Professional Documents
Culture Documents
Baigiang LTM2 BHN
Baigiang LTM2 BHN
Hà Nội, 2023
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023
Thông tin về môn học
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 2 / 187
Để học tốt môn Lý thuyết Mạch
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 3 / 187
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Bình Thành, Nguyễn Thế Thắng, Lê Văn Bảng, Phương Xuân
Nhàn Cơ sở Kỹ thuật Điện – Tập III – Cơ sở Lý thuyết Mạch – Quyển
II: Mạch phi tuyến. Quá trình quá độ. Mạch thông số rải., NXB Đại học
và Trung học chuyên nghiệp, 1972.
2. Phạm Văn Bình, Đào Lê Thu Thảo, Nguyễn Hữu Phát, Lý thuyết Mạch,
NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2022.
3. Charles K. Alexander, Matthew N. O. Sadiku, Fundamentals of Electric
Circuits, McGraw-Hill, 2021.
4. James Nilsson, Susan Riedel, Electric Circuits, 11th , Pearson, 2020.
5. Leon Chua, Charles Desoer, Ernest Kuh, Linear and Nonlinear Circuits,
McGraw-Hill, 1987.
6. John J. Grainger, WUliam D. Stevenson, Power System Analysis,
McGraw-Hill, 1994. (Chapters 4, 5, 6 on Transmission Lines)
7. William H. Hayt, John A. Buck, Engineering Electromagnetics, 9th ,
McGraw-Hill, 2018. (Chapter 10: Transmission Lines)
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 4 / 187
Vị trí của môn Lý thuyết Mạch 2
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 5 / 187
Cấu trúc môn học Lý thuyết Mạch
Lý thuyết Mạch 1
1. Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập
Lý thuyết Mạch 2
2. Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ
3. Mạch phi tuyến (xác lập và quá độ)
4. Đường dây dài (xác lập và quá độ)
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 6 / 187
LT Mạch 2: Quá độ – Phi tuyến – Đường dây dài
1 Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ
Hiện tượng quá độ, mô hình trạng thái, và sơ kiện
Phương pháp tích phân kinh điển
Phương pháp toán tử Laplace
2 Mạch phi tuyến
Khái niệm mạch phi tuyến
Mạch phi tuyến xác lập một chiều
Mạch phi tuyến xác lập điều hoà
Mạch phi tuyến xác lập biến thiên tín hiệu nhỏ
Mạch phi tuyến ở chế độ quá độ
3 Đường dây dài
Khái niệm đường dây dài: mạch có thông số rải
Đường dây dài ở chế độ xác lập: truyền công suất
Đường dây dài ở chế độ quá độ: truyền sóng
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 7 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 8 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Hiện tượng quá độ, mô hình trạng thái, và sơ kiện
Nội dung
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 9 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Hiện tượng quá độ, mô hình trạng thái, và sơ kiện
Trong Lý thuyết Mạch 1, ta xét mạch ở chế độ xác lập, gồm trạng
thái tĩnh (một chiều) và trạng thái dừng (biến thiên tuần hoàn)
Mạch điện có thể làm việc ở các trạng thái xác lập khác nhau ứng
với mỗi cấu trúc mạch và/hoặc giá trị các phần tử khác nhau
Việc chuyển từ trạng thái xác lập này sang trạng thái xác lập khác
không diễn ra tức thời mà cần một quá trình
Về mặt vật lý: năng lượng trong các kho điện (tụ điện) và kho từ
(cuộn cảm) không thay đổi tức thời mà cần thời gian phóng–nạp; ta
nói các phần tử này có “quán tính”
Về mặt toán học: quan hệ đặc trưng của các phần tử L và C là các
phương trình vi phân → các biến cần tính đạo hàm (gọi là các biến
trạng thái) phải biến thiên liên tục theo thời gian
⇒ Gọi là quá trình quá độ∗
∗
Tổng quát hơn: Trạng thái quá độ là khi mạch không ở trạng thái xác lập
(Gardner and Barnes, Transients in Linear Systems – Studied by the Lapalce
Transformation, 1948.)
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 10 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Hiện tượng quá độ, mô hình trạng thái, và sơ kiện
E = 12 V; uC (t)
12
R = 4 Ω; Trạng thái
10
C = 0,1 F; xác lập mới
uC (0) = 3 V 8
Trạng thái 6
R i(t) xác lập cũ 4
K 2
+ t
− E uC (t) C
−3 −2 −1 1 2 3 4 5
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 11 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Hiện tượng quá độ, mô hình trạng thái, và sơ kiện
d
Mối quan hệ giữa 2 hàm suy biến: δ(t) = 1(t)
dt
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 12 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Hiện tượng quá độ, mô hình trạng thái, và sơ kiện
Chú ý: Mô hình chuyển mạch của hàm 1(t) KHÔNG phải thế này
+
−
E · 1(t) ̸= +
−
E
. . . mà là thế này
+
−
E · 1(t) = +
−
E
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 13 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Hiện tượng quá độ, mô hình trạng thái, và sơ kiện
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 14 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Hiện tượng quá độ, mô hình trạng thái, và sơ kiện
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 15 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Hiện tượng quá độ, mô hình trạng thái, và sơ kiện
K
+ E1 uC2 (t) C2 L3
−
iC2 (t)
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 16 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Hiện tượng quá độ, mô hình trạng thái, và sơ kiện
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 17 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Hiện tượng quá độ, mô hình trạng thái, và sơ kiện
K
+ E1 uC2 (t) C2 L3
−
iC2 (t)
⇒ Dạng ma trận ẋ = A · x + B · u
" # −1 1 " # 1
−
d u C2 (t) R 1 C2
C2 uC2 (t)
=
1 · + R1 C2 · E1
dt iL3 (t) R3 iL3 (t)
− 0
L3 L3
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 18 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Hiện tượng quá độ, mô hình trạng thái, và sơ kiện
Sơ kiện
Giải mạch quá độ là giải hệ phương trình vi phân → họ nghiệm
⇒ Để tính nghiệm duy nhất cần có điều kiện biên, trong Lý thuyết
