Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

Nhận biết: 1.

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa


- Nêu được các biểu hiện a. Nhiệt đới ẩm
của thiên nhiên nhiệt đới
ẩm gió mùa qua khí hậu. Tính Biểu hiện Nguyên nhân
Thông hiểu: chất
- Giải thích được vì sao khí
hậu nước ta mang tính chất a. Nhiệt - Tổng bức xạ - Vị trí nội chí tuyến
nhiệt đới ẩm gió mùa. đới. lớn, cân bằng bức BBC.
A.
xạ dương quanh - Hàng năm nhận được
Đị A Khí Vận dụng cao:
lí tự hậu - Giải thích được vì sao năm. lượng bức xạ mặt trời
nhi nhiệt hoạt động của gió mùa dẫn - Nhiệt độ TB lớn do có góc nhập xạ
1 ên đới đến sự phân chia mùa của năm cao > 200C, lớn và ở mọi nơi trong
Việ ẩm khí hậu nước ta. đạt tiêu chuẩn của năm đều có 2 lần mặt
t gió khí hậu nhiệt đới. trời lên thiên đỉnh.
Na mùa.
- Nhiều nắng,
m.
tổng số giờ nắng
tùy nơi từ 1400 –
3000h/n.
b. Ẩm - Ptb năm 1500 – - Vị trí giáp biển Đông;
2000mm (vùng các khối khí di chuyển
núi cao và sườn qua biển vào lãnh thổ.
đón gió 3500-
4000mm).
- Độ ẩm kk cao >
80%, cân bằng ẩm
luôn luôn dương.

b. Gió mùa
Nguyên Vị trí nằm trong khu vực châu Á gió
nhân mùa nên chịu ảnh hưởng mạnh
mẽ của khối khí hoạt động theo
mùa với 2 mùa gió chính là gió
mùa mùa đông và gió mùa mùa
hạ.

Gió mùa mùa Gió mùa mùa hạ


đông

- Nguồn Áp cao Xibia (KK - Đầu hạ: KK


gốc lạnh phương nhiệt đới ẩm
Bắc) Bắc Ấn Độ
Dương
- Giữa và cuối
hạ: áp cao cận
chí tuyến NBC

- Hướng ĐB TN (MB có hướng


gió ĐN)

- Thời T11- T4 năm T5 – T10


gian sau

- Tính - Lạnh khô - Nóng ẩm


chất và
- Tạo nên mùa - Đầu hạ: gây
tác động
đông lạnh ở mưa cho ĐB
đến khí
miền Bắc (đầu Nam Bộ và Tây
hậu
mùa đông lạnh Nguyên, khô
khô, giữa và nóng cho DH
cuối mùa lạnh, miền Trung và
ẩm có mưa phía Nam Tây
phùn) Bắc

- Giữa và cuối
hạ: mưa lớn trên
phạm vi cả nước

- Phạm vi Miền Bắc (phía Cả nước


hoạt Bắc dãy Bạch
động Mã)

Hệ quả - Miền Bắc: mùa hạ nóng ẩm mưa


đối với sự nhiều, mùa đông lạnh khô ít mưa
phân chia
- Miền Nam: có 2 mùa mưa khô rõ
mùa giữa
rệt
các khu
vực - Tây Nguyên và đồng bằng ven
biển Trung Trung Bộ có sự đối lập
về mùa mưa và mùa khô.

