Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo Máy Sấy Bánh Tráng
Báo Cáo Máy Sấy Bánh Tráng
KHOA CƠ ĐIỆN TỬ
Đồ Án Tốt Nghiệp
Đề Tài
HÀ NỘI – 2024
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: - Ngọ Hoàng Bắc 2019604233
- Phạm Trường Giang 2019606787
- Ngô Thế Phương 2020607372
- Nguyễn Doãn Tấn 2020600393
Khoa: Cơ khí Bộ môn: Cơ điện tử
Nội dung đề tài:
Nội dung của thuyết minh, yêu cầu thiết kế, tính toán của đồ án tốt
nghiệp
Chương I: Giới thiệu chung về hệ thống điều khiển máy sấy bánh tráng
Chương II: Cơ sở lý thuyết về máy sấy bánh tráng giới thiệu sản phẩm
Chương III: Tính toán thiết kế hệ thống điều khiển máy sấy bánh tráng
Chương IV: Chế tạo mô hình và đánh giá hoạt động hệ thống
Các bản vẽ
Cán bộ hướng dẫn:
Ngày giao nhiệm vụ: ……../……../20…
Ngày bắt đầu thực hiện: ……../……../20…
Ngày………tháng……năm 2024
Trưởng khoa Trưởng bộ môn Giáo viên hướng dẫn
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CƠ KHÍ
Mục lục..................................................................................................................7
DANH MỤC HÌNH VẼ........................................................................................9
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................11
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN MÁY SẤY
BÁNH TRÁNG.....................................................................................................1
Lịch sử nghiên cứu............................................................................................1
1.2 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................1
1.3 Mục tiêu nghiên cứu đề tài.......................................................................1
1.4 Phương pháp thực hiện.............................................................................2
1.5 Dự kiến kết quả đạt được............................................................................2
1.5.1 Dự kiến kết quả về hệ thống cơ khí......................................................3
1.5.3 Dự kiến kết quả sản phẩm và toàn mô hình.........................................3
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MÁY SẤY BÁNH VÀ GIỚI THIỆU
SẢN PHẨM..........................................................................................................4
2.1. Mô hình hóa hệ thống.................................................................................4
2.2 Phương pháp dẫn động................................................................................5
2.3 Hệ thống điều khiển....................................................................................5
2.3.1 Các thiết bị sử dụng..............................................................................5
2.3.1.1 Module WIFI ESP32.....................................................................5
2.3.1.2 Quạt thông gió 12V.......................................................................7
2.3.1.3 Bóng đèn sấy 220V.......................................................................8
2.3.1.4 Nguồn tổ ong 220V-12V...............................................................9
2.3.1.5 Module hạ áp LM2596................................................................11
2.3.1.6 Mosfet điều khiển IRFZ44..........................................................13
2.3.1.7 Relay 12V....................................................................................15
2.3.1.8 Màn hình LCD 1602....................................................................16
2.3.1.9 Module chuyển đổi giao tiếp I2C cho màn LCD 1602...............20
2.3.1.10 Các thiết bị khác........................................................................22
2.3.2 Chức năng của các thiết bị.................................................................23
2.4 Hệ thống cảm biến.....................................................................................24
2.4.1 Cảm biến nhiệt độ, độ ẩm DHT11.....................................................24
2.4.2 Chức năng của thiết bị trong hệ thống...............................................25
2.5 Phương pháp sấy.......................................................................................25
2.5.1 Cơ sở lý thuyết của phương pháp sấy................................................25
2.5.1.1 Khái niệm, phân loại và đặc điểm quá trình sấy.........................25
2.5.1.2 Các giai đoạn sấy.........................................................................27
2.5.2 Phương pháp sấy đối lưu khí nóng.....................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................1
DANH MỤC HÌNH VẼ
1
Đề tài nghiên cứu đáp ứng những yêu cầu cấp thiết về ứng dụng công
nghệ trong chế biến số lượng lớn thực phẩm (Bánh tráng) một cách hiệu quả và
năng suất.
