Professional Documents
Culture Documents
2023 GPMT Pepsico TPHCM
2023 GPMT Pepsico TPHCM
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ 4
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... 5
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... 6
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ....................................................... 7
1. Tên chủ cơ sở ......................................................................................................7
2. Tên cơ sở .............................................................................................................7
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở .........................................................9
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở .........................................................................9
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở ........................................................................10
3.3. Sản phẩm của cơ sở ........................................................................................28
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế
liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của
cơ sở 30
4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hoá chất sử dụng .......................................30
4.2. Nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở ...........................................................32
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở (nếu có) ..............................................34
5.1. Vị trí của Cơ sở ..............................................................................................34
5.2. Quy mô sử dụng đất .......................................................................................35
5.3. Các hạng mục công trình chính và công trình phụ trợ ...................................35
5.4. Số lượng nhân viên của Cơ sở .......................................................................37
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, ........................... 41
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ........................................................ 41
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường .............................................................................41
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường ......................41
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP . 44
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..................................................................... 44
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải ................44
1.1. Thu gom, thoát nước mưa ..............................................................................44
CÔNG TY TNHH NƯỚC GIẢI KHÁT SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM
Địa điểm thực hiện dự án: Phường Thới An, Quận 12, Tp. HCM
Trang 1
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất nước giải khát đặt tại phường
Thới An, quận 12, thuộc Dự án Công ty PepsiCo Việt Nam tại TP. Hồ Chí Minh (nâng công suất sản
xuất nước giải khát từ 300 triệu lít/năm lên 551 triệu lít/năm)”
1. Tên chủ cơ sở
- Tên chủ cơ sở: CÔNG TY TNHH NƯỚC GIẢI KHÁT SUNTORY PEPSICO
VIỆT NAM
- Địa chỉ văn phòng: Cao ốc Sheraton, số 88 đường Đồng Khởi, phường Bến Nghé,
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông Jahanzeb Qayum Khan
Chức danh: Tổng giám đốc
- Điện thoại: (028) 3821 9437 Fax: (84 8) 3 717 3426
- Giấy chứng nhận đầu tư 411043000316 chứng nhận lần đầu ngày 27 tháng 9 năm
2007 và chứng nhận đầu tư điều chỉnh, thay đổi lần 7 ngày 13 tháng 12 năm 2014 do
Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh chứng nhận Công ty TNHH nước giải khát
Suntory Pepsico Việt Nam đăng ký hoạt động của Công ty Pepsico Việt Nam và thực
hiện Dự án Suntory PepsiCo Hóc Môn.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0300816663 do Sở Kế hoạch Đầu tư
cấp lần đầu ngày 27/09/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 13 ngày 15/06/2020.
2. Tên cơ sở
- Tên cơ sở: “Nhà máy sản xuất nước giải khát đặt tại phường Thới An, quận 12,
thuộc Dự án Công ty PepsiCo Việt Nam tại TP. Hồ Chí Minh (nâng công suất sản xuất
nước giải khát từ 300 triệu lít/năm lên 551 triệu lít/năm)” (gọi tắt là “Nhà máy Hóc
Môn”).
- Địa điểm cơ sở: Nhà máy tại Phường Thới An, Quận 12, Tp. HCM.
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi
trường, phê duyệt dự án (nếu có):
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 00004/1a/QSDĐ/2456/UB ngày
31/07/2000;
+ Hợp đồng thuê đất số 9626/HĐTĐ-GTĐ ngày 10/07/2000 giữa Sở Địa chính –
Nhà đất thành phố Hồ Chí Minh và Công ty CP Thương mại và Du lịch Sài Gòn
và Công ty Nước giải khát quốc tế IBC về việc cho thuê đất;
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt về Phòng cháy và chữa cháy số 1573/TD-PCCC
ngày 22/11/2011.
+ Công văn số 5497/BTNMT-TCMT ngày 08/09/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc điều chỉnh báo cáo ĐTM đã được phê duyệt và vận hành thử
nghiệm công trình xử lý chất thải.
+ Công văn số 6021/STNMT-CCBVMT ngày 15/09/2021 về thông báo kết quả rà
soát các công trình xử lý chất thải để vận hành thử nghiệm của Sở TNMT Tp. Hồ
Chí Minh;
CÔNG TY TNHH NƯỚC GIẢI KHÁT SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM
Địa điểm thực hiện Cơ sở: Phường Thới An, Quận 12, Tp. HCM
Trang 7
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất nước giải khát đặt tại phường
Thới An, quận 12, thuộc Dự án Công ty PepsiCo Việt Nam tại TP. Hồ Chí Minh (nâng công suất sản
xuất nước giải khát từ 300 triệu lít/năm lên 551 triệu lít/năm)”
Nguồn thải:
Gia nhiệt Chai
Chai hỏng
Xử lý nước cấp
Pha Syrô
Chiết chai/lon
Đóng nắp
In hạn sử dụng
Thành phần
Hình 3 - Sơ đồ công nghệ dây chuyền sản xuất sản xuất nước ngọt hoa quả
Nước thủy cục sau khi qua hệ thống xử lý nước cấp đạt tiêu chuẩn nước cấp sinh
hoạt tiếp tục được bơm qua hệ thống xử lý nước tinh lọc đạt QCVN 01-1/2018/BYT.
Nước sau khi qua hệ thống xử lý nước tinh lọc đạt tiêu chuẩn nước cấp cho sản xuất của
nhà máy.
Syrô được tạo thành tại nhà máy do pha trộn giữa hỗn hợp đường, nước hoa quả
và hương liệu với liều lượng và nồng độ thích hợp.
Nước sau xử lý tinh lọc và Syrô được pha trộn, đồng hóa và thanh trùng, sau đó
chiết chai/lon, đóng nắp, in hạn sử dụng tạo thành phẩm.
Xử lý
Pha Syrô
Đóng nắp
In hạn sử dụng
Thành phần
Sau khi trộn định lượng giữa nước và Syrô tạo thành nước ngọt qua hệ thống làm
lạnh, bão hòa CO2 để tạo thành nước ngọt có ga, rồi qua hệ thống chiết chai/lon, đóng
nắp và in hạn sử dụng tạo thành phẩm.
- Hệ thống pha syro:
+ Bản chất của quá trình pha chế syro thành phẩm là phối trộn syro bán thành
phẩm với thành phần nguyên liệu khô, hương liệu và đường. Công thức phối trộn các
thành phần nguyên liệu là bí quyết riêng của công ty mỗi loại sản phẩm nước giải khát
sẽ có một công thức phối trộn thành phẩm đặc trưng.
+ Quá trình pha chế được bắt đầu bằng việc bơm syro bán thành phẩm vào thiết
bị. Tiếp theo, cho cánh khuấy hoạt động, rồi lần lượt bổ sung thêm nước, các thành phần
nguyên liệu khô và hương liệu vào. Sự khuấy trộn được thực hiện cho đến khi thu được
một hỗn hợp đồng nhất. Qúa trình pha chế syro thành phẩm được thực hiện ở nhiệt độ
thấp vì nó sẽ làm tăng thời gian phối trộn để hỗn hợp đạt được độ đồng nhất và hạn chế
tối đa sự tổn thất của cấu tử hương.
+ Sau đó sản phẩm được đem phối trộn với khí CO2 với sản xuất nước giải khát
có gas. Với nước giải khát không gas thì sản phẩm không được bão hòa với CO2.
+ Khí CO2 trong các sản phẩm nước giải khát không chỉ ảnh hưởng đến giá trị
cảm quan mà còn làm tăng độ bền sinh học của chúng, nước giải khát pha chế có hàm
lượng CO2 dao động trong khoảng 0,4-0,5% khối lượng. Trong ngành công nghiệp thức
uống, thuật ngữ bão hòa CO2 được hiểu là quá trình nạp CO2 vào trong nước giải khát
đến một giá trị nồng độ nhất định tùy theo yêu cầu công nghệ.
- Quá trình bão hòa CO2:
+ Sự hòa tan của CO2 trong syro thành phẩm là một quá trình hấp thụ, trong đó
CO2 là chất được hấp thụ và syro thành phẩm là chất hấp thụ. Quá trình này sẽ phụ thuộc
vào khả năng tương tác giữa CO2 và syro thành phẩm. Theo lý thuyết về màng thì tại bề
mặt hai pha khí và lỏng luôn tồn tại hai lớp màng kế sát nhau: một lớp màng bao gồm
các phân tử khí và lớp màng còn lại là những phân tử lỏng. Hai lớp màng khí – lỏng này
sẽ tạo nên một trở lực nhất định và ảnh hưởng đến khả năng dịch chuyển của các phân
tử khí từ pha khí vào pha lỏng và ngược lại dựa trên nguyên tắc khuếch tán.
+ Sau khi bão hòa CO2 vào trong syro, syro sẽ được đóng chai. Sau khi chiết bằng
hệ thống máy chiết, chai/lon nước giải khát được qua băng tải chuyển đến máy đóng
nắp rồi máy làm khô chai theo quy trình làm nóng, qua máy dán nhãn. Sau đó sản phẩm
được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi được đóng gói vào thùng hay vỏ két như: nhãn, mã
vạch, nước giải khát trong chai lưng hay đầy sau đó chất vỏ két lên pallet rồi chuyểnvề
kho. Sau đó sản phẩm sẽ được bán ra thị trường.
(3) Công nghệ sản xuất nước trà
Quy trình công nghệ sản xuất nước trà tại nhà máy được trình bày trong hình sau:
Xử lý bậc 1
Pha Syrô
Đóng nắp
In hạn sử dụng
Thành phần
Chiết chai
Đóng nắp
In hạn sử dụng
Thành phần
Hình 6 - Sơ đồ công nghệ dây chuyền sản xuất nước uống tinh khiết
Thuyết minh công nghệ:
Nước thủy cục sau quá trình tiền xử lý được chứa trong bể chứa nước của công ty,
sau đó được bơm vào bể lọc cát. Tại bể lọc cát nước được loại bỏ những cặn bẩn lơ lửng
có kích thước lớn. Nước sau khi qua bể lọc cát sẽ được xử lý qua than hoạt tính, tại đây
xảy ra quá trình hấp thụ các chất nhiễm bẩn có trong nước, đồng thời loại bỏ màu, mùi,
vị, các chất oxy hóa và các chất hữu cơ có trong nước. Sau khi nước được xử lý qua than
hoạt tính, nước sẽ qua hệ thống lọc có kích thước lọc 5μm cho phép loại bỏ hoàn toàn
các thành phần lơ lửng, cặn có kích thước lớn hơn 5μm. Nước sau qua hệ thống lọc 5μm
sẽ qua thiết bị xử lý bằng tia UV cho phép xử lý các vi khuẩn trong nước mà không làm
thay đổi chất lượng nước. Sau khi nước được xử lý bằng tia UV được bơm cao áp đến
hệ thống lọc thẩm thấu ngược. Tại đây, với tốc độ và áp lực lớn dòng nước chảy liên tục
trên bề mặt của màng RO. Một phần trong số những phân tử nước chui qua những lỗ
lọc, các tạp chất có trong nước bị dòng nước cuốn trôi và thải bỏ ra ngoài.
