Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 85

Đề cương Lý thuyết Galois

Dương Tấn Đạt - Lớp K70A2


Nguyễn Trung Trông - Lớp K70A7
Vũ Hải Sơn - Lớp K71CLC
Nguyễn Thu Trang - Lớp K70A7

Ngày 26 tháng 4 năm 2024


Lưu ý hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
1. Tài liệu này không thể một mình giúp các bạn lấy gốc, mà chỉ mang tính hỗ trợ, dùng
kèm với SGT và SBT. Dưới đây mình chỉ nên tóm tắt các nội dung cần học với cách
truyền tải mới, vậy nên nếu có đề cập đến các kết quả hay định lý thì các bạn nên đọc
SGT để biết rõ hơn.

2. Dự định đưa GIF vào để minh họa rõ hơn (phần nhóm Galois)

3. Link Overleaf dùng để tạo ra đề cương này có thể truy cập tại đây. Link này để ở chế độ
"Chỉ đọc", tuy nhiên các bạn có thể thoải mái copy phần code và tự tạo một đề cương
khác theo ý mình. Ngoài ra nếu có góp ý về sai sót trong đề cương hay những phần có
thể cải thiện, . . . các bạn có thể phản hồi tại đây.
Mục lục

I Tóm tắt kiến thức 5


1 Các khái niệm cơ bản 7
1.1 Nhóm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.2 Trường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
1.3 Số phức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.4 Đặc số của trường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
1.5 Mở rộng trường và bậc của mở rộng trường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
1.6 Đa thức bất khả quy (BKQ) và tiêu chuẩn Eisenstein . . . . . . . . . . . . . . . 14

2 Các mở rộng trường cơ bản 15


2.1 Mở rộng đơn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
2.2 Mở rộng hữu hạn sinh (MRHHS), mở rộng đại số (MRĐS) và mối liên hệ với
MRBHH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
2.3 Trường phân rã (TPR) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
2.4 Mở rộng chuẩn tắc (MRCT) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
2.5 Trường đóng đại số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
2.6 Mở rộng tách được (MRTĐ) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22

3 Nhóm Galois và mở rộng Galois 25


3.1 Nhóm Galois . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
3.2 Trường bất động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
3.3 Mở rộng Galois (MR Galois) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
3.4 Trường chia đường tròn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
3.5 Vấn đề giải được bằng căn thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
3.6 Các phương trình đại số bậc nguyên tố bất khả quy . . . . . . . . . . . . . . . . 37
3.7 Vấn đề dựng hình bằng thước kẻ và compa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37

4 Tóm tắt và mối liên hệ giữa các khái niệm 39


4.1 Tóm tắt mối liên hệ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
4.2 Tính chất bắc cầu của mở rộng trên tháp các trường . . . . . . . . . . . . . . . 39
4.3 Một số bài tập tự luyện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40

5 Chữa đề thi các năm 41


5.1 Đề thi các năm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
5.1.1 Đề K70 kì 2 - Ca 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
5.1.2 Đề K70 kì 2 - Ca 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
5.1.3 Đề K70CLC kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
5.1.4 Đề K70CN kì 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
5.1.5 Đề K69 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
5.1.6 Đề K69K kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47

3
5.1.7 Đề K69 kì 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
5.1.8 Đề K68 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
5.1.9 Đề K68K kì 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50
5.1.10 Đề K67 và K67K kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
5.1.11 Đề K66 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
5.1.12 Đề K65 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53
5.1.13 Đề K64 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
5.1.14 Đề K63 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
5.2 Đáp án, lời giải và nhận xét . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
5.2.1 Đề K70 kì 2 - Ca 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
5.2.2 Đề K70 kì 2 - Ca 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
5.2.3 Đề K70CLC kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 61
5.2.4 Đề K70CN kì 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63
5.2.5 Đề K69 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64
5.2.6 Đề K69K kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
5.2.7 Đề K69 kì 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 69
5.2.8 Đề K68 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70
5.2.9 Đề K68K kì 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 72
5.2.10 Đề K67 và K67K kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 75
5.2.11 Đề K66 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 78
5.2.12 Đề K65 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 79
5.2.13 Đề K64 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
5.2.14 Đề K63 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 84
Phần I

Tóm tắt kiến thức

5
Chương 1

Các khái niệm cơ bản

1.1 Nhóm
Nhóm và nhóm con

Định nghĩa 1. (G, +) được gọi là một nhóm nếu nó thoả mãn các tiên đề sau:

(G1) (x + y) + z = x + (y + z) với mọi x, y, z ∈ G (tính chất kết hợp);

(G2) Tồn tại phần tử trung hoà e ∈ G thoả mãn x + e = e + x = x;

(G3) Với mọi x ∈ G tồn tại phần tử đối xứng x′ , tức là x + x′ = x′ + x = e. Ký hiệu phần tử
trung hoà của x là −x.

Nếu phép toán + có thêm tính chất giao hoán, ta gọi G là một nhóm abel. Cấp của nhóm G,
ký hiệu là |G|, bằng số phần tử của G nếu G là tập hữu hạn, và bằng ∞ nếu G vô hạn.

Ví dụ.

1. (Z, +) là một nhóm, phần tử trung hoà của nhóm này là 0, phần tử đối xứng của x là
−x (số đối của số nguyên x).

2. (Z, ·) không là nhóm. Ta có thể tìm được phần tử trung hoà của nhóm này là 1, nhưng
các phần tử khác ±1 thì không có phần tử đối xứng.

Chú ý.

1. Phần tử trung hoà của một nhóm và phần tử đối xứng của một phần tử x là duy nhất.

2. Nếu ký hiệu phép toán trên G theo lối nhân thì các tiên đề (G1),(G2) và (G3) có thể
được viết lại như sau:

(G1’) (x · y) · z = x · (y · z) với mọi x, y, z ∈ G;


(G2’) Tồn tại phần tử trung hoà e ∈ G thoả mãn x · e = e · x = x;
(G3’) Với mọi x ∈ G tồn tại phần tử đối xứng x′ , tức là x · x′ = x′ · x = e. Ký hiệu phần
tử trung hoà của x là x−1 .

3. Hầu hết các phép toán thông thường đều có tính chất kết hợp (+, ·, ◦, ∩, ∪, . . .), cho nên
khi kiểm tra một tập hợp G cùng với một phép toán là một nhóm thường ta chỉ cần kiểm
tra xem

(a) G có phần tử trung hoà hay không? Nếu có thì nó là phần tử nào?

7
Trang 8 1.1 Nhóm

(b) Có phải mọi phần tử của G đều có phần tử đối xứng hay không?

Định nghĩa 2. Cho (G, +) là một nhóm. Tập hợp H được gọi là một nhóm con của G nếu
H ⊂ G và (H, +) là một nhóm.
Ví dụ. Tập 2Z = {2m | m ∈ Z} với phép toán + theo nghĩa thông thường là một nhóm con
của Z.
Theo định nghĩa trên, khi kiểm tra một tập con của G là một nhóm ta cần kiểm tra đủ các
tiên đề (G1),(G2),(G3). Tuy nhiên, nếu G đã là một nhóm, thì các tiên đề trên tự động thoả
mãn ("thừa kế" từ G). Do đó ta chỉ cần kiểm tra xem
1. Với mỗi x ∈ H, phần tử trung hoà của x (tất nhiên tồn tại vì G là một nhóm) có nằm
trong H hay không?

2. (Tính đóng kín của tập hợp H đối với phép toán +) Với mỗi x, y ∈ H thì x + y ∈ H.
Cụ thể hơn, ta có mệnh đề sau:
Mệnh đề 3. Cho G là một nhóm. Tập con H của G là một nhóm con của G nếu và chỉ nếu
với mọi a, b ∈ H thì a − b ∈ H (Hoặc ab−1 ∈ H nếu viết phép toán theo lối nhân).

Phần tử sinh của một nhóm. Nhóm cyclic


Trong mục này, ta ký hiệu (G, +) là một nhóm, và với a ∈ G, n ∈ Z,

a + a + . . . + a
 (n lần a) nếu n > 0;
na = 0 nếu n = 0;

−a + (−a) + . . . + (−a) (n lần −a) nếu n < 0.

Mệnh đề 4. Cho a là một phần tử bất kì thuộc G. Khi đó tập S = {na | n ∈ Z} là một nhóm
con của G.
Định nghĩa 5. Nhóm G được gọi là nhóm cyclic nếu tồn tại một phần tử a ∈ G để G = {na |
n ∈ Z}. Khi đó ta gọi a là phần tử sinh của nhóm G, và ký hiệu G = ⟨a⟩.
Ví dụ.

Đồng cấu nhóm


Trong mục này, ta quan tâm đến các ánh xạ giữa các nhóm. Cụ thể hơn, ta quan tâm đến một
lớp các ánh xạ đặc biệt giữa hai nhóm, mà các ánh xạ trong lớp đó có tính chất bảo toàn phép
toán trên các nhóm.
Định nghĩa 6. Cho (G1 , +(1) ) và (G2 , +(2) ) là hai nhóm. Một ánh xạ f : G1 → G2 được gọi là
một đồng cấu nhóm nếu với mọi x, y ∈ G1 ta có f (x +(1) y) = f (x) +(2) f (y).

Định nghĩa 7. Đồng cấu nhóm f : G1 → G2 được gọi là


1. Đơn cấu nêu f là đơn ánh;

2. Toàn cấu nếu f là toàn ánh;

3. Đẳng cấu nếu f là song ánh.


Định nghĩa 8. Cho f : G1 → G2 là một đồng cấu nhóm. Khi đó

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 1. Các khái niệm cơ bản Trang 9

1. Kerf = {x ∈ G1 | f (x) = 0} được gọi là hạch, hay hạt nhân của f .

2. Imf = {y ∈ G2 | ∃x ∈ G1 : y = f (x)} được gọi là ảnh của G1 qua f .

Mệnh đề 9. Nếu f : G1 → G2 và g : G2 → G3 là các đồng cấu nhóm thì g ◦ f cũng là một


đồng cấu nhóm. Đặc biệt nếu f và g là các đơn cấu (tương ứng toàn cấu, đẳng cấu) thì ánh xạ
hợp g ◦ f cũng là đơn cấu (tương ứng toàn cấu, đẳng cấu).

Mệnh đề 10. Cho f : G1 → G2 là một đồng cấu nhóm. Khi đó

1. Nếu Imf = G2 thì f là một toàn cấu.

2. Nếu Kerf = {0} thì f là một đơn cấu.

Định lý Lagrange. Nhóm con chuẩn tắc và nhóm thương


Cho (G, ·) là một nhóm và H là một nhóm con của G. Khi đó với x ∈ G, tập xH = {xa | a ∈ H}
được gọi là một lớp ghép trái của H trong G có đại diện là x. Ta cũng định nghĩa tương tự đối
với lớp ghép phải, và mọi tính chất trình bày trong mục này cũng đúng đối với lớp ghép phải.
Dễ thấy rằng, từ luật giản ước, số phần tử của một lớp ghép trái của H lại đúng bằng cấp của
H nếu H hữu hạn.

Mệnh đề 11. Hai lớp ghép trái của H trong G hoặc trùng nhau, hoặc rời nhau.

Từ Mệnh đề 11, ta có thể định nghĩa được quan hệ tương đương ∼ trên G như sau: với mọi
x, y ∈ G, x ∼ y khi và chỉ khi x và y thuộc cùng một lớp ghép trái của H trong G. Ký hiệu
tập thương của quan hệ tương đương này là G/H thay vì G/ ∼. Từ định nghĩa của ∼, ta thấy
rằng mỗi lớp ghép trái của H chính là một lớp tương đương của quan hệ tương đương ∼. Do
đó G/H là tập các lớp ghép trái của H:

G/H = {xH | x ∈ G}.

Ta lại thấy rằng nếu G hữu hạn thì G có |G/H| lớp ghép trái, mỗi lớp ghép trái có đúng
|H| phần tử. Do đó ta có

|G| = |G/H| · |H|.

Từ đó ta có định lý Lagrange:

Định lý 12 (Lagrange). Cho G là một nhóm hữu hạn. Khi đó với mọi nhóm con H của G thì
|G| là bội của |H|.

Một câu hỏi tự nhiên khác được đặt ra là khi nào G/H là một nhóm. Trên tập G/H, ta
định nghĩa một tương ứng

· : G/H × G/H → G/H


(xH, yH) 7→ xyH.

