Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 99

MSCT: ĐMT.17.

38

NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI SOLAR FARM NHƠN HẢI 35MWp

THIẾT KẾ KỸ THUẬT – THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

TẬP 1
THUYẾT MINH

TẬP 1.1
THUYẾT MINH PHẦN TRẠM BIẾN ÁP 110kV
(Ấn bản 01)

Khánh Hòa, tháng 9 năm 2019


TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 4
POWER ENGINEERING CONSULTING JOINT STOCK COMPANY 4

MSCT: ĐMT.17.38

NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI SOLAR FARM NHƠN HẢI 35MWp

THIẾT KẾ KỸ THUẬT – THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

TẬP 1
THUYẾT MINH

TẬP 1.1

THUYẾT MINH PHẦN TRẠM BIẾN ÁP 110kV


(Ấn bản 01)

Phó Giám đốc Trung tâm: Nguyễn Đăng Quang

Chủ nhiệm thiết kế: Nguyễn Đăng Trà

Khánh Hòa, ngày tháng 9 năm 2019

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC


PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

Lê Cao Quyền
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

NHỮNG NGƯỜI THAM GIA LẬP VÀ KIỂM TRA HỒ SƠ

STT Họ và tên Chức danh thiết kế Chữ ký

1. Phạm Văn Thọ Phó Giám đốc TTTVXD TBA

2. Nguyễn Đăng Trà Phụ trách phần điện TBA

3. Nguyễn Đình Trí Thiết kế phần điện nhất thứ

4. Nguyễn Thành Thuận Thiết kế phần điện nhất thứ

5. Ngô Đình Huy Thiết kế phần điện nhị thứ

6. Nguyễn Thị Phương Thảo Phụ trách phần Hệ thống viễn thông

7. Lê Trí Hiếu Phụ trách phần xây dựng TBA

8. Đỗ Thanh Trâm Kiểm tra phần xây dựng trạm biến áp

Những người tham gia lập và kiểm tra hồ sơ 1


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

NỘI DUNG BIÊN CHẾ HỒ SƠ


Hồ sơ TKKT – TKBVTC Trạm biến áp 110kV và Đường dây đấu nối 110kV –
Dự án “NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI SOLAR FARM NHƠN HẢI 35MWp”
được biên chế thành các tập như sau:
TẬP 1: THUYẾT MINH
 Tập 1.1 : Thuyết minh phần TBA 110kV.
Tập 1.2 : Thuyết minh phần đường dây đấu nối 110kV.
TẬP 2: CÁC BẢN VẼ
Tập 2.1 : Các bản vẽ phần TBA 110kV.
Tập 2.2 : Các bản vẽ phần đường dây đấu nối 110kV.
TẬP 3: CÁC PHỤ LỤC TÍNH TOÁN
Tập 3.1 : Phụ lục tính toán phần TBA 110kV.
Tập 3.2 : Phụ lục tính toán phần đường dây đấu nối 110kV.
TẬP 4: TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ TỔNG DỰ TOÁN
Tập 4.1 : Tổ chức xây dựng phần TBA 110kV.
Tập 4.2 : Tổ chức xây dựng phần đường dây đấu nối 110kV.
Tập 4.3 : Tổng dự toán.
TẬP 5: CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Tập 5.1 : Chỉ dẫn kỹ thuật phần TBA 110kV.
Tập 5.2 : Chỉ dẫn kỹ thuật phần đường dây đấu nối 110kV.
TẬP 6: THÔNG SỐ VẬT TƯ THIẾT BỊ
Tập 6.1 : Thông số vật tư thiết bị phần TBA 110kV.
Tập 6.2 : Thông số vật tư thiết bị phần đường dây đấu nối 110kV.
TẬP 7: QUY TRÌNH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Tập 7.1 : Quy trình bảo trì công trình xây dựng phần TBA 110kV.
Tập 7.2 : Quy trình bảo trì công trình xây dựng phần đường dây đấu nối
110kV.
TẬP 8: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
---oOo---

Đây là Tập 1.1: THUYẾT MINH PHẦN TBA 110kV (Ấn bản 01) của hồ
sơ.

Nội dung biên chế hồ sơ 2


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

MỤC LỤC
PHẦN I. THUYẾT MINH CHUNG ......................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH ...........................................................6
1.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ ....................................................................................................................6
1.2. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH ..................................................................................................7
1.3. PHẠM VI DỰ ÁN ...................................................................................................................8
CHƯƠNG 2: QUY MÔ CÔNG TRÌNH ........................................................................9
2.1. TRẠM BIẾN ÁP .....................................................................................................................9
2.2. CÁC ĐƯỜNG DÂY ĐẤU NỐI VÀO TRẠM BIẾN ÁP ......................................................10
2.3. HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ SCADA ...............................................................................11
CHƯƠNG 3: CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG ............................................................13
3.1. LUẬT, NGHỊ ĐỊNH, THÔNG TƯ, QUYẾT ĐỊNH: ............................................................13
3.2. QUYẾT ĐỊNH CỦA NGÀNH: .............................................................................................14
3.3. TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG TRONG THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ: ....................16
PHẦN II. TRẠM BIẾN ÁP 110kV NMĐMT SOLAR FARM NHƠN HẢI
35MWP.............................................................................................................................. 20
CHƯƠNG 1: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRẠM BIẾN ÁP ..........................................21
1.1. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ BỐ TRÍ TỔNG MẶT BẰNG TRẠM ...................................21
1.2. BỐ TRÍ MẶT BẰNG TRẠM ................................................................................................22
1.3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC XÂY DỰNG TRẠM ........................................22
CHƯƠNG 2: CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CHỦ YẾU ........................................26
2.1. CẤP ĐIỆN ÁP .......................................................................................................................26
2.2. CÔNG SUẤT TRẠM ............................................................................................................26
2.3. CHỌN SƠ ĐỒ TRẠM ...........................................................................................................26
2.4. MẶT BẰNG BỐ TRÍ THIẾT BỊ:..........................................................................................27
2.5. CÁC GIẢI PHÁP ĐIỀU KHIỂN BẢO VỆ ...........................................................................27
2.6. ĐIỆN TỰ DÙNG: ..................................................................................................................31
2.7. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT, CHỐNG SÉT TRẠM .....................................................................31
2.8. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG: .................................................................................................32
2.9. HỆ THỐNG PCCC ................................................................................................................32
2.10. GIẢI PHÁP CHO HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT, CẢNH BÁO, ĐỘT NHẬP .........37
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT HỆ THỐNG VIỄN THÔNG ..............40
3.1. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG VIỄN THÔNG ........................................................................40
3.2. GIẢI PHÁP THÔNG TIN .....................................................................................................40
3.3. HỆ THỐNG SCADA.............................................................................................................44
3.4. NGUỒN CUNG CẤP ............................................................................................................48
3.5. PHÒNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VIỄN THÔNG .....................................................................48
3.6. TIẾP ĐẤT VÀ CHỐNG SÉT CHO THIẾT BỊ VIỄN THÔNG ...........................................48
CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHÍNH ...............................................50
4.1. GIẢI PHÁP SAN NỀN: ........................................................................................................50
4.2. GIẢI PHÁP KẾT CẤU XÂY DỰNG NGOÀI TRỜI: ..........................................................51
4.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU XÂY DỰNG NHÀ ĐIỀU KHIỂN ..................................................52
4.4. GIẢI PHÁP CẤP THOÁT NƯỚC ........................................................................................52
4.5. GIẢI PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY ........................................................................53
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC QUẢN LÝ VẬN HÀNH VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN .......68
5.1. TỔ CHỨC VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH ..............................................................................68

Mục lục. 3
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

5.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN .............................................................................................69


5.3. KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU .....................................................................................................69
5.4. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN .........................................................................................................69
PHẦN III. LIỆT KÊ THIẾT BỊ - VẬT LIỆU..................................................... 70
I. PHẦN ĐIỆN NHẤT THỨ ....................................................................................................71
II. PHẦN ĐIỆN NHỊ THỨ.............................................................................................................85
III. PHẦN HỆ THỐNG VIỄN THÔNG .......................................................................................91
IV. KHỐI LƯỢNG PHẦN XÂY DỰNG .....................................................................................96

Mục lục. 4
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

PHẦN I. THUYẾT MINH CHUNG

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 5


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH


1.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Thiết kế kỹ thuật phần Trạm biến áp 110kV và Đường dây đấu nối 110kV – Dự
án “NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI SOLAR FARM NHƠN HẢI 35MWp” được
lập dựa trên các văn bản pháp lý sau:
- Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/3/2016 của Thủ Tướng Chính Phủ V/v:
Phê duyệt “Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai
đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030”.
- Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 25/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo của Việt Nam đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật điện lực;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng. Nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 59/2015/NĐ-CP, ngày 18/6/2015 về
quản lý dự án đầu tư xây dựng. Nghị định 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018
của Chính phủ v/v Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số điều của Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/ 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công thương Quy định
hệ thống điện phân phối;
- Quyết định số 667/QĐ-BCT ngày 1/3/2018 của Bộ Công thương v/v phê duyệt
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025, có xét đến
năm 2035 – Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV.
- Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam;
- Quyết định số 02/2019/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 của Tủ tướng Chính phủ về
việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11
tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển
các dự án điện mặt trời tại Việt Nam.
- Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12/9/2017 của Bộ Công thương Quy định
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 6
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện
mặt trời;
- Văn bản số 3780/UBND-KT ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh Ninh Thuận v/v
chủ trương khảo sát, lập dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn
Hải 35MWp.
- Quyết định số 4927/QĐ-BCT ngày 27/12/2018 của Bộ Công Thương về việc
phê duyệt bổ sung danh mục Dự án Nhà máy điện mặt Solar Farm Nhơn Hải,
công suất 35MWp vào Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2016 – 2025, có xét đến 2035.
- Hợp đồng dịch vụ tư vấn số 09/HĐTV-PECC4 ký ngày 23/3/2018 giữa Công ty
Cổ phần LICOGI 16 và Công ty CP TVXD Điện 4 về việc khảo sát, lập
BCNCKT và các báo cáo chuyên ngành dự án Nhà máy điện mặt trời Solar
Farm 35MWp Nhơn Hải.
- Quyết định chủ trương đầu tư số 350/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 của UBND
tỉnh Ninh Thuận chấp thuận nhà đầu tư Công ty CP đầu tư năng lượng tái tạo
Licogi 16 Ninh Thuận thực hiện dự án Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn
Hải 35MWp;
- Văn bản số 20/CV-LCENT ngày 16/7/2019 của Công ty Cổ phần đầu tư Năng
lượng tái tạo Licogi 16 Ninh Thuận về việc hiệu chỉnh tổng mặt bằng, FS và
TKCS của dự án Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp.
- Nhiệm vụ thiết kế, khảo sát xây dựng do Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng
Điện 4 lập.
- Các tiêu chuẩn và quy phạm hiện hành.
1.2. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
1.2.1. Mục tiêu của dự án:
- Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp được xây dựng với mục
tiêu bổ sung một nguồn năng lượng sạch vào hệ thống điện Quốc gia, đáp ứng
cung cấp điện cho hệ thống điện nói chung và tỉnh Ninh Thuận nói riêng.
- Dự án góp phần tạo tiền đề, cơ sở để phát triển nguồn năng lượng sạch từ mặt
trời. Phù hợp với định hướng phát triển nguồn điện của Chính phủ, Bộ Công
thương và Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Dự án được dự kiến xây dựng nhà máy điện mặt trời quang điện nối lưới trực
tiếp với công suất lắp đặt 35MWp và đấu nối vào hệ thống điện Quốc gia qua
cấp điện áp 110kV
1.2.2. Tổng dự toán:
Tổng dự toán TBA và đấu nối : 137.270.652.000 đồng

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 7


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

Trong đó:
- Chi phí xây dựng : 65.627.750.000 đồng
- Chi phí thiết bị : 44.766.158.000 đồng
- Chi phí QLDA : 2.020.209.000 đồng
- Chi phí tư vấn : 9.664.340.000 đồng
- Chi phí khác : 8.128.148.000 đồng
- Chi phí dự phòng : 7.064.047.000 đồng
1.2.3. Tiến độ thực hiện:
- Hoàn thành các thủ tục pháp lý liên quan (đất đai, xây dựng, phòng cháy chữa
cháy, môi trường…) để đủ điều kiện khởi công dự án theo quy định: Tháng
3/2019 – tháng 9/2019
- Bồi thường giai phóng mặt bằng: Tháng 3/2019 – 9/2019.
- Khởi công dự án: 7/2019
- Hoàn thành dự án: 7/2020
- Nghiệm thu, đóng điện: 01/2021
1.3. PHẠM VI DỰ ÁN
- Nội dung của đề án Thiết kế kỹ thuật - thiết kế bản vẽ thi công đề cập đến toàn
bộ các giải pháp kỹ thuật công nghệ, xây dựng và tổng dự toán liên quan phần
Trạm biến áp 110kV và Đường dây đấu nối 110kV của Dự án “Nhà máy điện
mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp”.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 8


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

CHƯƠNG 2: QUY MÔ CÔNG TRÌNH


2.1. TRẠM BIẾN ÁP
2.1.1. Cấp điện áp:
Trạm được thiết kế với 02 cấp điện áp: 110kV và 22kV.
2.1.2. Công suất trạm:
Trạm được thiết kế với quy mô 01 Máy biến áp 110kV- 1x40MVA.
2.1.3. Số lượng các ngăn lộ:
2.1.3.1. Phía 110kV
Thiết kế theo kiểu ngoài trời 01 MBA 22/110kV – công suất 1x40MVA; HTPP
110kV với 03 ngăn lộ bố trí theo sơ đồ chữ H, có dao cách ly cầu phía đường
dây, cụ thể như sau:
- 01 ngăn đường dây 110kV đi TBA 110kV Ninh Hải;
- 01 ngăn đường dây 110kV đi TBA 110kV Nam Cam Ranh;
- 01 ngăn lộ tổng 110kV MBA – 1x40MVA;
2.1.3.2. Phía 22kV
Hệ thống phân phối 22kV đặt trong nhà, được thiết kế theo sơ đồ hệ thống 01
thanh cái, sử dụng tủ điện hợp bộ, kiểu kéo, có bao che bằng kim loại, lắp đặt
trong nhà. Hệ thống phân phối 22kV được nối với cuộn dây 22kV của máy biến
áp 22/110kV qua máy cắt tổng. HTPP 22kV lắp đặt 06 tủ phân phối như sau:
- 01 tủ máy cắt lộ tổng 22kV cho 01 MBA lực 22/110kV;
- 01 tủ lắp biến điện áp đo lường thanh cái 22kV;
- 01 tủ CB cho máy biến áp tự dùng;
- 03 tủ máy cắt xuất tuyến 22kV.
Ngoài ra phòng phân phối 22kV còn dự phòng vị trí để lắp đặt các tủ khi nâng
công suất nhà máy trong tương lai.
2.1.4. Sơ đồ nối điện:
- Phía 110kV: Sử dụng sơ đồ chữ H.
- Phía 22kV : Sử dụng “Sơ đồ 01 hệ thống thanh cái”.
2.1.5. Diện tích tổng mặt bằng trạm:
- Diện tích mặt bằng trạm theo trục hàng rào: 3015,0m2.
- Trạm biến áp 110kV được bố trí trong khuôn viên ranh giới khu đất của
NMĐMT Nhơn Hải 35MWp, do vậy không đề cập đến diện tích chiếm đất của
tổng mặt bằng trạm.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 9


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

2.1.6. Sơ lượt đặc điểm vị trí trạm:


- Trạm biến áp 110kV Solar Farm Nhơn Hải 35MWp được xây dựng trên
địa phận thôn Khánh Phước, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận và có
vị trí địa lý như sau.
+ Phía Bắc giáp : Đất đồi thấp và bụi gai.
+ Phía Nam giáp : Đường chính vào khu NMĐMT Nhơn Hải.
+ Phía Đông giáp : Khu nhà QLVH của NMĐMT Nhơn Hải.
+ Phía Tây giáp : Giáp đường tỉnh lộ ĐT. 702 hiện hữu.
2.2. CÁC ĐƯỜNG DÂY ĐẤU NỐI VÀO TRẠM BIẾN ÁP
2.2.1. Đường dây 110kV:
- Cấp điện áp : 110kV.
- Số mạch : 02 mạch.
- Điểm đầu : Thanh cái 110kV TBA nâng áp 22/110kV NMĐMT
Solar Farm Nhơn Hải 35MWp.
- Điểm cuối : Vị trí điểm đầu (cột góc, ngay TBA 110kV Ninh Hải)
của đường dây ĐD 110kV TBA 110kV Ninh Hải – Nam Cam Ranh hiện có.
- Chiều dài dự kiến : 8,2km.
- Dây dẫn : 2xACSR-240 (Phân pha 2 dây).
- Dây chống sét : Toàn tuyến treo 02 dây chống sét: 01 dây chống sét
kết hợp cáp quang OPGW-57 (24 sợi quang) và 01 dây chống sét GSW-50.
- Cách điện : Cách điện treo loại composite, chế tạo theo tiêu chuẩn
IEC
- Cột : Dùng cột thép 2 mạch hình tháp mạ kẽm đứng tự do
liên kết bằng bu lông.
- Móng : Dùng móng bê tông cốt thép đúc tại chỗ.
- Nối đất : Sử dụng các loại nối đất gồm các tia-cọc phù hợp với
điện trở suất của vùng đất tuyến đường dây đi qua.
- Hành lang tuyến : 15m (từ tim tuyến ra mỗi bên 7,5m).
2.2.2. Phần đường dây 22kV:
- Cấp điện áp : 22 kV.
- Số mạch : 01.
- Mạng : 3 pha 4 dây.
- Điểm đầu : Xây dựng cột đấu nối trong khoảng cột 137-138, xuất
tuyến 473NH hiện có (cách vị trí 138 khoảng 7,5m, lắp đặt thiết bị bảo vệ và

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 10


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

phân đoạn đường dây LBFCO).


- Điểm cuối : TBA 22/0,4kV-160kVA đặt trong khuôn viên TBA
nâng áp 22/110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp.
- Chiều dài tuyến : 0,25km.
- Khoảng cột : để đảm bảo cho xà cột theo quy định Tổng Công ty
Điện lực miền Nam (SPC), khoảng cột thiết kế trung bình là 60m.
- Dây dẫn : 3ACX-70/11 +1AC-50/8
(3 dây pha và 1 dây trung tính).
- Cột : Cột bê tông ly tâm.
- Móng : Dùng móng bê tông cốt thép đúc tại chỗ.
- Nối đất : Kiểu tia - cọc kết hợp.
- Hành lang tuyến : 4m (từ tim tuyến ra mỗi bên 2m).
2.3. HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ SCADA
- NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp công suất 35MWp sẽ đấu nối lên lưới
110kV Quốc gia qua đấu chuyển tiếp trên đường dây 110kV TBA 110kV Ninh
Hải – TBA 110kV Nam Cam Ranh hiện có và dự kiến đưa vào vận hành vào
năm 2020. Theo phân cấp điều độ nhà máy sẽ chịu sự điều khiển, giám sát của
Trung tâm điều độ hệ thống điện miền Trung(A3), Trung tâm điều khiển điện
lực Khánh Hòa (B39-OCC Khánh Hòa). Ngoài ra, do tính chất đặc thù dự án là
nhà máy điện mặt trời, Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia (A0)có yêu
cầu cần giám sát, điều khiển một số dữ liệu SCADA (phục vụ chức năng AGC)
từ nhà máy (Theo văn bản thỏa thuận).
- Hệ thống thông tin liên lạc của NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp được
trang bị nhằm phục vụ cho các mục đích:
+ Cung cấp kênh thông tin (truyền số liệu SCADA) phục vụ quản lý, vận
hành, điều độ và giám sát sản xuất giữa Trung tâm Điều độ hệ thống điện
Quốc gia (A0) và NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp qua định tuyến
Nhà máy-A3-A0.
+ Cung cấp kênh thông tin (thoại hotline, truyền số liệu SCADA) phục vụ
quản lý, vận hành, điều độ và giám sát sản xuất giữa Trung tâm điều độ hệ
thống điện Miền Trung (A3) và NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp.
+ Cung cấp kênh thông tin (thoại hotline, truyền số liệu SCADA) theo chế độ
1+1 phục vụ quản lý, vận hành, điều độ và giám sát sản xuất giữa Trung tâm
điều khiển của Điện lực Khánh Hòa (OCC Khánh Hòa) và NMĐMT Solar
Farm Nhơn Hải 35MWp.
+ Cấp kênh truyền cho kết nối hệ thống FR/PQ/PMU trạm về giám sát tại
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 11
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

TTĐĐ A3.
+ Cung cấp kênh kết nối bảo vệ đường dây với các đầu đối diện.
+ Cung cấp kênh đo đếm điện năng kết nối giữa nhà máy với Trung tâm quản
lý số liệu điện năng (11 Cửa Bắc-Hà Nội) phục vụ đo đếm điện năng mua
bán điện.
+ Cung cấp các kênh liên lạc thoại, Fax hòa mạng công cộng cho NMĐMT
Solar Farm Nhơn Hải 35MWp phục vụ quản lý và vận hành.
- Các kênh thông tin (thoại hotline, truyền số liệu SCADA) trên được trang bị
tuân theo Quyết định số 55/QĐ-ĐTĐL, ngày 22/08/2017 của Cục điều tiết điện
lực, về việc “ Ban hành Quy định yêu cầu kỹ thuật và quản lý vận hành hệ
thống SCADA” và Hướng dẫn và Quy định về việc thoả thuận kết nối hệ thống
viễn thông vận hành hệ thống điện được ban hành kèm theo Quyết định số
432/ĐĐQG-CN ngày 20/3/2017 của Trung tâm điều độ Hệ thống điện Quốc
Gia.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 12


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

CHƯƠNG 3: CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG


3.1. Luật, Nghị định, thông tư, Quyết định:
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội.
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch số
28/2018/QH14 ngày 15/6/2018
- Luật số 24/2012/QH13 thông qua ngày 20/11/2012 của Quốc hội về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật điện lực về an toàn điện.
- Nghị định 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014, về việc “Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy”.
- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ: Về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
- Nghị định 100/2018/NĐ-CP ngày 16/07/2018 của Chính phủ Quy định sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ xây dựng
- Thông tư số 40/2009/TT-BCT, ngày 31/12/2009 của Bộ Công thương: Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về kỹ thuật điện.
- Thông tư số 25/2016/TT-BCT, ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương “Quy
định hệ thống điện truyền tải”.
- Thông tư số 04/2011/TT-BCT ngày 16/02/2011 của Bộ Công thương: Quy định
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện hạ áp.
- Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02/10/2014 của Bộ Công thương quy định
chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
- Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an, về việc “quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 79/2014/NĐ-CP, ngày
31/7/2014”
- Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công thương: Quy định
hệ thống điện phân phối.
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Quy định
phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động
đầu tư xây dựng
- Thông tư 42/2015/TT-BCT ngày 01/12/2015 của Bộ Công Thương “Quy định
đo đếm điện năng trong hệ thống điện”.
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 13
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

- Thông tư số 25/2016/TT-BYT ngày 30/06/2016 của Bộ Y Tế: Quy định tiêu


chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điện từ trường tần số công nghiệp – mức tiếp xúc
cho phép điện từ trường tần số công nghiệp tại nơi làm việc.
- Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 của Bộ Công thương: Quy định
quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia.
- Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/07/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là
Bộ Công thương) ban hành Quy phạm trang bị điện các phần:
+ Phần I: Quy định chung (11 TCN-18-2006)
+ Phần II: Hệ thống đường dẫn điện (11 TCN-19-2006)
+ Phần III: Trang bị phân phối và trạm biến áp (11 TCN-20-2006)
+ Phần IV: Bảo vệ và tự động (11 TCN-21-2006)
- Quyết định số 3006/QĐ-BCT ngày 31/5/2012 của Bộ Công thương về việc phê
duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Gia Lai giai đoạn 2011- 2015 có xét
đến 2020.
- Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/3/2016 của Thủ Tướng Chính Phủ V/v:
Phê duyệt “Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai
đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030”.
3.2. Quyết định của ngành:
- Quyết định số 2896/QĐ-EVN-KTLĐ-TĐ ngày 10/10/2003 của Tổng Công ty
Điện Lực Việt Nam: Qui định về tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống điều khiển tích
hợp, cấu hình hệ thống bảo vệ, quy cách kỹ thuật của rơ le bảo vệ cho đường
dây và TBA 500kV, 220kV, 110kV của EVN; Quy định về công tác thí nghiệm
đối với rơ le bảo vệ kỹ thuật số.
- Quyết định số 159/QĐ-EVN-KTAT ngày 22/12/2006 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam: “Quy trình đo cường độ điện trường sử dụng hợp bộ máy đo HI-
3604”.
- Quyết định số 02/2007/QĐ-BCN ngày 9/01/2007 của Bộ Công nghiệp (nay là
Bộ Công thương) về việc ban hành quy định hệ thống đo đếm điện năng.
- Văn bản số 6872/CV-EVN-KTLĐ-ĐĐQG ngày 24/07/2007 của Tập đoàn Điện
Lực Việt Nam: Yêu cầu kết nối SCDA phục vụ vận hành HTĐ.
- Quyết định số 1208/QĐ-EVN ngày 28/07/2008 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam: Quy định xây dựng và quản lý vận hành thiết bị SCADA của TBA và
NMĐ.
- Quyết định số 1214/QĐ-EVN ngày 01/12/2010 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí
ranh giới giao nhận điện.
- Quyết định số 18/QĐ-EVN ngày 11/01/2010 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
Quy định treo cáp viễn thông trên cột của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Quyết định số 2062/EVN-KTSX ngày 27/05/2010 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam: Thực hiện Tiêu chuẩn Quốc gia về phòng cháy và chữa cháy.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 14


