Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 30

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH KON TUM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 310 /QĐ-UBND Kon Tum, ngày 26 tháng 5 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6,
huyện Đăk Hà và huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày
17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các
hồ chứa thủy điện, thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BCT ngày 08 tháng 7 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 49/TTr-SCT ngày 19
tháng 5 năm 2022 về việc phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Đăk
Psi 6, huyện Đăk Hà và huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum (kèm theo hồ sơ trình).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành hồ chứa
thủy điện Đăk Psi 6, huyện Đăk Hà và huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai -
2

Tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Đăk Hà, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô, Giám đốc Công ty Cổ phần
đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
- Như điều 2;
- Bộ Công Thương (b/c);
KT. CHỦ TỊCH
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b); PHÓ CHỦ TỊCH
- VP UBND tỉnh: PCVP-Nguyễn Đăng Trình (đ/b);
- Lưu: VT, HTKT. TQT.

Nguyễn Hữu Tháp


ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH KON TUM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH
Vận hành hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6,
huyện Đăk Hà và huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
(Kèm theo Quyết định số 310 /QĐ-UBND ngày26 tháng 5 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng


1. Phạm vi điều chỉnh: Quy trình này quy định về vận hành, quản lý hồ
chứa và an toàn cho vùng hạ du đập thủy điện Đăk Psi 6.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công ty Cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 là Chủ đầu tư trực tiếp
quản lý vận hành hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý đập,
hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6.
Điều 2. Cơ sở pháp lý để xây dựng quy trình
Mọi hoạt động liên quan đến việc quản lý, khai thác và bảo vệ công trình
thủy điện Đăk Psi 6 phải tuân thủ:
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng
6 năm 2020.
- Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015.
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020.
- Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2008 của Chính
phủ về Quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ
chứa thủy điện, thủy lợi.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật
2

sửa đổi, bổ sung thay thế một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật
Đê điều.
- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ
về quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
về quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn; Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính
phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều Luật Bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin và cấp độ rủi ro thiên tai.
- Thông tư số 09/2019/TT-BCT ngày 08 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện.
- Thông tư số 03/2012/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý, sử dụng đất vùng
bán ngập lòng hồ thủy điện, thủy lợi.
- Thông tư số 43/2012/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng dự án
thủy điện và vận hành khai thác công trình thủy điện.
- Thông tư số 64/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xác định dòng chảy tối thiểu
trên sông, suối và hạ du hồ chứa, đập dâng.
- Thông tư số 17/2021/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài
nguyên nước.
- Thông tư số 65/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật xác định dòng chảy tối
thiểu trên sông, suối và xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa.
- Các văn bản pháp luật và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành
khác có liên quan.
Điều 3. Thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình
1. Tên công trình: Thủy điện Đăk Psi 6.
3

2. Địa điểm xây dựng: Trên sông Đăk Psi, thuộc địa phận xã Đăk Long,
huyện Đăk Hà và xã Diên Bình, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum (tuyến đập tại tọa
độ: 107 054’50” kinh độ Đông, 14 038’08” vĩ độ Bắc; nhà máy tại tọa độ:
107054’24” kinh độ Đông, 14 038’03” vĩ độ Bắc).
- Cấp công trình: Cấp III theo QCVN 04-05: 2012/BNNPTNT.
- Mực nước dâng bình thường MNDBT: 580,50m.
- Mực nước chết MNC: 579,20m.
- Mực nước lũ thiết kế (p = 1,5%): 582,71m.
- Mực nước lũ kiểm tra (p =0 ,5%): 584,58m.
- Dung tích toàn bộ Wtb: 1,201 triệu m3.
- Dung tích chết Wc: 0,741 triệu m3.
- Dung tích hữu ích Whi: 0,460 triệu m3.
- Công suất lắp máy Nlm: 12,0 MW.
- Số tổ máy của thủy điện: 02 tổ máy.
Các thông số kỹ thuật khác công trình được trình bày tại Phụ lục 1 kèm theo.
Điều 4. Nhiệm vụ công trình theo thứ tự ưu tiên và nguyên tắc vận
hành công trình
Quy trình này áp dụng cho công tác vận hành hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6
nhằm đảm bảo các yêu cầu nhiệm vụ trong quá trình vận hành công trình theo
thứ tự ưu tiên sau:
1. Đảm bảo an toàn công trình: Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình
đầu mối thủy điện Đăk Psi 6, chủ động đề phòng mọi bất trắc với mọi trận lũ có
chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 200 năm (tần suất p = 0,5%); không được để
mực nước hồ thủy điện Đăk Psi 6 vượt mực nước lũ kiểm tra ở cao trình
584,58m.
2. Phát điện: Nhiệm vụ chính của thủy điện Đăk Psi 6 là đảm bảo tối ưu
hiệu quả phát điện, bổ sung thêm nguồn điện lưới cho khu vực, cung cấp điện
cho hệ thống điện Quốc gia phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, chủ động được
nguồn điện khi có sự cố lưới điện Quốc gia.
3. Đảm bảo an toàn cho vùng hạ du công trình thủy điện Đăk Psi 6.
4. Điều tiết lưu lượng cho hạ du: Lưu lượng nước xả về hạ du của công
trình thủy điện Đăk Psi 6 là lưu lượng qua nhà máy, các cửa van đập tràn và ống
xả dòng chảy tối thiểu duy trì lưu lượng xả thường xuyên, liên tục sau đập.
Điều 5. Phân loại lũ và thời kỳ mùa lũ, mùa kiệt
4

1. Quy định về phân loại lũ:


Căn cứ Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ, quy định như sau: lũ lịch sử là lũ có đỉnh lũ cao nhất
trong chuỗi số liệu quan trắc hoặc do điều tra khảo sát được; lũ đặc biệt lớn là lũ
có đỉnh lũ cao hiếm thấy trong thời kỳ quan trắc.
Tương ứng với điều kiện công trình thủy điện Đăk Psi 6 cụ thể như sau:
- Lũ lịch sử: Lũ có đỉnh lũ tương ứng tần suất ≤ Ptk = 1,5%.
- Lũ đặc biệt lớn: Lũ có đỉnh lũ tương ứng với tần suất P = 10% đến
Ptk = 1,5%.
Tần suất lũ P Lưu lượng đỉnh lũ Mực nước hồ
Cấp độ lũ
(%) Q (m3/s) Zhồ (m)
Lũ lịch sử ≤ 1,5 2.535 582,71
Lũ đặc biệt lớn 10÷ 1,5 1.284÷2.535 576,66 ÷ 582,71
3. Thời kỳ mùa lũ, mùa cạn để áp dụng các quy định vận hành đối với hồ
chứa thủy điện Đăk Psi 6:
- Mùa lũ: Từ ngày 15 tháng 6 đến 30 tháng 11 hàng năm.
- Mùa cạn: Từ ngày 01 tháng 12 đến 14 tháng 6 năm sau.
Điều 6. Trình tự, phương thức vận hành đóng, mở cửa van đập tràn
1. Nguyên tắc cơ bản: Đảm bảo xả lũ khi lũ về, kết hợp xả bùn, cát trong
hồ và hạ thấp mực nước hồ trong các trường hợp sửa chữa hoặc sự cố.
2. Các cửa van đập tràn được đánh số từ I đến IV, thứ tự từ trái sang phải
theo hướng nhìn từ thượng lưu.
3. Trình tự mở các cửa van đập tràn được quy định tại Bảng 1, trong đó
thứ tự mở sau thực hiện sau khi hoàn thành thứ tự mở trước đó. Trình tự đóng
các cửa van được thực hiện ngược với trình tự mở.
Bảng 1. Trình tự mở các cửa van đập tràn
Độ mở Trình tự mở cửa van đập tràn
(m) Cửa van số I Cửa van số II Cửa van số III Cửa van số IV
0,50 3/149,88 1/49,96 2/99,92 4/199,83
1,00 7/345,07 5/248,25 6/296,66 8/393,49
1,50 11/532,98 9/439,98 10/486,48 12/579,47
2,00 15/712,98 13/623,98 14/668,48 16/757,46
2,50 19/885,43 17/800,13 18/842,78 20/928,09
3,00 23/1048,17 21/968,11 22/1008,14 24/1088,20
3,50 27/1129,13 25/1170,06 26/1210,99 28/1251,90
4,00 31/1359,89 29/1287,91 30/1323,90 32/1395,89
5