Để tương ứng này là một ánh xạ (và khi đó · trở thành một phép toán), ta cần một điều kiện
rằng ảnh của · không phụ thuộc vào việc chọn đại diện x và y. Trước hết ta có định nghĩa sau.

Định nghĩa 13. Cho H là nhóm con của G. Khi đó H được gọi là nhóm con chuẩn tắc của G
nếu xax−1 ∈ H với mọi x ∈ G và a ∈ H.

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 10 1.2 Trường

Với điều kiện H là nhóm con chuẩn tắc, ta có thể chứng minh được rằng tương ứng · xác
định ở trên là một ánh xạ, và do đó · là một phép toán trên G/H.
Mệnh đề 14. Cho H là một nhóm con của G. Khi đó các khẳng định sau là tương đương:
1. H là nhóm con chuẩn tắc của G;

2. Tương ứng · là một phép toán;

3. (G/H, ·) là một nhóm.

Định lý phân tích đồng cấu


Để phát biểu định lý chính trong mục này, trước hết ta cần mệnh đề nhỏ sau:
Mệnh đề 15. Cho f : G1 → G2 là một đồng cấu nhóm. Khi đó Kerf là nhóm con chuẩn tắc
của G1 .
Trong mục trên, nếu lấy H = Kerf , ta thu được kết quả dưới đây, thường được gọi là định
lý phân tích đồng cấu:
Định lý 16. Cho f : G → G′ là một đồng cấu nhóm, p : G → G/Kerf là toàn cấu chiếu chính
tắc, nghĩa là p(x) = x ∈ G/Kerf . Khi đó
(i) Tồn tại duy nhất một đơn cấu

f : G/Kerf → G′
x 7→ f (x)

sao cho f ◦ p = f .

(ii) Imf = Imf .

Kết quả chính thường được sử dụng của Định lý 16 là G/Kerf đẳng cấu với Imf . Ý nghĩa
chính của kết quả này là: Cho một đồng cấu f giữa hai nhóm G1 và G2 . Thông thường để biết
được toàn bộ tính chất của f ta cần quan tâm đến tất cả các phần tử của G1 và ảnh của chúng
qua f . Tuy nhiên, nhờ định lý này, ta có thể "gom" các phần tử của G1 mà có ảnh giống nhau
qua f (tức sai khác nhau một phần tử của Kerf ) thành các tập con của G1 (Chính là các lớp
tương đương trong tập thương G1 /Kerf ), sau đó làm việc với nhóm này. Cách làm này vừa giữ
nguyên được đa số các tính chất của nhóm G1 ban đầu, mà vừa cho ta một tương ứng 1 − 1
giữa hai nhóm G1 /Kerf và Imf .

1.2 Trường
Trường và trường con

Định nghĩa 17. Cho K là một tập hợp. Trên K định nghĩa hai phép toán + và ·. Ta nói K
cùng với hai phép toán nói trên là một trường nếu nó thỏa mãn các tiên đề sau:
(K1) (K, +) và (K \ {0}, ·) là các nhóm abel;

(K2) Phép nhân và phép cộng có tính chất phân phối, nghĩa là với mọi a, b, c ∈ K, ta có

a · (b + c) = a · b + a · c;

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 1. Các khái niệm cơ bản Trang 11

Ví dụ. 1. (R, +, ·) với +, · theo nghĩa thông thường là một trường.

2. Zp với hai phép toán cộng và nhân theo modulo p là một trường.

3. GLn (R) với hai phép toán cộng và nhân thông thường không là một trường, do (GLn (R), ·)
không là nhóm abel.
Định nghĩa 18. Cho K là một trường. Ta nói F là trường con của trường K nếu F ⊂ K và
F là một trường.

Ở đây, cũng giống như nhóm con, để kiểm tra trường con ta chỉ cần kiểm tra tính đóng kín
của các phép toán.
Mệnh đề 19. Cho K là một trường. Tập con F ⊂ K là trường con của K nếu và chỉ nếu
(i) Với mọi a, b ∈ F thì a − b ∈ F ;

(ii) Với mọi a, b ∈ F , b ̸= 0 thì ab−1 ∈ F .

1.3 Số phức
Định nghĩa
Xét C = R × R. Trên C ta xét hai phép toán sau
(i) z1 + z2 = (a1 , b1 ) + (a2 , b2 ) = (a1 + b1 , a2 + b2 );

(ii) z1 · z2 = (a1 , b1 ) · (a2 , b2 ) = (a1 a2 − b1 b2 , a1 b2 + b1 a2 ).


Khi đó có thể kiểm tra được rằng (C, +, ·) là một trường, và được gọi là trường số phức,
đồng thời các phần tử của C được gọi là các số phức. Ta có thể đồng nhất x ∈ R với (x, 0) ∈ C,
nên có thể xem như R ⊂ C.
Đặt i = (0, 1), khi đó i2 = (−1, 0). Sau này, thay vì viết z = (a, b) ∈ C, ta ký hiệu các phần
tử của C dưới dạng z = a + bi. Khi đó phép cộng và phép nhân có thể thực hiện theo quy tắc
thông thường, sau đó thay i2 = −1 vào kết quả.
Định nghĩa 20. Cho số phức z = a + bi. Khi đó
1. Số phức z = a − bi được gọi là số phức liên hợp của z;

2. a được gọi là phần thực của z, ký hiệu Rez;

3. b được gọi là phần ảo của z, ký hiệu Imz.

Dạng lượng giác và biểu diễn hình học của số phức


Xét số phức z = a + bi. Ta có thể biểu diễn z bằng điểm M có toạ độ (a, b) trên mặt phẳng toạ
−−→
độ Oxy. Khi đó điểm M hoàn toàn được xác định bởi độ dài vector OM và góc θ giữa vector
−−→ √
OM và trục Ox. Cụ thể hơn, đặt r = a2 + b2 , ta có

a = r cos θ
b = r sin θ.

√ đó z = r(cos θ + i sin θ). Đây được gọi là dạng lượng giác của số phức z. Số thực
Khi
r = a2 + b2 được gọi là module và góc θ được gọi là argument của số phức z.

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 12 1.4 Đặc số của trường

Căn bậc n của đơn vị


Trước hết ta nói tới một tính chất đặc biệt thú vị liên quan đến module và argument của tích
hai số phức.
Mệnh đề 21 (Moivre). Cho hai số phức z1 = r1 (cos θ1 + i sin θ1 ), z2 = r2 (cos θ2 + i sin θ2 ). Khi
đó
z1 · z2 = r1 r2 (cos(θ1 + θ2 ) + i sin(θ1 + θ2 )).

Nếu z1 = z2 , sử dụng Mệnh đề 21 liên tiếp, ta có hệ quả sau:


Hệ quả 22. Nếu z = r(cos θ + i sin θ) thì
z n = rn (cos nθ + i sin nθ).

Sau khi có được mệnh đề trên, ta đến với nội dung chính của mục này. Bây giờ ta muốn
tìm nghiệm của phương trình
xn − 1 = 0,

ở đó n là số nguyên không âm. Các nghiệm của phương trình trên được gọi là các căn bậc n
của đơn vị. Theo định lý cơ bản của đại số, phương trình trên có n nghiệm phức, thành thử có
n căn bậc n của đơn vị. Giả sử ω là một trong các căn bậc n của đơn vị. Viết ω = cos θ + i sin θ.
Khi đó
1 = cos k2π + i sin k2π = ω n
= (cos θ + i sin θ)n
= cos nθ + i sin nθ.
k2π k2π
Từ đó suy ra θ = , ở đó k ∈ Z. Do đó tất cả các căn bậc n của đơn vị là ωk = cos +
n n
k2π
i sin , với n = 0, 1, 2, . . . , n − 1. Ta thấy rằng hai căn bậc n của đơn vị thì sai khác nhau
n

một bội của , và do đó chúng chia đường tròn đơn vị thành n phần bằng nhau.
n
Đặt Ωn là tập các căn bậc n của đơn vị.
Mệnh đề 23. (Ω, ·) là một nhóm cyclic.
Một phần tử sinh của nhóm Ωn được gọi là một căn nguyên thuỷ bậc n của đơn vị. Theo
trên, ta có thể dễ dàng chỉ ra một căn nguyên thuỷ của đơn vị là Ωn là ω1 . Câu hỏi đặt ra là
có bao nhiêu căn nguyên thuỷ bậc n của đơn vị? Ta có mệnh đề sau:
Mệnh đề 24. ωk là một căn nguyên thuỷ của đơn vị khi và chỉ khi (k, n) = 1.
Từ mệnh đề trên ta suy ra, số các căn nguyên thuỷ bậc n của đơn vị là φ(n), ở đó φ là hàm
Euler.

1.4 Đặc số của trường


Định nghĩa 25. Đặc số của trường F là số nguyên dương n nhỏ nhất sao cho
n.1 = |1 + ·{z
· · + 1} = 0
n lần

Nếu không tồn tại số nào như vậy thì trường có đặc số là 0. Kí hiệu: Char(F ).

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 1. Các khái niệm cơ bản Trang 13

Ví dụ. • Trường Z5 có đặc số 5 do 5.1 = 5 = 0 và không có số nguyên dương nào nhỏ hơn có tính
chất này. Tổng quát: Trường Zp có đặc số p (với p nguyên tố).

• Các trường quen thuộc như Q, R, C đều có đặc số 0 do trong các trường này ta đều có
n.1 ̸= 0 ∀n ∈ N∗ .

Chú ý. Một trường chỉ có đặc số nguyên tố hoặc đặc số 0 (xem phần chứng minh trong SGT).

1.5 Mở rộng trường và bậc của mở rộng trường


Định nghĩa 26. Cho F và K là các trường. F được gọi là một mở rộng trường của trường K
nếu K đẳng cấu với một trường con của F .

Ví dụ. 1. R là mở rộng trường của Q; C là mở rộng trường của R.

2. Do đa thức x2 − 2 bất khả quy trên Q nên tập thương F = Q[x]/(x2 − 2) là một trường.
Xét tập K = {c | c ∈ Q} các lớp tương đương trong F có đại diện là các đa thức hằng.
Dễ thầy K là trường con của F và K ∼= Q. Do đó F là mở rộng trường của Q. Do vậy khi
nói F là mở rộng trường của K, không nhất thiết phải có K ⊂ F , mà như định nghĩa,
K chỉ cần đẳng cấu với một trường con của F là đủ.

Định nghĩa 27. Giả sử F là một mở rộng trường của K. Khi đó F có thể được coi là một
K − kgvt và số chiều của kgvt này được gọi là bậc của mở rộng của F trên K, kí hiệu :

[F : K] = dimK F.

Ví dụ. C là một R − kgvt với cơ sở {1; i} do C = {a + bi | a, b ∈ R}. Số chiều của kgvt này là
số phần tử của cơ sở {1; i} nên [F : K] = 2.

Định lý 28. Nếu ta có tháp các trường K ⊂ E ⊂ F thì

[F : K] = [F : E][E : K]
√ √ √
Ví dụ. Xét tháp trường Q ⊂ Q( 2) ⊂ Q( 2, 3). Ta thấy rằng:
√ √ √
• Mở rộng Q( 2) trên Q có cơ sở {1, 2}, do đó [Q( 2) : Q] = 2.
√ √ √ √ √ √ √
• Mở rộng Q( 2, 3) trên Q( 2) có cơ sở {1, 3}, do đó [Q( 2, 3) : Q( 2)] = 2.
√ √ √ √ √ √
Theo tính chất ở trên, ta có [Q( 2, 3) : Q] = [Q( 2, 3) : Q( 2)][Q( 2) : Q] = 2.2 = 4.

Chú ý. Một cách để kiểm tra xem ta đã viết cơ sở đúng chưa là dựa vào bậc mở rộng: bậc
mở rộng phải bằng với số phần tử của cơ sở. Ngoài ra trong cơ sở cần có 1. Làm như vậy sẽ
giúp tránh bỏ sót các phần tử trong cơ sở.

Ví dụ.

• Q( 3 2) là mở rộng bậc √3 của
√ Q, tức là cơ sở của nó trên
√ Q cũng phải có đúng 3 phần tử.
3 3 3
Do đó cơ sở này là {1, 2, 4}, tránh nhầm với {1, 2}.
√ √ √ √
• Tương tự, mở rộng
√ Q(

4
2) trên Q√có bậc 4, nên cơ sở của nó trên Q phải là {1, 4 2, 2, 4 8},
không phải {1, 4 2, 2} hay {1, 4 2}.

