Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

Bài 37&38 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

Câu 1: Tỉ lệ giới tính là


A. tỉ lệ giữa số cá thể đực và cái trong quần thể. B. tỉ lệ giữa số cá thể đang sinh sản và chưa sinh sản.
C. tổng số cá thể đực và cái trong quần thể. D. tổng số cá thể ở tuổi sinh sản trong quần thể.
Câu 2: Đặc trưng nào quan trọng nhất đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay
đổi?
A. Mật độ cá thể của quần thể. B. Tỉ lệ giới tính.
C. Sự phân bố cá thể của quần thể. D. Tỉ lệ giữa các nhóm tuổi.
Câu 3: Tỉ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40/60 (hay 2/3) vì:
A. tỉ lệ tử vong 2 giới không đều. B. do nhiệt độ môi trường.
C. do tập tính đa thê. D. phân hoá kiểu sinh sống.
Câu 4: Tỉ lệ đực:cái của một quần thể sinh vật thường xấp xỉ là:
A. 1:1. B. 2:1. C. 2:3 D. 1:3.
Câu 5: Số lượng từng loại tuổi cá thể ở mỗi quần thể phản ánh:
A. tuổi thọ quần thể. B. tỉ lệ giới tính.
C. tỉ lệ phân hoá. D. tỉ lệ nhóm tuổi hoặc cấu trúc tuổi.
Câu 6: Tuổi sinh lí là:
A. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. B. tuổi bình quân của quần thể.
C. thời gian sống thực tế của cá thể. D. thời điểm có thể sinh sản.
Câu 7: Tuổi sinh thái là:
A. tuổi thọ tối đa của loài. B. tuổi bình quần của quần thể.
C. thời gian sống thực tế của cá thể. D. tuổi thọ do môi trường quyết định.
Câu 8: Tuổi quần thể là:
A. tuổi thọ trung bình của cá thể. B. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
C. thời gian sống thực tế của cá thể. D. thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh.
Câu 9: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi nó chết
do già được gọi là:
A. tuổi sinh thái. B. tuổi sinh lí. C. tuổi trung bình. D. tuổi quần thể.
Câu 10: Thời gian sống thực tế của một cá thể nào đó trong quần thể được gọi là:
A. tuổi quần thể. B. tuổi sinh lí. C. tuổi sinh thái. D. tuổi trung bình.
Câu 11: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên:
A. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ. B. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
C. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái. D. tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.
Câu 12: Hầu hết các quần thể trong tự nhiên, cấu trúc tuổi được chia làm những nhóm chính nào ?
A. Nhóm tuổi sơ sinh, nhóm tuổi sinh trưởng, nhóm tuổi phát triển.
B. Nhóm tuổi mới sinh, nhóm tuổi lớn lên, nhóm tuổi trưởng thành.
C. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi đang sinh sản, nhóm tuổi sau sinh sản.
D. Nhóm tuổi sinh trưởng và nhóm tuổi phát dục.
D. tuổi sơ sinh , tuổi vị thành niên, tuổi thanh niên, tuổi già.
Câu 13: Trong một quần thể sinh vật, khi phân chia cấu trúc tuổi, người ta chia thành:
A. tuổi sơ sinh, tuổi sinh sản, tuổi già. B. tuổi chưa thành thục, tuổi thành thục.
C. tuổi sinh trưởng và tuổi phát triển. D. tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.
Câu 14: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi
mất đi nhóm
A. trước sinh sản. B. đang sinh sản.
C. trước sinh sản và đang sinh sản. D. đang sinh sản và sau sinh sản
Câu 15: Các cá thể non hoặc già bị chết nhiều hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình xảy ra khi:
A. nguồn sống của môi trường suy giảm, khí hậu xấu hoặc xuất hiện dịch bệnh.
B. gặp điều kiện quá thuận lợi, mật độ có thể tăng.
C. quần thể đạt mức cân bằng. D. có sự cách li giữa các nhóm cá thể trong quần thể.
Câu 16: Vai trò quan trọng của việc nghiên cứu về nhóm tuổi của quần thể là:
A. biết được tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể. B. cân đối về tỉ lệ giới tính.
C. so sánh về tỉ lệ nhóm tuổi của quần thể này với quần thể khác.
D. giúp bảo vệ và khai thác tài nguyên hợp lý.
Câu 17: Một quần thể như thế nào là quần thể không sinh trưởng nhanh?
