Professional Documents
Culture Documents
Bài 17
Bài 17
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài học, HS đạt được:
1. Năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được khái niệm vi sinh vật. Kể tên được các nhóm vi sinh vật
- Phân biệt biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật
- Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
1.2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học
+ Chủ động tìm hiểu được trước nội dung bài học ở nhà thông qua sách giáo
khoa, sách tham khảo liên quan đến vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu
vi sinh vật
+ Trình bày được những ý kiến, nhận định cá nhân để đưa ra được những câu
trả lời cho bảng KWLH.
+ Nhận định và điều chỉnh được những thiếu sót của nhóm, cá nhân trong quá
trình học tập, làm việc nhóm.
- Giao tiếp và hợp tác
+ Trao đổi, chia sẻ, thảo luận về thông tin, kiến thức tìm hiểu được trong sách
giáo khoa, tài liệu tham khảo với nhau để hoàn thành các phiếu học tập vòng 2:
Phân biệt 3 phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
+ Thuyết trình được những kiến thức đã thu nhận được trước đám đông, rèn
luyện khả năng trình bày với những phương pháp phù hợp thông qua báo cáo
kết quả phiếu phân biệt 3 phương pháp nghiên cứu vi sinh vật.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Vận dụng những kiến thức đã học, giải thích được một số hiện tượng thực
tiễn trong cuộc sống và giải quyết các câu hỏi tìm hiểu đặc điểm vi khuẩn
Lactic được tìm thấy phổ biến nhất trong sữa chua.
2. Phẩm chất
- Yêu thiên nhiên: có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, tích cực học hỏi và
tìm hiểu về vi sinh vật trong cuộc sống thông qua quan sát mẩu bánh mì mốc.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu bài trước ở nhà; tích cực tìm hiểu bài, tham gia các hoạt
động làm việc nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao, tham gia làm việc
nhóm để tạo ra sản phẩm chất lượng nhất; ý thức được vai trò của các thành
viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của GV
1.1. Dụng cụ
- Máy chiếu, máy tính, loa
- Tranh ảnh, bảng phụ, phấn bút dạ
- Mẫu vật: mẩu bánh mì mốc và mẩu bình thường
- Video: Vi sinh vật
- Phiếu đánh giá sản phẩm nhóm mảnh ghép
2. Chuẩn bị của HS
Sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc tập hợp Nguyên sinh
đơn bào,dị dưỡng hoặc tự dưỡng
Sinh vật nhân sơ, đơn bào, dị dưỡng hoặc Khởi sinh
tự dưỡng.
Sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc tập hợp Nấm
đơn bào, dị dưỡng.
Trả lời hình 17.3:
Ta thấy thời gian chu kì tế bào của E.coli nhanh hơn S.cerevisiae, kích thước tế bào
của E.coli nhỏ hơn S.cerevisiae, như vậy kích thước tế bào càng lớn thì thời gian chu
kì càng lớn và ngược lại. Vì tế bào của E.coli có tỉ lệ S/V lớn hơn S.cerevisiae, do đó
tốc độ trao đổi chất của E.coli lớn hơn, tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn.
d, Tổ chức thực hiện:
1.Chiếu video về đặc điểm vi sinh vật. Học sinh nhận nhiệm vụ
GV yêu cầu học sinh quan sát và yêu cầu
trả lời câu hỏi theo gợi ý :
+ VSV gồm những loại nào?
+ Môi trường sống của chúng ?
GV quan sát lớp Học sinh thực hiện yêu cầu của GV
GV mời 1 số học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh báo cáo kết quả.
- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ
sung ý kiến nếu có.
+ GV nhận xét về câu trả lời của học HS lắng nghe và đặt câu hỏi ( nếu có)
sinh
+ GV sẽ chốt các kiến thức và học sinh
chép vào vở.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các kiểu dinh dưỡng ( 10 phút)
a, Mục tiêu
Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
b, Nội dung
GV chia lớp thành 4 nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1: Tìm hiểu các kiểu dinh
dưỡng ở vi sinh vật
Phiếu học tập số 1: Tìm hiểu các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật
Thời gian: 10 phút
Làm việc nhóm.
Học sinh tìm hiểu nội dung SGK hoàn thành bảng sau và sắp xếp tên 1 số vi sinh
vật (vi khuẩn lactic, nấm men, nấm mốc, trùng roi xanh, trùng giày, tảo silic) vào ô
thích hợp
Nguồn carbon Nguồn năng lượng
Ví dụ: Ví dụ:
Ví dụ: Ví dụ:
c, Sản phẩm:
Đáp án phiếu học tập
Nguồn carbon Nguồn năng lượng
Ví dụ: Ví dụ:
Trùng roi xanh, tảo silic
d, Tổ chức thực hiện:
GV quan sát lớp hỗ trợ học sinh Học sinh thực hiện yêu cầu của GV
Gv mời nhóm trả lời câu hỏi Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
ý kiến nếu có.
GV nhận xét về câu trả lời của học sinh HS lắng nghe và đặt câu hỏi ( nếu có)
GV sẽ chốt các kiến thức và học sinh
chép vào vở.
Tiểu kết:
Dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và nguồn cacbon có 4 kiểu dinh dưỡng chính ở
vi sinh vật:
Nguồn carbon Nguồn năng lượng
Vi sinh vật cần nguồn carbon, năng lượng phù hợp và các nguyên tố khác
cho quá trình phát triển và sinh sản.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
a, Mục tiêu
Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
b, Nội dung
Chia lớp thành 3 nhóm HS, sử dụng kĩ thuật mảnh ghép cho học sinh hoạt động nhóm.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu phương pháp phân lập vi sinh vật
+ Nhóm 2: Tìm hiểu phương pháp nghiên cứu hình thái vi sinh vật
+ Nhóm 3: Tìm hiểu phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật.
