Professional Documents
Culture Documents
đề cương gk2
đề cương gk2
ethylbenzen
Câu 2: Gọi tên các chất với ctct cho sẵn và viết lại ctct từ tên gọi
- Allkane:
+ Không phân nhánh = tiền tố ứng với số nguyên tử carbon mạch chính + ane
+ Phân nhánh = số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh + tiền tố ứng với số carbon mạch chính + ane
* Tên thường:
+ Nếu có một nhánh CH3 ở C số 2: iso + tiền tố chỉ tổng số C + ane
+ Nếu có 2 nhánh CH3 ở C số 2: neo + tiền tố chỉ tổng số C + ane
- Alkene:
+ Không phân nhánh = tiền tố ứng với số C-số chỉ vị trí liên kết đôi (nếu C ≥4) - ene
+ Phân nhánh = số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh - tiền tố ứng với số C của mạch chính - số chỉ vị trí
liên kết đôi ( nếu C ≥4) - ene
- Alkyne:
+ Không phân nhánh = tiền tố ứng với số C - số chỉ vị trí liên kết đôi (nếu C ≥4) - yne
+ Phân nhánh = số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh - tiền tố ứng với số C của mạch chính - số chỉ vị trí
liên kết ba ( nếu C ≥4) - yne
Câu 3: Viết phương trình hóa học theo yêu cầu đề bài/ hoàn thành chuỗi phản ứng dưới dạng
CTCT liên quan đến alkane, alkene, alkyne, arene (bám sát các phương trình có trong SGK)
Câu 4: Mô tả hiện tượng và viết PTHH để minh họa
1. Thí nghiệm 1: pứ thế bromine vào hexane
Bước 1: Lấy 2 ống nghiệm, dùng ống hút nhỏ giọt cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 2 mL nước
bromine.
Bước 2: Dùng ống hút nhỏ giọt nhỏ tiếp khoảng 2 mL hexane vào cả hai ống nghiệm, lắc đều. Sau
đó đưa một ống nghiệm ra nơi có ánh sáng mặt trời (hoặc ngâm trong cốc nước nóng khoảng 50°C).
Quan sát hiện tượng xảy ra ở hai ống nghiệm.
Hiện tượng:Ban đầu các ống nghiệm có hai lớp, lớp dưới là bromine màu vàng, lớp trên là hexane
không màu.Sau khi lắc đều:
+ Ống nghiệm để nơi có ánh sáng mặt trời (hoặc ngâm trong cốc nước nóng) nhạt màu dần đến mất
màu
+ Ống nghiệm không để ở nơi có ánh sáng mặt trời tách thành hai lớp; lớp trên là hỗn hợp bromine
và hexane còn lớp dưới là nước.
- Giải thích:
+ Khi có mặt của ánh sáng khuếch tán hoặc khi đun nóng, các alkane tham gia phản ứng thế với
halogen (chlorine, bromine).
+ Với ống nghiệm không để ngoài ánh sáng không xảy ra phản ứng thế, chỉ có sự hoà tan vật lí
bromine vào hexane.
Phương trình hoá học của phản ứng: C6H14 + 19/2 O2t→° 6CO2 + 7H2O
3. Thí nghiệm 3. Tìm hiểu khả năng phản ứng của hexane với dung dịch KMnO4
Tiến hành:
Bước 1: Dùng ống hút nhỏ giọt cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2 mL dung dịch KMnO 4
0,01 M.
Bước 2: Nhỏ khoảng 2 mL hexane vào cả 2 ống nghiệm, lắc đều. Ngâm ống nghiệm (1) vào nước
nóng khoảng 60°C trong 2 phút. Ống nghiệm (2) dùng để đối chứng. Quan sát hiện tượng xảy ra ở
mỗi ống nghiệm.
Hiện tượng: Dung dịch thuốc tím trong cả hai ống nghiệm đều không bị mất màu vì alkane không
pứ với KMnO4
4. Thí nghiệm 4: điều chế và thử tính chất của ethylene C2H4
Tiến hành:
Bước 1: Cho vào bình cầu khoảng 10 mL cồn 90°, thêm tiếp khoảng 5 mL dung dịch H 2SO4 đậm
đặc và một ít đá bọt, lắc đều.