Mạch là điều kiện đầu của các biến trạng thái gọi là sơ kiện
Do thao tác chuyển mạch khoá K, bài toán mạch có:
Sơ kiện ngay trước chuyển mạch (0− )
Sơ kiện ngay sau chuyển mạch (0+ )
uC (t)
Trạng thái
10
R i(t) xác lập mới
K Trạng thái
+ 5
E uC (t) C xác lập cũ
−
Sơ kiện (0− ) Sơ kiện (0+ )
t
−3 −2 −1 1 2 3 4 5
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 19 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Hiện tượng quá độ, mô hình trạng thái, và sơ kiện
Sơ kiện
Sơ kiện (0+ ) và sơ kiện (0− ) có thể giống nhau hoặc khác nhau
Bài toán quá độ chỉnh: Sơ kiện (0+ ) = Sơ kiện (0− )
Bài toán quá độ không chỉnh: Sơ kiện (0+ ) ̸= Sơ kiện (0− )
K R K
+ E C +
− E C
−
K K
J L R J L
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 20 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Hiện tượng quá độ, mô hình trạng thái, và sơ kiện
Sơ kiện
Sơ kiện
" Chú ý: Định luật bảo toàn từ thông và định luật bảo toàn điện
tích có mức ưu tiên thấp hơn hai định luật Kirchhoff
Nghĩa là nếu hai định luật bảo toàn mâu thuẫn với hai định luật
Kirchhoff thì phải ưu tiên thoả mãn các định luật Kirchhoff
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 22 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Hiện tượng quá độ, mô hình trạng thái, và sơ kiện
Sơ kiện
Ví dụ 1.3: Tính các sơ kiện theo định luật bảo toàn từ thông
R2 i2 (t) Ngay trước chuyển mạch:
E1
R1 i1 (t)
i3 (0− ) = 0 A; i4 (0− ) =
R1 + R2
L3 i (t)
3
Tổng từ thông của vòng kín:
E1
+ E1
Ψ3 (0− ) + Ψ4 (0− ) = 0 + L4
− L4 R1 + R2
Ngay sau chuyển mạch:
i4 (t)
i3 (0+ ) = i4 (0+ )
Tổng từ thông vòng kín: Ψ3 (0+ ) + Ψ4 (0+ ) = i3 (0+ ) · (L3 + L4 )
Theo luật bảo toàn từ thông: Ψ3 (0+ ) + Ψ4 (0+ ) = Ψ3 (0− ) + Ψ4 (0− )
L4 E1
⇒ i3 (0+ ) = i4 (0+ ) = ·
L3 + L4 R1 + R2
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 23 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Hiện tượng quá độ, mô hình trạng thái, và sơ kiện
Sơ kiện
Ví dụ 1.4: Tính các sơ kiện theo định luật bảo toàn điện tích
K
R1 i1 (t)
Trước chuyển mạch:
+ uC2 (0− ) = E1
− E1 uC2 (t) C2 uC3 (t) C3
uC3 (0− ) = 0 V
i2 (t) i3 (t)
Sơ kiện
Có những bài toán yêu cầu tính sơ kiện của biến trạng thái và của
đạo hàm các cấp của biến trạng thái
Ví dụ 1.5: Tính sơ kiện của biến và của đạo hàm bậc nhất
R1 i1 (t) R3 iL3 (t)
Sơ kiện cần tính:
K uC2 (0− ); uC2 (0+ );
+ E1 uC2 (t) C2 L3
− iL3 (0− ); iL3 (0+ );
iC2 (t) u′C2 (0+ ); i′L3 (0+ )
Sơ kiện
Ví dụ 1.5: Tính sơ kiện của biến và của đạo hàm bậc nhất
R1 i1 (t) R3 iL3 (t)
K uC2 (0+ ) = E1
+ E1 uC2 (t) C2 L3
− iL3 (0+ ) = 0 A
iC2 (t)
Nội dung
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 27 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp tích phân kinh điển
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 28 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp tích phân kinh điển
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 29 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp tích phân kinh điển
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 31 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp tích phân kinh điển
uC (t) C ⇒ uC (p)
1
p·C
Luật Kirchhoff 2 → tổng trở trên miền ảnh Heaviside triệt tiêu:
1 1
R+ = 0 → đa thức đặc trưng. (Tại sao ZC (p) = ?)
p·C p·C
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 32 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp tích phân kinh điển
E R E E R
7. → dạng nghiệm: iL (t) = + A · e− L t iL (t) = − e− L t
R R R
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 33 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp tích phân kinh điển
K
J R L
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 34 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp tích phân kinh điển
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 36 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp tích phân kinh điển
Bài tập
+ e(t) uC (t) C
−
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 38 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp tích phân kinh điển
R 1
⇒ Đa thức đặc trưng: p2 + · p + =0
s L LC s
R R 2 1 R R 2 1
⇒ p1 = − + − ; p2 = − − −
2L 2L LC 2L 2L LC
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 39 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp tích phân kinh điển
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 40 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp tích phân kinh điển
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 41 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp tích phân kinh điển
10 2
5 1
t (s) t (s)
1 2 3 1 2 3
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 42 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp tích phân kinh điển
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 43 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp tích phân kinh điển
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 44 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp tích phân kinh điển
K
uC (t) = 12 + e−2,5t (−12 cos 9,6825t
+ E uC (t) C − 3,0984 sin 9,6825t) V
−
iL (t) = 12,3936e−2,5t sin 9,6825t A
20 uC (t) (V)
10 iL (t) (A)
10 5
t (s)
t (s)
1 2 3
1 2 3
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 45 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp tích phân kinh điển
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 46 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp tích phân kinh điển
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 48 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp tích phân kinh điển
20 uC (t) (V) R = 0, 5 Ω
R = 2Ω 10 iL (t) (A) R = 0, 5 Ω
R = 4Ω R = 2Ω
5 R = 4Ω
10
t (s)
t (s) 1 2 3
1 2 3