Sau khi lọc thẩm thấu ngược RO, nước được chứa trong bể chứa và tiếp tục được
CÔNG TY TNHH NƯỚC GIẢI KHÁT SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM
Địa điểm thực hiện Cơ sở: Phường Thới An, Quận 12, Tp. HCM
Trang 19
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất nước giải khát đặt tại phường
Thới An, quận 12, thuộc Dự án Công ty PepsiCo Việt Nam tại TP. Hồ Chí Minh (nâng công suất sản
xuất nước giải khát từ 300 triệu lít/năm lên 551 triệu lít/năm)”
lọc qua thiết bị lọc 1μm. Tại đây, nước được loại bỏ hoàn toàn các cặn lơ lửng có kích
thước nhỏ đến 1μm. Sau đó, nước được chứa trong bể chứa và được tiệt trùng hoàn toàn
bằng Ozon. Nước sau khi đã được xử lý được bơm cấp cho sản xuất sản phẩm.
3.2.5. Danh mục máy móc, thiết bị sản xuất trong dây chuyền công nghệ của cơ sở
Thiết bị, máy móc phục vụ cho hoạt động sản xuất của Cơ sở được thể hiện trong
bảng sau:
Tình
STT Dây chuyền Thiết bị (Tên tiếng Anh) Thiết bị (Tên tiếng Việt)
trạng
Cap Rinser machine & UV Máy rửa nắp và tiệt trùng
nắp
Caper machine Máy đóng nắp
Bottle rinser Máy rửa chai
Bottle Filler & Housing Máy chiết chai và buồng
máy chiết
Nitrogen Doser Máy châm nito lỏng
Filled bottle inspector Máy kiểm tra chất lượng
machine sản phẩm chai
Pressure inspection Máy kiểm tra áp suất chai
machine
Labeller Machine Máy dãn nhãn
Bottle Laser Coder & Máy kiểm in code chai và
Inspector kiểm tra in code
Packer Máy đóng thùng
Pack Ink coder Máy in code thùng
Pack weighing unit Máy kiểm tra chất lượng
thùng
Palletiser Máy đóng pallet
Pallet Wrapper Machine Máy quấn màng co pallet
Pallet Labeler Máy dán nhãn pallet
Bottle conveyor Băng tải chai nhựa
Pack conveyor Băng tải thùng
Pallet conveyor Băng tải pallet
Bottle conveyor Lubricant Hệ thống bôi trơn băng tải
system chai
CIP system for AQF Line Hệ thống làm sạch máy
chiết
Electrical sub-distribution Hệ thống tủ điện cho dây
for the line chuyền
Platforms Sàn thao tác máy
UPS Electrical sub- Bộ lưu điện và phân phối
distribution for the UPS điện
30 m3/h Water treatment Hệ thống xử lý nước tinh
system công suất 30m3/h
Utility system for AQF800 Hệ thống phụ trợ cho dây
chuyền
3 CAN CF800 Syrup making system Hệ thống pha syrup
Tình
STT Dây chuyền Thiết bị (Tên tiếng Anh) Thiết bị (Tên tiếng Việt)
trạng
Mixing tanks and storage Hệ thống bồn khuấy và và Đang
tanks bồn chứa hoạt
Can feeder Hệt thống nạp lon động
Can conveyor Hệ thống bang tải nạp lon
Bottle Filler & Housing Máy chiết chai và buồng
máy chiết
Carbonate Doser Máy châm CO2
Cap feeder Máy cấp nắp
Caper machine Máy đóng nắp
Filled can inspector Máy kiểm tra chất lượng
machine sản phẩm lon
Level inspection machine Máy kiểm tra mực chiết lon
Can rinser Máy rửa lon
Can dryer Máy sấy lon
Can warmer Máy ổn định nhiệt độ lon
Can ink Coder & Máy kiểm in code chai và
Inspector kiểm tra in code
Case Packer Máy đóng thùng
Tray packer Máy đóng khay
Pack Ink coder Máy in code thùng
Pack weighing unit Máy kiểm tra chất lượng
thùng
Palletiser Máy đóng pallet
Pallet Wrapper Machine Máy quấn màng co pallet
Pallet Labeler Máy dán nhãn pallet
Can conveyor Băng tải chai nhựa
Pack conveyor Băng tải thùng
Pallet conveyor Băng tải pallet
Can conveyor Lubricant Hệ thống bôi trơn băng tải
system chai
CIP system for Line Hệ thống làm sạch máy
chiết
Electrical sub-distribution Hệ thống tủ điện cho dây
for the line chuyền
Platforms Sàn thao tác máy
UPS Electrical sub- Bộ lưu điện và phân phối
distribution for the UPS điện
Tình
STT Dây chuyền Thiết bị (Tên tiếng Anh) Thiết bị (Tên tiếng Việt)
trạng
40m3/h Water treatment Hệ thống xử lý nước tinh
system công suất 40 m3/h
Utility system for line Hệ thống phụ trợ cho dây
chuyền
Mixing tanks and storage Hệ thống bồn khuấy và và
tanks bồn chứa
Bottle feeder Hệt thống nạp lon
Bottle conveyor Hệ thống bang tải nạp lon
Bottle washer Máy rửa chai
Omnivision Máy kiểm tra chai
Bottle Filler & Housing Máy chiết chai và buồng
máy chiết
Carbonate Doser Máy châm CO2
Cap feeder Máy cấp nắp
Caper machine Máy đóng nắp
Level inspection machine Máy kiểm tra mực chiết lon
Bottle rinser Máy rửa chai
Case washer Máy rửa két
Bottle ink Coder Máy code chai
Case Packer Máy đóng két
Pack weighing unit Máy kiểm tra chất lượng
thùng
Palletiser Máy đóng pallet
Pallet Wrapper Machine Máy quấn màng co pallet
Bottle conveyor Băng tải chai nhựa
Case conveyor Băng tải két
Pallet conveyor Băng tải pallet
CIP system for Line Hệ thống làm sạch máy
chiết
Electrical sub-distribution Hệ thống tủ điện cho dây
for the line chuyền
Platforms Sàn thao tác máy
40m3/h Water treatment Hệ thống xử lý nước tinh
system công suất 40 m3/h
Utility system for line Hệ thống phụ trợ cho dây
chuyền
4 PET CF600 Syrup making system Hệ thống pha syrup
Tình
STT Dây chuyền Thiết bị (Tên tiếng Anh) Thiết bị (Tên tiếng Việt)
trạng
Mixing tanks and storage Hệ thống bồn khuấy và và Đang
tanks bồn chứa hoạt
Blower & Mold set Máy thổi chai nhựa & động
khuôn thổi chai
High pressure compressor Máy nén cao áp 40 bar
Preform feeder Máy cấp phôi nhựa
PET inspector for preform Máy kiểm tra chất lượng
& empty bottle phôi nhựa chai rỗng
Air conveyor Băng tài khí
Rinser Máy rửa chai
Bottle Filler & Housing Máy chiết chai và buồng
máy chiết
Carbonate Doser Máy châm CO2
Cap feeder Máy cấp nắp
Cap inspector machine Máy kiểm tra chất lượng
nắp
Caper machine Máy đóng nắp
Warmer Máy ổn định nhiệt độ chai
Air blower Máy thổi khô chai
Bottle Laser Coder & Máy kiểm in code chai và
Inspector kiểm tra in code
Filled bottle inspector Máy kiểm tra chất lượng
machine sản phẩm chai
Pressure inspection Máy kiểm tra áp suất chai
machine
Bottle sleever Máy bao phim chai
Heating tunnel Hầm sấy
Labeller Machine Máy dãn nhãn
Label & filled bottle & Máy kiểm tra chất lượng
coding inspector nhãn, chai chiết sản phẩm
Shrink wrapper Máy quấn màng co chai
Carton Packer Máy đóng thùng
Pack Ink coder Máy in code thùng
Pack weighing unit Máy kiểm tra chất lượng
thùng
Palletiser Máy đóng pallet
Pallet Wrapper Machine Máy quấn màng co pallet
Pallet Labeler Máy dán nhãn pallet
Tình
STT Dây chuyền Thiết bị (Tên tiếng Anh) Thiết bị (Tên tiếng Việt)
trạng
Bottle conveyor Băng tải chai nhựa
Pack conveyor Băng tải thùng
Pallet conveyor Băng tải pallet
Bottle conveyor Lubricant Hệ thống bôi trơn băng tải
system chai
CIP system for Line Hệ thống làm sạch máy
chiết
Electrical sub-distribution Hệ thống tủ điện cho dây
for the line chuyền
Platforms Sàn thao tác máy
UPS Electrical sub- Bộ lưu điện và phân phối
distribution for the UPS điện
30m3/h Water treatment Hệ thống xử lý nước tinh
system công suất 30m3/h
Utility system for line Hệ thống phụ trợ cho dây
chuyền
5 PET HF300 Tea extraction system Hệ thống trich ly trà
Mixing tanks and storage Hệ thống bồn khuấy và và
tanks bồn chứa
Blower & Mold set Máy thổi chai nhựa &
khuôn thổi chai
High pressure compressor Máy nén cao áp 40 bar
Preform feeder Máy cấp phôi nhựa