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

- Quyết định số 959/QĐ-EVN ngày 09/08/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam: Quy trình an toàn điện.
- Văn bản số 3233/EVN-KTSX ngày 07/09/2012 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam: Giải quyết khó khăn vướng mắc thực hiện hạng mục SCADA tại các dự
án.
- Văn bản số 626/EVN-KHCN&MT ngày 06/02/2018 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam về việc: Ban hành tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối 110kV
trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam
- Quyết định số 11489/QĐ-EVN CPC, ngày 24/12/2018 của Tổng Công ty điện
lực miền Trung về việc Qui định tiêu chuẩn kỹ thuật vật tư thiết bị lưới điện
110kV trong Tổng Công ty điện lực miền Trung.
- Quyết định số 3079/QĐ-EVN CPC, ngày 01/7/2013 của Tổng Công ty điện lực
miền Trung về việc Qui định tiêu chuẩn kỹ thuật vật tư thiết bị lưới điện phân
phối trong Tổng Công ty điện lực miền Trung.
- Quyết định số 156/QĐ-EVN, ngày 24/05/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành Quy chế công tác đầu tư xây dựng áp dụng trong Tập
đoàn Điện lực Việt Nam.
- Quyết định số 1428/QĐ-EVN ngày 22/11/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
về việc ban hành Quy định công tác an toàn trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia
Việt Nam.
- Văn bản số 5231/QĐ-EVN CPC ngày 31/7/2015 của Tổng Công ty điện lực
miền Trung về việc ban hành qui định tiêu chí kỹ thuật xây dựng Trung tâm
điều khiển và trạm biến áp 110kV không người trực.
- Văn bản số 4725/EVN-KTSX ngày 11/11/2015 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam: Định hướng phát triển TTĐK và TBA không người trực của EVN ban
hành theo văn bản số 4725/EVN-KTSX ngày 11/11/2015.
- Văn bản số 176/ QĐ-EVN ngày 04/3/2016 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về
việc: Ban hành Quy định điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV trong
Tập đoàn Điện lực quốc gia Việt Nam.
- Quyết định số 1289/QĐ-EVN ngày 01/11/2017 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc: Ban hành quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện
áp 110kV÷500kV.
- Quyết định số 897/QĐ-EVN ngày 08/7/2019 của Tập đoàn điện lực Việt Nam
về việc: Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định công tác thiết kế dự án lưới
điện cấp điện áp 110kV-500kV.
- Quyết định số 1299/QĐ-EVN ngày 03/11/2017 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc: Ban hành quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện phân phối
cấp điện áp đến 35kV.
- Văn bản số 5947/ EVNCPC-KT+QLĐT ngày 26/07/2017 của Tổng công ty
điện lực miền Trung về việc: Ban hành “ Datalist tín hiệu SCADA thu thập
TBA 110kV KNT, TBA Trung Gian, Recloer, LBS kết nối TTĐK”.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 15


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

- Văn bản số 7180/ EVNCPC-CNTT-KT ngày 17/10/2016 của Tổng công ty


Điện lực miền Trung về việc: hệ thống cấp nguồn 48VDC cho biết thiết bị viễn
thông tại các TBA 110kV.
- Quyết định số 64/QĐ-EVN ngày 05/05/2017 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
về việc: Ban hành tiêu chuẩn kỹ thuật dao cắt có tải điện áp 22kV và 35kV
trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam
- Quyết định số 6945/QĐ-EVNCPC ngày 31/7/2019 của Tổng công ty Điện lực
miền Trung về việc: Ban hành Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật vật tư thiết bị Lưới
điện 0,4÷110kV trong Tổng công ty Điện lực miền Trung.
3.3. Tiêu chuẩn sử dụng trong thiết kế và lựa chọn thiết bị:
3.3.1. Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế điện nhất thứ:
- TCVN 9385-2012. Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế,
kiểm tra và bảo trì hệ thống.
- Hệ thống nối đất, chống sét cho trạm biến áp dùng tiêu chuẩn IEEE-Std 80-
2000: "Guide for safety in AC Grounding System".
- QCVN QTĐ-7: 2009/BCT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện. Tập
7: Thi công các công trình điện.
- QCVN QTĐ-8:2010/BCT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện. Tập
8: Quy chuẩn kỹ thuật điện hạ áp.
3.3.2. Tiêu chuẩn áp dụng cho thiết bị nhất thứ:
Lựa chọn thiết bị, vật liệu nhất thứ được áp dụng theo tiêu chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn máy biến áp và kháng điện : IEC 60076
- Tiêu chuẩn máy cắt điện cao áp : IEC 62271-100
- Tiêu chuẩn thiết bị đóng cắt trọn bộ điện áp trên 1kV đến 52kV: IEC 62271-
200
- Tiêu chuẩn thiết bị đóng cắt trọn bộ cách điện khí điện áp trên 52kV: IEC
62271-203
- Tiêu chuẩn dao cách ly : IEC 62271-102
- Tiêu chuẩn biến dòng điện : IEC 61869-2
- Tiêu chuẩn biến điện áp : IEC 61869-3,5
- Tiêu chuẩn chống sét van : IEC 60099- 4
- Tiêu chuẩn cách điện : IEC 60273, 60383, 60305.
- Tiêu chuẩn dây dẫn : IEC 60189
- Tiêu chuẩn cáp lực : IEC 60502, IEC 60228
- Dây trần dùng cho đường dây tải điện : TCVN 5064-1994.
3.3.3. Tiêu chuẩn áp dụng cho thiết bị điều khiển, bảo vệ:
a) Hệ thống điều khiển:
- Thủ tục truyền tin (mạng WAN) : IEC 60870
- Thủ tục truyền tin (mạng LAN) : IEC 61850

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 16


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

b) Thử nghiệm khả năng chịu tác động của điện từ trường:
- Thử nghiệm phóng điện tĩnh : IEC 60255-22-2, IEC 61000-4-2
- Nhiễu loạn quá độ : IEC 61000-4-4, IEC 60255-22-4.
- Ảnh hưởng điện từ trường : IEC 61000-4-8(9), IEC 60255-25.
- Ảnh hưởng nguồn cung cấp : IEC 61000-4-11, IEC 60255-11.
- Thử nghiệm sự phân bố tần số cao : IEC 60255-22-3, IEC 61000-4-3
- Thử nghiệm xung điện áp : IEC 60255-22-1
c) Thử nghiệm khả năng chịu đựng điều kiện môi trường:
- Môi trường nóng, lạnh : IEC 60068-2.
- Sự xâm nhập của các vật thể : IEC 60529.
- Thử nghiệm sự phân bố tần số cao : IEC 60255-22-3
- Rung động : IEC 60255-21
d) Thử nghiệm an toàn:
- Mức chịu đựng của điện môi : IEC 60255-5
- Xung điện : IEC 60255-5
- Điện trở cách điện : IEC 60255-5
- Mức an toàn với tia laser : IEC 60825-1
- Mức an toàn của sản phẩm : IEC 60225-6
e) Cáp hạ áp:
- Cấu trúc cáp : IEC 60502
- Chống bén lửa : IEC 60332
- Lõi đồng : IEC 60228
3.3.4. Tiêu chuẩn áp dụng cho thiết bị thông tin:
Tất cả các thiết bị và vật liệu thông tin bao gồm cả tủ cấp nguồn 48VDC đều
phải tuân thủ các tiêu chuẩn hiện hành và các khuyến nghị của liên minh viễn thông
quốc tế (tiêu chuẩn ITU-T). Cụ thể như sau:
- Cáp quang: ITU-T G.652.
- Giao diện số 2Mbps: ITU-T G.703, ITU-T G.783, ITU-T G.823.
- Giao diện đồng bộ 2Mbps và 2.048kHz: ITU-T G.703, ITU-T G.704, ITU-T
G.813.
- Giao thức truyền tin IEC 60870-5-104.
- Giao diện thông tin trên thiết bị truyền cắt: ITU-T G.703.
- Nguồn 48VDC: TCVN 8687:2011 “Thiết bị nguồn -48 VDC dùng cho thiết bị
viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật”.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 17


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

- Tiêu chuẩn TCVN 8241:2009: “Tương thích điện từ (EMC)”.


- Nối đất chống sét thiết bị thông tin: QCVN 32:2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn
thông” và QCVN 9:2010/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho
các trạm viễn thông”.
- Điều kiện môi trường: ETS 300 019 “Tiêu chuẩn về môi trường khí hậu đối với
thiết bị thông tin”.
- Tiêu chuẩn về tổ chức thi công TCVN-4055-2012.
3.3.5. Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế xây dựng:
Các kết cấu xây dựng như cột, xà, trụ đỡ thiết bị và móng cột, trụ… được tính
toán và thiết kế dựa trên các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 4474: 1987. Thoát nước bên trong-Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4513: 1988. Cấp nước bên trong-Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 5847:2016. Cột điện bê tông cốt thép ly tâm. Kết cấu và kích thước.
- TCVN 2737: 1995. Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 5502: 2003. Nước cấp sinh hoạt. Yêu cầu chất lượng.
- TCVN 7451:2004. Cửa sổ và cửa đi khung nhựa cứng u-PVC. Quy định kỹ
thuật.
- TCVN 4054:2005. Đường ô tô-Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 7571: 2006. Thép hình cán nóng.
- TCVN 7573: 2006. Thép tấm cán nóng liên tục.
- TCVN 7698:2007. Ống thép và phụ tùng đường ống.
- TCVN 1651:2018. Thép cốt bê tông -Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 7957:2008: Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu
chuẩn thiết kế.
- QCVN 7: 2011. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông.
- QCVN 41-2012. Quy chuẩn Quốc gia về báo hiệu đường bộ.
- TCVN 4447:2012. Công tác đất- Thi công và nghiệm thu.
- TCVN 5574:2018. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 5575:2012. Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 9113:2012. Ống bê tông cốt thép thoát nước.
- TCVN 9258:2012. Chống nóng cho nhà ở-Chỉ dẫn thiết kế.
- TCVN 9362:2012. Tiêu chuẩn thiết kế Nền nhà và công trình.
- TCVN 9366:2012. Cửa đi, cửa sổ.
3.3.6. Tiêu chuẩn áp dụng cho thiết bị phòng cháy chữa cháy:
- TCVN 3254:1989. An toàn cháy-Yêu cầu chung.
- TCVN 3255:1989. An toàn nổ-Yêu cầu chung.
- TCVN 5279:1990. An toàn cháy nổ. Bụi cháy-Yêu cầu chung.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 18


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

- TCVN 5760:1993. Hệ thống chữa cháy-Yêu cầu chung về lắp đặt và sử dụng.
- TCVN 2622:1995. Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình-Yêu cầu thiết
kế.
- TCVN 6101:1996. Thiết bị chữa cháy. Hệ thống chữa cháy CO2. Thiết kế và
lắp đặt.
- TCVN 6102:1996. Phòng cháy chữa cháy. Chất chữa cháy. Bột.
- TCVN 6379:1998. Thiết bị chữa cháy-Trụ nước chữa cháy-Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 5738:2001. Hệ thống báo cháy tự động-Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 7026:2002. Chữa cháy - Bình chữa cháy xách tay - Tính năng và cấu
tạo.
- TCVN 7027:2002. Chữa cháy - Xe đẩy chữa cháy - Tính năng và cấu tạo.
- TCVN 7435:2004. PCCC. Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy.
- TCVN 7568:2006. Hệ thống báo cháy. Phần 1: Qui định chung và định nghĩa.
- TCVN 3890:2009. Phương tiện PCCC cho nhà và công trình-Trang bị, bố trí,
kiểm tra, bảo dưỡng.
- TCVN 5740:2009. Thiết bị chữa cháy - Vòi đẩy chữa cháy - Vòi đẩy bằng sợi
tổng hợp tráng cao su.
- TCVN 8060:2009. Phương tiện chữa cháy. Vòi chữa cháy. Vòi hút bằng cao su,
chất dẻo và cụm vòi.
- QCVN 06:2010/BXD. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn cháy cho nhà và
công trình.
3.3.7. Tiêu chuẩn thiết kế xây dựng phần đường dây
- Các Quy trình, Quy phạm pháp luật liên quan đến dự án.
- Định mức dự toán chuyên ngành xây lắp đường dây tải điện trên không.
- Các định mức về lán trại và kho bãi tạm, các định mức về điện nước thi công.
- Các quy trình, quy phạm và các văn bản hiện hành khác có liên quan.
- Các tiêu chuẩn nước ngoài không trái với tiêu chuẩn Việt Nam.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 19


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

PHẦN II. TRẠM BIẾN ÁP 110kV NMĐMT SOLAR


FARM NHƠN HẢI 35MWP

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 20


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT

CHƯƠNG 1: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRẠM BIẾN ÁP


1.1. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ BỐ TRÍ TỔNG MẶT BẰNG TRẠM
1.1.1. Địa điểm xây dựng trạm
1.1.1.1. Vị trí địa lý:
Trạm biến áp 110kV Solar Farm Nhơn Hải 35MWp được xây dựng trên
địa phận thôn Khánh Phước, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận và có
vị trí địa lý như sau.
+ Phía Bắc giáp : Đất đồi thấp và bụi gai.
+ Phía Nam giáp : Đường chính vào khu NMĐMT Nhơn Hải.
+ Phía Đông giáp : Khu nhà QLVH của NMĐMT Nhơn Hải.
+ Phía Tây giáp : Đường tỉnh lộ ĐT. 702 hiện hữu.

1.1.1.2. Hình ảnh vị trí trạm dự kiến

Ảnh: Google Earth

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 21


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

1.2. BỐ TRÍ MẶT BẰNG TRẠM


Mặt bằng bố trí thiết bị được thiết kế lắp đặt cho các thiết bị lắp đặt trong giai
đoạn này cũng như dự phòng để phát triển trong tương lai. Theo sơ đồ nối điện
chính của trạm, hướng tuyến đấu nối đến đường dây 110kV; mặt bằng bố trí
thiết bị được thiết kế xây dựng như sau:
- HTPP 110kV lắp đặt ngoài trời, bố trí hướng Tây của trạm, thuận tiện cho việc
đấu nối đường dây 110kV vào trạm.
- HTPP 22kV: Lắp đặt trong nhà.
- Nhà điều khiển và phân phối được bố trí nằm về 01 phía HTPP 110kV.
1.3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC XÂY DỰNG TRẠM
1.3.1. Địa Hình:
Dự án nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp được xây dựng trên
địa phận xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.
- Khu vực dự án cách trung tâm huyện Ninh Hải về hướng Đông khoảng 7km
theo đường chim bay. Đường giao thông hiện có đi đến công trình tương đối
thuận tiện, từ đường ĐT 702 (nhựa) đi theo đường liên xã Kiền Kiền – Vĩnh
Huy (nhựa và bê tông) khoảng 7km đến khu vực dự án. Thực phủ trong khu vực
công trình chủ yếu là đất trồng màu, cây bụi rậm xen lẫn nhà dân và mộ.
- Về cơ bản, toàn bộ dự án có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ thoải dần
đều từ 20m ở phía Bắc xuống 9m ở phía Nam. Bề mặt tự nhiên bị chia cắt bởi
các khe suối cạn. Thảm phủ thực vật chủ yếu là cây màu và bụi rậm...
- Giao thông kết nối với các tuyến đường (QL 1A...) tương đối thuận lợi.
- Theo đặc điểm hình thái cấu trúc, cho thấy khu vực nghiên cứu thuộc kiểu địa
hình xâm thực bóc mòn, đất đá cấu tạo nên kiểu địa hình này thuộc Phức hệ
Đèo Cả (γζK đc2 ).
1.3.2. Địa chất:
Theo tờ bản đồ địa chất và khoáng sản tỷ lệ 1:200.000 tờ Đà Lạt – Cam Ranh do
Nguyễn Đức Thắng làm chủ biên, cho thấy cấu tạo địa chất khu vực được thành
tạo thuộc các hệ tầng sau:
Thành tạo magma xâm nhập, Phức hệ Định Quán (γδJ3dq)
Thành phần chính gồm granit, granođiorit biotit – horblenđ hạt vừa đến hạt thô
màu xám trắng, đốm đen cấu tạo khối, kiến trúc hạt vừa đến hạt thô.
a. Tính chất cơ lý của đất:
* Phân chia các lớp địa chất công trình

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 22


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

Tổng hợp kết quả khảo sát ngoài thực địa, kết hợp kết quả thí nghiệm trong
phòng, mặt cắt địa chất khu vực (bao gồm đường dây, trạm biến áp...) từ trên
xuống đến độ sâu 8,0m được phân thành các lớp đất đá trên khu vực nghiên cứu
được phân chia theo mặt cắt từ trên xuống gồm các lớp đất đá sau:
Khu vực trạm biến áp.

Các thành tạo có nguồn gốc bồi tích, trầm tích biển (amQ):
- Lớp 1a: Thành phần gồm á cát, cát hạt vừa đến hạt thô màu xám vàng, xám nâu.
Đất ẩm vừa, trạng thái chặt vừa đến chặt. Bề dày của lớp dao động từ 1,0m đến
1,2m. Lớp xuất lộ ngay trên bề mặt tự nhiên, phân bố rộng khắp khu vực nghiên
cứu. (xem mặt cắt số hiệu I-I’).
Các thành tạo deluvi, eluvi (edQ) phát triển trên nền các đá gốc trong vùng
- Lớp 1: Thành phần gồm á cát, á sét dăm sạn lẫn đá tảng màu xám nâu, xám
trắng(thành phần dăm sạn chiếm từ 15-40%). Đất ẩm vừa đến ít ẩm, trạng thái
nửa cứng đến cứng. Tại các hố khoan đến độ sâu 8m chưa thấy sự kết thúc của
lớp.
Đới phong hoá mạnh (IA2) các đá trong vùng
- Lớp 2: Đá granít phong hóa mạnh thành á cát, á sét lẫn hòn cục màu xám trắng
đốm đen, xám nâu nhiều chỗ đá tảng phong hóa sót. Đá mềm yếu.
* Tính chất cơ lý của đất đá:
- Từ kết quả thí nghiệm trong phòng kết hợp công tác mô tả hiện trường, tham
khảo chỉ tiêu kiến nghị của một số công trình có điều kiện địa chất tương tự, giá
trị các chỉ tiêu cơ lý tính toán được kiến nghị như sau:
Bảng kiến nghị tính toán các chỉ tiêu cơ lý đất dính
Tên chỉ tiêu Lớp 1a(*) Lớp 1
Độ ẩm tự nhiên W % 18,6 10,6
Dung trọng (TN) w (g/cm3) 2,04 1,94
Dung trọng (BH) w (g/cm3) 2,06 2,03
Tỷ trọng  (g/cm3) 2,73 2,67
Hệ số rỗng tự nhiên 0 0,60 0,525
Độ sệt B 0,12 -0,31
Hệ số nén lún (TN) a1-2 (cm2/kG) 0,022 0,018
Hệ số nén lún (BH) a1-2 (cm2/kG) 0,028 0,025
Lực dính kết (TN) C (kG/cm2) 0,206 0,300
Lực dính kết (BH) C (kG/cm2) 0,187 0,211

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 23


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

Tên chỉ tiêu Lớp 1a(*) Lớp 1


0
Góc ma sát trong (TN)  19 22
Góc ma sát trong (BH) 0 16 19
Mô đun biến dạng nở hông tự nhiên E(kG/cm2) 233 272
Mô đun biến dạng nở hông bão hòa E(kG/cm2) 176 193
Sức chịu tải quy ước R0(kG/cm2) 1,2 1,4

Bảng 3.4. Bảng kiến nghị tính toán các chỉ tiêu cơ lý lớp 2
Tên chỉ tiêu Lớp 2 (*)
Dung trọng khô gió H (g/cm3) 2,10
Dung trọng bão hoà 0 (g/cm3) 2,20
Tỷ trọng  (g/cm3) 2,52
Môđun biến dạng E*103 (kG/cm2) 0,3
Lực kháng cắt của khối o 28
đá C (kG/cm2) 0,3
- Ghi chú: (*) Theo kinh nghiệm và theo tham khảo một số công trình tương tự.
Kết quả chỉ tiêu của từng vị trí móng cụ thể xem ở phụ lục hình trụ và bảng
tổng hợp thí nghiệm.
1.3.3. Khí tượng khí tượng, thuỷ văn:
- Khu vực nghiên cứu có nguồn nước ngầm tương đối nghèo. Nước ngầm thường
chứa và vận động trong các khe nứt của đá gốc Phức hệ Đèo Cả. Nguồn nước
ngầm và nước mặt có quan hệ khá chặt chẽ với nhau.
- Tại thời điểm khảo sát, mực nước ngầm thường nằm sâu. Hầu hết các hố khoan
kết thúc ở độ sâu 6,0m khu vực tuyến đường dây đấu nối và 8,0m ở khu vực
trạm biến áp không gặp nước ngầm. Mực nước ngầm chỉ gặp tại hố khoan
M15(G5), M22 ở độ sâu 0,5 ÷ 3,0m so với cao trình mặt đất tự nhiên. Mực
nước ngầm thường dao động theo mùa.
- Trong quá trình khảo sát đã lấy 01 mẫu nước ngầm tại HK2(TBA) hố đào và 01
mẫu nước ngầm tại M15(G5) ở độ sâu 3,0m, kết quả phân tích mẫu nước hồ tại
hố khoan HK2(TBA) có thành phần hoá học và tên gọi của nước dưới đất theo
công thức Cuốc – Lốp như sau:
Mẫu nước hồ
3
Cl 54,5 HCO 45,5
M 5,16 pH 7,2
Ca 54,5 Mg 27,3 (K, Na ) 18,2

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 24


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

- Nước thuộc loại Clorua Bicacbonat Canxi Magiê, nước không có nguy cơ ăn
mòn phá hủy theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12041- 2017.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 25


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

CHƯƠNG 2: CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CHỦ YẾU


2.1. CẤP ĐIỆN ÁP
- Trạm biến áp 22/110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp có hai cấp
điện áp 22kV và 110kV.
2.2. CÔNG SUẤT TRẠM
- Theo Quyết định số 3442/QĐ-BCT ngày 24/9/2018 của Bộ Công Thương về
việc: Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình: Trạm
biến áp 110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp, trong gia đoạn này
NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp sẽ lắp đặt 01 MBA 110kV-40MVA
2.3. CHỌN SƠ ĐỒ TRẠM
2.3.1. Số ngăn lộ 110kV:
- Thiết kế theo kiểu ngoài trời 01 MBA 22/110kV – công suất 1x40MVA; HTPP
110kV với 03 ngăn lộ bố trí theo sơ đồ chữ H, có dao cách ly cầu phía đường
dây, cụ thể như sau:
 01 ngăn đường dây 110kV đi TBA 110kV Ninh Hải;
 01 ngăn đường dây 110kV đi TBA 110kV Nam Cam Ranh;
 01 ngăn lộ tổng 110kV MBA – 1x40MVA;
2.3.2. Số ngăn lộ 22kV:
- Hệ thống phân phối 22kV đặt trong nhà, được thiết kế theo sơ đồ hệ thống 01
thanh cái, sử dụng tủ điện hợp bộ, kiểu kéo, có bao che bằng kim loại, lắp đặt
trong nhà. Hệ thống phân phối 22kV được nối với cuộn dây 22kV của máy biến
áp 22/110kV qua máy cắt tổng. HTPP 22kV lắp đặt 06 tủ phân phối như sau:
 01 tủ máy cắt lộ tổng 22kV cho 01 MBA lực 22/110kV;
 01 tủ lắp biến điện áp đo lường thanh cái 22kV;
 01 tủ LBS cho máy biến áp tự dùng;
 03 tủ máy cắt xuất tuyến 22kV.
- Ngoài ra phòng phân phối 22kV còn dự phòng vị trí để lắp đặt các tủ khi nâng
công suất nhà máy trong tương lai.
2.3.3. Tiêu chí lựa chọn:
- Làm việc đáng tin cậy
- Cấu tạo đơn giản, vận hành linh hoạt.
- Kinh tế và an toàn cho con người.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 26


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

2.4. MẶT BẰNG BỐ TRÍ THIẾT BỊ:


- Bố trí mặt bằng Trạm biến áp 110kV Solar Farm Nhơn Hải được căn cứ vào
mặt bằng bố trí thiết bị, hướng các tuyến đường dây 110 kV ra vào trạm và các
tuyến đường giao thông hiện có gần khu vực trạm.
 Hệ thống phân phối ngoài trời (THPP) bố trí về phía Bắc, thuận tiện cho việc
đấu nối đường dây.
 Nhà điều khiển: Nhà một tầng, kích thước mặt bằng (18x10) m, được bố trí
nằm phía Nam của Trạm.
2.5. CÁC GIẢI PHÁP ĐIỀU KHIỂN BẢO VỆ
2.5.1. Hệ thống điều khiển:
- Trạm biến áp 110kV Nhơn Hải thuộc dự án: “Nhà máy điện mặt trời Solar
Farm Nhơn Hải 35 MWp” được trang bị hệ thống điều khiển bằng máy tính
theo kiểu có người trực. Hệ thống điều khiển này cho phép thực hiện các nhiệm
vụ điều khiển, đo lường và giám sát hoạt động các thiết bị trong trạm, đồng thời
thực hiện các chức năng SCADA để giao tiếp với Trung tâm điều khiển xa
Khánh Hòa và Trung tâm điều độ HTĐ Miền Trung A3 và Trung tâm điều độ
HTĐ Quốc gia A0 thông qua máy tính Gateway.
- Việc điều khiển có thể thực hiện từ 4 mức:
- Mức 1: Từ Trung tâm điều độ A3 hoặc Trung tâm điều độ A0.
 Từ Trung tâm điều độ A3 hoặc A0:
 Trạm được điều khiển, giám sát từ Trung tâm điều độ HTĐ miền
Trung hoặc Trung tâm điều khiển HTĐ điều độ Quốc gia.
 Thủ tục giao tiếp giữa trung tâm điều độ và trạm là IEC-60870-5-104
thông qua máy tính Gateway tại trung tâm vận hành đặt tại trạm.
 Từ Trung tâm điều khiển xa - tại điện lực tỉnh Khánh Hòa:
 Trạm được điều khiển, giám sát từ Trung tâm điều khiển xa – tại điện
lực tỉnh Khánh Hòa.
 Thủ tục giao tiếp giữa trung tâm điều độ và trạm là IEC-60870-5-104
thông qua máy tính Gateway tại trung tâm vận hành đặt tại trạm.
- Mức 2: Từ phòng điều khiển trạm:
 Trạm được điều khiển, giám sát từ trung tâm vận hành đặt tại trạm.
 Trang bị 02 máy tính chủ tích hợp làm chức năng HMI/Gateway để
thiết lập giao diện người máy hỗ trợ nhân viên vận hành kiểm tra tình
trạng hoạt động của TBA hoặc các nhóm công tác tại trạm.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 27