2 B.. B. .Đô Thông hiểu: a. Đặc điểm


Địa thị - Trình bày được một số - Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng vẫn còn thấp
lí hóa. đặc điểm đô thị hoá ở Việt - Quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra với tốc độ ngày càn
dân Nam ; nguyên nhân và hậu cao nhưng vẫn còn chậm
cư quả. - Trình độ đô thị hoá thấp
Việ - Tỉ lệ dân thành thị tăng
t - Phân bố không đồng đều: Phần lớn đô thị thuộc loại vừa v
Na nhỏ, tập trung ở đồng bằng và ven biển
b. Nguyên nhân, hậu quả
- Nguyên nhân: Quá trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá (
chậm), di dân nhập cư (đô thị có điều kiện sống tốt hơn), xu
m phát điểm thấp của nền kinh tế  trình độ thấp, ảnh hưởng
chiến tranh
- Hậu quả: thiếu việc làm, dịch bệnh, ô nhiễm, tệ nạn gia tă
điều kiện sinh hoạt thiếu thốn, chênh lệch giàu nghèo
C. C.1.M Nhận biết: * Theo ngành
Địa ột số - Trình bày được sự phân + CN khai thác
lí vấn đề bố của một số ngành công + CN chế biến
các phát nghiệp trọng điểm ; cơ cấu + CN sản xuất, phân phối điện, dược liệu, khí đốt, nước.
ngà triển công nghiệp theo ngành, có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới
nh và theo thành phần và lãnh - Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.
kin phân thổ. - Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và CN s
h tế bố Thông hiểu: xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
Việ công - Nhận xét được cơ cấu  Nguyên nhân:
t nghiệ công nghiệp theo ngành, - Đây là xu hướng chuyển dịch tích cực, nhằm thích nghi v
Na p thành phần kinh tế và theo hội nhập với thị trường khu vực và thế giới.
m lãnh thổ. - Nhà nước đã đề ra đường lối phát triển công nghiệp, đặc b
- Nguyên nhân dẫn đến sự là đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong giai đoạn
thay đổi cơ cấu ngành công hiện nay.
nghiệp. - Chịu sự tác động của thị trường – nhân tố điều tiết sản xuấ
- Phân tích được tình hình những thay đổi của nhu cầu thị trường ảnh hưởng nhiều đến
phát triển của một số ngành sản xuất từ đó làm thay đổi cơ cấu ngành và sản phẩm.
công nghiệp trọng điểm. - Chịu tác động của các nguồn lực, bao gồm cả nguồn lực t
nhiên và kinh tế - xã hội: nhằm phát huy thế mạnh về nguồ
nguyên liệu cũng như lao động ở những khu vực kém phát
triển, tăng thu nhập cũng như thúc đẩy kinh tế - xã hội ở cá
vùng này.
Phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước
- Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp với điều kiện VN, thí
ứng với nền kinh tế thế giới.
- Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm.
- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ
* Theo lãnh thổ:
- Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
+ ĐBSH và phụ cận
+ ĐNB
+ Duyên hải miền Trung
- Vùng núi, vùng sâu, vùng xa: CN chậm phát triển; phân b
phân tán, rời rạc.
- Sự phân hóa lãnh thổ CN chịu tác động của nhiều nhân tố
+ Vị trí địa lí
+ Tài nguyên và môi trường
+ Dân cư và nguồn LĐ
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật
+ Vốn, chính sách, đầu tư nước ngoài..
- Những vùng có giá trị CN lớn: ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL.
* Theo thành phần KT:
- Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi
sắc nhờ kết quả của công cuộc Đổi mới.
- Các thành phần KT tham gia vào hoạt động CN ngày càng
được mở rộng.
- Xu hướng chung:
+ Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước.
+ Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc là khu vực c
vốn đầu tư nước ngoài.
→ Sự chuyển dịch trên là tích cực phù hợp với đường lối m
cửa, khuyến khích nhiều thành phần kinh tế.
C.2.M Nhận biết : * Đặc điểm GTVT, TTLL:
ột số - Trình bày được đặc điểm Mạng lưới GTVT của nước ta phát triển khá toàn diện, gồm
vấn đề giao thông vận tải, thông nhiều loại hình, theo hướng B-N
phát
tin liên lạc của nước ta. + Bộ: đang được mở rộng và hiện đại hoá, đã phủ kín các
triển
và Thông hiểu : vùng, đang hội nhập vào hệ thống khu vực
phân - Phân tích được các tài + Sắt: xuyên Á, được xây dựng và nâng cấp
bố các nguyên du lịch ở nước ta : + Sông: đa dạng nhưng ít được cải tiến
ngành tài nguyên tự nhiên, tài + Biển: đường bở biển dài, nhiều vũng vịnh, nằm tren tuyến
dịch nguyên nhân văn. đường biển quốc tế  thuận lợi phát triển
vụ - Phân tích được tình hình + Hàng không : trẻ nhưng phát triển nhanh
phát triển ngành du lịch. + Ống : gắn với dầu khí
Một số trung tâm du lịch
chính. Thông tin liên lạc gồm : bưu chính và viễn thông.
Vận dụng cao : a. Bưu chính
- Phân tích được vai trò, - Đặc điểm nổi bật là tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắ
tình hình phát triển và sự - Hạn chế: phân bố không đều, công nghệ còn lạc hậu, nghi
thay đổi trong cơ cấu của vụ còn thủ công, thiếu lao động có trình độ cao.
nội thương, ngoại thương - Giai đoạn tới: phát triển theo hướng cơ giới hóa, tự động h
- Mối quan hệ giữa phát tin học hóa, phát triển các hoạt động mang tính kinh doanh…
triển du lịch và bảo vệ môi b. Viễn thông
trường. - Sự phát triển : phát triển nhanh, vượt bậc
- Mạng lưới viễn thông: đa dạng
.
 Du lịch
- Tài nguyên
- Tình hình phát triển : số lượng khách tăng, có chiến lư
phát triển, đã và đang được đầu tư hiện đại hơn, đáp ứ
tốt nhu cầu nghỉ dưỡng của khách hàng
* Giải thích :
- Nhờ chính sách mới của Nhà nước :
+ Mở cửa, hội nhập vào nền kinh tế khu vực, thế giới.
+ Liên kết với các công ty lữ hành quốc tế.
+ Khuyến khích mời khách du lịch quốc tế, nhất là Việt Kiề
- Tích cực quảng bá thương hiệu, vẻ đẹp du lịch Việt Nam
bạn bè quốc tế.
- Nước ta có tiềm năng du lịch to lớn và đang được khai thá
mạnh mẽ : tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn.
- Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng nâng cao
nhu cầu nghỉ dưỡng ngày càng cao.
- Du lịch nước ta thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nư
- Cơ sở hạ tầng ngày một hoàn thiện, đặc biệt cơ sở vật chấ
tầng ngành du lịch ngày một hiện đại, đáp ứng nhu cầu khá
hàng nước ngoài và tầng lớp.
- Đội ngũ cán bộ du lịch được đào tạo bài bản, có trình độ
chuyên môn tốt.