Đề tài nghiên cứu nhằm cải thiện những mặt hạn chế, thiếu sót của các hệ
thống máy sấy đối lưu ở Việt Nam, áp dụng các công nghệ, tiêu chuẩn mới về
sấy thực phẩm của thế giới vào hệ thống sản xuất của Việt Nam.
Đề tài góp phần tăng động lực nghiên cứu các vấn đề về công nghiệp chế
biến thực phẩm nói chung và sấy bánh tráng nói riêng với mục đích gia tăng
hiệu năng làm việc của hệ thống sản xuất thực phẩm chế biến.
1.4 Phương pháp thực hiện
Đồ án lần này chúng em thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu kết hợp,
sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu lý thuyết và nguyên cứu thực
nghiệm:
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
Chúng em đi tìm hiểu các khái niệm liên quan đến công nghệ sấy đối lưu, các
tiêu chuẩn về sấy thực phẩm nói chung và sấy bánh tráng nói riêng.
Phương pháp nghiên cứu này giúp đảm bảo được đầy đủ các nền tảng lý thuyết
để xây dựng hệ thống một cách khoa học, hiệu quả hơn.
Hơn thế nữa nghiên cứu lý thuyết mang lại cho chúng em cái nhìn tổng quan
nhất về đề tài nghiên cứu lần này để từ đó dễ dàng hiểu và cải thiện chất lượng
sản phẩm của các đề tài trước đó.
Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm:
Phương pháp này chúng em sử dụng bằng cách thu thập và phân tích dữ liệu từ
các thí nghiệm hay các hoạt động thực tế liên quan đến đề tài. Phân tích chất
lượng sản phẩm sau khi qua hệ thống cùng với các chỉ số thực tế về nhiệt độ, độ
ẩm, giá trị dinh dưỡng của sản phẩm.
Phương pháp này giúp chúng em đánh giá chính xác thực tế về hiệu quả của sản
phẩm ngay trong lúc nghiên cứu để điều chỉnh cũng như cải thiện cho phù hợp
với mục đích nghiên cứu.
1.5 Dự kiến kết quả đạt được
2
1.5.1 Dự kiến kết quả về hệ thống cơ khí
Phần bộ khung kim loại có khả năng giữ nhiệt, cách nhiệt và lưu thông tốt
để đảm bảo quá trình sấy thực phẩm.
Hệ thống đèn sấy đảm bảo nhiệt độ đúng với yêu cầu của công nghệ sấy
đối lưu thực phẩm và đúng với tiêu chuẩn sấy bánh tráng để chất lượng
dinh dưỡng đầu ra của sản phẩm đạt cao nhất.
Hệ thống cửa và quạt gió hoạt động trơn tru, không bị hở, lỗi hoặc các vấn
đề về an toàn
1.5.2 Dự kiến kết quả về hệ thống điện
Đảm bảo an toàn điện do sử dụng điện công nghiệp
Hệ thống điện hoạt động đúng với những yêu cầu của hệ thống cũng như
mục tiêu sản phẩm
Hệ thống điện chấp hành tốt và đáng tin cậy.
1.5.3 Dự kiến kết quả sản phẩm và toàn mô hình
Sản phẩm bánh tráng sau khi sấy đảm bảo được đúng lượng nước, không
quá khô cũng không quá ướt, giá trị dinh dưỡng đầu ra đảm bảo, an toàn
thực phẩm
Mô hình có chất lượng tốt, hạn chế hỏng hóc, lỗi máy móc, kĩ thuật, có độ
tin cậy cao, chắc chắn, an toàn.
3
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MÁY SẤY BÁNH VÀ
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
4
Truyền thông mạng wifi: Phương tiện để giao tiếp với giao diện người
dụng thông qua mạng truyền thông
Giao diện hiển thị: là màn hình hiển thị các dự liệu của hệ thống lên màn
hình di động của người dùng thông qua ứng dụng được kết nối với mạng
truyền thông wifi
2.2 Phương pháp dẫn động
Ở mô hình này, chúng em sẽ sử dụng phương pháp dẫn động cơ bản cho cửa tủ
là bản lề và khóa chốt hít cửa tủ để đảm bảo tủ được đóng kín.