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

 Hệ thống điều khiển được thiết lập trên cơ sở 01 mạng LAN đơn, các
IEDs được kết nối với Ethernet Switch theo giao thức IEC61850.
- Mức 3: Tại tủ điều khiển - bảo vệ từng ngăn lộ:
 Mỗi ngăn lộ 110kV trang bị 01 bộ BCU độc lập với thiết bị bảo vệ;
mỗi ngăn lộ 22kV trang bị 01 bộ BCU tích hợp với thiết bị bảo vệ.
 Các BCU có nhiệm vụ thực hiện việc thu thập, xử lý các tín hiệu số,
tín hiệu tương tự, điều khiển đóng/ cắt thiết bị trong một ngăn.
 Các BCU có màn hình đủ lớn để hiển thị sơ đồ một sợi, trạng thái
thiết bị, các nút thao tác điều khiển đóng cắt thiết bị, nút điều khiển
tại chỗ/ từ xa cho từng ngăn lộ; tín hiệu báo, đèn báo điều khiển tại
chỗ/ từ xa.
 Ngoài ra, màn hình BCU phải hiện thị các giá trị đo lường U, I, P, Q,
F, Wh, VARh, cosφ. Đối với các ngăn điều khiển MBA có thêm chỉ
thị nhiệt độ MBA, nấc MBA.
 Thủ tục giao tiếp từ các bộ BCU đến mạng LAN và giữa các bộ BCU,
rơle là IEC-61850.
 Ngoài ra, để dự phòng cho hệ thống máy tính, tại các tủ điều khiển -
bảo vệ có trang bị các khoá điều khiển kiểu truyền thống cho phép
điều khiển đóng cắt máy cắt, dao cách ly các ngăn lộ và điều khiển
quạt mát, tăng giảm nấc phân áp đối với MBA và đèn chỉ thị hiện thỉ
trạng thái làm việc của máy cắt… sử dụng liên động mềm trên IED.
- Mức 4: Tại thiết bị:
 Việc điều khiển, giám sát tại thiết bị thực hiện thông qua các khóa
điều khiển, nút bấm, dụng cụ đo lắp đặt tại thiết bị đóng cắt (máy cắt,
dao cách ly...).
2.5.2. Hệ thống bảo vệ:
- Phù hợp các quy định hiện hành của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các phần tử
chính trong trạm được trang bị như sau:
 Ngăn đường dây 110kV: Trang bị 02 bộ bảo vệ.
 Ngăn MBA 110/22kV : Trang bị 02 bộ bảo vệ.
 Ngăn xuất tuyến 22kV : Trang bị 01 bộ bảo vệ.
- Đối với các ngăn lộ trang bị 02 bộ bảo vệ, các bộ bảo vệ phải độc lập nhau về
mặt vật lý, có tính năng tương đương với một số đặc tính chính như sau:
 Mạch biến dòng điện riêng.
 Mạch nguồn thao tác riêng.
 Mạch cắt riêng.
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 28
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

 Tại TBA 110kV Nhà máy điện mặt trời Solar Farm 35MWp Nhơn Hải
- Đường dây 110kV đi TBA 110kV Ninh Hải và đường dây 110kV đi TBA
110kV Nam Cam Ranh:
 Bảo vệ chính: Bảo vệ so lệch, tích hợp các chức năng: 87L, 21/21N, 67/67N,
50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 50BF, 85, SOTF, FR, FL..
 Bảo vệ dự phòng: Bảo vệ quá dòng có hướng, tích hợp các chức năng:
67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 27/59, 79/25, SOTF, FR..
 Rơ le so lệch đường dây tại TBA 110kV Nhà máy điện mặt trời Solar Farm
35MWp Nhơn Hải phải giao diện được với rơ le đầu đối diện.
- MBA 110/22kV:
 Bảo vệ chính: Bảo vệ so lệch MBA, tích hợp các chức năng: 87T, 64, 50/51,
50/51N, 49, FR.
 Bảo vệ dự phòng phía 110kV: Bảo vệ quá dòng có hướng, tích hợp các chức
năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 27/59, SOTF, 25, 51/27, FR.
 Bảo vệ dự phòng phía 22kV: Bảo vệ quá dòng có hướng, tích hợp các chức
năng: BCU, 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 27/59, 46/46BC, 51/27, 25, 59N,
81, FR.
- Phía 22kV:
 Ngăn xuất tuyết: Bảo vệ quá dòng có hướng, tích hợp các chức năng: BCU,
67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 25/79, 27/59, 46/46BC, 25/79, 81, FR.
 Ngăn MBA tự dùng: Bảo vệ quá dòng, tích hợp các chức năng: BCU, 50/51,
50/51N, 50BF, 74, FR.
 Ngăn biến điện áp: Bảo vệ quá áp/ kém áp, tích hợp các chức năng: 27/59,
81, FR.
 Tại các đầu trạm đối diện
- Để đảm bảo rơ le so lệch tại TBA 110kV Nhà máy điện mặt trời Solar Farm
Nhơn Hải giao diện được với rơ le đầu đối diện, trong dự án thực hiện:
- Tại TBA 110kV Ninh Hải:
 Thay thế rơ le khoảng cách hiện có loại SEL 311C bằng rơle so lệch, tích
hợp các chức năng: 87L, 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 50BF,
85, SOTF, FR, FL…
 Tiến hành lắp đặt, đấu nối mạch dòng, mạch áp và mạch tín hiệu cho Rơle so
lệch lắp. Rơle so lệch lắp mới sẽ lắp đặt vào vị trí rơ le khoảng cách hiện hữu.
 Tháo dỡ thu hồi rơ le khoảng cách hiện có SEL 311C.
- Tại TBA 110kV Nam Cam Ranh:
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 29
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

 Thay thế rơ le khoảng cách hiện có loại SEL 421 bằng rơle so lệch, tích hợp
các chức năng: 87L, 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 50BF, 85,
86, SOTF, FR, FL, BCU…
 Tiến hành lắp đặt, đấu nối mạch dòng, mạch áp và mạch tín hiệu cho Rơle so
lệch lắp. Rơle so lệch lắp mới sẽ lắp đặt vào vị trí rơ le khoảng cách hiện hữu.
 Tháo dỡ thu hồi rơ le khoảng cách hiện có SEL 421.
2.5.3. Hệ thống đo đếm mua bán điện năng:
- TBA 110kV Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải được trang bị hệ
thống đo đếm điện năng phục vụ mua bán điện giữa các đơn vị, cụ thể:
 Hệ thống đo đếm chính:
 Hệ thống đo đếm chính được trang bị tại ngăn lộ tổng phía cáo áp 110kV
MBA T1.
 Hệ thống đo đếm dự phòng 1:
 Hệ thống đo đếm chính được trang bị tại ngăn lộ tổng phía cáo áp 110kV
MBA T1 liền kề với vị trí đo đếm chính.
 Hệ thống đo đếm dự phòng 2:
- Hệ thống đo đếm dự phòng được trang bị tại các ngăn lộ xuất tuyến 110kV.
 Hệ thống đo đếm phục vụ phân tách sản lượng:
- Hệ thống đo đếm phục vụ phân tách sản lượng được trang bị tại các ngăn xuất
tuyến 22kV.
 Yêu cầu kỹ thuật chung:
- Tại vị trí đo đếm chính trang bị 01 hệ thống đo đếm điện năng có cấp chính xác
0,2.
- Tại vị trí đo đếm dự phòng 1, dự phòng 2 và phân tách sản lượng trang bị 01 hệ
thống đo đếm điện năng có cấp chính xác 0,5.
- Hệ thống đo đếm chính và đo đếm dự phòng được trang bị có yêu cầu kỹ thuật
phù hợp với quy định hiện hành.
- Các công tơ đo đếm chính và dự phòng được lắp đặt trong một tủ công tơ đặt
trong nhà điều khiển được niêm phong kẹp chì đầy đủ theo quy định hiện hành.
2.5.4. Bố trí thiết bị điều khiển - bảo vệ, hệ thống đo đếm điên năng và hệ thống
ghi sự cố, đo góc pha và giám sát chất lượng điện năng:
- Máy tính chủ (máy Server, máy tính cấu hình), tủ điều khiển - bảo vệ mức
ngăn 110kV, tủ ghi sự cố - đo góc pha – giám sát chất lượng điện năng đặt
trong phòng điều khiển.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 30


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

- Thiết bị điều khiển bảo vệ 22kV được lắp đặt tại các tủ phân phối đặt tại
phòng phân phối 22kV.
- Các công tơ đo đếm chính, dự phòng và phân tách sản lượng điện năng được
lắp đặt trong một tủ công tơ đặt trong nhà điều khiển được niêm phong kẹp
chì đầy đủ theo quy định hiện hành.
- Phòng điều khiển và phòng phân phối 22kV có hệ thống điều hoà - thông gió
nhằm đảm bảo môi trường làm việc cho hệ thống này hoạt động tin cậy và
lâu dài..
2.5.5. Máy tính cho đo đếm điện năng
Máy tính đọc số liệu tại chỗ:
- Yêu cầu chung: Cấu hình đáp ứng các yêu cầu phần mềm thu thập số liệu tại
chỗ.
- Toàn bộ driver cho máy tính và cơ chế Watch-Dog cho máy tính nhúng.
- Thiết bị ngoại vi: Monitor, USB Keyboard, Optical mouse.
2.6. ĐIỆN TỰ DÙNG:
2.6.1. Nguồn tự dùng xoay chiều:
- Nguồn tự dùng xoay chiều của trạm được cung cấp từ MBA tự dùng 22/0,4kV-
160kVA nhận điện từ MBA tự dùng trong trạm và từ lưới điện hạ áp địa
phương. Máy biến áp tự dùng có các thông số kỹ thuật chính như sau:
+ Điện áp : 22  2 x 2,5%/ 0,4kV.
+ Công suất : 160kVA.
+ Tổ đấu dây : Dyn-11.
2.6.2. Nguồn tự dùng một chiều:
- Nguồn điện tự dùng một chiều 220VDC: Được cung cấp từ 02 hệ thống ắc quy
Niken-cadmi (NiCd) có dung lượng 200Ah/5h. Các hệ thống ắc quy làm việc
theo chế độ nạp và phụ nạp thường xuyên qua 02 bộ chỉnh lưu
(380VAC/220VDC).
- Nguồn 48VDC được lấy từ bộ chuyển nguồn 220VDC/48VDC và 01 bộ chỉnh
lưu 220VAC/48VDC.
2.7. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT, CHỐNG SÉT TRẠM
2.7.1. Chống sét đánh thẳng:
- Bảo vệ quá điện áp khí quyển cho trạm sử dụng các kim thu sét lắp trên các cột
cổng thanh cái của trạm và các cột chiếu sáng, chống sét độc lập.
- Kim chống sét phía HTPP 110kV bố trí trên cột cổng thanh cái ở độ cao 16m,
đỉnh kim chống sét cao 23,5m so với cốt nền trạm hoàn thiện.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 31


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

- Toàn bộ các kim thu sét đều được nối đất theo quy phạm hiện hành.
2.7.2. Chống quá điện áp:
- MBA lực 110kV sẽ được bảo vệ chống quá điện áp khí quyển lan truyền từ
đường dây vào trạm và quá điện áp nội bộ bằng các chống sét van đặt tại các
phía đầu vào của máy biến áp theo quy phạm hiện hành.
2.7.3. Nối đất:
- Theo kết quả tính toán hệ thống nối đất, lựa chọn giải pháp nối đất cho Trạm
biến áp 110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp theo kiểu hệ thống cọc
– thanh, cụ thể:
- Lưới nối đất gồm hệ thống lưới tiếp địa: Lưới được chôn sâu 0,8m so với nền
trạm, bố trí dạng ô lưới 5mx5m, sử dụng dây đồng trần M120, kết hợp cọc tiếp
địa mạ đồng 22 dài 3m. Lưới được liên kết bằng mối hàn nhiệt.
- Nối đất các thiết bị: Toàn bộ thiết bị được nối đất bằng dây đồng M95, các tủ
bảng được nối đất bằng dây đồng M50, nối từ trụ thiết bị đến chân trụ đỡ bằng
dây đồng M95. Nối đất cho các cột cổng và trụ đỡ thiết bị sử dụng dây đồng
M95. Liên kết giữa dây nối đất thiết bị với lưới nối đất bằng các mối hàn nhiệt.
2.8. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG:
2.8.1. Hệ thống chiếu sáng ngoài trời :
- Chiếu sáng sân phân phối 110kV: Sử dụng đèn pha LED 150W lắp trên kết cấu
xây dựng ngoài trời và cột chiếu sáng, chống sét độc lập.
2.8.2. Hệ thống chiếu sáng trong nhà điều khiển:
Hệ thống chiếu sáng làm việc sử dụng các loại đèn như sau:
- Đèn LED dạng ống loại 1 bóng và 2 bóng có công suất 18W: Trang bị cho các
phòng điều khiển, cấp nguồn, phòng bảo vệ và khu vệ sinh.
- Phòng ắc quy: Trang bị đèn LED dạng ống có phòng chống nổ 18W.
2.9. HỆ THỐNG PCCC
2.9.1. Yêu cầu chung
- Việc thiết kế, lắp đặt hệ thống báo cháy tự động phải tuân thủ các yêu cầu, quy
định của các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành có liên quan và phải được cơ quan
cảnh sát PCCC có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế và nghiệm thu.
- Cung cấp khả năng giám sát tình trạng an toàn cháy nổ và thông báo vị trí cháy
nổ trong nhà vận hành TBA 110kV bao gồm: Phòng điều khiển chính, phòng
phân phối đặt thiết bị 22kV, MBA 110kV, phòng WC, nhà chất thải, nhà ắc
quy.
- Chức năng báo cháy tự động phải đáp ứng được các yêu cầu sau: Phát hiện

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 32


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

nhanh chóng sự cố cháy; Chuyển tín hiệu phát hiện cháy thành tín hiệu báo
động rõ ràng bằng âm thanh, đèn báo để những người xung quanh có thể phát
hiện và thực hiện các biện pháp thích hợp; Có khả năng chống nhiễu tốt; Báo
hiệu nhanh chóng và rõ ràng mọi trường hợp sự cố của hệ thống; Không bị ảnh
hưởng bởi các hệ thống khác lắp đặt chung hoặc riêng rẽ; Không bị tê liệt một
phần hay toàn bộ trước khi phát hiện ra cháy.
- Đảm bảo độ tin cậy, vận hành an toàn và chính xác cao.
- Các thành phần cơ bản của 01 hệ thống báo cháy tự động phải bao gồm các bộ
phận: Trung tâm báo cháy tự động; Đầu báo cháy tự động; Hộp nút nhấn báo
cháy; Module đầu vào và đầu ra; Module cách ly sự cố; Các bộ phận liên kết;
Nguồn điện;
- Hệ thống báo cháy tự động sử dụng giải pháp Báo cháy địa chỉ, hỗ trợ các chức
năng kết nối thiết bị cảm biến báo cháy, các thiết bị nút nhấn, module vào ra,…
theo các mạch vòng (Loop) có thể chia vùng báo cháy (Zone) để xác định chính
xác vị trí cháy.
- Ngoài ra, hệ thống báo cháy phải có khả năng phối hợp tín hiệu với các hệ
thống khác như Camera giám sát an ninh và cảnh báo chống xâm nhập tại TBA
110kV để thực hiện các chức năng giám sát vị trí cháy bằng Camera, truyền tín
hiệu báo cháy về trung tâm điều khiển, thực hiện reset tín hiệu của trung tâm
báo cháy, điều khiển đèn chiếu sáng sự cố.
- Tín hiệu báo cháy của hệ thống truyền về TTĐK phải đảm bảo dự phòng hoạt
động theo 2 kênh truyền thông độc lập.
- Phải có giải pháp cách ly các phần tử, thiết bị sự cố của hệ thống báo cháy
nhằm hạn chế tối thiểu sự ảnh đối với các phần tử, thiết bị đang vận hành.
- Để đảm bảo cùng mặt bằng đánh giá VTTB, các đơn vị bổ sung hệ số xuất sứ
hàng hóa theo qui định trong quá trình mua sắm.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 33


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

2.9.2. Giải pháp kết nối hệ thống:

2.9.3. Phương án bố trí:


- Trang bị bộ Báo cháy trung tâm kiểu địa chỉ đặt tại phòng điều khiển chính của
TBA 110kV, các tín hiệu báo cháy, chiếu sáng, điều hòa được đưa đến bộ I/O
thu thập tín hiệu (bộ I/O) để đưa về trung tâm điều khiển xa.
- Bộ Báo cháy trung tâm có địa chỉ gồm 2 Loops:
 Loop1: Sử dụng để kết nối các thiết bị cảm biến báo cháy địa chỉ, lắp đặt khu
vực phòng điều khiển chính, phòng bảo vệ, phòng ắc quy, phòng phân phối
22kV, phòng WC, phòng bảo vệ.
 Loop2: Sử dụng để kết nối các thiết bị cảm biến báo cháy địa chỉ lắp đặt tại
MBA 110kV ngoài trời.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 34


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

 Trên các Loop có bố trí các Module vào ra loại địa chỉ và các module cách ly
sự cố.
Nhà điều khiển:
- Khu vực phòng điều khiển chính và phòng phân phối được trang bị đầu báo
khói, báo nhiệt loại địa chỉ kết hợp lắp đặt sát trần. Riêng khu vực phòng ắc quy
được sử dụng đầu báo nhiệt có tính năng chống nổ.
- Nút ấn báo cháy bằng tay và hệ thống chuông, còi và đèn chớp báo cháy tại các
vị trí thuận tiện để thực hiện báo cháy cũng như phát hiện báo cháy.
- Trang bị đầu báo khói, báo nhiệt kết hợp kiểu địa chỉ cho hệ thống mương cáp
trong nhà điều khiển.
- MBA 110kV: Trang bị giàn phun sương chữa cháy tự động và các đầu báo
nhiệt chống nổ.
- Hệ thống chiếu sáng và điều hòa: Các tín hiệu trạng thái và tín hiệu điều khiển
của hệ thống chiếu sang và điều hòa được kết nối đến bộ I/O để thực hiện giám
sát và điều khiển từ TTĐK thông qua hệ thống SCADA tại TBA.
2.9.4. Giải pháp tích hợp hệ thống tại TBA:
- Tín hiệu báo cháy của hệ thống báo cháy được truyền từ các tiếp điểm đầu ra
của bộ Module đầu vào ra và các tín hiệu cảnh báo chống xâm nhập (tiếp điểm
cửa, cảm biến chuyển động,…) được truyền đồng thời đến bộ I/O. Các tín hiệu
này được bộ I/O truyền đến hệ thống SCADA tại TBA theo giao thức
IEC61850 hoặc Modbus. Sau đó, hệ thống SCADA truyền lên TTĐK bằng
kênh truyền thông SCADA theo giao thức IEC 60870-5-104.
- Đồng thời, các tín hiệu báo cháy và cảnh báo chống xâm nhập được đưa vào bộ
xử lý trung tâm để truyền lên TTĐK theo kênh truyền thông tín hiệu Camera.
- Các tín hiệu điều khiển hệ thống đèn chiếu sáng sự cố, điều hòa… và tín hiệu
Reset tín hiệu báo cháy của bộ báo cháy trung tâm từ TTĐK được thực hiện
thông qua bộ I/O và các Module đầu vào địa chỉ của hệ thống báo cháy.
Tại TTĐK:
- Tín hiệu báo cháy, cảnh báo chống đột nhập tại TBA 110kV được giám sát tại
02 hệ thống: Hệ thống SCADA và hệ thống camera giám sát an ninh.
- Trên hệ thống SCADA tại TTĐK (HMI): Tín hiệu báo cháy, cảnh báo chống
đột nhập, chiếu sáng và điều hòa được giám sát bằng sơ đồ mặt bằng bố trí các
cảm biến báo cháy, chống xâm nhập của từng TBA 110kV và đồng thời được
hiển thị dưới dạng danh sách thông tin cảnh báo (Alarm, Event list).
- Trên hệ thống Camera giám sát an ninh: Tín hiệu báo cháy, cảnh báo chống đột
nhập, chiếu sáng và điều hòa được tích hợp và hiển thị dưới dạng các sơ đồ mặt

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 35


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

bằng bố trí thiết bị.


Yêu cầu chức năng hoạt động của hệ thống báo cháy:
Trong điều kiện bình thường:
- Báo cháy trung tâm là loại lập trình kỹ thuật số theo địa chỉ: Có cổng giao tiếp
với máy tính; Có khả năng truyền tải dữ liệu lập trình của tủ trung tâm báo cháy
ra máy tính và ngược lại;
- Tại tủ Báo cháy trung tâm: Phải có đèn chỉ thị báo nguồn cung cấp, đèn chỉ thị
chế độ làm việc và chế độ lỗi. Khi bất kỳ một thiết bị nào bị tháo dỡ, lỗi hoặc
mạch Loop bị đứt hay ngắn mạch thì sẽ có thông báo hiển thị lỗi bằng đèn chỉ
thị tương ứng trên mặt hiển thị của tủ. Thông báo này chỉ chấm dứt khi lỗi của
hệ thống đã được khắc phụ hoàn toàn.
- Tín hiệu giám sát của các tín hiệu báo cháy được gửi đến bộ I/O thông qua các
Module Output được lắp đặt trên các Loop của hệ thống cảm biến báo cháy để
tích hợp vào hệ thống SCADA hiện hữu tại TBA sau đó được truyền về TTĐK.
- Ngoài ra, tại TTĐK có thể thực hiện điều khiển đèn chiếu sáng sự cố, điều hòa,
reset tín hiệu báo cháy của bộ báo cháy trung tâm thông qua bộ I/O đến Module
đầu vào của hệ thống báo cháy.
Khi có cháy, có cảnh báo xâm nhập:
- Vị trí báo cháy phải được truyền về bộ báo cháy trung tâm. Bộ Báo cháy trung
tâm phải xuất lệnh phát ra các tín hiệu đèn, còi báo động để thông báo tình
trạng cháy đang xảy ra. Khi có báo cháy tại các vị trí theo vùng (Zone) đã được
cài đặt trước, tín hiệu báo cháy sẽ được gửi đến hệ thống Camera để kích hoạt
chức năng quay về điểm có báo cháy (đã đươc cài đặt trước của Camera) để
nhân viên vận hành giám sát camera tại TTĐK có thể dễ dàng nhận biết bị trí
xảy ra cháy tại TBA.
- Tín hiệu báo cháy, cảnh báo chống xâm nhập phải được truyền về TTĐK thông
qua các tín hiệu đã được tích hợp vào hệ thống SCADA tại TBA. Trên màn
hình giám sát hệ thống SCADA tại TTĐK hiển thị các cảnh báo về cháy tại
TBA.
- Đồng thời, tín hiệu báo cháy, cảnh báo chống đột nhập phải được truyền về
TTĐK theo kênh truyền thông tín hiệu Camera.
- Tín hiệu reset cảnh báo của hệ thống báo cháy trung tâm chỉ thực hiện thành
công khi tín hiệu tác động các cảm biến báo cháy, cảnh báo chống đột nhập đã
được giải trừ.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 36


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

2.10. GIẢI PHÁP CHO HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT, CẢNH BÁO, ĐỘT
NHẬP
2.10.1. Hệ thống camera giám sát
Bố trí camera ngoài trời
- Hệ thống camera ngoài trời gồm 03 camera được lắp trên trụ cổng và trụ chiếu
sáng, chống sét ngoài trời. Các camera sẽ mang tính chất dự phòng lẫn nhau khi
có một camera hư hỏng, các camera còn lại vẫn theo dõi được toàn bộ khu vực
ngoài trời của trạm dễ dàng.
- Sử dụng loại camera có khả năng zoom từ xa, có thể quan sát tình trạng vận
hành của thiết bị trên sân trạm một cách dễ dàng.
- Các camera phải đạt độ kín IP 66 (chống bụi và chống nước), vỏ có bảo vệ
chống lão hóa, thích hợp vận hành trong điều kiện thời tiết nhiệt đới.
Bố trí camera trong nhà
- Hệ thống camera trong nhà sẽ gồm 02 camera lắp tại điều khiển, 03 lắp tại
phòng gian phân phối 22kV và 01 lắp đặt tại phòng Ắc quy.
2.10.2. Hệ thống báo động chống xâm nhập:
Hệ thống báo động chống xâm nhập gồm 3 phần chính: Các sensor, bộ sử lý trung tâm
và các thiết bị cảnh báo.
- Các sensor chính là các con cảm biến thu thập tín hiệu sau đó đưa về bộ xử lý
trung tâm.
- Bộ xử lý trung tâm là bộ phần nhận các thông tin từ sensor gửi về sau đó sẽ xử
lý, tùy theo lập trình mà nó có thể đưa ra các phản ứng khác nhau khi nhận tín
hiệu. Các phản ứng của bộ điều khiển Trung tâm được đưa ra các thiết bị cảnh
báo để thông báo tình huống đến Trung tâm điều khiển xa.
- Thiết bị cảnh báo là loa, còi, điện thoại, đèn báo....
a. Trung tâm báo động chống đột nhập
- Dùng như bộ não của hệ thống để lập trình, lưu trữ, biến những mong muốn
nhu cầu của người sử dụng thành hiện thực.
- Hệ thống có thể bật tắt bằng tay hoặc điều khiển từ xa.
- Khi xảy ra báo động có thể tự quay ra số điện thoại của cá nhân, các đơn vị
PCCC, bảo vệ, cảnh sát…
- Chức năng:
 Có bàn phím điều khiển bật tắt báo động, lập trình hệ thống.
 Hoạt động được 24/24 giờ.
 Chống được trường hợp báo động giả.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 37