 Thương mại
4 D. D.1.V Vận dụng: Việc phát huy các thế mạnh kinh tế ở trung du miền núi Bắ
Địa ấn đề - Phân tích việc sử dụng Bộ có ý nghĩa vô cùng to lớn cả về mặt kinh tê, chính trị, xã
lí khai các thế mạnh để phát triển hội và an ninh quốc phòng của vùng. Cụ thể là:
các thác các ngành kinh tế của vùng  Ý nghĩa về kinh tế:

vùn thế ; một số vấn đề đặt ra và o Tăng thêm nguồn lực phát triển của vùng và của

g mạnh biện pháp khắc phục. nước, tạo ra động lực mới cho sự phát triển các
kin ở ngành khai thác, chế biến khoáng sản.
h tế Trung o Nâng cao vị thế của vùng tạo ra cơ cấu kinh tế ng

Việ du và càng hoàn thiện hơn.


t miền o Khai thác hiệu quả các thế mạnh về: Chế biến

Na núi khoáng sản, thủy điện, chăn nuôi gia súc, cây côn
m Bắc nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu.
Bộ o Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng

công nghiệp hóa, hiện đại hóa.


o Cho phép phát triển nông nghiệp hành hóa hiệu q
cao.
 Ý nghĩa về xã hội:
o Đây là vùng tập trung các dân tộc ít người, mức s

thấp, kinh tế khó khăn. Việc phát triển kinh tế sẽ


ra việc làm cho người lao động, tăng thu nhập ch
người dân để từng bước cải thiện và nâng cao chấ
lượng cuộc sống.
o Từ đó từng bước xóa dần sự chênh lệch về mức s

giữa giữa người dân miền núi với đồng bằng.


o Góp phần hạn chế hạn chế nạn du canh, du cư tro

vùng.
 Ý nghĩa về chính trị:
o Củng cố tình đoàn kết giữa các dân tộc.

o Đây là vùng căn cứ địa cách mạng với nhiều di tí

lịch sử, nên việc phát triển kinh tế còn mang ý ng


đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn và thể h
sự quan tâm của Đảng và nhà nước.
 Ý nghĩa về quốc phòng: Góp phần bảo vệ và giữ vững
ninh biên giới.

