Professional Documents
Culture Documents
Tap 1.1 - THUYET MINH PHAN TBA 110kV
Tap 1.1 - THUYET MINH PHAN TBA 110kV
38
NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI SOLAR FARM NHƠN HẢI 35MWp
TẬP 1
THUYẾT MINH
TẬP 1.1
THUYẾT MINH PHẦN TRẠM BIẾN ÁP 110kV
(Ấn bản 01)
MSCT: ĐMT.17.38
NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI SOLAR FARM NHƠN HẢI 35MWp
TẬP 1
THUYẾT MINH
TẬP 1.1
Lê Cao Quyền
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT
6. Nguyễn Thị Phương Thảo Phụ trách phần Hệ thống viễn thông
Đây là Tập 1.1: THUYẾT MINH PHẦN TBA 110kV (Ấn bản 01) của hồ
sơ.
MỤC LỤC
PHẦN I. THUYẾT MINH CHUNG ......................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH ...........................................................6
1.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ ....................................................................................................................6
1.2. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH ..................................................................................................7
1.3. PHẠM VI DỰ ÁN ...................................................................................................................8
CHƯƠNG 2: QUY MÔ CÔNG TRÌNH ........................................................................9
2.1. TRẠM BIẾN ÁP .....................................................................................................................9
2.2. CÁC ĐƯỜNG DÂY ĐẤU NỐI VÀO TRẠM BIẾN ÁP ......................................................10
2.3. HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ SCADA ...............................................................................11
CHƯƠNG 3: CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG ............................................................13
3.1. LUẬT, NGHỊ ĐỊNH, THÔNG TƯ, QUYẾT ĐỊNH: ............................................................13
3.2. QUYẾT ĐỊNH CỦA NGÀNH: .............................................................................................14
3.3. TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG TRONG THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ: ....................16
PHẦN II. TRẠM BIẾN ÁP 110kV NMĐMT SOLAR FARM NHƠN HẢI
35MWP.............................................................................................................................. 20
CHƯƠNG 1: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRẠM BIẾN ÁP ..........................................21
1.1. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ BỐ TRÍ TỔNG MẶT BẰNG TRẠM ...................................21
1.2. BỐ TRÍ MẶT BẰNG TRẠM ................................................................................................22
1.3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC XÂY DỰNG TRẠM ........................................22
CHƯƠNG 2: CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CHỦ YẾU ........................................26
2.1. CẤP ĐIỆN ÁP .......................................................................................................................26
2.2. CÔNG SUẤT TRẠM ............................................................................................................26
2.3. CHỌN SƠ ĐỒ TRẠM ...........................................................................................................26
2.4. MẶT BẰNG BỐ TRÍ THIẾT BỊ:..........................................................................................27
2.5. CÁC GIẢI PHÁP ĐIỀU KHIỂN BẢO VỆ ...........................................................................27
2.6. ĐIỆN TỰ DÙNG: ..................................................................................................................31
2.7. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT, CHỐNG SÉT TRẠM .....................................................................31
2.8. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG: .................................................................................................32
2.9. HỆ THỐNG PCCC ................................................................................................................32
2.10. GIẢI PHÁP CHO HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT, CẢNH BÁO, ĐỘT NHẬP .........37
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT HỆ THỐNG VIỄN THÔNG ..............40
3.1. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG VIỄN THÔNG ........................................................................40
3.2. GIẢI PHÁP THÔNG TIN .....................................................................................................40
3.3. HỆ THỐNG SCADA.............................................................................................................44
3.4. NGUỒN CUNG CẤP ............................................................................................................48
3.5. PHÒNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VIỄN THÔNG .....................................................................48
3.6. TIẾP ĐẤT VÀ CHỐNG SÉT CHO THIẾT BỊ VIỄN THÔNG ...........................................48
CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHÍNH ...............................................50
4.1. GIẢI PHÁP SAN NỀN: ........................................................................................................50
4.2. GIẢI PHÁP KẾT CẤU XÂY DỰNG NGOÀI TRỜI: ..........................................................51
4.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU XÂY DỰNG NHÀ ĐIỀU KHIỂN ..................................................52
4.4. GIẢI PHÁP CẤP THOÁT NƯỚC ........................................................................................52
4.5. GIẢI PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY ........................................................................53
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC QUẢN LÝ VẬN HÀNH VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN .......68
5.1. TỔ CHỨC VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH ..............................................................................68
Mục lục. 3
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT
Mục lục. 4
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp TKKT
về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện
mặt trời;
- Văn bản số 3780/UBND-KT ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh Ninh Thuận v/v
chủ trương khảo sát, lập dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn
Hải 35MWp.
- Quyết định số 4927/QĐ-BCT ngày 27/12/2018 của Bộ Công Thương về việc
phê duyệt bổ sung danh mục Dự án Nhà máy điện mặt Solar Farm Nhơn Hải,
công suất 35MWp vào Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2016 – 2025, có xét đến 2035.
- Hợp đồng dịch vụ tư vấn số 09/HĐTV-PECC4 ký ngày 23/3/2018 giữa Công ty
Cổ phần LICOGI 16 và Công ty CP TVXD Điện 4 về việc khảo sát, lập
BCNCKT và các báo cáo chuyên ngành dự án Nhà máy điện mặt trời Solar
Farm 35MWp Nhơn Hải.
- Quyết định chủ trương đầu tư số 350/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 của UBND
tỉnh Ninh Thuận chấp thuận nhà đầu tư Công ty CP đầu tư năng lượng tái tạo
Licogi 16 Ninh Thuận thực hiện dự án Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn
Hải 35MWp;
- Văn bản số 20/CV-LCENT ngày 16/7/2019 của Công ty Cổ phần đầu tư Năng
lượng tái tạo Licogi 16 Ninh Thuận về việc hiệu chỉnh tổng mặt bằng, FS và
TKCS của dự án Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp.
- Nhiệm vụ thiết kế, khảo sát xây dựng do Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng
Điện 4 lập.
- Các tiêu chuẩn và quy phạm hiện hành.
1.2. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
1.2.1. Mục tiêu của dự án:
- Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp được xây dựng với mục
tiêu bổ sung một nguồn năng lượng sạch vào hệ thống điện Quốc gia, đáp ứng
cung cấp điện cho hệ thống điện nói chung và tỉnh Ninh Thuận nói riêng.
- Dự án góp phần tạo tiền đề, cơ sở để phát triển nguồn năng lượng sạch từ mặt
trời. Phù hợp với định hướng phát triển nguồn điện của Chính phủ, Bộ Công
thương và Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Dự án được dự kiến xây dựng nhà máy điện mặt trời quang điện nối lưới trực
tiếp với công suất lắp đặt 35MWp và đấu nối vào hệ thống điện Quốc gia qua
cấp điện áp 110kV
1.2.2. Tổng dự toán:
Tổng dự toán TBA và đấu nối : 137.270.652.000 đồng
Trong đó:
- Chi phí xây dựng : 65.627.750.000 đồng
- Chi phí thiết bị : 44.766.158.000 đồng
- Chi phí QLDA : 2.020.209.000 đồng
- Chi phí tư vấn : 9.664.340.000 đồng
- Chi phí khác : 8.128.148.000 đồng
- Chi phí dự phòng : 7.064.047.000 đồng
1.2.3. Tiến độ thực hiện:
- Hoàn thành các thủ tục pháp lý liên quan (đất đai, xây dựng, phòng cháy chữa
cháy, môi trường…) để đủ điều kiện khởi công dự án theo quy định: Tháng
3/2019 – tháng 9/2019
- Bồi thường giai phóng mặt bằng: Tháng 3/2019 – 9/2019.
- Khởi công dự án: 7/2019
- Hoàn thành dự án: 7/2020
- Nghiệm thu, đóng điện: 01/2021
1.3. PHẠM VI DỰ ÁN
- Nội dung của đề án Thiết kế kỹ thuật - thiết kế bản vẽ thi công đề cập đến toàn
bộ các giải pháp kỹ thuật công nghệ, xây dựng và tổng dự toán liên quan phần
Trạm biến áp 110kV và Đường dây đấu nối 110kV của Dự án “Nhà máy điện
mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp”.
TTĐĐ A3.
+ Cung cấp kênh kết nối bảo vệ đường dây với các đầu đối diện.
+ Cung cấp kênh đo đếm điện năng kết nối giữa nhà máy với Trung tâm quản
lý số liệu điện năng (11 Cửa Bắc-Hà Nội) phục vụ đo đếm điện năng mua
bán điện.
+ Cung cấp các kênh liên lạc thoại, Fax hòa mạng công cộng cho NMĐMT
Solar Farm Nhơn Hải 35MWp phục vụ quản lý và vận hành.
- Các kênh thông tin (thoại hotline, truyền số liệu SCADA) trên được trang bị
tuân theo Quyết định số 55/QĐ-ĐTĐL, ngày 22/08/2017 của Cục điều tiết điện
lực, về việc “ Ban hành Quy định yêu cầu kỹ thuật và quản lý vận hành hệ
thống SCADA” và Hướng dẫn và Quy định về việc thoả thuận kết nối hệ thống
viễn thông vận hành hệ thống điện được ban hành kèm theo Quyết định số
432/ĐĐQG-CN ngày 20/3/2017 của Trung tâm điều độ Hệ thống điện Quốc
Gia.
- Quyết định số 959/QĐ-EVN ngày 09/08/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam: Quy trình an toàn điện.
- Văn bản số 3233/EVN-KTSX ngày 07/09/2012 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam: Giải quyết khó khăn vướng mắc thực hiện hạng mục SCADA tại các dự
án.
- Văn bản số 626/EVN-KHCN&MT ngày 06/02/2018 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam về việc: Ban hành tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối 110kV
trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam
- Quyết định số 11489/QĐ-EVN CPC, ngày 24/12/2018 của Tổng Công ty điện
lực miền Trung về việc Qui định tiêu chuẩn kỹ thuật vật tư thiết bị lưới điện
110kV trong Tổng Công ty điện lực miền Trung.
- Quyết định số 3079/QĐ-EVN CPC, ngày 01/7/2013 của Tổng Công ty điện lực
miền Trung về việc Qui định tiêu chuẩn kỹ thuật vật tư thiết bị lưới điện phân
phối trong Tổng Công ty điện lực miền Trung.
- Quyết định số 156/QĐ-EVN, ngày 24/05/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành Quy chế công tác đầu tư xây dựng áp dụng trong Tập
đoàn Điện lực Việt Nam.
- Quyết định số 1428/QĐ-EVN ngày 22/11/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
về việc ban hành Quy định công tác an toàn trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia
Việt Nam.
- Văn bản số 5231/QĐ-EVN CPC ngày 31/7/2015 của Tổng Công ty điện lực
miền Trung về việc ban hành qui định tiêu chí kỹ thuật xây dựng Trung tâm
điều khiển và trạm biến áp 110kV không người trực.
- Văn bản số 4725/EVN-KTSX ngày 11/11/2015 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam: Định hướng phát triển TTĐK và TBA không người trực của EVN ban
hành theo văn bản số 4725/EVN-KTSX ngày 11/11/2015.
- Văn bản số 176/ QĐ-EVN ngày 04/3/2016 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về
việc: Ban hành Quy định điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV trong
Tập đoàn Điện lực quốc gia Việt Nam.
- Quyết định số 1289/QĐ-EVN ngày 01/11/2017 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc: Ban hành quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện
áp 110kV÷500kV.
- Quyết định số 897/QĐ-EVN ngày 08/7/2019 của Tập đoàn điện lực Việt Nam
về việc: Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định công tác thiết kế dự án lưới
điện cấp điện áp 110kV-500kV.
- Quyết định số 1299/QĐ-EVN ngày 03/11/2017 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc: Ban hành quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện phân phối
cấp điện áp đến 35kV.
- Văn bản số 5947/ EVNCPC-KT+QLĐT ngày 26/07/2017 của Tổng công ty
điện lực miền Trung về việc: Ban hành “ Datalist tín hiệu SCADA thu thập
TBA 110kV KNT, TBA Trung Gian, Recloer, LBS kết nối TTĐK”.
b) Thử nghiệm khả năng chịu tác động của điện từ trường:
- Thử nghiệm phóng điện tĩnh : IEC 60255-22-2, IEC 61000-4-2
- Nhiễu loạn quá độ : IEC 61000-4-4, IEC 60255-22-4.
- Ảnh hưởng điện từ trường : IEC 61000-4-8(9), IEC 60255-25.
- Ảnh hưởng nguồn cung cấp : IEC 61000-4-11, IEC 60255-11.
- Thử nghiệm sự phân bố tần số cao : IEC 60255-22-3, IEC 61000-4-3
- Thử nghiệm xung điện áp : IEC 60255-22-1
c) Thử nghiệm khả năng chịu đựng điều kiện môi trường:
- Môi trường nóng, lạnh : IEC 60068-2.
- Sự xâm nhập của các vật thể : IEC 60529.