PET inspector for preform Máy kiểm tra chất lượng
& empty bottle phôi nhựa chai rỗng
Air conveyor Băng tài khí Đang
Rinser Máy rửa chai hoạt
Bottle Filler & Housing Máy chiết chai và buồng động
máy chiết
Cap feeder Máy cấp nắp
Cap inspector machine Máy kiểm tra chất lượng
nắp
Caper machine Máy đóng nắp
Inverter Máy lật chai
Cooler Máy làm nguội chai
Air blower Máy thổi khô chai
Bottle Coder Máy kiểm in code chai
Tình
STT Dây chuyền Thiết bị (Tên tiếng Anh) Thiết bị (Tên tiếng Việt)
trạng
Filled bottle inspector Máy kiểm tra chất lượng
machine sản phẩm chai
Drop packer Máy lấy mẫu chai
Bottle sleever Máy bao phim chai
Heating tunnel Hầm sấy
Shrink wrapper Máy quấn màng co chai
Carton Packer Máy đóng thùng
Pack Ink coder Máy in code thùng
Pack weighing unit Máy kiểm tra chất lượng
thùng
Palletiser Máy đóng pallet
Pallet Wrapper Machine Máy quấn màng co pallet
Pallet Labeler Máy dán nhãn pallet
Bottle conveyor Băng tải chai nhựa
Pack conveyor Băng tải thùng
Pallet conveyor Băng tải pallet
Bottle conveyor Lubricant Hệ thống bôi trơn băng tải
system chai
CIP system for Line Hệ thống làm sạch máy
chiết
Electrical sub-distribution Hệ thống tủ điện cho dây
for the line chuyền
Platforms Sàn thao tác máy
UPS Electrical sub- Bộ lưu điện và phân phối
distribution for the UPS điện
25m3/h Water treatment Hệ thống xử lý nước tinh
system công suất 25m3/h
Utility system for line Hệ thống phụ trợ cho dây
chuyền
6 New Blower & Mold set Máy thổi chai nhựa & Đang
AQF800 (1) khuôn thổi chai hoạt
High pressure compressor Máy nén cao áp 40 bar động
Preform feeder Máy cấp phôi nhựa
PET inspector for preform Máy kiểm tra chất lượng
& empty bottle phôi nhựa chai rỗng
Interior preform cleaning Máy làm sạch phôi nhựa
Labeller Machine Máy dãn nhãn
Tình
STT Dây chuyền Thiết bị (Tên tiếng Anh) Thiết bị (Tên tiếng Việt)
trạng
Label & filled bottle & Máy kiểm tra chất lượng
coding inspector nhãn, chai chiết sản phẩm
Cap feeder Máy cấp nắp
Cap inspector machine Máy kiểm tra chất lượng
nắp
Cap Rinser machine & UV Máy rửa nắp và tiệt trùng
nắp
Caper machine Máy đóng nắp
Bottle Filler & Housing Máy chiết chai và buồng
máy chiết
Foam cleaning Máy xịt foam
Nitrogen Doser Máy châm nito lỏng
Filled bottle inspector Máy kiểm tra chất lượng
machine sản phẩm chai
Pressure inspection Máy kiểm tra áp suất chai
machine
Bottle Laser Coder & Máy kiểm in code chai và
Inspector kiểm tra in code
Packer Máy đóng thùng
Pack Ink coder Máy in code thùng
Pack weighing unit Máy kiểm tra chất lượng
thùng
Palletiser Máy đóng pallet
Pallet Wrapper Machine Máy quấn màng co pallet
Pallet Labeler Máy dán nhãn pallet
Bottle conveyor Băng tải chai nhựa
Pack conveyor Băng tải thùng
Pallet conveyor Băng tải pallet
Bottle conveyor Lubricant Hệ thống bôi trơn băng tải
system chai
CIP system for AQF Line Hệ thống làm sạch máy
chiết
Electrical sub-distribution Hệ thống tủ điện cho dây
for the line chuyền
Platforms Sàn thao tác máy
UPS Electrical sub- Bộ lưu điện và phân phối
distribution for the UPS điện
Tình
STT Dây chuyền Thiết bị (Tên tiếng Anh) Thiết bị (Tên tiếng Việt)
trạng
SITEPILOT Line Hệ thống giám sát dây
Diagnostics chuyền
55m3/h Water treatment Hệ thống xử lý nước tinh
system công suất 55m3/h
Utility system for AQF800 Hệ thống phụ trợ cho dây
chuyền
(Nguồn: Nhà máy Hóc Môn, 2023)
3.3. Sản phẩm của cơ sở
Sản phẩm chủ yếu của Nhà máy là các loại nước uống giải khát có gas và không
có gas, nước tinh khiết). Chi tiết như sau:
- Nước giải khát có gas như pepsi, mirinda, revive, 7up,…
- Nước giải khát không gas như Twister, trà ô long,…
- Nước uống tinh khiết Aquafina.
Khối lượng sản phẩm của Cơ sở thể hiện trong bảng sau:
Khối lượng/năm
TT Tên sản phẩm Đơn vị
Sản lượng
Sản lượng tối đa
thực tế 2022
1 Nước giải khát (có gas, không gas,
triệu lít 288 215
nước trà,…)
2 Nước uống tinh khiết triệu lít 263 304
Tổng cộng triệu lít 551 519
(Nguồn: Nhà máy Hóc Môn, năm 2023)
Sản lượng bình quân năm 2022 là đạt 94% trên tổng công suất.
- Một số hình ảnh sản phẩm của Cơ sở:
Khối lượng
Chủng Công đoạn Khi sản xuất
TT Đơn vị Số liệu thực tế Nơi cung cấp
loại sử dụng đạt công suất
năm 2022
tối đa
Nguyên liệu trực tiếp
Khối lượng
Chủng Công đoạn Khi sản xuất
TT Đơn vị Số liệu thực tế Nơi cung cấp
loại sử dụng đạt công suất
năm 2022
tối đa
Hương 54.653,22 52.997 Trong nước/
1 Pha hương Unit/năm
liệu Nhập khẩu
32.966.383 31.159.839 Trong nước/
2 Đường Nấu đường Kg/năm
Nhập khẩu
1.827.359 1.689.909 Trong nước/
3 CO2 Phối trộn Kg/năm
Nhập khẩu
Nguyên liệu đóng gói
1 Chai Chiết rót Chai/ngày 1.799.255,31 1.694.761,35 Trong nước/
PET) Nhập khẩu
2 Nắp chai Chiết rót Cái/ngày 1.796.417,07 1.692.087,95 Trong nước/
Nhập khẩu
3 Nhãn Đóng gói Cái/ngày 1.801.325,45 1.696.711,27 Trong nước/
Nhập khẩu
4 Lon Chiết rót Lon/ngày 775.794,03 725.082,68 Trong nước/
Nhập khẩu
5 Nắp lon Chiết rót Nắp/ngày 775.177,02 724.699,15 Trong nước/
Nhập khẩu
6 Thùng Đóng gói Kg/năm 138.210,75 130.183,99 Trong nước
giấy
(Nguồn: Nhà máy Hóc Môn, 2023)
- Mục đích sử dụng: Phục vụ cho các hoạt động sản xuất và khối văn phòng, trạm
xử lý nước thải.
4.2.2. Nhu cầu sử dụng nước và nguồn cung cấp nước
- Nguồn cấp nước: Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn TNHH MTV.
- Nhu cầu sử dụng nước của Cơ sở (theo hoá đơn nước cấp): 885.249 m3/năm,
tương đương 2.951m3/ngày (tính cho 300 ngày sản xuất/năm).
519.423m3/năm
(tương đương
khoảng 519
triệu lít/năm)
Tổng lưu lượng xả thải (m3/ngày) 1.049,5
(Nguồn: Nhà máy Hóc Môn, 2023)
- Lưu lượng xả thải trung bình năm 2022 (Dữ liệu lấy theo tổng lượng xả thải và
số ngày xả thải trong năm 2022, đính kèm tại Phụ lục): 891m3/ngày đêm.
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở (nếu có)
5.1. Vị trí của Cơ sở
Nhà máy Hóc Môn thuộc Công ty TNHH NGK Suntory Pepsico Việt Nam (trước
đây là Công ty Pepsico Việt Nam) được chấp thuận đầu tư lần đầu ngày 27/09/2014,
thực tế triển khai đầu tư và hoạt động kể từ 24/12/1991 tại Phường Thới An, Quận 12,
Tp. HCM. Trong suốt quá trình hoạt động từ xưa đến nay, Cơ sở không thay đổi địa
điểm, mở rộng diện tích đất cũng như các thay đổi khác về vị trí địa lý.
Vị trí của Cơ sở như sau:
+ Phía Bắc giáp nhà máy Bia Heiniken Việt Nam.
+ Phía Nam giáp khu dân cư số 10 Thới An và đường TA03 dẫn vào nhà máy.
+ Phía Tây giáp kho bãi của nhà máy bia Heineken Việt Nam.
+ Phía Đông giáp trường trung cấp nghề Ngọc Phước và Công ty năng lượng xanh.
Kho bãi
Heiniken
Bảng 10 - Các hạng mục công trình chính, công trình phụ trợ
Diện tích
TT Hạng mục Số lượng
(m2)
I Các hạng mục công trình phục vụ sản xuất
1 Khu sản xuất 11.912 -
2 Khu xuất nhập hàng 2.193 -
II Các hạng mục công trình phụ trợ
1 Khu kho hàng 10.201 -
2 Khu đậu xe chờ lấy hàng 1.300 -
3 Khu văn phòng 360 -
4 Hệ thống lò hơi - Hệ thống lò hơi số 1: bao gồm 03
lò hơi có tổng công suất 7,5
tấn/giờ trong đó công suất mỗi lò
là 2,5 tấn/giờ/lò.
Lò hơi số 2: công suất 4 tấn/giờ.