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

 Báo động được ra nhiều vùng (Mỗi vùng tương ứng với một khu vực nhất
định).
 Gọi báo động đến 1-10 số điện thoại.
 Giám sát báo động độc lập cho từng kênh riêng biệt hay cùng lúc cho tất cả.
 Nhận biết báo động cho từng khu vực riêng rẽ.
 Gắn được các thiết bị ngoại vi báo động như: Đầu hồng ngoại, BEAM, báo
khói, báo nhiệt, còi, …
 Cài đặt 4 mật mã cho người sử dụng, tránh được người khác phá hoại. Chỉ
có nhân viên bảo vệ nhập đúng mật mã mới Đóng/Mở được.
 Dùng nguồn điện 220V AC – 50Hz.
b. Đầu dò hồng ngoại dạng màn Beam
- Một bộ gồm: Đầu phát và đầu thu.
- Chuyên dùng bắt ngoài trời, tạo thành dạng màn hồng ngoại bảo vệ hàng rào.
- Nguyên lý hoạt động là phát ra tia hồng ngoại theo dạng ngắt quãng.
- Cự ly bảo vệ 40m - 60m - 100m - 200m.
- Cự ly tối thiểu đạt gấp 10 lần.
- Thời gian phản ứng lại có thể thay đổi được từ 50 msec đến 500 msec. Tiêu
chẩn 50 msec.
- Nguồn cung cấp 30V DC.
- Nguồn tiêu thụ 85 mA.
- Báo động bằng đèn LED.
- Điều chỉnh được tần số của BEAM.
- Điều chỉnh được khoảng cách theo ý muốn.
- Chỉnh được góc độ của BEAM: Theo phương ngang ± 90o, Theo phương đứng
± 10o.
- Nhiệt độ làm việc từ -35oC đến +66o C.
2.10.3. Hệ thống giám sát vào ra (Access control)
Hệ thống giám sát vào ra là một hệ thống điện tử được thiết kế nhằm kiểm soát
những ai ra vào trạm, nhằm đảm bảo an ninh. Giải pháp có thể sử dụng hệ thống nhận
diện dạng thẻ, số PIN hoặc nhân trắc. Được trang bị tại cổng chính trạm, cửa chính
phòng điều khiển, phòng phân phối 22kV.
a. Thành phần hệ thống kiểm soát vào ra
- Bộ điều khiển trung tâm: Kiểm tra tính hợp lệ của thẻ, mã pin, vân mắt, vân tay
để điều khiển mở cửa. Dữ liệu phải chính xác thì bộ điều khiển mới cho phép
mở cửa.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 38


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

- Đầu đọc thẻ (entry reader): Nhận dữ liệu quẹt thẻ, vân tay, vân mắt để gửi về bộ
điều khiển trung tâm. Đầu đọc thẻ thường tích hợp với cảm biến cửa. Cảm biến
cửa có nhiệm vụ báo trạng thái hiện tại của cửa.
- Thẻ ra vào: Thẻ Proximity và thẻ Mifare.
- Khóa thẻ từ: Dùng để đóng, mở cửa theo điều khiển của bộ điều khiển trung
tâm. Khóa cửa sẽ cố định không cho cửa mở khi chưa có tín hiệu mở cửa từ bộ
điều khiển trung tâm.
- Máy chủ (Vitual Server) hoặc bộ lưu trữ Storate: Để cài đặt phần mềm điều
khiển, thiết lập các thông số cho bộ điều khiển. Xử lý, thu thập thông tin, ra
lệnh cho bộ điều khiển. Ngoài ra còn lập lịch, theo dõi, xuất báo cáo.
b. Các chức năng chính:
- Giám sát mọi truy cập vào/ra
- Phân quyền quản lý theo chức năng người sử dụng
- Hạn chế quyền truy cập theo thời gian
- Tùy biến theo yêu cầu của người quản lý
- Cung cấp báo cáo chi tiết
- Tích hợp với các hệ thống khác: Hệ thống báo cháy, camera an ninh để theo
dõi, tạo thành hệ thống an ninh, cảnh báo tất cả trong một.
c. Lợi ích từ giải pháp:
- Độ an toàn cao: Đảm bảo an ninh, tài sản, không bị người lạ xâm nhập với mục
đích xấu
- Kiểm soát được mọi truy cập vào ra
- Hệ thống giám sát vào ra giúp kịp thời báo động trong các trường hợp khẩn cấp
(cháy nổ, đập phá...)
- Giảm nhân sự, tăng hiệu suất công việc
- Tiết kiệm chi phí, thời gian

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 39


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT HỆ THỐNG VIỄN


THÔNG
3.1. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG VIỄN THÔNG
3.1.1. Cơ sở lập phần hệ thống viễn thông
- Nhu cầu viễn thông phục vụ điều hành sản xuất trong ngành Điện.
- Nhu cầu kết nối thông tin - SCADA phục vụ điều độ vận hành hệ thống điện.
- Nhu cầu kết nối liên động cắt xa các đường dây 110kV.
- Thỏa thuận thiết kế kỹ thuật hệ thống rơle bảo vệ và tự động NMĐMT Solar
Farm Nhơn Hải giữa Trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia và Công ty CP
Năng Lượng tái tạo Licogi 16 Ninh Thuận ngày 30/08/2019.
- Thỏa thuận thiết kế kỹ thuật hạng mục SCADA & viễn thông NMĐMT Solar
Farm Nhơn Hải giữa Trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia và Công ty CP
Năng Lượng tái tạo Licogi 16 Ninh Thuận 23/09/2019.
3.1.2. Hiện trạng hệ thống viễn thông khu vực
Các tuyến thông tin hiện trạng liên quan:
- Tuyến thông tin truyền dẫn TBA 110kV Ninh Hải kết nối vào mạng truyền dẫn
EVNSPC với thiết bị mạng Switch (SW 2960X ) của Cisco, kết nối vào mạng
truyền dẫn thông tin EVN (NPT và ICT) với thiết bị modem FMUX qua TBA
220kV Tháp Chàm. Hệ thống thiết bị đầu cuối (RTU560-ABB thu thập dữ liệu
SCADA) tại TBA 110kV Ninh Hải đã kết nối về Trung tâm điều độ hệ thống
điện miền Nam (A2) và Tổng Công ty Điện lực miền Nam (EVNSPC).
- TBA 110kV Nam Cam Ranh đã được kết nối vào mạng truyền dẫn thông tin
EVNCPC/EVNICT qua thiết bị truyền dẫn SDH(hiT7025) tại trạm phục vụ
thông tin điều độ, vận hành của trạm với TTĐĐ A3 và OCC Khánh Hòa.
- Đường dây 110kV TBA 110kV Ninh Hải - Nam Cam Ranh không có trang bị
cáp quang.
- Về truyền cắt bảo vệ đường dây 110kV TBA 110kV Ninh Hải - Nam Cam
Ranh: chưa trang bị thiết bị truyền cắt bảo vệ cũng như thiết lập kênh truyền
cho tuyến cho đường dây này.
3.2. GIẢI PHÁP THÔNG TIN
3.2.1. Yêu cầu đối với hệ thống viễn thông
- NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp công suất 35MWp sẽ đấu nối lên lưới
110kV Quốc gia qua đấu chuyển tiếp trên đường dây 110kV TBA 110kV Ninh
Hải – TBA 110kV Nam Cam Ranh hiện có và dự kiến đưa vào vận hành vào
quý 1 năm 2020. Theo phân cấp điều độ nhà máy sẽ chịu sự điều khiển, giám
sát của Trung tâm điều độ hệ thống điện miền Trung(A3), Trung tâm điều khiển
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 40
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

điện lực Khánh Hòa (B39-OCC Khánh Hòa). Ngoài ra, do tính chất đặc thù dự
án là nhà máy điện mặt trời, Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia (A0)có
yêu cầu cần giám sát, điều khiển một số dữ liệu SCADA (phục vụ chức năng
AGC) từ nhà máy (Theo văn bản thỏa thuận).
- Hệ thống thông tin liên lạc của NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp được
trang bị nhằm phục vụ cho các mục đích:
+ Cung cấp kênh thông tin (truyền số liệu SCADA) phục vụ quản lý, vận
hành, điều độ và giám sát sản xuất giữa Trung tâm Điều độ hệ thống điện
Quốc gia (A0) và NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp qua định tuyến
Nhà máy-A3-A0 theo tiêu chuẩn thống nhất về cấu hình và đồng bộ với hệ
thống SCADA/DMS hiện hành.
+ Cung cấp kênh thông tin (thoại hotline, truyền số liệu SCADA) phục vụ
quản lý, vận hành, điều độ và giám sát sản xuất giữa Trung tâm điều độ hệ
thống điện Miền Trung (A3) và NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp
theo tiêu chuẩn thống nhất về cấu hình và đồng bộ với hệ thống
SCADA/DMS hiện hành.
+ Cung cấp kênh thông tin (thoại hotline, truyền số liệu SCADA) theo chế độ
1+1 phục vụ quản lý, vận hành, điều độ và giám sát sản xuất giữa Trung tâm
điều khiển của Điện lực Khánh Hòa (OCC Khánh Hòa) và NMĐMT Solar
Farm Nhơn Hải 35MWp theo tiêu chuẩn thống nhất về cấu hình và đồng bộ
với hệ thống SCADA/DMS hiện hành.
+ Cấp kênh truyền cho kết nối hệ thống FR/PQ/PMU trạm về giám sát tại
TTĐĐ A3 theo tiêu chuẩn thống nhất về cấu hình và đồng bộ với hệ thống
FR/PQ/PMU hiện hành
+ Cung cấp kênh kết nối bảo vệ đường dây với các đầu đối diện.
+ Cung cấp kênh đo đếm điện năng kết nối giữa nhà máy với Trung tâm quản
lý số liệu điện năng (11 Cửa Bắc-Hà Nội) phục vụ đo đếm điện năng mua
bán điện.
+ Cung cấp các kênh liên lạc thoại, Fax hòa mạng công cộng cho NMĐMT
Solar Farm Nhơn Hải 35MWp phục vụ quản lý và vận hành.
- Các kênh thông tin (thoại hotline, truyền số liệu SCADA) trên được trang bị tuân
theo Quyết định số 55/QĐ-ĐTĐL, ngày 22/08/2017 của Cục điều tiết điện lực, về
việc “ Ban hành Quy định yêu cầu kỹ thuật và quản lý vận hành hệ thống
SCADA” và Hướng dẫn và Quy định về việc thoả thuận kết nối hệ thống viễn
thông vận hành hệ thống điện được ban hành kèm theo Quyết định số
432/ĐĐQG-CN ngày 20/3/2017 của Trung tâm điều độ Hệ thống điện Quốc Gia.
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 41
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

3.2.2. Giải pháp tổ chức thông tin


Dự án đưa ra giải pháp tổ chức thông tin như sau:
a. Giải pháp tổ chức truyền bảo vệ đối với các DZ đấu nối đến nhà máy
Căn cứ hiện trạng:
- Kênh truyền bảo vệ cho tuyến DZ 110kV TBA 110kV Nam Cam Ranh - TBA
110kV Ninh Hải chưa có thiết lập.
- Đường dây 110kV TBA 110kV Ninh Hải - Nam Cam Ranh không có trang bị
cáp quang.
- Tại dự án NMĐMT Nhơn Hải có cải tạo bổ sung chức năng bảo vệ 87L tại rơle
bảo vệ NXT DZ 110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải các đầu trạm (110kV
Nam Cam Ranh và 110kV Ninh Hải )
- Để đáp ứng các quy định hiện hành giải pháp trang bị truyền bảo vệ DZ 110kV
110kV TBA 110kV Ninh Hải - NMĐMT Nhơn Hải - TBA 110kV Nam Cam
Ranh như sau:
a) Đối với kênh truyền bảo vệ DZ 110kV TBA 110kV Ninh Hải - NMĐMT Nhơn
Hải : Tổ chức kênh truyền cắt bảo vệ so lệch đường dây F87L (gồm bảo vệ
so lệch dòng điện, bảo vệ khoảng cách, bảo vệ chống chạm đất có hướng
và cắt liên động) qua kết nối bằng cáp quang trực tiếp trên tuyến cáp
quang OPGW-NMOC với:
- Trang bị tuyến cáp quang OPGW 24 sợi quang theo tiêu chuẩn ITU-T G.652 từ
cột xuất tuyến TBA 110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp đến TBA
110kV Ninh (Được đầu tư ở hạng mục đường dây đấu nối nhà máy).
- Tại TBA 110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp sẽ :
+ Trang bị 01 khung phân phối dây quang (ODF 1x24).
+ Trang bị 01 hộp nối OPGW-NMOC lắp trên cột Pooctích vào trạm và kết nối
kéo rải cáp NMOC nằm trong ống nhựa HDPE Ø40/30 chôn ngầm kéo đến
ODF trong tủ thông tin.
- Tại TBA 110kV Ninh Hải sẽ :
+ Trang bị 01 khung phân phối dây quang (ODF 1x24).
Trang bị 01 hộp nối OPGW-NMOC lắp trên cột Pooctích vào trạm và kết
nối kéo rải cáp NMOC nằm trong ống nhựa HDPE Ø40/30 chôn ngầm kéo
đến ODF trong tủ thông tin
- Thực hiện đấu nối đầu ra truyền kênh của các rơle bảo vệ so lệch F87L đến dàn
phân phối sợi quang ODF. Tín hiệu bảo vệ của rơle bảo vệ so lệch F87L (gồm
bảo vệ so lệch dòng điện, bảo vệ khoảng cách, bảo vệ chống chạm đất có hướng
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 42
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

và cắt liên động) của các xuất tuyến 110kV sẽ được truyền trực tiếp qua sợi
quang quang trực tiếp qua tuyến cáp quang NMOC-OPGW.
b) Đối với kênh truyền bảo vệ DZ 110kV TBA 110kV Nam Cam Ranh -
NMĐMT Nhơn Hải : Tổ chức kênh truyền cắt bảo vệ so lệch đường dây
F87L (gồm bảo vệ so lệch dòng điện, bảo vệ khoảng cách, bảo vệ chống
chạm đất có hướng và cắt liên động) bằng luồng 2 Mbit/s qua mạng
truyền dẫn Viettel hoặc VNPT với:
+ Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Viettel hoặc VNPT thiết lập 01 kênh
truyền lease line (kênh dung lượng 2 Mbits) giữa NMĐMT Solar Farm
Nhơn Hải 35MWp với TBA 110kV Nam Cam Ranh.
+ Tại TBA 110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải: Toàn bộ thiết bị thông
tin đầu cuối, thiết bị chuyển đổi (nếu cần thiết) do đơn vị dịch vụ Viettel
hoặc VNPT cung cấp
+ Tại TBA 110kV Nam Cam Ranh: Toàn bộ thiết bị thông tin đầu cuối, thiết
bị chuyển đổi (nếu cần thiết) do đơn vị dịch vụ Viettel hoặc VNPT cung
cấp
+ Thực hiện đấu nối đầu ra truyền kênh của các rơle bảo vệ so lệch F87L
đến thiết bị thông tin đầu cuối của đơn vị cung cấp kênh truyền. Tín hiệu
bảo vệ của rơle bảo vệ so lệch F87L (gồm bảo vệ so lệch dòng điện, bảo
vệ khoảng cách, bảo vệ chống chạm đất có hướng và cắt liên động) của
các xuất tuyến 110kV sẽ đấu nối đến các thiết bị thông tin đầu cuối của
đơn vị cung cấp kênh truyền qua bộ chuyển đổi O/E
b. Giải pháp truyền dữ liệu hệ thống FR/PQ/PMU
- Trong phần điện nhị thứ tại TBA của dự án có trang bị hệ thống FR/PMU/PQ cho
các ngăn xuất tuyến, ngăn lộ tổng TBA 110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải
35MWp, gồm rơle FR tích hợp chức năng PMU, PQ và đồng hồ GPS.
- Tại hạng mục thông tin sẽ:
+ Trang bị Router (kèm chức năng Firewall) tại trạm nhằm để tổ chức kết nối
hệ thống FR/PQ/PMU nhà máy về A3.
+ Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Viettel /VNPT thiết lập 01 kênh E1 từ
NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp về A3. Chức năng của kênh này
là truyền tín hiệu dữ liệu ghi sự cố, đo chất lượng điện năng và đo góc pha
(FR/PQ/PMU) truyền từ NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp về hệ
thống giám sát sự cố tại TTĐĐ A3 qua chuyển tiếp trên thiết bị Router (Có
tích hợp chức năng firewall), bộ chuyển đổi FE/E1 vào mạng truyền dẫn
Viettel hoặc VNPT.
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 43
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

c. Kênh thông tin phục vụ truyền dữ liệu đo đếm điện năng


- 01 kênh thuê leased line (dung lượng 2Mbit/s) để truyền dẫn tín hiệu đo đếm điện
năng của các công tơ từ NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp về đơn vị thu
thập quản lý số liệu điện năng (11 Cửa Bắc – Hà Nội) với vị trí kết nối đo đếm tại
TTĐĐ A3.Ngoài ra, thiết lập 01 kênh VPN Internet giữa NMĐMT Solar Farm
Nhơn Hải 35MWp và A3 thông qua nhà cung cấp dịch vụ Viettel/VNPT phục vụ
dự phòng công tác đo đếm xa.
d. Kênh thoại phục vụ quản lý vận hành
- Trang bị các máy điện thoại, Fax tại phòng điều khiển TBA 110kV NMĐMT
Solar Farm Nhơn Hải 35MWp, các máy này là thuê bao của VNPT hoặc
VIETTEL nhằm cung cấp dịch vụ điện thoại cố định, fax điều độ sản xuất, liên
lạc.. với đơn vị chủ quản và các cơ quan bên ngoài nhà máy.
3.3. HỆ THỐNG SCADA
- Phạm vi của dự án có cải tạo thay rơle bảo vệ F21 ở NXT tại TBA 110kV Ninh
Hải và TBA 110kV Nam Cam Ranh đi TBA 110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn
Hải bằng rơle mới có thêm chức năng 87L. Do đó, hạng mục hệ thống SCADA
dự án sẽ bao gồm cả tại hệ thống SCADA TBA 110kV Ninh Hải và TBA 110kV
Nam Cam Ranh đối với phần thay đổi rơle.
3.3.1. Các yêu cầu về giao diện với hệ thống SCADA:
- Các giao diện với hệ thống SCADA/DMS hiện hữu của Trung tâm điều độ hệ
thống điện A3, A0 và B39-OCC Khánh Hòa.
- Giao thức IEC 60870-5-104 được thiết kế cho việc truyền tải các dữ liệu thời
gian thực từ cơ sở dữ liệu trạm nhà máy về TTĐK tại A3, A0 và B39-OCC
Khánh Hòa.
- Tất cả các thiết bị bảo vệ và máy tính chủ tại trạm phải được đồng bộ với nguồn
tín hiệu thời gian vệ tinh GPS qua thông điệp đồng bộ thời gian được gởi đi từ
hệ thống SCADA của các Trung tâm Điều độ.
3.3.2. Các yêu cầu về dữ liệu
- Datalist tín hiệu SCADA thu thập tại TBA 110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn
Hải 35MWp, TBA 110kV Nam Cam Ranh kết nối về TTĐK Điện lực Khánh
Hòa (B39-OCC Khánh Hòa) phải đầy đủ theo văn bản số 5947/EVNCPC-
KT+QLĐT, ngày 26/07/2017 của Tổng công ty Điện lực miền Trung, về việc
“ban hành Datalist tín hiệu SCADA thu thập tại các TBA 110kV KNT, TBA
Trung gian, Recloser, LBS kết nối TTĐK”.
- Datalist tín hiệu SCADA thu thập tại TBA 110kV Ninh Hải kết nối về TTĐĐ
EVNSPC phải đầy đủ theo quy định của Tổng Công ty Điện lực miền Nam
- Datalist tín hiệu SCADA của TBA 22/110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 44
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

35MWp thu thập từ trạm về TTĐĐ A3, A0; TBA 110kV Ninh Hải kết nối về
A2; TBA 110kV Nam Cam Ranh về TTĐĐ A3 phải đầy đủ theo Quyết định số
55/QĐ-ĐTĐL, ngày 22/08/2017 của Cục Điều tiết Điện lực.
- Datalist tín hiệu SCADA của TBA 22/110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải
35MWp thu thập từ trạm về TTĐĐ A3, A0 phải đầy đủ tuân thủ theo thỏa thuận
thiết kế kỹ thuật hạng mục SCADA & viễn thông NMĐMT Solar Farm Nhơn
Hải giữa Trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia và Công ty CP Năng Lượng
tái tạo Licogi 16 Ninh Thuận 23/09/2019.
3.3.3. Yêu cầu về giải pháp an ninh mạng tại TBA
- Thiết bị Firewall được lắp đặt tại cửa ngõ các kết nối vào/ra tại TBA 110kV
NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải nhằm đảm bảo an toàn thông tin đối với hệ
thống điều khiển tích hợp tại trạm, mục tiêu cụ thể:
+ Định tuyến luồng thông tin giữa TBA 110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn
Hải và Trung tâm điều độ hệ thống điện A3, A0 và B39-OCC Khánh Hòa;
+ Kiểm soát các ứng dụng, lưu lượng ra vào TBA 110kV;
+ Kiểm soát quyền truy cập của các thiết bị thông tin, thiết bị IEDs tại TBA
110kV;
+ Ngăn chặn mã độc phát tán từ TBA 110kV lên các TTĐK và ngược lại.
- Định tuyến kênh truyền: Thiết bị Firewall cấu hình định tuyến theo giao thức
Hot Standby Routing Protocol (HSRP) (Routing table theo HSRP sẽ được đơn
vị cấp hàng triển khai thực hiện thỏa thuận chi tiết với các đơn vị liên quan
trong quá trính thi công) để thực hiện kết nối TBA 110kV về các TTĐK đảm
bảo khi hư hỏng một kênh truyền kết nối, các máy tính SCADA Gateway vẫn
có thể kết nối về các trung tâm điều độ HTĐ theo kênh truyền còn lại.
3.3.4. Giải pháp kênh truyền thông tin SCADA/EMS
a) TBA 110kV 22/110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp
- Thỏa thuận với nhà cung cấp dịch vụ Viettel hoặc VNPT thiết lập thiết lập 02
kênh truyền lease line (mỗi kênh dung lượng 2 Mbits) đồng thời và độc lập giữa
NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp với TTĐĐ A3; 02 kênh truyền lease
line (mỗi kênh dung lượng 2 Mbits) đồng thời và độc lập giữa NMĐMT Solar
Farm Nhơn Hải 35MWp OCC Khánh Hòa qua mạng truyền dẫn Viettel hoặc
VNPT. Chức năng của tuyến thông tin này là truyền dẫn kênh thông tin thoại
VoIP, dữ liệu SCADA cho điều khiển điều độ từ NMĐMT Solar Farm Nhơn
Hải 35MWp về trung tâm điều độ A0, A3, OCC Khánh Hòa. Việc thiết lập
kênh theo chế độ 1+1 nhằm trong trường hợp hệ thống kênh chính gặp sự cố, hệ
thống chuyển qua sử dụng đường truyền kênh dự phòng cho kết nối TBA

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 45


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

110kV về TTĐK
- Kênh truyền dữ liệu SCADA NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp về A0
qua định tuyến A3 trên đường truyền hiện có giữa A0 và A3 (Qua mạng WAN
của các trung tâm điều độ).
b) TBA 110kV Nam Cam Ranh, TBA 110kV Ninh Hải
- Sử dụng kênh truyền hệ thống thông tin - SCADA hiện hữu của các trạm
3.3.5. Giải pháp Hệ thống SCADA/EMS
a) TBA 110kV 22/110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp :
- Trang bị 02 Switch, 04 Firewall(Router), 03 converter tại trạm; 02 converter tại
A3, 01 converter tại OCC Khánh Hòa nhằm để tổ chức kết nối hệ thống VoIP,
SCADA/EMS nhà máy về A0, A3, OCC Khánh Hòa.
- NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp sử dụng phương thức điều khiển tích
hợp, nên hệ thống SCADA tại nhà máy sẽ được kết nối vào hệ thống
SCADA/EMS của A0, A3, OCC Khánh Hòa thông qua nối cổng máy tính
Gateway tại phòng điều khiển nhà máy đến thiết bị thông tin.
- Khai báo cấu hình SCADA cho giám sát và điều khiển từ TTĐĐ A0, A3, OCC
Khánh Hòa tại trạm nâng 22/110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp.
Trong đó, mỗi máy tính Gateway tại trạm được trang bị tối thiểu gồm 04 cổng
theo giao thức IEC 60870-5-104 (01 cổng kết nối đồng thời và trực tiếp về A3;
01 cổng kết nối về A0 qua định tuyến A3, 01 cổng kết nối về OCC Khánh Hòa;
dự phòng thay thế 01 cổng).
- Khai báo cơ sở dữ liệu SCADA và cấu hình lại hệ thống thu thập dữ liệu
SCADA tại A0, A3 và OCC Khánh Hòa.
- Kênh thông tin SCADA/EMS, thoại VoiIP kết nối giữa TBA 110kV NMĐMT
Solar Farm Nhơn Hải 35MWp và A3 được chuyển tiếp trên thiết bị Switch,
Firewall(Router), bộ chuyển đổi FE/E1, thiết bị thông tin nhà cung cấp dịch vụ
Viettel hoặc VNPT theo giao thức truyền tin IEC 60870-5-104 với định tuyến:
<< NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp – mạng truyền dẫn Viettel/VNPT -
TTĐĐ A3 >>.
- Kênh dữ liệu thông tin SCADA/EMS kết nối giữa TBA 110kV NMĐMT Solar
Farm Nhơn Hải 35MWp và A0 được chuyển tiếp trên thiết bị Switch,
Firewall(Router), bộ chuyển đổi FE/E1, thiết bị thông tin Viettel hoặc VNPT
theo giao thức truyền tin IEC 60870-5-104 với định tuyến:<< NMĐMT Solar
Farm Nhơn Hải 35MWp – mạng truyền dẫn Viettel/VNPT - TTĐĐ A3 - mạng
WAN của các trung tâm điều độ- TTĐĐ A0 >>.
- Kênh thông tin SCADA/EMS, thoại VoiIP kết nối giữa TBA 110kV NMĐMT