- Thử nghiệm sự phân bố tần số cao : IEC 60255-22-3
- Rung động : IEC 60255-21
d) Thử nghiệm an toàn:
- Mức chịu đựng của điện môi : IEC 60255-5
- Xung điện : IEC 60255-5
- Điện trở cách điện : IEC 60255-5
- Mức an toàn với tia laser : IEC 60825-1
- Mức an toàn của sản phẩm : IEC 60225-6
e) Cáp hạ áp:
- Cấu trúc cáp : IEC 60502
- Chống bén lửa : IEC 60332
- Lõi đồng : IEC 60228
3.3.4. Tiêu chuẩn áp dụng cho thiết bị thông tin:
Tất cả các thiết bị và vật liệu thông tin bao gồm cả tủ cấp nguồn 48VDC đều
phải tuân thủ các tiêu chuẩn hiện hành và các khuyến nghị của liên minh viễn thông
quốc tế (tiêu chuẩn ITU-T). Cụ thể như sau:
- Cáp quang: ITU-T G.652.
- Giao diện số 2Mbps: ITU-T G.703, ITU-T G.783, ITU-T G.823.
- Giao diện đồng bộ 2Mbps và 2.048kHz: ITU-T G.703, ITU-T G.704, ITU-T
G.813.
- Giao thức truyền tin IEC 60870-5-104.
- Giao diện thông tin trên thiết bị truyền cắt: ITU-T G.703.
- Nguồn 48VDC: TCVN 8687:2011 “Thiết bị nguồn -48 VDC dùng cho thiết bị
viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật”.
- TCVN 5760:1993. Hệ thống chữa cháy-Yêu cầu chung về lắp đặt và sử dụng.
- TCVN 2622:1995. Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình-Yêu cầu thiết
kế.
- TCVN 6101:1996. Thiết bị chữa cháy. Hệ thống chữa cháy CO2. Thiết kế và
lắp đặt.
- TCVN 6102:1996. Phòng cháy chữa cháy. Chất chữa cháy. Bột.
- TCVN 6379:1998. Thiết bị chữa cháy-Trụ nước chữa cháy-Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 5738:2001. Hệ thống báo cháy tự động-Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 7026:2002. Chữa cháy - Bình chữa cháy xách tay - Tính năng và cấu
tạo.
- TCVN 7027:2002. Chữa cháy - Xe đẩy chữa cháy - Tính năng và cấu tạo.
- TCVN 7435:2004. PCCC. Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy.
- TCVN 7568:2006. Hệ thống báo cháy. Phần 1: Qui định chung và định nghĩa.
- TCVN 3890:2009. Phương tiện PCCC cho nhà và công trình-Trang bị, bố trí,
kiểm tra, bảo dưỡng.
- TCVN 5740:2009. Thiết bị chữa cháy - Vòi đẩy chữa cháy - Vòi đẩy bằng sợi
tổng hợp tráng cao su.
- TCVN 8060:2009. Phương tiện chữa cháy. Vòi chữa cháy. Vòi hút bằng cao su,
chất dẻo và cụm vòi.
- QCVN 06:2010/BXD. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn cháy cho nhà và
công trình.
3.3.7. Tiêu chuẩn thiết kế xây dựng phần đường dây
- Các Quy trình, Quy phạm pháp luật liên quan đến dự án.
- Định mức dự toán chuyên ngành xây lắp đường dây tải điện trên không.
- Các định mức về lán trại và kho bãi tạm, các định mức về điện nước thi công.
- Các quy trình, quy phạm và các văn bản hiện hành khác có liên quan.
- Các tiêu chuẩn nước ngoài không trái với tiêu chuẩn Việt Nam.
Tổng hợp kết quả khảo sát ngoài thực địa, kết hợp kết quả thí nghiệm trong
phòng, mặt cắt địa chất khu vực (bao gồm đường dây, trạm biến áp...) từ trên
xuống đến độ sâu 8,0m được phân thành các lớp đất đá trên khu vực nghiên cứu
được phân chia theo mặt cắt từ trên xuống gồm các lớp đất đá sau:
Khu vực trạm biến áp.
Các thành tạo có nguồn gốc bồi tích, trầm tích biển (amQ):
- Lớp 1a: Thành phần gồm á cát, cát hạt vừa đến hạt thô màu xám vàng, xám nâu.
Đất ẩm vừa, trạng thái chặt vừa đến chặt. Bề dày của lớp dao động từ 1,0m đến
1,2m. Lớp xuất lộ ngay trên bề mặt tự nhiên, phân bố rộng khắp khu vực nghiên
cứu. (xem mặt cắt số hiệu I-I’).
Các thành tạo deluvi, eluvi (edQ) phát triển trên nền các đá gốc trong vùng
- Lớp 1: Thành phần gồm á cát, á sét dăm sạn lẫn đá tảng màu xám nâu, xám
trắng(thành phần dăm sạn chiếm từ 15-40%). Đất ẩm vừa đến ít ẩm, trạng thái
nửa cứng đến cứng. Tại các hố khoan đến độ sâu 8m chưa thấy sự kết thúc của
lớp.
Đới phong hoá mạnh (IA2) các đá trong vùng
- Lớp 2: Đá granít phong hóa mạnh thành á cát, á sét lẫn hòn cục màu xám trắng
đốm đen, xám nâu nhiều chỗ đá tảng phong hóa sót. Đá mềm yếu.
* Tính chất cơ lý của đất đá:
- Từ kết quả thí nghiệm trong phòng kết hợp công tác mô tả hiện trường, tham
khảo chỉ tiêu kiến nghị của một số công trình có điều kiện địa chất tương tự, giá
trị các chỉ tiêu cơ lý tính toán được kiến nghị như sau:
Bảng kiến nghị tính toán các chỉ tiêu cơ lý đất dính
Tên chỉ tiêu Lớp 1a(*) Lớp 1
Độ ẩm tự nhiên W % 18,6 10,6
Dung trọng (TN) w (g/cm3) 2,04 1,94
Dung trọng (BH) w (g/cm3) 2,06 2,03
Tỷ trọng (g/cm3) 2,73 2,67
Hệ số rỗng tự nhiên 0 0,60 0,525
Độ sệt B 0,12 -0,31
Hệ số nén lún (TN) a1-2 (cm2/kG) 0,022 0,018
Hệ số nén lún (BH) a1-2 (cm2/kG) 0,028 0,025
Lực dính kết (TN) C (kG/cm2) 0,206 0,300
Lực dính kết (BH) C (kG/cm2) 0,187 0,211
Bảng 3.4. Bảng kiến nghị tính toán các chỉ tiêu cơ lý lớp 2
Tên chỉ tiêu Lớp 2 (*)
Dung trọng khô gió H (g/cm3) 2,10
Dung trọng bão hoà 0 (g/cm3) 2,20
Tỷ trọng (g/cm3) 2,52
Môđun biến dạng E*103 (kG/cm2) 0,3
Lực kháng cắt của khối o 28
đá C (kG/cm2) 0,3
- Ghi chú: (*) Theo kinh nghiệm và theo tham khảo một số công trình tương tự.
Kết quả chỉ tiêu của từng vị trí móng cụ thể xem ở phụ lục hình trụ và bảng
tổng hợp thí nghiệm.
1.3.3. Khí tượng khí tượng, thuỷ văn:
- Khu vực nghiên cứu có nguồn nước ngầm tương đối nghèo. Nước ngầm thường
chứa và vận động trong các khe nứt của đá gốc Phức hệ Đèo Cả. Nguồn nước
ngầm và nước mặt có quan hệ khá chặt chẽ với nhau.
- Tại thời điểm khảo sát, mực nước ngầm thường nằm sâu. Hầu hết các hố khoan
kết thúc ở độ sâu 6,0m khu vực tuyến đường dây đấu nối và 8,0m ở khu vực
trạm biến áp không gặp nước ngầm. Mực nước ngầm chỉ gặp tại hố khoan
M15(G5), M22 ở độ sâu 0,5 ÷ 3,0m so với cao trình mặt đất tự nhiên. Mực
nước ngầm thường dao động theo mùa.
- Trong quá trình khảo sát đã lấy 01 mẫu nước ngầm tại HK2(TBA) hố đào và 01
mẫu nước ngầm tại M15(G5) ở độ sâu 3,0m, kết quả phân tích mẫu nước hồ tại
hố khoan HK2(TBA) có thành phần hoá học và tên gọi của nước dưới đất theo
công thức Cuốc – Lốp như sau:
Mẫu nước hồ
3
Cl 54,5 HCO 45,5
M 5,16 pH 7,2
Ca 54,5 Mg 27,3 (K, Na ) 18,2
- Nước thuộc loại Clorua Bicacbonat Canxi Magiê, nước không có nguy cơ ăn
mòn phá hủy theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12041- 2017.
Hệ thống điều khiển được thiết lập trên cơ sở 01 mạng LAN đơn, các
IEDs được kết nối với Ethernet Switch theo giao thức IEC61850.
- Mức 3: Tại tủ điều khiển - bảo vệ từng ngăn lộ:
Mỗi ngăn lộ 110kV trang bị 01 bộ BCU độc lập với thiết bị bảo vệ;
mỗi ngăn lộ 22kV trang bị 01 bộ BCU tích hợp với thiết bị bảo vệ.
Các BCU có nhiệm vụ thực hiện việc thu thập, xử lý các tín hiệu số,
tín hiệu tương tự, điều khiển đóng/ cắt thiết bị trong một ngăn.
Các BCU có màn hình đủ lớn để hiển thị sơ đồ một sợi, trạng thái
thiết bị, các nút thao tác điều khiển đóng cắt thiết bị, nút điều khiển
tại chỗ/ từ xa cho từng ngăn lộ; tín hiệu báo, đèn báo điều khiển tại
chỗ/ từ xa.
Ngoài ra, màn hình BCU phải hiện thị các giá trị đo lường U, I, P, Q,
F, Wh, VARh, cosφ. Đối với các ngăn điều khiển MBA có thêm chỉ
thị nhiệt độ MBA, nấc MBA.
Thủ tục giao tiếp từ các bộ BCU đến mạng LAN và giữa các bộ BCU,
rơle là IEC-61850.
Ngoài ra, để dự phòng cho hệ thống máy tính, tại các tủ điều khiển -
bảo vệ có trang bị các khoá điều khiển kiểu truyền thống cho phép
điều khiển đóng cắt máy cắt, dao cách ly các ngăn lộ và điều khiển
quạt mát, tăng giảm nấc phân áp đối với MBA và đèn chỉ thị hiện thỉ
trạng thái làm việc của máy cắt… sử dụng liên động mềm trên IED.
- Mức 4: Tại thiết bị:
Việc điều khiển, giám sát tại thiết bị thực hiện thông qua các khóa
điều khiển, nút bấm, dụng cụ đo lắp đặt tại thiết bị đóng cắt (máy cắt,
dao cách ly...).
2.5.2. Hệ thống bảo vệ:
- Phù hợp các quy định hiện hành của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các phần tử
chính trong trạm được trang bị như sau:
Ngăn đường dây 110kV: Trang bị 02 bộ bảo vệ.
Ngăn MBA 110/22kV : Trang bị 02 bộ bảo vệ.
Ngăn xuất tuyến 22kV : Trang bị 01 bộ bảo vệ.
- Đối với các ngăn lộ trang bị 02 bộ bảo vệ, các bộ bảo vệ phải độc lập nhau về
mặt vật lý, có tính năng tương đương với một số đặc tính chính như sau:
Mạch biến dòng điện riêng.
Mạch nguồn thao tác riêng.
Mạch cắt riêng.
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 28
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
Tại TBA 110kV Nhà máy điện mặt trời Solar Farm 35MWp Nhơn Hải
- Đường dây 110kV đi TBA 110kV Ninh Hải và đường dây 110kV đi TBA
110kV Nam Cam Ranh:
Bảo vệ chính: Bảo vệ so lệch, tích hợp các chức năng: 87L, 21/21N, 67/67N,
50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 50BF, 85, SOTF, FR, FL..
Bảo vệ dự phòng: Bảo vệ quá dòng có hướng, tích hợp các chức năng:
67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 27/59, 79/25, SOTF, FR..
Rơ le so lệch đường dây tại TBA 110kV Nhà máy điện mặt trời Solar Farm
35MWp Nhơn Hải phải giao diện được với rơ le đầu đối diện.
- MBA 110/22kV:
Bảo vệ chính: Bảo vệ so lệch MBA, tích hợp các chức năng: 87T, 64, 50/51,
50/51N, 49, FR.
Bảo vệ dự phòng phía 110kV: Bảo vệ quá dòng có hướng, tích hợp các chức
năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 27/59, SOTF, 25, 51/27, FR.
Bảo vệ dự phòng phía 22kV: Bảo vệ quá dòng có hướng, tích hợp các chức
năng: BCU, 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 27/59, 46/46BC, 51/27, 25, 59N,
81, FR.
- Phía 22kV:
Ngăn xuất tuyết: Bảo vệ quá dòng có hướng, tích hợp các chức năng: BCU,
67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 25/79, 27/59, 46/46BC, 25/79, 81, FR.
Ngăn MBA tự dùng: Bảo vệ quá dòng, tích hợp các chức năng: BCU, 50/51,
50/51N, 50BF, 74, FR.
Ngăn biến điện áp: Bảo vệ quá áp/ kém áp, tích hợp các chức năng: 27/59,
81, FR.
Tại các đầu trạm đối diện
- Để đảm bảo rơ le so lệch tại TBA 110kV Nhà máy điện mặt trời Solar Farm
Nhơn Hải giao diện được với rơ le đầu đối diện, trong dự án thực hiện:
- Tại TBA 110kV Ninh Hải:
Thay thế rơ le khoảng cách hiện có loại SEL 311C bằng rơle so lệch, tích
hợp các chức năng: 87L, 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 50BF,
85, SOTF, FR, FL…
Tiến hành lắp đặt, đấu nối mạch dòng, mạch áp và mạch tín hiệu cho Rơle so
lệch lắp. Rơle so lệch lắp mới sẽ lắp đặt vào vị trí rơ le khoảng cách hiện hữu.