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 14 1.6 Đa thức bất khả quy (BKQ) và tiêu chuẩn Eisenstein

1.6 Đa thức bất khả quy (BKQ) và tiêu chuẩn Eisenstein


Đa thức bất khả quy (BKQ)

Định nghĩa 29. Một đa thức bậc dương f (x) ∈ K[x] được gọi là BKQ trên K[x] nếu f (x)
không thể phân tích thành tích hai đa thức thuộc K[x] có bậc lớn hơn hoặc bằng 1. Nếu ngược
lại thì f (x) gọi là khả quy trên K[x].

Chú ý. Một đa thức bậc 2 trở lên mà có nghiệm trên F thì chắc chắn khả quy trên F , nhưng
đa thức không có nghiệm thì chưa chắc đã BKQ. Ví dụ như đa thức (x2 + 1)2 rõ ràng không
có nghiệm trên Q nhưng vẫn khả quy trên Q.
Thường khi chứng minh một đa thức là BKQ trên F hay không người ta có 3 cách:

• Xét nghiệm của đa thức xem nó có thuộc vào trường F hay không. Cách này áp dụng
với đa thức bậc 2 hoặc 3, do khi đó nếu khả quy thì ta luôn có nhân tử bậc 1 có hệ số
thuộc vào trường F , tức là phương trình sẽ có nghiệm thuộc vào F .

• Với đa thức bậc cao hơn hoặc phức tạp hơn, ta có thể giả sử nó khả quy, viết ra dạng
của nó, sau đó đồng nhất hệ số để tìm cụ thể (cách này phức tạp và ít dùng hơn).

• Sử dụng các tiêu chuẩn, ở phần này sẽ chủ yếu là tiêu chuẩn Eisenstein.

Tiêu chuẩn Eisenstein


Cho đa thức f (x) = an xn + an−1 xn−1 + · · · + a1 x + a0 ∈ Z[x]. Khi đó, nếu tồn tại số nguyên tố
p sao cho:

• an không chia hết cho p

• an−1 , . . . , a0 chia hết cho p

• a0 không chia hết cho p2

thì khi đó đa thức f (x) là BKQ trên Q.

Ví dụ.

• Đa thức x2 − 2 BKQ trên Q theo tiêu chuẩn với p = 2.

• Tổng quát hơn, các đa thức có dạng xn − p với n ∈ N∗ và p nguyên tố đều BKQ theo tiêu
chuẩn với p nguyên tố.

Lưu ý rằng trong một số trường hợp, nếu biến đổi khéo léo vẫn có thể áp dụng tiêu chuẩn
này gián tiếp (sẽ được minh họa ở phần 3.7).

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 2

Các mở rộng trường cơ bản

2.1 Mở rộng đơn


Định nghĩa 30. Giả sử trường F là một mở rộng của trường K. Khi đó ta nói rằng F được
gọi là một mở rộng đơn của K nếu tồn tại phần tử u ∈ F sao cho F = K(u), còn u được gọi
là phần tử nguyên thủy của F .

Ví dụ.
√ √ √ √ √ √
• Q( 3, 5) là một mở√rộng đơn √ của√ Q vì:√Q( 3, √5) =
√ Q( 3 + 5)
Chứng minh: Ta có: 3 ∈ Q( 3, 5) và 5 ∈ Q( 3, 5)
√ √ √ √
Nên: √3 + √5 ∈ Q( √ 3, √ 5)
⇒ Q( 3 √ + 5)√⊂ Q( 3, 5) (1)
Đặt α =√ 3 +√ 5
⇔ α − √3 = 5
2
⇔ (α − 3) √ =5
2
⇔ α − 2α 3 − 2 = 0
√ α2 − 2
⇔ 3= ∈ Q(α)
√ 2α√
⇒ 5 =√α − √ 3 ∈ Q(α) √ √
Nên Q( 3, 5) ⊂ Q( √ 3 + √ 5) (2) √ √
Từ (1) và (2) ta có: Q( 3, 5) = Q( 3 + 5)

• Q(i, −i) là mở rộng đơn của Q vì Q(i, −i) = Q(i).



√ −1 + i 3 √ √
• Q(ω, 2) với ω =
3
là một mở rộng đơn của Q vì: Q(ω, 3 2) = Q(ω + 3 2)
2 √
−1 + i 3
Chứng minh: Ta có: ω = là nghiệm của đa thức x2 + x + 1
√ √ 2 √
Q(ω, 3 2) và√ 3 2 ∈ Q(ω, 3 2)
Lại có: ω ∈ √
Do đó: ω + 3√2 ∈ Q(ω, 3 √2)
Nên: Q(ω + √2) ⊂ Q(ω, 3 2) (1)
3

Đặt u = ω +√ 3 2
⇔u−ω = 32
⇔ u3 − 3u2 ω + 3uω 2 − 1 = 2 vì (ω 3 = 1)
⇔ u3 − 3 = 3ω − 3u(−ω − 1) (vì ω 2 = −ω − 1)
u3 − 3u − 3
⇔ω= ∈ Q(u)
√ 3u2 + 3u
3
⇒ 2 ∈ Q(u)

15
Trang 16 2.1 Mở rộng đơn
√ √
Nên: Q(ω, 3 2) ⊂ Q(ω + 3√2) (2) √
Từ (1) và (2) ta có: Q(ω, 3 2) = Q(ω + 3 2)
Định nghĩa 31. Giả sử F là một mở rộng của trường K và u ∈ F . Phần tử u được gọi là đại
số trên K nếu tồn tại một đa thức bậc dương f (x) ∈ K[x] sao cho f (u) = 0. Trong trường
hợp u không là nghiệm của bất kì một đa thức bậc dương nào trên K, thì u được gọi là phần
tử siêu việt trên K.
Ví dụ.
√ √
• Phần tử 3 ∈ R là đại số trên Q vì 3 là nghiệm của đa thức x2 − 3 ∈ Q[x].

• 1 + 3 2 ∈ R là phần tử đại số
√ trên Q vì:
3
Chứng minh: Đặt α = 1 + 2

⇔α−1= 32
⇔ α3 − 3α2 + 3α − 1 = 2
⇔ α3 − 3α2 + 3α − 3 = 0
Vậy α nhận
√ đa thức f (x) = x3 − 3x2 + 3x − 3 ∈ Q[x] làm nghiệm.
3
⇒ 1 + 2 là phần tử đại số trên Q.
• π, e là những phần tử siêu việt trên Q nhưng lại là phần tử đại số trên R, C.
Định lý 32. Cho F là một mở rộng của trường K và u ∈ F là đại số trên K. Khi đó tồn tại
một đa thức p(x) ∈ K[x] bất khả quy nhận u làm nghiệm. Hơn nữa, nếu u là một nghiệm của
đa thức f (x) ∈ K[x] thì f (x) chia hết cho p(x). Đa thức p(x) được gọi là một đa thức tối tiểu
của u trên K. Các đa thức tối tiểu của u thì liên kết với nhau. Ta kí hiệu: irr(u, K, x) = p(x).
Hiểu đơn giản: irr(u, K, x) = p(x) bất khả quy trên K và p(u) = 0 hoặc irr(u, K, x) = p(x)
có bậc bé nhất mà p(u) = 0.
Ví dụ.
• irr(i, R, x) = x2 + 1 ∼ 2(x2 + 1) nên cả 2 đa thức trên đều là ĐTTT của vì chúng là các
đa thức bậc thuộc R[x] bé nhất nhận i làm nghiệm

• irr(1 + 3 2, Q, x) = x3 − 3x2 + 3x − 3 vì đa thức x3 − 3x2 + √
3x − 3 ∈ Q[x] bkq trên Q theo
tiêu chuẩn Eisenstein với số nguyên tố p = 3 và nhận 1 + 3 2 làm nghiệm
Chú ý. Kí hiệu irr(. . . ) có thể chỉ nhiều đa thức BKQ liên kết với nhau (tức là chỉ sai khác một
hệ số khác không), và SGT không quy định cụ thể về điều này. Tuy nhiên trong một số sách
nước ngoài, irr(. . . ) được quy định chính xác là đa thức có hệ số bậc cao nhất là 1 để tránh
nhầm lẫn.
Định lý 33. Cho F là một mở rộng của trường K và u ∈ F là phần tử đại số trên K. Khi đó
với p(x) là ĐTTT của u trên K, deg(p(x)) = n, ta có :
(i) K[u] = K(u) ∼
= K[x]/(p(x)).
(ii) {1, u, u2 , ..., un−1 } là một cơ sở của K(u).
(iii) [K(u) : K] = n = deg(p(x)).

Ví dụ. Ta có: irr( 3, Q, x) = x2 − 3. Nên:

• Q( 3) ∼= Q[x]/(x2 − 3).
√ √
• {1, 3} là một cơ sở của Q( 3) trên Q.

• [Q( 3) : Q] = deg(x2 − 3) = 2.

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 2. Các mở rộng trường cơ bản Trang 17

2.2 Mở rộng hữu hạn sinh (MRHHS), mở rộng đại số


(MRĐS) và mối liên hệ với MRBHH
Định nghĩa 34. Cho F là một trường và X ⊂ F . Khi đó giao của tất cả các trường con của
F chứa X được gọi là trường con của F sinh bởi tập X. Nếu F là một mở rộng của K và
X ⊂ F thì trường con sinh bởi X ∪ K được gọi là trường con sinh bởi X trên K và kí hiệu
là K(X). Trong trường hợp X là một tập hữu hạn gồm n phần tử u1 , u2 , . . . , un thì ta viết
K(X) = K(u1 , u2 , . . . , un ). Trường K(u1 , u2 , . . . , un ) được gọi là một mở rộng hữu hạn sinh
của K.
√ √ √
Ví dụ. Q( 2), Q( 2, 3), Q(π), . . . đều là các MRHHS trên Q.
Định nghĩa 35. Giả sử trường F là một mở rộng của trường K. Trường F được gọi là một
mở rộng đại số của K nếu mọi phần tử của F đều đại số trên K.
Ví dụ.
√ √
• Q( 2)√ là MRĐS của Q vì theo định nghĩa, mọi phần tử của Q( 2) đều có dạng u =
a + b 2, là nghiệm của đa thức x2 − 2ax + a2 − 2b2 ∈ Q[x].

• C là MRĐS của R vì cũng theo định nghĩa, mọi phần tử z = a + bi ∈ C đều là nghiệm
của đa thức x2 − 2ax + a2 + b2 ∈ R.

• Tuy nhiên C và R lại không là MRĐS của Q do chúng chứa những phần tử siêu việt trên
Q như π và e.
Định lý 36. Nếu F là một MRBHH của trường K thì F là một MRĐS của K.
Giả sử [F : K] = n. Lấy u ∈ F .Khi đó hệ gồm n + 1 phần tử {1, u, u2 , . . . , un } ∈ F là
phụ thuộc tuyến tính trên K. Như vậy tồn tại các phần tử a0 , a1 , . . . , an ∈ K không đồng
thời bằng 0 sao cho a0 + a1 u + · · · + an un = 0, nghĩa là u là nghiệm của đa thức khác 0:
a0 + a1 x + · · · + an xn = 0 ∈ K[x]. Do đó u là đại số trên K. Điều này suy ra F là MRĐS trên
K.

Ví dụ. Q( 2) là MRĐS của Q do nó là mở rộng của Q với bậc mở rộng là 2. Tương tự, C
cũng là MRĐS của R. Cách giải thích này nhanh hơn sử dụng định nghĩa trực tiếp như ở trên.
Định lý 37. Nếu F là một MRBHH của trường K thì F là một MRHHS của K.
Do F là MRBHH của K nên ta có thể gọi {u1 , u2 , . . . , un } là một cơ sở của K − kgvt F . Khi
đó mọi phần tử thuộc F đều là tổ hợp tuyến tính của các ui với hệ số trong K nên đều thuộc
K(u1 , u2 , . . . , un ), tức là F ⊂ K(u1 , u2 , . . . , un ). Hiển nhiên ta cũng có K(u1 , u2 , . . . , un ) ⊂ F .
Như vậy F = K(u1 , u2 , . . . , un ).
Định lý 38. Giả sử F = K(u1 , u2 , . . . , un ) là một MRHHS của K và các phần tử u1 , u2 , . . . , un
đều là đại số trên K. Khi đó F là một MRĐS BHH của K.
Xét tháp các trường:

K ⊂ K(u1 ) ⊂ K(u1 , u2 ) ⊂ · · · ⊂ K(u1 , u2 , . . . , un−1 ) ⊂ K(u1 , u2 , . . . , un ) = F.