Bước 2: Chuẩn bị 3 ống nghiệm, cho khoảng 5 mL dung dịch NaOH đặc vào ống (1) và khoảng 2
mL nước bromine vào mỗi ống nghiệm còn lại.
Bước 3: Lắp dụng cụ như Hình 13.5. Dùng đèn cồn đun nóng đều bình cầu. Quan sát màu của nước
bromine trong quá trình thí nghiệm.
Bước 1: Cho vào bình cầu khoảng 10 mL cồn 90°, thêm tiếp khoảng 15 mL dung dịch H ₂SO 4, đậm
đặc và một ít đá bọt, lắc đều.
Bước 2: Chuẩn bị 2 ống nghiệm, cho khoảng 5 ml dung dịch NaOH đặc vào ống (1) và khoảng 2
mL dung dịch KMnO4, 0,01 M vào ống nghiệm còn lại.
Bước 3: Lắp dụng cụ như Hình 13.5. Dùng đèn cồn đun nóng đều bình cầu. Quan sát màu của dung
dịch KMnO4, trong quá trình thí nghiệm.
Bước 4: Thay ống thuỷ tinh chữ L bằng ống thuỷ tinh vuốt nhọn. Châm lửa đốt khí thoát ra ở đầu
ống.
Thí nghiệm 7: oxy hóa acetylene
Bước 1: Cho một lượng nhỏ đất đèn vào bình cầu có nhánh. Nút bình cầu bằng nút cao su có gắn
ống hút nhỏ giọt chứa sẵn khoảng 2 mL nước.
Bước 2: Lắp dụng cụ như Hình 13.6, trong đó ống thuỷ tinh uốn cong được dẫn vào ống nghiệm
chứa khoảng 3 mL dung dịch KMnO4.
Bước 3: Nhỏ từ từ nước xuống đất đèn. Quan sát màu của dung dịch KMnO 4, trong quá trình thí
nghiệm.
Bước 4: Thay ống thuỷ tinh chữ L bằng ống thuỷ tinh vuốt nhọn. Châm lửa đốt khí thoát ra ở đầu
ống.
Hiện tượng của 2 thí nghiệm trên:
- Cả hai thí nghiệm dung dịch thuốc tím đều nhạt màu dần đến mất màu.
- Cả hai ống nghiệm đều không thu được dung dịch trong suốt sau thí nghiệm vì đều sinh ra vẩn
đục MnO2.
Phương trình hoá học:
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2↓ + 2KOH
3C2H2 + 8KMnO4 → 3KOOC-COOK + 8MnO2↓ + 2KOH + 2H2O
7. Thí nghiệm 8: nitro hóa benzen
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch HNO 3 đặc, sau đó thêm từ từ khoảng 4 ml
dung dịch H2SO4 đặc. Lắc đều.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm khoảng 2 mL benzene. Dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều trong 1
phút. Sau đó ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng ở khoảng 60 °C trong 5 phút.
Bước 3: Rót hỗn hợp sau phản ứng vào cốc nước lạnh, để yên cốc khoảng 2 phút.
Hiện tượng: tạo ra chất lỏng màu vàng, sánh như dầu.
12. Trong phản ứng thế của propane với chlorine ở nhiệt độ phòng khi có ánh sáng, tỉ lệ khả năng
phản ứng tương đối của nguyên tử hydrogen gắn ở nguyên tử carbon bậc I và nguyên tử carbon bậc
II tương ứng là 1:4. Xác định tỉ lệ phần trăm các sản phẩm thế monochloro thu được trong phản ứng
thế trên.
13. Hỗn hợp khí A chứa eylene và H2. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xúc tác
Ni nung nóng thu được hh khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9,0. Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của
eylene là bao nhiêu?
14. Một bình gas (khí hoá lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ số mol 1:2. Xác định nhiệt
lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn.
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt
là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
15. Khi cho 2-methylpropane tác dụng với bromine ở 127°C thu được hỗn hợp 2 sản phẩm thế
monobromo là 1-bromo-2-methylpropane (0,56%) và 2-bromo-2-methylpropane (99,44%). Xác
định tỉ lệ khả năng phản ứng tương đối của nguyên tử hydrogen gắn ở nguyên tử carbon bậc I và
nguyên tử carbon bậc III trong phản ứng.