Professional Documents
Culture Documents
Mau Bao Cao BTL 2023 2024 1 2
Mau Bao Cao BTL 2023 2024 1 2
Mau Bao Cao BTL 2023 2024 1 2
Điểm
STT Mã hs Họ và Tên Ngày Sinh Bằng Bằng
s sô Chữ
11 Nguyễn Minh Anh 23/11/2007
2 Đỗ Thảo Ngọc 05/01/2007
3 Tống Quang Vinh 08/10/2007
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC CÁC THÀNH VIÊN CỦA NHÓM
STT HỌ VÀ TÊN NHIỆM VỤ TÓM LƯỢC VIỆC ĐÃ
LÀM ĐƯỢC
1 Nguyễn Minh Anh
2 Đỗ Thảo Ngọc
3 Tống Quang Vinh
MỤC LỤC
2.1 Giới thiệu về phần mềm chỉnh sửa ảnh Photoshop CS6Portable:....................20
2.1.2. Ưu điểm:.........................................................................................................20
2.1.3.Nhược điểm:....................................................................................................20
HÌNH 1.1.......................................................................................................................................15
HÌNH 1.2.......................................................................................................................................16
HÌNH 1.3.......................................................................................................................................16
HÌNH 1.4........................................................................................................................................17
HÌNH 1.5.......................................................................................................................................17
HÌNH 1.6.......................................................................................................................................18
HÌNH 1.7.......................................................................................................................................19
HÌNH 2.1.......................................................................................................................................23
HÌNH 2.2.......................................................................................................................................24
HÌNH 2.3.......................................................................................................................................24
HÌNH 2.4.......................................................................................................................................25
HÌNH 2.5.......................................................................................................................................26
HÌNH 2.6.......................................................................................................................................26
HÌNH 2.7.......................................................................................................................................27
HÌNH 2.8.......................................................................................................................................28
HÌNH 2.9.......................................................................................................................................28
HÌNH 2.10.....................................................................................................................................29
HÌNH 1..........................................................................................................................................12
HÌNH 2..........................................................................................................................................14
HÌNH 3..........................................................................................................................................21
1 CSDL Cơ sở dữ liệu
2 SQL Structured Query
Language
- SQL là viết tắt của Structured Query Language - ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc.
Nó là một ngôn ngữ, là tập hợp các lệnh để tương tác với cơ sở dữ liệu. Dùng để
lưu trữ, thao tác và truy xuất dữ liệu được lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu quan hệ.
Trong thực tế, SQL là ngôn ngữ chuẩn được sử dụng hầu hết cho hệ cơ sở dữ liệu
quan hệ. Tất cả các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDMS) như MySQL,
MS Access, Oracle, Postgres và SQL Server… đều sử dụng SQL làm ngôn ngữ cơ
sở dữ liệu chuẩn.
- SQL là công cụ được thiết kế nhằm để quản lý dữ liệu sử dụng trong nhiều lĩnh vực
, cho phép bạn truy cập và và thực hiện các thao tác lấy các hàng hoặc sửa đổi các
hàng, trích xuất ,tạo, xóa dữ liệu
1.1.2. Ưu điểm và nhược điểm
a) Ưu điểm
- Quản lý và tổ chức dữ liệu một cách hiệu quả: SQL cho phép tạo bảng, quản lý
quan hệ giữa các bảng và định dạng dữ liệu chính xác.
- Cải thiện bảo mật và tính toàn vẹn dữ liệu: SQL cung cấp tính năng bảo mật như
phân quyền truy cập và mã hóa dữ liệu, đảm bảo an toàn cho cơ sở dữ liệu.
- Dễ dàng truy xuất và phân tích dữ liệu: SQL cho phép truy vấn dữ liệu linh hoạt và
nhanh chóng, giúp tìm ra thông tin cần thiết và phân tích dữ liệu hiệu quả.