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 46


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

Solar Farm Nhơn Hải 35MWp và Trung tâm điều khiển Khánh Hòa (OCC
Khánh Hòa) được chuyển tiếp trên thiết bị Firewall(Router), bộ chuyển đổi
FE/E1, thiết bị thông tin nhà cung cấp dịch vụ Viettel hoặc VNPT theo giao
thức truyền tin IEC 60870-5-104 theo định tuyến NMĐMT Solar Farm Nhơn
Hải 35MWp – mạng truyền dẫn Viettel/VNPT - OCC Khánh Hòa.
- Phương thức truyền tin cụ thể trên các thiết bị Router, switch về A0, A3 tại
nhà máy như sau:
+ Gateway 1 sử dụng 3 cổng: Cổng số 1 được cài đặt kết nối với truyền dữ
liệu SCADA đến hệ thống SCADA của A0; cổng số 2 được cài kết nối đến
truyền dữ liệu SCADA đến hệ thống SCADA của A3, cổng số 3 được cài
đặt kết nối truyền dữ liệu SCADA đến hệ thống SCADA của OCC Khánh
Hòa.
+ Gateway 2 sử dụng 2 cổng: Cổng số 1 được cài đặt kết nối với truyền dữ
liệu SCADA đến hệ thống SCADA của A0; cổng số 2 được cài đặt kết nối
truyền dữ liệu SCADA đến hệ thống SCADA của A3, cổng số 3 được cài
đặt kết nối truyền dữ liệu SCADA đến hệ thống SCADA của OCC Khánh
Hòa
+ 02 Gateway SCADA được cài đặt cơ sở dữ liệu, danh sách tín hiệu và phân
quyền điều khiển như nhau
+ Địa chỉ cổng 1 của gateway 1 và địa chỉ cổng 1 của gateway 2 truyền về A0
giống hệt nhau. Các máy chủ SCADA của A0 có thể nhận được dữ liệu
SCADA của nhà máy từ địa chỉ của gateway 1 và 2
+ Địa chỉ cổng 2 của gateway 1 và địa chỉ cổng 2 của gateway 2 truyền về A3
giống hệt nhau. Các máy chủ SCADA của A3 có thể nhận được dữ liệu
SCADA của nhà máy từ địa chỉ của gateway 1 và 2
+ Địa chỉ cổng 3 của gateway 1 và địa chỉ cổng 3 của gateway 2 truyền về
OCC Khánh Hòa giống hệt nhau. Các máy chủ SCADA của OCC Khánh
Hòa có thể nhận được dữ liệu SCADA của nhà máy từ địa chỉ của của
gateway 1 và 2
- Thí nghiệm End to End giữa NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp và các
trung tâm Điều độ HTĐ A0, A3, OCC Khánh Hòa cho các tín hiệu của phần
thiết bị điện dự án.
b) Tại TBA 110kV Nam Cam Ranh
- Hiện tại TBA 110kV Nam Cam Ranh có hệ thống thông tin – SCADA phục vụ
điều khiển, giám sát từ TTĐK Khánh Hòa, TTĐĐ A3 và TTGS EVNCPC.
- Dự án có cải tạo thay rơle F21 bằng rơ le F87L cho xuất tuyến 110kV đi
22/110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp tại TBA 110kV Nam Cam
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 47
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

Ranh. Do đó dự án cần khai báo thêm tín hiệu SCADA mới cho rơ le F87L trên
RTU hiện hữu tại trạm và các TTĐK/TTĐĐ/TTGS. Đồng thời thí nghiệm hiệu
chỉnh cho các tín hiệu bảo vệ của rơ le F87L này.
c) Tại TBA 110kV Ninh Hải;
- Hiện tại TBA 110kV Ninh Hải đã có hệ thống thông tin – SCADA phục vụ điều
khiển, giám sát từ TTĐĐ A2 và TTĐĐ EVNSPC.
- Dự án có thay thế rơ le F21 bằng rơ le F87L trên xuất tuyến 110kV đi
22/110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp tại TBA 110kV Ninh Hải,.
Do đó dự án cần khai báo thêm các tín hiệu SCADA mới cho rơ le F87L trên
RTU hiện hữu tại trạm, TTĐĐ A2 và TTĐĐ EVNSPC. Đồng thời thí nghiệm
hiệu chỉnh cho các tín hiệu bảo vệ của rơ le F87L này.
3.4. NGUỒN CUNG CẤP
- Thiết bị thông tin được lắp đặt trong dự án này sử dụng nguồn 48VDC,
220VDC. Riêng các hệ thống sấy, chiếu sáng trong các tủ sẽ sử dụng nguồn tự
dùng 220VAC của Trạm.
- Sử dụng hiện có các bộ nguồn cung cấp điện áp một chiều cho các thiết bị
thông tin, gồm:
+ Tại phòng điều khiển TBA 110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp:
Sử dụng nguồn 220VDC trang bị ở phần điện dự án và đồng thời trang bị 01
bộ chuyển đổi nguồn 220VDC/48VDC-20A để để cấp nguồn cho thiết bị
thông tin.
+ Tại TTĐĐ A3, OCC Khánh Hòa sử dụng nguồn 48VDC hiện hữu của trung
tâm để cấp nguồn cho thiết bị thông tin.
3.5. PHÒNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
Phòng lắp đặt thiết bị viễn thông đảm bảo điều kiện môi trường theo tiêu
chuẩn ETS300019..
- Trang bị điều hòa nhiệt độ.
- Nhiệt độ : 50C  270C.
- Độ ẩm tương đối : Max. 80% ở 270C.
- Trang bị bình cứu hoả CO2.
- Thiết bị viễn thông tại TBA 110kV 22/110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải
35MWp được đặt trong phòng điều khiển xây mới trong dự án.
3.6. TIẾP ĐẤT VÀ CHỐNG SÉT CHO THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
3.6.1. Tiếp đất:
- Các thiết bị viễn thông hiện đại đều có các mạch tích hợp rất nhạy cảm với điện
từ trường và đòi hỏi nguồn cung cấp có độ ổn định cao.
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 48
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

- Tiếp đất cho hệ thống viễn thông tại TBA 110kV 22/110kV NMĐMT Solar
Farm Nhơn Hải 35MWp sử dụng tiếp đất chung của trạm hoặc hệ thống tiếp
đất của phòng máy. Mỗi loại tiếp đất (chống sét, bảo vệ, công tác) được đấu với
hệ thống bằng các dây nối đất riêng rẽ. Giá trị điện trở nối đất căn cứ tiêu chuẩn
QCVN 9:2010/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm
viễn thông”. Khi thực hiện đấu nối phải đo kiểm tra, nếu giá trị đo đạt mới thực
hiện đấu nối. Thực hiện nối đẳng thế giữa tiếp đất công tác của tổng đài và tiếp
đất bảo vệ.
3.6.2. Chống sét:
Chống sét cho các thiết bị viễn thông tuân thủ theo tiêu chuẩn QCVN
32:2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn
thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông”, bao gồm:
- Chống sét lan truyền trên đường cấp nguồn AC-220V
- Chống sét lan truyền trên đường cáp thông tin.
- Các thiết bị viễn thông và các thiết bị liên quan khác đều được đấu nối vào hệ
thống tiếp địa chung của trạm.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 49


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHÍNH


4.1. GIẢI PHÁP SAN NỀN:
- Căn cứ vào cốt quy hoạch: Tại khu vực dự kiến xây dựng không có quy hoạch của
địa phương, đồng bộ với cốt NMĐMT Nhơn Hải 35MWp.
- Khả năng ngập lụt: Tại vị trí xây dựng không bị ngập lụt trong mùa mưa lũ.
- Đường giao thông: Khu vực dự kiến xây dựng tiếp giáp với đường tỉnh ĐT.702
bằng bê tông hiện có; Cốt nền trạm được xem xét lựa chọn trên cơ sở cốt nền
đường đoạn giao với đường hiện có và khu nhà quản lý vận hành nhà máy điện
mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp. Độ dốc đoạn đường vào trạm thuận lợi
cho thi công và vận hành trạm.
- Trước khi san nền cần bóc bỏ toàn bộ lớp thực vật, gốc cây,…, lớp chướng ngại
vật hiện có trên mặt bằng dày 0,1m.
- Thi công san nền theo tiêu chuẩn TCVN 4447-2012: Công tác đất – Thi công và
nghiệm thu; Đắp đất từng lớp, tạo đất có độ ẩm tối ưu, đầm chặt đạt hệ số đầm nén
k>= 0,9; Riêng phần nền đường ô tô trong trạm yêu cầu đầm chặt đạt hệ số đầm
nén k ≥ 0,95; Độ sai lệch về độ ẩm của đất ≤ 10% độ ẩm tối ưu; Đối với đất dính
thì đầm kết hợp đầm bánh hơi, đầm chân cừu, đầm nện; Trước khi đầm chính thức
cần phải đầm thí nghiệm để xác định các thông số và phương pháp đầm hợp lý
nhất (áp suất đầm, tốc độ chạy máy, chiều dày lớp đất rải, số lần đầm, độ ẩm tối ưu
và độ ẩm khống chế); Khi đầm mái dốc phải đầm từ dưới lên trên; Trong khối đắp
không cho phép xuất hiện hiện tượng bùng nhùng, nếu xuất hiện chỗ bùng nhùng
thì phải đào bỏ hết và đắp lại theo đúng yêu cầu thiết kế.
- Thoát nước, chống xói lở taluy: Phần chân taluy được xây đá hộc để bảo vệ, ngoài
ra còn bố trí hệ thống hố thu nước thoát ra ngoài theo mương thoát nước của khu
nhà máy.
 Khối lượng cụ thể như sau:
- Tổng khối lượng đào đất: : 738,0m3
- Tổng khối lượng đắp đất : 447,7m3.
- Tổng khối lượng đá hộc các loại : 192,35m3
- Khối lượng bóc bỏ lớp thực vật, chướng ngại vật trên mặt bằng xây dựng dày
0,1m: 324,3 m3
 Yêu cầu kỹ thuật:
- Đất đắp nền được sử dụng từ khối lượng đất cân bằng đào/đắp tại chổ, đồng thời
sử dụng đất đào phần ngầm (móng cột cổng, móng nhà điều khiển, đất đào các bể
chứa dầu sự cố, bể nước PCCC,…) sử dụng đắp lại.
- Đất đắp phải sạch, không được lẫn cỏ rác hay tạp chất hữu cơ, san đầm kỹ từng lớp

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 50


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

ở độ ẩm tối ưu, đảm bảo nền đất sau khi đắp đạt hệ số đầm nén k ≥ 0,9. Riêng phần
nền đường ô tô trong trạm biến áp yêu cầu đầm chặt đạt hệ số đầm nén k ≥ 0,95.
- Hoàn thiện mặt bằng: Sau khi thi công hoàn chỉnh các thiết bị trong mặt bằng trạm,
diện tích rải đá dăm 2x4 dày 100 nền trạm: 1595m2
4.2. GIẢI PHÁP KẾT CẤU XÂY DỰNG NGOÀI TRỜI:
4.2.1. Giải pháp kết cấu cột, xà và trụ đỡ thiết bị:
- Các cấu kiện thép chủ yếu là cột, xà, trụ đỡ thiết bị, sử dụng thép hình mạ kẽm
nhúng nóng. Xà, cột được gia công tại nhà máy, trụ đỡ thiết bị được cung cấp
kèm theo thiết bị. Các kết cấu trên đều được lắp ráp tại trạm. Riêng trụ đỡ thiết
bị dùng loại thép hình chữ H để đảm bảo mỹ quan cho trạm biến áp.
- Cột, xà cấu tạo bởi các thanh thép hình liên kết với nhau bằng bu lông, do đó
chọn biện pháp lắp ráp từng thanh một theo trình tự từ dưới lên trên. Các thanh
cột, xà lớn dùng cẩu để lắp ráp. Trụ đỡ thiết bị lắp ráp chủ yếu bằng thủ công.
4.2.2. Giải pháp kết cấu móng cột và móng trụ đỡ thiết bị:
- Vị trí xây dựng trạm nằm cách biển khoảng 8,0 km theo đường chim bay. Do
vậy, các kết cấu móng bê tông cốt thép được áp dụng theo TCVN 9346: 2012.
- Móng máy biến áp 110kV dùng móng bản bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, mặt
trên bệ móng có bố trí các tấm kê kích máy.
- Móng các loại cột cổng thanh cái 110kV bằng móng đơn bằng bê tông cốt thép
đổ tại chỗ, các đầu trụ móng đặt sẵn các bu lông neo để lắp cột.
- Móng trụ đỡ thiết bị bằng bê tông cốt thép đổ tại chổ, các đầu trụ móng đặt sẵn
các bu lông neo để lắp trụ đỡ.
4.2.3. Giải pháp mương cáp:
- Mương cáp điều khiển ngoài trời thiết kế kiểu mương chìm. Thành và đáy
mương bằng bê tông cốt thép có cấp độ bền B20(M250), đá 1x2; các tấm đan
đậy mương cáp bằng bê tông cốt thép có cấp độ bền B20(M250), đá 1x2 đúc
sẵn. Bên trong thành mương bố trí các giá đỡ cáp bằng thép mạ kẽm.
- Đáy mương cáp được tạo độ dốc về phía đặt ống thoát nước. Nước trong
mương được dẫn vào hệ thống thoát nước chung của trạm bằng các ống PVC
Φ200. Mặt trên tấm đan đậy mương cao hơn mặt lớp đá dăm rải nền trạm 0,1m.
- Toàn bộ giá đỡ cáp được nối với hệ thống tiếp địa chung của trạm.
- Mương cáp trong nhà điều khiển là loại mương cáp chìm bằng BT (B20) M250,
lót đáy bằng bê tông M100 dày 100mm. Giá đỡ cáp làm bằng thép góc đặt ở hai
bên thành mương. Nắp mương cáp dùng thép tấm có gân chống trượt, kết hợp
các tấm đan bằng BTCT. Các giá đỡ cáp được mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu
chuẩn hiện hành. Các tấm nắp mương cáp bằng thép được sơn chống rỉ 3 nước,
2 nước màu gạch nền.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 51


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

4.2.4. Giải pháp đường ô tô trong và ngoài trạm:


- Đường ô tô trong trạm rộng 4,0m và 6,0m, hai bên có bố trí các thanh vỉa và hố
thu thoát nước ven đường; kết cấu mặt đường bằng bê tông asphalt.
- Đường ô tô ngoài trạm: Có điểm đầu nối với đường vào khu nhà máy rộng 5m
hiện có, điểm cuối là cổng Trạm biến áp 110kV dài khoảng 6,5m. Đường vào
trạm có kết cấu mặt đường rộng 6m bằng bê tông asphalt có độ dốc về 1 phía
với độ dốc mặt cắt ngang i=2% về mương thoát nước.
- Đường ô tô vào trạm rộng 6m: 6,5m/45,6m2
- Đường ô tô trong trạm rộng 4m: 94,7m/388,8m2
- Đường ô tô trong trạm rộng 6m: 54,8m / 351,7m2
4.2.5. Giải pháp cổng và hàng rào trạm:
- Trạm biến áp có 01 cổng chính rộng 6m được trang bị hộp điều khiển tự động.
Trụ cổng và trụ hàng rào bằng BTCT, móng xây đá hộc. Cánh cổng được gia
công bằng thép hình, liên kết hàn, được sơn bảo vệ chống rỉ và sơn tĩnh điện.
Mặt trước cổng được ốp gạch trang trí, riêng tại vị trí đặt bảng tên được ốp đá
granít.
- Hàng rào trạm xây gạch block không nung, cao tổng cộng 2,7m kể cả giằng
BTCT, trên cùng có bố trí song sắt bảo vệ bằng thép đặc cao 0,3m và được nối
tiếp địa với hệ thống tiếp địa chung theo quy định.
- Tổng chiều dài của cổng và hàng rào trạm: 224,0m.
4.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU XÂY DỰNG NHÀ ĐIỀU KHIỂN
- Nhà điều khiển một tầng, kích thước mặt bằng (10,6x21,6)m2, chiều cao đến
trần là 3,6m. Kết cấu chịu lực chính bằng móng, khung, dầm bê tông cốt thép
đổ toàn khối bằng bê tông cốt thép M250, đá 1x2. Tường xây gạch không nung,
móng tường xây bằng đá chẻ.
- Mái nhà bằng bê tông cốt thép, có lớp chống thấm bằng Sika, tạo độ dốc để thoát
nước về 2 phía.
- Nền lát gạch Granit cho phòng Ắc quy, phân phối 22kV, chất thải nguy hại và
phòng bảo vệ. Riêng nền phòng điều khiển lợp các tấm HPL.
- Hệ thống cửa đi, cửa sổ bằng cửa nhựa lõi thép kính cường lực. Tường trong và
ngoài nhà sơn nước. Trong nhà điều khiển kết hợp bố trí nhà bảo vệ và khu WC
riêng.
4.4. GIẢI PHÁP CẤP THOÁT NƯỚC
- Nước dùng cho sinh hoạt trạm được mua và cung cấp từ nguồn nước sạch của
địa phương cấp cho khu nhà QLVH của nhà máy và trạm biến áp. Nước được
bơm chuyển (cấp) đến bể chứa PCCC bố trí đi chìm trong trạm và bồn Inox đặt

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 52


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

trên mái nhà điều khiển bằng đường ống HPDE Ф50.
- Nước dùng cho thi công được bơm cấp đến các xtec hoặc phuy chứa nước, sau
đó được dẫn đến các điểm thi công bằng ống nhựa mềm, các điểm đầu và cuối
đường ống bố trí các van khóa.
- Giải pháp thoát nước:
+ Nước thải sinh hoạt tại các nhà sẽ được thu xuống hầm rút và hầm tự hoại.
+ Thoát nước mặt bằng trạm: Nước mưa trong trạm biến áp được thu gom qua
hố thu ven đường ô tô trong trạm, các hố thông nhau bằng đường ống uPVC
và thoát ra ngoài hàng rào theo mương dẫn đến khe tụ thủy phía cuối trạm.
+ Thoát nước mương cáp: Tạo độ dốc cho đáy mương 0,5% về các ống nhựa
uPVC dẫn nước vào các hố thu, sau đó thoát ra ngoài theo hệ thống thoát
nước chung của trạm.
+ Thoát nước bể dầu sự cố: Trong quá trình vận hành trạm, bể dầu sự cố
(BDSC) có thể có nước do nước mưa theo hệ thống ống dẫn dầu thoát về. Tại
BDSC có đặt máy bơm theo chế độ tự động bơm khi bể có nước, để bảo đảm
BDSC luôn trong trạng thái sẵn sàng.
4.5. GIẢI PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
4.5.1. Quy mô hệ thống PCCC
- Tham chiếu Quyết định số 5231/QĐ-EVN-CPC ngày 31/7/2015 của Tổng Công
ty Điện lực miền Trung về việc “Quy định Tiêu chí kỹ thuật xây dựng Trung
tâm điều khiển và TBA 110kV Không người trực”.
- Lắp đặt hệ thống chữa cháy bằng nước tự động cho MBA 110kV- 40MVA
(theo văn bản góp ý 1023/PCCC& CNCH ngày 30/7/2019 của Phòng Cảnh sát
PCCC & CNCH tỉnh Ninh Thuận) bao gồm hệ thống đường ống, giàn phun
sương quanh máy biến áp có áp lực cao.
- Đối với hệ thống báo cháy tự động cho TBA trong nhà điều khiển và mương
cáp trong nhà sử dụng hệ thống tự động bằng khí Stat – X (theo văn bản góp ý
1023/PCCC& CNCH ngày 30/7/2019).
- Ngoài ra, trong trạm còn trang thiết bị các thiết bị chữa cháy bằng tay như: Bình
bọt, bình CO2, puy chứa cát và các dụng cụ thông thường khác theo quy định.
- Hệ thống chữa cháy dầu dùng các bình bọt hóa học, cát khô…
- Hệ thống chữa cháy MBA 110kV dùng cát, bình CO2, bột chữa cháy Ansul loại
35kg.
- Máy biến áp lực, có trang bị hệ thống bảo vệ chống cháy nổ bên trong máy

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 53


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

ngay khi mới bắt đầu xuất hiện cháy nhỏ, khi đó áp lực dầu trong máy tăng lên,
các dấu hiệu cháy phát sinh. Hệ thống bảo vệ áp lực và nhiệt độ dầu trong MBA
tác động sẽ cô lập nguy cơ cháy và phát tín hiệu báo động hỏa hoạn.
- Đối với những phòng có nguy cơ cháy nổ, các thiết bị chiếu sáng lắp đặt trong
phòng sử dụng loại phòng chống được cháy nổ.
- Đối với các phòng khác có đặt các bình bọt hóa học hoặc bình CO2.
- Để đảm bảo an toàn về điện trong trạm, các khoảng cách lắp đặt và khoảng cách
đến các mạch dẫn điện đều tuân thủ theo các quy trình quy phạm trang bị điện
hiện hành. Ngoài ra trong trạm còn có các biển báo, rào chắn an toàn.
4.5.2. Tiêu chuẩn PCCC
- Theo TCVN 2622: 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu
cầu thiết kế. Tham chiếu điều 2.2 và 2.3 các hạng mục công trình của dự án có
hạng sản xuất và bậc chịu lửa như sau:
Hạng Bậc chịu
STT Tên hạng mục
sản xuất lửa
1 Tại MBA 110kV – 40MVA C I
2 Khu vực sân phân phối 110kV D II
3 Nhà điều khiển và phân phối, nhà trạm bơm D II
4.5.3. Hệ thống PCCC chủ yếu
- Hệ thống PCCC Trạm biến áp 110kV được thiết kế gồm: Hệ thống đường ống
có áp lực cao, quanh MBA bố trí giàn phun sương, các trụ nước ngoài trời, ống
vải gai và lăng phun cầm tay. Bố trí nhà trạm bơm và bể nước cứu hỏa,…
- Trong nhà trạm bơm có bố trí: 01 máy bơm chạy điện (máy chính) có
Q=140m3/h, H=80m; 01 máy bơm điêzen dự phòng Q=140m3/h, H=80m và 01
máy bơm bù áp Q=4m3/h, H=90m, các máy bơm được cung cấp từ 2 nguồn
điện độc lập khác nhau.
- Trang bị 01 bể nước dự trử cứu hỏa 145m3 và 01 bể chứa dầu sự cố >=36m3.
- Ngoài ra còn trang bị hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động, các thiết bị chữa
cháy bằng khí CO2, bằng bột, khí Stat-X trong nhà điều khiển, kết hợp với các
dụng cụ chữa cháy thông thường khác như ống puy chứa cát,… hệ thống nối đất
chống sét (theo văn bản 1023/PCCC& CNCH ngày 30/7/2019 của Phòng Cảnh
sát PCCC & CNCH tỉnh Ninh Thuận) .
4.5.4. Khoảng cách phòng cháy, đường đi và lối thoát nạn
Bố trí tổng mặt bằng, mặt bằng bố trí thiết bị, các mặt cắt ngoài việc đảm bảo
khoảng cách an toàn điện theo tiêu chuẩn ngành 11 TCN 20 - 2006 còn đảm
bảo khoảng cách về phòng cháy, về đường đi lối thoát nạn theo quy định sau:
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 54
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

- Điều 7 - TCVN 2622: 1995 Các yêu cầu về lối thoát nạn.
- Điều 8 - TCVN 2622: 1995 Các yêu cầu về giao thông và khoảng cách PCCC.
4.5.5. Đặc điểm kiến trúc và tính chất cháy nổ các hạng mục công trình
Trạm biến áp 110kV được xây dựng chủ yếu bằng các loại vật liệu không cháy
hoặc khó cháy, các hạng mục của trạm có đặc điểm chính như sau:
4.5.5.1. Đặc điểm giao thông:
Phù hợp với điều 8 TCVN 2622:1995 “Phòng cháy, chống cháy cho nhà và
công trình - Yêu cầu thiết kế”, công trình yêu cầu thiết kế bố trí các hạng mục
phải đảm bảo khoảng trống đủ kích thước và tải trọng cho các phương tiện chữa
cháy cơ giới triển khai hoạt động chữa cháy. Hạng mục này sử dụng loại vật
liệu khó cháy.
4.5.5.2. Đặc điểm giao thông của công trình nối với bên ngoài:
Trạm biến áp 110kV nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp dự
kiến xây dựng thuộc địa phận thôn Khánh Phước, xã Nhơn Hải, huyện Ninh
Hải, tỉnh Ninh Thuận, cách đường tỉnh lộ ĐT.702 bằng bê tông khoảng 200m,
đường này rộng trung bình (4 -6)m. Đường ô tô vào trạm có điểm đầu tiếp nối
với đường vào khu nhà máy điện mặt trời hiện có, điểm cuối tại cổng Trạm biến
áp 110kV. Đường vào trạm có mặt đường rộng 5m, thuận lợi cho các xe cơ giới
ra vào trạm biến áp dễ dàng.
4.5.5.3. Đặc điểm giao thông bên trong công trình:
Đường trong trạm rộng 4m và 6m có kết cấu mặt đường bằng bê tông asphalt.
Bố trí các tuyến đường trong trạm dùng để vận chuyển các vật tư thiết bị và
phục vụ đi lại vận hành v.v … thuận lợi cho các xe cơ giới đi lại, vận chuyển và
lắp đặt thiết bị cũng như PCCC trong trạm biến áp dễ dàng.
4.5.5.4. Máy biến áp tự dùng 22/0,4kV – 160kVA:
Có khối lượng dầu cách điện ≤ 1 tấn, loại kín, giải nhiệt tự nhiên.
4.5.5.5. Các thiết bị phân phối và điều khiển trong nhà:
Bao gồm các tủ bảng điện có vỏ bằng thép, sơn tĩnh điện, rất ít khả năng gây ra
cháy nổ. Các máy cắt trung thế dùng loại chân không hoặc cách điện bằng khí
SF6 là loại khí không cháy.
4.5.5.6. Các thiết bị phân phối khu vực sân 110kV ngoài trời:
Bao gồm các thiết bị máy cắt, dao cách ly, máy biến dòng¸ máy biến điện áp, tủ
đấu dây ngoài trời…chế tạo bằng kim lọai, cách điện bằng sứ hoặc bằng khí
SF6. Chúng được điều khiển và bảo vệ bởi hệ thống rơ le kỹ thuật số hiện đại
nhằm hạn chế thấp nhất khả năng gây cháy nổ.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 55


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

4.5.5.7. Nhà điều khiển:


Các loại vật liệu xây dựng nhà điều khiển theo TCVN 2622: 1995 đều thuộc
nhóm không cháy hoặc khó cháy.
4.5.6. Các giải pháp chính PCCC
4.5.6.1. Tổng quát:
Trên cơ sở quy mô của công trình, tính chất đặc điểm và chức năng của các
hạng mục, các tiêu chuẩn hiện hành, giải pháp PCCC cho Trạm biến áp 110kV
được thiết kế như sau:
- Sử dụng hệ thống chữa cháy tự động cho MBA bằng nước có áp lực cao, xung
quanh MBA có bố trí hệ thống giàn phun sương. Sử dụng hệ thống chữa cháy
bằng các bình khí CO2, bình bột cho các thiết bị ngoài trời và các hạng mục
khác trong trạm.
- Trang bị 01 hệ thống báo khói tự động cho nhà điều khiển, nhà phân phối và
MBA. Tủ báo cháy trung tâm có đầu ra theo giao thức RS485 đấu nối đến BCU
để kết nối báo cháy về trung tâm điều khiển
4.5.6.2. Phương án sử dụng các thiết bị phòng cháy chữa cháy:
Theo TCVN 5760:1993 Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp
đặt và sử dụng. Từng khu vực trong trạm sử dụng các phương tiện và thiết bị
chữa cháy như sau:

Số TT Tên hạng mục Trang thiết bị chữa cháy


1 Máy biến áp 110kV - 40MVA - Sử dụng đường ống có áp lực cao.
- Giàn phun sương cho MBA.
- Bình CO2 xách tay 5kg.
- Bình bột xách tay ≥ 8kg.
- Các đầu báo báo nhiệt.
2 Khu vực sân phân phối 110kV - Trụ nước cứu hỏa, ống vải gai và
lăng phun cầm tay.
- Bình CO2 xách tay 5kg.
- Bình bột xách tay ≥ 8kg.
3 Nhà điều khiển và phân phối - Trụ nước cứu hỏa, ống vải gai và
lăng phun cầm tay.
- Bình CO2 xách tay 5kg.
- Bình bột xách tay ≥ 8kg.
- Bình CO2 xe đẩy 30kg.
- Bình bột xe đẩy 35kg.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 56


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

Số TT Tên hạng mục Trang thiết bị chữa cháy


- Bình khí Stat – X loại 2500E cho
phòng tủ bảng & mương cáp trong
nhà điều khiển.
- Hệ thống báo cháy tự động.
- Các đầu báo khói, báo nhiệt.
4 Nhà trạm bơm cứu hỏa - Hệ thống báo cháy tự động.
- Các đầu báo khói, báo nhiệt.
- Bình CO2 xách tay 5kg.
- Bình bột xách tay ≥ 8kg.
4.5.6.3. Giải pháp bố trí các trang thiết bị PCCC tại chỗ:
- Các hạng mục trong trạm được bố trí trang thiết bị phòng cháy chữa cháy như
sau:
a. Nhà điều khiển và phân phối:
- Hệ thống cửa ra vào các phòng điều khiển, phòng phân phối 22kV, phòng ắc
quy, …, đều được bố trí theo đúng quy phạm phòng cháy chữa cháy.
- Các phòng đều có cửa thông trực tiếp với hành lang hoặc thông trực tiếp ra
ngoài đảm bảo lối thoát khi có sự cố.
- Trong các phòng tùy theo các chức năng khác nhau đều được bố trí các bình khí
CO2 loại xách tay 5kg, loại xe đẩy 30kg, các bình bột loại xách tay ≥ 8kg và
bình bột loại xe đẩy 35kg, Bình khí Stat – X, các bảng bảng tiêu lệnh và nội quy
PCCC + 01 bảng sơ đồ hệ thống PCCC.
- Trong nhà điều khiển được trang bị 01 hệ thống báo cháy tự động cho các
phòng.
- Các phòng tuỳ theo chức năng, diện tích được lắp đặt các đầu báo khói và đầu
báo nhiệt.
b. Nhà trạm bơm:
- Được trang bị các bình CO2 xách tay 5 kg và bình CO2 xe đẩy 30kg.
- Các đầu báo khói.
- Các đầu báo nhiệt.
c. Máy biến áp 110kV- 40MVA:
- Tại MBA 110kV bố trí hệ thống chữa cháy tự động bằng hệ thống giàn phun
sương có áp lực cao.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 57


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

- Để tránh hiện tượng dầu máy biến áp lây lan khi có sự cố, trong trạm được xây
01 bể chứa dầu sự cố có dung tích bể ≥ 36m3, loại ngầm dưới đất, đủ thể tích
chứa hết lượng dầu trong máy. Xung quanh móng máy biến áp có xây tường
bao cao 0,5m để chống dầu lan. Khi có sự cố dầu chảy tập trung xuống bể thông
qua đường ống thép Ø200, dày 4,78mm.
c. Khu vực thiết bị 110kV:
- Ống bê tông 1m đựng cát chữa cháy: 6 ống
- Cát đen : 3m3
- Câu liêm : 4 cái
- Xẻng : 6 cái
- Xô xách nước 12 lít : 4 cái
- Thang leo : 2 cái
4.5.6.4. Một số điểm khác:
- Các bình CO2 và các bình bột được đặt trong các giá chuyên dụng hoặc trên các
xe đẩy (dễ lấy, đảm bảo an toàn và dễ di chuyển) bố trí tại các vị trí thích hợp
dễ nhìn, dễ lấy thuận lợi cho việc chữa cháy và thường xuyên được kiểm tra.
- Định kỳ theo quy định các trang thiết bị PCCC trong trạm phải được cơ quan
Công an PCCC có thẩm quyền kiểm định lại.
- Tại các nơi nguy hiểm cháy nổ được treo các biển cấm lửa và biển báo nguy
hiểm để nhắc nhở mọi người.
- Các khu vực điện cao thế treo biển báo nguy hiểm và bố trí rào chắn.
- Ngoài ra, trong trạm còn được bố trí các dụng cụ chữa cháy thông thường như
Thang nhôm chữa cháy: 02 cái.
- Khi có hỏa hoạn đồng thời với việc chữa cháy tại chỗ phải báo khẩn cấp tới cơ
quan Công an PCCC sở tại.
4.5.6.5. Liệt kê thiết bị và các dụng cụ PCCC:

STT Tên gọi Đơn vị S.lượng Ghi chú

Máy
1 Máy bơm điện Q=140m3/h; H=80m máy 01
chính

Máy dự
2 Máy bơm điêzen Q=140m3/h; H=80m máy 01
phòng

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 58


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

STT Tên gọi Đơn vị S.lượng Ghi chú

3 Máy bơm bù áp Q=4m3/h; H=90m máy 01

4 Bình CO2 loại xách tay 5kg bình 12

5 Bình CO2 loại xe đẩy 30kg bình 02

6 Bình bột loại xách tay ≥ 8kg bình 04

7 Bình bột loại xe đẩy 35kg bình 02

8 Bình Stat – X loại 2500E bình 28

Hệ thống báo cháy tự động cho nhà điều


9 hệ 01
khiển, MBA 110kV-40MVA

10 Hệ thống giàn phun sương MBA giàn 01

11 Hệ thống cấp nước PCCC hệ 01

12 Tiêu lệnh và nội quy PCCC bảng 02

13 Bảng sơ đồ hệ thống PCCC bảng 01

14 Giá để bình CO2 và bình bột các loại cái 07

15 Thang chữa cháy cái 02

16 Xô xách nước 12 lít cái 04

17 Ống bê tông Φ 1,0m đựng cát ống 06

18 Câu liêm cái 04

19 Cát m3 03

Nguồn nước cung cấp cho trạm:


- Nước dùng cho sinh hoạt trạm được mua và cung cấp từ nguồn nước sạch của
địa phương cấp cho khu nhà QLVH của nhà máy. Nước được bơm chuyển
(cấp) đến bể chứa PCCC bố trí đi chìm trong trạm và bồn Inox đặt trên mái nhà
điều khiển bằng đường ống HPDE Ф50.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 59


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

- Nước dùng cho thi công được bơm cấp đến các xtec hoặc phuy chứa nước, sau
đó được dẫn đến các điểm thi công bằng ống nhựa mềm, các điểm đầu và cuối
đường ống bố trí các van khóa.
4.5.7 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG BÁO CHÁY
Điều kiện bình thường:
- Hệ thống báo cháy tự động được sử dụng theo kiểu hệ thống báo cháy địa chỉ:
- Toàn bộ khu vực kiểm soát được chia thành các vùng kiểm soát báo cháy.
- Mỗi vùng kiểm soát được bảo vệ bởi các thiết bị báo cháy có địa chỉ, như đầu
báo cháy nhiệt, đầu báo cháy khói, nút ấn báo cháy.
- Các vùng kiểm soát được kết nối về trung tâm báo cháy theo những đường dây
tín hiệu riêng biệt gọi là kênh.
- Trên tủ trung tâm báo cháy địa chỉ loại, mỗi zone được được nhận biết bằng các
đèn LED chỉ trạng thái làm việc của zone (như bình thường, lỗi, cháy) và nhãn
ghi tên zone tương ứng.
Khi có cháy:
- Trong trường hợp có cháy xảy ra ở máy biến áp 110kV-40MVA, khi nhiệt độ
của vỏ máy biến áp lên tới 100oC thì kênh báo cháy của máy biến áp đó sẽ đồng
thời gửi tín hiệu báo cháy về trung tâm báo cháy. Lúc này trung tâm xử lý báo
cháy phát tín hiệu báo động. Ở khu vực có bố trí trụ nước chữa cháy, nhân viên
chữa cháy mở họng ở trụ nước chữa cháy để phun nước hỗ trợ vào dập tắt đám
cháy.
- Khi ở những nơi được bảo vệ bằng các thiết bị báo cháy tự động (các đầu báo
khói, báo nhiệt) tương ứng xuất hiện một trong các yếu tố sau: Nồng độ khói
đạt ≥ 15% thể tích, nhiệt độ trung bình của môi trường đạt ≥ 70oC hoặc tốc độ
tăng nhiệt đạt ≥ 15%/phút thì đầu báo tác động và truyền tín hiệu qua hệ thống
cáp về trung tâm báo cháy. Lúc đó, tại trung tâm báo cháy phát tín hiệu báo
động cháy cho chuông báo cháy và chỉ rõ vùng cháy bằng đèn LED trên bảng
hiển thị của tủ điều khiển. Khi đầu báo cháy tại máy biến áp tác động, tín hiệu
truyền về tủ trung tâm báo cháy, sau đó tín hiệu được xử lý và phát tín hiệu báo
động cháy.
4.5.8 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG BƠM CHỮA CHÁY
- Hệ thống phun nước có áp lực làm việc trên nguyên lý tự động:
Ở trạng thái bình thường: (trực chữa cháy)
- Bơm bù (Jockey pump) sẽ duy trì áp lực trong hệ thống lớn hơn áp lực cần thiết
chữa cháy từ 0,3 đến 0,8 bar. Bơm bù sẽ tự động khởi động khi áp lực trong
đường ống giảm đến mức nhất định cho phép và ngừng hoạt động khi bơm bù
đủ áp theo quy định.
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 60
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

- Tủ điều khiển máy bơm chữa cháy hiển thị tình trạng của hệ thống như: nguồn
điện cung cấp, điện áp ắc quy, dòng điện xạc và lỗi của hệ thống như mất
nguồn, điện áp ắc quy thấp, bộ xạc ắc quy hỏng…
- Tại tủ điều khiển trung tâm báo, chữa cháy: đèn LED báo nguồn bật sáng và
đèn LED báo bộ xử lý đang làm việc nhấp nháy. Khi bất kỳ một thiết bị nào bị
tháo dỡ hay che lấp, hoặc đường dây bị đứt hay ngắn mạch thì sẽ có thông báo
hiện lỗi bằng đèn LED tương ứng trên mặt hiển thị của tủ. Thông báo này chỉ
dứt khi lỗi của hệ thống đã được sửa chữa.
Khi có cháy xảy ra
- Trong trường hợp cháy xảy ra ở khu vực bố trí trụ chữa cháy, nhân viên chữa
cháy khởi động hệ thống bơm chữa cháy và mở họng ở trụ nước chữa cháy để
phun nước vào đám cháy.
- Trong trường hợp có sự cố cháy xảy ra ở máy biến áp, khi nhiệt độ của vỏ máy
lên tới 90°C thì các kênh báo cháy của máy đó sẽ đồng thời gởi tín hiệu báo
cháy về trung tâm báo và chữa cháy. Lúc này trung tâm xứ lý phát tín hiệu báo
động và cấp tín hiệu điện cho van điện từ kích hoạt van tràn, mở van cấp nước
chữa cháy cho dàn phun sương.
- Trường hợp ấn nút chữa cháy ở phòng điều khiển, trung tâm báo chữa cháy sẽ
cấp tín hiệu điện cho van điện từ kích hoạt van tràn, mở van cấp nước chữa
cháy cho dàn phun sương.
- Hoặc mở van chặn song song với van tràn tại vị trí đầu ống nhánh giàn phun
sương máy biến áp để cấp nước chữa cháy cho dàn phun sương.
- Khi phun nước chữa cháy, áp lực của hệ thống giảm nhanh. Tuy bơm bù đã
hoạt động song không đủ bù áp suất (vì bơm bù có công suất nhỏ) do vậy áp lực
trong hệ thống tiếp tục giảm. Khi áp lực trong hệ thống giảm thấp hơn 5% so
với áp lực ban đầu của hệ thống thì bơm chữa cháy chính hoạt động. Trong
trường hợp máy bơm chính ngừng hoạt động với bất kỳ lý do nào (hỏng hóc,
mất điện tự dùng) lúc đó áp lực trong hệ thống giảm cho tới khi áp lực hệ thống
thấp hơn áp lực khởi động bơm chữa cháy chính 1 bar thì bơm dự phòng hoạt
động. Bơm chữa cháy sẽ dừng khi được ấn nút STOP ở trên tủ điều khiển máy
bơm chữa cháy, hoặc khi đã khôi phục đủ áp lực cần thiết trong đường ống.
- Ngoài hình thức khởi động tự động, bơm chữa cháy có thể khởi động thông qua
việc ấn nút START trên tủ điều khiển máy bơm chữa cháy, hoặc tín hiệu ấn nút
chữa cháy từ xa hoặc cần khởi động bơm chữa cháy ở chế độ khẩn cấp
(EMERGENCY).

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 61


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

4.5.9 KIỂM TRA BẢO TRÌ VÀ CHỈ DẪN


Yêu cầu chung
- Các khu trong trạm biến áp phải có biển báo an toàn điện, biểu hiệu lệnh PCCC.
- Lực lượng chữa cháy chuyên trách của trạm phải được huấn luyện nhờ sự giúp
đỡ của phòng cảnh sát PCCC địa phương và được sự hướng dẫn của đơn vị
cung cấp thiết bị và lắp đặt hệ thống.
- Lực lượng chữa cháy chuyên trách của trạm tích cực tập luyện sát thực, phù hợp
với các tình huống chữa cháy và thống nhất theo sự phân công của đội trưởng
PCCC và theo quy định của cơ quan PCCC.
- Hàng tháng, quý tổ chức bảo trì trang thiết bị PCCC.
- Sau khi dập tắt đám cháy, toàn thể đội chữa cháy chuyên trách phải thu hồi toàn
bộ trang thiết bị chữa cháy đã sử dụng tập kết về khu vực nhà bơm cứu hỏa để
phơi khô và xúc nạp lại, đồng thời họp rút kinh nghiệm kịp thời.
- Máy bơm cứu hỏa do bộ phận vận hành và tổ sửa chữa bảo quản lau chùi sau
khi sử dụng và vận hành kiểm tra định kỳ theo quy định hiện hành.
Công tác bảo trì hệ thống PCCC
- Công việc bảo trì bao gồm kiểm tra, thử và bảo dưỡng. Công việc này được
chia thành 4 mức trong một chu kỳ bảo dưỡng đối với hệ thống báo cháy và 6
mức đối với hệ thống chữa cháy như sau:
Hệ thống báo Hệ thống chữa
TT Mức bảo dưỡng Bình chữa cháy
cháy cháy

1 Tuần X

2 Tháng X X X

3 Quý X X

4 Năm X X X

5 3 năm X X X

6 6 năm X

Hệ thống báo cháy


1. Bảo dưỡng hàng tháng
- Công việc bảo dưỡng hàng tháng bao gồm các hạng mục công việc sau:
- Kiểm tra điện áp ra của bộ nguồn và ắc quy đảm bảo đạt trị số yêu cầu.
- Kiểm tra điện trở trên từng kênh đảm bảo đạt trị số điện trở cuối đường dây.
- Kiển tra thông mạch đường dây cấp nguồn cho chuông báo cháy.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 62


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

- Sau khi thực hiện các công việc kiểm tra trên, cho tủ trung tâm hoạt động trở lại
và thực hiện các công việc sau:
 Kiểm tra đèn hiển thị trên tủ trung tâm đảm bảo tủ trung tâm không thông báo
một lỗi nào,
 Kiểm tra báo động từng kênh theo cách thức tương tự như trong trường hợp có
cháy xảy ra, đảm bảo đèn hiển thị báo cháy trên tủ trung tâm báo chính xác
kênh báo cháy và các chuông báo cháy đều hoạt động tốt.
2. Bảo dưỡng hàng quý
Công việc bảo dưỡng hàng quý bao gồm các hạng mục công việc sau:
Thực hiện tất cả các công việc bảo dưỡng hàng tháng.
Kiểm tra và làm sạch tất cả các cổng đấu dây tại các hộp nối đảm bảo đạt yêu
cầu.
3. Bảo dưỡng hàng năm
- Công việc bảo dưỡng hàng năm bao gồm các hạng mục công việc sau:
- Thực hiện tất cả các công việc bảo dưỡng hàng quý.
- Kiểm tra, hiệu chỉnh sự hoạt động và làm sạch tất cả các đầu báo và chuông báo
cháy.
- Kiểm tra tất cả các thiết bị bảo đảm chắc chắn ở vị trí lắp đặt.
- Làm sạch tất cả các hộp nối.
- Kiểm tra thời gian báo động trễ của hệ thống.
4. Bảo dưỡng ba năm
- Bao gồm các hạng mục công việc sau:
- Thực hiện tất cả các công việc bảo trì hàng năm.
- Kiểm tra cách điện của đường dây tín hiệu.
Hệ thống chữa cháy
5. Bảo dưỡng hàng tuần
- Công việc bảo dưỡng hàng tuần bao gồm các công việc như sau:
- Kiểm tra mức nước của bể chứa nước cứu hỏa.
- Kiểm tra lại tất cả các van trên đường ống có được đặt ở vị trí đóng hoặc mở
theo yêu cầu của thiết kế.
- Kiểm tra các trụ cứu hỏa, đảm bảo làm việc đúng yêu cầu.
- Kiểm tra các tủ cuộn vòi, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Máy bơm cứu hỏa: kiểm tra hệ thống làm mát, dầu bôi trơn .
- Kiểm tra ắc quy và bộ sạc bình như sau:
 Kiểm tra giá đặt ắc quy đảm bảo chắc chắn và sạch, không có han gỉ.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 63


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

 Kiểm tra dung lượng bình: thử bình làm việc ở dòng điện 10Ah trong vòng 1
phút. Điện áp của bình đảm bảo không sụt quá 1,25V đối với ắc quy Nickel-
cadmium và không quá 2V đối với ắc quy chì.
 Nếu độ sụt của ắc quy vượt yêu cầu trên, nên tiến hành kiểm tra điện áp ra của
bộ sạc.
- Trong suốt quá trình kiểm tra bơm cứu hỏa, ghi chép áp lực đồng hồ trên đường
đẩy của bơm, nếu có thể ghi chép áp lực đường hút của bơm.
- Khởi động bơm cứu hỏa với cách thức như trong trường hợp có cháy xảy ra.
Trong thời gian bơm hoạt động và trước khi dừng bơm tiến hành các công việc
kiểm tra sau:
 Hiệu chỉnh áp lực dừng bơm ở mức thiết kế. Ghi lại áp lực dừng bơm vào sổ
bảo trì.
 Kiểm tra các miếng đệm của máy, đảm bảo đạt yêu cầu.
- Khởi động bơm cứu hỏa chạy động cơ điện không dưới 5 phút. Kiểm tra điện
áp các pha, đảm bảo rằng động cơ hoạt động không nóng quá, không bị rung
hoặc có tiếng kêu lạ.
- Sau khi khởi động máy bơm, kiểm tra dầu bôi trơn.
- Sau khi dừng máy, tiến hành kiểm tra lọc rác trên đường làm mát của máy bơm
và làm sạch các lưới lọc.
- Sau khi dừng máy, đảm bảo máy bơm đã dừng hẳn và đang ở chế độ thường
trực.
6. Bảo dưỡng hàng tháng
Công việc bảo dưỡng hàng tháng bao gồm các công việc như sau:
 Tiến hành tất cả các công việc kiểm tra hàng tuần.
 Kiểm tra sự làm việc vủa các trụ chữa cháy.
7. Bảo dưỡng hàng quý
- Công việc bảo dưỡng hàng quý bao gồm các công việc sau:
- Thực hiện các công việc bảo dưỡng hàng tháng.
- Kiểm tra tín hiệu ra của các tủ điều khiển bơm chữa cháy.
- Kiểm tra sự làm việc của các van an toàn, van xả áp đúng theo áp lực thiết kế.
- Kiểm tra van một chiều.
- Kiểm tra cầu dao, cầu chì, aptomat của tủ điều khiển.
8. Bảo dưỡng hàng năm
- Thực hiện các công việc bảo dưỡng hàng quý.
- Kiểm tra mức độ phun của các họng cứu hỏa
- Kiểm tra đường ống và các van trên hệ thống, làm sạch các vết han gỉ, sơn lại.
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 64
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

- Đối với bơm chạy động cơ điện tiến hành các công việc sau:
 Đảm bảo tủ điều khiển khởi động bơm trong vòng 30 giây sau khi nhận tín hiệu
khởi động bơm,
 Tất cả các thiết bị của tủ điều khiển phải được làm sạch, nếu có dấu hiệu hoen
gỉ phải sửa chữa hoặc yêu cầu thay thế.
 Sau khi thực hiện các công việc kiểm tra trên cho bơm, khởi động trong vòng
30 phút. Kiểm tra dòng của các pha hiệu chỉnh và sửa chữa khi có dấu hiệu sai
lệch so với yêu cầu kỹ thuật.
9. Bảo dưỡng 3 năm
- Thực hiện tất cả các công việc bảo dưỡng hành năm.
- Kiểm tra áp lực và lưu lượng tại các trụ cứu hỏa.
- Kiểm tra sự đóng mở của các van chặn.
- Kiểm tra các van xả khí, van an toàn và van một chiều.
10. Bảo dưỡng 6 năm
- Thực hiện các công việc bảo dưỡng 3 năm.
- Thử áp lực của hệ thống.
Bình chữa cháy
11. Bảo dưỡng hàng tháng
- Bảo dưỡng hành tháng bao gồm các hạng mục công việc sau:
- Kiểm tra vị trí bình cứu hỏa đúng với vị trí thiết kế yêu cầu không.
- Kiểm tra vị trí đặt bình cứu hỏa có bị che khuất không.
- Kiểm tra kẹp chì và đồng hồ hiển thị áp suất bình còn nguyên vẹn không, đồng
thời kiểm tra dung lượng bình thông qua chỉ thị của đồng hồ. Trong trường hợp
không đảm bảo phải thay thế kịp thời.
- Kiểm tra giá đỡ bình có bị hoen gỉ không, có được cứng vững không.
12. Bảo dưỡng hàng quý
- Công việc bảo dưỡng hàng quý bao gồm các hạng mục công việc sau:
- Thực hiện tất cả các công việc bảo trì hàng tháng.
- Kiểm tra khả năng làm việc, chất lượng của bình chữa cháy và làm sạch vòi
phun, lăng phun của bình chữa cháy, kiểm tra phẩm chất của khí hoặc bột chữa
cháy trong bình.
13. Bảo dưỡng hàng năm
- Công việc bảo dưỡng hàng năm bao gồm các hạng mục công việc sau:
- Thực hiện tất cả các công việc bảo trì hàng quý.
- Tiến hành thử áp lực kiểm tra độ bền vỏ bình với số lượng 25% số bình đang sử

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 65


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

dụng.
14. Bảo dưỡng hai năm
- Bao gồm các hạng mục công việc sau:
- Thực hiện tất cả các công việc bảo trì hàng quý,
- Tiến hành thử áp lực kiểm tra độ bền vỏ bình với số lượng 50% số bình đang sử
dụng.
15. Bảo dưỡng ba năm
- Bao gồm các hạng mục công việc sau:
- Thực hiện tất cả các công việc bảo trì hàng quý.
- Tiến hành thử áp lực kiểm tra độ bền vỏ bình với số lượng 100% số bình đang
sử dụng.
Các tài liệu tham khảo
- TCVN 5760-1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về lắp đặt và sử dụng.
- TCNV 4513-1988: Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCN 20 TCN-33-85: Cấp nước mạng lưới bên ngoài nhà và công trình.
- TCVN 5738-1993: Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 5739 -1993: Thiết bị chữa cháy - Đầu nối.
- TCVN 5740-1993: Thiết bị chữa cháy - Vòi chữa cháy tổng hợp tráng cao su.
- TCVN 2622-1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu
thiết kế.
- Quy phạm trang bị điện 11TCN-18-2006.
- Sổ tay công tác chữa cháy.
- TCXD 218 : 1998 Hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy - Quy định
chung.
- TCXD 3254: 1989 An toàn cháy - Yêu cầu chung.
- TCVN 4878: 1989 Phân loại cháy.
- TCVN 5040: 1990 Thiết bị phòng cháy và chữa cháy - Ký hiệu hình vẽ trên sơ
đồ phòng cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 5760: 1993 Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và
sử dụng.
- TCVN 5738: 2000 Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 3890: 2009 Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình
- Trang bị, bố trí kiểm tra, bảo dưỡng.
- Quyết định số 1428/QĐ-EVN ngày 22/11/2018 của Tập đoàn điện lực Việt
Nam về việc ban hành Quy định công tác an toàn trong Tập đoàn Điện lực
Quốc gia Việt Nam.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 66


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

- Quyết định số 1130/QĐ-EVNNPT ngày 18/5/2015 của Tổng Công ty Truyền


tải điện Quốc Gia về việc ban hành Quy chế phòng cháy và chữa cháy trong
Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc Gia.
- Định mức chuẩn bị sản xuất cho các công trình đường dây và trạm biến áp
110kV, 220kV, 500kV ban hành theo Quyết định số 0020/QĐ-EVNNPT ngày
08/01/2018 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia.
- NFPA15: Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống phun sương.
- NFPA20: Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống máy bơm cứu hỏa.
- Lưu ý: Phần tính toán chi tiết hệ thống PCCC xem trong tập (phụ lục tính toán)
của hồ sơ của đề án này.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 67


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC QUẢN LÝ VẬN HÀNH VÀ TIẾN ĐỘ