(Chỉ sử dụng dự phòng)
5 Nhà bơm và bể nước - -
6 Hệ thống cấp điện - 01 hệ thống
7 Hệ thống cấp nước - 01 hệ thống
8 Hệ thống PCCC và chống sét - 01 hệ thống
9 Hệ xử lý nước RO công suất - 01 hệ thống
55m3/h
10 Máy phát điện dự phòng công suất 01 máy
2.000KVA
(Nguồn: Nhà máy Hóc Môn, 2023)
Danh mục các dây chuyền sản xuất chính của Cơ sở đã lắp đặt, đang vận hành
trong phân kỳ 1 được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 11 - Các dây chuyền sản xuất chính đã lắp đặt của Cơ sở
Công suất trung
bình của
TT Tên dây chuyền Sản phẩm đầu ra Ghi chú
dây chuyền
(chai/phút)
Dây chuyền sản xuất nước
Nước uống tinh
1 uống tinh khiết Aquafina 40 Đang vận hành
khiết Aquafina
5L
Dây chuyền sản xuất nước
Nước uống tinh
2 uống tinh khiết Aquafina 300 Đang vận hành
khiết Aquafina
300
3 Dây chuyền sản xuất nước 800 Nước ngọt có ga Đang vận hành
CÔNG TY TNHH NƯỚC GIẢI KHÁT SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM
Địa điểm thực hiện Cơ sở: Phường Thới An, Quận 12, Tp. HCM
Trang 36
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất nước giải khát đặt tại phường
Thới An, quận 12, thuộc Dự án Công ty PepsiCo Việt Nam tại TP. Hồ Chí Minh (nâng công suất sản
xuất nước giải khát từ 300 triệu lít/năm lên 551 triệu lít/năm)”
Kế Nhân Hành Bảo trì, An toàn lao Kiểm Sản Quản lý Đóng Kho
toán sự chính bảo động và định chất xuất chất gói vận
dưỡng môi trường lượng lượng sản
phẩm
01 trạm quan trắc tự động nước thải sau xử lý với các thông số:
Hệ thống quan trắc tự động nước
8 Nhiệt độ, pH, COD, TSS, Amoni, Độ màu, Lưu lượng (đầu vào Không thay đổi
thải
và đầu ra)
(Nguồn: Nhà máy Hóc Môn, 2023)
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
Cơ sở hoạt động trên nền tảng Giấy chứng nhận đầu tư số 411043000316 đã được
UBND Tp. HCM chấp thuận lần đầu ngày 27/9/2007, thay đổi lần thứ 7 ngày 13/12/2014
(đăng ký lại doanh nghiệp đã hoạt động theo Giấy phép đầu tư số 291/GP ngày
24/12/1991 do Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư, nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư
cấp); theo đó mục tiêu và quy mô của Cơ sở là sản xuất các loại nước giải khát, nước
uống tinh khiết tiêu thụ thị trường Việt Nam và xuất khẩu. Bên cạnh đó, Cơ sở cũng đã
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 00004/1aQSDĐ/2456/UB ngày
31/07/2000.
Cơ sở đã hoạt động hơn 30 năm nay tại khu đất nêu trên theo quy hoạch phát triển
giai đoạn năm 1990 của thành phố HCM. Do vậy, tính đến thời điểm hiện nay Cơ sở
hoàn toàn phù hợp về mặt quy hoạch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định và
phê duyệt.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường
Đặc điểm của loại hình sản xuất nước giải khát chủ yếu phát sinh nước thải từ hoạt
động sản xuất với lưu lượng khá lớn; khí thải và chất thải phải xử lý phát sinh không
đáng kể. Như vậy, để xác định sự phù hợp của Cơ sở đối với khả năng chịu tải môi
trường cần đánh giá dựa trên khả năng chịu tải của sông hồ đang tiếp nhận toàn bộ nước
thải của Cơ sở, cụ thể ở đây là rạch Bến Cát. Hiểu rõ được bản chất đó, Cơ sở đã tích
cực có những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chặt chẽ các nguồn thải phát sinh để đảm
bảo không gây tác động lớn đến môi trường hay vượt quá khả năng đáp ứng của tự
nhiên. Cụ thể, Cơ sở đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 2.500m3/ngày đêm
và bố trí đội vận hành 24/7 kiểm soát chặt chẽ hoạt động của trạm xử lý, đảm bảo chất
lượng nước thải luôn đạt quy chuẩn theo quy định. Đồng thời, Cơ sở cũng xây dựng
phương án ứng phó sự cố môi trường, trang bị sẵn các thiết bị ứng phó sự cố kịp thời để
đảm bảo trạm xử lý trong khả năng kiểm soát. Đối với khí thải, Cơ sở đã chuyển các lò
hơi qua sử dụng dự phòng và mua hơi từ bên thứ 3 để giảm thiểu ô nhiễm. Đối với chất
thải, Cơ sở đã phối hợp với nhà thầu có chức năng, bố trí công nhân luân phiên thu gom
chất thải liên tục và chuyển giao xử lý hằng ngày.
QCVN 08-MT:2015/BTNMT
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả
Cột B1
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
1.1. Thu gom, thoát nước mưa
Sơ đồ thu gom nước mưa thu gom tại Cơ sở như sau:
Bảng 15 - Thông số kỹ thuật hệ thống thu gom thoát nước mưa Tuyến 1
TT Hạng mục Đơn vị Chiều dài Ghi chú
1 Mương B20 m 57 -
2 Mương B30 m 106 -
3 Mương B40 m 524 -
4 Cống D200 BTCT m 3.2 -
5 Cống D300 BTCT m 392 -
Đấu nối cùng với cống BTCT
6 Cống D400 BTCT m 264 D1200 vào 01 hố ga và thoát
ra rạch Bến Cát
7 Cống D500 BTCT m 207 -
8 Cống D600 BTCT m 283 -
Đấu nối cùng với cống BTCT
9 Cống D1200 BTCT m 109 D400 vào 01 hố ga và thoát ra
rạch Bến Cát
10 Mương hở nắp grating m 24.5 -
11 Hố ga cái 65 -
Điểm đấu nối nước mưa của tuyến số 1: nước mưa được mạng lưới thu gom nội
bộ (thông qua các mương bao, cống BTCT) sẽ kết nối vào 02 đường cống BTCT D400
và D1200 về 01 hố ga (ký hiệu 01-65) và thoát ra rạch Bến Cát.
Bảng 16 - Thông số kỹ thuật hệ thống thu gom thoát nước mưa Tuyến 2
TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Mương B30 m 282 -
2 Mương B30L m 75 -
3 Cống D400 BTCT m 160 -
4 Cống D500 BTCT m 33.9 -
5 Cống D600 BTCT m 85.5 Thoát ra rạch Bến Cát
6 Hố ga cái 25 -
Điểm đấu nối nước mưa của tuyến số 2: nước mưa từ mạng lưới thu gom nội bộ
(thông qua các mương bao, cống BTCT) sẽ kết nối vào cống BTCT D600 về 01 hố ga
(ký hiệu 02-25) và thoát ra rạch Bến Cát
Bảng 17 - Thông số kỹ thuật hệ thống thu gom thoát nước mưa Tuyến 3
TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Ghi chú
Thoát ra rạch Bến Cát bằng
1 Mương B40 m 73
ống PVC D315x9,5mm
2 Hố ga Cái 3 -
Điểm đấu nối nước mưa của tuyến số 3: nước mưa từ mương B30 thoát về 01 hố
ga (ký hiệu 03-01) và thoát ra rạch Bến Cát bằng ống PVC D315x9,5mm.
1.2. Thu gom, thoát nước thải
1.2.1. Mạng lưới thu gom nước thải
Nước thải tại Cơ sở phát sinh từ các nguồn chính sau đây:
- Nước thải sinh hoạt:
+ Nước thải từ hoạt động sinh hoạt, vệ sinh của công nhân viên;
+ Nước thải từ hoạt động của nhà bếp (nấu ăn, dọn dẹp vệ sinh).
- Nước thải sản xuất:
+ Nước thải từ hệ thống xử lý nước cấp (xử lý nước tinh);
+ Nước thải từ hoạt động của lò hơi;
+ Nước thải trong quá trình hoạt động của hệ thống lạnh công nghiệp và làm
mát;
+ Nước thải trong quá trình xử lý đường và pha trộn syrup;
+ Nước thải của quá trình rửa chai, nắp, lon…;
+ Nước thải từ do rơi vãi sản phẩm trong quá trình đóng chai;
+ Nước rửa, vệ sinh thiết bị (CIP, COP): hệ thống process; máy chiết và hệ
thống ống dẫn sản phẩm;
+ Nước thải từ quá trình bôi trơn băng tải;
+ Nước làm mát thiết bị
+ Nước thải từ quá trình vệ sinh nhà xưởng; từ phòng thí nghiệm;
+ Sản phẩm, nguyên vật liệu quá hạn sử dụng; sản phẩm, nguyên vật liệu
không đạt tiêu chuẩn chất lượng (tuỳ trường hợp mà Chủ Cơ sở sẽ có biện pháp
thu gom, xử lý với đơn vị chức năng bên ngoài hoặc xử lý tại hệ thống XLNT tập
trung của nhà máy).
- Nước rỉ rác.
Toàn bộ nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất và nước rỉ rác được thu gom triệt
để về HTXLNT của Cơ sở theo từng tuyến cống riêng biệt. Sơ đồ thu gom và thoát nước
thải tại Cơ sở như sau:
Bảng 18 - Bảng thống kê đường ống mạng lưới thu gom nước thải
TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Ghi chú
1 Ống thép D200 m 25 -
2 Ống inox m 41 -
3 Ống PVC D60 m 73 -
4 Ống PVC D90 m 505 -
5 Ống PVC D114 m 285 -
6 Ống PVC D140 m 11 -
7 Ống PVC D168 m 35 -
8 Ống PVC D315 m 15 -
9 Cống D400 BTCT m 280 -
10 Cống D500 BTCT m 60 -
11 Cống D600 BTCT m 210 -
12 Mương B20 m 85 -
13 Mương B25 m 36 -
14 Mương B30 m 32 -
15 Mương B40 m 363 -
16 Mương B50 m 111 -
17 Hố ga cái 47 -
Tổng số lượng hố ga thu gom nước thải của nhà máy là: 46 hố ga (không bao gồm
hố ga đấu nối).
(các loại thực phẩm, đồ ăn thừa, xương hay các loại tạp chất khác,…), chức năng này
giúp bể tách dầu làm việc ổn định mà không bị nghẹt rác.
Sau đó, nước thải được chảy sang ngăn thứ 2, tại đây, thời gian lưu nước đủ dài để
dầu mỡ nổi lên trên mặt nước. Phần nước trong sau khi tách dầu mỡ tiếp tục đi xuống
đáy bể và chảy sang ngăn thứ 3 trước khi chảy về hệ thống xử lý nước thải.
Lớp dầu mỡ nổi trên bề mặt sẽ được thu gom và vệ sinh theo định kỳ.
- Nước rửa chai, lon: Loại nước thải này có chứa nước giải khát còn sót lại trong
chai, lon và hóa chất tẩy rửa chai. Đặc trưng của loại nước thải này có chứa hàm lượng
NaOH, COD, BOD, tổng Nito, Photpho cao, bên cạnh đó còn có nhãn mác chai bị bong
ra trong quá trình rửa;
- Nước rửa thiết bị như máy lọc, bồn chứa, nồi nấu syrup, băng tải... Loại nước
thải này có chứa các cặn nguyên liệu, các chất hữu cơ chủ yếu là thành phần của nguyên
liệu, sản phẩm nước giải khát còn đọng lại trong bồn chứa, nước giải khát rơi vãi tại các
băng tải trong quá trình chiết chai, lon;
- Nước thải tại khu vực nấu syrup có nhiệt độ cao (từ 46 – 55oC).