Vì K(u1 , u2 , . . . , ui ) = K(u1 , u2 , . . . , ui−1 )(ui ), nên K(u1 , u2 , . . . , ui ) là một MRĐ của K(u1 , u2 , . . . , ui−1 ),
∀i = 1, . . . , n.
Vì ui là đại số trên K, nên nó cũng là đại số trên K(u1 , u2 , . . . , ui ), ∀i = 1, . . . , n. Như vậy
K(u1 , u2 , . . . , ui ) là một MRBHH của K(u1 , u2 , . . . , ui−1 ), ∀i = 1, . . . , n. Theo tính bắc cầu của

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 18 2.3 Trường phân rã (TPR)

tháp các trường ta suy ra F là MRBHH của K. Vậy F là MRĐS của K.


Hiểu đơn giản: ta ghép lần lượt từng phần tử ui vào K để dần tạo thành F . Do ui là đại số
nên mỗi bước ghép như vậy đều là MRBHH, từ đó dẫn đến F là MRBHH của K, dẫn đến F
là MRĐS của K.
Từ ba định lý trên, ta rút ra hệ quả rất quan trọng sau:

F là MRHHS của K
Hệ quả 39. F là MRBHH của K ⇔
F là MRĐS của K

Nhận xét. Như vậy từ hệ quả này ta thấy rằng phải đảm bảo cả hai điều kiện riêng biệt là
MRHHS và MRĐS thì ta mới có MRBHH. Thiếu một trong hai điều kiện này, ta sẽ chỉ thu
được mở rộng bậc vô hạn.

Ví dụ.

• (Đề thi K69K) Tìm một MRHHS nhưng không phải là MRĐS.
Dựa vào kết quả trên, ta lập tức nghĩ đến phần tử sinh là siêu việt. Từ đó ta tìm được
câu trả lời: Q(π) trên Q, Q(e) trên Q,. . .

• (Đề thi K64) Trường E = {u ∈ C | u là phần tử đại số trên Q}: trường các số đại số trên
Q là một MRĐS, bậc vô hạn trên Q. Điều này là do E được sinh bởi vô hạn các phần tử
đại số trên Q.
Ta √cũng
√ có√ thể tạo ra các MRĐS √ bậc
√ vô
√ hạn theo cách tương tự, chẳng hạn như
3 4
Q( 2, 3, 5, . . . ) trên Q, hay Q( 2, 2, 2, . . . ) trên Q,. . .

2.3 Trường phân rã (TPR)


Định nghĩa 40. Giả sử trường F là một mở rộng của trường K và f (x) ∈ K[x] là đa thức
bậc n ≥ 1. Đa thức f (x) được gọi là chẻ ra trên F nếu nó phân tích được thành tích những
đa thức bậc nhất trong F [x], nghĩa là:

f (x) = a(x − u1 )(x − u2 ) . . . (x − un ),

trong đó a ∈ K và u1 , u2 , . . . , un ∈ F không nhất thiết khác nhau.

Hiểu đơn giản: f (x) chẻ ra trên F (x) ⇔ Tất cả các nghiệm của f (x) đều thuộc vào F (x).
Chú ý.

• Đa thức x2 + 1 chẻ ra trên C nhưng không chẻ ra trên R do 2 nghiệm của đa thức là i và
−i thuộc vào C nhưng không thuộc vào R.

• Đa thức√x2 − 2x − 1 chẻ
√ ra trên Q( 3) nhưng
√ không chẻ ra trên Q. Hai nghiệm của đa
thức là 3 + 1 và 1 − 3 đều thuộc vào Q( 3) nhưng không thuộc vào Q.

Định nghĩa 41. Giả sử trường F là một mở rộng của trường K và f (x) ∈ K[x]. Trường F
được gọi là một trường phân rã (hay trường nghiệm) của đa thức f (x) trên K nếu hai
điều kiện sau được thỏa mãn:

(i) f (x) chẻ ra trên K, nghĩa là

f (x) = a(x − u1 )(x − u2 ) . . . (x − un )

ở đó a ∈ K, u1 , u2 , . . . , un ∈ F .

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 2. Các mở rộng trường cơ bản Trang 19

(ii) F = K(u1 , u2 , . . . , un )

Hiểu đơn giản: TPR của f (x) trên K chính là trường tạo bởi trường K ghép với tất cả
các nghiệm của f (x).

Ví dụ.
√ √ √
• Q(√2) là√TPR của√đa thức x2 − 2 trên Q vì đa thức x2 − 2 có hai nghiệm 2, − 2 và
Q( 2, − 2) = Q( 2).

• Đa thức x2 + 1 có 2 nghiệm là i, −i. TPR của đa thức này trên

– Q: Q(i, −i) = Q(i)


– R: R(i, −i) = R(i) = C
√ √ √
– Q( 2): Q( 2)(i, −i) = Q( 2, i)

2.4 Mở rộng chuẩn tắc (MRCT)


Định nghĩa 42 (Theo SGT). Cho F là một mở rộng đại số của trường K. Khi đó ta nói rằng
F được gọi là một mở rộng chuẩn tắc của K (hoặc chuẩn tắc trên K) nếu mọi đa thức bất
khả quy trong K[x] có một nghiệm trong F thì nó sẽ chẻ ra trên F .

Điều này tương đương với việc ĐTTT của mỗi u ∈ F đều chẻ ra trên F (tức là mọi nghiệm
còn lại của nó cũng thuộc vào F .

Ví dụ.
√ √ √
• Xét MR Q( 2) của Q. Với mọi u = a + b 2 ∈ Q( 2), a, b ∈ Q thì u đều là nghiệm của
đa thức
f (x) = x2 − 2ax + a2 − 2b2 .
√ √ √
Nghiệm còn lại của f (x) là u′ = a − b 2 ∈ Q( 2), do đó Q( 2) là MRCT của Q.
√ √
• Xét MR Q( 3 2) của Q. ĐTTT của 3 √ 2 là f (x) = x3 − 2. Hai nghiệm còn lại của f (x) là
√ √ √ −1 + i 3 √
3
2ω, 3 2ω 2 ∈
/ Q( 3 2) với ω = là căn nguyên thủy bậc 3 của 1. Do đó Q( 3 2)
2
không là MRCT của Q.

• Q: trường tất cả các phần tử đại số trên Q là một MRCT của Q do mọi đa thức trên
Q[x] đều chẻ ra trên Q (hiểu nhiên!).

Định lý 43. Giả sử F là một mở rộng của trường K. Khi đó F là trường phân rã của một
đa thức nào đó trên K nếu và chỉ nếu F là một mở rộng bậc hữu hạn và chuẩn tắc của K.

Nhận xét. Đây là công cụ chính để chứng minh một mở rộng là MRCT: chứng minh
nó là TPR. Đương nhiên chiều ngược lại không được sử dụng nhiều.

Ví dụ.
√ √
• Q( 2) là MRCT của Q do Q( 2) là TPR của đa thức x2 − 2 trên Q.

• Q( 3 2) không là MRCT của Q, do đó nó cũng không là TPR của đa thức nào trên Q.

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 20 2.4 Mở rộng chuẩn tắc (MRCT)

• Tuy nhiên Q( 3 2, ω) lại là MRCT của
√ Q√do nó
√ là TPR của đa thức x3 − 2 trên Q. Thật
3
vậy, đa
√ thức
√ x√ − 2 có 3 nghiệm
√ là 2, 2ω, 2ω 2 . TPR của
3 3 3
√ đa thức này trên Q do đó
3 3 3 2 3 3
là Q( 2, 2ω, 2ω ) = Q( 2, ω). Theo định lý ở trên, Q( 2, ω) là MRCT và MRBHH
của Q.

Nhận xét. Ở trên ta đã tìm hiểu về định nghĩa của MRCT. Định nghĩa này hợp lý về mặt kỹ
thuật hay dùng để chứng minh, tuy nhiên không cung cấp một cách hiểu hay tư duy dễ dàng,
dẫn đến khó hiểu và khó nhớ. Dưới đây chúng mình sẽ đưa ra một góc nhìn cùng định nghĩa
mới, nằm ngoài SGT, giúp các bạn hiểu rõ hơn mối liên hệ giữa TPR và MRCT. Phần này sẽ
chỉ dùng để đọc thêm và không được dùng vào bài thi, nên nếu bạn nào không hiểu hay
không có hứng thú thì hoàn toàn có thể bỏ qua.

Như định lý đã trình bày ở trên, F là TPR của một đa thức f (x) ∈ K trên K khi và chỉ
khi F là MRCT và MRBHH của K. Theo một cách nào đấy, ta có thể hiểu MRCT chính là
TPR của một đa thức f (x) với bậc có thể hữu hạn hoặc vô hạn. Từ đây ta đi đến định nghĩa
mới:

Định nghĩa 44 (Ngoài SGT). Giả sử trường F là một mở rộng của trường K. Khi đó ta nói
rằng F được gọi là một mở rộng chuẩn tắc của K nếu F là trường phân rã của một họ
các đa thức trên K[x].

Định nghĩa này cho ta thấy MRCT là khái niệm tổng quát cho TPR với bậc vô hạn. Ta hãy
xét các ví dụ trước theo định nghĩa này.

Ví dụ.
√ √
• Q( 2) là TPR của f (x) = x2 − 2 trên Q, do đó Q( 2) là MRCT của Q.

• Q là TPR của tất cả các đa thức trong Q, do đó Q là MRCT của Q.

Định lý 45. Giả sử E là một mở rộng bậc hữu hạn của trường K. Khi đó tồn tại một mở
rộng F của E sao cho:

i F là một mở rộng chuẩn tắc bậc hữu hạn của K.

ii Nếu có một tháp các trường K ⊂ E ⊂ L ⊂ F và L là một mở rộng chuẩn tắc của K thì
L = F.

Trường F khi đó được gọi là bao đóng chuẩn tắc của E trên K, tức là nó là một mở rộng
chuẩn tắc của K chứa E và nhỏ nhất.
√ √
Ví dụ. Q( 3 2, ω) là bao đóng chuẩn tắc của Q( 3 2) trên Q.

Cách tìm bao đóng chuẩn tắc của mở rộng E trên K:

1. Tìm các phần tử sinh của E từ K: Do F là MRBHH của E nên ta luôn tìm được hữu
hạn các phần tử đại số u1 , u2 , . . . , un sao cho F = E(u1 , u2 , . . . , un ).

2. Tìm các ĐTTT pi (x) của từng phần tử sinh ui .


n
Q
3. Tìm TPR của đa thức tích P (x) = pi (x) trên trường E. Đây chính là bao đóng chuẩn
i=1
tắc cần tìm.

Ví dụ.

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 2. Các mở rộng trường cơ bản Trang 21

• Tìm bao đóng chuẩn tắc của Q( 3 2) trên Q:

1. Phần tử sinh: 3 2.

2. ĐTTT của 3 2 là x3 − 2

3. TPR của đa thức x3 − 2 trên Q là Q( 3 2, ω). Đây là bao đóng chuẩn tắc cần tìm.
√ √
• (Bài kiểm tra của lớp cô Hà sáng T6) Tìm bao đóng chuẩn tắc của Q(i, 5, 3 15):
√ √
1. Phần tử sinh: i, 5, 3 15.
2. ĐTTT của:
– p1 (x) = irr(i, Q, x) = x2 + 1

– p2 (x) = irr( 5, Q, x) = x2 − 5

– p3 (x) = irr( 3 15, Q, x) = x3 − 15
3. Tìm TPR của P (x) = p1 (x)p2 (x)p3 (x) = (x2 + 1)(x2 − 5)(x3 − 15) trên Q:
√ √ √ √ √ √ √
Q(i, −i, 5, − 5, 15, 15ω, 15ω 2 ) = Q(i, 5, 15, ω)
3 3 3 3

Đây là bao đóng chuẩn √tắc cần


√ tìm vì néu có tồn tại một trường nhỏ hơn là mở rộng
chuẩn tắc lại chứa i, 5 và 3 15 thì phải chứa tất cả các nghiệm của đa thức tối
tiểu.