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 49 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp tích phân kinh điển
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 50 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp tích phân kinh điển
Nhận xét
Tích phân kinh điển là một phương pháp có tính hệ thống, cho ta
quy trình rõ ràng để giải các bài toán mạch tuyến tính quá độ
Đặc biệt, phương pháp của Heaviside là một bước tiến quan trọng
về cách tiếp cận đại số hoá phương trình vi phân trạng thái và đại
số hoá sơ đồ mạch bằng một toán tử phức
Phương pháp dài và phức tạp; chỉ tiện để tính các mạch cơ bản
Phương pháp này sử dụng các sơ kiện (0+ ), để tìm sơ kiện (0+ )
trước đó cần tìm các sơ kiện (0− ); mạch có bậc N thì cần tìm N
sơ kiện (0+ ) để lập N phương trình
Chỉ phù hợp để giải các mạch có nguồn một chiều, điều hoà, hoặc
tuần hoàn mà ta dễ tìm được nghiệm xác lập; không phù hợp với
các nguồn loại khác, chẳng hạn E · e−at
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 51 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
Nội dung
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 52 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
Ý tưởng
Những ưu và nhược điểm của phương pháp tích phân kinh điển với
toán tử Heaviside cho ta động lực tìm kiếm một phương pháp:
Phát huy ưu điểm về ý tưởng đại số hoá phương trình vi phân và
đại số hoá sơ đồ mạch bằng phương pháp toán tử phức
Khắc phục nhược điểm cần tính nhiều sơ kiện (0− ) và (0+ )
Không cần tính riêng nghiệm xác lập, thuận tiện cho nhiều dạng
hàm của nguồn kích thích
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 53 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
Giải mạch
“như mạch xác lập”
Dòng và áp trên
L−1 Ảnh Laplace của dòng và
miền thời gian áp trên miền tần số phức
Biến đổi Laplace hai phía: ánh xạ từ hàm thực sang ảnh phức
Về toán học, biến đổi Laplace được định nghĩa từ −∞ đến +∞
Z +∞
F (s) = L(f (x)) = f (x)e−sx dx
−∞
Biến đổi Laplace một phía: từ miền thời gian sang miền tần số phức
Với mạch điện và các hệ vật lý nói chung, ta chỉ xét hệ từ t = 0 s
Để thuận tiện ứng dụng cho giải mạch quá độ, ta lấy cận từ (0− )
Z ∞
F (s) = L(f (t)) = f (t)e−st dt
0−
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 56 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
⇒ Chuyển phép tính đạo hàm trên miền thời gian thành phép nhân
với toán tử s trên miền phức và mang thông tin của sơ kiện (0− )
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 60 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 61 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
Tìm ảnh ngược bằng phương pháp Heaviside (phương pháp thặng dư)
Trong bài toán mạch, ta thường gặp ảnh Laplace dạng phân thức
Fts (s)
đại số F (s) = ; trong đó đa thức mẫu số Fms (s) có các
Fms (s)
nghiệm đơn sđi hoặc nghiệm bội (bậc n) sbj
X Ai X Aj
⇒ phân tích thành các dạng cơ bản và
s − sđi (s − sbj )n
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 62 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
Tìm ảnh ngược bằng phương pháp Heaviside (phương pháp thặng dư)
1. Trường hợp nghiệm đơn (thực hoặc phức liên hợp)
X Ai
Phân tích được F (s) =
s − sđi
⇒ Tính các hệ số Ai = (s − sđi )F (s) s=s
đi
5s + 13
VD nghiệm thực đơn: Tìm tín hiệu gốc của F (s) =
s2 + 5s + 6
A1 A2
Phân tích được dưới dạng F (s) = +
s+3 s+2
⇒ A1 = (s + 3) s2 +5s+6 s=−3 = 2; A2 = (s + 2) s25s+13
5s+13
+5s+6 s=−2
=3
⇒ f (t) = L−1 s+32 3
+ s+2 = L−1 s+32
+ L−1 s+2 3
= 2e−3t + 3e−2t
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 63 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
Tìm ảnh ngược bằng phương pháp Heaviside (phương pháp thặng dư)
1. Trường hợp nghiệm đơn (thực hoặc phức liên hợp)
X Ai
Phân tích được F (s) =
s − sđi
⇒ Tính các hệ số Ai = (s − sđi )F (s) s=s
đi
1
Ví dụ nghiệm phức: Tìm tín hiệu gốc của F (s) =
s2 + 2s + 5
A1 A2
Phân tích được dưới dạng F (s) = +
s + 1 − j2 s + 1 + j2
π π
1
⇒ A1 = (s + 1 − j2) s2 +2s+5 s=−1+j2
= 0,25e−j 2 ; A2 = A∗1 = 0,25ej 2
π π
⇒ f (t) = 0,25e−j 2 e(−1+j2)t + 0,25ej 2 e(−1−j2)t
= 0,25e−t ej(2t−π/2) + ej(−2t+π/2) = 0,5e−t sin 2t
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 64 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
Tìm ảnh ngược bằng phương pháp Heaviside (phương pháp thặng dư)
2. Trường hợp nghiệm bội
A0 A1 An−1
Phân tích được F (s) = n
+ n−1
+ ··· +
(s − sb ) (s − sb ) s − sb
⇒ A0 = (s − sb0 )n F (s) s=sb
d
⇒ A1 = ((s − sb0 )n F (s)) s=s
dt b
...
1 d(i)
⇒ Tổng quát: Ai = · i ((s − sb0 )n F (s)) s=sb
i! dt
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 65 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
Tìm ảnh ngược bằng phương pháp Heaviside (phương pháp thặng dư)
2. Trường hợp nghiệm bội
An−1
Phân tích được F (s) = A0
(s−sb )n + A1
(s−sb )n−1
+ ··· + s−sb
1 d(i)
⇒ Ai = i! · dti
((s − sb0 )n F (s)) s=sb
1
Ví dụ nghiệm bội: Tìm tín hiệu gốc của F (s) =
s(s + 2)2
A1 A20 A21
Phân tích thành F (s) = + 2
+
s (s + 2) s+2
1 1
A1 = s 2 s=0
= 0,25; A20 = (s + 2)2 s=−2
= −0,5;
s(s + 2) s(s + 2)2
d 1
A21 = (s + 2)2 = −0,25
dt s(s + 2)2 s=−2
⇒ f (t) = 0,25 − 0,5t · e−2t − 0,25e−2t
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 66 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
Ví dụ
i(t) I(s)
L + E(s) = 5 V
+ E = 5V
− −
→ − s
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 67 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
Điện trở
Không thay đổi về hình thức phần tử và quan hệ đặc trưng
R i(t) L R I(s)
−
→
u(t) U (s)
L
u(t) = R · i(t) −
→ U (s) = L(R · i(t)) = R · L(i(t)) = R · I(s)
Điều này là dễ hiểu vì phần tử điện trở không tích luỹ năng lượng,
không có quán tính với dòng và áp.