6
Ngoài ra, ESP32 DEV KIT V1 còn hỗ trợ Wi-Fi và Bluetooth, cho phép
bạn kết nối và giao tiếp với các mạng Wi-Fi và các thiết bị Bluetooth khác. Điều
này mở ra nhiều cơ hội cho ứng dụng IoT và giao tiếp không dây.
Với những tính năng và khả năng phát triển mạnh mẽ, ESP32 DEV KIT
V1 trở thành một lựa chọn phổ biến cho các nhà phát triển và hobbist muốn xây
dựng các ứng dụng IoT, điều khiển và các dự án điện tử khác.
Thông số kỹ thuật:
7
Hình 2.5 Quạt thông gió 12V
Các thông số của quạt thông gió:
Kích thước: 12x12x25 (cm)
Điện áp hoạt động: 12V
Chất liệu: Nhựa cao cấp
Công suất: 3.6W
Cường độ dòng: 0.3A
Tốc độ: 3000 vòng/phút
Nhiệt độ hoạt động: -10 đến 70 độ C
Trọng lượng: 100g
2.3.1.3 Bóng đèn sấy 220V
8
Bóng đèn sấy thạch anh sử dụng nguyên lý đoản mạch điện trở, bên trong ống
thạch anh là cuộn dây điện trở có điện trở suất lớn, dòng điện đi qua sẽ làm nóng
cuộn điện trở và tỏa ra nhiệt lượng lớn.
Bóng đèn sấy thạch anh được ứng dụng rất nhiều trong công nghiệp sấy cũng
như các ngành công nghiệp điện nhiệt.
9
Hình 2.7 Nguồn tổ ong 220-12V
Nguồn tổ ong 12V 5A có dạng nguyên khối, nhiều lỗ nhỏ xung quanh các
mặt nên được gọi là nguồn tổ ong. Nguồn tổ ong 12V 5A được sử dụng rộng rãi
trong mọi hoạt động sinh hoạt và sản xuất. Bộ nguồn này luôn mạng lại hiệu
suất tối đa cho công nghệ LED hiện đại.
Nguồn tổ ong 12V 5A được dùng rộng rãi trong các thiết bị công nghiệp và dân
dụng như lắp đặt tủ điện, lắp đèn, camera giám sát, máy tính, loa đài...hoặc bất
cứ thiết bị nào sử dụng nguồn một chiều có thông số tương ứng. Nguồn tổ ong
12V 5A thường được dùng trong các mạch ổn áp, cung cấp dòng áp đủ tranh
trường hợp dòng ảnh hưởng tới mạch, sụt áp.
10
Bộ nguồn này có các cong dụng nổi bật như chỉnh lưu, biến tần, nắn
dòng,...nhằm làm dòng điện, điện áp, tần số dao động ổn định. Không những có
vai trò quan trọng, nguồn tổ ong 12V 5A làm tăng tuổi thọ của các thiết bị điện
lâu hơn.
Thông số của nguồn tổ ong:
Điện áp đầu vào: 180V-240V
Tần số hoạt động: 47 ~ 63HZ
Công suất: 60W
Điện áp đầu ra: 12V
Dòng điện tối đa: 5A
Điện áp điều chỉnh: ± 10%
Hiệu suất ≥ 85%
Điều chỉnh điện áp (Đầy tải) ≤ 0.3%
Bảo vệ quá tải 105% —- 150% công suất định mức, phục hồi tự
động
Chức năng bảo vệ ngắn mạch tự động
Bảo vệ quá áp 105% —- 150% điện áp định mức
Nhiệt độ làm việc: -20 ℃ ~ 60 ℃
Nhiệt độ bảo quản -40 ℃ ~ 85 ℃
11
Hình 2.8. Module hạ áp LM2596
12
Ổn định và đáng tin cậy: LM2596 được sử dụng rộng rãi và đã được
kiểm tra và xác minh độ ổn định và đáng tin cậy trong các ứng dụng
điện tử.