Tháo dỡ thu hồi rơ le khoảng cách hiện có SEL 311C.
- Tại TBA 110kV Nam Cam Ranh:
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 29
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
Thay thế rơ le khoảng cách hiện có loại SEL 421 bằng rơle so lệch, tích hợp
các chức năng: 87L, 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 50BF, 85,
86, SOTF, FR, FL, BCU…
Tiến hành lắp đặt, đấu nối mạch dòng, mạch áp và mạch tín hiệu cho Rơle so
lệch lắp. Rơle so lệch lắp mới sẽ lắp đặt vào vị trí rơ le khoảng cách hiện hữu.
Tháo dỡ thu hồi rơ le khoảng cách hiện có SEL 421.
2.5.3. Hệ thống đo đếm mua bán điện năng:
- TBA 110kV Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải được trang bị hệ
thống đo đếm điện năng phục vụ mua bán điện giữa các đơn vị, cụ thể:
Hệ thống đo đếm chính:
Hệ thống đo đếm chính được trang bị tại ngăn lộ tổng phía cáo áp 110kV
MBA T1.
Hệ thống đo đếm dự phòng 1:
Hệ thống đo đếm chính được trang bị tại ngăn lộ tổng phía cáo áp 110kV
MBA T1 liền kề với vị trí đo đếm chính.
Hệ thống đo đếm dự phòng 2:
- Hệ thống đo đếm dự phòng được trang bị tại các ngăn lộ xuất tuyến 110kV.
Hệ thống đo đếm phục vụ phân tách sản lượng:
- Hệ thống đo đếm phục vụ phân tách sản lượng được trang bị tại các ngăn xuất
tuyến 22kV.
Yêu cầu kỹ thuật chung:
- Tại vị trí đo đếm chính trang bị 01 hệ thống đo đếm điện năng có cấp chính xác
0,2.
- Tại vị trí đo đếm dự phòng 1, dự phòng 2 và phân tách sản lượng trang bị 01 hệ
thống đo đếm điện năng có cấp chính xác 0,5.
- Hệ thống đo đếm chính và đo đếm dự phòng được trang bị có yêu cầu kỹ thuật
phù hợp với quy định hiện hành.
- Các công tơ đo đếm chính và dự phòng được lắp đặt trong một tủ công tơ đặt
trong nhà điều khiển được niêm phong kẹp chì đầy đủ theo quy định hiện hành.
2.5.4. Bố trí thiết bị điều khiển - bảo vệ, hệ thống đo đếm điên năng và hệ thống
ghi sự cố, đo góc pha và giám sát chất lượng điện năng:
- Máy tính chủ (máy Server, máy tính cấu hình), tủ điều khiển - bảo vệ mức
ngăn 110kV, tủ ghi sự cố - đo góc pha – giám sát chất lượng điện năng đặt
trong phòng điều khiển.
- Thiết bị điều khiển bảo vệ 22kV được lắp đặt tại các tủ phân phối đặt tại
phòng phân phối 22kV.
- Các công tơ đo đếm chính, dự phòng và phân tách sản lượng điện năng được
lắp đặt trong một tủ công tơ đặt trong nhà điều khiển được niêm phong kẹp
chì đầy đủ theo quy định hiện hành.
- Phòng điều khiển và phòng phân phối 22kV có hệ thống điều hoà - thông gió
nhằm đảm bảo môi trường làm việc cho hệ thống này hoạt động tin cậy và
lâu dài..
2.5.5. Máy tính cho đo đếm điện năng
Máy tính đọc số liệu tại chỗ:
- Yêu cầu chung: Cấu hình đáp ứng các yêu cầu phần mềm thu thập số liệu tại
chỗ.
- Toàn bộ driver cho máy tính và cơ chế Watch-Dog cho máy tính nhúng.
- Thiết bị ngoại vi: Monitor, USB Keyboard, Optical mouse.
2.6. ĐIỆN TỰ DÙNG:
2.6.1. Nguồn tự dùng xoay chiều:
- Nguồn tự dùng xoay chiều của trạm được cung cấp từ MBA tự dùng 22/0,4kV-
160kVA nhận điện từ MBA tự dùng trong trạm và từ lưới điện hạ áp địa
phương. Máy biến áp tự dùng có các thông số kỹ thuật chính như sau:
+ Điện áp : 22 2 x 2,5%/ 0,4kV.
+ Công suất : 160kVA.
+ Tổ đấu dây : Dyn-11.
2.6.2. Nguồn tự dùng một chiều:
- Nguồn điện tự dùng một chiều 220VDC: Được cung cấp từ 02 hệ thống ắc quy
Niken-cadmi (NiCd) có dung lượng 200Ah/5h. Các hệ thống ắc quy làm việc
theo chế độ nạp và phụ nạp thường xuyên qua 02 bộ chỉnh lưu
(380VAC/220VDC).
- Nguồn 48VDC được lấy từ bộ chuyển nguồn 220VDC/48VDC và 01 bộ chỉnh
lưu 220VAC/48VDC.
2.7. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT, CHỐNG SÉT TRẠM
2.7.1. Chống sét đánh thẳng:
- Bảo vệ quá điện áp khí quyển cho trạm sử dụng các kim thu sét lắp trên các cột
cổng thanh cái của trạm và các cột chiếu sáng, chống sét độc lập.
- Kim chống sét phía HTPP 110kV bố trí trên cột cổng thanh cái ở độ cao 16m,
đỉnh kim chống sét cao 23,5m so với cốt nền trạm hoàn thiện.
- Toàn bộ các kim thu sét đều được nối đất theo quy phạm hiện hành.
2.7.2. Chống quá điện áp:
- MBA lực 110kV sẽ được bảo vệ chống quá điện áp khí quyển lan truyền từ
đường dây vào trạm và quá điện áp nội bộ bằng các chống sét van đặt tại các
phía đầu vào của máy biến áp theo quy phạm hiện hành.
2.7.3. Nối đất:
- Theo kết quả tính toán hệ thống nối đất, lựa chọn giải pháp nối đất cho Trạm
biến áp 110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp theo kiểu hệ thống cọc
– thanh, cụ thể:
- Lưới nối đất gồm hệ thống lưới tiếp địa: Lưới được chôn sâu 0,8m so với nền
trạm, bố trí dạng ô lưới 5mx5m, sử dụng dây đồng trần M120, kết hợp cọc tiếp
địa mạ đồng 22 dài 3m. Lưới được liên kết bằng mối hàn nhiệt.
- Nối đất các thiết bị: Toàn bộ thiết bị được nối đất bằng dây đồng M95, các tủ
bảng được nối đất bằng dây đồng M50, nối từ trụ thiết bị đến chân trụ đỡ bằng
dây đồng M95. Nối đất cho các cột cổng và trụ đỡ thiết bị sử dụng dây đồng
M95. Liên kết giữa dây nối đất thiết bị với lưới nối đất bằng các mối hàn nhiệt.
2.8. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG:
2.8.1. Hệ thống chiếu sáng ngoài trời :
- Chiếu sáng sân phân phối 110kV: Sử dụng đèn pha LED 150W lắp trên kết cấu
xây dựng ngoài trời và cột chiếu sáng, chống sét độc lập.
2.8.2. Hệ thống chiếu sáng trong nhà điều khiển:
Hệ thống chiếu sáng làm việc sử dụng các loại đèn như sau:
- Đèn LED dạng ống loại 1 bóng và 2 bóng có công suất 18W: Trang bị cho các
phòng điều khiển, cấp nguồn, phòng bảo vệ và khu vệ sinh.
- Phòng ắc quy: Trang bị đèn LED dạng ống có phòng chống nổ 18W.
2.9. HỆ THỐNG PCCC
2.9.1. Yêu cầu chung
- Việc thiết kế, lắp đặt hệ thống báo cháy tự động phải tuân thủ các yêu cầu, quy
định của các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành có liên quan và phải được cơ quan
cảnh sát PCCC có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế và nghiệm thu.
- Cung cấp khả năng giám sát tình trạng an toàn cháy nổ và thông báo vị trí cháy
nổ trong nhà vận hành TBA 110kV bao gồm: Phòng điều khiển chính, phòng
phân phối đặt thiết bị 22kV, MBA 110kV, phòng WC, nhà chất thải, nhà ắc
quy.
- Chức năng báo cháy tự động phải đáp ứng được các yêu cầu sau: Phát hiện
nhanh chóng sự cố cháy; Chuyển tín hiệu phát hiện cháy thành tín hiệu báo
động rõ ràng bằng âm thanh, đèn báo để những người xung quanh có thể phát
hiện và thực hiện các biện pháp thích hợp; Có khả năng chống nhiễu tốt; Báo
hiệu nhanh chóng và rõ ràng mọi trường hợp sự cố của hệ thống; Không bị ảnh
hưởng bởi các hệ thống khác lắp đặt chung hoặc riêng rẽ; Không bị tê liệt một
phần hay toàn bộ trước khi phát hiện ra cháy.
- Đảm bảo độ tin cậy, vận hành an toàn và chính xác cao.
- Các thành phần cơ bản của 01 hệ thống báo cháy tự động phải bao gồm các bộ
phận: Trung tâm báo cháy tự động; Đầu báo cháy tự động; Hộp nút nhấn báo
cháy; Module đầu vào và đầu ra; Module cách ly sự cố; Các bộ phận liên kết;
Nguồn điện;
- Hệ thống báo cháy tự động sử dụng giải pháp Báo cháy địa chỉ, hỗ trợ các chức
năng kết nối thiết bị cảm biến báo cháy, các thiết bị nút nhấn, module vào ra,…
theo các mạch vòng (Loop) có thể chia vùng báo cháy (Zone) để xác định chính
xác vị trí cháy.
- Ngoài ra, hệ thống báo cháy phải có khả năng phối hợp tín hiệu với các hệ
thống khác như Camera giám sát an ninh và cảnh báo chống xâm nhập tại TBA
110kV để thực hiện các chức năng giám sát vị trí cháy bằng Camera, truyền tín
hiệu báo cháy về trung tâm điều khiển, thực hiện reset tín hiệu của trung tâm
báo cháy, điều khiển đèn chiếu sáng sự cố.
- Tín hiệu báo cháy của hệ thống truyền về TTĐK phải đảm bảo dự phòng hoạt
động theo 2 kênh truyền thông độc lập.
- Phải có giải pháp cách ly các phần tử, thiết bị sự cố của hệ thống báo cháy
nhằm hạn chế tối thiểu sự ảnh đối với các phần tử, thiết bị đang vận hành.
- Để đảm bảo cùng mặt bằng đánh giá VTTB, các đơn vị bổ sung hệ số xuất sứ
hàng hóa theo qui định trong quá trình mua sắm.
Trên các Loop có bố trí các Module vào ra loại địa chỉ và các module cách ly
sự cố.
Nhà điều khiển:
- Khu vực phòng điều khiển chính và phòng phân phối được trang bị đầu báo
khói, báo nhiệt loại địa chỉ kết hợp lắp đặt sát trần. Riêng khu vực phòng ắc quy
được sử dụng đầu báo nhiệt có tính năng chống nổ.
- Nút ấn báo cháy bằng tay và hệ thống chuông, còi và đèn chớp báo cháy tại các
vị trí thuận tiện để thực hiện báo cháy cũng như phát hiện báo cháy.
- Trang bị đầu báo khói, báo nhiệt kết hợp kiểu địa chỉ cho hệ thống mương cáp
trong nhà điều khiển.
- MBA 110kV: Trang bị giàn phun sương chữa cháy tự động và các đầu báo
nhiệt chống nổ.
- Hệ thống chiếu sáng và điều hòa: Các tín hiệu trạng thái và tín hiệu điều khiển
của hệ thống chiếu sang và điều hòa được kết nối đến bộ I/O để thực hiện giám
sát và điều khiển từ TTĐK thông qua hệ thống SCADA tại TBA.
2.9.4. Giải pháp tích hợp hệ thống tại TBA:
- Tín hiệu báo cháy của hệ thống báo cháy được truyền từ các tiếp điểm đầu ra
của bộ Module đầu vào ra và các tín hiệu cảnh báo chống xâm nhập (tiếp điểm
cửa, cảm biến chuyển động,…) được truyền đồng thời đến bộ I/O. Các tín hiệu
này được bộ I/O truyền đến hệ thống SCADA tại TBA theo giao thức
IEC61850 hoặc Modbus. Sau đó, hệ thống SCADA truyền lên TTĐK bằng
kênh truyền thông SCADA theo giao thức IEC 60870-5-104.
- Đồng thời, các tín hiệu báo cháy và cảnh báo chống xâm nhập được đưa vào bộ
xử lý trung tâm để truyền lên TTĐK theo kênh truyền thông tín hiệu Camera.
- Các tín hiệu điều khiển hệ thống đèn chiếu sáng sự cố, điều hòa… và tín hiệu
Reset tín hiệu báo cháy của bộ báo cháy trung tâm từ TTĐK được thực hiện
thông qua bộ I/O và các Module đầu vào địa chỉ của hệ thống báo cháy.
Tại TTĐK:
- Tín hiệu báo cháy, cảnh báo chống đột nhập tại TBA 110kV được giám sát tại
02 hệ thống: Hệ thống SCADA và hệ thống camera giám sát an ninh.