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 68 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
Tụ điện
Quan hệ đặc trưng i(t) = C dt
d
u(t)
L
− d
→ I(s) = L C dt d
u(t) = C · L dt u(t) = C (s · U (s) − u(0− ))
= sC · U (s) − C · u(0− ) (mô hình sơ kiện dạng nguồn dòng)
1 u(0− )
⇔ U (s) = I(s) + (mô hình sơ kiện dạng nguồn áp)
sC s
1
ZC (s) = là trở kháng phức của tụ điện trên miền ảnh Laplace
sC
1 u(0− ) 1
C sC s sC
i(t) L I(s) I(s)
−
→ hoặc
+
−
Cuộn dây
Quan hệ đặc trưng u(t) = L dt
d
i(t)
L
− d
→ U (s) = L L dt d
i(t) = L · L dt i(t) = L (s · I(s) − i(0− ))
= sL · I(s) − L · i(0− ) (mô hình sơ kiện dạng nguồn áp)
1 i(0− )
⇔ I(s) = U (s) + (mô hình sơ kiện dạng nguồn dòng)
sL s
ZL (s) = sL là trở kháng phức của cuộn dây trên miền ảnh Laplace
L · i(0− ) sL
L i(t) L sL I(s) I(s)
−
→ hoặc
−
+
u(t)
U (s) i(0− )
s
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 70 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
Hỗ cảm
di1 (t) di2 (t)
u1 (t) = L1 · ±M ·
dt dt
di2 (t) di1 (t)
u2 (t) = L2 · ±M ·
( dt dt
L U1 (s) = (sL1 · I1 (s)−L1 · i1 (0− )) ± (sM · I2 (s)−M · i2 (0− ))
−
→
U2 (s) = (sL2 · I2 (s)−L2 · i2 (0− )) ± (sM · I1 (s)−M · i1 (0− ))
(
U1 (s) = (sL1 · I1 (s) ± sM · I2 (s))−(L1 · i1 (0− ) ± M · i2 (0− ))
⇒
U2 (s) = (sL2 · I2 (s) ± sM · I1 (s))−(L2 · i2 (0− ) ± M · i1 (0− ))
(
U1 (s) = sL1 · I1 (s) ± sM · I2 (s)−E12 (0− )
⇒
U2 (s) = sL2 · I2 (s) ± sM · I1 (s)−E21 (0− )
Mô hình sơ kiện dạng nguồn áp tương tự cho mỗi cuộn dây
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 71 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
Chú ý
Nếu thời điểm chuyển mạch t ̸= 0 có thể dùng phép dịch gốc thời
gian về 0 để giải
Do mạch có thể phát sinh nguồn sơ kiện nên tổng trở tương đương
và xếp chồng (cần triệt tiêu nguồn) không phù hợp trên miền (t)
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 72 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
Ví dụ 1.10:
R1 i1 (t) R3 iL3 (t) Thông số mạch:
K E1 = 12 V; R1 = 2 Ω;
+ E1 C2 L3
C2 = 0,5 F; R3 = 4 Ω;
− uC2 (t)
L3 = 1 H
iC2 (t)
t = 0 khoá K đóng vào
R1 I1 (s) R3 IL3 (s)
1. Sơ kiện:
1
uC2 (0− ) = 12 V;
sC2
iL3 (0− ) = 0 A + E1
− IC2 (s) sL3
s
2. Ảnh Laplace của mạch −
uC2 (0 ) +
sau chuyển mạch: s −
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 73 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
Ví dụ 1.10:
R1 I1 (s) R3 IL3 (s)
E1
sR1 + C2 E1
UC2 (s) = 1 1
R1 + sC2 + R3 +sL3
(E1 + sR1 C1 E1 )(R3 + sL3 ) (12s + 12)(s + 4)
= 2
=
s(s R1 L3 C2 + s(R1 R3 C2 + L3 ) + R1 + R3 ) s(s2 + 5s + 6)
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 74 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
Ví dụ 1.10:
R1 I1 (s) R3 IL3 (s)
4. Tìm tín hiệu gốc uC2 (t)
bằng phương pháp 1
thặng dư Heaviside sC2
+ E1
IC2 (s) sL3
Đa thức mẫu số có 3 − s
nghiệm đơn: s0 = 0; uC2 (0− ) +
s −
s1 = −2; s2 = −3
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 75 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
K
+ E1 C1 u1 (t) [A] u2 (t) L2
−
K
+ E1 C1 u1 (t) [A] u2 (t) L2
−
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 77 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
3. Giải mạch trên miền ảnh Laplace “như mạch xác lập”
Tổng trở vào của mạng hai cửa và tải RL:
a11 (R2 + sL2 ) + a12 4s + 36
Zvào = = Ω
a21 (R2 + sL2 ) + a22 s + 10
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 78 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 79 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
Chú ý
" Mạng hai cửa trong bài toán mạch quá độ phải thuần trở. Nếu
mạng có chứa L hoặc C thì không đủ thông tin để giải mạch.
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 80 / 187
Mạch tuyến tính ở chế độ quá độ Phương pháp toán tử Laplace
3. Giải mạch trên miền ảnh Laplace (phương pháp dòng vòng/nhánh)
(
I1 (s) · (R1 + sL1 ) − I2 (s) · sM = E1 (s) + E12 (0− )
→ Giải và L−1
I2 (s) · (R2 + sL2 ) − I1 (s) · sM = E21 (0− )
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 82 / 187
Mạch phi tuyến
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 83 / 187
Mạch phi tuyến Khái niệm mạch phi tuyến
Nội dung
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 84 / 187
Mạch phi tuyến Khái niệm mạch phi tuyến
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 85 / 187
Mạch phi tuyến Khái niệm mạch phi tuyến
i(t) R R(i)
i(t)
u(t)
u(t)
∂u
Rđ = = const ∂u
∂i R= = R(i)
∂i
u(t) u(t)
√
u = 1, 5 · i u = 1, 2 · i + 0, 03 · i3
i(t) i(t)
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 86 / 187
Mạch phi tuyến Khái niệm mạch phi tuyến
u(t) u(t)
∂q ∂q
C= = const C= = C(u)
∂u ∂u
q(t) q(t)
√
q = 1, 1 · u q =3· u − 0, 3 · u
u(t) u(t)
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 87 / 187
Mạch phi tuyến Khái niệm mạch phi tuyến
L L(i)
i(t) i(t)
u(t)
u(t)
∂Ψ
L= = const ∂Ψ
∂i L= = L(i)
∂i
Ψ(t) Ψ(t)
Ψ = 1, 3 · i √
Ψ = 2, 5 · i − 0, 05 · i2
i(t) i(t)
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 88 / 187
Mạch phi tuyến Khái niệm mạch phi tuyến
Diode
Phần tử bán dẫn 2 cực
Chỉ dẫn dòng điện theo một chiều (đặc tính không đối xứng)
Khi phân cực thuận: giải mạch như điện trở phi tuyến
Khi phân cực ngược: hở mạch
i(t)
D u
i(t) i = 0, 005 · e 0,1
u(t)
u(t)
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 89 / 187
Mạch phi tuyến Khái niệm mạch phi tuyến
Transitor
Phần tử bán dẫn 3 cực: Base, Collector, Emitter
Tạm xét loại n-p-n
Mạch BE như diode
iC = β · iB (nguồn dòng phụ thuộc dòng)
C
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 90 / 187
Mạch phi tuyến Khái niệm mạch phi tuyến
u(t) (V)
4 √
u = 1, 2 · i + 0, 03 · i3
2
i(t) (A)
2 4
i(t) (A) 0 1 2 3 4
u(t) (V) 0 1,23 1,9371 2,8885 4,32