√ √ 3
√ −1 + i 3 √ √
Chú ý. Ta cũng có thể viết Q(i, 5, 15, 3) do với ω = thì Q(i, 5, 3 15, ω) =
√ √ √ 2
Q(i, 5, 3 15, 3).

2.5 Trường đóng đại số


Định nghĩa 46. Trường F được gọi là một trường đóng đại số nếu mọi đa thức bậc dương
trong F [x] đều chẻ ra trên F .

Mệnh đề 47. Cho F là một trường. Khi đó các điều kiện sau là tương đương:

1. F là một trường đóng đại số.

2. Mọi đa thức bất khả quy trong F [x] đều là đa thức bậc nhất.

3. Không có mở rộng bậc hữu hạn nào của F ngoài F .

4. Không có mở rộng đại số nào của F ngoài F .

5. Mọi đa thức bậc dương trong F [x] đều có nghiệm trong F .

Định lý 48. Cho K là một trường. Khi đó tồn tại một trường F là một mở rộng đại số của
K sao cho F là một trường đóng đại số.

Định nghĩa 49. Trường F được gọi là một bao đóng đại số của K nếu F là một mở rộng đại
số của K và đồng thời F là một trường đóng đại số.

Ví dụ. Trường C là một bao đóng đại số của R vì C là một mở rộng đại số của R.

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 22 2.6 Mở rộng tách được (MRTĐ)

2.6 Mở rộng tách được (MRTĐ)


Kiến thức cơ bản: Cho K là một trường. Cho f (x) ∈ K[x] và u ∈ K. Khi đó, u được gọi là
một nghiệm bội m với m ∈ N∗ của f (x) nếu:
(x − u)m | f (x) và (x − u)m+1 ̸ |f (x)
Đặc biệt: m ≥ 2 thì u được gọi là nghiệm bội của f (x).
m = 2 thì u được gọi là nghiệm kép của f (x).
m = 1 thì u được gọi là nghiệm đơn của f (x).
Định nghĩa 50. Giả sử K là một trường. Một đa thức f (x) ∈ K[x] bậc n được gọi là tách
được nếu f (x) có n nghiệm phân biệt trong một trường phân rã của nó.
Ví dụ.
√ √
(i) Đa thức x2 − 2 ∈ Q[x] tách được vì nó có 2 nghiệm phân biệt ± 2 ∈ Q( 2).

(ii) (x2 − 3x + 2)(x2 − 5x + 4) ∈ Q[x] không tách được vì nó có nghiệm kép x = 1.

(iii) x2 − 1 ∈ Z2 [x] không tách được vì x2 − 1 = (x − 1)2 .


2kπ 2kπ
(iv) x2022 − 1 ∈ Q[x] tách được vì nó có các nghiệm ωk = cos + i sin , k = 0, 2021.
2022 2022
Định nghĩa 51. Giả sử f (x) = a0 + a1 x + a2 x2 + ... + an xn là một đa thức trên trường K. Đa
thức f ′ (x) = a1 + 2a2 x + ... + nan xn−1 được gọi là đạo hàm hình thức của f (x).
Tính chất: (f ± g) = f ′ ± g ′
(f g)′ = f ′ g + f g ′
Định lý 52. Cho f (x) ∈ K[x] và u ∈ K, u là một nghiệm bội của f (x) ∈ K[x] nếu và chỉ nếu
u là một nghiệm chung của f (x) và f ′ (x).
Hệ quả 53. Cho K là một trường. Đa thức f (x) ∈ K[x] là tách được nếu và chỉ nếu f (x) và
f ′ (x) nguyên tố cùng nhau.
Ví dụ. Cho f (x) = x2022 − x − 1 ∈ Q[x]. Ta có f ′ (x) = 2022x2021 − 1 nguyên tố cùng nhau với
f (x), do đó f (x) tách được.
Định lý 54. Giả sử p(x) là đa thức BKQ trên trường K. Khi đó:
(i) Nếu char(K) = 0 thì p(x) tách được.

(ii) Nếu char(K) = p với p là số nguyên tố thì p(x) không tách được nếu và chỉ nếu nó
có dạng: p(x) = a0 + a1 xp + a2 x2p + ... + an xnp
Định nghĩa 55. Giả sử F là một mở rộng đại số của trường K. Một phần tử u ∈ F được gọi
là tách được trên K nếu đa thức tối tiểu của u trên K là đa thức tách được. Trường F được
gọi là mở rộng tách được của K nếu mọi phần tử của F đều tách được trên K.
Ví dụ.
(i) Mọi mở rộng đại số K mà charK = 0 đều là mở rộng tách được vì mọi đa thức BKQ tách
được.
√ √
(ii) Trường Q( 2) ⊃ Q là mở rộng tách được vì: Q( 2) là mở rộng đại số của Q mà
charQ = 0.

(iii) C ⊃ Q không là mở rộng tách được vì C không phải là mở rộng đại số của Q.

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 2. Các mở rộng trường cơ bản Trang 23

(iv) Z2 (t) ⊃ Z2 (t2 ) là mở rộng đại số nhưng không là mở rộng tách được vì t ∈ / Z2 (t2 ) nên
irr(t, Z2 (t ), x) = x − t = (x − t) . ⇒ t không là phần tử tách được trên Z2 (t2 ).
2 2 2 2

Định lý 56. Cho tháp các trường K ⊂ E ⊂ F . Khi đó nếu F là một mở rộng tách được của
K thì F là một mở rộng tách được của E và E là một mở rộng tách được của K.

Định lý 57 (Định lý về phần tử nguyên thủy). Giả sử F là một mở rộng hữu hạn sinh
và tách được của K. Khi đó F là một mở rộng đơn của K.
√ √
Ví dụ. Hãy chứng minh: Q( 2, 3) là một mở rộng đơn của Q. Hãy chỉ ra phần tử nguyên
thủy. √ √
Ta √có: Q( 2, 3) là mở rộng hữu hạn sinh và: √
irr(√2, Q, x) = x2 − 2 có 2 nghiệm phân biệt là: ±√2
irr( 3,
√Q,√ x) = x2 − 3 có 2 nghiệm phân biệt là: ± 3
⇒ Q( 2, 3) là mở rộng tách được của Q √ √
Do đó theo định lý về phần tử nguyên thủy thì Q( 2, 3) là mở rộng đơn của Q.
Chọn c ∈ R√sao cho:

2− 2
c ̸= √ √ =0
3
√ ± 3
√ √
− 2− 2 2
c ̸= √ √ = −√ .
3+ 3 3 √ √ √ √ √ √
Vậy chọn c = 1 ta có phần tử nguyên thủy cần tìm là: 2 + 3 hay Q( 2, 3) = Q( 2 + 3).

Kết luận: Để chứng minh mở rộng đơn chúng ta có 2 cách:


Cách 1: Chứng minh trực tiếp như ở bài mở rộng đơn.
Cách 2: Sử dụng định lý về phần tử nguyên thửy: Điều kiện sử dụng là: mở rộng hữu hạn sinh
và mở rộng tách được (mở rộng đại số trên trường có đặc số 0).
Tóm lại: Sơ đồ hình dung
Mở rộng tách được (tách được trên K) gồm: mở rộng đại số và ∀u ∈ F tách được trên K ⇔
p(x) = irr(u, K, x) tách được ⇔ p(x) có các nghiệm phân biệt ⇔ p(x) và p′ (x) nguyên tố cùng
nhau.

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 24 2.6 Mở rộng tách được (MRTĐ)

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 3

Nhóm Galois và mở rộng Galois

3.1 Nhóm Galois


Định nghĩa 58. Cho F là một mở rộng của trường K. Khi đó tập tất cả các tự đẳng cấu của
F giữ nguyên các phần tử của K lập thành một nhóm với phép nhân ánh xạ. Nhóm này được
gọi là nhóm Galois của F trên K và kí hiệu là Gal(F, K). Trong trường hợp F là một trường
phân rã của đa thức f (x) ∈ K[x] thì nhóm Gal(F, K) được gọi là nhóm Galois của f (x) hay
của phương trình f (x) = 0.

Định lý 59. Giả sử F là một trường phân rã của đa thức f (x) trên trường K và u, v ∈ F . Khi
đó u, v có cùng đa thức tối tiểu trên K khi và chỉ khi tồn tại σ ∈ Gal(F, K) sao cho σ(u) = v.

Nhận xét. Nếu F là một mở rộng đại số của K và u ∈ F thì tập {σ(u)|σ ∈ Gal(F, K)} được
chứa trong tập nghiệm của đa thức tối tiểu của u trên K, tức là nó hữu hạn.

Định lý 60. Cho F = K(u1 , u2 , ..., un ) là một mở rộng đại số của K. Khi đó nếu σ, τ ∈
Gal(F, K) và σ(ui ) = τ (ui ), ∀i = 1, n thì σ = τ . Hay nói cách khác, một tự đẳng cấu σ ∈
Gal(F, K) hoàn toàn được xác định bởi tác động của nó vào phần tử u1 , u2 , ..., un .
√ √
Ví dụ. Tìm nhóm Galois G = Gal(F, K) với F = Q( 2, 3)
Bước 1: Tìm bậc mở rộng [F √ : Q] √ √
Xét tháp các
√ trường: Q ⊂ Q( 2) ⊂ Q( 2, 3) = F
2
Ta có: irr(
√ 2, Q, x) = x − 2 (Theo tiêu chuẩn Eisenstein với p = 2)
2
Nên [Q( 2) : Q] = deg(x√ − 2) = 2 √
Và một √ cơ sở của√Q( 2) trên√Q là:√ {1, 2}
2
Lại có: 3 ∈ / Q(√ 2) nên irr(2 3, Q( 2), x) = x − 3
Do đó: [F : Q( 2)] = deg(x √− 3) = 2 √
Và một cơ sở của F trên Q( 2) là: {1, 3}
√ √
Áp dụng định lý tháp các trường ta có:
√ √ √ [F : Q] = [F : Q( 2)].[Q( 2) : Q] = 2.2 = 4
và một cơ sở của F trên Q là: {1, 2, 3, 6}
Bước 2: Xác định các tự đẳng cấu
Ta có F là mở rộng Galois của Q vì F là trường phân rã của đa thức (x2 − 2)(x2 − 3) trên
trường √có đặc số 0. √
2
Ta có:√ 2 là nghiệm
√ của đa thức tối tiểu x − 2 nên σ( 2) cũng là nghiệm của đa thức x2 − 2.
⇒ σ( 2) = ± 2 √ √
Tương tự ta cũng có: σ( 3) = ± 3
Mặt khác: |Gal(F, Q)| = [F, Q] = 4. √ √
Nên nhóm Galois G = Gal(F, Q) có 4 phần tử tương ứng với các tác động trên tập { 2, 3}
như sau:

25
Trang 26 3.2 Trường bất động

Bước 3:√Viết các√tác động (nhóm


√ con) của
√ nhóm Galois.
id : √2 7→ √2 α : √2 7→ − √ 2
√ 3 7→ √ 3 √3 7→ 3√
β : √2 7→ √2 αβ : √2 7→ −√2
3 7→ − 3 3 7→ − 3
Bước 4: Kết luận
Vậy G = Gal(F, Q) = {id, α, β, αβ}.

3.2 Trường bất động


Định nghĩa 61. Cho F là một mở rộng của trường K và H là một nhóm con của nhóm Galois
Gal(F, K). Khi đó:
EH = {a ∈ F | σ(a) = a, ∀σ ∈ H}
là một trường trung gian của mở rộng F trên K.
Hoặc: Trường EH còn được gọi là trường bất động của nhóm con H.

Cách tìm trường trung gian, trường bất động:

1. Cách 1: Sử dụng định nghĩa:


√ √
Ví dụ. Xét nhóm con H√= {id, √β}√của Gal(Q(
√ 2, 3), Q) = {id, α, β, αβ}
được√xác định: 2 7→√ 2; 3√7→ − √3.
Ta có β √
∀u ∈ Q( 2, 3) √ thì u =√a + b √2 + c 3 + d 6; a, b, c, d ∈ Q.
Và: β(u) = a + b 2 − c 3 − d 6.
∀u ∈ EH ⇔ β(u) = √u √ √ √ √ √
⇔a+b 2+c 3+d 6=a+b 2−c 3−d 6
⇔ c = d√= 0
Khi đó: u = a√+ b 2.
Vậy EH = Q( 2).