- Trên hệ thống SCADA tại TTĐK (HMI): Tín hiệu báo cháy, cảnh báo chống
đột nhập, chiếu sáng và điều hòa được giám sát bằng sơ đồ mặt bằng bố trí các
cảm biến báo cháy, chống xâm nhập của từng TBA 110kV và đồng thời được
hiển thị dưới dạng danh sách thông tin cảnh báo (Alarm, Event list).
- Trên hệ thống Camera giám sát an ninh: Tín hiệu báo cháy, cảnh báo chống đột
nhập, chiếu sáng và điều hòa được tích hợp và hiển thị dưới dạng các sơ đồ mặt
2.10. GIẢI PHÁP CHO HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT, CẢNH BÁO, ĐỘT
NHẬP
2.10.1. Hệ thống camera giám sát
Bố trí camera ngoài trời
- Hệ thống camera ngoài trời gồm 03 camera được lắp trên trụ cổng và trụ chiếu
sáng, chống sét ngoài trời. Các camera sẽ mang tính chất dự phòng lẫn nhau khi
có một camera hư hỏng, các camera còn lại vẫn theo dõi được toàn bộ khu vực
ngoài trời của trạm dễ dàng.
- Sử dụng loại camera có khả năng zoom từ xa, có thể quan sát tình trạng vận
hành của thiết bị trên sân trạm một cách dễ dàng.
- Các camera phải đạt độ kín IP 66 (chống bụi và chống nước), vỏ có bảo vệ
chống lão hóa, thích hợp vận hành trong điều kiện thời tiết nhiệt đới.
Bố trí camera trong nhà
- Hệ thống camera trong nhà sẽ gồm 02 camera lắp tại điều khiển, 03 lắp tại
phòng gian phân phối 22kV và 01 lắp đặt tại phòng Ắc quy.
2.10.2. Hệ thống báo động chống xâm nhập:
Hệ thống báo động chống xâm nhập gồm 3 phần chính: Các sensor, bộ sử lý trung tâm
và các thiết bị cảnh báo.
- Các sensor chính là các con cảm biến thu thập tín hiệu sau đó đưa về bộ xử lý
trung tâm.
- Bộ xử lý trung tâm là bộ phần nhận các thông tin từ sensor gửi về sau đó sẽ xử
lý, tùy theo lập trình mà nó có thể đưa ra các phản ứng khác nhau khi nhận tín
hiệu. Các phản ứng của bộ điều khiển Trung tâm được đưa ra các thiết bị cảnh
báo để thông báo tình huống đến Trung tâm điều khiển xa.
- Thiết bị cảnh báo là loa, còi, điện thoại, đèn báo....
a. Trung tâm báo động chống đột nhập
- Dùng như bộ não của hệ thống để lập trình, lưu trữ, biến những mong muốn
nhu cầu của người sử dụng thành hiện thực.
- Hệ thống có thể bật tắt bằng tay hoặc điều khiển từ xa.
- Khi xảy ra báo động có thể tự quay ra số điện thoại của cá nhân, các đơn vị
PCCC, bảo vệ, cảnh sát…
- Chức năng:
Có bàn phím điều khiển bật tắt báo động, lập trình hệ thống.
Hoạt động được 24/24 giờ.
Chống được trường hợp báo động giả.
Báo động được ra nhiều vùng (Mỗi vùng tương ứng với một khu vực nhất
định).
Gọi báo động đến 1-10 số điện thoại.
Giám sát báo động độc lập cho từng kênh riêng biệt hay cùng lúc cho tất cả.
Nhận biết báo động cho từng khu vực riêng rẽ.
Gắn được các thiết bị ngoại vi báo động như: Đầu hồng ngoại, BEAM, báo
khói, báo nhiệt, còi, …
Cài đặt 4 mật mã cho người sử dụng, tránh được người khác phá hoại. Chỉ
có nhân viên bảo vệ nhập đúng mật mã mới Đóng/Mở được.
Dùng nguồn điện 220V AC – 50Hz.
b. Đầu dò hồng ngoại dạng màn Beam
- Một bộ gồm: Đầu phát và đầu thu.
- Chuyên dùng bắt ngoài trời, tạo thành dạng màn hồng ngoại bảo vệ hàng rào.
- Nguyên lý hoạt động là phát ra tia hồng ngoại theo dạng ngắt quãng.
- Cự ly bảo vệ 40m - 60m - 100m - 200m.
- Cự ly tối thiểu đạt gấp 10 lần.
- Thời gian phản ứng lại có thể thay đổi được từ 50 msec đến 500 msec. Tiêu
chẩn 50 msec.
- Nguồn cung cấp 30V DC.
- Nguồn tiêu thụ 85 mA.
- Báo động bằng đèn LED.
- Điều chỉnh được tần số của BEAM.
- Điều chỉnh được khoảng cách theo ý muốn.
- Chỉnh được góc độ của BEAM: Theo phương ngang ± 90o, Theo phương đứng
± 10o.
- Nhiệt độ làm việc từ -35oC đến +66o C.
2.10.3. Hệ thống giám sát vào ra (Access control)
Hệ thống giám sát vào ra là một hệ thống điện tử được thiết kế nhằm kiểm soát
những ai ra vào trạm, nhằm đảm bảo an ninh. Giải pháp có thể sử dụng hệ thống nhận
diện dạng thẻ, số PIN hoặc nhân trắc. Được trang bị tại cổng chính trạm, cửa chính
phòng điều khiển, phòng phân phối 22kV.
a. Thành phần hệ thống kiểm soát vào ra
- Bộ điều khiển trung tâm: Kiểm tra tính hợp lệ của thẻ, mã pin, vân mắt, vân tay
để điều khiển mở cửa. Dữ liệu phải chính xác thì bộ điều khiển mới cho phép
mở cửa.
- Đầu đọc thẻ (entry reader): Nhận dữ liệu quẹt thẻ, vân tay, vân mắt để gửi về bộ
điều khiển trung tâm. Đầu đọc thẻ thường tích hợp với cảm biến cửa. Cảm biến
cửa có nhiệm vụ báo trạng thái hiện tại của cửa.
- Thẻ ra vào: Thẻ Proximity và thẻ Mifare.
- Khóa thẻ từ: Dùng để đóng, mở cửa theo điều khiển của bộ điều khiển trung
tâm. Khóa cửa sẽ cố định không cho cửa mở khi chưa có tín hiệu mở cửa từ bộ
điều khiển trung tâm.
- Máy chủ (Vitual Server) hoặc bộ lưu trữ Storate: Để cài đặt phần mềm điều
khiển, thiết lập các thông số cho bộ điều khiển. Xử lý, thu thập thông tin, ra
lệnh cho bộ điều khiển. Ngoài ra còn lập lịch, theo dõi, xuất báo cáo.
b. Các chức năng chính:
- Giám sát mọi truy cập vào/ra
- Phân quyền quản lý theo chức năng người sử dụng
- Hạn chế quyền truy cập theo thời gian
- Tùy biến theo yêu cầu của người quản lý
- Cung cấp báo cáo chi tiết
- Tích hợp với các hệ thống khác: Hệ thống báo cháy, camera an ninh để theo
dõi, tạo thành hệ thống an ninh, cảnh báo tất cả trong một.
c. Lợi ích từ giải pháp:
- Độ an toàn cao: Đảm bảo an ninh, tài sản, không bị người lạ xâm nhập với mục
đích xấu
- Kiểm soát được mọi truy cập vào ra
- Hệ thống giám sát vào ra giúp kịp thời báo động trong các trường hợp khẩn cấp
(cháy nổ, đập phá...)
- Giảm nhân sự, tăng hiệu suất công việc
- Tiết kiệm chi phí, thời gian
điện lực Khánh Hòa (B39-OCC Khánh Hòa). Ngoài ra, do tính chất đặc thù dự
án là nhà máy điện mặt trời, Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia (A0)có
yêu cầu cần giám sát, điều khiển một số dữ liệu SCADA (phục vụ chức năng
AGC) từ nhà máy (Theo văn bản thỏa thuận).
- Hệ thống thông tin liên lạc của NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp được
trang bị nhằm phục vụ cho các mục đích:
+ Cung cấp kênh thông tin (truyền số liệu SCADA) phục vụ quản lý, vận
hành, điều độ và giám sát sản xuất giữa Trung tâm Điều độ hệ thống điện
Quốc gia (A0) và NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp qua định tuyến
Nhà máy-A3-A0 theo tiêu chuẩn thống nhất về cấu hình và đồng bộ với hệ
thống SCADA/DMS hiện hành.
+ Cung cấp kênh thông tin (thoại hotline, truyền số liệu SCADA) phục vụ
quản lý, vận hành, điều độ và giám sát sản xuất giữa Trung tâm điều độ hệ
thống điện Miền Trung (A3) và NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp
theo tiêu chuẩn thống nhất về cấu hình và đồng bộ với hệ thống
SCADA/DMS hiện hành.
+ Cung cấp kênh thông tin (thoại hotline, truyền số liệu SCADA) theo chế độ
1+1 phục vụ quản lý, vận hành, điều độ và giám sát sản xuất giữa Trung tâm
điều khiển của Điện lực Khánh Hòa (OCC Khánh Hòa) và NMĐMT Solar
Farm Nhơn Hải 35MWp theo tiêu chuẩn thống nhất về cấu hình và đồng bộ
với hệ thống SCADA/DMS hiện hành.
+ Cấp kênh truyền cho kết nối hệ thống FR/PQ/PMU trạm về giám sát tại
TTĐĐ A3 theo tiêu chuẩn thống nhất về cấu hình và đồng bộ với hệ thống
FR/PQ/PMU hiện hành
+ Cung cấp kênh kết nối bảo vệ đường dây với các đầu đối diện.
+ Cung cấp kênh đo đếm điện năng kết nối giữa nhà máy với Trung tâm quản
lý số liệu điện năng (11 Cửa Bắc-Hà Nội) phục vụ đo đếm điện năng mua
bán điện.
+ Cung cấp các kênh liên lạc thoại, Fax hòa mạng công cộng cho NMĐMT
Solar Farm Nhơn Hải 35MWp phục vụ quản lý và vận hành.
- Các kênh thông tin (thoại hotline, truyền số liệu SCADA) trên được trang bị tuân
theo Quyết định số 55/QĐ-ĐTĐL, ngày 22/08/2017 của Cục điều tiết điện lực, về
việc “ Ban hành Quy định yêu cầu kỹ thuật và quản lý vận hành hệ thống
SCADA” và Hướng dẫn và Quy định về việc thoả thuận kết nối hệ thống viễn
thông vận hành hệ thống điện được ban hành kèm theo Quyết định số
432/ĐĐQG-CN ngày 20/3/2017 của Trung tâm điều độ Hệ thống điện Quốc Gia.
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 41
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
và cắt liên động) của các xuất tuyến 110kV sẽ được truyền trực tiếp qua sợi
quang quang trực tiếp qua tuyến cáp quang NMOC-OPGW.
b) Đối với kênh truyền bảo vệ DZ 110kV TBA 110kV Nam Cam Ranh -
NMĐMT Nhơn Hải : Tổ chức kênh truyền cắt bảo vệ so lệch đường dây
F87L (gồm bảo vệ so lệch dòng điện, bảo vệ khoảng cách, bảo vệ chống
chạm đất có hướng và cắt liên động) bằng luồng 2 Mbit/s qua mạng
truyền dẫn Viettel hoặc VNPT với:
+ Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Viettel hoặc VNPT thiết lập 01 kênh
truyền lease line (kênh dung lượng 2 Mbits) giữa NMĐMT Solar Farm
Nhơn Hải 35MWp với TBA 110kV Nam Cam Ranh.
+ Tại TBA 110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải: Toàn bộ thiết bị thông
tin đầu cuối, thiết bị chuyển đổi (nếu cần thiết) do đơn vị dịch vụ Viettel
hoặc VNPT cung cấp
+ Tại TBA 110kV Nam Cam Ranh: Toàn bộ thiết bị thông tin đầu cuối, thiết
bị chuyển đổi (nếu cần thiết) do đơn vị dịch vụ Viettel hoặc VNPT cung
cấp
+ Thực hiện đấu nối đầu ra truyền kênh của các rơle bảo vệ so lệch F87L
đến thiết bị thông tin đầu cuối của đơn vị cung cấp kênh truyền. Tín hiệu
bảo vệ của rơle bảo vệ so lệch F87L (gồm bảo vệ so lệch dòng điện, bảo
vệ khoảng cách, bảo vệ chống chạm đất có hướng và cắt liên động) của
các xuất tuyến 110kV sẽ đấu nối đến các thiết bị thông tin đầu cuối của
đơn vị cung cấp kênh truyền qua bộ chuyển đổi O/E
b. Giải pháp truyền dữ liệu hệ thống FR/PQ/PMU
- Trong phần điện nhị thứ tại TBA của dự án có trang bị hệ thống FR/PMU/PQ cho
các ngăn xuất tuyến, ngăn lộ tổng TBA 110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải
35MWp, gồm rơle FR tích hợp chức năng PMU, PQ và đồng hồ GPS.
- Tại hạng mục thông tin sẽ:
+ Trang bị Router (kèm chức năng Firewall) tại trạm nhằm để tổ chức kết nối
hệ thống FR/PQ/PMU nhà máy về A3.
+ Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Viettel /VNPT thiết lập 01 kênh E1 từ
NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp về A3. Chức năng của kênh này
là truyền tín hiệu dữ liệu ghi sự cố, đo chất lượng điện năng và đo góc pha
(FR/PQ/PMU) truyền từ NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp về hệ
thống giám sát sự cố tại TTĐĐ A3 qua chuyển tiếp trên thiết bị Router (Có
tích hợp chức năng firewall), bộ chuyển đổi FE/E1 vào mạng truyền dẫn
Viettel hoặc VNPT.
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 43
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
35MWp thu thập từ trạm về TTĐĐ A3, A0; TBA 110kV Ninh Hải kết nối về
A2; TBA 110kV Nam Cam Ranh về TTĐĐ A3 phải đầy đủ theo Quyết định số
55/QĐ-ĐTĐL, ngày 22/08/2017 của Cục Điều tiết Điện lực.
- Datalist tín hiệu SCADA của TBA 22/110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải
35MWp thu thập từ trạm về TTĐĐ A3, A0 phải đầy đủ tuân thủ theo thỏa thuận
thiết kế kỹ thuật hạng mục SCADA & viễn thông NMĐMT Solar Farm Nhơn
Hải giữa Trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia và Công ty CP Năng Lượng
tái tạo Licogi 16 Ninh Thuận 23/09/2019.
3.3.3. Yêu cầu về giải pháp an ninh mạng tại TBA
- Thiết bị Firewall được lắp đặt tại cửa ngõ các kết nối vào/ra tại TBA 110kV
NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải nhằm đảm bảo an toàn thông tin đối với hệ
thống điều khiển tích hợp tại trạm, mục tiêu cụ thể:
+ Định tuyến luồng thông tin giữa TBA 110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn
Hải và Trung tâm điều độ hệ thống điện A3, A0 và B39-OCC Khánh Hòa;
+ Kiểm soát các ứng dụng, lưu lượng ra vào TBA 110kV;
+ Kiểm soát quyền truy cập của các thiết bị thông tin, thiết bị IEDs tại TBA
110kV;
+ Ngăn chặn mã độc phát tán từ TBA 110kV lên các TTĐK và ngược lại.
- Định tuyến kênh truyền: Thiết bị Firewall cấu hình định tuyến theo giao thức
Hot Standby Routing Protocol (HSRP) (Routing table theo HSRP sẽ được đơn
vị cấp hàng triển khai thực hiện thỏa thuận chi tiết với các đơn vị liên quan
trong quá trính thi công) để thực hiện kết nối TBA 110kV về các TTĐK đảm
bảo khi hư hỏng một kênh truyền kết nối, các máy tính SCADA Gateway vẫn
có thể kết nối về các trung tâm điều độ HTĐ theo kênh truyền còn lại.
3.3.4. Giải pháp kênh truyền thông tin SCADA/EMS
a) TBA 110kV 22/110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp
- Thỏa thuận với nhà cung cấp dịch vụ Viettel hoặc VNPT thiết lập thiết lập 02
kênh truyền lease line (mỗi kênh dung lượng 2 Mbits) đồng thời và độc lập giữa
NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp với TTĐĐ A3; 02 kênh truyền lease
line (mỗi kênh dung lượng 2 Mbits) đồng thời và độc lập giữa NMĐMT Solar
Farm Nhơn Hải 35MWp OCC Khánh Hòa qua mạng truyền dẫn Viettel hoặc
VNPT. Chức năng của tuyến thông tin này là truyền dẫn kênh thông tin thoại
VoIP, dữ liệu SCADA cho điều khiển điều độ từ NMĐMT Solar Farm Nhơn
Hải 35MWp về trung tâm điều độ A0, A3, OCC Khánh Hòa. Việc thiết lập
kênh theo chế độ 1+1 nhằm trong trường hợp hệ thống kênh chính gặp sự cố, hệ
thống chuyển qua sử dụng đường truyền kênh dự phòng cho kết nối TBA
110kV về TTĐK
- Kênh truyền dữ liệu SCADA NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp về A0
qua định tuyến A3 trên đường truyền hiện có giữa A0 và A3 (Qua mạng WAN
của các trung tâm điều độ).
b) TBA 110kV Nam Cam Ranh, TBA 110kV Ninh Hải
- Sử dụng kênh truyền hệ thống thông tin - SCADA hiện hữu của các trạm
3.3.5. Giải pháp Hệ thống SCADA/EMS
a) TBA 110kV 22/110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp :
- Trang bị 02 Switch, 04 Firewall(Router), 03 converter tại trạm; 02 converter tại
A3, 01 converter tại OCC Khánh Hòa nhằm để tổ chức kết nối hệ thống VoIP,
SCADA/EMS nhà máy về A0, A3, OCC Khánh Hòa.
- NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp sử dụng phương thức điều khiển tích
hợp, nên hệ thống SCADA tại nhà máy sẽ được kết nối vào hệ thống
SCADA/EMS của A0, A3, OCC Khánh Hòa thông qua nối cổng máy tính
Gateway tại phòng điều khiển nhà máy đến thiết bị thông tin.
- Khai báo cấu hình SCADA cho giám sát và điều khiển từ TTĐĐ A0, A3, OCC
Khánh Hòa tại trạm nâng 22/110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp.
Trong đó, mỗi máy tính Gateway tại trạm được trang bị tối thiểu gồm 04 cổng
theo giao thức IEC 60870-5-104 (01 cổng kết nối đồng thời và trực tiếp về A3;
01 cổng kết nối về A0 qua định tuyến A3, 01 cổng kết nối về OCC Khánh Hòa;
dự phòng thay thế 01 cổng).
- Khai báo cơ sở dữ liệu SCADA và cấu hình lại hệ thống thu thập dữ liệu
SCADA tại A0, A3 và OCC Khánh Hòa.
- Kênh thông tin SCADA/EMS, thoại VoiIP kết nối giữa TBA 110kV NMĐMT
Solar Farm Nhơn Hải 35MWp và A3 được chuyển tiếp trên thiết bị Switch,
Firewall(Router), bộ chuyển đổi FE/E1, thiết bị thông tin nhà cung cấp dịch vụ
Viettel hoặc VNPT theo giao thức truyền tin IEC 60870-5-104 với định tuyến:
<< NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp – mạng truyền dẫn Viettel/VNPT -
TTĐĐ A3 >>.
- Kênh dữ liệu thông tin SCADA/EMS kết nối giữa TBA 110kV NMĐMT Solar
Farm Nhơn Hải 35MWp và A0 được chuyển tiếp trên thiết bị Switch,
Firewall(Router), bộ chuyển đổi FE/E1, thiết bị thông tin Viettel hoặc VNPT
theo giao thức truyền tin IEC 60870-5-104 với định tuyến:<< NMĐMT Solar
Farm Nhơn Hải 35MWp – mạng truyền dẫn Viettel/VNPT - TTĐĐ A3 - mạng
WAN của các trung tâm điều độ- TTĐĐ A0 >>.
- Kênh thông tin SCADA/EMS, thoại VoiIP kết nối giữa TBA 110kV NMĐMT
Solar Farm Nhơn Hải 35MWp và Trung tâm điều khiển Khánh Hòa (OCC
Khánh Hòa) được chuyển tiếp trên thiết bị Firewall(Router), bộ chuyển đổi
FE/E1, thiết bị thông tin nhà cung cấp dịch vụ Viettel hoặc VNPT theo giao
thức truyền tin IEC 60870-5-104 theo định tuyến NMĐMT Solar Farm Nhơn
Hải 35MWp – mạng truyền dẫn Viettel/VNPT - OCC Khánh Hòa.
- Phương thức truyền tin cụ thể trên các thiết bị Router, switch về A0, A3 tại
nhà máy như sau:
+ Gateway 1 sử dụng 3 cổng: Cổng số 1 được cài đặt kết nối với truyền dữ
liệu SCADA đến hệ thống SCADA của A0; cổng số 2 được cài kết nối đến
truyền dữ liệu SCADA đến hệ thống SCADA của A3, cổng số 3 được cài
đặt kết nối truyền dữ liệu SCADA đến hệ thống SCADA của OCC Khánh
Hòa.
+ Gateway 2 sử dụng 2 cổng: Cổng số 1 được cài đặt kết nối với truyền dữ
liệu SCADA đến hệ thống SCADA của A0; cổng số 2 được cài đặt kết nối
truyền dữ liệu SCADA đến hệ thống SCADA của A3, cổng số 3 được cài
đặt kết nối truyền dữ liệu SCADA đến hệ thống SCADA của OCC Khánh
Hòa
+ 02 Gateway SCADA được cài đặt cơ sở dữ liệu, danh sách tín hiệu và phân
quyền điều khiển như nhau
+ Địa chỉ cổng 1 của gateway 1 và địa chỉ cổng 1 của gateway 2 truyền về A0
giống hệt nhau. Các máy chủ SCADA của A0 có thể nhận được dữ liệu
SCADA của nhà máy từ địa chỉ của gateway 1 và 2
+ Địa chỉ cổng 2 của gateway 1 và địa chỉ cổng 2 của gateway 2 truyền về A3
giống hệt nhau. Các máy chủ SCADA của A3 có thể nhận được dữ liệu
SCADA của nhà máy từ địa chỉ của gateway 1 và 2
+ Địa chỉ cổng 3 của gateway 1 và địa chỉ cổng 3 của gateway 2 truyền về
OCC Khánh Hòa giống hệt nhau. Các máy chủ SCADA của OCC Khánh
Hòa có thể nhận được dữ liệu SCADA của nhà máy từ địa chỉ của của
gateway 1 và 2
- Thí nghiệm End to End giữa NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp và các
trung tâm Điều độ HTĐ A0, A3, OCC Khánh Hòa cho các tín hiệu của phần
thiết bị điện dự án.
b) Tại TBA 110kV Nam Cam Ranh
- Hiện tại TBA 110kV Nam Cam Ranh có hệ thống thông tin – SCADA phục vụ
điều khiển, giám sát từ TTĐK Khánh Hòa, TTĐĐ A3 và TTGS EVNCPC.
- Dự án có cải tạo thay rơle F21 bằng rơ le F87L cho xuất tuyến 110kV đi
22/110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp tại TBA 110kV Nam Cam
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 47
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
Ranh. Do đó dự án cần khai báo thêm tín hiệu SCADA mới cho rơ le F87L trên
RTU hiện hữu tại trạm và các TTĐK/TTĐĐ/TTGS. Đồng thời thí nghiệm hiệu
chỉnh cho các tín hiệu bảo vệ của rơ le F87L này.
c) Tại TBA 110kV Ninh Hải;
- Hiện tại TBA 110kV Ninh Hải đã có hệ thống thông tin – SCADA phục vụ điều
khiển, giám sát từ TTĐĐ A2 và TTĐĐ EVNSPC.
- Dự án có thay thế rơ le F21 bằng rơ le F87L trên xuất tuyến 110kV đi
22/110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp tại TBA 110kV Ninh Hải,.
Do đó dự án cần khai báo thêm các tín hiệu SCADA mới cho rơ le F87L trên
RTU hiện hữu tại trạm, TTĐĐ A2 và TTĐĐ EVNSPC. Đồng thời thí nghiệm
hiệu chỉnh cho các tín hiệu bảo vệ của rơ le F87L này.
3.4. NGUỒN CUNG CẤP
- Thiết bị thông tin được lắp đặt trong dự án này sử dụng nguồn 48VDC,
220VDC. Riêng các hệ thống sấy, chiếu sáng trong các tủ sẽ sử dụng nguồn tự
dùng 220VAC của Trạm.
- Sử dụng hiện có các bộ nguồn cung cấp điện áp một chiều cho các thiết bị
thông tin, gồm:
+ Tại phòng điều khiển TBA 110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải 35MWp:
Sử dụng nguồn 220VDC trang bị ở phần điện dự án và đồng thời trang bị 01
bộ chuyển đổi nguồn 220VDC/48VDC-20A để để cấp nguồn cho thiết bị
thông tin.
+ Tại TTĐĐ A3, OCC Khánh Hòa sử dụng nguồn 48VDC hiện hữu của trung
tâm để cấp nguồn cho thiết bị thông tin.
3.5. PHÒNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
Phòng lắp đặt thiết bị viễn thông đảm bảo điều kiện môi trường theo tiêu
chuẩn ETS300019..
- Trang bị điều hòa nhiệt độ.
- Nhiệt độ : 50C 270C.
- Độ ẩm tương đối : Max. 80% ở 270C.
- Trang bị bình cứu hoả CO2.
- Thiết bị viễn thông tại TBA 110kV 22/110kV NMĐMT Solar Farm Nhơn Hải
35MWp được đặt trong phòng điều khiển xây mới trong dự án.
3.6. TIẾP ĐẤT VÀ CHỐNG SÉT CHO THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
3.6.1. Tiếp đất:
- Các thiết bị viễn thông hiện đại đều có các mạch tích hợp rất nhạy cảm với điện
từ trường và đòi hỏi nguồn cung cấp có độ ổn định cao.
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 48
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
- Tiếp đất cho hệ thống viễn thông tại TBA 110kV 22/110kV NMĐMT Solar
Farm Nhơn Hải 35MWp sử dụng tiếp đất chung của trạm hoặc hệ thống tiếp
đất của phòng máy. Mỗi loại tiếp đất (chống sét, bảo vệ, công tác) được đấu với
hệ thống bằng các dây nối đất riêng rẽ. Giá trị điện trở nối đất căn cứ tiêu chuẩn
QCVN 9:2010/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm
viễn thông”. Khi thực hiện đấu nối phải đo kiểm tra, nếu giá trị đo đạt mới thực
hiện đấu nối. Thực hiện nối đẳng thế giữa tiếp đất công tác của tổng đài và tiếp
đất bảo vệ.