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 91 / 187
Mạch phi tuyến Khái niệm mạch phi tuyến
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 92 / 187
Mạch phi tuyến Khái niệm mạch phi tuyến
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 93 / 187
Mạch phi tuyến Khái niệm mạch phi tuyến
u(t)
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 94 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập một chiều
Nội dung
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 95 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập một chiều
Khi mạch phi tuyến ở chế độ xác lập với nguồn một chiều, các tín
hiệu dòng và áp đều là hằng số u(t) = U ; i(t) = I
⇒ Các phần tử tích luỹ năng lượng (kho điện và kho từ) đều suy biến
dΨ ∂Ψ di
Cuộn dây: u = = · = 0 V → Ngắn mạch
dt ∂i dt i=const
dq ∂q du
Tụ điện: i = = · = 0 A → Hở mạch
dt ∂u dt u=const
→ Mạch phi tuyến một chiều tương đương mạch thuần trở
→ Hệ phương trình phi tuyến tĩnh, không chứa các đạo hàm và tích
phân theo thời gian
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 96 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập một chiều
Ví dụ dẫn nhập
U (V)
5
E = 5 V; R1 = 2,5 Ω;
R2 có đặc√tính
4
u = 1,2 · i + 0,03 · i3
R1
3
I
+ 2
− E U2 R2
I (A)
Phương pháp đồ thị
1 2 3 4 5
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 97 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập một chiều
Ví dụ dẫn nhập
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 98 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập một chiều
Ví dụ dẫn nhập
2 U (V)
E = 5 V; R1 = 2,5 Ω;
R2 có đặc√tính
u = 1,2 · i + 0,03 · i3 1.5
R1
I 1
+ E U2 R2
−
0.5
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 99 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập một chiều
Bài tập
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 100 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập một chiều
Công thức nội suy tuyến tính (suy ra từ tỷ lệ tam giác đồng dạng)
E = 15 V;
Lập bảng dò (U (V); I (A); ε (%))
R1 cho theo hàm:
Bước 1: U2 = 5 V → tra bảng ra I
u = 7 · i + 0,5 · i3 ;
→ tính U1 theo hàm → tính E
R2 cho theo bảng: U2 I U1 E ε
U (V) 0 5 12 20 5 1 7,5 12,5 16,7
I (A) 0 1 2 3
Bước 2: U2 = 7 V → nội suy từ bảng
ra I → tính U1 theo hàm → tính E
I 7 1,2857 10,0627 17,0627 13,8
R1
+ Bước 3: U2 = 6 V → . . . tính E
− E R2
6 1,1428 8,7463 14.7463 1,7
Dò tiếp hoặc nội suy với E = 15 V
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 104 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập một chiều
R1 R2
R3
+ E1 + E2
− −
Bài tập
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 106 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập điều hoà
Nội dung
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 107 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập điều hoà
Với toàn bộ tín hiệu, các định luật Kirchhoff vẫn bảo toàn:
X X
ik (t) = 0; uk (t) = 0
nút vòng
Nếu chỉ quan tâm đến bài toán cân bằng công suất
Công suất phát của nguồn cân bằng với công suất do các
thành phần dòng và áp có cùng tần số với nguồn sinh ra
→ Chỉ cần xét thành phần tín hiệu có cùng tần số với nguồn
R1 i(t) (A) (3t) (9t)
u2 (t) (V) u2 (t) (V)
i 5
j(t) u2 R2 t (s)
1 2 3 4 5
−5
u2 = 5 sin 3t − sin 9t
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 109 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập điều hoà
j(t) u2 R2 t (s)
1 2 3 4 5
−5
u2 = 5 sin 3t − sin 9t
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 110 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập điều hoà
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 113 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập điều hoà
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 114 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập điều hoà
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 115 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập điều hoà
Ảnh phức của điện trở phi tuyến với tần số cơ bản
R R
i(ωt) (t) I˙
→
u(ωt) (t) U̇
U (I)
I˙ = I φ ⇒ U̇ = Rtĩnh · I˙ = ·I φ
I
⇒ U̇ = U (I) φ
→ Từng thành phần tần số vẫn có dòng và áp cùng pha
U , I là trị hiệu dụng; U (I) là quan hệ phi tuyến của điện trở tính
theo trị hiệu dụng
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 116 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập điều hoà
Ảnh phức của cuộn dây phi tuyến với tần số cơ bản
L = L(i) ˙
ZL = ZL (I)
i(ωt) (t) I˙
→
u(ωt) (t) U̇
I˙ = I φ ⇒ U̇ = ZL · I˙
Ψ(I)
ZL = jωLtĩnh = jω
I
Ψ(I)
⇒ U̇ = ZL · I˙ = jω I˙ = jωΨ(I) φ = ωΨ(I) φ + 90◦
I
⇒ Từng thành phần tần số vẫn có dòng trễ pha 90◦ so với áp
Ψ(I) là quan hệ phi tuyến của cuộn dây tính theo trị hiệu dụng
Quan hệ phi tuyến cũng có thể cho trực tiếp dưới dạng U (I)
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 117 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập điều hoà
U̇ 1 1 U
U̇ = U θ ⇒ I˙ = với ZC = = Q(U )
=
ZC jωCtĩnh jω U jωQ
U̇
⇒ I˙ = = jωQ(U ) θ = ωQ(U ) θ + 90◦
ZC
⇒ Từng thành phần tần số vẫn có áp trễ pha 90◦ so với dòng
Q(U ) là quan hệ phi tuyến của tụ điện tính theo trị hiệu dụng
Quan hệ phi tuyến cũng có thể cho trực tiếp dưới dạng I(U )
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 118 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập điều hoà
Ví dụ 2.7: Mạch RL
Ė = 12 0◦ (V)
R I˙
R = 10 Ω
+
L có quan hệ trị hiệu dụng − Ė U̇L L
U = 2 · I + 0,5 · I 3
Tính dòng I˙
Quy trình dò: Từ I˙ tính ra Ė; cho góc ban đầu của I˙ = I 0◦
I 0◦ → U̇L = UL (I) 90◦ → U̇R = R · I 0◦ → Ė = U̇R + U̇L
Lập bảng dò:
I˙ (A) U̇L (V) U̇R (V) Ė (V)
1 0◦ 2,5 90◦ 10 0◦ 10,3078 14,04◦
1,2 0◦ 3,264 90◦ 12 0◦ 12,436 15,22◦