Độ mở Trình tự mở cửa van đập tràn


(m) Cửa van số I Cửa van số II Cửa van số III Cửa van số IV
4,50 35/1501,45 33/1431,07 34/1466,26 36/1536,63
5,00 (mở
39/1674,64 37/1582,64 38/1628,64 40/1720,64
hoàn toàn)
4. Khả năng xả của đập tràn và độ mở cửa van đập tràn trong Bảng 1 lấy
theo tài liệu thiết kế. Trong giai đoạn vận hành, khả năng xả của đập tràn và độ
mở của các cửa van đập tràn phải được hiệu chỉnh trên cơ sở thực tế vận hành.
Điều 7. Vận hành các thiết bị thủy công và thiết bị thủy lực
1. Việc vận hành các thiết bị thủy công và thiết bị thủy lực công trình thủy
điện Đăk Psi 6 phải tuân thủ quy trình vận hành và bảo dưỡng thiết bị do Giám
đốc Công ty Cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 phê duyệt trên cơ sở thực tế
vận hành và căn cứ tài liệu của cơ quan tư vấn thiết kế, nhà chế tạo, cung cấp
thiết bị.
2. Các quy trình vận hành và bảo dưỡng thiết bị nêu ở khoản 1 Điều này
phải được ban hành trước khi đưa công trình vào khai thác và được hiệu chỉnh
khi phát hiện những yếu tố bất hợp lý có thể ảnh hưởng đến an toàn công trình,
gây ảnh hưởng đến việc khai thác, sử dụng công trình.
Điều 8. Quan trắc, cung cấp thông tin quan trắc khí tượng thủy văn
Công ty Cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 có trách nhiệm thực hiện
việc quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu về khí tượng, thủy văn theo đúng quy
định tại Nghị định số 38/2016/NĐ-CP, Nghị định số 48/2020/NĐ-CP và Thông
tư số 30/2018/TT-BTNMT; khoản 2 Điều 9 Nghị định số 112/2008/NĐ-CP và
quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng theo quy định tại Điều 15 Nghị định
số 114/2018/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan.
Việc quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu về khí tượng, thủy văn, thông
tin về công trình, chế độ dự báo và chế độ thông tin, báo cáo đối với công trình
thủy điện Đăk Psi 6 được quy định như sau:
1. Nội dung quan trắc khí tượng thủy văn đối với công trình thủy điện
Đăk Psi 6
a) Quan trắc lượng mưa trên lưu vực, mực nước tại thượng lưu, hạ lưu đập.
b) Tính toán lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả.
c) Dự báo lưu lượng đến hồ, khả năng gia tăng mực nước hồ chứa.
2. Chế độ quan trắc, các yếu tố, thời gian quan trắc, tính toán
a) Trong mùa lũ
6

- Trong điều kiện thời tiết bình thường, khi chưa xuất hiện tình huống thời
tiết có khả năng gây mưa lũ theo quy định tại điểm b khoản này, hàng ngày
Công ty Cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 phải thực hiện việc quan trắc, dự
báo như sau:
Tổ chức quan trắc mực nước tại thượng lưu, hạ lưu đập; tính toán lưu
lượng đến hồ, lưu lượng xả qua cửa van đập tràn, qua nhà máy; dự báo lưu
lượng đến hồ, khả năng gia tăng mực nước hồ chứa ít nhất 04 lần vào các thời
điểm: 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ, 19 giờ.
- Trong điều kiện thời tiết mưa, lũ, Công ty Cổ phần đầu tư Thủy điện
Đăk Psi 6 phải thực hiện chế độ quan trắc và duy trì cho đến khi kết thúc đợt lũ
như sau:
+ Khi mực nước hồ cao hơn mực nước dâng bình thường, tổ chức quan trắc,
tính toán mực nước hồ, lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả ít nhất 1 giờ một lần.
+ Khi mực nước hồ cao hơn mực nước lũ thiết kế, tổ chức quan trắc, tính
toán mực nước hồ, lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả ít nhất 15 phút một lần.
+ Tổ chức kiểm tra thường xuyên và đánh giá hiện trạng công trình theo
Quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP; tần suất kiểm tra
phải được quy định cụ thể trong Quy trình bảo trì công trình.
b) Trong mùa kiệt
Công ty Cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 tổ chức quan trắc mực nước
tại thượng lưu, hạ lưu đập; tính toán lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả ít nhất 02
lần một ngày vào 07 giờ và 19 giờ.
c) Thời gian, thông số, các yếu tố phải tiến hành quan trắc, tính toán ứng
với các trường hợp vận hành hồ được quy định tại điểm a, điểm b khoản này và
Bảng 2.
Bảng 2. Thông số, các yếu tố và thời gian quan trắc trong mùa lũ
Thời hạn quan trắc ít nhất (số giờ/ lần)
Thông số, yếu tố Lưu Mực nước
Tình
quan trắc, Lưu lượng xả hồ và
Lượng trạng
tính toán lượng qua tràn, mực nước
mưa công
Mực nước hồ vào hồ qua tua hạ lưu
trình
bin đập tràn
Mực nước hồ ≤ MNDBT
6 6 6 6 12
(580,50m)
Mực nước hồ > MNDBT
(580,50m) và < MNLTK 1 1 1 1 6
(582,71m)
Mực nước hồ ≥ MNLTK
1 0,25 0,25 0,25 1
(582,71m)
7

3. Trong quá trình thiết kế, lắp đặt các thiết bị của công trình thủy điện
Đăk Psi 6, phải bố trí các thiết bị quan trắc, giám sát thông số mực nước hồ
chứa, lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu và lưu lượng xả qua nhà máy có
chức năng tự động truyền thông tin về phòng điều khiển trung tâm nhà máy Đăk
Psi 6 để đảm bảo công tác vận hành chủ động, an toàn, hiệu quả và chuyển các
dữ liệu, hình ảnh về Ban Chỉ đạo Quốc gia về phòng chống thiên tai, Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Cục Quản lý tài nguyên nước và các
cơ quan có liên quan theo quy định tại Thông tư số 17/2021/TT-BTNMT.
4. Trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu
Trong thời gian không quá 30 phút kể từ thời điểm kết thúc lần quan trắc,
đo đạc, tính toán theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, Công ty Cổ phần
đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 phải cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng
thủy văn cho Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn và Phòng
thủ dân sự tỉnh Kon Tum, Đài Khí tượng thủy văn tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân huyện Đăk Hà, Ủy ban nhân dân
huyện Đăk Tô và Ban Chỉ đạo Quốc gia về phòng chống thiên tai trong tình
huống khẩn cấp; đồng thời cập nhật số liệu quan trắc, đo đạc, tính toán lên
website http://thuydienvietnam.vn.
Điều 9. Phối hợp vận hành giữa chủ sở hữu, tổ chức, cá nhân khai
thác đập, hồ chứa thủy điện với chủ sở hữu, tổ chức, cá nhân khai thác đập,
hồ chứa nước khác trên cùng lưu vực sông và các tổ chức, cơ quan, cá nhân
có liên quan trong công tác vận hành đập, hồ chứa thủy điện
1. Tuân thủ quy trình vận hành liên hồ chứa do cấp có thẩm quyền ban
hành (nếu có). Trong thời gian hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6 chưa được bổ sung
vào quy trình vận hành liên hồ chứa, Giám đốc Công ty Cổ phần đầu tư Thủy
điện Đăk Psi 6 phải phối hợp với các đơn vị quản lý vận hành công trình thủy
điện, thủy lợi trên lưu vực sông Đăk Psi để xây dựng quy chế phối hợp vận
hành, thống nhất với Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn và
Phòng thủ dân sự các huyện: Đăk Hà, Đăk Tô vùng bị ảnh hưởng, báo cáo Ban
Chỉ huy Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự tỉnh
Kon Tum để vận hành đảm bảo an toàn cho công trình và hạ du.
2. Trong quá trình vận hành công trình thủy điện Đăk Psi 6, Công ty Cổ
phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 phải thường xuyên cung cấp, trao đổi cập nhật
thông tin với các công trình thủy điện, thủy lợi có liên quan trên lưu vực sông
Đăk Psi và thủy điện Plei Krông để vận hành tối ưu và an toàn.
Điều 10. Cảnh báo trước, trong quá trình vận hành xả lũ và vận hành
phát điện
1. Trước khi tiến hành xả lũ qua các cửa van đập tràn, Công ty Cổ phần
đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 phải:
8

a) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự tỉnh Kon Tum.
b) Thông báo cho Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân huyện Đăk Hà, Ủy
ban nhân dân huyện Đăk Tô, Ủy ban nhân dân xã Đăk Long, Ủy ban nhân dân
xã Diên Bình, vùng hạ du đập, các cơ quan, đơn vị có liên quan để thông tin kịp
thời đến người dân vùng hạ du và triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn.
c) Thời gian thông báo: Trước ít nhất 04 giờ tính đến thời điểm thực hiện
lệnh vận hành xả lũ, trừ các trường hợp khẩn cấp hoặc bất thường.
d) Nội dung thông báo phải ghi rõ lý do vận hành xả lũ, mực nước hồ hiện
tại, thời gian bắt đầu xả, lưu lượng xả qua các cửa van xả lũ.
đ) Hình thức thông báo bao gồm: Bằng văn bản, fax, email hoặc thông tin
trực tiếp qua điện thoại. Văn bản gốc phải được gửi tới Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự tỉnh Kon Tum, Sở
Công Thương để quản lý, kiểm tra và theo dõi.
e) Báo động bằng loa phóng thanh, còi… để đảm bảo an toàn cho người
dân phía hạ du.
2. Trước khi vận hành xả nước phát điện, Công ty Cổ phần đầu tư Thủy
điện Đăk Psi 6 phải:
a) Thông báo cho Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân huyện Đăk Hà, Ủy
ban nhân dân huyện Đăk Tô, các cơ quan, đơn vị có liên quan để thông tin kịp
thời đến người dân vùng hạ du.
b) Thời gian thông báo: Phải trước khi vận hành xả nước ít nhất 30 phút.
c) Nội dung thông báo phải ghi rõ lý do xả, mực nước hồ hiện tại, thời
gian bắt đầu xả, số tổ máy phát điện và lưu lượng xả qua nhà máy.
d) Hình thức thông báo bao gồm: Bằng văn bản, fax, email hoặc thông tin
trực tiếp qua điện thoại.
e) Báo động bằng loa phóng thanh, còi… để đảm bảo an toàn cho người
dân phía hạ du.
3. Hiệu lệnh thông báo xả nước qua các cửa van đập tràn
a) Khi đập tràn đang ở trạng thái đóng hoàn toàn: 30 phút trước khi xả,
kéo 3 hồi còi, mỗi hồi còi dài 20 giây và cách nhau 10 giây.
b) Khi lưu lượng lũ đến hồ đạt 1.284 m3/s và tiếp tục tăng, trước mỗi lần vận
hành độ mở cửa van tiếp theo phải kéo 2 hồi còi dài 30 giây và cách nhau 10 giây.
c) Khi xảy ra các trường hợp đặc biệt cần xả nước khẩn cấp để đảm bảo
an toàn công trình: Kéo 5 hồi còi, mỗi hồi còi dài 30 giây và cách nhau 05 giây;
sau khi kết thúc hiệu lệnh mới được phép xả, lưu lượng xả tăng dần.
9

d) Khi các cửa van đập tràn kết thúc xả nước xuống hạ du thì kéo 1 hồi
còi dài 30 giây.
4. Hiệu lệnh thông báo xả nước vận hành phát điện
Trước khi xả nước qua các tổ máy phát điện kéo 2 hồi còi mỗi hồi còi dài
20 giây và cách nhau 10 giây.
5. Ngoài các hiệu lệnh thông báo theo quy định từ khoản 1 đến khoản 4
Điều này, Công ty Cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 phải thông báo qua hệ
thống cảnh báo được lắp đặt phía hạ du công trình quy định tại khoản 9 Điều 25
của Quy trình này. Đồng thời, bố trí lực lượng kiểm tra vùng hạ du trước, trong
và sau việc vận hành xả nước công trình trong mùa mưa lũ để theo dõi và thông
tin kịp thời, xử lý các tình huống khi xảy ra sự cố mất an toàn cho người và tài
sản (nếu có).
6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc phát lệnh, truyền lệnh,
thực hiện lệnh vận hành điều tiết lũ: Thực hiện theo nội dung từ Điều 24 đến
Điều 31 của Quy trình này.
7. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc phát tin, truyền tin,
nhận tin cảnh báo lũ: Thực hiện theo nội dung từ Điều 24 đến Điều 31 của Quy
trình này.
Điều 11. Quy định về dòng chảy tối thiểu
1. Việc vận hành, khai thác công trình thủy điện Đăk Psi 6 phải đảm bảo
duy trì lưu lượng xả thường xuyên, liên tục sau đập không nhỏ hơn 4,36m3/s
theo Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số 84/GP-BTNMT ngày 05 tháng 4
năm 2022 do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp.
2. Việc vận hành xả nước đảm bảo dòng chảy tối thiểu cho khu vực hạ
du hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6 được thực hiện thông qua ống xả dòng chảy
tối thiểu.
Chương II
VẬN HÀNH HỒ CHỨA TRONG MÙA LŨ

Điều 12. Quy định về mực nước trước lũ, đón lũ


Quy định về mực nước trước lũ của hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6 không
được vượt quá mực nước dâng bình thường ở cao trình 580,50m.
Điều 13. Nguyên tắc vận hành hồ trong mùa lũ
Căn cứ vào dự báo của cơ quan dự báo khí tượng thủy văn có thẩm quyền
về lương lũ vào hồ và mực nước hồ chứa, phương thức vận hành của cửa van
đập tràn như sau:
1. Nguyên tắc cơ bản
10