2. Cách 2: Sử dụng bậc mở rộng:

Ví dụ.
√ Cũng√ví dụ trên ta có:
Vì β( 2) = 2 nên Q ⊂ EH √ √ √
Do đó, ta xét tháp
√ √các trường:√ Q( 2) √ ⊂ E√
H ⊂ Q( 2, 3) √
Ta có: 2 = [Q( 2, 3) : Q( 2)] = [Q( 2, 3) √ : EH ].[EH : Q( 2)]
Do 2 là số nguyên
√ tố nên ta suy ra:
√ √ H [E : Q( 2)] = 1 hoặc
√ 2. √
Nếu [EH√: Q( 2)] = 2 √ thì [Q( √2, 3) : EH ] = 1 hay Q( 2, 3) = EH .
Nhưng 3 ∈ /√EH vì β( 3) = − 3 √ nên điều này không xảy ra.
Nên [EH : Q( √2)] = 1 ⇒ EH = Q( 2)
Vậy EH = Q( 2).

Ví dụ.

• Ta có: Gal(C, R) = {idC , σ} với σ(z) = z, ∀z ∈ C.


Trường bất động của nhóm con < id > là C
Trường bất động của nhóm con Gal(C, R) là R

• Xét G = Gal( 3 2, Q) √ √ √
Để xác định G ta chỉ cần xác định√ảnh của 3 2 trong Q( 3 2). Vì 3 2 là nghiệm của đa
thức tối tiểu x3 − 2 trên Q nên σ( 3 2) cũng nghiệm của đa thức tối tiểu x3 − 2 trên Q,

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 3. Nhóm Galois và mở rộng Galois Trang 27

∀σ ∈ G. √ √
Mặt khác, x3 − 2 chỉ có nghiệm 3 2 ∈ Q( 3 2), các nghiệm còn lại là nghiệm phức không
thực . √ √
Khi đó σ(√3 2) = 3 2 hay σ = id
Vậy Gal( 3 2, Q) =< id > √ √
⇒ Trường bất động của Gal( 3 2, Q) là Q( 3 2).

Định lý 62. Cho F là một mở rộng bậc hữu hạn của trường K. Khi đó nếu H là một nhóm
con của nhóm Galoi Gal(F, K) và E là trường bất động của nhóm con H thì F là một mở rộng
đơn, chuẩn tắc và tách được của E.

3.3 Mở rộng Galois (MR Galois)


Định nghĩa 63. Cho F là một mở rộng của trường K. Trường F được gọi là một mở rộng
Galois của trường K (hoặc Galois trên K) nếu nó là môt mở rộng bậc hữu hạn, chuẩn tắc và
tách được của K.

Ví dụ.

• C là MR Galois của R

• C không phải MR Galois của Q vì C không phải MRBHH của Q



• Q( 2) là MR Galois của Q
√ √
• Q( 3 2) không phải MR Galois của Q do Q( 3 2) không phải MRCT của Q
√ √
• Q( 2, 3) MR Galois của Q

Ta có thể nhận thấy nếu K có đặc số là 0, F là mở rộng Galois của K ⇔ F là trường phân
rã của một đa  thức nào đó trên K
 M RBHH 
TPR
Giải thích: M RCT ⇒ ⇒ T P R (Do TPR là MRĐS và MRĐS trên trường
MRTĐ
MRTĐ

có đặc số 0 là MRTĐ)
Trường hợp này được suy ra từ Định lý 2.9 SGT, cụ thể:

Định lý 64. Trường F là một mở rộng Galois của trường K khi và chỉ khi F là một trường
phân rã của một đa thức nào đó tách được trên K

Dễ thấy trong trường hợp Char(K) = 0 thì mọi đa thức bkq đều tách được

Ví dụ.

• C là MR Galois của R vì Char(R) = 0 và C là TPR của x2 + 1 trên R


√ √
• Q( 2) là MR Galois của Q vì Char(Q) = 0 và Q( 2) là TPR của x2 − 2 trên Q
√ √ √ √
• Q( 2, 3) MR Galois của Q vì Char(Q) = 0 và Q( 2, 3) là TPR của (x2 − 2)(x2 − 3)
trên Q

Định lý 65. ( Định lý 2.2 SGT) Giả sử F là một mở rộng bậc hữu hạn của của trường K.
Khi đó nếu H là một nhóm con của nhóm Gal(F, K) và E là trường bất động của nhóm con
H thì F là một mở rộng Galois của E. Hơn nữa, H = Gal(F, E) và |H| = [F : E]

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 28 3.3 Mở rộng Galois (MR Galois)

Hệ quả 66. (Hệ quả 2.4 SGT) F là mở rộng Galois của K ⇒ [F : K] = |Gal(F, K)|
Định lý 67. (Định lý 2.6 SGT): Giả sử F là một mở rộng Galois của trường K. Khi đó:
(i) Có một song ánh từ tập tất cả các trường trung gian của mở rộng F trên K lên tập các
nhóm con của Gal(F, K) bằng cách cho tương ứng mỗi trường trung gian E của mở rộng
này với một nhóm con Gal(F, E) của Gal(F, K). Hơn nữa

[F : E] = |Gal(F, E)| và [E : K] = [Gal(F, K) : Gal(F, E)]

(ii) Trường trung gian E là mở rộng chuẩn tắc của K nếu và chỉ nếu Gal(F, E) là một nhóm
con chuẩn tắc của Gal(F, K). Trong trường hợp này, ta có một đẳng cấu:

Gal(F, K)/Gal(F, E) ∼
= Gal(E, K)

Nói một cách dễ hiểu hơn: Mỗi nhóm con H của nhóm Gal(F,K) đều tương ứng với một
trường trung gian EH chính là trường bất động của H
⋆ Các bước tìm trường trung gian của mở rộng F trên K

(i) Tìm nhóm Galois Gal(F, K)

(ii) Tìm tất cả nhóm con H của Gal(F, K)

(iii) Với mỗi nhóm con H, tìm trường bất động EH tương ứng, đó chính là các trường trung
gian cần tìm
Ví dụ.
√ √
• Tìm các trường trung gian của Q( 2, 3) trên Q
√ √
(i) : Tìm nhóm Gal(Q( 2, 3), Q) = {id, α, β, αβ} (đã tìm ở trên)
√ √ √ √
id : √2 7→ √2 α : √2 7→ − √ 2
√ 3 7→ √ 3 √3 7→ 3√
β : √2 7→ 2
√ αβ : √2 7→ −√2
3 7→ − 3 3 7→ − 3
√ √
(ii) + (iii): Tìm các nhóm con H của nhóm Gal(Q( 2, 3), Q) và trường bất động EH
tương ứng
√ √
Áp dụng định lý Lagrange ta có |H| là ước của |Gal(Q 2, 3), Q)| = 4
√ √
(i) |H| = 1 khi đó H = {id} ⇒ EH = Q( 2, 3)
√ √
(ii) |H| = 4 khi đó H = Gal(Q( 2, 3), Q) ⇒ EH = Q
(iii) |H| = 2, ta có 3 trường hợp:

– H = {id, α} ⇒ EH = Q( 3) (đã tính ở trên)
– H = {id,
√ β} √
Ta có: 2 ∈ EH ⇒ Q( √ 2) ⊂ EH . √ √
Xét tháp√trường:
√ Q( √2) ⊂ EH ⊂ Q( 2, 3)
Có: Q( 2, 3) : Q( 2) = 2.
 √ √ 
Mà theo định lý ta có: Q( 2, 3) : EH = |H| = 2
 √  √
⇒ EH : Q( 2) = 1 ⇒ EH = Q( 2)
– H = {id,
√ αβ} √ √
Ta có: 6 ∈ EH ⇒ Q( 6) ⊂ EH . Tương tự ta có: EH = Q( 6)

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 3. Nhóm Galois và mở rộng Galois Trang 29
√ √
Tương ứng Galois của Q( 2, 3) trên Q
√ √
Q( 2, 3) < id >
2 2 2 2
2 2
√  √  √ 
Q 3 Q 2 Q 6 <α> <β> < αβ >
2
2 2 2
2 2
√ √
Q Gal(Q( 2, 3), Q)

• Tìm các trường trung gian của Q( 3 2, ω)

(i) Tìm nhóm Gal(Q( 3 2, ω), Q).Ta có:
√ √ √ √
– 3 2 có ĐTTT trên Q là x3 − 2 có 3 nghiệm là 3 2, 3 2ω, 3 2ω 2
– ω có ĐTTT trên Q là x2 + x + 1 có 2 nghiệm là ω, ω 2

Khi đó ta có nhóm Gal(Q( 3 2, ω), Q) có tối đa 6 phần tử được xác định bởi:
id α α2 β αβ α2 β
√ √ √ √ √ √ √
σ( 3 2) 3
2 3
2ω 3
2ω 2 3
2 3
2ω 3
2ω 2

σ(ω) ω ω ω2 ωω2 ω2

Mà theo hệ quả 2.4SGT với Q( 3 2, ω) là mở rộng Galois của Q nên ta có:
 √  √
Q( 3 2, ω) : Q = |Gal(Q( 3 2, ω), Q)| = 6

⇒ Gal(Q( 3 2, ω), Q) gồm đúng 6 phần tử đã liệt kê ở trên

Theo bài tập 3.1.6 ý b SGT, ta có Gal(Q( 3 2, ω), Q) ∼
= S3
√ √ √
Một cách trực quan hơn nếu ta đánh số: 2 là 1, 2ω là 2, 3 2ω 2 là 3 khi đó ta xét:
3 3

√ 3
√ 3
√ 2 →
7 √ 2 1 7→ 1
3 3
– id : √ 2ω 7→ √ 2ω −→ 2 7→ 2 (id)S3
3
2ω 2 7→ 3 2ω 2 3 7→ 3
– α. Ta có:
√ √
∗ α( 3 2) = 3 2ω
√ √ √ √
∗ α( 3 2ω) = α( 3 2).α(ω) = 3 2ω.ω = 3 2ω 2
√ √ √ √ √
∗ α( 3 2ω 2 ) = α( 3 2).α(ω 2 ) = 3 2ω.ω 2 = 3 2.ω 3 = 3 2
Khi đó√ta có: √
3
√ 2 7→ √3 2ω 1 7→ 2
3 3 2
α : √ 2ω 7→ √ 2ω −→ 2 7→ 3 (123)
3 2
2ω 7→ 3
2 3 7→ 1
– α2 Ta có:
√ √
∗ α2 ( 3 2) = 3 2ω 2
√ √ √ √ √
∗ α2 ( 3 2ω) = α2 ( 3 2).α2 (ω) = 3 2ω 2 .ω = 3 2ω 3 = 3 2
√ √ √ √ √
∗ α2 ( 3 2ω 2 ) = α2 ( 3 2).α2 (ω 2 ) = 3 2ω 2 .ω 2 = 3 2.ω 4 = 3 2ω
Khi đó ta
√ có: √

3
2 7 → 3
√ 2ω 2 1 →
7 3
2 3 3
α : √ 2ω → 7 √ 2 −→ 2 → 7 1 (132)
3 2
2ω 7→ 3
2ω 3 → 7 2

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 30 3.3 Mở rộng Galois (MR Galois)

– β Ta có:
√ √
∗ β( 3 2) = 3 2
√ √ √
∗ β( 3 2ω) = β( 3 2).β(ω) = 3 2ω 2
√ √ √ √ √
∗ β( 3 2ω 2 ) = β( 3 2).β(ω 2 ) = 3 2(β(ω))2 = 3 2.ω 4 = 3 2ω
Khi đó√ta có: √
3 3
√ 2 →
7 √ 2 1 →
7 1
β : √ 2ω 7→ √2ω 2
3 3
−→ 2 → 7 3 (23)
3
2ω 2 7→ 3 2ω 3 → 7 2
– αβ Ta có:
√ √
∗ αβ( 3 2) = 3 2ω
√ √ √ √ √
∗ αβ( 3 2ω) = αβ( 3 2).αβ(ω) = 3 2ω.ω 2 = 3 2ω 3 = 3 2
√ √ √ √ √ √
∗ αβ( 3 2ω 2 ) = αβ( 3 2).αβ(ω 2 ) = 3 2ω.(αβ(ω))2 = 3 2.ω.ω 4 = 3 2ω 5 = 3 2ω 2
Khi đó ta
√ có: √
3 3
√ 2 →
7 √ 2ω 1 7→ 2
3 3
αβ : √ 2ω 7→ √ 2 −→ 2 7→ 1 (12)
3 2
2ω 7→ 3
2ω 2 3 7→ 3
– α2 β Ta có:
√ √
∗ α2 β( 3 2) = 3 2ω 2
√ √ √ √ √
∗ α2 β( 3 2ω) = α2 β( 3 2).α2 β(ω) = 3 2ω 2 .ω 2 = 3 2ω 4 = 3 2ω
√ √ √ √ √
∗ α√
2
β( 3
2ω 2
) = α 2
β( 3
2).α 2
β(ω 2
) = 3
2ω 2
.(α 2
β(ω))2
= 3
2.ω 2 4
.ω = 3
2ω 6 =
3
2
Khi đó ta√có: √