THỰC HIỆN
5.1. TỔ CHỨC VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH
- Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp khi hoàn thành sẽ đấu nối
vào hệ thống điện Quốc gia, chịu sự quản lý và điều độ của A0, A3, Trung tâm
điều khiển điện lực Khánh Hòa (B39-OCC Khánh Hòa).Vì vậy chế độ vận hành
và bảo dưỡng của nhà máy phải được tính toán phù hợp với đặc điểm của hệ
thống và chịu sự điều phối của A0, A3, Trung tâm điều khiển điện lực Khánh
Hòa (B39-OCC Khánh Hòa).
- Việc dự kiến và thiết lập chế độ vận hành của nhà máy trong cả năm theo ngày,
tuần và theo mùa là rất quan trọng. Vì các yếu tố chính ảnh hưởng đến chế độ
vận hành của nhà máy là khả năng đáp ứng của thiết bị, chu kỳ kiểm tra bảo
dưỡng theo khuyến cáo của nhà chế tạo thiết bị, các điều khoản do luật pháp qui
định như các tiêu chuẩn về môi trường, kiểm định các thiết bị áp lực và thiết bị
đo theo yêu cầu của pháp lệnh đo lường, các yếu tố thời tiết khí hậu, …
- Đời sống kinh tế của nhà máy điện mặt trời được tính trong 20 năm. Tuổi thọ
của nhà máy thường đạt 25 năm hoặc cao hơn.
- Công tác quản lý vận hành của nhà máy điện mặt trời cần tính đến các yêu cầu
sau:
+ Thời gian hoạt động của nhà máy trong năm, thời gian phát công suất đỉnh,
thời gian dừng nhà máy do sự cố hoặc tiến hành bảo dưỡng sửa chữa;
+ Hiệu suất toàn nhà máy;
+ Giá thành sản xuất điện tương ứng với 1kWh (bao gồm tất cả các chi phí,
nhân công, nhiên liệu, khấu hao máy móc...);
+ Tuổi thọ của thiết bị nên được xem xét tính toán đảm bảo cho tuổi thọ kinh
tế của nhà máy khoảng 25 năm.
- Chế độ vận hành của Nhà máy điện mặt trời phải dựa trên các yếu tố sau:
+ Nhà máy vận hành tự động, có hệ thống theo dõi sản lượng và hiệu suất của
nhà máy thường xuyên để có kế hoạch vận hành phù hợp, nhanh chóng phát
hiện ra sự cố.
+ Bức xạ mặt trời thường xuyên thay đổi theo giờ, ngày, theo mùa nên công
việc bảo dưỡng nhà máy cần tiến hành định kì theo đúng kế hoạch sản xuất
đã lập ra.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 68


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

+ Tổn thất trong quá trình sản xuất cần phải được giảm thiểu nhỏ nhất để đạt
được hiệu suất cao về mặt kinh tế.
5.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN
- Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần Đầu tư Năng lượng tái tạo LICOGI 16 Ninh
Thuận trực tiếp quản lý điều hành dự án và chịu trách nhiệm trước pháp luật
theo nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
- Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Điện 4: Đảm nhiệm công tác Khảo sát và Tư
vấn thiết kế xây dựng công trình.
- Giám sát dự án thực hiện theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định
42/2017/NĐ – CP ngày 5/4/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015.
5.3. KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
- Tư vấn: Đấu thầu tư vấn
- Tư vấn giám sát, quản lý: Công ty Cổ phần Đầu tư Năng lượng tái tạo LICOGI
16 Ninh Thuận.
- Cung cấp vật tư thiết bị thông qua chào hàng cạnh tranh trong và ngoài nước.
- Tổ chức đấu thầu xây lắp.
5.4. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
- Hoàn thành các thủ tục pháp lý liên quan (đất đai, xây dựng, phòng cháy chữa
cháy, môi trường…) để đủ điều kiện khởi công dự án theo quy định: Tháng
3/2019 – tháng 9/2019
+ Bồi thường giai phóng mặt bằng: Tháng 3/2019 – 9/2019.
+ Khởi công dự án: 7/2019
+ Hoàn thành dự án: 7/2020
+ Nghiệm thu, đóng điện: 01/2021.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 69


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

PHẦN III. LIỆT KÊ THIẾT BỊ - VẬT LIỆU

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 70


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

I. PHẦN ĐIỆN NHẤT THỨ


SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ĐƠN VỊ
LƯỢNG CHÚ

A. MÁY BIẾN ÁP
1. MBA lực 3 pha, đặt ngoài trời, điện áp Máy 01
115±9x1,78%/23/11kV, công suất 40MVA có
điều chỉnh điện áp dưới tải phía 110kV, ngâm
trong dầu, chế độ làm mát ONAN/ONAF.
2. Thiết bị vật liệu và phụ kiện đấu nối phía 22kV
của MBA 110kV
- Chống sét van 1pha: 18kV-10kA, kèm bộ đo đếm Bộ 03
sét
- Sứ đứng 22kV (đỡ 1 thanh đồng cứng) Cái 06
- Thanh đồng cứng (80x10)mm2, dài 1,2m Thanh 03
- Lá đồng mềm 50x(80x0,2)mm2, dài 0,5m Lá 03
- Kẹp cực để đấu nối một (1) sứ 22kV với (1) thanh Cái 06
đồng cứng (80x10)mm2
- Kẹp cực để đấu nối một (1) thanh đồng cứng Cái 03
(80x10)mm2 với lá đồng mềm 50x(80x0,2)mm2
Kẹp cực để đấu nối một (1) lá đồng mềm Cái 03
50x(80x0,2)mm2 với sứ 22kV MBA 110kV
- Kẹp cực để đấu nối một (1) thanh đồng cứng Cái 03
(80x10)mm2 với dây đồng bọc M95
- Kẹp cực để đấu nối dây đồng bọc M95 với chống Cái 03
sét van 22kV
- Dây đồng bọc M95 Mét 03
- Giá đỡ cho sứ đỡ 24kV, chống sét van và hộp đầu Bộ 01
cáp 24kV phía 23kV MBA lực
3. MBA tự dùng 3 pha, đặt ngoài trời, điện áp Máy 01
22±2x2,5%//0,4kV - 160kVA
Kèm trụ đỡ MBA tự dùng (bao gồm giá đỡ ống

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 71


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ĐƠN VỊ
LƯỢNG CHÚ
luồn cáp lực 0,4kV đấu nối phía 0,4 MBA tự
dùng)
B. THIẾT BỊ NGOÀI TRỜI 110kV
1. Máy cắt SF6 loại 3 pha, đặt ngoài trời: 123kV- Bộ 03
1250A-31,5kA/1s
Kèm trụ đỡ bằng thép hình chữ H mạ kẽm nhúng
nóng
2. Máy biến dòng điện 1 pha: Bộ 06
- 123kV-1250A-31,5kA/1s
- Tỉ số biến dòng: 200-400-800-1200/1/1/1/1/1A
- Cấp chính xác: 0,5/0,5/5P20/5P20/5P20
- Công suất: 10/15/15/15/15VA
Kèm trụ đỡ bằng thép hình chữ H mạ kẽm nhúng
nóng
3. Máy biến dòng điện 1 pha: Bộ 03
- 123kV-1250A-31,5kA/1s
- Tỉ số biến dòng: 200-400-600/1/1/1/1/1A
- Cấp chính xác: 0,2/0,5/0,5/5P20/5P20
- Công suất: 10/10/15/15/15VA
Kèm trụ đỡ bằng thép hình chữ H mạ kẽm nhúng
nóng
4. Máy biến điện áp kiểu tụ 1 pha: Bộ 06
- 123kV-31,5kA/1s
- Tỉ số: 110/3:0,11/3:0,11/3:0,11/3kV
- Cấp chính xác: 0,5/0,5/3P
- Công suất: 10/15/15VA
Kèm trụ đỡ bằng thép hình chữ H mạ kẽm nhúng
nóng
5. Máy biến điện áp kiểu tụ 1 pha: Bộ 03
- 123kV-31,5kA/1s

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 72


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ĐƠN VỊ
LƯỢNG CHÚ
- Tỉ số:110/3:0,11/3:0,11/3:0,11/3:0,11/3kV
- Cấp chính xác: 0,2/0,5/0,5/3P
- Công suất: 10/10/15/15VA
Kèm trụ đỡ bằng thép hình chữ H mạ kẽm nhúng
nóng
Dao cách ly 3 cực, 2 lưỡi tiếp đất, dao chính
truyền động bằng động cơ và bằng tay, dao tiếp
địa truyền động bằng tay: 123kV-1250A-
6. Bộ 03
31,5kA/1s
Kèm trụ đỡ bằng thép hình chữ H mạ kẽm nhúng
nóng
Dao cách ly 3 cực, 1 lưỡi tiếp đất, dao chính
truyền động bằng động cơ và bằng tay, dao tiếp
địa truyền động bằng tay: 123kV-1250A-
7. Bộ 02
31,5kA/1s
Kèm trụ đỡ bằng thép hình chữ H mạ kẽm nhúng
nóng
Dao cách ly 3 cực, 0 lưỡi tiếp đất, dao chính
truyền động bằng động cơ và bằng tay: 123kV-
8. 1250A-31,5kA/1s Bộ 01
Kèm trụ đỡ bằng thép hình chữ H mạ kẽm nhúng
nóng
9. Chống sét van 96kV - 10kA bao gồm đế cách Bộ 03
điện, bộ đo đếm sét
Kèm trụ đỡ bằng thép hình chữ H mạ kẽm nhúng
nóng
C. PHẦN VẬT LIỆU ĐIỆN PHÍA 110kV
C.1 DÂY DẪN, CÁCH ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN
Sứ đứng 110kV đỡ thanh cái fi100 Bộ 24
1. Kèm trụ đỡ bằng thép hình chữ H mạ kẽm nhúng
nóng cao 5m (trụ 2 chân, đỡ 03 sứ)

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 73


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ĐƠN VỊ
LƯỢNG CHÚ
Sứ đứng 110kV Bộ 13
2. Kèm trụ đỡ bằng thép hình chữ H mạ kẽm nhúng
nóng
Thanh cái ống: Aluminium tube 100/90mm dài Bộ 03
10m, dày 5m. Bao gồm dây cản dịu AAC-500mm2
3.
và các phụ kiện để nối ống và chụp đầu ống 02
đầu.
Thanh cái ống: Aluminium tube 100/90mm dài Bộ 12
11m; dày 5m. Bao gồm dây cản dịu AAC-500mm2
4.
và các phụ kiện để nối ống và chụp đầu ống 02
đầu.
5. Dây nhôm AAC - 500 mm2 m 270
Chuỗi cách điện treo đơn 110 kV dùng treo 01
6. dây AAC -500mm2 (sứ U70BLP, 8 bát/chuỗi) kèm Bộ 06
phụ kiện
C.2 KẸP CỰC THIẾT BỊ
Kẹp cực thiết bị cho 01 dây AAC-500mm2 với:
1. Máy biến áp, phía 110kV, kẹp chữ T Cái 03
2. Máy cắt, kẹp thẳng Cái 18
3. Biến dòng điện, kẹp thẳng Cái 18
4. Biến điện áp, kẹp thẳng Cái 07
5. Biến điện áp, kẹp chữ T Cái 02
6. Chống sét van, kẹp chữ T Cái 03
7. Dao cách ly, kẹp thẳng Cái 12
8. Dao cách ly, kẹp chữ T Cái 24
9. Sứ đứng, kẹp chữ T Cái 13
Kẹp thiết bị, vật liệu với ống Aluminium tube
100/90mm:
10. Sứ đỡ, kẹp đỡ ống, phù hợp với kiểu cố định và Cái 18

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 74


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ĐƠN VỊ
LƯỢNG CHÚ
trượt
11. Sứ đỡ, kẹp đỡ ống, kiểu mở rộng Cái 06
Kẹp song song, nối dây 1xAAC-500mm2 với ống Cái
12. 06
Aluminium tube 100/90mm
Kẹp rẽ nhánh chữ T:
13. Nối 1 dây AAC-500mm2 với 1 dây AAC-500mm2 Cái 06
Nối 1 dây AAC-500mm2 với ống Aluminium tube Cái
14. 22
100/90mm
Nối 2 dây ACSR-240mm2 với 1 dây AAC- Cái
15. 06
500mm2
D. THIẾT BỊ PHÂN PHỐI 22kV
Tủ hợp bộ lộ tổng 24kV, bao gồm:
- 01 bộ thanh cái 3 pha 24kV – 2000A –
25kA/1s.
- 01 bộ máy cắt hợp bộ 3 pha 24kV - 2000A –
25kA/1s.
- 01 bộ dao tiếp địa 3 pha 24kV - 2000A –
25kA/1s.
- 03 bộ biến dòng điện 1 pha 24kV, tỷ số: 500-
1000/1/1/1A cấp chính xác: 0,5/5P20/5P20;
công suất: 10/15/15VA.
- 03 bộ biến điện áp 01 pha 24kV, tỷ số
22.000/3 :110/3V:110/3V; cấp chính xác
1. 0,5/3P; công suất 10/15VA.
Tủ 01
- 01 bộ tụ điện và đèn chỉ thị tồn tại điện áp.
- 03 đầu cực, mỗi đầu cực phù hợp bắt 02 đầu
cáp cho cáp đồng 24kV có tiết diện 500mm2.
- 01 bộ bảo vệ quá dòng và quá dòng chạm đất
có hướng bao gồm các chức năng chính sau:
67/67N, 50/51, 50/51N, 51/27, 59N, 81, 50BF,
27/59, 46/46BC, 25, BCU, FR.
- Sơ đồ Mimic với các khóa điều khiển & chỉ thị
cho máy cắt & dao tiếp địa.
- Các đèn chỉ thị trạng thái & chế độ làm việc
của thiết bị.
Tất cả các khóa điều khiển cần thiết, các rơ le
trung gian, biến dòng trung gian, cầu chì, cầu

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 75


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ĐƠN VỊ
LƯỢNG CHÚ
dao, áp tômát, khối thử nghiệm, hàng kẹp đấu
dây, bộ sấy, đèn chiếu sáng.... sẽ được lắp đặt và
đấu dây hoàn chỉnh.
Tủ hợp bộ xuất tuyến 24kV, bao gồm:
- 01 bộ thanh cái 3 pha 24kV – 2000A –
25kA/1s.
- 01 bộ máy cắt hợp bộ 3 pha 24kV - 630A –
25kA/1s.
- 01 bộ dao tiếp địa 3 pha 24kV - 630A –
25kA/1s.
- 03 bộ biến dòng điện 1 pha 24kV, tỷ số: 200-
400/1/1A cấp chính xác: 0,5/5P20; công suất:
10/15VA.
- 01 bộ biến điện áp 01 pha 24kV, tỷ số
22.000/3 :110/3V; cấp chính xác 3P; công
suất 15VA.
- 01 bộ tụ điện và đèn chỉ thị tồn tại điện áp.
2. - 03 đầu cực, mỗi đầu cực phù hợp bắt 01 đầu Tủ 03
cáp cho cáp đồng 24kV.
- 01 bộ bảo vệ quá dòng và quá dòng chạm đất
có hướng bao gồm các chức năng chính sau:
67/67N, 50/51, 50/51N, 81, 46/46BC, 50BF,
25, 27/59, BCU, 74, FR.
- Sơ đồ Mimic với các khóa điều khiển & chỉ thị
cho máy cắt & dao tiếp địa.
- Các đèn chỉ thị trạng thái & chế độ làm việc
của thiết bị.
Tất cả các khóa điều khiển cần thiết, các rơ le
trung gian, biến dòng trung gian, cầu chì, cầu
dao, áp tômát, khối thử nghiệm, hàng kẹp đấu
dây, bộ sấy, đèn chiếu sáng.... sẽ được lắp đặt và
đấu dây hoàn chỉnh.
Tủ hợp bộ biến điện áp thanh cái 24kV, bao
gồm:
- 01 bộ thanh cái 3 pha 24kV - 2000A –
25kA/1s.
3. - 03 cầu chì 1 pha: 24kV-6,3A. Tủ 01
- 01 bộ dao tiếp địa 3 pha 24kV – 2000A –
25kA/1s.
- 03 bộ biến điện áp 01 pha 24kV, tỷ số
24.000/3 :110/3V:110/3V; cấp chính xác

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 76


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ĐƠN VỊ
LƯỢNG CHÚ
0,5/5P20; công suất 30/30VA.
- 01 bộ tụ điện và đèn chỉ thị tồn tại điện áp.
- 01 bộ bảo vệ sa thải phụ tải theo tầng số bao
gồm các chức năng chính sau: 81, 27/59, 59N,
FR.
- Sơ đồ Mimic với các khóa điều khiển & chỉ thị
cho dao tiếp địa.
- Các đèn chỉ thị trạng thái & chế độ làm việc
của thiết bị.
Tất cả các khóa điều khiển cần thiết, các rơ le
trung gian, biến dòng trung gian, cầu chì, cầu
dao, áp tômát, khối thử nghiệm, hàng kẹp đấu
dây, bộ sấy, đèn chiếu sáng.... sẽ được lắp đặt và
đấu dây hoàn chỉnh.
Tủ hợp bộ máy biến áp tự dùng 24kV, bao
gồm:
- 01 bộ thanh cái 3 pha 24kV – 2000A –
25kA/1s.
- 01 bộ máy cắt hợp bộ 3 pha 24kV - 200A –
25kA/1s.
- 01 bộ dao tiếp địa 3 pha 24kV - 200A –
25kA/1s.
- 03 bộ biến dòng điện 1 pha 24kV, tỷ số:
100/1/1A cấp chính xác: 0,5/5P20; công suất:
10/15VA.
- 01 bộ tụ điện và đèn chỉ thị tồn tại điện áp.
4. - 03 đầu cực, mỗi đầu cực phù hợp bắt 01 đầu
Tủ 01
cáp cho cáp đồng 24kV, có tiết diện 120mm2
- 01 bộ bảo vệ quá dòng và quá dòng chạm đất
bao gồm các chức năng chính sau: 50/51,
50/51N, 50BF, BCU, 74, FR.
- Sơ đồ Mimic với các khóa điều khiển & chỉ thị
cho dao tiếp địa.
- Các đèn chỉ thị trạng thái & chế độ làm việc
của thiết bị.
Tất cả các khóa điều khiển cần thiết, các rơ le
trung gian, biến dòng trung gian, cầu chì, cầu
dao, áp tômát, khối thử nghiệm, hàng kẹp đấu
dây, bộ sấy, đèn chiếu sáng.... sẽ được lắp đặt và
đấu dây hoàn chỉnh.

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 77


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ĐƠN VỊ
LƯỢNG CHÚ

E. PHẦN VẬT LIỆU ĐIỆN PHÍA 22kV


Đầu cáp lực (1x500mm2) cho phía 22kV MBA
1. Cái 06
lực, loại ngoài trời.
Đầu cáp lực (1x500mm2) cho tủ lộ tổng 22kV, loại
2. Cái 06
trong nhà.
Đầu cáp lực (3x120mm2) cho phía 22kV MBA tự
3. Cái 03
dùng, loại ngoài trời.
Đầu cáp lực (3x120mm2) cho phía tủ tự dùng
4. Cái 03
22kV loại trong nhà.
Cáp lực Cu/ XLPE/PVC/DSTA/PVC 12,7/22(24)kV
5. Cái 300
1x500mm2
Cáp lực Cu/ XLPE/PVC/DSTA/PVC 12,7/22(24)kV
6. m 30
3x120mm2
F. KIỂM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT MẪU THIẾT
BỊ ĐO ĐẾM
1. Máy biến điện áp 110kV Cái 09
2. Máy biến dòng 110kV Cái 09
3. Máy biến điện áp 22kV Cái 06
4. Máy biến dòng 22kV Cái 15
Mua trong
H CHIẾU SÁNG NGOÀI TRỜI
nước
Kèm phụ
H1 Đèn LED pha 250V-150W-12500Lm Cái 16 kiện
H2 Đèn cầu loại 3 bóng 250V-3x70W Bộ 02

H3 Đèn cầu loại 1 bóng 250V-32W Cái 02

H4 Mỗi MCB
Áp tô mát 1 pha 2 cực 250VAC-32A-6kA - 01
đều kèm
công tắc tơ
H5 Áp tô mát 1 pha 2 cực 250VAC-10A-6kA - 05
và tiếp
điểm ON/
H6
Áp tô mát 1 pha 2 cực 250VAC-6A-6kA - 16 OFF/TRIP

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 78


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ĐƠN VỊ
LƯỢNG CHÚ

H7 Cáp 0,6/1kV 2 lõi PVC-2x6 mm2 Mét 10

H8 Cáp 0,6/1kV 2 lõi PVC-2x2,5 mm2 - 260

H9 Cáp 0,6/1kV 1 lõi PVC-3x1,5 mm2 - 50

H10 Ống nhựa xoắn luồn cáp TFP Φ20 - 100

H11 Ống thép luồn cáp Φ20 - 60

H12 Cút góc 90o cho ống thép Φ20 - 04

H13 Tủ chiếu sáng Tủ 01

H14 Hộp đấu dây ngoài trời Hộp 04

H15 Phụ kiện đấu nối Lô 01

CHIẾU SÁNG, ĐHKK NHÀ ĐIỀU KHIỂN VÀ Mua trong


I
PHÂN PHỐI nước

I.1 Đèn LED huỳnh quang 1,2m; công suất 2x18W Bộ 35

I.3 Đèn LED tròn ốp trần; công suất 1x18W Bộ 05

I.5 Đèn LED tròn ốp trần (loại chống nổ); công suất
Bộ 08
1x18W

I.6 Quạt thông gió có màn che, công suất 520m3/h Cái 10

I.7 Điều hòa loại 2 cục, 1 chiều, công suất 18000BTU, chỉ
01
số COP ≥ 3,5 -

I.7 Điều hòa loại 2 cục, 1 chiều, công suất 24000BTU, chỉ
08
số COP ≥ 3,5 -

I.8 Công tắc điện 1 chiều loại đơn 250VAC – 16A - 12

I.9 Công tắc điện 1 chiều loại đôi 250VAC – 16A - 01

I.10 Công tắc điện 1 chiều loại ba 250VAC – 16A - 01

I.10 Công tắc điện 1 chiều loại bốn 250VAC – 16A - 01

I.11 Ổ cắm đôi 250VAC – 16A (3 chấu) - 14

I.13 Áp tô mát 3 pha 4 cực 220/400V~ 50A – 6kA - 01 Mỗi áp tô

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 79


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ĐƠN VỊ
LƯỢNG CHÚ
mát đều
I.15 Áp tô mát 3 pha 4 cực 220/400V~ 25A – 6kA - 02
kèm công
I.16 Áp tô mát 1 pha 2 cực 220/400V~ 20A – 6kA - 15 tắc tơ và
tiếp điểm
I.17 Áp tô mát 1 pha 2 cực 220/400V~ 6A – 6kA - 02 phụ
ON/OFF/
I.16 Áp tô mát 1 pha 1 cực 220/400V~ 10A – 6kA - 04 TRIP

I.17 Áp tô mát 1 pha 1 cực 220/400V~ 6A – 6kA - 05

I.19 Công tắc tơ loại 2NO / 2NC, 220/400V~ 20A - 02

I.20 Dây cáp 0,6/1kV 4 lõi PVC 3x35+1x25 mm2 Mét 30

I.22 Dây cáp 0,6/1kV 2 lõi PVC 4x4 mm2 - 30

I.23 Dây cáp 0,6/1kV 2 lõi PVC 3x2,5 mm2 - 135

I.24 Dây cáp 0,6/1kV 2 lõi PVC 2x4 mm2 - 65

I.25 Dây cáp 0,6/1kV 2 lõi PVC 2x2,5 mm2 - 130

I.26 Dây cáp 0,6/1kV 2 lõi PVC 2x1,5 mm2 - 400

I.28 Ống nhựa xoắn luồn cáp Φ32 - 400

I.30 Vỏ tủ điện nguồn (MSB) Cái 01

I.31 Vỏ hộp điện Cái 03

I.32 Phụ kiện đấu nối Lô 01


J HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT
J.1 Lưới tiếp địa
1 Cọc tiếp địa, thép mạ kèm Φ22, L=3m Cọc 30
2 Dây tiếp địa chính, đồng trần M120 Mét 1000
3 Băng nhựa rộng 20mm, 50m/cuộn Cuộn 50
4 Hóa chất giảm điện trở Tấn 2,3
5 Hàn hóa nhiệt Mối 150
J.2 Tiếp địa thiết bị HTPP 110kV

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 80


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ĐƠN VỊ
LƯỢNG CHÚ

1 Dây nối đất thiết bị dây đồng trần M95 m 561

2 Dây nối đất thiết bị dây đồng bọc M95 Mét 9

3 Đầu cốt cho dây M95 cái 213

4 Kẹp dây tiếp địa của trụ đỡ 72

5 Bulông-Đai ốc-Vòng đệm bộ 197

6 Hàn hóa chất Mối 78

8 Nối đất thiết bị M50 Mét 44 VT box

9 Đầu cốt đồng cho dây M50 Cái 44

J.3 Tiếp địa máy biến áp 110kV

1 Nối đất trung tính

a Dây nối đất trung tính MBA, dây đồng M240 m 30

b Dây đồng trần M95 m 06

c Đầu cốt cho dây M240 cái 06

d Bulông-Đai ốc-Vòng đệm bộ 03

e Hàn hóa nhiệt Mối 06

2 Nối đất chống sét van 22kV


a Dây đồng bọc nối đất thiết bị M95 m 20
b Dây đồng trần nối đất thiết bị M95 m 04
c Đầu cốt cho dây M95 cái 12
d Bulông-Đai ốc-Vòng đệm bộ 10
e Hàn hóa nhiệt Mối 02

J.4 Nối đất MBA tự dùng

1 Nối đất trung tính MBA – dây đồng bọc M95 m 07

2 Dây đồng trần nối đất thiết bị M95 - 04


3 Đầu cốt cho dây M95 cái 04

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 81


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ĐƠN VỊ
LƯỢNG CHÚ

4 Bulông-Đai ốc-Vòng đệm bộ 04

5 Hàn hóa nhiệt cái 02

K ỐNG LUỒN CÁP ĐIỀU KHIỂN

K.1 Ống nhựa xoắn HDPE Φ130 Mét 20

K.2 Ống nhựa PVC, Φ100 - 81

K.3 Ống nhựa PVC, Φ 50 - 153

K.4 Cút L cho ống Φ 100 Cái 48

K.5 Cút L cho ống Φ 50 - 81

L HỆ THỐNG GIÁM SÁT AN NINH TRẠM

1. Hệ thống máy tính chủ Server lưu trữ dữ liệu Bộ 01

2. Màn hình quan sát LCD21” Cái 01

3. Switch Ethernet 16 cổng Bộ 01

4. Hệ thống Camera quan sát

Camera IP, Dome lắp đặt trong nhà (loại có màu,


a. Bộ 04
tốc độ cao, zoom ≥16 lần)