A. Trong quần thể có nhiều cá thể ở tuổi trước sinh sản hơn cá thể sinh sản.
B. Trong quần thể có kiểu phân bố tập trung.
C. Quần thể gần đạt sức chứa tối đa.
D. Quần thể có nhiều cá thể ở tuổi sau sinh sản hơn cá thể sinh sản.
Câu 18: Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 50% cá thể ở
tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm
tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?
A. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con.
B. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản.
C. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản.
D. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi sinh sản và trước sinh sản.
Câu 19: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần
thể đang phát triển.
C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi
đang sinh sản.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có
cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
Câu 20: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài có vùng phân bố rộng thì thường có cấu
trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
C. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần
thể đang phát triển.
D. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi
đang sinh sản.
Câu 21: Có các kiểu phân bố nào của các cá thể trong quần thể ?
A. Phân bố rải rác, phân bố tập trung.
B. Phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên.
C. Phân bố đặc trưng, phân bố lạc lõng.
D. Phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều.
Câu 22: Cho các kiểu phân bố các cá thể trong quần thể gồm:
1. Các cây thông trong rừng thông. 2. Đàn bò rừng. 3. Các loài cây gỗ sống trong rừng.
Các kiểu phân bố nói trên theo thứ tự là:
A. Phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên.
B. Phân bố ngẫu nhiên, phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều.
C. Phân bố đồng đều, phân bố theo nhóm, phân bố ngẫu nhiên.
D. phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên, phân bố theo nhóm.
Câu 23: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
B. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
C. duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
D. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
Câu 24: Phân bố theo nhóm các cá thể của quần thể trong không gian có đặc điểm là:
A. thường gặp khi điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều trong môi trường, nhưng ít gặp
trong thực tế.
B. các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở nơi có điều kiện sống tốt nhất.
C. thường không được biểu hiện ở những sinh vật có lối sống bầy, đàn; có hậu quả làm giảm khả năng
đấu tranh sinh tồn của các cá thể trong quần thể.
D. xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, thường xuất hiện sau giai đoạn
sinh sản.
Câu 25: Kiểu phân bố nào của các cá thể trong quần thể có vai trò hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi
của của môi trường ?
A. Kiểu phân bố theo nhóm. B. Kiểu phân bố ngẫu nhiên.
C. Kiểu phân bố đồng đều. D. Kiểu phân bố đặc trưng.
Câu 26: Trong thiên nhiên, kiểu phân bố nào của các cá thể trong quần thể xảy ra phổ biến nhất ?
A. Kiểu phân bố theo nhóm. B. Kiểu phân bố ngẫu nhiên.
C. Kiểu phân bố đồng đều. D. Kiểu phân bố đặc trưng.
Câu 27: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi:
A. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
B.điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C.điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D.các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
Câu 28: Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa
A. giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
C. tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
D. hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 29: Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia không đồng đều là vì:
A. điều kiện sống phân bố không đều và con người có nhu cầu quần tụ với nhau.
B. điều kiện sống phân bố không đều và thu nhập của con người có khác nhau.
C. sở thích của con người thích định cư ở các vùng có điều kiện khác nhau.
D. nếp sống và văn hóa của các vùng có khác nhau nên sự phân bố dân cư khác nhau.
Câu 30: Kiểu phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi
A. thường gặp khi điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều trong môi trường, nhưng ít gặp
trong thực tế và không có sự cạnh tranh gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở nơi có điều kiện sống tốt nhất.