3.6.2. Chống sét:
Chống sét cho các thiết bị viễn thông tuân thủ theo tiêu chuẩn QCVN
32:2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn
thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông”, bao gồm:
- Chống sét lan truyền trên đường cấp nguồn AC-220V
- Chống sét lan truyền trên đường cáp thông tin.
- Các thiết bị viễn thông và các thiết bị liên quan khác đều được đấu nối vào hệ
thống tiếp địa chung của trạm.
ở độ ẩm tối ưu, đảm bảo nền đất sau khi đắp đạt hệ số đầm nén k ≥ 0,9. Riêng phần
nền đường ô tô trong trạm biến áp yêu cầu đầm chặt đạt hệ số đầm nén k ≥ 0,95.
- Hoàn thiện mặt bằng: Sau khi thi công hoàn chỉnh các thiết bị trong mặt bằng trạm,
diện tích rải đá dăm 2x4 dày 100 nền trạm: 1595m2
4.2. GIẢI PHÁP KẾT CẤU XÂY DỰNG NGOÀI TRỜI:
4.2.1. Giải pháp kết cấu cột, xà và trụ đỡ thiết bị:
- Các cấu kiện thép chủ yếu là cột, xà, trụ đỡ thiết bị, sử dụng thép hình mạ kẽm
nhúng nóng. Xà, cột được gia công tại nhà máy, trụ đỡ thiết bị được cung cấp
kèm theo thiết bị. Các kết cấu trên đều được lắp ráp tại trạm. Riêng trụ đỡ thiết
bị dùng loại thép hình chữ H để đảm bảo mỹ quan cho trạm biến áp.
- Cột, xà cấu tạo bởi các thanh thép hình liên kết với nhau bằng bu lông, do đó
chọn biện pháp lắp ráp từng thanh một theo trình tự từ dưới lên trên. Các thanh
cột, xà lớn dùng cẩu để lắp ráp. Trụ đỡ thiết bị lắp ráp chủ yếu bằng thủ công.
4.2.2. Giải pháp kết cấu móng cột và móng trụ đỡ thiết bị:
- Vị trí xây dựng trạm nằm cách biển khoảng 8,0 km theo đường chim bay. Do
vậy, các kết cấu móng bê tông cốt thép được áp dụng theo TCVN 9346: 2012.
- Móng máy biến áp 110kV dùng móng bản bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, mặt
trên bệ móng có bố trí các tấm kê kích máy.
- Móng các loại cột cổng thanh cái 110kV bằng móng đơn bằng bê tông cốt thép
đổ tại chỗ, các đầu trụ móng đặt sẵn các bu lông neo để lắp cột.
- Móng trụ đỡ thiết bị bằng bê tông cốt thép đổ tại chổ, các đầu trụ móng đặt sẵn
các bu lông neo để lắp trụ đỡ.
4.2.3. Giải pháp mương cáp:
- Mương cáp điều khiển ngoài trời thiết kế kiểu mương chìm. Thành và đáy
mương bằng bê tông cốt thép có cấp độ bền B20(M250), đá 1x2; các tấm đan
đậy mương cáp bằng bê tông cốt thép có cấp độ bền B20(M250), đá 1x2 đúc
sẵn. Bên trong thành mương bố trí các giá đỡ cáp bằng thép mạ kẽm.
- Đáy mương cáp được tạo độ dốc về phía đặt ống thoát nước. Nước trong
mương được dẫn vào hệ thống thoát nước chung của trạm bằng các ống PVC
Φ200. Mặt trên tấm đan đậy mương cao hơn mặt lớp đá dăm rải nền trạm 0,1m.
- Toàn bộ giá đỡ cáp được nối với hệ thống tiếp địa chung của trạm.
- Mương cáp trong nhà điều khiển là loại mương cáp chìm bằng BT (B20) M250,
lót đáy bằng bê tông M100 dày 100mm. Giá đỡ cáp làm bằng thép góc đặt ở hai
bên thành mương. Nắp mương cáp dùng thép tấm có gân chống trượt, kết hợp
các tấm đan bằng BTCT. Các giá đỡ cáp được mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu
chuẩn hiện hành. Các tấm nắp mương cáp bằng thép được sơn chống rỉ 3 nước,
2 nước màu gạch nền.
trên mái nhà điều khiển bằng đường ống HPDE Ф50.
- Nước dùng cho thi công được bơm cấp đến các xtec hoặc phuy chứa nước, sau
đó được dẫn đến các điểm thi công bằng ống nhựa mềm, các điểm đầu và cuối
đường ống bố trí các van khóa.
- Giải pháp thoát nước:
+ Nước thải sinh hoạt tại các nhà sẽ được thu xuống hầm rút và hầm tự hoại.
+ Thoát nước mặt bằng trạm: Nước mưa trong trạm biến áp được thu gom qua
hố thu ven đường ô tô trong trạm, các hố thông nhau bằng đường ống uPVC
và thoát ra ngoài hàng rào theo mương dẫn đến khe tụ thủy phía cuối trạm.
+ Thoát nước mương cáp: Tạo độ dốc cho đáy mương 0,5% về các ống nhựa
uPVC dẫn nước vào các hố thu, sau đó thoát ra ngoài theo hệ thống thoát
nước chung của trạm.
+ Thoát nước bể dầu sự cố: Trong quá trình vận hành trạm, bể dầu sự cố
(BDSC) có thể có nước do nước mưa theo hệ thống ống dẫn dầu thoát về. Tại
BDSC có đặt máy bơm theo chế độ tự động bơm khi bể có nước, để bảo đảm
BDSC luôn trong trạng thái sẵn sàng.
4.5. GIẢI PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
4.5.1. Quy mô hệ thống PCCC
- Tham chiếu Quyết định số 5231/QĐ-EVN-CPC ngày 31/7/2015 của Tổng Công
ty Điện lực miền Trung về việc “Quy định Tiêu chí kỹ thuật xây dựng Trung
tâm điều khiển và TBA 110kV Không người trực”.
- Lắp đặt hệ thống chữa cháy bằng nước tự động cho MBA 110kV- 40MVA
(theo văn bản góp ý 1023/PCCC& CNCH ngày 30/7/2019 của Phòng Cảnh sát
PCCC & CNCH tỉnh Ninh Thuận) bao gồm hệ thống đường ống, giàn phun
sương quanh máy biến áp có áp lực cao.
- Đối với hệ thống báo cháy tự động cho TBA trong nhà điều khiển và mương
cáp trong nhà sử dụng hệ thống tự động bằng khí Stat – X (theo văn bản góp ý
1023/PCCC& CNCH ngày 30/7/2019).
- Ngoài ra, trong trạm còn trang thiết bị các thiết bị chữa cháy bằng tay như: Bình
bọt, bình CO2, puy chứa cát và các dụng cụ thông thường khác theo quy định.
- Hệ thống chữa cháy dầu dùng các bình bọt hóa học, cát khô…
- Hệ thống chữa cháy MBA 110kV dùng cát, bình CO2, bột chữa cháy Ansul loại
35kg.
- Máy biến áp lực, có trang bị hệ thống bảo vệ chống cháy nổ bên trong máy
ngay khi mới bắt đầu xuất hiện cháy nhỏ, khi đó áp lực dầu trong máy tăng lên,
các dấu hiệu cháy phát sinh. Hệ thống bảo vệ áp lực và nhiệt độ dầu trong MBA
tác động sẽ cô lập nguy cơ cháy và phát tín hiệu báo động hỏa hoạn.
- Đối với những phòng có nguy cơ cháy nổ, các thiết bị chiếu sáng lắp đặt trong
phòng sử dụng loại phòng chống được cháy nổ.
- Đối với các phòng khác có đặt các bình bọt hóa học hoặc bình CO2.
- Để đảm bảo an toàn về điện trong trạm, các khoảng cách lắp đặt và khoảng cách
đến các mạch dẫn điện đều tuân thủ theo các quy trình quy phạm trang bị điện
hiện hành. Ngoài ra trong trạm còn có các biển báo, rào chắn an toàn.
4.5.2. Tiêu chuẩn PCCC
- Theo TCVN 2622: 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu
cầu thiết kế. Tham chiếu điều 2.2 và 2.3 các hạng mục công trình của dự án có
hạng sản xuất và bậc chịu lửa như sau:
Hạng Bậc chịu
STT Tên hạng mục
sản xuất lửa
1 Tại MBA 110kV – 40MVA C I
2 Khu vực sân phân phối 110kV D II
3 Nhà điều khiển và phân phối, nhà trạm bơm D II
4.5.3. Hệ thống PCCC chủ yếu
- Hệ thống PCCC Trạm biến áp 110kV được thiết kế gồm: Hệ thống đường ống
có áp lực cao, quanh MBA bố trí giàn phun sương, các trụ nước ngoài trời, ống
vải gai và lăng phun cầm tay. Bố trí nhà trạm bơm và bể nước cứu hỏa,…
- Trong nhà trạm bơm có bố trí: 01 máy bơm chạy điện (máy chính) có
Q=140m3/h, H=80m; 01 máy bơm điêzen dự phòng Q=140m3/h, H=80m và 01
máy bơm bù áp Q=4m3/h, H=90m, các máy bơm được cung cấp từ 2 nguồn
điện độc lập khác nhau.
- Trang bị 01 bể nước dự trử cứu hỏa 145m3 và 01 bể chứa dầu sự cố >=36m3.
- Ngoài ra còn trang bị hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động, các thiết bị chữa
cháy bằng khí CO2, bằng bột, khí Stat-X trong nhà điều khiển, kết hợp với các
dụng cụ chữa cháy thông thường khác như ống puy chứa cát,… hệ thống nối đất
chống sét (theo văn bản 1023/PCCC& CNCH ngày 30/7/2019 của Phòng Cảnh
sát PCCC & CNCH tỉnh Ninh Thuận) .
4.5.4. Khoảng cách phòng cháy, đường đi và lối thoát nạn
Bố trí tổng mặt bằng, mặt bằng bố trí thiết bị, các mặt cắt ngoài việc đảm bảo
khoảng cách an toàn điện theo tiêu chuẩn ngành 11 TCN 20 - 2006 còn đảm
bảo khoảng cách về phòng cháy, về đường đi lối thoát nạn theo quy định sau:
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 54
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
- Điều 7 - TCVN 2622: 1995 Các yêu cầu về lối thoát nạn.
- Điều 8 - TCVN 2622: 1995 Các yêu cầu về giao thông và khoảng cách PCCC.
4.5.5. Đặc điểm kiến trúc và tính chất cháy nổ các hạng mục công trình
Trạm biến áp 110kV được xây dựng chủ yếu bằng các loại vật liệu không cháy
hoặc khó cháy, các hạng mục của trạm có đặc điểm chính như sau:
4.5.5.1. Đặc điểm giao thông:
Phù hợp với điều 8 TCVN 2622:1995 “Phòng cháy, chống cháy cho nhà và
công trình - Yêu cầu thiết kế”, công trình yêu cầu thiết kế bố trí các hạng mục
phải đảm bảo khoảng trống đủ kích thước và tải trọng cho các phương tiện chữa
cháy cơ giới triển khai hoạt động chữa cháy. Hạng mục này sử dụng loại vật
liệu khó cháy.
4.5.5.2. Đặc điểm giao thông của công trình nối với bên ngoài:
Trạm biến áp 110kV nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWp dự
kiến xây dựng thuộc địa phận thôn Khánh Phước, xã Nhơn Hải, huyện Ninh
Hải, tỉnh Ninh Thuận, cách đường tỉnh lộ ĐT.702 bằng bê tông khoảng 200m,
đường này rộng trung bình (4 -6)m. Đường ô tô vào trạm có điểm đầu tiếp nối
với đường vào khu nhà máy điện mặt trời hiện có, điểm cuối tại cổng Trạm biến
áp 110kV. Đường vào trạm có mặt đường rộng 5m, thuận lợi cho các xe cơ giới
ra vào trạm biến áp dễ dàng.
4.5.5.3. Đặc điểm giao thông bên trong công trình:
Đường trong trạm rộng 4m và 6m có kết cấu mặt đường bằng bê tông asphalt.
Bố trí các tuyến đường trong trạm dùng để vận chuyển các vật tư thiết bị và
phục vụ đi lại vận hành v.v … thuận lợi cho các xe cơ giới đi lại, vận chuyển và
lắp đặt thiết bị cũng như PCCC trong trạm biến áp dễ dàng.
4.5.5.4. Máy biến áp tự dùng 22/0,4kV – 160kVA:
Có khối lượng dầu cách điện ≤ 1 tấn, loại kín, giải nhiệt tự nhiên.
4.5.5.5. Các thiết bị phân phối và điều khiển trong nhà:
Bao gồm các tủ bảng điện có vỏ bằng thép, sơn tĩnh điện, rất ít khả năng gây ra
cháy nổ. Các máy cắt trung thế dùng loại chân không hoặc cách điện bằng khí
SF6 là loại khí không cháy.