Ứng dụng rộng rãi: Các module hạ áp LM2596 có thể được sử dụng
trong nhiều ứng dụng khác nhau, chẳng hạn như trong các thiết bị
điện tử, mô-đun Arduino, dự án DIY, và các ứng dụng công nghiệp.
2.3.1.6 Mosfet điều khiển IRFZ44
IRFZ44N là transistor MOSFET được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng
dụng mục đích chung. Transistor này sở hữu khả năng chuyển mạch tốc độ cao,
lý tưởng để sử dụng trong các ứng dụng mà chuyển mạch tốc độ cao là yêu cầu
quan trọng. Nó có khả năng điều khiển tải lên đến 49A và điện áp tải tối đa có
thể là 55V. Tuy nhiên, dòng xung đỉnh có thể lên đến 160A. Điện áp ngưỡng tối
thiểu cần thiết để transistor này ở trạng thái mở hoàn toàn là 2V đến 4V.
Transistor này cũng có thể được sử dụng như một bộ khuếch đại âm thanh hoặc
trong các tầng khuếch đại âm thanh. Nó có khả năng cung cấp đầu ra âm thanh
tối đa là 94W.
Sơ đồ chân
Hướng IRFZ44N phía trước mặt thì sơ đồ chân theo thứ tự từ trái qua phải
lần lượt là chân 1 (chân cổng G), chân 2 (chân máng D), chân 3 (chân nguồn S)
13
Hình 2.10 Mosfet IRFZ44
Tính năng / Thông số kỹ thuật:
Loại gói: TO-220
Loại transistor: Kênh N
Điện áp tối đa từ cực cống đến cực nguồn: 55V
Điện áp tối đa từ cực cổng đến cực nguồn phải là: ± 20V
Dòng xả tối đa liên tục là: 49A
Dòng xả tối đa xung là: 160A
Công suất tiêu tán tối đa là: 94W
Điện áp tối thiểu cần thiết để dẫn điện: 2V đến 4V
Nhiệt độ lưu trữ và hoạt động phải là: -55 đến +170 độ C.
Các ứng dụng
Bộ sạc pin
Hệ thống quản lý pin
Ứng dụng bộ sạc pin năng lượng mặt trời
Các ứng dụng chuyển mạch nhanh
Nguồn cung cấp năng lượng liên tục
Mạch điều khiển động cơ
Nguồn cung cấp năng lượng liên tục bằng năng lượng mặt trời
Cách chạy an toàn trong mạch
Để có được hiệu suất lâu dài với IRFZ44N, bạn không nên sử dụng
transistor này trên định mức tối đa của nó. Sử dụng bất kỳ linh kiện nào trên
định mức tối đa có thể gây ra stress trên linh kiện và có thể làm hỏng hoặc làm
yếu mạch bên trong của nó, dẫn đến hiệu suất yếu hơn. Điện Tử Tương Lai đề
nghị bạn nên sử dụng linh kiện nào thấp hơn 20% so với công suất hoặc thông
số kỹ thuật tối đa. Quy tắc tương tự sẽ được áp dụng cho IRFZ44N. Dòng xả tối
đa là 49A, do đó không điều khiển tải quá 39A. Điện áp tải tối đa là 55V và để
an toàn, không tải quá 44V. Điện áp cực cổng tới cực nguồn phải dưới ± 20V và
14
luôn lưu trữ hoặc vận hành transistor ở nhiệt độ trên -55 độ C và dưới +175 độ
C.
15
Hình 2.12 Sơ đồ chân Relay 12V
Relay [ rơ-le ] bao gồm 3 khổi cơ bản.
– Khối tiếp thu (cơ cấu tiếp thu): Có nhiệm vụ tiếp nhận tín hiệu đầu vào
và sau đó biến nó thành đại lượng cần thiết cung cấp tín hiệu phù hợp cho khối
trung gian.
– Khối trung gian (cơ cấu trung gian): Tiếp nhận thông tin từ khối tiếp thu
và biến đối nó thành đại lượng cần thiết cho rơ le tác động
– Khối chấp hành (cơ cấu chấp hành): làm nhiệm vụ phát tín hiệu cho
mạch điều khiển.