C. thường không được biểu hiện ở những sinh vật có lối sống bầy, đàn; có hậu quả làm giảm khả năng
đấu tranh sinh tồn của các cá thể trong quần thể.
D. xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, thường xuất hiện sau giai đoạn
sinh sản.
Câu 31: Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa
A. giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D. làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Câu 32: Cho các đặc điểm sau:
(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
(2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
(3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
Đặc điểm của kiểu phân bố ngẫu nhiên là
A. (1), (3). B. (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4).
Câu 33: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá thể cạnh tranh gay gắt.
B. Trong tự nhiên, hầu hết các quần thể đều có kiểu phân bố cá thể theo nhóm.
C. Phân bố đồng đều là kiểu phân bố có vai trò làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Câu 34: Mật độ của quần thể là:
A. số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó.
B. số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó của quần tể.
C. khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể.
D. số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Câu 35: Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới:
A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.
B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
C. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
D. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trong quần thể.
Câu 36: Yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa mật độ quần thể là:
A. di cư và nhập cư B. dịch bệnh C. khống chế sinh học D. sinh và tử.
Câu 37: Điều nào sau đây không đúng với một quần thể ổn định ?
A. Mật độ cá thể thay đổi theo mùa. B. Mật độ cá thể luôn được cố định.
C. Mật độ cá thể thay đổi theo điều kiện sống của môi trường. D. Mật độ cá thể thay đổi theo năm.
Câu 38: Khi đề cập đến ảnh hưởng của mật độ đến sức sinh sản của quần thể. Điều nào sau đây sai ?
A. Khi mật độ quần thể quá cao thì sức sinh sản sẽ giảm.
B. Khi mật độ quần thể giảm nhanh thì sức sinh sản sẽ tăng.
C. Sức sinh sản của quần thể đạt cực đại khi mật độ quần thể giảm đến mức thấp nhất.
D. Ở trang thái cân bằng, sức sinh sản của quần thể cao nhất.
Câu 39: Điều không đúng khi kết luận mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần
thể là mật độ có ảnh hưởng tới
A. mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh và tác động của loài đó trong quần xã.
B. mức độ lan truyền của vật kí sinh.
C. tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản. D. các cá thể trưởng thành.
Câu 40: Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh
A. cấu trúc tuổi của quần thể. B. kiểu phân bố cá thể của quần thể.
C. sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể. D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 41: Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể vì mật độ cá thể ảnh
hưởng tới
(1) mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường; (2) kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể;
(3) mức tử vong của quần thể ; (4) kích thước của quần thể;
(5) mức sinh sản của quần thể .
Số phương án trả lời đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 42: Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thấy có 10% cá thể ở tuổi sinh sản,
40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?
A. Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định. B. Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể.
C. Quần thể đang có mật độ cá thể ở mức cao. D. Quần thể thuộc dạng đang phát triển.
Câu 43: Kích thước của quần thể sinh vật là:
A. số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể.
B. độ lớn của khoảng không gian mà quần thể đó phân bố.
C. thành phần các kiểu gen biểu hiện thành cấu trúc di truyền của quần thể.
D. tương quan tỉ lệ giữa tỉ lệ tử vong với tỉ lệ sinh sản biểu thị tốc độ sinh trưởng của quần thể.
Câu 44: Các cực trị của kích thước quần thể là gì?
1. Kích thước tối thiểu. 2. Kích thước tối đa. 3. Kích thước trung bình. 4. Kích thước vừa phải.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3. B. 1, 2. C. 2, 3, 4. D . 3, 4.