- Tính mở rộng và khả năng hợp tác: SQL là ngôn ngữ chuẩn được hỗ trợ bởi nhiều
hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau, giúp mở rộng và chia sẻ dữ liệu giữa các ứng
dụng và hệ thống. SQL cũng giúp tạo ra chế độ xem, thủ tục lưu trữ và các chức
năng khác trong cơ sở dữ liệu quan hệ.
- Là ngôn ngữ di động: SQL là ngôn ngữ di động và bạn có thể được chuyển từ thiết
bị này sang thiết bị khác. Bao gồm cả từ laptop qua PC, hay thậm chí cả các thiết bị
di động. Nó có khả năng chạy trên hệ thống mạng nội bộ tốt.
- Xử lý truy vấn nhanh: SQL cho khả năng chèn, xóa, truy xuất, thao tác dữ liệu
nhanh chóng, hiệu quả và vẫn đảm bảo độ chính xác của dữ liệu. Do đó, bạn có thể
chia sẻ dữ liệu nhanh chóng cho những người dùng khác.
- Không yêu cầu về kỹ năng code: SQL sẽ không yêu cầu kỹ năng viết code như các
ngôn ngữ lập trình khác. Đây là một đặc điểm thân thiện với người dùng bởi nó
giúp cho mọi người dùng có thể truy cập và quản lý dễ dàng.
- Nền tảng thống nhất: Ngôn ngữ SQL sử dụng Tiếng Anh làm chuẩn. Điều này tạo
ra sự thống nhất, dễ dàng hiểu, học, viết và diễn giải loại ngôn ngữ này.
- Cung cấp nhiều dạng xem dữ liệu: Giúp người dùng khác nhau có thể trực quan
hóa cấu trúc cơ sở dữ liệu và nội dung của nó theo cách khác nhau.
b) Nhược điểm
- Giao diện khó dùng: SQL có giao diện phức tạp khiến một số người dùng khó truy
cập.
- Không được toàn quyền kiểm soát: Các lập trình viên sử dụng SQL không có toàn
quyền kiểm soát cơ sở dữ liệu.
- Thực thi: Hầu hết các chương trình cơ sở dữ liệu SQL đều có phần mở rộng độc
quyền riêng.
- Giá cả: Chi phí vận hành của một số phiên bản SQL khá cao khiến một số lập trình
viên gặp khó khăn khi tiếp cận.
1.1.3. Tính năng
a) Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
- Câu lệnh CREATE: giúp khởi tạo CSDL, bảng,...
- Cú pháp với câu lệnh CREATE:
CREATE TABLE table_name (
column1 datatype,
column2 datatype,
column3 datatype,
…..
):
Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
CHAR (n) / CHARACTER (n) Xâu kí tự có độ dài cố định n kí tự
Nhóm 14 – Lớp 11A2 Page 10
11
- Câu lệnh ALTER: giúp sửa đổi một đối tượng Database đang tồn tại. Với những khái
niệm nào thường được sử dụng với CREATE, thì sẽ sử dụng được với ALTER.
3-JOIN
4-WHERE
5-GROUP BY
6-WITH CUBE/ WITH ROLLUP
7-HAVING
8-SELECT
9-DISTINCT
10-ORDER BY
11-TOP
Hậu tố Ý nghĩa
ANOTHER_USER;
- Câu lệnh REVOKE: đưa ra sự cho phép của người dùng cụ thể trên các đối tượng cơ sở dữ
liệu
- Cú pháp với câu lệnh REVOKE:
REVOKE SELECT
UPDATE ON MY_TABLE FROM USER1, USER2;
d) Ngôn ngữ kiểm soát giao dịch
- Câu lệnh COMMIT: chuyển các thay đổi xuống database.
- Cú pháp với câu lệnh COMMIT:
COMMIT;
- Câu lệnh ROLLBACK: hoàn tác các giao dịch chưa được lưu vào cơ sở dữ liệu.