Ứng dụng:
Có rất nhiều chức năng mà ta có thể kể đến:
– Cách li các mạch điều khiển khỏi mạch tải hay mạch được cấp điện AC
khỏi mạch cấp điện DC
– Chuyển mạch nhiều dòng điện hoặc điện áp sang các tải khác nhau sử
dụng một tín hiệu điều khiển
– Giám sát các hệ thống an toàn công nghiệp và ngắt điện máy móc nếu
đảm bảo độ an toàn
16
– Có thể sử dụng một vài rơ le để cung cấp các chức năng đơn giản như
AND, NOT, OR cho điều khiển tuần tự hoặc khóa liên động an toàn
2.3.1.8 Màn hình LCD 1602
Màn hình LCD (Liquid Crystal Display) hay còn được gọi với cái tên màn
hình tinh thể lỏng, là loại màn hình phẳng sử dụng các tinh thể lỏng ở dạng hoạt
động chính của nó.
LCD có ứng dụng khác nhau cho người tiêu dùng và doanh nghiệp. Trong
đó, phổ biến nhất là sử dụng trong điện thoại thông minh, tivi, màn hình máy
tính, đồng hồ thông minh hay bảng điều khiển các thiết bị điện tử.
17
Lớp kính có các điện cực ITO.
Lớp tinh thể lỏng.
Kính lọc phân cực nằm ngang.
Gương phản xạ lại ánh sáng cho người xem
Hình 2.14 Cấu tạo của một màn hình LCD thông thường
Thông số kĩ thuật của sản phẩm LCD 1602:
- Điện áp MAX : 7V
- Điện áp MIN : - 0,3V
- Hoạt động ổn định : 2.7-5.5V
- Điện áp ra mức cao : > 2.4
- Điện áp ra mức thấp : <0.4V
- Dòng điện cấp nguồn : 350uA - 600uA
- Nhiệt độ hoạt động : - 30 - 75 độ C
18
Hình 2.15 Sơ đồ chân của màn hình LCD 1602
Chức năng của từng chân LCD 1602:
- Chân số 1 - VSS : chân nối đất cho LCD được nối với GND của mạch
điều khiển
- Chân số 2 - VDD : chân cấp nguồn cho LCD, được nối với VCC=5V
của mạch điều khiển
- Chân số 3 - VE : điều chỉnh độ tương phản của LCD
- Chân số 4 - RS : chân chọn thanh ghi, được nối với logic "0" hoặc logic
"1":
+ Logic “0”: Bus DB0 - DB7 sẽ nối với thanh ghi lệnh IR của LCD (ở
chế độ “ghi” - write) hoặc nối với bộ đếm địa chỉ của LCD (ở chế độ “đọc” -
read)
+ Logic “1”: Bus DB0 - DB7 sẽ nối với thanh ghi dữ liệu DR bên trong
LCD
- Chân số 5 - R/W : chân chọn chế độ đọc/ghi (Read/Write), được nối với
logic “0” để ghi hoặc nối với logic “1” đọc
19
- Chân số 6 - E : chân cho phép (Enable). Sau khi các tín hiệu được đặt
lên bus DB0-DB7, các lệnh chỉ được chấp nhận khi có 1 xung cho phép của
chân này như sau:
+ Ở chế độ ghi: Dữ liệu ở bus sẽ được LCD chuyển vào thanh ghi bên
trong khi phát hiện một xung (high-to-low transition) của tín hiệu chân E
+ Ở chế độ đọc: Dữ liệu sẽ được LCD xuất ra DB0-DB7 khi phát hiện
cạnh lên (low-to-high transition) ở chân E và được LCD giữ ở bus đến khi nào
chân E xuống mức thấp
- Chân số 7 đến 14 - D0 đến D7: 8 đường của bus dữ liệu dùng để trao đổi
thông tin với MPU. Có 2 chế độ sử dụng 8 đường bus này là: Chế độ 8 bit (dữ
liệu được truyền trên cả 8 đường, với bit MSB là bit DB7) và Chế độ 4 bit (dữ
liệu được truyền trên 4 đường từ DB4 tới DB7, bit MSB là DB7)
- Chân số 15 - A : nguồn dương cho đèn nền
- Chân số 16 - K : nguồn âm cho đèn nền
2.3.1.9 Module chuyển đổi giao tiếp I2C cho màn LCD 1602
Tính năng
Module chuyển đổi I2C cho LCD giúp tiết kiệm chân kết nối với vi điều
khiển, thay vì sử dụng tối thiểu 6 chân của vi điều khiển để kết nối với
LCD (RS, EN, D7, D6, D5 và D4) thì với module chuyển đổi bạn chỉ cần
sử dụng 2 chân (SCL, SDA) để kết nối.