3
2 →
7 √
3
2ω 2 1 7→ 3
2 3 3
α β : √ 2ω 7→ √2ω −→ 2 7→ 2 (13)
3
2ω 2 7→ 3
2 3 7→ 1
Vậy ta có đẳng cấu bằng cách
cho tương ứng:

φ : Gal(Q( 3 2, ω), Q) −→S3
id 7−→
id
α 7−→
(123)
2
α 7−→
(132)
β 7−→
(23)
αβ 7−→
(12)
2
α β 7−→
(13)
√ √
(ii) Tìm các nhóm con H của nhóm Gal(Q( 3 2, ω), Q). Do |Gal(Q( 3 2, ω), Q)| nên ta có
– |H| = 1 ⇒ H = {id}

– |H| = 6 ⇒ H = Gal(Q( 3 2, ω), Q)
– |H| = 2
∗ H = {id, β} = ⟨β⟩ tương ứng ⟨(23)⟩ trong S3
∗ H = {id, αβ} = ⟨αβ⟩ tương ứng ⟨(12)⟩ trong S3
∗ H = {id, α2 β} = ⟨α2 β⟩ tương ứng ⟨(13)⟩ trong S3
– |H| = 3 ⇒ H = {id, α, α2 } tương ứng A3 = ⟨(123)⟩ = ⟨(132)⟩ trong S3
(iii) Tìm trường bất động tương ứng

– H = {id} ⇒ EH = Q( 3 2, ω)

– H = Gal(Q( 3 2, ω), Q) ⇒ EH = Q

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 3. Nhóm Galois và mở rộng Galois Trang 31

– H = {id, β}. Do
√ H sinh bởi β nên√ ta xét
√ sự bất√ động
√ dưới ánh xạ β
Cơ sở của Q( 3 2, √ ω) trên Q là {1; 3
2; 3
√ 4; ω, 3
√2ω; 3
4ω}. √ √
Khi đó ∀u ∈ Q( 3 2, ω) ta có: u = a + b 3 2 + c 3 4 + dω + e 3 2ω + f 3 4ω
Ta có: √ √ √ √
β(u) = β(a +√b 3 2 + c 3√ 4 + dω + e 3 2ω + f√3 4ω) √
3 3 3 3
= β(a) +√ β(b 2)
√ + β(c 4) +
√ β(dω) + √β(e 2ω) + β(f 4ω)
= a + b 3 2 + c 3 4 + dω 2 + e 3 2ω 2 + f 3 4ω 2
Mà ω 2 + ω +√1 = 0 ⇔ √ ω 2 = −1 − ω. √ Thay vào √ ta có:√ √
3 3 3 3
β(u) = a + b 2 + c√ 4 − d − dω√− e 2 − e √ 2ω − f 3√ 4 − f 3 4ω
= (a − d) + (b − e) 3 2 +(c − f ) 3 4 − dω − e 3 2ω − f 3 4ω

 a−d=a

b−e=b





c − d = c
Khi đó để β(u) = u thì ⇔d=e=f =0


 −d = d
−e = e





−f = f

√ √ √
Suy ra EH = {a + b 2 + c 3 4|a, b, c ∈ Q} = Q( 3 2)
3

Để ý lại phần tìm trường bất động, ta còn một cách khác là dựa vào trường mở
rộng, và phần tử được để ý ở đây √ là phần tử được giữ bất động qua ánh xạ. Dựa
vào phần chứng minh Gal(Q( 2, ω)) ∼3
= S√ 3 bên trên, ta có β tương ứng với (23)
3
và phần tử bất động ở đây là 1, ứng với 2 theo cách đánh số
Từ đó
√ ta có cách số 2: √ √
3 3 3
Do: 2 được giữ bất động qua √ β nên 2 ∈ E H . Khi đó ta có: Q( 2) ⊂ EH
3
Xét tháp
√ các trường: Q ⊂ Q( 2) ⊂ E H  √ 
Có: Q( 3 2, ω) là MRBHH của Q nên ta có Q( 3 2, ω) : EH = |H| = 2

Xéttháp√ trường: Q⊂ EH ⊂ Q( 3 2, ω)
Từ Q( 3 2, ω) : EH = 2 ⇒ [EH : Q]
 √ 
Và Q( 3 2) : Q = 3
 √  √
Dựa vào tháp trường đầu tiên ta có: EH : Q( 3 2 = 1 ⇔ EH = Q( 3 2)
Tương tự ta có

– H = {id, αβ} có αβ tương ứng với (12) trong S3 giữ bất √ động 3 ứng với 3 2ω 2
theo cách đánh số nên theo cách tương tự ta có EH = Q( 3 2ω 2 )
– H
√ = {id, α2 β} có α2 β tương ứng với (13) trong
√ S3 giữ bất động điểm 2 ứng với
3
2ω theo cách đánh số nên ta có EH = Q( 3 2ω)
– H = {id, α, α2 } ở đây nếu nhìn tương ứng bên S3 thì ta có 2 phần tử là (123)
và (132) không giữ bất kì điểm nào theo cách ta đánh số. Tuy nhiên nếu nhìn
trực tiếp ở bảng trên ta nhận thấy id, α, α2 đều giữ bất động ω
Ta xét√tháp trường: Q ⊂ Q(ω) ⊂ EH  √ 
Do Q( 3 2, ω) là MRBHH của Q nên ta có: Q( 3 2, ω) : EH = |H| = 3
⇒ [EH : Q] = 2
Mà: [Q(ω) : Q] = 2
Theo tháp trường ta có: [EH : Q(ω)] = 1 ⇔ EH = Q(ω)
Lưu ý: Ở đây, nhận thấy phần tử bất động chỉ giúp phán đoán EH , không hỗ
trợ trong việc lập luận


Tương ứng Galois của Q( 3 2, ω) trên Q

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 32 3.4 Trường chia đường tròn


Q( 3 2, ω)

3 2 2 2
  √  √  √ 
Q ω Q 3 2ω 2 Q 32 Q 3 2ω
2 3 3 3

Q
id

3 2 2 2
<α> < αβ > <β> < α2 β >
2 3 3 3


Gal(Q( 3 2, ω)

3.4 Trường chia đường tròn


Định nghĩa 68. Cho K là một trường và n là một số nguyên dương.
• Các nghiệm của đa thức xn − 1 ∈ K[x] trong một bao đóng đại số của K được gọi là các
căn bậc n của đơn vị trên K.
• Phần tử ω được gọi là một căn nguyên thuỷ bậc n của đơn vị nếu ω là một căn bậc n
của đơn vị và là phần tử sinh của nhóm nhân các căn bậc n của đơn vị.
• Trường phân rã F của xn − 1 trên K được gọi là trường chia đường tròn bậc n của K.

Chú ý. Ở phần này ta chủ yếu xét trường chia đường tròn trên K = Q.
Ví dụ.
• Các căn bậc 2 của 1 chính là nghiệm của đa thức x2 − 1, tức là {1, −1}. Căn nguyên thủy
bậc 2 của 1 là −1. Trường chia đường tròn bậc 2 của Q là Q(1, −1) = Q.
• Các căn 3 2
√ bậc 3 của 1 chính là nghiệm của đa thức x − 1, tức là {1, ω, ω }, với ω =
−1 + i 3
. Căn nguyên thủy bậc 3 của 1 là ω và ω 2 . Trường chia đường tròn bậc 3 của
2
Q là Q(1, ω, ω 2 ) = Q(ω).
• Các căn bậc 4 của 1 chính là nghiệm của đa thức x4 − 1, tức là {1, −1, i, −i}. Căn nguyên
thủy bậc 4 của 1 là i và −i. Trường chia đường tròn bậc 4 của 1 là Q(1, −1, i, −i) = Q(i).
• Xét trường có đặc số khác 0, chẳng hạn như Z2 . Ta có:

x6 − 1 = (x3 − 1)2

do trong trường đặc số p thì ap + bp = (a + b)p ∀a, b. Như vậy TPR của đa thức x6 − 1 và
TPR của đa thức x3 − 1 trên Z2 là như nhau, hay trường chia đường tròn bậc 6 và bậc 3
trên Z2 là như nhau.

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 3. Nhóm Galois và mở rộng Galois Trang 33

Định nghĩa 69. Cho n là số nguyên dương không chia hết cho char(K) và F là trường chia
đường tròn bậc n của K. Đa thức chia đường tròn bậc n trên K được định nghĩa bởi

Φn (x) = (x − ω1 )(x − ω2 ) . . . (x − ωφ(n) ),

ở đó ω1 , ω2 , . . . , ωφ(n) ∈ F là các căn nguyên thủy bậc n của đơn vị.

Ví dụ. Trên Q ta có:

• Φ1 (x) = x − 1.

• Φ2 (x) = x − (−1) = x + 1.

x3 − 1
 
−1 + i 3
• Φ3 (x) = (x − ω)(x − ω ) = x + x + 1 =
2 2
, với ω = .
x−1 2

• Φ4 (x) = (x − i)(x + i) = x2 + 1.

Thường ta sẽ không tính Φn (x) bằng định nghĩa mà ta sẽ sử dụng hệ quả sau:

Mệnh đề 70. Cho n là số nguyên dương không chia hết cho char(K) và Φn (x) là đa thức chia
đường tròn bậc n trên K. Khi đó:

(i) xn − 1 = Φd (x).
Q
d|n

(ii) Các hệ tử của Φn (x) thuộc vào vành con Z∗ = {m.1 | m ∈ Z} của K, ở đó 1 là đơn vị
của K.

Chú ý. Với K = Q thì các hệ tử của Φn (x) luôn là số nguyên. Đặc biệt, chúng chỉ nhận các giá
trị −1, 0, 1 với n < 105.

Hệ quả 71.
xn − 1
Φn (x) = Q .
Φd (x)
d|n,d̸=n

Nếu p là số nguyên tố thì

xp − 1 xp − 1
Φp (x) = = = xp−1 + · · · + x + 1.
Φ1 (x) x−1

Ví dụ.

x2 − 1 x2 − 1
• Φ2 (x) = = = x + 1.
Φ1 (x) x−1

x3 − 1
• Φ3 (x) = = x2 + x + 1.
x−1
x4 − 1 x4 − 1
• Φ4 (x) = = 2 = x2 + 1
Φ1 (x)Φ2 (x) x −1

x5 − 1
• Φ5 (x) = = x4 + x3 + x2 + x + 1.
x−1

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 34 3.4 Trường chia đường tròn

x6 − 1
• Φ6 (x) =
Φ1 (x)Φ2 (x)Φ3 (x)
Ở đây ta có thể tính trực tiếp Φ2 (x) = x + 1 và Φ3 (x) = x2 + x + 1, tuy nhiên sử dụng
tính chất sẽ đơn giản hơn:

x6 − 1 x6 − 1 x3 + 1
Φ6 (x) = = = = x2 − x + 1
x3 − 1 Φ2 (x)(x3 − 1) x+1
Φ1 (x)Φ2 (x)
x−1

• Tương tự,

x12 − 1
Φ12 (x) =
Φ1 (x)Φ2 (x)Φ3 (x)Φ4 (x)Φ6 (x)
x12 − 1
=
x6 − 1
Φ1 (x)Φ2 (x)Φ3 (x)Φ4 (x)
Φ1 (x)Φ2 (x)Φ3 (x)
12 6
x x +1
= 6
= 2 = x4 − x2 + 1.
Φ4 (x)(x − 1) x +1

Trước khi đến với các kết quả quan trọng, ta hãy cùng nhắc lại hàm số học φ(n).
Nhắc lại. φ(n) là số các số tự nhiên k sao cho 1 ≤ k ≤ n và (k, n) = 1, tức là số các số nguyên
dương không vượt quá n và nguyên tố cùng nhau với n.
Tính chất.
• φ(p) = p − 1, φ(pk ) = (p − 1).pk−1 với p nguyên tố.