4.5.5.6. Các thiết bị phân phối khu vực sân 110kV ngoài trời:
Bao gồm các thiết bị máy cắt, dao cách ly, máy biến dòng¸ máy biến điện áp, tủ
đấu dây ngoài trời…chế tạo bằng kim lọai, cách điện bằng sứ hoặc bằng khí
SF6. Chúng được điều khiển và bảo vệ bởi hệ thống rơ le kỹ thuật số hiện đại
nhằm hạn chế thấp nhất khả năng gây cháy nổ.
- Để tránh hiện tượng dầu máy biến áp lây lan khi có sự cố, trong trạm được xây
01 bể chứa dầu sự cố có dung tích bể ≥ 36m3, loại ngầm dưới đất, đủ thể tích
chứa hết lượng dầu trong máy. Xung quanh móng máy biến áp có xây tường
bao cao 0,5m để chống dầu lan. Khi có sự cố dầu chảy tập trung xuống bể thông
qua đường ống thép Ø200, dày 4,78mm.
c. Khu vực thiết bị 110kV:
- Ống bê tông 1m đựng cát chữa cháy: 6 ống
- Cát đen : 3m3
- Câu liêm : 4 cái
- Xẻng : 6 cái
- Xô xách nước 12 lít : 4 cái
- Thang leo : 2 cái
4.5.6.4. Một số điểm khác:
- Các bình CO2 và các bình bột được đặt trong các giá chuyên dụng hoặc trên các
xe đẩy (dễ lấy, đảm bảo an toàn và dễ di chuyển) bố trí tại các vị trí thích hợp
dễ nhìn, dễ lấy thuận lợi cho việc chữa cháy và thường xuyên được kiểm tra.
- Định kỳ theo quy định các trang thiết bị PCCC trong trạm phải được cơ quan
Công an PCCC có thẩm quyền kiểm định lại.
- Tại các nơi nguy hiểm cháy nổ được treo các biển cấm lửa và biển báo nguy
hiểm để nhắc nhở mọi người.
- Các khu vực điện cao thế treo biển báo nguy hiểm và bố trí rào chắn.
- Ngoài ra, trong trạm còn được bố trí các dụng cụ chữa cháy thông thường như
Thang nhôm chữa cháy: 02 cái.
- Khi có hỏa hoạn đồng thời với việc chữa cháy tại chỗ phải báo khẩn cấp tới cơ
quan Công an PCCC sở tại.
4.5.6.5. Liệt kê thiết bị và các dụng cụ PCCC:
Máy
1 Máy bơm điện Q=140m3/h; H=80m máy 01
chính
Máy dự
2 Máy bơm điêzen Q=140m3/h; H=80m máy 01
phòng
19 Cát m3 03
- Nước dùng cho thi công được bơm cấp đến các xtec hoặc phuy chứa nước, sau
đó được dẫn đến các điểm thi công bằng ống nhựa mềm, các điểm đầu và cuối
đường ống bố trí các van khóa.
4.5.7 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG BÁO CHÁY
Điều kiện bình thường:
- Hệ thống báo cháy tự động được sử dụng theo kiểu hệ thống báo cháy địa chỉ:
- Toàn bộ khu vực kiểm soát được chia thành các vùng kiểm soát báo cháy.
- Mỗi vùng kiểm soát được bảo vệ bởi các thiết bị báo cháy có địa chỉ, như đầu
báo cháy nhiệt, đầu báo cháy khói, nút ấn báo cháy.
- Các vùng kiểm soát được kết nối về trung tâm báo cháy theo những đường dây
tín hiệu riêng biệt gọi là kênh.
- Trên tủ trung tâm báo cháy địa chỉ loại, mỗi zone được được nhận biết bằng các
đèn LED chỉ trạng thái làm việc của zone (như bình thường, lỗi, cháy) và nhãn
ghi tên zone tương ứng.
Khi có cháy:
- Trong trường hợp có cháy xảy ra ở máy biến áp 110kV-40MVA, khi nhiệt độ
của vỏ máy biến áp lên tới 100oC thì kênh báo cháy của máy biến áp đó sẽ đồng
thời gửi tín hiệu báo cháy về trung tâm báo cháy. Lúc này trung tâm xử lý báo
cháy phát tín hiệu báo động. Ở khu vực có bố trí trụ nước chữa cháy, nhân viên
chữa cháy mở họng ở trụ nước chữa cháy để phun nước hỗ trợ vào dập tắt đám
cháy.
- Khi ở những nơi được bảo vệ bằng các thiết bị báo cháy tự động (các đầu báo
khói, báo nhiệt) tương ứng xuất hiện một trong các yếu tố sau: Nồng độ khói
đạt ≥ 15% thể tích, nhiệt độ trung bình của môi trường đạt ≥ 70oC hoặc tốc độ
tăng nhiệt đạt ≥ 15%/phút thì đầu báo tác động và truyền tín hiệu qua hệ thống
cáp về trung tâm báo cháy. Lúc đó, tại trung tâm báo cháy phát tín hiệu báo
động cháy cho chuông báo cháy và chỉ rõ vùng cháy bằng đèn LED trên bảng
hiển thị của tủ điều khiển. Khi đầu báo cháy tại máy biến áp tác động, tín hiệu
truyền về tủ trung tâm báo cháy, sau đó tín hiệu được xử lý và phát tín hiệu báo
động cháy.
4.5.8 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG BƠM CHỮA CHÁY
- Hệ thống phun nước có áp lực làm việc trên nguyên lý tự động:
Ở trạng thái bình thường: (trực chữa cháy)
- Bơm bù (Jockey pump) sẽ duy trì áp lực trong hệ thống lớn hơn áp lực cần thiết
chữa cháy từ 0,3 đến 0,8 bar. Bơm bù sẽ tự động khởi động khi áp lực trong
đường ống giảm đến mức nhất định cho phép và ngừng hoạt động khi bơm bù
đủ áp theo quy định.
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 60
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
- Tủ điều khiển máy bơm chữa cháy hiển thị tình trạng của hệ thống như: nguồn
điện cung cấp, điện áp ắc quy, dòng điện xạc và lỗi của hệ thống như mất
nguồn, điện áp ắc quy thấp, bộ xạc ắc quy hỏng…
- Tại tủ điều khiển trung tâm báo, chữa cháy: đèn LED báo nguồn bật sáng và
đèn LED báo bộ xử lý đang làm việc nhấp nháy. Khi bất kỳ một thiết bị nào bị
tháo dỡ hay che lấp, hoặc đường dây bị đứt hay ngắn mạch thì sẽ có thông báo
hiện lỗi bằng đèn LED tương ứng trên mặt hiển thị của tủ. Thông báo này chỉ
dứt khi lỗi của hệ thống đã được sửa chữa.
Khi có cháy xảy ra
- Trong trường hợp cháy xảy ra ở khu vực bố trí trụ chữa cháy, nhân viên chữa
cháy khởi động hệ thống bơm chữa cháy và mở họng ở trụ nước chữa cháy để
phun nước vào đám cháy.
- Trong trường hợp có sự cố cháy xảy ra ở máy biến áp, khi nhiệt độ của vỏ máy
lên tới 90°C thì các kênh báo cháy của máy đó sẽ đồng thời gởi tín hiệu báo
cháy về trung tâm báo và chữa cháy. Lúc này trung tâm xứ lý phát tín hiệu báo
động và cấp tín hiệu điện cho van điện từ kích hoạt van tràn, mở van cấp nước
chữa cháy cho dàn phun sương.
- Trường hợp ấn nút chữa cháy ở phòng điều khiển, trung tâm báo chữa cháy sẽ
cấp tín hiệu điện cho van điện từ kích hoạt van tràn, mở van cấp nước chữa
cháy cho dàn phun sương.
- Hoặc mở van chặn song song với van tràn tại vị trí đầu ống nhánh giàn phun
sương máy biến áp để cấp nước chữa cháy cho dàn phun sương.
- Khi phun nước chữa cháy, áp lực của hệ thống giảm nhanh. Tuy bơm bù đã
hoạt động song không đủ bù áp suất (vì bơm bù có công suất nhỏ) do vậy áp lực
trong hệ thống tiếp tục giảm. Khi áp lực trong hệ thống giảm thấp hơn 5% so
với áp lực ban đầu của hệ thống thì bơm chữa cháy chính hoạt động. Trong
trường hợp máy bơm chính ngừng hoạt động với bất kỳ lý do nào (hỏng hóc,
mất điện tự dùng) lúc đó áp lực trong hệ thống giảm cho tới khi áp lực hệ thống
thấp hơn áp lực khởi động bơm chữa cháy chính 1 bar thì bơm dự phòng hoạt
động. Bơm chữa cháy sẽ dừng khi được ấn nút STOP ở trên tủ điều khiển máy
bơm chữa cháy, hoặc khi đã khôi phục đủ áp lực cần thiết trong đường ống.
- Ngoài hình thức khởi động tự động, bơm chữa cháy có thể khởi động thông qua
việc ấn nút START trên tủ điều khiển máy bơm chữa cháy, hoặc tín hiệu ấn nút
chữa cháy từ xa hoặc cần khởi động bơm chữa cháy ở chế độ khẩn cấp
(EMERGENCY).
1 Tuần X
2 Tháng X X X
3 Quý X X
4 Năm X X X
5 3 năm X X X
6 6 năm X
- Sau khi thực hiện các công việc kiểm tra trên, cho tủ trung tâm hoạt động trở lại
và thực hiện các công việc sau:
Kiểm tra đèn hiển thị trên tủ trung tâm đảm bảo tủ trung tâm không thông báo
một lỗi nào,
Kiểm tra báo động từng kênh theo cách thức tương tự như trong trường hợp có
cháy xảy ra, đảm bảo đèn hiển thị báo cháy trên tủ trung tâm báo chính xác
kênh báo cháy và các chuông báo cháy đều hoạt động tốt.
2. Bảo dưỡng hàng quý
Công việc bảo dưỡng hàng quý bao gồm các hạng mục công việc sau:
Thực hiện tất cả các công việc bảo dưỡng hàng tháng.
Kiểm tra và làm sạch tất cả các cổng đấu dây tại các hộp nối đảm bảo đạt yêu
cầu.
3. Bảo dưỡng hàng năm
- Công việc bảo dưỡng hàng năm bao gồm các hạng mục công việc sau:
- Thực hiện tất cả các công việc bảo dưỡng hàng quý.
- Kiểm tra, hiệu chỉnh sự hoạt động và làm sạch tất cả các đầu báo và chuông báo
cháy.
- Kiểm tra tất cả các thiết bị bảo đảm chắc chắn ở vị trí lắp đặt.
- Làm sạch tất cả các hộp nối.
- Kiểm tra thời gian báo động trễ của hệ thống.
4. Bảo dưỡng ba năm
- Bao gồm các hạng mục công việc sau:
- Thực hiện tất cả các công việc bảo trì hàng năm.
- Kiểm tra cách điện của đường dây tín hiệu.
Hệ thống chữa cháy
5. Bảo dưỡng hàng tuần
- Công việc bảo dưỡng hàng tuần bao gồm các công việc như sau:
- Kiểm tra mức nước của bể chứa nước cứu hỏa.
- Kiểm tra lại tất cả các van trên đường ống có được đặt ở vị trí đóng hoặc mở
theo yêu cầu của thiết kế.
- Kiểm tra các trụ cứu hỏa, đảm bảo làm việc đúng yêu cầu.
- Kiểm tra các tủ cuộn vòi, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Máy bơm cứu hỏa: kiểm tra hệ thống làm mát, dầu bôi trơn .
- Kiểm tra ắc quy và bộ sạc bình như sau:
Kiểm tra giá đặt ắc quy đảm bảo chắc chắn và sạch, không có han gỉ.
Kiểm tra dung lượng bình: thử bình làm việc ở dòng điện 10Ah trong vòng 1
phút. Điện áp của bình đảm bảo không sụt quá 1,25V đối với ắc quy Nickel-
cadmium và không quá 2V đối với ắc quy chì.
Nếu độ sụt của ắc quy vượt yêu cầu trên, nên tiến hành kiểm tra điện áp ra của
bộ sạc.
- Trong suốt quá trình kiểm tra bơm cứu hỏa, ghi chép áp lực đồng hồ trên đường
đẩy của bơm, nếu có thể ghi chép áp lực đường hút của bơm.
- Khởi động bơm cứu hỏa với cách thức như trong trường hợp có cháy xảy ra.
Trong thời gian bơm hoạt động và trước khi dừng bơm tiến hành các công việc
kiểm tra sau:
Hiệu chỉnh áp lực dừng bơm ở mức thiết kế. Ghi lại áp lực dừng bơm vào sổ
bảo trì.
Kiểm tra các miếng đệm của máy, đảm bảo đạt yêu cầu.
- Khởi động bơm cứu hỏa chạy động cơ điện không dưới 5 phút. Kiểm tra điện
áp các pha, đảm bảo rằng động cơ hoạt động không nóng quá, không bị rung
hoặc có tiếng kêu lạ.
- Sau khi khởi động máy bơm, kiểm tra dầu bôi trơn.
- Sau khi dừng máy, tiến hành kiểm tra lọc rác trên đường làm mát của máy bơm
và làm sạch các lưới lọc.
- Sau khi dừng máy, đảm bảo máy bơm đã dừng hẳn và đang ở chế độ thường
trực.
6. Bảo dưỡng hàng tháng
Công việc bảo dưỡng hàng tháng bao gồm các công việc như sau:
Tiến hành tất cả các công việc kiểm tra hàng tuần.