a) Không cho phép sử dụng phần dung tích hồ từ cao trình mực nước
dâng bình thường 580,50m đến cao trình mực nước lũ kiểm tra 584,58m để điều
tiết lũ khi các cửa van đập tràn chưa ở trạng thái mở hoàn toàn.
b) Duy trì mực nước hồ ở cao trình mực nước dâng bình thường 580,50m
bằng chế độ xả nước qua các tổ máy phát điện; chế độ đóng, mở cửa van đập tràn.
2. Khi vận hành hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6 xả lũ đảm bảo an toàn cho
công trình phải tuân thủ về trình tự, phương thức đóng, mở cửa van đập tràn quy
định tại Điều 6 của Quy trình này, đảm bảo không gây lũ nhân tạo đột ngột, bất
thường đe dọa trực tiếp đến tính mạng và tài sản của Nhân dân khu vực ven sông
Đăk Psi và hạ du hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6, trường hợp gây thiệt hại thì phải
bồi thường theo quy định của pháp luật.
3. Trong mọi trường hợp vận hành bình thường từ thời điểm lũ vào hồ và
đến khi đạt đỉnh, việc mở các cửa van đập tràn phải tiến hành lần lượt và tổng
lưu lượng xả qua các tổ máy phát điện, các cửa van đập tràn không được lớn hơn
lưu lượng tự nhiên vào hồ.
4. Khi mực nước hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6 đã đạt mực nước lũ thiết kế
ở cao trình 582,71m mà dự báo lũ thượng nguồn tiếp tục lên, mực nước hồ có
thể vượt cao trình mực nước lũ kiểm tra 584,58m, thực hiện chế độ vận hành
đảm bảo an toàn công trình, toàn bộ cửa van đập tràn và cửa van lấy nước phải
mở hết. Đồng thời, Công ty Cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 phải triển khai
các biện pháp đảm bảo an toàn công trình, thông báo về Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ
dân sự tỉnh Kon Tum, Ủy ban nhân dân huyện Đăk Hà, Ủy ban nhân dân huyện
Đăk Tô để kịp thời chỉ đạo và thông báo cho chính quyền địa phương phổ biến
đến Nhân dân vùng hạ du của công trình có biện pháp chống lũ, đảm bảo an toàn
cho con người và tài sản. Phương thức cảnh báo, phát lệnh được quy định tại
Điều 10 của Quy trình này.
5. Trong quá trình vận hành phải thường xuyên theo dõi, cập nhật thông
tin về tình hình thời tiết, mưa, lũ; mực nước tại các trạm thủy văn; mực nước hồ,
lưu lượng đến hồ và các bản tin dự báo tiếp theo để vận hành, điều tiết cho phù
hợp với tình hình thực tế.
Điều 14. Vận hành hồ chứa giảm lũ cho hạ du, phát điện
1. Nguyên tắc cơ bản: Duy trì mực nước hồ không vượt quá cao trình mực
nước dâng bình thường 580,50m bằng chế độ xả nước qua các tổ máy phát điện,
đóng mở cửa van đập tràn đến khi toàn bộ các cửa van đập tràn mở hoàn toàn.
2. Trong mọi trường hợp vận hành bình thường từ thời điểm lũ vào hồ đến
khi đạt đỉnh, việc vận hành hồ chứa phải đảm bảo tổng lưu lượng xả qua công
trình (qua tuabin phát điện và cửa van đập tràn) về hạ du không được lớn hơn
lưu lượng tự nhiên vào hồ.
11

3. Trình tự, phương thức đóng mở cửa van đập tràn thực hiện theo quy
định tại Điều 6 của Quy trình này.
4. Lưu lượng lũ vào hồ phải được ưu tiên sử dụng để phát công suất tối đa
có thể được của nhà máy thủy điện, phần lưu lượng còn lại xả qua cửa van đập
tràn khi mực nước hồ vượt quá cao mực nước dâng bình thường ở cao trình
580,50m.
5. Không cho phép nước tràn qua đỉnh cửa van đập tràn trong mọi trường
hợp vận hành xả lũ.
Điều 15. Vận hành hồ chứa bảo đảm an toàn cho công trình
1. Cho phép Giám đốc Công ty Cổ phần đầu tư thủy điện Đăk Psi 6 quyết
định vận hành hồ chứa khác với quy định tại Điều 6, Điều 13 và Điều 18 của
Quy trình này trong các trường hợp xảy ra sự cố hoặc những tình huống bất
thường và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
2. Trường hợp đập hoặc các thiết bị của công trình bị hư hỏng hoặc sự cố
đòi hỏi phải tháo nước nhằm vận hành đảm bảo an toàn công trình, trước khi
tháo nước Công ty Cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 phải lập phương án, kế
hoạch cụ thể đảm bảo khống chế tốc độ dòng chảy, hạ thấp mực nước sao cho
không gây mất an toàn cho đập, các công trình ở tuyến đầu mối và hạ du.
3. Trách nhiệm phát hiện và xử lý sự cố hoặc những tình huống bất
thường thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này, Điều 24, Điều 25 và Điều
26 của Quy trình này.
Điều 16. Tích nước cuối mùa lũ
Sau đỉnh lũ, cuối mùa lũ vận hành đưa mực nước hồ về cao trình mực
nước dâng bình thường 580,5m. Tùy theo điều kiện thực tế công trình, hạ du và
dự báo lưu lượng về hồ, mực nước hồ chứa, tiến hành đóng dần các cửa van đập
tràn theo trình tự ngược với trình tự mở cả về thứ tự cửa van và thứ tự độ mở.

Chương III
VẬN HÀNH HỒ CHỨA TRONG MÙA KIỆT

Điều 17. Nguyên tắc vận hành hồ trong mùa kiệt


1. Trong thời gian vận hành, Công ty Cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6
quản lý, khai thác hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6 căn cứ vào mực nước hồ và dự báo
dòng chảy đến hồ để điều chỉnh chế độ vận hành cho phù hợp, nhằm đảm bảo mực
nước hồ không nhỏ hơn 579,20m, trừ trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước.
2. Việc vận hành xả nước đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu ở khu vực
hạ du hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6 tuân thủ theo quy định tại Điều 11 của Quy
trình này.
12

Điều 18. Vận hành phát điện, xả nước trong mùa kiệt
1. Nguyên tắc chung: Phải tuân thủ phương thức và lệnh điều độ của cấp
điều độ có quyền điều khiển đối với nhà máy thủy điện Đăk Psi 6.
2. Khi mực nước hồ đang ở cao trình mực nước dâng bình thường
580,50m mà lưu lượng đến hồ lớn hơn hoặc bằng lưu lượng phát điện thiết kế
của nhà máy (Qvề hồ ≥ 134,35m3/s) cùng thời điểm, ưu tiên phát điện với lưu
lượng lớn nhất có thể qua tua bin, lưu lượng còn lại sau khi phát điện phải vận
hành cửa van đập tràn để duy trì mực nước hồ không vượt quá cao trình
580,50m.
a) Trình tự, phương thức đóng mở cửa van đập tràn thực hiện theo quy
định tại Điều 6 của Quy trình này.
b) Hiệu lệnh thông báo xả nước thực hiện theo quy định tại Điều 10 của
Quy trình này.
3. Khi mực nước hồ nằm trong khoảng từ cao trình mực nước chết
579,20m đến dưới cao trình mực nước dâng bình thường 580,50m
a) Trong trường hợp lưu lượng về hồ lớn hơn lưu lượng phát điện thiết kế
của nhà máy (Qvề hồ > 134,35m3/s), theo nhu cầu của hệ thống điện và lưu lượng
thực tế về hồ vận hành phát điện để tận dụng tối đa lưu lượng nước đến hồ, giảm
xả thừa.
b) Trong trường hợp lưu lượng về hồ lớn hơn lưu lượng tối thiểu cho phép
vận hành của một tua bin và nhỏ hơn hoặc bằng lưu lượng phát điện thiết kế của
nhà máy (Qvề hồ ≤ 134,35m3/s), theo nhu cầu thực tế, phát điện với lưu lượng
bằng hoặc lớn hơn lưu lượng tối thiểu cho phép vận hành của một tua bin.
c) Khi mực nước hồ lớn hơn cao trình mực nước chết mà lưu lượng về hồ
nhỏ hơn hoặc bằng lưu lượng tối thiểu cho phép vận hành của một tua bin, theo
nhu cầu thực tế, phát điện với lưu lượng bằng hoặc lớn hơn lưu lượng tối thiểu
cho phép vận hành của một tua bin.
d) Khi mực nước hồ đang ở cao trình mực nước chết mà lưu lượng về hồ
nhỏ hơn lưu lượng tối thiểu cho phép vận hành của một tua bin, nhà máy dừng
phát điện.
e) Trong trường hợp nhà máy ngừng phát điện, phải vận hành công trình
để đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ du theo quy định tại Điều 11 của
Quy trình này.
4. Trước khi vận hành xả nước phát điện tổ máy đầu tiên và các tổ máy
tiếp theo, Công ty Cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 phải thông báo qua hệ
thống cảnh báo được lắp đặt phía hạ du công trình quy định tại khoản 9 Điều 25
của Quy trình này.
13