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 119 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập điều hoà
Ví dụ 2.7: Mạch RL
I˙ (A) U̇L (V) U̇R (V) Ė (V)
1 0 ◦ 2,5 90◦ 10 0◦ 10,3078 14,04◦
1,2 0◦ 3,264 90◦ 12 0◦ 12,436 15,22◦
Nội suy trị hiệu dụng E = 12 V → I:
12 − 10,3078
I =1+ (1,2 − 1) = 1,159 A
12,4036 − 10,3078
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 120 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập điều hoà
Ví dụ 2.7: Mạch RL
Ė = 12 0◦ (V)
R I˙
R = 10 Ω
+ Ė L
L có quan hệ trị hiệu dụng − U̇L
U = 2 · I + 0,5 · I 3
Tính dòng I˙
I˙ (A) U̇L (V) U̇R (V) Ė (V)
1,159 0◦ 3,0964 90◦ 11,59 0◦ 11,9965 14,96◦
→ Trị hiệu dụng đạt yêu cầu; Bước tiếp theo: đẩy (dịch) pha
Nhận xét: Nếu tăng góc pha ban đầu của I˙ = 1,159 φ◦ thì góc
pha của nguồn sẽ tăng tương ứng Ė = 11,9965 14,96◦ + φ◦
→ Để có Ė = 0◦ ⇒ φ = −14,96◦ ⇒ I˙ = 1,159 −14,96◦ A
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 121 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập điều hoà
Ví dụ 2.8: Tụ điện phi tuyến với mạng hai cửa, tính I˙2
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 122 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập điều hoà
Ví dụ 2.8: Tụ điện phi tuyến với mạng hai cửa, tính I˙2
Ė = 220 0◦ V
Q (mC) 0 0,5 1 1,5 2 2,5 3 3,5
U (V) 0 3 6 10 16 50 80 120
Dò theo U̇C = UC 0◦ → I˙2 = ω · Q(UC ) 90◦ (Chú ý: U̇C = −U̇2 )
Quy trình dò:
−U̇C −z22 I˙2
U̇C → I˙2 → I˙1 = z21 → U̇1 = z11 I˙1 + z12 I˙2 → Ė = U̇1 + Z I˙1
U̇C (V) I˙2 (A) I˙1 (A) U̇1 (V) Ė (V)
50 0◦ 0,785 90◦ 3,178 128,13◦ 105,766 134,84◦ 156,476 157,15◦
80 0◦ 0,942 90◦ 4,642 120,49◦ 149,695 126,71◦ 223,629 149,68◦
Dịch pha:
I˙2 = 0,942 φ ⇒ φ = 90◦ + (0◦ − 149,68◦ ) ⇒ I˙2 = 0,942 −59,68◦ A
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 123 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập điều hoà
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 124 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập điều hoà
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 125 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập điều hoà
I˙1 R3 I˙3
Ė1 = 18 20◦ V
Ė2 = 12 30◦ V I˙2
R1 ZC2
R1 = 10 Ω; R3 = 7 Ω
ZC2 = −j5 Ω U̇3 U̇L3 L3
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 126 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập điều hoà
Bài tập
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 128 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập biến thiên tín hiệu nhỏ
Nội dung
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 129 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập biến thiên tín hiệu nhỏ
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 130 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập biến thiên tín hiệu nhỏ
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 131 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập biến thiên tín hiệu nhỏ
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 132 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập biến thiên tín hiệu nhỏ
Ví dụ dẫn nhập: Xác định điểm làm việc DC + tuyến tính hoá ac
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 133 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập biến thiên tín hiệu nhỏ
Điện trở
R ∂u
iac (t) iac (t) Rđ = ∂i
≈
uac (t) uac (t)
∂u
R phi tuyến cho dưới dạng hàm u = u(i) → Rđ =
∂i i=Idc
R phi tuyến cho dưới dạng bảng số liệu:
Về bản chất đã là những khoảng tuyến tính hoá từng đoạn
Nếu điểm làm việc nằm giữa 2 điểm thứ k và k + 1:
uk+1 − uk
Rđ =
ik+1 − ik
Lưu ý: mô hình tuyến tính hoá của điện trở phi tuyến có nguồn
DC phát sinh, nhưng triệt tiêu khi chỉ xét tín hiệu ac → bỏ qua
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 134 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập biến thiên tín hiệu nhỏ
Cuộn dây
L ∂Ψ
iac (t) iac (t)Lđ = ∂i
≈
ac uac (t)
u (t)
∂Ψ
L phi tuyến cho dưới dạng hàm Ψ = Ψ(i) → Lđ =
∂i i=Idc
Ψk+1 − Ψk
L phi tuyến cho dưới dạng bảng số liệu: Lđ =
ik+1 − ik
L phi tuyến không có nguồn DC phát sinh như điện trở (vì sao?)
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 135 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập biến thiên tín hiệu nhỏ
Tụ điện
∂q
C Cđ = ∂u
ac ac
i (t) i (t)
≈
uac (t) uac (t)
∂q
C phi tuyến cho dưới dạng hàm q = q(u) → Lđ =
∂u u=Udc
qk+1 − qk
C phi tuyến cho dưới dạng bảng số liệu: Cđ =
uk+1 − uk
C phi tuyến không có nguồn DC phát sinh như điện trở (vì sao?)
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 136 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập biến thiên tín hiệu nhỏ
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 137 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập biến thiên tín hiệu nhỏ
∂q 2−1
Cđ = = = 0,0909 F ⇒ ZCđ = −j11 Ω
∂u DC
u=UC 17 − 6
∂u
Rđ = = 8 + 1,5i2 = 10,7204 Ω
∂i DC
i=IR i=1,3467 A
I˙Lac
3. Giải mạch tuyến tính hoá ac
I˙R
ac
ZLđ I˙Cac
Ė ac
= √1 0 V
◦
2 + Ė ac Rđ ZCđ
Ė ac −
I˙Lac = Rđ ·ZC = 0,1227 17,43◦ A
ZLđ + R +Z đ
đ Cđ
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 138 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập biến thiên tín hiệu nhỏ
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 139 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến xác lập biến thiên tín hiệu nhỏ
Bài tập
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 140 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến ở chế độ quá độ
Nội dung
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 141 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến ở chế độ quá độ
Là quá trình chuyển từ trạng thái xác lập này sang trạng thái xác
lập khác. (Tổng quát: quá độ là khi không xác lập.)