Các nhóm thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập trong 7 phút.
Vòng 1: Nhóm chuyên gia
Phiếu học tập nhóm 1
(MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VI SINH VẬT)
Hình thức: Làm việc nhóm
Thời gian: 7 phút
Nhiệm vụ: Nghiên cứu SGK - III tr 104 -105 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
sau:
1. Tìm hiểu phương pháp phân lập vi sinh vật
a. Mục đích phương pháp?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
b. Ý nghĩa phương pháp là gì?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
c. Các bước thực hiện như thế nào?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Hình thành 3 nhóm mới có đủ thành viên nhóm 1,2,3 cũ. Các nhóm thảo luận và
hoàn thiện phiếu học tập mảnh ghép: Phân biệt 3 phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Phiếu học tập mảnh ghép: Phân biệt 3 phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Tiêu chí Phân lập vi sinh vật Nghiên cứu hình Nghiên cứu đặc điểm
thái vi sinh vật hình thái vi sinh vật
Mục đích
Ý nghĩa
c, Sản phẩm
- Đáp án phiếu học tập
Tiêu chí Phân lập vi sinh vật Nghiên cứu hình thái Nghiên cứu đặc
vi sinh vật điểm hình thái vi
sinh vật
Mục đích Phương pháp phân Phương pháp nhằm Phát hiện 1 số
lập nhằm tách riêng nhận biết nhóm vi chất chỉ có ở từng
từng loài vi sinh vật sinh vật loại VSV
từ hỗn hợp nhiều
loài vi sinh vật.
Ý nghĩa Phân lập là khâu Mỗi nhóm VSV có Hợp chất tham gia
quan trọng trong quá hình thái tế bào đặc cấu tạo và thực
trình nghiên cứu về trưng hiện chức năng
hình thái, sinh lí, hóa sống có thể nhận
sinh hoặc sử dụng biết thông qua
loài nào đó vào thực một số phản ứng
tiễn. hóa học
Các bước - B1: Chuẩn bị môi - B1: Chuẩn bị mẫu - B1: Chuẩn bị
thực hiện trường phân lập và vật ( nấm men và vi mẫu
pha loãng mẫu vật khuẩn thường làm - B2: Thực hiện
- B2: Trải đều mẫu các vết bôi và nhuộm phản ứng hoá học
trên môi trường đặc màu xanh methylen để nhận biết.
- B3: Nuôi cấy hoặc fuchsin)
trong điều kiện - B2: Quan sát dưới
thích hợp để tạo ra kính hiển vi
các khuẩn lạc riêng - Vi khuẩn và nấm
rẽ trên các môi men quan sát ở vật
trường phân lập. kính 100x
- B4: Quan sát và - Nấm mốc và
phân tích kết quả nguyên sinh vật quan
phân lâp. sát trực tiếp ở vật
kính 10x hoặc 40x.
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực - HS lắng nghe và tiếp nhận nhiệm vụ.
hiện kĩ thuật mảnh ghép trong học
tập
- GV chia lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu phương
pháp phân lập vi sinh vật
+ Nhóm 2: Tìm hiểu phương
pháp nghiên cứu hình thái vi
sinh vật
+ Nhóm 3: Tìm hiểu phương
pháp nghiên cứu đặc điểm
hóa sinh của vi sinh vật.
- Thời gian: 7 phút
- Nhóm mảnh ghép: Hình thành
3 nhóm mới có đủ thành viên
nhóm 1,2,3. Các thành viên
của nhóm mới chia sẻ thông
tin cho nhau để tất cả các
thành viên đều biết về 3
phương pháp nghiên cứu
VSV.
GV quan sát đảm bảo rằng vòng 1 HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để hoàn
các HS đều nắm được phương pháp thiện nhiệm vụ ở vòng 1 và vòng 2
nhóm nghiên cứu, hỗ trợ khi HS cần
GV nhận xét, đánh giá tinh thần, thái HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
độ học tập của HSHS
Tiểu kết
1. Phân lập vi sinh vật
Ý nghĩa: Trong các mẫu vật thường chứa hỗn hợp các VSV nên phải dùng phương
pháp này tách chúng ra.
Thực hiện:
B1: Pha loãng mẫu vật
B2: Trải đều mẫu trên môi trường đặc
B3: VSV phát triển thành các khuẩn lạc từ đó có thể tách riêng từng loại VSV mong
muốn.
- Khuẩn lạc nấm men thường khô, tròn đều và lồi ở tâm, màu trắng sữa.
- Khuẩn lạc nấm mốc thường lan rộng, tế bào dạng sợi, xốp và có nhiều màu sắc.
2. Nghiên cứu hình thái vi sinh vật
Ý nghĩa: Mỗi nhóm VSV có hình thái tế bào đặc trưng => nhận biết nhóm VSV
Thực hiện:
B1: Chuẩn bị mẫu vật ( nấm men và vi khuẩn thường làm các vết bôi và nhuộm màu
xanh methylen hoặc fuchsin)
B2: Quan sát dưới kính hiển vi
- Vi khuẩn và nấm men quan sát ở vật kính 100x
- Nấm mốc và nguyên sinh vật quan sát trực tiếp ở vật kính 10x hoặc 40x.
3. Nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của VSV
Ý nghĩa: Phát hiện 1 số chất chỉ có ở từng loại VSV
Thực hiện:
B1: Chuẩn bị mẫu
B2: Thực hiện phản ứng hoá học để nhận biết.