Câu 45: Kích thước của một quần thể không phải là:
A. tổng số cá thể của nó. B. tổng sinh khối của nó.
C. năng lượng tích luỹ trong nó. D. kích thước nơi nó sống.
Câu 46: Kích thước tối thiểu của quần thể là trường hợp:
A. khoảng không gian bé nhất mà quần thể còn có thể tồn tại và phát triển.
B. kích thước của cá thể bé nhất so với các cá thể khác trong quần thể.
C. ảnh hưởng tối thiểu của quần thể này đối với quần thể khác trong một loài.
D. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được.
Câu 47: Quần thể dễ có khả năng suy vong khi kích thước của nó đạt:
A. dưới mức tối thiểu. B. mức tối đa.
C. mức tối thiểu. D. mức cân bằng
Câu 48: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì
nguyên nhân chính là:
A. sức sinh sản giảm. B. mất hiệu quả nhóm.
C. gen lặn có hại biểu hiện. D. không kiếm đủ ăn.
Câu 49: Kích thước một quần thể dưới mức tối thiểu sẽ dẫn đến diệt vong, vì:
1. Xảy ra sự giao phối cận huyết.
2. Thiếu sự hỗ trợ, kiếm ăn và tự vệ không tốt.
3. Sinh sản tăng nhanh, dẫn đến thiếu thức ăn, chỗ ở, xuất hiện dịch bệnh.
4. Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cá thể cái ít làm giảm khả năng sinh sản.
A. 1 và 2. B. 1, 2 và 4. C. 3. D. 1, 2, 3 và 4.
Câu 50: Cho các đặc điểm sau
(1) Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài dẫn tới giảm số lượng cá thể của quần thể.
(3) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi
trường.
(4) Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
(5) Nguồn sống giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tổi thiểu thì những đặc điểm nào diễn ra tiếp theo?
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 51: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt
vong. Xét các nguyên nhân sau đây:
(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đôi của môi
trường.
(3) Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 52: Kích thước tối đa của quần thể là:
A. khả năng phân bố tối đa của quần thể về mặt địa lý. B.
khả năng phân bố tối đa của quần thể về mặt sinh thái.
C. giới hạn cực đại về số lượng cá thể của quần thể, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. ảnh hưởng lón nhất của một quần thể đối với quần xã chứa nó.
Câu 53: Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp nguồn sống
thì gọi là:
A. kích thước tối thiểu. B. kích thước tối đa.
C. kích thước bất ổn. D. kích thước phát tán.
Câu 54: Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn bởi yếu tố nào?
A. Tỉ lệ sinh của quần thể. B. Tỉ lệ tử của quần thể.
C. Nguồn sống của quần thể. D. Sức chứa của môi trường.
Câu 55: Trường hợp một số cá thể bắt đầu di cư khỏi quần thể thường do nguyên nhân nào?
A. Quần thể có kích thước tối thiểu. B. Nguồn sống trong quần thể đã cạn kiệt.
C. Kích thước của quần thể vượt quá mức tối đa. D. Kích thước của quần thể dưới mức tối thiểu.
Câu 56: Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào
sau đây có kích thước lớn nhất?
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2.
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2.
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2.
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.
Câu 57: Khi kích thước của quần thể hữu tính vượt mức tối đa, thì xu hướng thường xảy ra là:
A. giảm hiệu quả nhóm. B. giảm tỉ lệ sinh.
C. tăng giao phối tự do. D. tăng cạnh tranh.
Câu 58: Trong cùng một môi trường sống, xét quần thể của các loài:
1. Cá rô phi; 2. Tép; 3. Tôm.
Kích thước quần thể theo thứ tự lớn dần là:
A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 1. C. 1, 3, 2. D. 2, 1, 3.
Câu 59: Trong trường hợp nào sau đây, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?
A. Kích thước quần thể đạt mức tối đa. B. Kích thước quần thể dưới mức tối thiểu.
C. Các cá thể phân bố một cách ngẫu nhiên. D. Các cá thể phân bố theo nhóm.
Câu 60: Sau mỗi lần có sự suy giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục
trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất?