Quá trình chuyển trạng thái không tức thời do quán tính của các
phần tử kho điện (tụ điện) và kho từ (cuộn dây)
Giải mạch phi tuyến ở chế độ quá độ:
Xác định sơ kiện (bằng các định luật Kirchhoff, các định luật
bảo toàn điện tích và từ thông)
Lập hệ phương trình trạng thái của mạch: hệ phương trình vi
phân phi tuyến (bằng các định luật Kirchhoff và quan hệ đặc
trưng của các phần tử)
Giải hệ phương trình vi phân phi tuyến
Cách giải hệ phương trình vi phân phi tuyến: tính toán xấp xỉ
1. Phương pháp tuyến tính hoá từng đoạn
2. Phương pháp các bước sai phân liên tiếp
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 142 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến ở chế độ quá độ
Xấp xỉ đặc tính phi tuyến thành các đoạn tuyến tính
Giải mạch tuyến tính quá độ cho từng đoạn rồi tổng hợp nghiệm
Chú ý: xác định sơ kiện tại đầu mỗi đoạn
Bài toán
quá độ n
Sơ kiện n
Bài toán
quá độ 2
Sơ kiện 2
Bài toán
quá độ 1
Sơ kiện 1
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 143 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến ở chế độ quá độ
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 144 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến ở chế độ quá độ
Ψ(A) − Ψ(O)
Trên đoạn OA: LOA = = 0,5 H Ψ (Wb)
i(A) − i(O) 1.5
Sơ kiện: i(0− ) = 0 A 1 B
12 0.5 A
Ảnh Laplace của dòng: IOA = A i (A)
s(0,5s + 10) O 1 2
⇒ iOA (t) = 1,2 − 1,2e−20t A
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 145 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến ở chế độ quá độ
E = 12 V R
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 149 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến ở chế độ quá độ
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 150 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến ở chế độ quá độ
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 151 / 187
Mạch phi tuyến Mạch phi tuyến ở chế độ quá độ
Bài tập
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 153 / 187
Đường dây dài
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 154 / 187
Đường dây dài Khái niệm đường dây dài: mạch có thông số rải
Nội dung
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 155 / 187
Đường dây dài Khái niệm đường dây dài: mạch có thông số rải
Khi kích thước hệ ”đủ nhỏ” so với bước sóng điện từ thì coi như các
thông số và đại lượng của hệ điện từ không biến thiên trong không gian
→ Mô hình mạch với các phần tử có thông số tập trung
Khi kích thước mạch “đáng kể” so với bước sóng điện từ
Trường hợp thường gặp: đường dây truyền tín hiệu “đủ dài”
→ xét tham số thay đổi theo 1 chiều không gian
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 156 / 187
Đường dây dài Khái niệm đường dây dài: mạch có thông số rải
c
l ≥ 5%λ = 0,05
f
với c = 3 · 108 m/s và f là tần số của tín hiệu
Đường dây truyền tải điện: f = 50 Hz → bước sóng điện từ:
8
50 = 6000 km → Từ 300 km trở lên cần dùng mô hình
λ = 3·10
đường dây dài
Mạch cao tần: tần số FM f = 100 MHz → bước sóng điện từ:
8
λ = 3·10
108
= 3 m → dây tín hiệu 15 cm là đủ dài
Mạch siêu cao tần: tần số mạng 4G f = 2,5 GHz → bước sóng điện
3·108
từ: λ = 2,5·109 = 12 cm → kích thước 0,6 cm là đủ lớn
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 157 / 187
Đường dây dài Khái niệm đường dây dài: mạch có thông số rải
u1 (x, t) u2 (x, t)
∂i(x,t) ∂u(x,t)
− = G · u(x,t) + C ·
∂x ∂t
∂u(x,t) ∂i(x,t)
− = R · i(x,t) + L ·
∂x ∂t
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 161 / 187
Đường dây dài Đường dây dài ở chế độ xác lập: truyền công suất
Nội dung
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 162 / 187
Đường dây dài Đường dây dài ở chế độ xác lập: truyền công suất
Trên đường dây dài, các tín hiệu có trị hiệu dụng và góc pha thay
đổi theo chiều dài:
√
u(x,t) = U (x) 2 sin (ωt + φ(x)) → U̇ (x) = U (x) φ(x)
√
˙
i(x,t) = I(x) 2 sin (ωt + θ(x)) → I(x) = I(x) θ(x)
Nhận xét: ảnh phức chỉ là hàm theo biến x → đạo hàm theo biến
này không ảnh hưởng đến biến kia
∂u(x,t) dU̇ (x)
Đạo hàm theo chiều dài: ←→
∂x dx
∂u(x,t)
Đạo hàm theo thời gian: ←→ jω U̇ (x)
∂t
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 163 / 187
Đường dây dài Đường dây dài ở chế độ xác lập: truyền công suất
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 166 / 187
Đường dây dài Đường dây dài ở chế độ xác lập: truyền công suất
Hệ số phản xạ sóng
Hai thành phần sóng thuận và sóng ngược:
−γx
+ Ȧ2 · eγx (
U̇ (x) = Ȧ1 · e U̇ (x) = U̇ + (x) + U̇ − (x)
Ȧ1 −γx Ȧ2 γx ⇔
˙
I(x) = ·e − ·e ˙
I(x) = I˙+ (x) − I˙− (x)
Zc ZC
Tại mỗi điểm trên đường dây, ta hình dung có một sóng tới (+) và
một sóng phản xạ (−) trở lại
Sự phản xạ này có thể không toàn phần mà chỉ phản xạ một phần
Tỷ lệ giữa sóng phản xạ và sóng tới gọi là hệ số phản xạ:
U̇ − (x) I˙− (x) Ȧ2 2γx
n(x) = = = e
+
U̇ (x) ˙ +
I (x) Ȧ1
→ Hệ số phản xạ là một số phức
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 169 / 187
Đường dây dài Đường dây dài ở chế độ xác lập: truyền công suất
Hệ số phản xạ sóng
Hệ số phản xạ sóng
Z2 = ∞ ⇒ n2 = 1 Z1
⇒ U̇2− = U̇2+ U̇1 (x) U̇2 (x)
→ Phản xạ toàn phần +
− Ė
Z2 = 0 ⇒ n2 = −1 Z1
⇒ U̇2− = −U̇2+ U̇1 (x) U̇2 (x)
→ Phản xạ toàn phần đổi dấu +
− Ė
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 172 / 187
Đường dây dài Đường dây dài ở chế độ xác lập: truyền công suất
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 173 / 187
Đường dây dài Đường dây dài ở chế độ xác lập: truyền công suất
Ví dụ 3.1:
Cho đường dây dài đều có R = 1Ω/km; L = 4 mH/km; G = 0 S/km;
C = 3,19nF/km.