- Cú pháp với câu lệnh ROLLBACK:
ROLLBACK;
- Câu lệnh SAVEPOINT: quay trở lại một giao dịch bất kỳ mà không cần trở về toàn bộ
giao dịch.
- Cú pháp với câu lệnh SAVEPOINT:
SAVEPOINT SAVEPOINT_NAME;
1.2 Tạo CSDL Database trong Phpmyadmin trên MySQL localhost
- Bước 1: Trước tiên cần download phần mềm XAMPP hoặc WAMP về máy tính, tiếp theo
bật Apache và MySQL lên
- Bước 4: Khi thực hiện xong sẽ hiện ra một bảng như hình dưới, tại đây chúng ta sẽ
thêm bảng chẳng hạn như đặt tên là “thanhvien” để lưu thành viên với 4 cột bao
gồm id, tên, năm sinh, email
Hình 1.4
- Bước 5: Nhấp vào User accounts (Các tài khoản người dùng)
Photoshop portable chính là phiên bản rút gọn, tiện lợi, dùng ngay mà không cần cài
đặt của phần mềm Adobe Photoshop phổ biến. Người dùng có thể chạy ứng dụng nếu
lưu trên USB hoặc ổ cứng di động mà không cần cài đặt. Ngoài ra, phần mềm còn có
hàng loạt ưu điểm như dung lượng nhỏ hơn, có thể hoạt động mượt mà trên các thiết
bị cũ, có cấu hình thấp.
2.1.2 .Ưu điểm của Photoshop Portable.
Không yêu cầu cài đặt: Với nhiều người không rành vi tính thì việc cài đặt phần mềm,
đặc biệt là phần mềm có dung lượng lớn như Photoshop rất mất thời gian và phức tạp.
Do đó, Photoshop portable đã hoàn toàn khắc phục nhược điểm này, bạn chỉ cần click
vào là chạy được ngay.
Dung lượng nhỏ gọn: Thông thường, photoshop portable đã được tinh chỉnh để trở
nên gọn nhẹ nhất có thể, không khiến bạn tốn ổ cứng, khi sử dụng cũng ngốn ít ram
hơn hẳn.
Dễ quản lý: Tất cả các file phần mềm cần thiết để sử dụng đều chỉ nằm trong một thư
mục duy nhất, do đó bạn hoàn toàn có thể sắp xếp và quản lý một cách đơn giản,
không sợ bị rối rắm.
Tính miễn phí: Đây chính là đặc điểm quan trọng nhất khiến người dùng quan tâm và
tìm đến Photoshop Portable để sử dụng. Bởi lẽ họ có thể tiết kiệm chi phí mỗi tháng
(hoặc mỗi năm) vì số tiền bản quyền là rất cao.
2.1.3. Nhược điểm của Photoshop Portable.
Không được cập nhật: Các phiên bản Photoshop Portable thường sẽ bị ngắt kết nối
mạng vĩnh viễn nên bạn sẽ không bao giờ cập nhật chính thức. Nếu muốn, chỉ có cách
lên mạng tìm phiên bản khác để cài đặt thôi nhé.
Không hỗ trợ người dùng: Vì Adobe rất nghiêm trọng với vấn đề vi phạm bản quyền
nên họ hoàn toàn không hỗ trợ bất cứ ai dùng bản portable của Photoshop.
Dễ dính virus: Các phần mềm miễn phí có nguồn gốc không rõ ràng thì nguy cơ bị tin
tặc lợi dụng, biến thành công cụ tấn công người dùng là rất cao.
2.1.4. Tính ứng dụng của Photoshop Portable.
Thiết kế đồ họa: Bạn có thể sử dụng Photoshop Portable để tạo ra các sản phẩm đồ
họa như logo, banner, poster, brochure, flyer,…
Chỉnh sửa ảnh: Bạn có thể sử dụng Photoshop Portable để chỉnh sửa các ảnh cá nhân
hay chuyên nghiệp như cắt xén, điều chỉnh màu sắc, áp dụng bộ lọc, thêm văn bản,
hình dạng,…
Làm video: Bạn có thể sử dụng Photoshop Portable để tạo ra các hiệu ứng hoặc chèn
ảnh vào video.