Điều 19. Vận hành bảo đảm mực nước trong mùa kiệt
Hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6 được thiết kế điều tiết nước phát điện theo
chế độ ngắn hạn (điều tiết ngày đêm), tùy thuộc lưu lượng nước đến hồ để điều
chỉnh chế độ vận hành điều tiết phát điện tối ưu và đảm bảo an toàn cấp nước hạ
du nhưng phải đảm bảo mực nước hồ trong giới hạn MNDBT (580,5m) - MNC
(579,20m), trừ trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước
Điều 20. Vận hành điều tiết lũ trong mùa kiệt
Ngoài thời gian mùa lũ quy định tại khoản 3 Điều 5 của Quy trình này,
khi xảy ra một trong các tình huống bất thường được quy định dưới đây, Giám
đốc Công ty Cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 báo cáo ngay Ban Chỉ huy
Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự tỉnh Kon Tum
để quyết định việc vận hành hồ nhà máy thủy điện Đăk Psi 6 theo chế độ vận
hành trong mùa lũ quy định tại Quy trình này:
1. Khi xuất hiện lũ ở thượng lưu hồ vượt quá lưu lượng xả tối đa của công trình.
2. Khi dự báo của cơ quan dự báo khí tượng thủy văn có thẩm quyền và
của các đơn vị có thẩm quyền cảnh báo xuất hiện hoặc có nguy cơ xuất hiện lũ,
ngập lụt với cấp độ rủi ro thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng chống
thiên tai từ cấp độ 2 trở lên.
3. Xuất hiện sự cố hoặc có nguy cơ sự cố gây mất an toàn cho các hạng
mục công trình.
4. Các tình huống khác có nguy cơ đe dọa đến an toàn công trình, khu vực
hạ du do Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ
dân sự tỉnh Kon Tum quyết định. Việc xem xét, quyết định các phương án vận
hành hồ chứa trong các tình huống bất thường quy định tại Điều này phải đảm
bảo an toàn công trình.

Chương IV
CÁC TRƯỜNG HỢP VẬN HÀNH KHÁC

Điều 21. Vận hành hồ chứa khi khu vực hạ du có yêu cầu bất thường
về nước
Khi khu vực hạ du của hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6 có nhu cầu lượng
nước xả khác với quy định tại Quy trình này thì cơ quan có nhu cầu phải xin ý
kiến bằng văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum chỉ đạo Công ty Cổ phần
đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 ưu tiên cấp nước cho hạ du. Sau khi thống nhất về lưu
lượng và kế hoạch thời gian xả nước với các cơ quan, đơn vị nêu trên, Công ty Cổ
phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 thông báo ngay cho Cấp điều độ hệ thống điện
có quyền điều khiển để phối hợp, bố trí kế hoạch huy động nhà máy thủy điện
Đăk Psi 6 phát điện đảm bảo tối ưu hiệu quả sử dụng nước để tổ chức thực hiện
14

và báo cáo Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo
dõi, chỉ đạo.
Điều 22. Vận hành hồ chứa khi xảy ra hạn hán, thiếu nước, ô nhiễm
nguồn nước nghiêm trọng hoặc khi xảy ra các sự cố tai biến môi trường
Trong trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước, ô nhiễm nguồn nước hoặc
khi xảy ra các trường hợp khẩn cấp khác trên lưu vực sông Đăk Psi, Công ty Cổ
phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 phải tuân thủ theo lệnh điều hành vận hành hồ
chứa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định Điều 27 và Khoản 3
Điều 53 Luật Tài nguyên nước.
Điều 23. Vận hành hồ chứa thủy điện cấp nước cho thủy lợi
Việc vận hành công trình cấp nước, điều tiết nước hồ chứa thủy điện phục
vụ thủy lợi là lưu lượng qua nhà máy phát điện và qua ống xả dòng chảy tối
thiểu đảm bảo duy trì lưu lượng xả thường xuyên sau đập theo quy định.

Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Điều 24. Nguyên tắc chung về trách nhiệm bảo đảm an toàn cho
công trình
1. Lệnh vận hành hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6 nếu trái với các quy định
trong Quy trình này và các quy định pháp luật liên quan, dẫn đến công trình đầu
mối, hệ thống các công trình và dân sinh ở hạ du mất an toàn thì người ra lệnh
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
2. Trong quá trình vận hành công trình nếu phát hiện có nguy cơ xảy ra sự
cố công trình đầu mối, đòi hỏi phải điều chỉnh kịp thời thì Công ty Cổ phần đầu
tư Thủy điện Đăk Psi 6 có trách nhiệm xử lý sự cố, đồng thời báo cáo Bộ Công
Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai -
Tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự tỉnh Kon Tum, Sở Công Thương, Ủy
ban nhân dân huyện Đăk Hà, Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô, các Chủ đập (nếu
có) và Nhân dân ở thượng lưu, hạ du công trình để kịp thời phối hợp, ứng phó
khi cần thiết.
3. Tháng 4 hàng năm là thời kỳ tổng kiểm tra trước mùa lũ, Công ty Cổ
phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 có trách nhiệm tổ chức kiểm tra các trang thiết
bị, các hạng mục công trình và tiến hành sửa chữa để đảm bảo vận hành theo
chế độ làm việc quy định, đồng thời báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ
dân sự tỉnh Kon Tum, Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân huyện Đăk Hà, Ủy
ban nhân dân huyện Đăk Tô để theo dõi, chỉ đạo.
15

4. Trường hợp có sự cố công trình và trang thiết bị, không thể sửa chữa
xong trước ngày 15 tháng 4, Giám đốc Công ty Cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk
Psi 6 phải có biện pháp xử lý phù hợp kịp thời và báo cáo với Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn và Phòng
thủ dân sự tỉnh Kon Tum, Sở Công Thương để theo dõi, chỉ đạo và thông báo
cho Ủy ban nhân dân huyện Đăk Hà, Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô, các Chủ
đập (nếu có) và Nhân dân ở thượng lưu, hạ du để kịp thời phối hợp, ứng phó.
Điều 25. Trách nhiệm của Giám đốc Công ty Cổ phần đầu tư Thủy
điện Đăk Psi 6
1. Ban hành và thực hiện lệnh vận hành công trình theo quy định trong
Quy trình này.
2. Công khai Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6 tại trụ sở tổ
chức khai thác, công trình đầu mối và Ủy ban nhân dân xã Đăk Long, Ủy ban
nhân dân xã Diên Bình.
3. Trường hợp xảy ra những tình huống bất thường hoặc sự cố, Giám đốc
Công ty Cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 phải triển khai ngay các biện pháp
ứng phó phù hợp, kịp thời; đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum,
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự tỉnh
Kon Tum, Sở Công Thương và thông báo cho Ủy ban nhân dân huyện Đăk Hà,
Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô, các Chủ đập (nếu có), Nhân dân ở phía thượng,
hạ lưu công trình thủy điện Đăk Psi 6 để kịp thời phối hợp, có ứng phó cần thiết.
4. Thành lập Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
công trình thủy điện Đăk Psi 6. Cơ cấu thành phần của Ban Chỉ huy phòng,
chống thiên tai công trình thủy điện Đăk Psi 6 tối thiểu như sau:
a) Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 - Trưởng ban:
Chỉ đạo và chịu trách nhiệm chung.
b) Phó Trưởng ban: Thay Trưởng ban khi Trưởng ban vắng mặt.
c) Các ủy viên phụ trách kỹ thuật, vận hành, sửa chữa và hành chính.
d) Mời đại diện cơ quan, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm
cứu nạn và Phòng thủ dân sự các huyện Đăk Hà và Đăk Tô: Ủy viên.
5. Trước ngày 15 tháng 4 hàng năm, phải lập Báo cáo hiện trạng an toàn
đập, hồ chứa gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum và Bộ Công Thương.
6. Thực hiện kiểm định an toàn đập, hồ chứa theo quy định tại Điều 18
Nghị định số 114/2018/NĐ-CP.
7. Có trách nhiệm lập và rà soát, điều chỉnh, bổ sung hàng năm Phương án
ứng phó thiên tai, Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp đập, hồ chứa
16

trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 25, Điều
26 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP.
8. Thực hiện quan trắc công trình đập, hồ chứa theo quy định tại Điều 14
Nghị định số 114/2018/NĐ-CP.
9. Chủ trì, phối hợp với Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm
cứu nạn và Phòng thủ dân sự các huyện Đăk Hà và Đăk Tô, Ủy ban nhân dân
huyện Đăk Hà, Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô khảo sát, lập phương án và thực
hiện lắp đặt hệ thống cảnh báo lũ và phát điện phía hạ lưu công trình thủy điện
Đăk Psi 6 để thông báo đến người dân phía hạ du trong quá trình vận hành
chống lũ và phát điện nhà máy thủy điện Đăk Psi 6.
10. Giám sát quá trình khai thác sử dụng nước tại hồ chứa và khu vực hạ
du công trình thủy điện Đăk Psi 6 chịu ảnh hưởng của việc vận hành hồ chứa;
hàng năm lập kế hoạch điều tiết nước hồ chứa và tổ chức thông báo kế hoạch
điều tiết nước theo quy định tại Nghị định số 112/2008/NĐ-CP và Thông tư số
47/2017/TT-BTNMT.
11. Sau mùa lũ hàng năm, phải lập báo cáo tổng kết gửi Bộ Công Thương,
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm
cứu nạn và Phòng thủ dân sự tỉnh Kon Tum, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện
Đăk Hà, Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô về việc thực hiện Quy trình vận hành
hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6, đánh giá kết quả khai thác, tính hợp lý, những tồn
tại và nêu những kiến nghị cần thiết.
12. Xây dựng hệ thống giám sát tự động, trực tuyến việc khai thác, sử
dụng nước của hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6 để chuyển các dữ liệu, hình ảnh về
Ban Chỉ đạo Quốc gia về phòng chống thiên tai, Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Công Thương, Cục Quản lý tài nguyên nước và các cơ quan có liên quan
theo quy định tại Thông tư số 47/2017/TT-BTNMT.
13. Chịu trách nhiệm về các nội dung liên quan được quy định tại Điều 26
của Quy trình này.
Điều 26. Trách nhiệm của Trưởng Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai
công trình thủy điện Đăk Psi 6
1. Chịu trách nhiệm về công tác phòng chống thiên tai cho công trình và
hạ du, cụ thể:
- Tổ chức quan trắc, thu thập, theo dõi chặt chẽ tình hình diễn biến khí
tượng, thủy văn.
- Kiểm tra tình trạng công trình, thiết bị, tình hình sạt lở vùng hồ, hạ du
đập và có các biện pháp khắc phục kịp thời các hư hỏng để đảm bảo tình trạng,
độ tin cậy làm việc bình thường, an toàn của công trình và thiết bị.
17

- Tổ chức, huy động lực lượng trực, sẵn sàng triển khai công tác khi cần thiết.
2. Tổ chức việc kiểm tra, đánh giá toàn bộ thiết bị, công trình và nhân sự,
lập kế hoạch xả và tích nước hồ chứa, cụ thể đề cập đến các vấn đề sau:
- Tình trạng làm việc của các công trình thủy công và hồ chứa.
- Công tác sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị chính, thiết bị phụ và công trình
liên quan đến công tác vận hành chống lũ.
- Các thiết bị, bộ phận công trình liên quan tới đảm bảo vận hành an toàn
các tổ máy phát điện.
- Các nguồn cung cấp điện (kể cả nguồn điện dự phòng).
- Phương án và các phương tiện thông tin liên lạc.
- Các nguồn vật liệu dự phòng, phương án huy động nhân lực, các thiết bị
và phương tiện vận chuyển, các thiết bị và phương tiện cần thiết cho xử lý sự cố.
- Các dụng cụ cứu sinh, dụng cụ bơi.
- Công tác tính toán, dự báo về khí tượng, thủy văn; các tài liệu và
phương tiện cần thiết cho tính toán điều tiết hồ chứa.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan của tỉnh Kon Tum để thông báo
và tuyên truyền đến Nhân dân vùng hạ du những thông tin và điều lệnh về công
tác phòng, chống thiên tai của công trình thủy điện Đăk Psi 6, đặc biệt là với
Nhân dân sinh sống gần hạ du công trình.
3. Sau mỗi trận lũ và mùa lũ, phải tiến hành ngay các công tác sau:
- Kiểm tra tình trạng ổn định, an toàn của công trình, thiết bị bao gồm cả
ảnh hưởng xói lở ở thượng lưu, hạ lưu cụm đầu mối.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng ở địa phương huyện Đăk
Hà và Đăk Tô kiểm tra, đánh giá thiệt hại vùng hạ du bị ảnh hưởng.
- Lập báo cáo diễn biến lũ.
- Sửa chữa những hư hỏng nguy hiểm đe dọa đến sự ổn định, an toàn công
trình và thiết bị.
- Báo cáo Bộ Công Thương, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai - Tìm
kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự tỉnh Kon Tum, Sở Công Thương kết quả thực
hiện những công tác trên.
Điều 27. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức công khai Quy trình này
trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống truyền thanh ở địa phương để
các cơ quan và Nhân dân trên địa bàn hiểu, chủ động phòng ngừa, ứng phó trong
công tác phòng, chống thiên tai và vận hành công trình thủy điện Đăk Psi 6.
18

2. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện
quy trình vận hành hồ chứa, việc đảm bảo an toàn công trình; tham mưu biện
pháp xử lý các sự cố khẩn cấp đối với đập, hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6, báo cáo
Bộ Công Thương, Thủ tướng Chính phủ trong tình huống khẩn cấp vượt quá
khả năng ứng phó của địa phương.
Điều 28. Trách nhiệm của Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai - Tìm
kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự các cấp
1. Trách nhiệm của Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm cứu
nạn và Phòng thủ dân sự tỉnh Kon Tum
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum chỉ đạo thực hiện các biện
pháp ứng phó với các tình huống mưa lũ và xử lý các tình huống cấp bách ảnh
hưởng đến an toàn thượng lưu, hạ du công trình vượt quá khả năng xử lý của địa
phương và đơn vị quản lý công trình khi có yêu cầu.
b) Chỉ đạo thực hiện các biện pháp ứng phó với lũ, lụt và xử lý các tình
huống ảnh hưởng đến an toàn dân cư ở vùng hạ du công trình thủy Đăk Psi 6.
Thông báo và chỉ đạo các địa phương, tổ chức, đơn vị liên quan triển khai các
biện pháp đối phó phù hợp nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các thiệt hại do
việc điều tiết lũ của công trình gây ra.
c) Chỉ đạo Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn và
Phòng thủ dân sự các huyện Đăk Hà và Đăk Tô khi bị lũ lụt do vận hành hồ thủy
điện Đăk Psi 6 và các tổ chức liên quan phối hợp với Công ty Cổ phần đầu tư
Thủy điện Đăk Psi 6 trong công tác phòng, chống thiên tai và vận hành công
trình thủy điện Đăk Psi 6.
d) Kịp thời báo cáo Bộ Công Thương, Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng,
chống thiên tai, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum trong trường hợp phát hiện
những vi phạm các quy định trong Quy trình này.
đ) Báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai trong
tình huống khẩn cấp vượt quá khả năng ứng phó của địa phương.
2. Trách nhiệm của Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm cứu
nạn và Phòng thủ dân sự huyện Đăk Hà và Đăk Tô
a) Phối hợp với Công ty Cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 trong công
tác phòng, chống thiên tai và vận hành công trình thủy điện Đăk Psi 6 trong mùa
mưa lũ và tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý các tình huống bất thường có ảnh
hưởng đến an toàn thượng lưu, hạ du công trình.
b) Khi nhận được thông báo chỉ đạo thực hiện các biện pháp ứng phó với
các tình huống mưa lũ và xử lý các tình huống cấp bách ảnh hưởng đến an toàn
thượng lưu, hạ du công trình từ Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm
19