- Sản phẩm hết hạn sử dụng được thị trường trả lại nhà máy, sản phẩm không đạt
chỉ tiêu chất lượng bị loại bỏ ra trong quá trình sản xuất. Loại nước thải này rất ít nhưng
cũng có thể xảy ra. Loại nước thải này chứa hàm lượng COD, BOD, tổng Nito, tổng
Photpho cao;
- Nước vệ sinh nhà xưởng sản xuất, khu vực lưu chứa rác thải: Trong quá trình
hoạt động của nhà máy, việc rửa nhà xưởng để đảm bảo an toàn vệ sinh trong sản xuất
là rất cần thiết. Nước rửa nhà xưởng chủ yếu chứa cặn lơ lửng, bụi, các sản phẩm, nguyên
liệu rơi vãi trên sàn nhà xưởng;
- Nước làm mát thiết bị máy móc: Loại nước thải này được đánh giá là loại nước
thải ít ô nhiễm vì chúng chỉ chứa các chất bẩn chủ yếu là bụi bẩn được rửa trôi bên ngoài
máy móc, thiết bị.
- Nước thải từ hệ thống làm lạnh công nghiệp. Loại nước thải này tương đối sạch,
chỉ chứa các chất bụi bẩn.
- Nước thải lò hơi (xả cặn lò hơi).
Các thông số ô nhiễm trong nước thải phát sinh từ dây chuyền sản xuất bao gồm: độ
màu, pH, BOD, COD, TSS, Tổng N, Tổng P,…
c. Công nghệ xử lý nước thải
Thông tin về nhà thầu thi công xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung tại Cơ
sở như sau:
- Nhà thầu chính: Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng và Công nghệ Môi trường
Dương Nhật.
- Nhà thầu cải tạo đường ống, cập nhật bản vẽ theo thực tế hệ thống: Công ty
TNHH Tư vấn Công nghệ Môi trường Lighthouse.
Sơ đồ công nghệ của hệ thống xử lý nước thải công suất 2.500m3/ngày đêm như
sau:
Nước thải
Bể gom
Bể trung hoà
Bể tách dầu
Bánh bùn
Bazo, Acid
Bể điều hoà
Máy ép bùn
Bể chứa bùn 1
Đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B (Kq=0,9; Kf=1) thải ra rạch Bến Cát
trực tiếp từ bể điều hòa đến thẳng bể sinh học hiếu khí mà không thông qua bể sinh học
kị khí.
Sau đó, hỗn hợp bùn và nước thải rời khỏi bể sinh học hiếu khí chảy tràn vào bể
lắng sinh học nhằm tiến hành quá trình tách nước và bùn. Trường hợp cần tăng tuổi bùn,
hỗn hợp bùn và nước thải từ bể hiếu khí 2 sẽ chảy qua bể hiếu khí 1 trước khí chảy tràn
vào bể sinh học.
Bùn sinh học từ bể lắng 1 và bể lắng 2 lắng dưới đáy bể được dẫn vào bể chứa bùn
1 và bể chứa bùn 2 nhờ hệ thống cánh gạt bùn. Một lượng bùn sinh học được tuần hoàn
lại bể hiếu khí, phần bùn dư còn lại sẽ được đưa về bể nén bùn. Bể nén bùn có nhiệm vụ
chứa nén bùn và tách một phần nước ra khỏi bùn. Phần bùn sau khi tách nước từ bể nén
bùn được bơm qua máy ép bùn. Bánh bùn được thu gom và quản lý theo quy định. Phần
nước sau khi tách được dẫn về bể gom.
Nước thải sau bể lắng sinh học được dẫn sang bể khử trùng. Tại bể khử trùng, nước
thải được trộn với hóa chất khử trùng cung cấp bởi hệ thống bơm hóa chất khử trùng
nhằm tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh.
Nước thải sau khi khử trùng đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT - Cột B (Kq
= 0,9 và Kf = 1,0) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp
trước khi xả ra rạch Bến Cát.
c. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải
Các hạng mục xây dựng và danh mục thiết bị, máy móc lắp đặt trong hệ thống xử
lý nước thải tập trung của Cơ sở như sau:
- Bước 1: Bật công tắc của máy vớt rác sang chế độ auto. Mở các van của các bơm
từ bể gom qua bể điều hòa. Tùy theo lượng nước thải từ nhà máy đưa ra mà ta có
thể chạy từng bơm: 1 hoặc 2 bơm với nhau.
- Bước 2: Đo p.H và đối chứng với pH online trên bể điều hòa: để xác định hệ
thống kiển soát pH hoạt động tốt và xác định độ pH của nước thải đầu vào.
- Bước 3: Bật công tắc bơm acid/ Bơm Sud sang chế độ auto để kịp thời trung hòa
nước đầu vào theo ngưỡng pH qui định.
- Bước 4: Mở van để chuyển nước thải từ bể kỵ khí sang 2 bể hiếu khí. Mở van
của bơm từ bể điều hòa lên bể hiếu khí. Bật công tắc của bơm từ bể điều hòa sang
bể hiếu khí sang chế độ auto.
- Bước 5: Bật công tắc của 2 máy thổi khí của 2 bể hiếu khí sang chế độ auto.
Kiểm tra mật độ bùn của từng bể hiếu khí (Đo SV30 theo hướng dẫn đo mẫu nước
thải).
- Bước 6: Bật dàn quay bể lắng sang chế độ auto. Mở van và bật công tắc của bơm
tuần hoàn bùn sang chế độ auto. Kiểm tra bùn trong 2 bể chứa bùn, xem xét độ
hoạt tính của bùn ở 2 bể hiếu khí để có chế độ tuần hoàn bùn hợp lý. Nếu bùn
chết có màu đen nên vận hành theo chế độ khắc phục sự cố. Nếu bùn nhiều tiến
hành chuyển bùn từ bể chứa bùn sang bể nén bùn.
- Bước 7: Nếu bùn ở bể nén bùn đã lắng tốt, tiến hành vận hành máy ép bùn theo
quy trình vận hành máy ép bùn (kèm theo quy trình hướng dẫn vận hành máy ép
bùn).
✓ Kết thúc vận hành
- Khi kết thúc một quá trình xử lý thì ta phải kiểm tra các thông số chất lượng nước
đầu ra;
- Đảm bảo tất cả các thông đạt theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT- cột B và các quy định hiện hành;
- Đảm bảo tất cả các thiết bị luôn trong trạng thái hoạt động tốt;
- Dọn dẹp vệ sinh hệ thống, cập nhật vào báo cáo vệ sinh;
- Chốt NVL hằng ngày;
- Viết báo cáo hằng ngày;
- Ghi sổ nhật ký giao ca.
e. Định mức tiêu hao năng lượng, các loại hoá chất sử dụng trong quá trình vận
hành HTXLNT
Tại hệ thống xử lý nước thải đã được lắp đặt công tơ điện riêng để theo dõi lượng
điện năng sử dụng cho HTXLNT nói chung và định mức tiêu hao năng lượng cho 1m3
nước thải nói riêng. Khối lượng điện năng trung bình 06 tháng gần nhất tại HTXLNT
như sau:
Bảng 22 - Khối lượng điện tiêu thụ của hệ thống xử lý nước thải
Lưu lượng nước thải
Khối lượng điện Tỉ lệ tiêu thụ điện
Thời gian xử lý
tiêu thụ (Kwh/tháng) 3 trên 1m3/nước thải
(m /tháng)
Tháng 01/2022 57.375 29.420 1,95
Bảng 23 - Danh mục hoá chất sử dụng cho HTXLNT trung bình tháng
Khối lượng
Stt Hóa chất Mục đích sử dụng
(kg/tháng)
Hi-Chlon 70G Calcium
1 90,5 Khử trùng
Hypochloride
2 Axit sunfuric - H2SO4 50% 191,67 Trung hòa pH
3 Sodium Hydroxit - NaOH 45% 11.025 Trung hòa pH
4 Zetag 8127 1,33 Keo tụ bùn
Khối lượng trung bình 11.308,5 -
(Nguồn: Nhà máy Hóc Môn, 2023)
f. Quy chuẩn áp dụng đối với nước thải sau xử lý
Căn cứ theo Giấy xác nhận hoàn thành số 15/GXN-BTNMT được Bộ TNMT cấp
ngày 25/01/2022, nước thải sau xử lý tại Cơ sở phải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước thải công nghiệp – QCVN 40:2011/BTNMT, giá trị C, cột B, Kq= 0,9;
Kf= 1 trước khi thải ra rạch Bến Cát. Một số hình ảnh hệ thống xử lý nước thải tập trung
công suất 2.500m3/ngày tại Cơ sở:
Tp. Hồ Chí Minh theo văn bản số 838/TTQT-TTLD ngày 02/10/2020 (đính kèm tại Phụ
lục báo cáo).
Thông tin về thiết bị, thông số kỹ thuật của hệ thống quan trắc nước thải tự động
liên tục như sau:
Bảng 24 - Thông số kỹ thuật hệ thống quan trắc nước thải tự động liên tục
TT Thiết bị Vị trí lắp đặt Thông số kỹ thuật
- Vật liệu lót cao su cứng: 0 đến +80 °C (+32
đến +176 °F)
- Điện cực: 1.4435 (316L); Alloy C22,
2.4602 (UNS N06022); Tantalum
- IP68.