A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn.
B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé.
C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước có cá thể lớn.
D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn.
Câu 61: Nếu kích thước quần thể đạt đến giá trị tối đa thì quần thể sẽ điều chỉnh số lượng cá thể. Diễn biến nào
sau đây không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối đa?
A. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
B. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
C. Tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm.
D. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
Câu 62: Sức sinh sản của quần thể là:
A. khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một đơn vị thời gian.
B. tỉ lệ các cá thể có độ tuổi sinh sản tính trên tổng số cá thể của quần thể.
C. số cá thể mới được tính trung bình trên tổng số lứa đẻ của các cá thể trong quần thể.
D. số cá thể được sinh ra tính từ lúc quần thể mới được hình thành đến khi quần thể được ổn định.
Câu 63: Yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến kích thước của quần thể?
A. Nguồn thức ăn. B. Kẻ thù.
C. Diện tích nơi sống của quần thể. D. Mức sinh sản, mức tử vong và sự phát tán của quần thể.
Câu 64: Xét các yếu tố sau đây:
I. Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
II. Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể .
III. Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.
IV. Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là:
A. I và II. B. I, II và III. C. I, II và IV. D. I, II, III và IV.
Câu 65: Hiện tượng cá thể rời bỏ quần thể này sang quần thể khác được gọi là:
A. mức sinh sản. B. mức tử vong. C. sự xuất cư. D. sự nhập cư.
Câu 66: Hiện tượng các cá thể cùng loài ở quần thể khác chuyển tới sống trong quần thể gọi là:
A. mức sinh sản. B. mức tử vong. C. sự xuất cư. D. sự nhập cư.
Câu 67: Trong tự nhiên, sự tăng trưởng kích thước quần thể chủ yếu là do:
A. mức sinh sản và tử vong. B. sự xuất cư và nhập cư.
C. mức tử vong và xuất cư. D. mức sinh sản và nhập cư.
Câu 68: Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn bởi yếu tố nào?
A. Tỉ lệ sinh của quần thể. B. Tỉ lệ tử của quần thể.
C. Nguồn sống của quần thể. D. Sức chứa của môi trường.
Câu 69: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
C. Mức sinh sản và mức tử vong luôn có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
D. Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế để điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
Câu 70: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ
sinh là 12%/ năm, tỉ lệ tử vong là 8%/ năm; xuất cư 2%/ năm. Sau một năm số lượng cá thể trong quần thể đó
được dự đoán là bao nhiêu?
A. 10000. B. 12000. C. 11220. D. 11200.
Câu 71: Trường hợp nào sau đây, quần thể không tăng trưởng về kích thước?
A. Quần thể có kích thước lớn hơn kích thước tối thiểu.
B. Quần thể có kích thước đạt tối đa hoặc kích thước dưới tối thiểu.
C. Quần thể có kích thước dưới mức tối đa.
D. Quần thể đang biến động số lượng cá thể.
Câu 72: Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể có cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần
thể như sau:
Quần Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
thể
Số 1 150 149 120
Số 2 250 70 20
Số 3 50 120 155
Hãy chọn kết luận đúng.
A. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất. B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
C. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể.D. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
Câu 73: Trong trường hợp nào sau đây, kích thước quần thể sẽ tăng lên?
A. Giảm số lượng loài trong quần xã.
B. Tăng số lượng loài trong quần xã.
C. Khu phân bố của quần thể được mở rộng.
D. Tỉ lệ sinh sản tăng hoặc tỉ lệ tử vong giảm.
Câu 74: Phát tán của quần thể là hiện tượng:
A. thực vật có hạt nhẹ được phát tán nhờ gió.
B. một số cá thể rời bỏ quần thể này chuyển sang sống tại quần thể khác hoặc ngược lại.
C. nhờ gió, hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây khác trong quần thể.
D. một số động vật tranh giành lãnh địa bị thua, phải chuyển sang sinh sống nơi khác.
Câu 75: Khi đề cập đến kích thứơc của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong rừng, các quần thể voi có kích thước của quần thể rất lớn.
B. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng riêng.
C. Các loài có kích thước cơ thể bé thường có kích thước quần thể lớn.
D. Các loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể bé.
Câu 76: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
C. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
D. Kích thước của quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 77: Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là:
A. loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn.
B. loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ.
C. kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể.
D. kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài phù hợp với nguồn sống.
Câu 78: Khi nói về kích thước quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Hai quần thể của cùng một loài sống ở hai môi trường khác nhau thường có kích thước khác nhau.
B. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi
trường.
C. Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu và dồi dào nguồn sống thì tốc độ sinh sản tăng lên.
D. Nếu kích thước quá lớn và khan hiếm nguồn sống thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt làm giảm kích
thước quần thể.
Câu 79: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
B. Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
C. Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
D. Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư đến môi
trường mới.
Câu 80: Khi nói về kích thước quần thể, điều nào sau đây không đúng?
A. Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị tuyệt diệt.
B. Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau đều giống nhau.
C. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được.
D. Kích thước tối đa phụ thuộc vào môi trường và tùy từng loài sinh vật.
Câu 81: Tăng trưởng kích thước của quần thể theo tiềm năng sinh học là trường hợp:
A. kích thước của quần thể tăng trưởng phụ thuộc vào nguồn thức ăn của quần thể đó.
B. quần thể tích lũy sinh khối trong một đơn vị thời gian nào đó.
C. quần thể tăng trưởng trong điều kiện không giới hạn về diện tích cư trú và có môi trường sống tối thuận.
D. quần thể tăng trưởng trong điều kiện các mối quan hệ hữu sinh thuận lợi nhất.
Câu 82: Đường cong biểu diễn về tăng trưởng thực tế của quần thể có dạng:
A. chữ C. B. chữ M. C. chữ S. D. chữ J.
Câu 83: Loài nào sau đây có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ?
A. Rái cá trong hồ. B. Ếch nhái ven hồ. C. Ba ba ven sông. D. Khuẩn lam trong hồ.
Câu 84: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng:
A. tăng dần đều. B. đường cong chữ J. C. đường cong chữ S. D. giảm dần đều.
Câu 85: Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:
A.tăng dần đều. B.đường cong chữ J. C.đường cong chữ S. D.giảm dần đều.
Câu 86: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về tăng trưởng thực tế của quần thể ?
A. Là kiểu tăng trưởng không bị giới hạn
B. Là kiểu tăng trưởng bị giới hạn, đường biểu diễn có hình chữ S.
C. Là kiểu tăng trưởng trong điều kiện tính đến mức sinh sản, mức tử vong và sự phát tán.
D. Là năng lượng thực tế mà quần thể tích luỹ được trong một đơn vị thời gian.
Câu 87: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về điều kiện để quần thể sinh vật có thể
tăng trưởng theo tiềm năng sinh học?
(1) Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
(2) Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
(3) Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
(4) Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
(5) Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
(6) Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
(7) Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
(8) Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 88: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
(1) Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
(2) Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
(3) Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
(4) Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu
(5) Khi môi trường không bị giới hạn, sự tăng trưởng số lượng các cá thể trong quần thể có hình chữ S.
(6) Khi môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng số lượng các cá thể trong quần thể có hình chữ J.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 89 [ĐH 2013]: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số
lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm
tăng tần số alen có hại.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen
đột biến có hại.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gene cũng
như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền
của quần thể.
Câu 90: Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về mức sinh sản và mức tử
vong của quần thể?
(1) Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
(3) Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
(4) Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
(5) Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào lượng thức ăn có trong môi trường, số lượng kẻ thù,…và
mức độ khai thác của con người.
(6) Mức độ sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái
trong đời.
(7) Mức độ sinh sản không phụ thuộc vào tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể, tỉ lệ đực/cái của quần thể.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 91: Khi nói về các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về mật độ cá thể trong
quần thể?