cứu nạn và Phòng thủ dân sự tỉnh Kon Tum, cơ quan có thẩm quyền, Ban Chỉ
huy Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự các huyện
Đăk Hà và Đăk Tô phải thông báo ngay đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Đăk
Long và xã Diên Bình vùng hạ du bị ảnh hưởng, đồng thời chỉ đạo triển khai các
biện pháp ứng phó phù hợp, hạn chế thiệt hại do lũ lụt. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã Đăk Long và xã Diên Bình chịu trách nhiệm tổ chức thông báo để Nhân
dân biết và triển khai các biện pháp ứng phó.
Điều 29. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Kiểm tra, giám sát Công ty Cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 thực
hiện các quy định trong Quy trình này.
2. Kịp thời báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum khi
phát hiện những vi phạm các quy định trong Quy trình này.
3. Định kỳ 5 năm, trên cơ sở báo cáo kết quả thực hiện Quy trình vận
hành hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6 do Công ty Cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi
6 gửi; rà soát tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum xem xét phê
duyệt điều chỉnh cho phù hợp.
4. Định kỳ hàng năm, trên cơ sở Báo cáo hiện trạng an toàn đập công trình
thủy điện Đăk Psi 6 do Công ty Cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 gửi, tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum và Bộ Công Thương.
Điều 30. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện Đăk Hà và
Đăk Tô
1. Ủy ban nhân dân các huyện Đăk Hà và Đăk Tô phối hợp với Công ty
Cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 trong quá trình vận hành hồ chứa đảm bảo
an toàn công trình trong mùa mưa lũ và giám sát việc duy trì dòng chảy tối thiểu
đảm bảo phục vụ sinh hoạt, sản xuất của Nhân dân và các cơ sở sản xuất phía hạ
du đập theo quy định.
2. Huy động nhân lực, vật lực phối hợp với Công ty Cổ phần đầu tư Thủy
điện Đăk Psi 6 trong công tác Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn và xử
lý sự cố công trình thủy điện Đăk Psi 6.
3. Tuyên truyền, vận động Nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy
định pháp luật và tham gia phòng chống thiên tai, bảo vệ an toàn công trình đập,
hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6.
Điều 31. Phương thức thông tin, báo cáo vận hành công trình
1. Các lệnh, ý kiến chỉ đạo, kiến nghị, trao đổi có liên quan đến việc vận
hành hồ chứa thủy điện Đăk Psi 6 đều phải thực hiện bằng văn bản, đồng thời
bằng fax, thông tin trực tiếp qua điện thoại, chuyển bản tin bằng mạng vi tính,
sau đó văn bản gốc được gửi để theo dõi, đối chiếu và lưu hồ sơ quản lý.
20

2. Ngoài ra, các lệnh, ý kiến chỉ đạo, thông báo, trao đổi với phương thức
qua điện thoại có liên quan đến việc vận hành hồ thủy điện Đăk Psi 6 phải được
ghi âm(1) và thực hiện theo trình tự như sau:
- Người có thẩm quyền phát lệnh vận hành công trình.
- Người có thẩm quyền tiếp nhận lệnh nhắc lại lệnh đã nhận được.
- Người có thẩm quyền phát lệnh khẳng định lại lệnh đã ban hành.
Điều 32. Chuyển giao trách nhiệm sử dụng, khai thác, vận hành công
trình thủy điện Đăk Psi 6
1. Trong trường hợp chuyển giao trách nhiệm sử dụng, khai thác, vận
hành công trình thủy điện Đăk Psi 6 từ Công ty Cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk
Psi 6 sang một đơn vị khác, các quy định về thẩm quyền và trách nhiệm của
Công ty và Giám đốc Công ty Cổ phần đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6 trong Quy
trình này sẽ được quy định cho đơn vị và thủ trưởng đơn vị được chuyển giao.
2. Tất cả các văn bản, hồ sơ, giấy tờ có liên quan đến việc chuyển giao
trách nhiệm sử dụng, khai thác, vận hành công trình thủy điện Đăk Psi 6 đều
phải giao nộp 01 (một) bộ cho Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon
Tum để thống nhất theo dõi, chỉ đạo.
Điều 33. Sửa đổi, bổ sung Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện
Đăk Psi 6
Trong quá trình thực hiện Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Đăk Psi
6, nếu có nội dung chưa hợp lý cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Công ty Cổ phần
đầu tư Thủy điện Đăk Psi 6, thủ trưởng các đơn vị có liên quan phải kiến nghị
kịp thời bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (thông qua Sở Công
Thương) để xem xét, quyết định.

(1)Nội dung ghi âm, thời gian phát lệnh, tiếp nhận được lưu trữ (để phục vụ công tác báo cáo, kiểm tra khi cần
thiết).
Phụ lục 1
Thông số kỹ thuật chính của công trình thủy điện Đăk Psi 6
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)


TT Tên thông số Đơn vị Trị số
hiệu
I Lưu vực
1 Diện tích lưu vực Flv Flv km2 746,30
2 Lượng mưa trung bình năm Xo X0 mm 2575
3 Lưu lượng bình quân năm Qo Q0 m3/s 41,70
4 Tổng lượng dòng chảy năm Wo W0 10 6m3 1315,40
5 Lưu lượng đỉnh lũ
P=0,1% m3/s 4463
P=0,2% m3/s 3961
P=0,5% m3/s 3304
P=1,0% m3/s 2816
P=1,5% m3/s 2535
P=2,0% m3/s 2337
P=5,0% m3/s 1725
P=10,0% m3/s 1284
II Hồ chứa
1 Mực nước dâng bình thường, m 580,50
MNDBT
2 Mực nước chết, MNC m 579,20
3 Mực nước lũ thiết kế m 582,71
4 Mực nước lũ kiểm tra m 584,58
5 Dung tích toàn bộ Wtb 10 6m3 1,201
6 Dung tích chết Wc 10 6m3 0,741
7 Dung tích hữu ích Whi 10 6m3 0,460
III Lưu lượng
1 Lưu lượng max qua nhà máy m3/s 134,35
QTmax
IV Cột nước nhà máy
1 H max m 13,985
2 H min m 9,990
3 Htb m 12,10
4 H tính toán m 10,20
V Chỉ tiêu năng lượng
1 Công suất lắp máy Nlm MW 12,00
2 Công suất đảm bảo Nđb MW 1,498
3 Số tổ máy tổ 2
4 Loại tua bin
5 Điện lượng trung bình năm E0 Tr.kWh 42,086
6 Điện năng mùa kiệt Ek, kiệt Tr.kWh 16,926
7 Điện năng mùa lũ Em,lũ Tr.kWh 25,160
8 Số giờ sử dụng HsdNlm giờ 3507
2