Kiểm tra sự làm việc vủa các trụ chữa cháy.
7. Bảo dưỡng hàng quý
- Công việc bảo dưỡng hàng quý bao gồm các công việc sau:
- Thực hiện các công việc bảo dưỡng hàng tháng.
- Kiểm tra tín hiệu ra của các tủ điều khiển bơm chữa cháy.
- Kiểm tra sự làm việc của các van an toàn, van xả áp đúng theo áp lực thiết kế.
- Kiểm tra van một chiều.
- Kiểm tra cầu dao, cầu chì, aptomat của tủ điều khiển.
8. Bảo dưỡng hàng năm
- Thực hiện các công việc bảo dưỡng hàng quý.
- Kiểm tra mức độ phun của các họng cứu hỏa
- Kiểm tra đường ống và các van trên hệ thống, làm sạch các vết han gỉ, sơn lại.
Tập 1.1 - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật phần TBA 64
Nhà máy điện mặt trời Solar Farm Nhơn Hải 35MWWp TKKT
- Đối với bơm chạy động cơ điện tiến hành các công việc sau:
Đảm bảo tủ điều khiển khởi động bơm trong vòng 30 giây sau khi nhận tín hiệu
khởi động bơm,
Tất cả các thiết bị của tủ điều khiển phải được làm sạch, nếu có dấu hiệu hoen
gỉ phải sửa chữa hoặc yêu cầu thay thế.
Sau khi thực hiện các công việc kiểm tra trên cho bơm, khởi động trong vòng
30 phút. Kiểm tra dòng của các pha hiệu chỉnh và sửa chữa khi có dấu hiệu sai
lệch so với yêu cầu kỹ thuật.
9. Bảo dưỡng 3 năm
- Thực hiện tất cả các công việc bảo dưỡng hành năm.
- Kiểm tra áp lực và lưu lượng tại các trụ cứu hỏa.
- Kiểm tra sự đóng mở của các van chặn.
- Kiểm tra các van xả khí, van an toàn và van một chiều.
10. Bảo dưỡng 6 năm
- Thực hiện các công việc bảo dưỡng 3 năm.
- Thử áp lực của hệ thống.
Bình chữa cháy
11. Bảo dưỡng hàng tháng
- Bảo dưỡng hành tháng bao gồm các hạng mục công việc sau:
- Kiểm tra vị trí bình cứu hỏa đúng với vị trí thiết kế yêu cầu không.
- Kiểm tra vị trí đặt bình cứu hỏa có bị che khuất không.
- Kiểm tra kẹp chì và đồng hồ hiển thị áp suất bình còn nguyên vẹn không, đồng
thời kiểm tra dung lượng bình thông qua chỉ thị của đồng hồ. Trong trường hợp
không đảm bảo phải thay thế kịp thời.
- Kiểm tra giá đỡ bình có bị hoen gỉ không, có được cứng vững không.
12. Bảo dưỡng hàng quý
- Công việc bảo dưỡng hàng quý bao gồm các hạng mục công việc sau:
- Thực hiện tất cả các công việc bảo trì hàng tháng.
- Kiểm tra khả năng làm việc, chất lượng của bình chữa cháy và làm sạch vòi
phun, lăng phun của bình chữa cháy, kiểm tra phẩm chất của khí hoặc bột chữa
cháy trong bình.
13. Bảo dưỡng hàng năm
- Công việc bảo dưỡng hàng năm bao gồm các hạng mục công việc sau:
- Thực hiện tất cả các công việc bảo trì hàng quý.
- Tiến hành thử áp lực kiểm tra độ bền vỏ bình với số lượng 25% số bình đang sử
dụng.
14. Bảo dưỡng hai năm
- Bao gồm các hạng mục công việc sau:
- Thực hiện tất cả các công việc bảo trì hàng quý,
- Tiến hành thử áp lực kiểm tra độ bền vỏ bình với số lượng 50% số bình đang sử
dụng.
15. Bảo dưỡng ba năm
- Bao gồm các hạng mục công việc sau:
- Thực hiện tất cả các công việc bảo trì hàng quý.
- Tiến hành thử áp lực kiểm tra độ bền vỏ bình với số lượng 100% số bình đang
sử dụng.
Các tài liệu tham khảo
- TCVN 5760-1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về lắp đặt và sử dụng.
- TCNV 4513-1988: Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCN 20 TCN-33-85: Cấp nước mạng lưới bên ngoài nhà và công trình.
- TCVN 5738-1993: Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 5739 -1993: Thiết bị chữa cháy - Đầu nối.
- TCVN 5740-1993: Thiết bị chữa cháy - Vòi chữa cháy tổng hợp tráng cao su.
- TCVN 2622-1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu
thiết kế.
- Quy phạm trang bị điện 11TCN-18-2006.
- Sổ tay công tác chữa cháy.
- TCXD 218 : 1998 Hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy - Quy định
chung.
- TCXD 3254: 1989 An toàn cháy - Yêu cầu chung.
- TCVN 4878: 1989 Phân loại cháy.
- TCVN 5040: 1990 Thiết bị phòng cháy và chữa cháy - Ký hiệu hình vẽ trên sơ
đồ phòng cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 5760: 1993 Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và
sử dụng.
- TCVN 5738: 2000 Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 3890: 2009 Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình
- Trang bị, bố trí kiểm tra, bảo dưỡng.
- Quyết định số 1428/QĐ-EVN ngày 22/11/2018 của Tập đoàn điện lực Việt
Nam về việc ban hành Quy định công tác an toàn trong Tập đoàn Điện lực
Quốc gia Việt Nam.
+ Tổn thất trong quá trình sản xuất cần phải được giảm thiểu nhỏ nhất để đạt
được hiệu suất cao về mặt kinh tế.
5.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN
- Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần Đầu tư Năng lượng tái tạo LICOGI 16 Ninh
Thuận trực tiếp quản lý điều hành dự án và chịu trách nhiệm trước pháp luật
theo nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
- Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Điện 4: Đảm nhiệm công tác Khảo sát và Tư
vấn thiết kế xây dựng công trình.
- Giám sát dự án thực hiện theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định
42/2017/NĐ – CP ngày 5/4/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015.
5.3. KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
- Tư vấn: Đấu thầu tư vấn
- Tư vấn giám sát, quản lý: Công ty Cổ phần Đầu tư Năng lượng tái tạo LICOGI
16 Ninh Thuận.
- Cung cấp vật tư thiết bị thông qua chào hàng cạnh tranh trong và ngoài nước.
- Tổ chức đấu thầu xây lắp.
5.4. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
- Hoàn thành các thủ tục pháp lý liên quan (đất đai, xây dựng, phòng cháy chữa
cháy, môi trường…) để đủ điều kiện khởi công dự án theo quy định: Tháng
3/2019 – tháng 9/2019
+ Bồi thường giai phóng mặt bằng: Tháng 3/2019 – 9/2019.
+ Khởi công dự án: 7/2019
+ Hoàn thành dự án: 7/2020
+ Nghiệm thu, đóng điện: 01/2021.
A. MÁY BIẾN ÁP
1. MBA lực 3 pha, đặt ngoài trời, điện áp Máy 01
115±9x1,78%/23/11kV, công suất 40MVA có
điều chỉnh điện áp dưới tải phía 110kV, ngâm
trong dầu, chế độ làm mát ONAN/ONAF.
2. Thiết bị vật liệu và phụ kiện đấu nối phía 22kV
của MBA 110kV
- Chống sét van 1pha: 18kV-10kA, kèm bộ đo đếm Bộ 03
sét
- Sứ đứng 22kV (đỡ 1 thanh đồng cứng) Cái 06
- Thanh đồng cứng (80x10)mm2, dài 1,2m Thanh 03
- Lá đồng mềm 50x(80x0,2)mm2, dài 0,5m Lá 03
- Kẹp cực để đấu nối một (1) sứ 22kV với (1) thanh Cái 06
đồng cứng (80x10)mm2
- Kẹp cực để đấu nối một (1) thanh đồng cứng Cái 03
(80x10)mm2 với lá đồng mềm 50x(80x0,2)mm2
Kẹp cực để đấu nối một (1) lá đồng mềm Cái 03
50x(80x0,2)mm2 với sứ 22kV MBA 110kV
- Kẹp cực để đấu nối một (1) thanh đồng cứng Cái 03
(80x10)mm2 với dây đồng bọc M95
- Kẹp cực để đấu nối dây đồng bọc M95 với chống Cái 03
sét van 22kV
- Dây đồng bọc M95 Mét 03
- Giá đỡ cho sứ đỡ 24kV, chống sét van và hộp đầu Bộ 01
cáp 24kV phía 23kV MBA lực
3. MBA tự dùng 3 pha, đặt ngoài trời, điện áp Máy 01
22±2x2,5%//0,4kV - 160kVA
Kèm trụ đỡ MBA tự dùng (bao gồm giá đỡ ống
H4 Mỗi MCB
Áp tô mát 1 pha 2 cực 250VAC-32A-6kA - 01
đều kèm
công tắc tơ
H5 Áp tô mát 1 pha 2 cực 250VAC-10A-6kA - 05
và tiếp
điểm ON/
H6
Áp tô mát 1 pha 2 cực 250VAC-6A-6kA - 16 OFF/TRIP
I.5 Đèn LED tròn ốp trần (loại chống nổ); công suất
Bộ 08
1x18W
I.6 Quạt thông gió có màn che, công suất 520m3/h Cái 10
I.7 Điều hòa loại 2 cục, 1 chiều, công suất 18000BTU, chỉ
01
số COP ≥ 3,5 -
I.7 Điều hòa loại 2 cục, 1 chiều, công suất 24000BTU, chỉ
08
số COP ≥ 3,5 -
b. Cáp cấp nguồn cho đầu beam PVC - 2x1,5 mm2 - 450
M HỆ THỐNG PCCC
Tủ báo cháy trung tâm (kèm thiết bị lập trình, cáp giao
1 Tủ 01
tiếp máy tính, …)
2 Module điều khiển (CM) Cái 02
3 Module giám sát (MM) - 03
4 Đầu dò khói cảm biến cao, loại địa chỉ - 11
5 Đầu dò nhiệt cảm biến cao, loại địa chỉ
- Loại trong nhà, chống nổ - 03
- Loại ngoài trời, chống nổ - 01
6 Nút nhấn trong nhà, loại địa chỉ - 03
7 Nút nhấn ngoài trời, loại địa chỉ - 01
8 Còi, chuông báo động, đèn - 04
9 Trở kháng cuối nguồn - 08
10 Hộp đấu nối - 03
Cáp chống cháy, có giáp bảo vệ 0,6/1kV
11 Mét 400
Cu/Mica/XLPE 2x1,5mm²
12 Ống nhựa xoắn luồn cáp Φ25 - 500
13 Ống thép ruột gà Φ25 - 30
4. Cáp thông tin, phụ kiện đấu nối cáp, module, giao Lô 01
diện truyền thông cho hệ thống đo đếm điện năng
Số
STT Tên thiết bị vật liệu Đơn vị Ghi chú
lượng
A. VẬT TƯ THIẾT BỊ
I. TẠI TBA 110kV NMĐMT SOLAR FARM NHƠN HẢI 35MWp
Tủ thiết bị mạng WAN - SCADA:
- Kích thước: H:W:D = 2200:600:800mm
- Mặt trước tủ được trang bị cửa kính, có khóa
1 chìm ở cánh cửa, có đèn neon bật sáng khi Tủ 01
cửa mở, có cửa mở phía sau,…
- Phụ kiện đầy đủ phục vụ đấu nối lắp đặt nội
bộ tủ: thanh ray DIN, ngăn giá, kẹp, MCB,…
Giá phân phối sợi quang ODF, loại 24 đầu
1.1 Bộ 01
connector
Firewall (có khả năng định tuyến)
Tường lửa kiểm soát đầy đủ trạng thái
(Stateful Inspection Firewall);
Có chức năng IPS;
Filter: MAC, IP, Ports, Application/Service;
VPN: IPSec, L2TP, PPTP;
1.2 Mã hóa: DES, 3DES, AES-128/192/256; Bộ 05
ISA99 / IEC 62443 / NERC CIP compliance;
Chức năng định tuyến: Static, OSPF, RIP,
Static NAT, Dynamic NAT, Policy based
routing;
Cổng Fast Ethernet (10/100 Base-T): ≥ 08;
Có khả năng mở rộng trong tương lai.
Switch
1.3 Bộ 02
- Cổng ethernet (10/100Base Base-T): ≥ 8.
Converter FE/E1
1.4 - Cổng Ethernet: ≥ 04 cổng. Bộ 03
- Cổng 2Mbps: ≥ 04 cổng.
1.5 Bộ chuyển đổi nguồn 220VDC/48VDC-20A: Bộ 01
ĐƠN SỐ GHI
STT TÊN GỌI VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
VỊ LƯỢNG CHÚ
30. Hệ thống cấp thoát nước trong trạm Hệ 01
31. Hệ thống báo cháy tự động Hệ 01
32. Máy bơm điện Q=140m3/h; H=80m máy 01
33. Máy bơm điêzen Q=140m3/h; H=80m máy 01
34. Máy bơm bù áp Q=4m3/h; H=90m máy 01
Các bình CO2, bình bột, bình khí Stat – X,….Phụ
35. Hệ 01
kiện
36. Cát, ống puy, thang, giá để bình,… Hệ 01