Camera IP, PTZ, lắp đặt ngoài trời (loại có màu,


b. Bộ 03
tốc độ cao, zoom ≥24 lần)

c. Dây cấp nguồn camera 2 ruột Tiết diện 2,5mm². m 150

d. Cáp UTP CAT6, cấp tín hiệu cho Camera m 150

e. Jack cắm Camera. Lô 01

5. Hệ thống cảnh báo chống đột nhập

Đầu hồng ngoại chống đột nhập dạng Beam và


a. Bộ 10
phụ kiện lắp đặt

b. Cáp cấp nguồn cho đầu beam PVC - 2x1,5 mm2 - 450

6. Hệ thống kiểm soát vào ra

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 82


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ĐƠN VỊ
LƯỢNG CHÚ

a. Máy quét kiểm soát thông tin vào/ra Bộ 04

Khóa điện và Sensor cảm biến trạng thái đóng/mở


b. Bộ 04
cửa

c. Cáp UTP CAT6, cấp tín hiệu m 70

d. Cáp cấp nguồn PVC - 2x1,5 mm2 m 70

7. Ống ruột gà Ф20 m 900

8. Hộp đấu nối cho cáp cấp nguồn Lô 01

9. Phụ kiện đấu nối và lắp đặt Lô 01

10. Bộ I/O thu thập tín hiệu Bộ 01

11. Vỏ tủ lắp đặt thiết bị Tủ 01

M HỆ THỐNG PCCC
Tủ báo cháy trung tâm (kèm thiết bị lập trình, cáp giao
1 Tủ 01
tiếp máy tính, …)
2 Module điều khiển (CM) Cái 02
3 Module giám sát (MM) - 03
4 Đầu dò khói cảm biến cao, loại địa chỉ - 11
5 Đầu dò nhiệt cảm biến cao, loại địa chỉ
- Loại trong nhà, chống nổ - 03
- Loại ngoài trời, chống nổ - 01
6 Nút nhấn trong nhà, loại địa chỉ - 03
7 Nút nhấn ngoài trời, loại địa chỉ - 01
8 Còi, chuông báo động, đèn - 04
9 Trở kháng cuối nguồn - 08
10 Hộp đấu nối - 03
Cáp chống cháy, có giáp bảo vệ 0,6/1kV
11 Mét 400
Cu/Mica/XLPE 2x1,5mm²
12 Ống nhựa xoắn luồn cáp Φ25 - 500
13 Ống thép ruột gà Φ25 - 30

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 83


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ĐƠN VỊ
LƯỢNG CHÚ
14 Phụ kiện đấu nối Lô 01

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 84


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
II. PHẦN ĐIỆN NHỊ THỨ
ĐƠN SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
VỊ LƯỢNG CHÚ
A. Hệ thống điều khiển bằng máy tính, bao gồm: HT 01
1. 01 bộ bàn, ghế điều khiển cho người vận hành.
2. 01 bộ mạng LAN nội bộ kèm phụ kiện.
3. 02 bộ máy tính chủ kèm chức năng Gateway kết
nối với trung tâm điều độ A0, A3, OCC Khánh
Hòa.
4. 02 bộ máy tính kèm 02 HMI kèm chức năng cấu
hình hệ thống.
5. 01 bộ phần mềm hoàn thiện có bản quyền và mã
nguồn cho quản lý vận hành, cấu hình, cài đặt,
nâng cấp mở rộng để kết nối các ngăn lộ dự phòng
trong tương lai.
6. 01 bộ thiết bị đồng bộ thời gian (Antena và bộ
tham chiếu thời gian).
7. 01 tủ Server (lắp thiết bị)
8. 01 lô modul giao diện và phụ kiện.
9. 01 lô cáp quang kèm phụ kiện đấu nối
Lắp đặt, thử nghiệm và chạy thử hệ thống điều
10. Lô 01
khiển máy tính
Cấu hình và chạy thử cho các ngăn lộ trong tương
11. lai (bao gồm các phụ kiện để mô phỏng trạng thái Lô 01
thiết bị).
B. TỦ BẢNG ĐIỆN
Tủ điều khiển - bảo vệ ngăn ĐZ 110kV E01 đi
TBA 110kV Ninh Hải, bao gồm:
- 01 bảo vệ so lệch đường dây F87L.
- 01 bảo vệ quá dòng có hướng F67/67N
- 02 rơ le cắt và khoá F86.
1. - 02 rơ le giám sát mạch cắt máy cắt F74 Tủ 01
- 01 khối điều khiển mức ngăn BCU.
- 01 bộ điều khiển cổ truyền bao gồm các khoá
lựa chọn, nút ấn, đèn chỉ thị...
- Các thiết bị phụ kiện cần thiết khác để hoàn
thiện toàn bộ tủ (test block, test plug, thanh ray,

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 85


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
ĐƠN SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
VỊ LƯỢNG CHÚ
hàng kẹp, cáp đấu nối nội bộ, rơ le trung gian,
rơ le thời gian, MCB, diot....).
Tủ điều khiển - bảo vệ ngăn ĐZ 110kV E02 đi
TBA 110kV Nam Cam Ranh, bao gồm:
- 01 bảo vệ so lệch đường dây F87L (kèm bộ
chuyển đổi quang điện O/E).
- 01 bảo vệ quá dòng có hướng F67/67N
- 02 rơ le cắt và khoá F86.
2. - 02 rơ le giám sát mạch cắt máy cắt F74 Tủ 01
- 01 khối điều khiển mức ngăn BCU.
- 01 bộ điều khiển cổ truyền bao gồm các khoá
lựa chọn, nút ấn, đèn chỉ thị...
- Các thiết bị phụ kiện cần thiết khác để hoàn
thiện toàn bộ tủ (test block, test plug, thanh ray,
hàng kẹp, cáp đấu nối nội bộ, rơ le trung gian,
rơ le thời gian, MCB, diot....).
Tủ điều khiển - bảo vệ ngăn lộ tổng 110kV &
MBA T1, gồm:
- 01 bảo vệ so lệch MBA F87T.
- 01 bảo vệ quá dòng có hướng F67/67N
- 01 rơ le điều áp dưới tải F90.
- 03 rơ le cắt và khoá F86.
- 03 rơ le giám sát mạch cắt máy cắt F74
- 01 khối điều khiển mức ngăn BCU. 02
3. - 02 Đồng hồ đo nhiệt độ cuộn dây. Tủ 01
modul
- 01 Đồng hồ đo nhiệt độ dầu.
- 01 Đồng hồ đo chỉ thị nấc phân áp
- 01 bộ điều khiển cổ truyền bao gồm các khoá
lựa chọn, nút ấn, đèn chỉ thị...
- Các thiết bị phụ kiện cần thiết khác để hoàn
thiện toàn bộ tủ (test block, test plug, thanh ray,
hàng kẹp, cáp đấu nối nội bộ, rơ le trung gian,
rơ le thời gian, MCB, diot....).
Tủ bảo vệ so lệch thanh cái 110kV, gồm:
- 01 bảo vệ so lệch so lệch thanh cái, trở kháng
4. thấp F87B (phù hợp với sơ đồ chữ H). Tủ 01
- 01 bộ điều khiển cổ truyền bao gồm các khoá
lựa chọn, nút ấn, đèn chỉ thị...

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 86


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
ĐƠN SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
VỊ LƯỢNG CHÚ
- Các thiết bị phụ kiện cần thiết khác để hoàn
thiện toàn bộ tủ (test block, test plug, thanh ray,
hàng kẹp, cáp đấu nối nội bộ, rơ le trung gian,
rơ le thời gian, MCB, diot....).
Tủ ghi dữ liệu sự cố, đo góc pha, giám sát chất
lượng điện năng:
- 01 bộ thiết bị ghi dữ liệu sự cố (FR) có cấu hình
phù hợp với 4 ngăn lộ;
5. - 01 bộ thiết bị đo góc pha, giám sát chất lượng Tủ 01
điện năng.
- Các thiết bị phụ kiện cần thiết khác để hoàn
thiện toàn bộ tủ (test block, test plug, thanh ray,
hàng kẹp, cáp đấu nối nội bộ, rơ le trung gian,
rơ le thời gian, MCB, diot....).
6. Tủ đấu dây ngoài trời Tủ 03
C. HỆ THỐNG ĐO ĐẾM ĐIỆN NĂNG
Tủ công tơ đo đếm TCT, bao gồm:
- 01 Công tơ đa giá cấp chính xác 0,2 (kèm
modul truyền thống RS485 phù hợp với chủng
loại công tơ).
- 07 Công tơ đa giá cấp chính xác 0,5 (kèm
modul truyền thống RS485 phù hợp với chủng
loại công tơ).
- 01 Thiết bị chuyển đổi RS232/RS485.
1. - 01 Thiết bị chuyển đổi Serial Server. Tủ 01
- 01 Switch.
- 01 Router.
- 01 Thiết bị chống sét cho hệ thống thông tin.
- 08 Khối thử nghiệm dòng.
- 08 Khối thử nghiệm áp.
01 Lô Áptômát, hàng kẹp, khối niêm phong... và
các phụ kiện khác để hoàn thiện.
2. Máy tính công nghiệp (Máy tính nhúng) thu thập số
Bộ 01
liệu tại chỗ và đọc số liệu từ xa
3. Phần mềm đọc số liệu công tơ Bộ 01

4. Cáp thông tin, phụ kiện đấu nối cáp, module, giao Lô 01
diện truyền thông cho hệ thống đo đếm điện năng

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 87


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
ĐƠN SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
VỊ LƯỢNG CHÚ
D. HỆ THỐNG CẤP NGUỒN TỰ DÙNG
Tủ cấp nguồn xoay chiều 380/220VAC (kèm công 02
1. Tủ 01
tơ, I/O) modul
02
2. Tủ cấp nguồn một chiều 220VDC (kèm I/O). Tủ 01
modul
Hệ thống giám sát chạm đất DC cho tủ cấp nguồn Hệ
3. 01
220VDC. thống
4. Hệ thống ắc quy kiềm 200Ah/5h. Bộ 01
5. Tủ chỉnh lưu 380/220VAC/220VDC - 100A Tủ 02
E. THIẾT BỊ LẮP LẺ
Thiết bị lắp lẻ vào tủ bảo vệ hiện hữu tại TBA
110kV Ninh Hải, bao gồm:
- 01 bộ rơ le bảo vệ so lệch đường dây F87L.
1. - Các thiết bị cần thiết như: cáp đấu nối nội bộ Lô 01
tủ, test block, hàng kẹp, MCB, thanh ray, phụ
kiện đấu nối,... để cải tạo mạch hiện hữu phù
hợp với rơ le lắp đặt bổ sung.
Thiết bị lắp lẻ vào tủ bảo vệ hiện hữu tại TBA
110kV Nam Cam Ranh, bao gồm:
- 01 bộ rơ le bảo vệ so lệch đường dây F87L
2. (kèm bộ chuyển đổi quang điện O/E). Lô 01
- Các thiết bị cần thiết như: cáp đấu nối nội bộ
tủ, test block, hàng kẹp, MCB, thanh ray, phụ
kiện đấu nối,... để cải tạo mạch hiện hữu phù
hợp với rơ le lắp đặt bổ sung.
F. DỊCH VỤ
Lắp đặt, cấu hình, thử nghiệm, chạy thử và nghiệm
1. Lô 01
thu hệ thống điều khiển tích hợp
Xây dựng Data base tại máy tính Gateway theo IEC
2. Lô 01
60870-5-104
Đào tạo hướng dẫn vận hành, chứng kiến thử
nghiệm xuất xưởng, chuyển giao tài liệu, phần
3. mềm, cơ sở dữ liệu (data base), mật khẩu Lô 01
(password), mã nguỗn (code), các file ICD, SSD,
SCD... cần thiết cho công tác quản lý vận hành và
sửa chữa bảo dưỡng và xử lý sự cố khiếm khuyết

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 88


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
ĐƠN SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
VỊ LƯỢNG CHÚ
đối với thiết bị và hệ thống
Kiểm định và phê duyệt mẫu công tơ đo đếm điện
năng
4. - 01 công tơ cấp chính xác 0,2. Lô 01
- 08 công tơ cấp chính xác 0,5.
Kết nối hệ thống đo đếm điện năng, kết nối công tơ
5. vào hệ thống đo đếm xa tới A0. Cấu hình, cài đặt, Lô 01
chạy thử hệ thống đo đếm.
6. Thử nghiệm và nghiệm thu hệ thống F87L Lô 01
Dịch vụ hiệu chỉnh cấu hình hệ thống bảo vệ thanh
7. Lô 01
cái 110kV
8. Tại TBA 110kV Ninh Hải
Dịch vụ khai báo, cấu hình bổ sung rơ le lắp mới
- Lô 01
vào hệ thống điều khiển tích hợp hiện có.
+ Thiết kế đấu nối 01 bộ rơ le so lệch đường dây lắp
mới để thay thế rơ le khoảng cách hiện có tại trạm.
- + Tháo dỡ rơ le F21/21N hiện có tại trạm. Lô 01
+ Lắp đặt, đấu nối rơ le so lệch đường dây lắp mới
và hoàn thiện lại mạch phù hợp với hiện hữu.
9. Tại TBA 110kV Nam Cam Ranh
Dịch vụ khai báo, cấu hình bổ sung rơ le lắp mới
- Lô 01
vào hệ thống điều khiển tích hợp hiện có.
+ Thiết kế đấu nối 01 bộ rơ le so lệch đường dây lắp
mới để thay thế rơ le khoảng cách hiện có tại trạm.
- + Tháo dỡ rơ le F21/21N hiện có tại trạm. Lô 01
+ Lắp đặt, đấu nối rơ le so lệch đường dây lắp mới
và hoàn thiện lại mạch phù hợp với hiện hữu.

G. CÁP LỰC HẠ ÁP, CÁP ĐIỀU KHIỂN & PHỤ


KIẾN ĐẤU NỐI CÁP
Cáp lực hạ áp ruột đồng cách điện PVC hoặc
1.
XLPE, vỏ chống cháy
Tiết diện 2x1,5mm2 Mét
Tiết diện 2x2,5mm2 Mét
Tiết diện 2x4mm2 Mét
Tiết diện 4x4mm2 Mét

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 89


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
ĐƠN SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
VỊ LƯỢNG CHÚ
Tiết diện 2x35mm2 Mét
Tiết diện (3x16+1x10)mm2 Mét
Tiết diện (3x25+1x16)mm2 Mét
Tiết diện (3x120+1x70)mm2 Mét
Cáp điều khiển ruột đồng, cách điện PVC hoặc
2.
XLPE, vỏ chống cháy, chống nhiễu:
Tiết diện 2x2,5mm2 Mét
2
Tiết diện 2x4mm Mét
Tiết diện 4x4mm2 Mét
Tiết diện 8x4mm2 Mét
Tiết diện 14x2,5mm2 Mét
Tiết diện 19x1,5mm2 Mét
Các phụ kiện đấu nối cáp cần thiết để hoàn thiện
(đầu cáp, siết cổ cáp bằng đồng thau, dây siết đầu
3. cáp bằng inox, bảng tên cáp, bảng tên đánh dấu đi Lô
trong mương cáp, đầu cốt các loại, ghen số, chụp
đầu cáp, dây tiếp địa cáp, băng keo, ..).

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 90


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
III. PHẦN HỆ THỐNG VIỄN THÔNG

Số
STT Tên thiết bị vật liệu Đơn vị Ghi chú
lượng
A. VẬT TƯ THIẾT BỊ
I. TẠI TBA 110kV NMĐMT SOLAR FARM NHƠN HẢI 35MWp
Tủ thiết bị mạng WAN - SCADA:
- Kích thước: H:W:D = 2200:600:800mm
- Mặt trước tủ được trang bị cửa kính, có khóa
1 chìm ở cánh cửa, có đèn neon bật sáng khi Tủ 01
cửa mở, có cửa mở phía sau,…
- Phụ kiện đầy đủ phục vụ đấu nối lắp đặt nội
bộ tủ: thanh ray DIN, ngăn giá, kẹp, MCB,…
Giá phân phối sợi quang ODF, loại 24 đầu
1.1 Bộ 01
connector
Firewall (có khả năng định tuyến)
 Tường lửa kiểm soát đầy đủ trạng thái
(Stateful Inspection Firewall);
 Có chức năng IPS;
 Filter: MAC, IP, Ports, Application/Service;
 VPN: IPSec, L2TP, PPTP;
1.2  Mã hóa: DES, 3DES, AES-128/192/256; Bộ 05
 ISA99 / IEC 62443 / NERC CIP compliance;
 Chức năng định tuyến: Static, OSPF, RIP,
Static NAT, Dynamic NAT, Policy based
routing;
 Cổng Fast Ethernet (10/100 Base-T): ≥ 08;
 Có khả năng mở rộng trong tương lai.
Switch
1.3 Bộ 02
- Cổng ethernet (10/100Base Base-T): ≥ 8.
Converter FE/E1
1.4 - Cổng Ethernet: ≥ 04 cổng. Bộ 03
- Cổng 2Mbps: ≥ 04 cổng.
1.5 Bộ chuyển đổi nguồn 220VDC/48VDC-20A: Bộ 01

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 91


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
Số
STT Tên thiết bị vật liệu Đơn vị Ghi chú
lượng
Dòng tải định mức: 20A

Dây nhảy quang kèm connector phù hợp với


2 Sợi 02
thiết bị (chiều dài tùy thuộc kết nối)
Cáp quang phi kim loại NMOC (24 sợi)
3 - Đơn mode, tiêu chuẩn: ITU-T G.652 Mét 100
- Có vỏ bọc chống gặm nhấm, chịu nước.
Ống nhựa xoắn chuyên dụng HDPE Ø40/30
4 Mét 100
kèm phụ kiện (luồn cáp NMOC)
Hộp nối OPGW-NMOC (24/24 sợi)
5 Bao gồm ống bảo vệ mối nối và phụ kiện đấu Bộ 01
nối lắp đặt
6 Điện thoại IP Bộ 02
7 Máy FAX Bộ 01
8 Điện thoại tương tự TCVN Bộ 01
II. TẠI TBA 110kV NINH HẢI
Lắp vào
1
Giá phân phối sợi quang ODF, loại 24 đầu tủ thông
Bộ 01
connector tin hiện
hữu
Dây nhảy quang kèm connector phù hợp với
2 Sợi 02
thiết bị (chiều dài tùy thuộc kết nối)
Cáp quang phi kim loại NMOC (24 sợi)
3 - Đơn mode, tiêu chuẩn: ITU-T G.652 Mét 150
- Có vỏ bọc chống gặm nhấm, chịu nước.
Ống nhựa xoắn chuyên dụng HDPE Ø40/30
4 Mét 150
kèm phụ kiện (luồn cáp NMOC)
Hộp nối OPGW-NMOC (24/24 sợi)
5 Bao gồm ống bảo vệ mối nối và phụ kiện đấu Bộ 01
nối lắp đặt
III. TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 92


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
Số
STT Tên thiết bị vật liệu Đơn vị Ghi chú
lượng
ĐIỆN MIỀN TRUNG (A3)
Converter E1/FE
1 - Cổng Ethernet: ≥ 04. Bộ 02
- Cổng 2Mbit/s: ≥ 04.
TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN XA
IV. ĐIỆN LỰC KHÁNH HÒA (OCC KHÁNH
HÒA)
Converter FE/E1
1 - Cổng Ethernet: ≥ 04 cổng. Bộ 01
- Cổng 2Mbps: ≥ 04 cổng.
V. VẬT TƯ THIẾT BỊ KHÁC
Kẹp cực tiếp địa các loại, đầu cốt các loại, hàng
kẹp các loại, bu lon, đai giữ cáp, băng keo các
1 loại, dây bó cáp, giá đỡ và phụ kiện đấu nối Lô 01
hoàn thiện hệ thống truyền dẫn và SCADA của
dự án (tại tất cả các điểm có lắp đặt và đấu nối)

DỊCH VỤ THÍ NGHIỆM HIỆU CHỈNH TÍN


B
HIỆU SCADA
I. TẠI TBA 110KV NMĐMT SOLAR FARM NHƠN HẢI 35MWp
Khai báo cấu hình, xây dựng CSDL và màn hình Hệ
1 01
hiển thị thống
Hệ
2 Kiểm tra và hiệu chỉnh Point-to-Point 01
thống
II. TẠI TBA 110KV NAM CAM RANH
Khai báo cấu hình, xây dựng CSDL và màn hình Hệ
1 01
hiển thị thống
Hệ
2 Kiểm tra và hiệu chỉnh Point-to-Point 01
thống
III. TẠI TBA 110KV NINH HẢI
1 Khai báo cấu hình, xây dựng CSDL và màn hình Hệ 01

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 93


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
Số
STT Tên thiết bị vật liệu Đơn vị Ghi chú
lượng
hiển thị thống
Hệ
2 Kiểm tra và hiệu chỉnh Point-to-Point 01
thống
IV. TẠI TTĐK ĐIỆN LỰC KHÁNH HÒA
Khai báo cấu hình, xây dựng CSDL và màn hình Hệ
1 01
hiển thị thống
V. TẠI ĐIỀU ĐỘ SCADA EVNSPC
Khai báo cấu hình, xây dựng CSDL và màn hình Hệ
1 01
hiển thị thống
VI. TẠI TTĐĐ A3
Khai báo cấu hình, xây dựng CSDL và màn hình Hệ
1 01
hiển thị thống
VII. TẠI TTĐĐ A2
Khai báo cấu hình, xây dựng CSDL và màn hình Hệ
1 01
hiển thị thống
VIII. TẠI TTĐĐ A0
Khai báo cấu hình, xây dựng CSDL và màn hình Hệ
1 01
hiển thị thống
PHỐI HỢP GIỮA TBA 110kV NMĐMT
IX. SOLAR FARM NHƠN HẢI 35MWp VÀ
TTĐĐ A0
Hệ
1 Kiểm tra và hiệu chỉnh End-to-End 01
thống
PHỐI HỢP GIỮA TBA 110kV NMĐMT
X. SOLAR FARM NHƠN HẢI 35MWp VÀ
TTĐĐ A3
Kiểm tra và hiệu chỉnh các tham số cấu hình Hệ
1 01
IEC 60870-5-104 thống
Kiểm tra cơ chế cấu hình hạ tầng mạng và bảo Hệ
2 01
mật thống
3 Kiểm tra và hiệu chỉnh End-to-End Hệ 01

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 94


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
Số
STT Tên thiết bị vật liệu Đơn vị Ghi chú
lượng
thống
Hệ
4 Kiểm tra thử nghiệm thao tác xa theo phiếu 01
thống
PHỐI HỢP GIỮA TBA 110kV NMĐMT
XI. SOLAR FARM NHƠN HẢI 35MWp VÀ
TTĐK ĐIỆN LỰC KHÁNH HÒA
Kiểm tra và hiệu chỉnh các tham số cấu hình Hệ
1 01
IEC 60870-5-104 thống
Kiểm tra cơ chế cấu hình hạ tầng mạng và bảo Hệ
2 01
mật thống
Hệ
3 Kiểm tra và hiệu chỉnh End-to-End 01
thống
PHỐI HỢP GIỮA TBA 110kV NAM CAM
XII.
RANH VÀ TTĐĐ A3
Hệ
1 Kiểm tra và hiệu chỉnh End-to-End 01
thống
PHỐI HỢP GIỮA TBA 110kV NAM CAM
XIII.
RANH VÀ TTĐK ĐIỆN LỰC KHÁNH HÒA
Hệ
1 Kiểm tra và hiệu chỉnh End-to-End 01
thống
PHỐI HỢP GIỮA TBA 110kV NINH HẢI
XIV.
VÀ TTĐĐ A2
Hệ
1 Kiểm tra và hiệu chỉnh End-to-End 01
thống
PHỐI HỢP GIỮA TBA 110kV NINH HẢI
XV.
VÀ TTĐĐ EVNSPC
Hệ
1 Kiểm tra và hiệu chỉnh End-to-End 01
thống

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 95


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

IV. KHỐI LƯỢNG PHẦN XÂY DỰNG


ĐƠN SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
VỊ LƯỢNG CHÚ
1. Nhà điều khiển (21,6x10,6)m Nhà 01
2. Móng máy biến áp 110kV- 40MVA Móng 01
3. Bể dầu sự cố > 36m3 Bể 01
4. Nhà trạm bơm & Bể nước cứu hỏa Hệ 01
5. Hệ thống đường ống PCCC Hệ 01
6. Hệ thống giàn phun sương MBA Giàn 01
7. Bi chứa cát Ø=1m Cái 06
8. Móng & Cột chiếu sáng – chống sét 24m Bộ 03
2
9. Rải đá dăm nền trạm đá 2x4 dày 100 m 1595,0
10. Tổng khối lượng đất đào m3 738,0
11. Tổng khối lượng đất đắp m3 447,7
12. Tổng khối lượng đá hộc các loại m3 176,35
13. Khối lượng bóc bỏ lớp thực vật dày 0,1m m3 324,3
14. Cổng hàng rào trạm m 224,0
15. Đường bê tông B22.5(M300) vào trạm rộng 6m m 6,5
16. Đường bê tông B22.5(M300) trong trạm rộng 4m m 54,8
17. Đường bê tông B22.5(M300) trong trạm rộng 6m m 94,7
18. Mương thoát nước xung quanh trạm xây đá hộc m 200,0
19. Móng & Cột cổng 110kV- 1 nhịp Bộ 01
20. Móng trụ đỡ thanh cái cứng 110kV Móng 08
21. Móng trụ đỡ máy cắt 110kV- 3 pha Móng 03
22. Móng trụ đỡ máy biến dòng 110kV – 3 pha Móng 03
23. Móng trụ máy biến điện áp 110kV – 1 pha Móng 09
24. Móng trụ đỡ dao cách ly 110kV-3pha Móng 05
25. Móng trụ đỡ sứ 110kV – 1 pha Móng 07
26. Móng trụ đỡ chống sét van 110kV-1 pha Móng 03
27. Móng trụ đỡ máy biến áp tự dung (TD1) Bộ 01
28. Móng tủ đấu dây ngoài trời Móng 03
29. Mương cáp ngoài trời Hệ 01

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 96


Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT

ĐƠN SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
VỊ LƯỢNG CHÚ
30. Hệ thống cấp thoát nước trong trạm Hệ 01
31. Hệ thống báo cháy tự động Hệ 01
32. Máy bơm điện Q=140m3/h; H=80m máy 01
33. Máy bơm điêzen Q=140m3/h; H=80m máy 01
34. Máy bơm bù áp Q=4m3/h; H=90m máy 01
Các bình CO2, bình bột, bình khí Stat – X,….Phụ
35. Hệ 01
kiện
36. Cát, ống puy, thang, giá để bình,… Hệ 01

Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 97

You might also like