- Áp suất tối đa: PN 40, Class 300, 20K
- Lớp vỏ: Polycarbonat; AlSi10Mg
- Nguồn cấp; hiển thị: 100-240VAC;
- Điều chỉnh; tính năng phần mềm: Thiết lập
Thiết bị đo lưu
1 Bể khử trùng nhà máy; phiên bản cơ bản
lượng đầu ra
- Đầu ra: 3 đầu ra:
+ 0‐20 mA/4‐20 mA HART (chủ động)
Xung/Tần số/công tắc (bị động)
Xung/Tần số (bị động)
Công tắc output (bị động)
- Đường truyền: HART, PROFIBUS DP,
EtherNet/IP, Modbus RS485
Model: Promag W400 DN200
Hãng sản xuất: Endress Hauser / Đức
- Lưu lượng hút tối đa: 30 lít/phút
- Lưu lượng ở 12m: 18 lít/phút
- Chiều sâu hút: 9m
- Tổng độ cao tối đa: 30m
- Công suất động cơ: 125W
- Đường kính ống hút: 25mm
2 Bơm hút mẫu Bể khử trùng
- Đường kính ống thoát: 25mm
- Kích thước bơm: 206 x 152 x 212 (Dài x
rộng x cao)
- Trọng lượng: 5.9 kg
- Model: GP-129JXK 125W
- Hãng sản xuất: Panasonic
- Nguồn cấp: 200V (+- 10%)
Van bướm và - Momen xoắn đầu ra: 196 Nm
3 Bể khử trùng
cảm ứng từ - Công suất động cơ: 31W
- Cấp bảo vệ: Tối thiểu IP67
LDMS.111.2022.0001 ký ngày 14/01/2022 (đính kèm hợp đồng tại Phụ lục). Công ty
Năng Lượng Xanh đã được cơ quan chức năng cấp Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch
bảo vệ môi trường theo quy định (Giấy xác nhận số 764/GXN-UBND-TNMT do Uỷ
ban nhân dân Quận 12 cấp ngày 25/01/2016). Đồng thời, để đủ điều kiện cung cấp hơi
cho Cơ sở, Công ty Năng Lượng Xanh phải thực hiện nghiêm túc các quy định về bảo
vệ môi trường, an toàn trong vận hành lò hơi, đảm bảo chất lượng khí thải luôn đạt quy
chuẩn về khí thải công nghiệp hiện hành. Do đó, 02 hệ thống lò hơi nêu trên đã chuyển
sang hoạt động dự phòng.
2.2. Mùi từ hệ thống xử lý nước thải
Mùi phát sinh từ bể kỵ khí sẽ được thu gom bằng các tuyến ống và hệ thống quạt
hút về tháp xử lý mùi. Sau đó sẽ qua cống thoát, ra môi trường xung quanh. Khí thải
phát sinh trong trạm xử lý chủ yếu là CO2, H2S, CH4 và CH3SH.
Công nghệ xử lý mùi áp dụng: Hấp thụ bằng dung dịch chứa hóa chất kiềm loãng
và hấp phụ bằng than hoạt tính.
Thông số kỹ thuật: Lưu lượng: 3000 - 3500 m3/h; Cột áp: 100-80 mmH2O; Công
suất: 2.2kW, 3 phase, 50Hz.
Nguyên lý chung của phương pháp xử lý lựa chọn:
Khí thải phát sinh từ bể kỵ khí sẽ được thu gom bằng quạt hút thông qua hệ thống
đường ống PVC. Quạt hút được tính toán với lưu lượng lớn hơn lượng khí sinh ra để tạo
áp suất âm trong các bể giảm thiểu phát tán mùi ra bên ngoài thông qua các cửa thăm
trên mặt bể. Khí gây mùi từ đây sẽ được hút vào tháp hấp thụ từ phía dưới đáy tháp đi
lên. Dung dịch hóa chất hấp thụ (môi trường kiềm loãng) sẽ được bơm tuần hoàn phun
từ phía trên tháp xuống. Khí và dung dịch sẽ được tiếp xúc thông qua lớp đệm giá thể
vi sinh dạng cầu bố trí trong tháp để tăng cường quá trình tiếp xúc giữa 2 pha khí - lỏng.
Quá trình hấp thụ hóa học sẽ xảy ra trong quá trình tiếp xúc pha này
Dung dịch sau khi đã hấp thụ sẽ được chứa trong bể chứa dung dịch tuần hoàn và
đưa trở lại quá trình xử lý. Hóa chất kiềm loãng sẽ được định kỳ đưa vào bể chứa. Dung
dịch sau hấp thụ khi đã bão hòa có thể được xả bớt về bể thu gom để xử lý, nước sạch
và kiềm loãng sẽ được bổ sung vào bể chứa dung dịch tuần hoàn để đảm bảo lưu lượng
cho quá trình xử lý khí thải ra môi trường.
Quá trình tiếp theo là hấp phụ. Hệ thống tháp xử lý mùi còn một tầng trên cùng
chứa các lớp than hoạt tính xếp chồng lên và xen kẽ nhau. Bằng áp lực dòng khí đẩy từ
phía dưới lên, mùi và khí thải sẽ được hấp phụ trên bề mặt than hoạt tính. Khí thải chứa
các chất cần hấp phụ sẽ được giữ lại, còn khí sạch sẽ được thải ra ngoài thải.
Hình 19 - Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý mùi hôi từ trạm XLNT tập trung
Hệ thống xử lý mùi phát sinh tại trạm XLNT tập trung của dự án hiện đang vận
hành ổn định, các chỉ số quan trắc (mùi-cảm quan, vi khuẩn, H2S…) trong khí thải ra từ
hệ thống luôn nằm trong giới hạn của quy chuẩn cho phép.
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường
3.1. Chủng loại, khối lượng chất thải rắn thông thường
Theo thực tế theo dõi chất thải rắn thông thường trong năm 2022, chủng loại và
khối lượng chất thải rắn thông thường phát sinh như sau:
1 Chất thải lỏng không nguy hại 17.080 Công ty CP Môi trường Việt Úc
các thùng rác được bố trí trong khu vực phát sinh về kho rác hàng ngày.
Toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh được thu gom và chứa tạm vào các thùng
chứa chất thải nêu trên sau đó tập trung về kho lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt là một
ngăn chứa có diện tích 10,15 m2; có bờ tường trước cao 0,6 m ngăn rác không đổ tràn
ra ngoài. Chủ Cơ sở đã ký hợp đồng với Công ty Cổ phần Kho vận giao nhận Mộc An
Châu thu gom, vận chuyển đưa đi xử lý theo hợp đồng số LDMS.111.2022.0755 ký
ngày 29/12/2022.
Một số hình ảnh khu vực chứa chất thải sinh hoạt:
hành dự án, có diện tích 82,19 m2. Đặc điểm và cấu trúc của Kho lưu giữ CTRCTT đã
được xây lắp như sau:
- Nền: BTCT, xoa nền hoàn thiện;
- Tường xây gạch cao 3,1m, có lắp lam thông gió từ đỉnh tường tới mái;
- Sử dụng cột thép và cột BTCT;
- Xà gồ thép hình, vì kèo thép hình, mái lợp tôn;
- Hệ thống đường ống thu gom nước thoát sàn của kho lưu giữ chất thải;
- Toàn bộ nước thải, nước rỉ rác phát sinh từ kho lưu giữ CTRCNTT được thu
gom về hệ thống xử lý nước thải chung của nhà máy.
Toàn bộ chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ quá trình sản xuất
được phân loại, thu gom và chứa tạm tại kho lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông
thường nêu trên để đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển đưa đi xử lý. Phương án
chuyển giao xử lý như sau:
- Đối với CTRCNTT có khả năng tái chế, Chủ Cơ sở đã ký hợp đồng với các công
ty sau đây để thu gom, vận chuyển, tái chế:
+ Công ty Cổ phần Sản xuất thương mại Đại Hồng Phúc theo hợp đồng số
LDMS.111.2022.0019 ký ngày 24/01/2022 (thu gom toàn bộ phế liệu);
+ Chi nhánh Công ty TNHH Thuỷ tinh Malaya Việt Nam theo hợp đồng số
LDMS.111.2022.0192 ký ngày 15/04/2022 (thu gom thuỷ tinh thải);
- Đối với CTRCNTT phải xử lý, Chủ Cơ sở đã ký hợp đồng với các công ty sau
đây để thu gom, vận chuyển đưa đi xử lý:
+ Công ty Cổ phần Kho vận giao nhận Mộc An Châu theo hợp đồng số
LDMS.111.2022.0755 ký ngày 29/12/2022 (thu gom toàn bộ CTRCNTT
phải xử lý như bùn thải, bã trà, lõi lọc/màng lọc nước,…);
+ Công ty TNHH MTV Vệ sinh Công nghiệp Đô Thành theo hợp đồng số
LDMS.111.2020.0391 ký ngày 17/06/2020 (thu gom bùn tự hoại, hố mỡ).
- Các loại CTRCNTT sử dụng để san lấp mặt bằng hoặc tái sử dụng làm vật liệu
xây dựng (xà bần) thường phát sinh khi nhà máy có hoạt động sửa chữa nên
không thường xuyên. Toàn bộ khối lượng xà bần này sẽ được lưu giữ tại khu vực
đất trống của nhà máy và chuyển giao ngay khi phát sinh.
Đối với bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải của Nhà máy:
- Bùn dư được thu gom về bể nén bùn. Bùn tại bể nén bùn được ép bởi máy ép bùn
băng tải. Tổng khối lượng bùn sau ép phát sinh tại nhà máy khoảng 31 tấn/tháng.
- Bùn khô sau ép được thu gom vào các bao chứa hoặc thùng chứa chuyên dụng,
sau đó tập kết tại khu chứa bùn có diện tích khoảng 24,61m2 nằm trong khu vực
xử lý nước thải. Khu vực chứa bùn có bờ bao để thu gom nước thải phát sinh và
đưa về hệ thống xử lý nước thải.
- Phương thức và tần suất thu gom: Bao chứa bùn khô được đặt lên pallet/hoặc
thùng chứa chuyên dụng được xe nâng nâng lên, chuyển lên xe thu gom của nhà
thầu. Tần suất khoảng 2 lần/tuần.
Một số hình ảnh các khu vực lưu giữ CTRCNTT:
Theo thực tế theo dõi chất thải rắn thông thường trong năm 2022, chủng loại và
khối lượng chất thải rắn thông thường phát sinh như sau:
PT-TC-TH-
Ắc quy chì thải 19 06 01 226
TĐ-HR
PT-TC-TH-
Các loại pin, acquy khác 19 06 05 437,7
TĐ-HR
Chất thải lây nhiễm (bao
13 01 01 1,3 TĐ
gồm cả chất thải sắc nhọn)
Bao bì cứng thải bằng kim Khác (Tách
loại bao gồm cả bình chứa 2.381 áp - tẩy rửa -
18 01 02
áp suất bảo đảm rỗng hoàn TC)
toàn 132 TĐ-TC
Các thiết bị, linh kiện điện
PT-TC-TĐ-
tử thải hoặc các thiết bị điện 16 01 13 936
HR
có các linh kiện điện tử
Bùn thải từ thiết bị tách dầu 17 05 02 730 TĐ - HR
Nhựa trao đổi ion đã bão
hòa hay đã qua sử dụng có 12 06 01 1240 TĐ- HR
chứa thành phần nguy hại Công ty CP Môi
Than hoạt tính (trong buồng trường Việt Úc
hấp phụ) đã qua sử dụng từ 07 04 02 81 Mã số QLCTNH:
TĐ- HR
quá trình xử lý khí thải 1-2-3-4-5-
6.077.VX
Nước lẫn dầu thải từ thiết bị 1550
17 05 05 PT-OH-SH
tách dầu/nước
Các loại chất thải khác có
19 12 05 1922 TĐ - HR
tính dễ cháy
Bộ lọc dầu đã qua sử dụng 15 01 02 33 TĐ- HR
Hóa chất vô cơ thải bao gồm
hoặc có các thành phần 19 05 03 1585 HR
nguy hại (trừ các loại nêu tại
nhóm mã 02, 13, 14 và 15)
Tổng số lượng 120.162
(Nguồn: Nhà máy Hóc Môn, 2023)
4.2. Biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại
Toàn bộ khối lượng CTNH của Cơ sở được thu gom vào 11 thùng chứa có thể tích
120 lít và 240 lít, bằng nhựa màu cam có nắp đậy và dán nhãn. Các thùng chứa được bố
trí tại các vị trí phù hợp của khu vực xưởng.