2.2. Các tính năng của Photoshop Portable.
Biểu tượng Tên công cụ (Phím tắt) Chức năng
Hình 2.1
Bước 4: Thay vì chọn biểu tượng hình elip ở Bước 3. Bạn cũng có thể click chuột
phải vào biểu tượng cây bút để chọn vùng. Tương tự, lúc này thanh công cụ sẽ hiển
Nhóm 14 – Lớp 11A2 Page 22
23
thị cho bạn 3 công cụ: Object Selection Tool, Quick Selection Tool, Magic Wand
Tool. Và bạn phải chọn 1 trong 3 để chọn vùng.
- Object Selection Tool: Chế độ cho phép bạn kéo một vùng xung quanh đối tượng
và Photoshop sẽ tự động tạo một vùng chọn đối tượng chủ đề.
- Quick Selection Tool: Bạn chỉ cần di chuột qua những khu vực cần select,
Photoshop sẽ tự động tính toán màu sắc, cấu trúc đối tượng để đưa ra vùng lựa
chọn phù hợp nhất. Công cụ này rất phù hợp để lựa chọn các vùng có màu sắc
phức tạp như quần áo, vật dụng.
- Magic Wand Tool: Chế độ này cho phép bạn chọn lựa những vùng có màu sắc
tương đồng nhau, chỉ cần nhấn vào những vùng có màu sắc tương đồng nhau hệ
thống sẽ tự động quét chọn những vùng đó. Bạn kết hợp phím Shift (Thêm vùng
chọn) và phím Alt (Bớt vùng chọn) để lựa chọn được đúng khu vực mong muốn.
Hình 2.2
Bước 5: Chọn vùng mà bạn muốn tách hoặc xoá nền ảnh.
Bước 6: Chọn Add a mask ở bên dưới bảng Layers (biểu tượng hình chữ nhật có hình
tròn đen ở giữa).
Hình 2.3
Bước 7: Lúc này sẽ chỉ còn chủ thể chính trên tấm hình của bạn.
Bước 8: Click đúp chuột vào hình mặt nạ (hình đen trắng bên cạnh tấm hình preview)
trên bảng Layers.
Hình 2.4
Bước 9: Bảng công cụ mới sẽ hiển thị ra cho bạn, lúc này bạn hãy tìm và tùy chỉnh
thông số Radius trên thanh trượt. Khi rê chuột xung quanh tấm hình, bạn sẽ thấy hình
tròn với một dấu cộng nhỏ bên trong. Hãy dùng công cụ này để loại bỏ các chi tiết
thừa trên tấm hình.
Bước 10: Điều chỉnh các thông số khác bằng thanh trượt cho tới khi đạt kết quả như
ý. Và click Ok bên dưới để lưu tùy chọn lại
2.4. Đổi màu trong PhotoshopCS6.
Hình 2.5
Hình 2.6
Bước 1: Mở ảnh bạn cần chèn Layer trong Photoshop > Vào Layer > Chọn New >
Chọn layer hoặc bạn có thể dùng tổ hợp phím Shift + Ctrl + N.
Hình 2.7
Hình 2.8
Bước 3: Vào File > Chọn Place Embedded... để chèn ảnh vào Layer.
Hình 2.9
Bước 4: Chọn ảnh cần chèn vào Layer > chọn Place để tiếp tục.
Bước 5: Click chọn vào các góc để căn chỉnh kích thước của ảnh vừa chèn vào
Layer.
Bước 6: Chèn ảnh vào Layer .
