Professional Documents
Culture Documents
Bai 2. Một số nguyên tắc cơ bản của WTO về TMHHQT
Bai 2. Một số nguyên tắc cơ bản của WTO về TMHHQT
2024
CHƯƠNG 2. MỘT SỐ NGUYÊN TÁC CƠ
BẢN CỦA PHÁP LUẬT THƯƠNG MẠI
HÀNG HÓA QUỐC TẾ
May 7, 2024 5
2.1.2. Các ngoại lệ
-Nguyên tắc MFN trong WTO không có tính chất
áp dụng tuyệt đối:
+ Mỗi nước có quyền tuyên bố không áp dụng tất
cả các điều khoản trong Hiệp định đối với một
nước thành viên khác (Trường hợp Mỹ tuyên bố
không áp dụng MFN đối với Cuba mặc dù Cuba
là thành viên sáng lập GATT và WTO).
May 7, 2024 6
+ Một số ngoại lệ:
* Ðiều XXIV của GATT quy định các nước thành
viên trong các hiệp định thương mại khu vực có
thể dành cho nhau sự đối xử ưu đãi hơn mang tính
chất phân biệt đối xử với các nước thứ ba, trái với
nguyên tắc MFN. Ví dụ: Những ưu đãi, thuận lợi
trong liên minh thuế quan (Liên minh thuế quan
giữa Bỉ và Lucxambua năm 1921, Hiệp định
chung về Mậu dịch và Thuế quan GATT năm
1948, Liên hiệp hải quan các nước Trung Mỹ
(ADEANPACT), Liên minh thuế quan Nga-
Belarus-Kazakstan,…);
May 7, 2024 7
* Những điều kiện đãi ngộ đặc biệt với nước
láng giềng (mậu dịch biên giới);
May 7, 2024 8
* Một số miễn trừ (waiver) đối với các nước đang
phát triển. Ví dụ như GATT 1947 có hai miễn trừ
về đối xử đặc biệt và ưu đãi hơn với các nước
đang phát triển.
- Miễn trừ thứ nhất là Quyết định ngày 25/6/1947
của Ðại hội đồng GATT về việc thiết lập ''Hệ
thống ưu đãi phổ cập'' (GSP) chỉ áp dụng cho
hàng hoá xuất xứ từ những nước đang phát triển
và chậm phát triển.
(ưu đãi một chiều do các nước phát triển dành cho
các nước đang và chậm phát triển).
May 7, 2024 9
Trong khuôn khổ GSP, các nước phát triển có thể
thiết lập một số mức thuế ưu đãi hoặc miễn thuế
quan cho một số nhóm mặt hàng có xuất xứ từ
các nước đang phát triển và chậm phát triển và
không có nghĩa vụ phải áp dụng những mức thuế
quan ưu đãi đó cho các nước phát triển khác theo
nguyên tắc MFN.
May 7, 2024 10
- Miễn trừ thứ hai là Quyết định ngày
26/11/1971của Ðại hội đồng GATT về ''Ðàm
phán thương mại giữa các nước đang phát
triển'', cho phép các nước này có quyền đàm
phán, ký kết những hiệp định thương mại dành
cho nhau những ưu đãi hơn về thuế quan và
không có nghĩa vụ phải áp dụng cho hàng hoá
đến từ các nước phát triển, trên cơ sở Quyết
định này, Hiệp định về “Hệ thống ưu đãi
thương mại toàn cầu giữa các nước đang phát
triển- GSPT) đã được ký năm 1989.
(ưu đãi các nước đang và chậm phát triển dành
cho nhau)
May 7, 2024 11
PHÁP LỆNH CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI SỐ 41/2002/PL-UBTVQH10
NGÀY 25 THÁNG 5 NĂM 2002 VỀ ĐỐI XỬ
TỐI HUỆ QUỐC VÀ ĐỐI XỬ QUỐC GIA
TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
May 7, 2024 12
Đối xử tối huệ quốc và Đối xử quốc gia được
áp dụng đối với:
1. Hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam và hàng
hoá xuất khẩu từ Việt Nam;
2. Dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài;
3. Đầu tư và nhà đầu tư nước ngoài;
4. Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ là tổ chức, cá
nhân nước ngoài.
"Đối xử tối huệ quốc trong thương mại hàng
hoá" là đối xử không kém thuận lợi hơn đối xử
mà Việt Nam dành cho hàng hoá nhập khẩu có
xuất xứ từ một nước so với hàng hoá tương tự
nhập khẩu có xuất xứ từ nước thứ ba hoặc hàng
hoá xuất khẩu đến một nước so với hàng hoá
tương tự xuất khẩu đến nước thứ ba.
"Đối xử tối huệ quốc trong thương mại dịch
vụ" là đối xử không kém thuận lợi hơn đối xử
mà Việt Nam dành cho dịch vụ và nhà cung cấp
dịch vụ của một nước so với dịch vụ và nhà cung
cấp dịch vụ tương tự của nước thứ ba.
4. Các ưu đãi theo các hiệp định quá cảnh hàng hoá
mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập;
- Dây hàn thép đặc không lõi thuốc được phân loại
theo các mã HS 7217.10.10, 7217.30.19,
7217.90.10, 7229.20.00, 7229.90.20, 7229.90.99,
8311.10.10, 8311.10.90, 8311.10.90, 8311.30.91,
8311.30.99, 8311.90.00.