Chủ Cơ sở đã xây dựng hoàn thành Kho lưu giữ chất thải nguy hại là 01 phòng
chứa kín có cửa khóa an toàn được dán nhãn đánh dấu chất thải nguy hại, diện tích 73,50
m2. Đặc điểm và cấu trúc của Kho lưu giữ chất thải nguy hại đã được xây lắp như sau:
- Nền: BTCT, xoa nền hoàn thiện;
- Tường xây gạch cao 3,1m, có lắp lam thông gió từ đỉnh tường tới mái;
- Các khu vực chức năng (khu văn phòng, khu nhà phụ trợ, khu vực sản xuất chính) được
làm bằng vật liệu cách nhiệt, cách âm nhằm hạn chế sự lan truyền của tiếng ồn;
- Thường xuyên theo dõi và bảo dưỡng máy móc thiết bị để máy luôn hoạt động tốt;
kiểm tra sự cân bằng của máy khi lắp đặt, kiểm tra độ mòn chi tiết và thường kỳ tra dầu
mỡ bôi trơn các bộ phận chuyển động để giảm bớt tiếng ồn;
- Lựa chọn các thiết bị có tiếng ồn thấp, lắp thêm các thiết bị giảm thanh cho các máy
móc thiết bị có độ ồn cao;
- Trang bị phương tiện bảo hộ chống ồn cho công nhân làm việc ở những khu vực có
cường độ tiếng ồn cao như hệ thống phụ trợ, máy nén khí;
- Sẽ thay thế một số máy thổi khí và lắp đặt phòng cách âm với diện tích khoảng
16m2 nhằm giảm phát sinh tiếng ồn do hoạt động của hệ thống xử lý nước thải đến môi
trường xung quanh.
- Trồng cây xanh xung quanh nhà máy nhằm hấp thụ giảm ồn và giảm bụi, khí thải
phát tán vào môi trường xung quanh. Việc trồng cây xanh ở xung quanh khu nhà máy
sẽ tạo thành hàng rào chắn. Cây xanh không những có tác dụng giảm tiếng ồn, bụi, khí
thải mà còn tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp.
Quy chuẩn áp dụng:
- Tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- Độ rung: QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
Cơ sở đã xây dựng các phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường xảy ra
trong quá trình hoạt động với nước thải, khí thải, chất thải rắn thông thường và chất thải
nguy hại như sau:
6.1. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố nước thải
Chủ Cơ sở trang bị các thiết bị phân tích các chỉ tiêu cơ bản của nước thải như:
pH, BOD, COD… để phân tích kiểm tra thường xuyên chất lượng nước thải đầu vào và
đầu ra của hệ thống xử lý nước thải để kịp thời điều chỉnh các thông số vận hành của hệ
thống, đảm bảo chất lượng nước thải sau xử lý luôn đạt yêu cầu.
Lắp đặt hệ thống quan trắc tự động nước thải nhằm kiểm soát chất lượng nước thải
sau xử lý trước khi xả ra rạch Bến Cát đối với các thông số gồm: lưu lượng đầu vào, lưu
lượng đầu ra, độ màu, nhiệt độ, pH, COD, TSS, NH4+. Dữ liệu được ghi chép, lưu trữ
kiểm soát nội bộ đảm bảo tính an toàn cao hơn cho hệ thống.
Định kỳ bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị nhằm đảm bảo các thiết bị luôn hoạt
động tốt.
Trong quá trình vận hành, thường xuyên kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ thống
xử lý nước thải, nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các hiện tượng bất thường của hệ
thống để đảm bảo nước thải sau xử lý luôn đạt QCVN 40:2011/BTNTM, cột B (Hệ số
Kq = 0,9, Kf = 1).
Huấn luyện và nâng cao kỹ năng cho công nhân vận hành hệ thống XLNT. Tuân
thủ việc vận hành hệ thống XLNT theo đúng quy trình hướng dẫn đã được ban hành.
Biện pháp xử lý khi xảy ra sự cố hệ thống xử lý nước thải:
Dưới đây là một số sự cố thường gặp trong quá trình vận hành và phương án ứng
phó tương ứng. Chủ Cơ sở cũng đã ban hành quy trình ứng phó sự cố nội bộ trong nhà
máy và hướng dẫn cho nhân viên tại hệ thống XLNT thực hiện; định kỳ hằng năm quy
trình này sẽ được cập nhật để phù hợp với thực tế vận hành.
4.4 Bùn lắng tốt nhưng lại Do diễn ra quá trình khử tăng tốc độ tuần hoàn, điều chỉnh
nổi lên bề mặt trong nitrat tuổi bùn để hạn chế sự khử nitrat
thời gian ngắn
Do cấp khí quá mức (dư Giảm tốc độ cấp khí, kiểm soát DO
DO)
4.5 Các vi sinh vật trong Do dòng vào có các độc Tách bùn hoạt tính (nếu có thể).
bùn hoạt tính chết tính Tuần hoàn tất cả các chất rắn đang
trong thời gian ngắn hiện diện. Ngưng cung cấp nước
(bùn chuyển mầu sám, thải. Tăng tốc độ tuần hoàn. Xử lý
đen, có mùi hôi thối) chất độc tại bể điều hòa.
Nếu có 2 hệ aerotank, phải giữ lại
một hệ tối thiểu đểu nuối cấy sau
này.
4.6 Bề mặt của bể hiếu khí Do bùn quá già Giảm tuổi bù (Tăng lượng nước
bị bao phủ lớp bọt thải, xả bùn ép).
nhờn, dày Sử dụng các chất bơm kiểm soát
bọt (lượng phù hợp chất phá bọt
antiform)
Do quá nhiều dầu và Tăng cường loại bỏ chất béo. Sử
chất béo trong hệ thống dụng các chất bơm kiểm soát bọt
(antiform). Giải pháp xử lý tại bể
điều hòa, hố thu.
Do vi khuẩn váng bám loại bỏ các vi khuẩn này (có thể
tạo bọt dụng chlorine phun, giắc trên bề
mặt lượng vừa đủ)
4.7 Xuất hiện những đám Do bùn hoạt tính trẻ, Tăng tuổi bùn, giảm cung cấp nước
bọt lớn trên bề mặt bể lượng bùn ít. thải, giảm thời gian xả bùn.
hiếu khí trước bể lắng Sử dụng các chất bơm kiểm soát
bọt (antiform).
Do chất tẩy rửa. Hạn chế các chất hoạt động bề mặt,
sử dụng các chất bơm kiểm soát bọt
V- Chất lượng nước thải đầu ra không đạt tiêu chuẩn
5.1 Chất lượng nước đầu Do sự cố thiết bị, sự cố ✓ Dừng ngay hệ thống, dừng
ra không đạt tiêu nước thải đầu vào, sự cố ngay việc xả nước ra ngoài
chuẩn (bất kỳ chỉ tiêu các bể sinh học môi trường (Hệ thống quan
nào) trắc online sẽ tự động kích
hoạt VALVE điện từ bể khử
Bơm tự động kích hoạt Đèn và còi báo động Van điện từ sẽ tự động
bơm nước từ bể khử khi giá trị gần vượt đóng khi giá trị gần vượt
trùng về lại bể thu gom ngưỡng ngưỡng
khi giá trị gần vượt
- Xây dựng và tập huấn quy trình vận hành, quy trình xử lý sự cố lò hơi và người
vận hành các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn phải được đào tạo chứng
chỉ nghề chuyên môn;
- Thiết bị phải được chế tạo và lắp đặt đúng tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, trước khi
đưa vào sử dụng phải được kiểm định, đăng ký sử dụng theo quy định. Người sử
dụng lao động của doanh nghiệp phải giao trách nhiệm quản lý thiết bị cho cán
bộ quản lý thiết bị bằng văn bản;
- Việc vận hành thiết bị chỉ được giao cho những người từ 18 tuổi trở lên, có đủ
sức khỏe, đã được huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về kiến thức chuyên môn,
quy trình kỹ thuật an toàn vận hành thiết bị chịu áp lực và phải được người sử
dụng lao động giao trách nhiệm bằng văn bản;
- Việc quản lý nồi hơi và các thiết bị phụ của nó phù hợp với những yêu cầu đã
quy định trong quy phạm Nhà nước “QPVN 23-81”;
- Bảo quản thực hiện các chế độ bảo dưỡng, vận hành, tu sửa và kiểm tra theo đúng
quy trình kỹ thuật.
- Các van an toàn luôn duy trì trong tình trạng hoạt động tốt;
- Kiểm soát chặt chẽ chất lượng nước đầu vào cung cấp cho lò hơi theo tiêu chuẩn
nước cấp cho lò hơi
- Nhà nồi hơi phải được thông thoáng và thoát nước tốt. Trước khi vận hành nồi
hơi, công nhân phải kiểm tra đầy đủ các cơ cấu an toàn, hệ thống điện, đồng hồ
chỉ áp suất và tình trạng các van khóa lắp đặt trên nồi hơi;
- Hàng ngày phải lau chùi mặt kính đồng hồ áp lực, mặt kính ống thủy để dễ dàng
theo dõi mực nước và áp suất của nồi. Đồng hồ áp lực, ống thủy phải có vạch quy
định mức nước, áp suất hơi cho phép;
- Người trực tiếp vận hành nồi hơi phải luôn có mặt khi thiết bị hoạt động, thường
xuyên kiểm tra tình trạng hoạt động của nồi hơi, các van xả, sự hoạt động của các
dụng cụ kiểm tra đo lường: áp kế, van an toàn. Vận hành nồi hơi theo đúng quy trình
vận hành của đơn vị. Ghi chép ngày kiểm tra vào sổ nhật ký vận hành nồi hơi;
- Công nhân vận hành nồi hơi không được phép làm việc riêng, hoặc làm những
công việc không có liên quan đến chức trách của mình hoặc tự ý bỏ đi nơi khác
trong lúc điều khiển nồi hơi;
- Quá trình sử dụng lò hơi sẽ được tuân thủ theo tiêu chuẩn 7704:2007 về nồi hơi
- Yêu cầu kỹ thuật về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sửa chữa.