 Một số vấn đề và biện pháp


- Giàu khoáng sản nhưng mỏ nằm sâu trong lòng đất đò
hỏi phương tiện hiện đại, chi phí cao để làm đường gia
thông, mua máy móc ; khai thác gây ô nhiễm môi trườ
cạn kiệt tài nguyên
- Khai thác thuỷ điện : vấn đề môi trường
- Trồng cây công nghiệp, dược liệu, cây ăn quả cận nhiệ
ôn đới : mùa đông rét đậm rét hại, thiếu nước, công
nghiệp chế biến chưa phát triển
Thông hiểu : - Đẩy mạnh phát triển công nghiệp  chuyển dịch cơ cấu k
- Trình bày được tầm quan tế, thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm
trọng của vấn đề phát triển - Tuy nhiên phát triển CN của vùng còn nhiều hạn chế, nhấ
công nghiệp, cơ sở hạ tầng vấn đề năng lượng → vùng đã tiến hành:
đối với sự phát triển kinh tế + Sử dụng mạng lưới điện quốc gia.
D.2.V
- xã hội của vùng. + Xây dựng một số nhà máy thủy điện nhỏ trong vùng.
ấn đề
+ Trong tương lai sẽ xây dựng nhà máy điẹn nguyên tử
phát
triển
- Việc đẩy mạnh phát triển CSHT, nhất là GTVT sẽ tạo ra t
kinh
mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động m
tế - xã
của vùng.
hội ở
- Việc nâng cấp QL1, đường sắt Bắc – Nam → làm tăng va
Duyên
trò trung chuyển, đẩy mạnh giao lưu giữa các tỉnh, thành củ
hải
vùng và Đà Nẵng, TP HCM.
Nam
- Hệ thống sân bay quốc tế, nội địa của vùng đã và đang đư
Trung
khôi phục, nâng cấp.
Bộ
- Phát triển các dự án xây dựng đường hành lang Đông – T
nối Tây Nguyên và các cảng nước sâu → thúc đẩy quá trình
mở cửa kinh tế và giao lưu, hội nhập với Tây Nguyên, Nam
Lào, Đông Bắc Thái Lan.

D.3.V Nhận biết: Khai thách theo chiều sâu: đẩy mạnh đầu tư vốn, KHCN; k
ấn đề - Chứng minh được sự phát thác điều kiện tự nhiên, KT-XH; duy trì tốc độ tăng trưởng
khai triển theo chiều sâu trong cao; giải quyết vấn đề XH, bảo vệ môi trường  phát triển
thác công nghiệp, nông nghiệp bền vững
lãnh của Đông Nam Bộ.
thổ
theo
chiều
sâu ở
ĐNB
D.4.V Vận dụng - Trồng cây lương thực:
ấn đề – Sử dụng được bản đồ, số + Có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất trong các vùng của
sử liệu thống kê, tư liệu, trình nước
dụng bày được các thế mạnh, tình + Trở ngại lớn nhất là sự nhiễm phèn, nhiễm mặn của đất,
và cải hình phát triển sản xuất trong lúc nước ngọt lại không đủ vào mùa khô. Ngoài ra, tì
tạo tự lương thực, thực phẩm của trạng chậm phát triển của một số ngành kinh tế khác cũng ả
nhiên vùng. hưởng tới việc sản xuất lương thực của vùng
ở Vận dụng cao + Đất màu mỡ, phù sa ngọt
Đồng
bằng – Giải thích được tại sao + Khí hậu cận xích đạo, ít chịu ảnh hưởng bão
SCL phải sử dụng hợp lí tự nhiên
ở Đồng bằng sông Cửu - Thực phẩm: biển giàu tiềm năng  khai thác; nhiều v
Long. bãi nuôi trồng thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ, kênh rạ
- Trình bày được ảnh nuôi trồng thuỷ hải sản nước ngọt
hưởng của biến đổi khí hậu - Giải pháp: Cải tạo đất thau chua rửa mặn, bảo vệ rừng
đối với Đồng bằng sông nguồn nước, và chuyển đổi cơ cấu kinh tế
Cửu Long, các giải pháp
ứng phó.

You might also like