Hình 2.10
Chương 3. VIDEO
3.1 Sáng tạo video
3.1.1 Tạo video bằng PowerPoint
a) Tạo slide trình bày:
- Mở PowerPoint và bắt đầu tạo các slide trình bày bằng cách chọn mẫu có sẵn hoặc tạo mới
từ đầu.
- Mỗi slide nên có một chủ đề cụ thể và chứa thông tin hoặc hình ảnh liên quan đến chủ đề
đó.
- Sử dụng các tính năng của PowerPoint như các hiệu ứng chuyển động, định dạng văn bản
và hình ảnh để làm cho các slide trở nên sinh động và hấp dẫn.
- Đảm bảo rằng thời lượng hiển thị của mỗi slide phù hợp và không quá nhanh hoặc quá
chậm.
d) Xuất video:
- Khi bạn đã hoàn thành video của mình, chọn File > Save As để lưu lại dưới định
dạng .pptx để dễ dàng chỉnh sửa sau này.
- Tiếp theo, chọn File > Export > Create a Video.
- Trong cửa sổ "Create a Video", bạn có thể chọn chất lượng video bạn muốn xuất, cũng như
thời lượng mỗi slide hiển thị. Qua video powerpoint bọn em muốn quảng bá về nét ẩm
thực của Hà Nội :Thưởng thức Hương Vị Đậm Đà của Ẩm Thực Truyền Thống Hà Nội
Hà Nội - thủ đô của Việt Nam, không chỉ nổi tiếng với cảnh đẹp lịch sử và văn hóa phong
phú mà còn là thiên đường của ẩm thực truyền thống. Những món ăn đặc trưng của Hà
Thành không chỉ là những món ngon mà còn là những biểu tượng văn hóa, là tinh hoa của sự
sáng tạo và lòng đam mê nấu ăn của người dân nơi đây. Trong bài báo cáo này, chúng tôi
muốn giới thiệu đến quý vị những món ăn truyền thống đặc sắc của Hà Nội, những hương vị
mà bất cứ ai đã từng thưởng nghiệm cũng sẽ khó quên.
Không thể không đề cập đến "Phở" - một trong những món ăn nổi tiếng nhất không chỉ của
Hà Nội mà còn của cả Việt Nam. Phở Hà Nội không chỉ là một món ăn mà còn là một nghệ
thuật, một triết lý nấu nước. Từ cách chế biến nước dùng sương sương, đậm đà từ xương gà,
xương bò, đến việc chọn lựa các loại phở, thịt bò hoặc gà và các loại rau sống để tạo nên một
tác phẩm hoàn hảo, mỗi tách phở Hà Nội đều chứa đựng một câu chuyện riêng biệt về nghệ
thuật và tâm hồn của người làm phở.
Bún Chả - Gắn Liền Với Bản Sắc Đô Thị và Đời Sống Hà Nội
Bún Chả - một món ăn đơn giản nhưng rất đậm đà và ngon miệng. Với những lát thịt nướng
thơm phức, dẻo mềm, được đặt trên nồi bún mềm mịn và kết hợp với rau sống và nước mắm
chua ngọt, Bún Chả không chỉ là một món ăn mà còn là biểu tượng của cuộc sống đô thị, nơi
mà mọi người có thể sum họp, trò chuyện và tận hưởng hương vị đặc trưng của Hà Nội.
Bánh Cuốn Hà Nội có một vị đặc trưng khó quên, từ lớp bánh mỏng mịn được cuốn nhẹ
nhàng, đến nhân bánh thơm ngon, thường là nhân thịt lợn và nấm hương. Điểm đặc biệt của
Bánh Cuốn Hà Nội chính là sự tinh tế trong cách làm và bố trí trên đĩa. Mỗi chiếc bánh được
cuốn cẩn thận, bài trí đẹp mắt, tạo nên một tác phẩm nghệ thuật không chỉ ngon mắt mà còn
ngon miệng.