- Ngoài ra để đảm bảo khí thải lò hơi sau khi thoát ra ngoài môi trường đạt QCVN
hiện hành. Nhà máy sẽ tiến hành kiểm tra quan trắc theo dõi thông số CO2, NO2,
Bụi định kỳ.
- Một số quy định pháp luật về việc bảo dưỡng lò hơi, các kỹ thuật an toàn trong
bảo vệ lò hơi cần được tuân thủ như sau:
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất đã được Sở Công thương
thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy xác nhận số 73/XN-SCT ngày 14/12/2016.
Biện pháp xử lý khi xảy ra sự cố rò rỉ, tràn dầu:
Nội dung phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất gồm:
- Dự kiến các tình huống sự cố làm rò rỉ, tràn đổ hoặc cháy, nổ hóa chất nguy hiểm
từng thiết bị, khu vực liên quan, xác định điều kiện, nguyên nhân bên trong cũng
như tác động bên ngoài có thể dẫn đến tình huống sự cố.
- Ước lượng về hậu quả tiếp theo, phạm vi tác động, mức độ tác động đến người
và môi trường xung quanh khi sự cố không được kiểm soát, ngăn chặn.
- Bố trí, phân chia nhân lực ứng phó sự cố hóa chất gồm dự kiến hệ thống tổ chức,
điều hành và trực tiếp cứu hộ, xử lý sự cố.
- Trang bị đầy đủ các trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố về số lượng
và đảm bảo tình trạng hoạt tốt của thiết bị; hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng
nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự cố.
- Trang bị hệ thống báo nguy, hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài
trong trường hợp sự cố khẩn cấp.
- Biện pháp ngăn chặn hạn chế nguồn gây ô nhiễm môi trường và hạn chế sự lan
rộng, ảnh hưởng đến sức khỏe và đời sống của nhân dân trong vùng.
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có):
Không có.
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường (nếu có):
Công trình bảo vệ môi trường đã được điều chỉnh thay đổi so với báo cáo đánh giá
tác động môi trường đã được phê duyệt theo quyết định số số 744/QĐ-BTNMT ngày 23
tháng 04 năm 2021 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường như sau:
Bảng 31 - Công trình bảo vệ môi trường thay đổi so với ĐTM
CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP
MÔI TRƯỜNG
Bảng 32 - Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm
QCVN 40:2011/BTNMT -
TT Thông số Đơn vị
Cột B (Kq = 0,9 và Kf = 1,0)
1 BOD5 mg/L 45
2 Tổng N mg/L 36
3 Tổng P mg/L 5,4
4 Clorua mg/L 900
5 Florua mg/L 9
6 Asen mg/L 0,09
7 Thủy ngân mg/L 0,009
8 Chì mg/L 0,45
9 Cadimi mg/L 0,09
10 Kẽm mg/L 2,7
11 Sắt mg/L 4,5
12 Sunfua mg/L 0,45
1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải
Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải của Cơ sở không
thay đổi so với Giấy phép xả thải vào nguồn nước (gia hạn lần 2 và điều chỉnh nội dung
giấy phép) số 616/GP-STNMT-TNNKS ngày 23/07/2020 do Sở TNMT Tp. Hồ Chí
Minh cấp, cụ thể như sau:
- Vị trí điểm xả nước thải: Nhà máy Pepsi Hóc Môn tại phường Thới An, quận 12,
thành phố Hồ Chí Minh;
Toạ độ vị trí xả thải: X(m) = 598.596; Y(m) = 1.201.839 (theo hệ tọa độ VN2000,
kinh tuyến trục 105045’, múi chiếu 30).
- Phương thức xả nước thải: Tự chảy, xả mặt, ven bờ. Xả nước thải liên tục (24
giờ/ngày đêm).
- Nguồn tiếp nhận nước thải: rạch Bến Cát tại hường Thới An, quận 12, thành phố
Hồ Chí Minh.
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải
Trong suốt những năm hoạt động, Cơ sở luôn thực hiện nghiêm túc việc quan trắc
chất lượng nước thải sau hệ thống xử lý nước thải tập trung theo các Quyết định phê
duyệt ĐTM và Giấy xác nhận hoàn thành ĐTM đã được Bộ TNMT phê duyệt. Kết quả
quan trắc chất lượng nước thải trong 02 năm gần nhất (2021, 2022) được thể hiện trong
các bảng sau:
Bảng 34 - Kết quả quan trắc chất lượng nước thải sau xử lý năm 2021
QCVN
Quý Quý Quý Quý 40:2011/BTNMT -
TT Thông số Đơn vị
1/2021 2/2021 3/2021 4/2021 Cột B (Kq = 0,9 và
Kf = 1,0)
1 Lưu lượng m3/h 31 - - - -
2 pH - 7,36 - - - 5,5 đến 9
3 COD mg/L 38 - - - 135
4 TSS mg/L 18 - - - 90
5 Amoni mg/L KPH - - - 9
6 BOD5 mg/L 17 16 17 18 45
7 Tổng N mg/L 4,1 KPH 5,5 KPH 36
8 Tổng P mg/L 0,46 1,34 1,18 1,06 5,4
9 Clorua mg/L 131 89 44 47 900
Bảng 35 - Kết quả quan trắc chất lượng nước thải sau xử lý năm 2022
QCVN
Quý Quý Quý Quý 40:2011/BTNMT -
TT Thông số Đơn vị
1/2022 2/2022 3/2022 4/2022 Cột B (Kq = 0,9 và
Kf = 1,0)
1 BOD5 m3/h 11 3 9 8 45
2 Tổng N - 4,8 8,1 5,3 4,5 36
3 Tổng P mg/L 0,61 1,47 2,03 1,95 5,4
Bảng 36 - Kinh phí quan trắc môi trường giai đoạn vận hành của Cơ sở
Số Thành tiền
TT Thông số Đơn giá (đồng)
lượng/năm (đồng)
I Quan trắc nước thải 27.000.000
1 BOD5 300.000 4 1.200.000
2 Tổng N 300.000 4 1.200.000
3 Tổng P 300.000 4 1.200.000
CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ
Trong quá trình hoạt động năm 2021, 2022, tại Cơ sở không có đợt kiểm tra, thanh
tra về bảo vệ môi trường.
Tuy nhiên trong suốt quá trình hoạt động, Cơ sở luôn ý thức thực hiện nghiêm túc
các biện pháp giảm thiểu nước thải, bụi, khí thải, CTR thông thường, CTNH phát sinh,
đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường.
Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ hệ thống xử lý nước thải, đảm bảo
nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp, cột B, Kq=0,9 Kf=1 trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Cơ sở cũng đã lắp đặt trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục để truyền dữ liệu
về Chi cục BVMT Tp.HCM. Thường xuyên kiểm định, hiệu chuẩn theo đúng quy định.
Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ lò hơi, máy phát điện (dù chỉ hoạt động
dự phòng) đảm bảo khí thải phát sinh luôn đạt QCVN 19:2009/BTNMT, cột B, Kp=1
Kv=0,6 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất
vô cơ.
Tiếp tục thu gom, phân loại và hợp đồng với các đơn vị chức năng xử lý triệt để
các loại rác thải phát sinh.
Công ty cũng thực hiện đầy đủ các chương trình quan trắc chất thải định kỳ và nộp
về cơ quan chức năng để báo cáo theo đúng quy định.
Kết quả quan trắc cũng cho thấy, các công trình bảo vệ môi trường của Cơ sở đang
hoạt động ổn định, hiệu quả và sẽ tiếp tục duy trì trong suốt giai đoạn vận hành.
1. Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép môi trường
Công ty TNHH Nước giải khát Suntory Pepsico Việt Nam cam kết rằng những
thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
2. Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi
trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có liên quan
- Cam kết vận hành các hệ thống thu gom, xử lý khí thải, đảm bảo khí thải sau xử
lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp,
cột B, Kq=0,9 Kf=1 trước khi thải ra nguồn tiếp nhận;
- Cam kết thường xuyên bảo dưỡng, bảo trì hệ thống lò hơi và máy phát điện. Đảm
bảo khi sử dụng dự phòng, khí thải luôn đạt QCVN 19:2009/BTNMT, cột B, Kp=1
Kv=0,6 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất
vô cơ;
- Cam kết tuân thủ các quy định về việc xả nước thải sau xử lý vào nguồn tiếp
nhận;
- Cam kết thu gom, phân loại và thuê đơn vị đủ chức năng để xử lý các loại CTR
sinh hoạt, CTRCNTT và CTNH phát sinh, đảm bảo tuân thủ các quy định tại Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT;
- Cam kết kiểm soát tiếng ồn, độ rung đạt quy chuẩn cho phép;
- Cam kết triển khai các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ, sự cố hoá
chất, sự cố bức xạ, sự cố đối với các hệ thống XLNT và hoàn toàn chịu trách nhiệm đền
bù, khắc phục thiệt hại do sự cố gây ra;
- Cam kết thường xuyên giám sát, kiểm tra thiết bị, quy trình vận hành để bảo
dưỡng, sửa chữa kịp thời không để ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý chất thải trong quá
trình hoạt động;
- Cam kết thực hiện đầy đủ, đúng các nội dung trong giấy phép môi trường được
phê duyệt;
- Cam kết thực hiện đầy đủ, nghiêm túc và triệt để các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm
môi trường đã đề xuất trong báo cáo;
- Cam kết chịu trách nhiệm về công tác an toàn và bảo vệ môi trường quá trình vận
hành nhà máy, tuân thủ nghiêm các quy định về bảo vệ môi trường của Nhà nước và
thành phố HCM;
- Cam kết thực hiện chương trình quản lý môi trường như đã nêu trong báo cáo đề
xuất cấp phép môi trường, lưu giữ số liệu để các cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ
môi trường kiểm tra khi cần thiết;
- Cam kết phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương trong việc thông tin về
tình hình hoạt động sản xuất, công tác bảo vệ môi trường của Công ty để chính quyền
địa phương theo dõi, giám sát.