(1) Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
(2) Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
(3) Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt dẫn tới tỉ lệ tử vong tăng
cao.
(4) Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
(6) Mật độ cá thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản, khả năng tử vong của cá thể.
(7) Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 92: Khi nói về các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói tỉ lệ giới tính trong quần
thể?
(1) Tỉ lệ giới tính là số lượng cá thể đực (hoặc cá thể cái) trên tổng số cá thể trong quần thể.
(2) Trong các quần thể tự nhiên, tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/2.
(3) Tỉ lệ giới tính trong quần thể có thể thay đổi tùy thuộc vào từng loài.
(4) Tỉ lệ giới tính trong quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian.
(5) Tỉ lệ giới tính của quần thể phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 93: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tuổi và cấu trúc tuổi của quần
thể?
(1) Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.->sai
(2) Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.(sai)
(3) Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.Đ
(4) Tổ hợp của các nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản được gọi là
cấu trúc tuổi của quần thể.
(5) Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, cấu trúc này không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của
môi trường.SAI
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 94: Khi nói về việc nuôi cá lóc (cá quả) trong ao hồ với mật độ quá cao. Các kết luận đúng là?
(1) Các cá thể sẽ cạnh tranh nhau thức ăn, nhiều cá thể yếu bị thiếu ăn sẽ chậm lớn và có thể bị chết.
(2) Các con non bị nở ra rất dễ bị cá lớn ăn thịt, nhiều khi cá bố mẹ ăn thịt con của chúng.
(3) Các cá thể sẽ hỗ trợ nhau tốt hơn để khai thác triệt để nguồn thức ăn do con người cung cấp.
(4) Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau để chóng lại các quần thể ăn thịt khác.
A. (1), (3). B. (3), (4). C. (2), (4). D. (1), (2)
Câu 95: Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như
sau:
Vùng \ Nhóm tuổi Trước sinh sản Đang sinh sản Sau sinh sản
A 79% 19% 2%
B 52% 38% 10%
C 8% 17% 75%
Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:
A. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý.
B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác chưa hết tiềm năng.
C. Vùng A: Khai thác hợp lý; vùng B: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C: Khai thác hợp lý.
D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức.
Câu 96: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về sự tăng trưởng kích thước
của quần thể sinh vật?
(1) Sự tăng trưởng kích thước quần thể phụ thuộc vào mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư, mức xuất
cư.
(2) Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường không bị giới hạn có đường
cong tăng trưởng hình chữ S.
(3) Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn có đường cong tăng trưởng hình chữ J.
(4) Tăng trưởng của quần thể thường bị giới hạn do điều kiện sống trong môi trường không hoàn toàn thuận
lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài…
(5) Trong tự nhiên, sự tăng trưởng các quần thể sinh vật thường có đường cong tăng trưởng hình chữ J.
A. 1. B. 2. C. 3.
(1) Mức độ sinh sản. (2) Tuổi thọ sinh lí. (3) Mức độ tử vong.
(4) Sự phân bố của cá thể. (5) Mức độ nhập cư. (6) Đột biến.
(7) Mức độ xuất cư. (8) Hình thức sinh sản. (9) Sự phân bố nguồn sống.
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 97: Có 4 quần thể của cùng 1 loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể ở môi trường nào sau đây có
kích thước lớn nhất?
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 834m2 và có mật độ 34 cá thể/ 1m3.
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2149 m2 và có mật độ 11 cá thể/1 m3.
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3049 m2 và có mật độ 8 cá thể/1 m3.
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800 m2 và có mật độ 33 cá thể/1 m3.
Câu 98: Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể,
vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới
(1)Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường (2)Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể
(3) Mức tử vong của quần thể (4)Kích thước của quần thể
(5) Mức sinh sản của quần thể
Số phương án trả lời đúng là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4

You might also like