Như vậy, qua video chúng em hy vọng đã mang đến cho quý vị một cái nhìn tổng quan về
văn hóa ẩm thực độc đáo và đậm đà của Hà Nội. Những món ăn này không chỉ là những
hương vị độc đáo mà còn là những biểu tượng văn hóa, là niềm tự hào của người dân Hà
Thành và là một phần không thể thiếu trong hành trang du lịch của bất kỳ ai muốn khám phá
vẻ đẹp của thủ đô nghìn năm văn hiến này. 2.3 Scratch
3.1.2 Tạo video bằng Scratch:
a. Chọn bối cảnh và phông nền:
- Trong Scratch, bạn có thể chọn từ các bối cảnh và phông nền liên quan đến không gian ẩm
thực của Hà Nội, như phố cổ, chợ đêm, hoặc nhà hàng truyền thống.
- Chọn các nhân vật đại diện cho các nghề nghiệp ẩm thực truyền thống của Hà Nội, như đầu
bếp, người bán hàng rong, hoặc phục vụ.
- Sử dụng các khối lệnh "Motion" để di chuyển nhân vật và "Looks" để thay đổi hình ảnh
của nhân vật, tạo ra các hoạt động như nấu ăn, phục vụ hoặc mua bán.
Bảo vệ và giữ gìn môi trường: Thông điệp này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo vệ
môi trường tự nhiên, từ việc giảm ô nhiễm đến việc bảo vệ đa dạng sinh học và duy trì sự
cân bằng của các hệ sinh thái.
Thúc đẩy hành động bền vững: Ngày Trái đất khuyến khích mọi người thực hiện những
hành động nhỏ trong cuộc sống hàng ngày để giảm lượng rác thải, tiết kiệm năng lượng và
sử dụng tài nguyên một cách bền vững hơn.
Giáo dục và tạo nhận thức: Ngày Trái đất là cơ hội để giáo dục mọi người về những vấn đề
môi trường quan trọng và tạo ra một sự nhận thức chung về tầm quan trọng của việc bảo vệ
hành tinh.
Hợp tác toàn cầu: Thông điệp này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hợp tác quốc tế trong
việc giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu, từ biến đổi khí hậu đến giảm thiểu ô nhiễm.
Khích lệ hành động cá nhân và cộng đồng: Mỗi cá nhân và cộng đồng đều có thể đóng góp
vào việc bảo vệ môi trường. Ngày Trái đất khuyến khích mọi người hành động và tạo ra sự
thay đổi tích cực trong cộng đồng của họ.
Nhóm 14 – Lớp 11A2 Page 32
33
Những thông điệp này cùng nhau tạo nên một tinh thần đồng lòng và hợp tác trong việc bảo
vệ Trái đất và tạo ra một tương lai bền vững cho thế hệ tương lai.
KẾT LUẬN
(Trình bày thành 3 đoạn văn nêu Ưu điểm, nhược điểm và hướng phát triển chủ đề)
Báo cáo được in trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210 x 297mm), dày lớn hơn 10 trang, nhỏ
hơn 30 trang, không kể hình vẽ, bảng biểu, đồ thị và danh mục tài liệu tham khảo.
- Phần nội dung trình bày trong bài tập lớn sử dụng:
Font chữ Times New Roman
Cỡ 13
Hệ soạn thảo Microsoft Word
Mật độ chữ bình thường
Dãn dòng đặt ở chế độ 1.3 lines
Lề trên 2,0 cm; lề dưới 2,0 cm; lề trái 2,5 cm, lề phải 2,0 cm
Số trang được đánh ở giữa, phía dưới trang giấy.
- Cách ghi trích dẫn tài liệu tham khảo: Cuối đoạn trích dẫn đánh số thứ tự tài liệu tham khảo
(ví dụ: [1]: tham khảo tài liệu số 1; [3,4,8]: tham khảo 3 tài liệu số 3, 4, 8).
- Tuyệt đối không được tẩy, xoá, sửa chữa trong bài tập lớn.
- Quy cách trình bày nội dung