Điều chỉnh được độ tương phản bởi biến trở gắn trên module.
Dễ dàng kết nối với LCD
Ứng dụng
Module chuyển đổi I2C hỗ trợ các loại LCD sử dụng driver
HD44780(LCD 1602, LCD 2004, … ), kết nối với vi điều khiển thông qua giao
tiếp I2C, tương thích với hầu hết các vi điều khiển hiện nay.
20
Hình 2.16 Module chuyển đổi giao tiếp I2C cho màn hình LCD 1602
22
Hình 2.19 Nút nhấn
2.3.2 Chức năng của các thiết bị
Module ESP32 Devkit V1: Trực tiếp tham gia vào điều khiển toàn hệ
thống và truy cập mạng truyền thông wifi kết nối với giao diện người
dùng
Màn hình LCD_I2C: Dùng để giao tiếp trực tiếp với người dùng, hiển thị
các thông số của hệ thống
Quạt thông gió và bóng đèn sấy: Tạo dòng khí nóng hồi lưu giúp thực
phẩm được sấy khô toàn diện và đồng đều
Nguồn tổ ong 220-12V và Module LM2596: Dùng để chỉnh lưu, hạ áp
xuống các mức điện áp định mức của các thiết bị, đảm bảo nguồn điện
cho hệ thống
Mosfet IRFZ44 và Relay 12V: Đóng vai trò làm công tắc điện tử trong
mạch để đóng ngắt các thiết bị chấp hành như quạt thông gió và đóng đèn
sấy
Hệ thống nút nhấn: Để người dùng thực hiện các chức năng của hệ thống
sấy
23
Còi báo 12V: Thông báo tín hiệu âm thanh khi hoàn thành sản phẩm hoặc
lỗi hệ thống.
2.4 Hệ thống cảm biến
2.4.1 Cảm biến nhiệt độ, độ ẩm DHT11
Hệ thống cảm biến gồm một module cảm biến nhiệt độ độ ẩm duy nhất là
DHT11
DHT11 là một cảm biến nhiệt độ và độ ẩm thường được sử dụng. Cảm
biến đi kèm với một NTC chuyên dụng để đo nhiệt độ và một bộ vi điều khiển 8
bit để xuất các giá trị nhiệt độ và độ ẩm dưới dạng dữ liệu nối tiếp. Cảm biến
cũng được hiệu chuẩn tại nhà máy và do đó dễ dàng giao tiếp với các bộ vi điều
khiển khác.
Cảm biến có thể đo nhiệt độ từ 0 ° C đến 50 ° C và độ ẩm từ 20% đến
90% với độ chính xác ± 1 ° C và ± 1%.