√ Biết điện áp cuối đường dây U̇2 = 220 0◦ kV và tải
Z2 = 50 3 − j50 Ω. Tính điện áp tới và phản xạ ở cuối đường dây.
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 174 / 187
Đường dây dài Đường dây dài ở chế độ xác lập: truyền công suất
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 175 / 187
Đường dây dài Đường dây dài ở chế độ xác lập: truyền công suất
I˙1 I˙2
Tại một vị trí x trên đường dây dài
Các nghiệm sóng thuận và ngược có
thể được viết lại dưới dạng: U̇1 U̇ (x) U̇2
U̇ (x) = Ṁ · cosh (γx) + Ṅ · sinh (γx)
˙ Ṁ Ṅ
I(x) = − sinh (γx) − cosh (γx)
Zc Zc
Các hệ số phức Ṁ và Ṅ xác định từ điều kiện biên:
Tại đầu đường dây: x = 0
→ U̇ (0) = U̇1 = Ṁ · cosh (0) + Ṅ · sinh (0) = Ṁ ⇒ Ṁ = U̇1
˙ Ṁ Ṅ
→ I(0) = I˙1 = − sinh (0) − cosh (0) ⇒ Ṅ = −Zc · I˙1
Zc Zc
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 177 / 187
Đường dây dài Đường dây dài ở chế độ xác lập: truyền công suất
˙ U̇1
I(x) =− · sinh (γx) + I˙1 · cosh (γx)
Zc U̇1 U̇ (x) U̇2
Tại cuối đường dây:
˙ = I˙2
x = l; U̇ (l) = U̇2 ; I(l)
→ Hệ phương trình dạng truyền đạt ngược (ma trận B):
U̇2 = U̇1 · cosh (γl) − I˙1 · Zc · sinh (γl)
1
I˙2 = −U̇1 · · sinh (γl) + I˙1 · cosh (γl)
Zc
→ Hệ phương trình dạng truyền đạt thuận (ma trận A):
U̇1 = U̇2 · cosh (γl) + I˙2 · Zc · sinh (γl)
1
I˙1 = U̇2 · · sinh (γl) + I˙2 · cosh (γl)
Zc
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 178 / 187
Đường dây dài Đường dây dài ở chế độ xác lập: truyền công suất
Chú ý: γ = α + jβ là số phức
⇒ Cách tính các hàm hyperbolic phức:
α −α (cos β−j sin β)
e(α+jβ) +e−(α+jβ)
cosh (α + jβ) = 2 = e (cos β+j sin β)+e
2
eα +e−α α −α
= 2 cos β + j sin β e −e
2
= cosh α cos β + j sinh α sin β
Tương tự: sinh (α + jβ) = sinh α cos β + j cosh α sin β
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 179 / 187
Đường dây dài Đường dây dài ở chế độ xác lập: truyền công suất
Ví dụ 3.2:
I˙1 I˙2
Z1
U̇1 U̇2 Z2
+ Ė
−
Z1 Z1
U̇1 [A] U̇2 Z2 ⇒ U̇1 Ztđ
+ Ė + Ė
− −
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 180 / 187
Đường dây dài Đường dây dài ở chế độ xác lập: truyền công suất
Bài tập
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 181 / 187
Đường dây dài Đường dây dài ở chế độ quá độ: truyền sóng
Nội dung
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 182 / 187
Đường dây dài Đường dây dài ở chế độ quá độ: truyền sóng
Đường dây dài không tiêu tán có công suất tiêu thụ bằng 0
⇒ Tín hiệu truyền trên đường dây dài không tiêu tán chỉ có góc pha
thay đổi theo chiều dài dây còn biên độ không bị suy giảm
⇒ Tín hiệu ở điểm A truyền đến điểm B sẽ bị “trễ” một khoảng thời
gian T bằng thời gian lan truyền sóng từ A đến B:
lAB
uB (t) = uA (t − T ) với T =
v
Tạm xét hiện tượng quá độ với các sơ kiện bằng 0 (cho đơn giản)
Một sóng xuất hiện tại điểm A
Do đóng nguồn ở đầu dây
do sự cố ở một điểm trên dây
⇒ Sóng này chạy dọc đường dây không tiêu tán đến một nút B
Có thể là điểm cuối đường dây
Có thể là điểm nối các đường dây
Có thể là điểm nối tải trên đường dây
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 184 / 187
Đường dây dài Đường dây dài ở chế độ quá độ: truyền sóng
Khi sóng “đánh” tới nút B sẽ có “phản xạ” và “khúc xạ” tại B
Nếu B là điểm nối tải cuối đường dây, năng lượng khúc xạ sẽ
tiêu tán hoặc được nạp vào tải
Nếu B là điểm nối với đường dây khác, sóng khúc xạ sẽ tiếp
tục lan truyền trên đường dây này
⇒ Bài toán quá độ tại một nút:
Biết sóng tới, cho thông số đường dây
Tính sóng phản xạ và khúc xạ
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 185 / 187
Đường dây dài Đường dây dài ở chế độ quá độ: truyền sóng
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 186 / 187
Đường dây dài Đường dây dài ở chế độ quá độ: truyền sóng
Mô hình Petersen:
u2 (t) + Zc · i2 (t) = 2utới (t)
⇒ Sóng điện áp utới (t) đánh tới cuối đường dây tương đương với việc
đóng một nguồn áp 2utới (t) và một tổng trở sóng Zc vào tải
(Hoàn toàn tương tự cho sóng dòng điện)
⇒ Đưa bài toán quá độ ở cuối đường dây dài đều không tiêu tán về
bài toán quá độ của mạch tuyến tính thông số tập trung
utới (t)
¬→ i (t)
2
Zc i2 (t)
K
u2 (t) Z2 ⇒ + 2utới (t) u2 (t) Z2
−
Nguyễn Bảo Huy (HUST) Quá độ - Phi tuyến - Đường dây dài Hà Nội, 2023 187 / 187