TT Tên thông số Đơn vị Trị số
hiệu
VI Thông số công trình
1 Cấp công trình III
2 Đập dâng BTTL
2.1 Vai trái - Đập bê tông
Cao trình đỉnh đập m 586,50
Chiều dài đỉnh đập Lđ m 42,20
Chiều cao đập lớn nhất Hđmax m 20,80
Chiều rộng đỉnh đập Bđ m 7,60
2.2 Vai trái - Đập đất
Cao trình đỉnh đập m 586,50
Chiều dài đỉnh đập Lđ m 32,35
Chiều cao đập lớn nhất Hđmax m 16,10
Chiều rộng đỉnh đập Bđ m 7,60
2.3 Vai phải - Đập bê tông
Cao trình đỉnh đập m 586,50
Chiều dài đỉnh đập Lđ m 29,13
Chiều cao đập lớn nhất Hđmax m 13,50
Chiều rộng đỉnh đập Bđ m 3,00
2.4 Vai phải- Đập đất
Cao trình đỉnh đập m 586,50
Chiều dài đỉnh đập Lđ m 14,25
Chiều cao đập lớn nhất Hđmax m 11,25
Chiều rộng đỉnh đập Bđ m 7,60
3 Đập tràn cửa van xả lũ
Cao trình ngưỡng tràn m 573,00
Chiều cao đập lớn nhất m 23,50
Kích thước thông thủy nxbxh 4x14x7,50
4 Kênh vào
Chiều rộng đáy b m 10.0
Hệ số mái m 1:1; 1:1,25
Độ dốc đáy kênh i 0.0
5 Nhà máy thủy điện
Số tổ máy Tổ 2
Công suất lắp máy Nlm MW 12,00
Loại tuabin Pit full Kaplun
Cao trình lắp máy m 567,53
Cao trình sàn nhà máy m 578,80
Mực nước hạ lưu Qmax m 567,884
Mức nước hạ lưu 1 tổ m 566,575
Mức nước hạ lưu 0,5 tổ m 565,833
6 Kênh xả
Chiều rộng đáy b m 6.0
Hệ số mái m 2:1; 1:1
Độ dốc đáy kênh i 1%
Phụ lục 2
Số liệu và biểu đồ đặc trưng quan hệ hồ chứa (Quan hệ W-F-Z)
(Kèm theo Quyết định số 310 /QĐ-UBND ngày26 tháng 5 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
W (106m3)
.000 2.000 4.000 6.000 8.000 10.000 12.000 14.000
595 595

590 590

585 585
Z (m)

Z (m)
580 580

575 575

570 570
.000 200.000 400.000 600.000 800.000 1000.000 1200.000 1400.000
F (103m2)
Z~ F Z~ W

Z (m) 574 575 576 577 578 579 580 581 582 583
F (10 3 m2 ) 0 53.434 109.462 155.585 230.768 279.386 386.579 439.144 514.668 596.920
W (10 6 m3 ) 0 0.018 0.098 0.229 0.421 0.676 0.999 1.402 1.879 2.434
Z (m) 584 585 586 587 588 589 590 591 592 593
3
F (10 m ) 2 702.415 755.851 808.529 863.906 928.273 991.103 1073.687 1147.898 1232.666 1312.424
W (10 6 m3 ) 3.083 3.812 4.594 5.430 6.326 7.286 8.318 9.428 10.618 11.891
Phụ lục 3
Số liệu và biểu đồ quan hệ lưu lượng - mực nước hạ lưu đập
(Kèm theo Quyết định số 310 /QĐ-UBND ngày26 tháng5 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT Q(m3 /s) Zhl (m)
1 0.00 570.70
4000.000
2 0.43 571.00
3 16.80 571.50
3500.000
4 42.60 572.00
5 93.60 572.50
3000.000
6 160.00 573.00
7 262.00 573.50
2500.000
8 384.00 574.00
Q (m 3/s)

9 518.00 574.50
2000.000
10 676.00 575.00
11 869.00 575.50
1500.000
12 1080.00 576.00
13 1350.00 576.50
1000.000
14 1627.00 577.00
15 1908.00 577.50
500.000
16 2191.00 578.00
17 2474.00 578.50
.000
570.000 572.000 574.000 576.000 578.000 580.000
18 2786.00 579.00
Z (m) 19 3186.00 579.50
20 3644.00 580.00
Phụ lục 4
Quan hệ lưu lượng xả - Độ mở cửa van đập tràn khi hồ chứa ở MNDBT
(Kèm theo Quyết định số 310 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Ztl a  m  Q Ghi chú

580.50 0.25 0.612 0.98 100.81


580.50 0.50 0.613 0.98 199.83
580.50 0.75 0.615 0.98 297.47
580.50 1.00 0.617 0.98 393.49
580.50 1.25 0.619 0.98 487.81

a/H < 0.66: Chảy dưới cửa van


580.50 1.50 0.620 0.98 579.47
580.50 1.75 0.621 0.98 669.01
580.50 2.00 0.623 0.98 757.46
580.50 2.25 0.625 0.98 843.86
580.50 2.50 0.627 0.98 928.09
580.50 2.75 0.629 0.98 1010.05
580.50 3.00 0.630 0.98 1088.20
580.50 3.25 0.640 0.98 1177.14
580.50 3.50 0.642 0.98 1251.90
580.50 3.75 0.645 0.98 1325.38
580.50 4.00 0.647 0.98 1395.89
580.50 4.25 0.653 0.98 1466.41
580.50 4.50 0.660 0.98 1536.63
580.50 4.75 0.670 0.98 1607.49
580.50 5.00 0.903 0.374 1720.64
580.50 5.25 0.903 0.374 1720.64
a/H > 0.66: chảy qua lỗ lớn

580.50 5.50 0.903 0.374 1720.64


580.50 5.75 0.903 0.374 1720.64
580.50 6.00 0.903 0.374 1720.64
580.50 6.25 0.903 0.374 1720.64
580.50 6.50 0.903 0.374 1720.64
580.50 6.75 0.903 0.374 1720.64
580.50 7.00 0.903 0.374 1720.64
580.50 7.25 0.903 0.374 1720.64
580.50 7.50 0.903 0.374 1720.64
2

Biểu đồ hệ lưu lượng xả - Độ mở cửa van khi hồ chứa ở MNDBT

5
Độ mở a (m)

0
50 250 450 650 850 1050 1250 1450 1650
Lưu lượng xả Qx (m3/s)
Phụ lục 5
Quan hệ lưu lượng xả qua tràn và mực nước hồ chứa
(Kèm theo Quyết định số 310 /QĐ-UBND ngày 26 tháng5 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

STT Q(m3 /s) H (m) Ztl (m)


1 1381.50 6.48 579.48
3500.000
2 1766.00 7.63 580.63
3 2150.50 8.70 581.70
3000.000
4 2535.00 9.71 582.71
5 2919.50 10.67 583.67
2500.000 6 3304.00 11.58 584.58
Q (m3 /s)

7 3500.00 12.04 585.04

2000.000

1500.000

1000.000
579.000 580.000 581.000 582.000 583.000 584.000 585.000 586.000
Z (m)
Phụ lục 6
Biểu đồ tần suất lũ thiết kế
(Kèm theo Quyết định số 310 /QĐ-UBND ngày26 tháng5 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

4500

4000

3500

3000

2500
Q (m3 /s)

2000

1500

1000

500

0
0 10 20 30 T (h) 40 50 60 70
Q0.1% Q0.2% Q0.5% Q1.0% Q1.5% Q2.0% Q5.0% Q10.0%

You might also like