24
Hình 2.21 Sơ đồ đấu nối cảm biến DHT11
Pin Tên ghim Mô tả
1 VCC Nguồn điện 3.5V đến 5V
2 Out+ Đầu ra cả Nhiệt độ và Độ ẩm thông qua Dữ liệu
nối tiếp
3 Ground Kết nối với nguồn âm
Bảng 2.1 Sơ đồ chân của cảm biến DHT11
Thông số kỹ thuật DHT11:
Điện áp hoạt động: 3.5V đến 5.5V
Dòng hoạt động: 0,3mA (đo) 60uA (chế độ chờ)
Đầu ra: Dữ liệu nối tiếp
Phạm vi nhiệt độ: 0 ° C đến 50 ° C
Phạm vi độ ẩm: 20% đến 90%
Độ phân giải: Nhiệt độ và Độ ẩm đều là 16-bit
Độ chính xác: ± 1 ° C và ± 1%
Các ứng dụng:
Đo nhiệt độ và độ ẩm
Đài thời tiết địa phương
Kiểm soát khí hậu tự động
25
Giám sát môi trường
2.4.2 Chức năng của thiết bị trong hệ thống
Cảm biến nhiệt độ, độ ẩm DHT11 là phần INPUT dữ liệu về nhiệt độ, độ
ẩm cho toàn hệ thống, giúp người dùng kiểm soát được các chỉ số cũng như điều
chỉnh sao cho phù hợp với yêu cầu đầu ra của sản phẩm và các tiêu chuẩn của
sản phẩm.
2.5 Phương pháp sấy
2.5.1 Cơ sở lý thuyết của phương pháp sấy
2.5.1.1 Khái niệm, phân loại và đặc điểm quá trình sấy
Hình 2.22 Dòng khí nóng hồi lưu theo lát cắt ngang
26
Hình 2.23 Dòng khí nóng hồi lưu theo lát cắt dọc
Sấy là quá trình dùng nhiệt năng để làm bốc hơi ẩm ra khỏi vật liệu rắn
hoặc lỏng. Với mục đích giảm bớt khối lượng vật liệu (giảm công chuyên chở),
tăng độ bền vật liệu (như gốm, sứ, gỗ...) và để bảo quản trong một thời gian dài,
nhất là đối với lương thực thực phẩm. Bản chất của quá trình sấy là quá trình
khuyếch tán do chênh lệch độ ẩm ở bề mặt và trong vật liệu, nói cách khác là do
chênh lệch áp suất hơi riêng phần của ẩm ở bề mặt vật liệu và môi trường xung
quanh. Sấy là quá trình không ổn định, độ ẩm vật liệu thay đổi theo không gian
và thời gian sấy.
Sấy đối lưu là phương pháp sấy cho tiếp xúc trực tiếp vật liệu sấy với tác
nhân sấy là không khí nóng, khói lò,…..
Sấy tĩnh là vật liệu được trải thành từng lớp nằm ngang và được không
khí lưu thông từ dưới lên trên.
Sấy động là vật liệu chuyển động trong lò sấy..
27
Đường cong biểu diễn sự thay đổi độ ẩm của vật liệu theo thời gian sấy
được gọi là đường cong sấy: Để tìm được sự phụ thuộc này, đem vật liệu ẩm đi
sấy đối lưu đơn giản bằng không khí nóng với tốc độ và nhiệt độ không khí ẩm
không đổi.
Sự giảm độ ẩm của vật liệu trong một đơn vị thời gian gọi là tốc độ sấy
Từ biểu thức tốc độ sấy nhận thấy tốc độ sấy là tang góc nghiêng α của
đường tiếp tuyến với đường cong sấy. Như vậy bằng phương pháp vi phân đồ thị
sẽ tìm được tốc độ sấy và dựng được đồ thị sự phụ thuộc tốc độ sấy với độ ẩm
vật liệu, đồ thị này được gọi là đường cong tốc độ sấy.
2.5.1.2 Các giai đoạn sấy
Ta thấy trên đường cong sấy và đường cong tốc độ sấy , quá trình sấy
diễn ra theo 3 giai đoạn : giai đoạn đốt nóng ,giai đoạn đẳng tốc và giai đoạn
giảm tốc.
Tuy nhiên, vì giai đoạn đốt nóng xảy ra khá nhanh và không có sự biến
thiên nhiều về độ ẩm nên chúng ta chỉ khảo sát giai đoạn đẳng tốc và giảm tốc.
30
31
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Vũ Quang Hồi, giáo trình kỹ thuật cảm biến, nhà xuất bản giáo dục
Việt Nam, 2015.
[2]. Đào Thái Diệu, Giáo trình kỹ thuật cảm biến đo lường và điều
khiển, trường đại học công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, 2008.