• φ(mn) = φ(m)φ(n) với (m, n) = 1.


Từ đây ta có cách tính φ(n) như sau:
• Phân tích tiêu chuẩn: n = pα1 1 .pα2 2 . . . pαk k .

• Tính φ(pαi i ) = (pi − 1).piαi −1 .

• Từ đó tính được φ(n) = φ(pα1 1 )φ(pα2 2 ) . . . φ(pαk k ).


k
Y 1
Hoặc có thể sử dụng công thức sau: φ(n) = n. (1 − ).
i=1
pi

Ví dụ. Tính φ(2023).


Ta có 2023 = 7.172 , φ(7) = 6, φ(172 ) = 16.17 ⇒ φ(2023) = φ(7).φ(172 ) = 1632.
Hệ quả 72. Giả sử F là trường chia đường tròn bậc n của Q và Φn (x) là đa thức trường chia
đường tròn bậc n trên Q. Khi đó:
(i) F = Q(ω), với ω là một căn nguyên thuỷ bậc n của đơn vị.

(ii) Φn (x) BKQ trên Q.

(iii) [F : Q] = degΦn (x) = φ(n).

(iv) F MR Galois của K và Gal(F, K) ∼ = Un . Hơn nữa, Gal(F, K) là nhóm Abel. Nếu n là
số nguyên tố thì Gal(F, K) là một nhóm cyclic.

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 3. Nhóm Galois và mở rộng Galois Trang 35

Nhận xét. Ta có thể giải thích một cách đơn giản 4 hệ quả này như sau:
(i) Các nghiệm của đa thức xn − 1 là {1, ω, ω 2 , . . . , ω n−1 }, tức là chúng đều được sinh ra bởi
ω. Do đó trường chia đường tròn bậc n là một mở rộng đơn với phần tử nguyên thủy
là ω. Nhận xét này cho phép ta suy ra những hệ quả sau.
(ii) Hệ quả từ Gauss (được thừa nhận ở đây). Chú ý rằng Φn (x) nhận ω làm nghiệm nên nó
chính là ĐTTT của ω.
(iii) Suy ra từ (i) và (ii).
(iv) Mọi tự đẳng cấu σ ∈ Gal(F, Q) sẽ biến ω thành một căn nguyên thủy bậc n nào đó (vì
đều là nghiệm của Φn (x)), do đó σ(ω) = ω i , với (i, n) = 1. Như vậy sẽ có φ(n) tự đẳng
cấu và Gal(F, Q) ∼
= Un .
Ví dụ. Tìm các tương ứng Galois của trường chia đường tròn bậc 5 trên Q.
2π 2π
1. Với ω = cos + i sin , ĐTTT của ω trên Q là
5 5
x5 − 1
Φ5 (x) = = x4 + x3 + x2 + x + 1.
Φ1 (x)
Với σ ∈ Gal(F, Q), ta xét các trường hợp của σ(ω):

σ id α β γ
σ(ω) ω ω2 ω3 ω4
 2
 α (ω) = α(ω 2 ) = (ω 2 )2 = ω 4 = γ(ω)
Nhận thấy α3 (ω) = α(ω 4 ) = (ω 4 )2 = ω 8 = ω 3 = β(ω)
 4
α (ω) = α(ω 3 ) = (ω 3 )2 = ω 6 = ω = id(ω)
⇒ α là phần tử sinh của G = Gal(F, Q) ⇒ G = ⟨α⟩ = {id, α, α2 , α3 }
2. Do |G| = 4 nên các nhóm con H của G sẽ có cấp 1, 2 và 4.
• H = 1 ⇒ H = {id}.
• H = 4 ⇒ H = G.
• H = 2 ⇒ H = ⟨α2 ⟩ = {id, α2 } (do chỉ có α2 có cấp là 2).
3. Tìm trường bất động của H = ⟨α2 ⟩: do α2 là phần tử sinh của nhóm H nên ta chỉ cần
xét sự bất động dưới α2 .
Do F là trường chia đường tròn bậc 5 trên Q nên ta có F = Q(ω) và [F, Q] = φ(5) = 4.
⇒ {1, ω, ω 2 , ω 3 } là cơ sở của F trên Q Xét u ∈ F, u = a + bω + cω 2 + dω 3 với a, b, c, d ∈ Q
⇒ α2 (u) = a + bω 4 + cω 8 + dω 1 2
= a + dω 2 + cω 3 + bω 4
= (a − b) − bω + (d − b)ω 2 + (c − b)ω 3 .
α2 (u) = u ⇔ b = 0, c = d ⇒ u = a + c(ω 2 + ω 3 ) = a + c(ω 2 + ω −2 ).
Như vậy trường bất động của H là EH = {a + c(ω 2 + ω −2 ) | a, c ∈ Q} = Q(ω 2 + ω −2 ).
Chú ý. Ta có thể chứng minh Q(ω 2 + ω −2 ) = Q(ω + ω −1 ). Thật vậy:
• Ta có (ω 2 +ω −2 )2 = ω 4 +2+ω −4 = ω +ω −1 +2 ⇒ ω +ω −1 ∈ Q(ω 2 +ω −2 ) ⇒ Q(ω +ω −1 ) ⊂
Q(ω 2 + ω −2 ).
• Mặt khác ta cũng có (ω+ω −1 )2 = ω 2 +ω −2 +2 ⇒ ω 2 +ω −2 ∈ Q(ω+ω −1 ) ⇒ Q(ω 2 +ω −2 ) ⊂
Q(ω + ω −1 )
Từ hai điều trên ta suy ra Q(ω 2 + ω −2 ) = Q(ω + ω −1 ).

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 36 3.5 Vấn đề giải được bằng căn thức

3.5 Vấn đề giải được bằng căn thức


Định nghĩa 73. Cho K là một trường và f (x) ∈ K[x]. Phương trình f (x) = 0 được gọi là giải
được bằng căn thức nếu nó được quy về giải một dãy hữu hạn các phương trình xn1 = a1 , xn2 =
a2 , ..xnd = ad . Trong đó phương trình xn1 = a1 được xét trên K với K1 là trường phân rã của
nó, phương trình xn2 = a2 được xét trên K1 và sinh ra trường phân rã K2 của K1 ,.. cuối cùng
phương trình xnd = ad được xét trên trường Kd−1 và sinh ra trường phân rã Kd và f (x) chẻ ra
trên Kd

Nhận xét. Phương trình f (x) = 0 trên một trường K giải được bằng căn thức nếu tồn tại
một tháp trường:

K = K0 ⊂ K1 ⊂ K2 ⊂ · · · ⊂ Kd

trong đó:
K1 là TPR của đa thức xn1 − a1 ∈ K[x]
K2 là TPR của đa thức xn2 − a2 ∈ K1 [x]
...
Kd là TPR của đa thức xnd − ad ∈ Kd−1 [x]

Ví dụ.

• f (x) = x2 − 3 = 0 ⇔ x = ± 3
√ √
⇒ Ta xét trường phân rã Q( 3) của f (x) trên Q, f (x) chẻ ra trên Q( 3)
√ √
Có: Q ⊂ Q( 3) và Q( 3) là trường phân rã của x2 − 3 trên Q
Suy ra: f (x) giải được bằng căn thức
 √
x =± 2
• f (x) = (x − 2)(x + 1) = 0 ⇔
2 2
x = ±i

⇒ Ta xét trường phân rã Q( 2, i)
√ √
Có : Q ⊂ Q( 2) ⊂ Q( 2, i). Trong đó:

- Q( 2) là trường phân rã của x2 − 2 trên Q
√ √
- Q( 2, i) là trường phân rã của x2 + 1 trên Q( 2)

- f (x) chẻ ra trên Q( 2, i)

Suy ra: f (x) giải được

Định lý 74. Đa thức f (x) giải được ⇒ Nhóm Galois của f (x) giải được.
Nhóm G giải được khi tồn tại một tháp Abel :

{e} = G0 ⊂ G1 ⊂ G2 ⊂ · · · ⊂ Gn = G (1)

Tức là

(i) Gi là nhóm con chuẩn tắc của Gi+1

(ii) Gi /Gi−1 Abel

Ngoài ra:

- Nếu chỉ có điều kiện (i) thì dãy (1) được gọi là một tháp chuẩn tắc

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 3. Nhóm Galois và mở rộng Galois Trang 37

- Nếu có (i) và có thêm Gi /Gi−1 cyclic thì dãy (1) được gọi là tháp cyclic

Ví dụ. S3 nhóm các phép thế bậc 3 là một nhóm giải được vì tồn tại một tháp Abel:

{id} ⊂ A3 = ⟨(123)⟩ = ⟨(132)⟩ ⊂ S3

Định lý 75. Cho K là một trường có đắc số không và f (x) là một đa thức bậc dương bất
khả quy trên K. Gọi E là một trường phân ra của đa thức này trên K. Khi đó, phương trình
f (x) = 0 giải được bằng căn thức ⇔ nhóm Galois Gal(E, K) giải được

3.6 Các phương trình đại số bậc nguyên tố bất khả quy
Định lý 76. Giả sử f (x) ∈ K[x] ⊂ R[x] là một đa thức bậc nguyên tố p bất khả quy. Khi đó
nếu f (x) có đúng hai nghiệm phức không thực thì nhóm Galois của f (x) là Sp .

Hệ quả 77. Giả sử f (x) ∈ K[x] ⊂ R[x] là một đa thức bậc nguyên tố p ≥ 5 bất khả quy và có
đúng hai nghiệm phức không thực . Khi đó phương trình f (x) = 0 không giải được bằng căn
thức.

Ví dụ. Đề kiểm tra cuối kì hè năm học 2021 − 2022:


Chứng minh rằng đa thức p(x) = x5 − 80x + 5 không giải được bằng căn thức.
Chứng minh: Ta có deg(p(x)) = deg(x5 − 80x + 5) = 5 là số nguyên tố
f (x) bất khả quy trên Q theo tiêu chuẩn Eisentein với số nguyên tố p = 5.
Do f (x) bất khả quy trên Q ⇒ f (x) tách được trên Q.
⇒ f (x) có 5 nghiệm phân biệt trên C.
Ta sẽ chỉ ra trong 5 nghiệm của f (x) có 3 nghiệm thực và 2 nghiệm thuộc tập C \ R.
Xét hàm số f (x) = x5 − 80x + 5
Đạo hàm f ′ (x) = 5x4 − 80
f ′ (x) = 0 ⇔ x = ±2
Bảng biến thiên:

x −∞ −2 2 +∞
f ′ (x) + 0 − 0 +
133 +∞
f (x)
−∞ −123

Do fCT .fCĐ < 0 ⇒ Đồ thị hàm số y = f (x) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt.
⇒ f (x) = 0 hay p(x) = 0 có 3 nghiệm thực và 2 nghiệm thuộc tập C \ R.
Do đó phương trình f (x) = 0 không giải được bằng căn thức hay đa thức p(x) = x5 − 80x + 5
không giải được bằng căn thức.

3.7 Vấn đề dựng hình bằng thước kẻ và compa


Quy định: Nếu không cho trước bất kì một số phức nào được coi là dựng được, thì chỉ được
coi các số hữu tỉ là các số đã dựng được

Hệ quả 78. Số α dựng được ⇒ Tồn tại F ∋ α sao cho [F : Q] = 2n (n ∈ N) hay nói cách khác
α là nghiệm của một đa thức bất khả quy bậc 2n trên Q[x].

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 38 3.7 Vấn đề dựng hình bằng thước kẻ và compa

Định lý 79. Ba bài toán không dựng được:

(i) Gấp đôi hình lập phương

(ii) Chia ba một góc

(iii) Cầu phương hình tròn

Dưới đây là chứng minh cho bài toán "Không thể chia ba một góc". Hai bài toán còn lại
các bạn có thể tự chứng minh dựa theo lời giải của bài toán này.
Để chứng minh bài toán này, ta chỉ cần dùng phản chứng và chỉ ra một góc cụ thể không thể
chia ba được.
π
Giả sử ta có thể chia ba một góc đã dựng được bằng thước kẻ và compa. Xét góc α = , ta có
3
1
cos α = ∈ Q ⇒ α dựng được
2
α π
⇒ Góc β = = cũng dựng được ⇒ cos β dựng được.
3 9
1
Có cos α = cos 3β = 4 cos3 β − 3 cos β ⇒ 8 cos3 β − 6 cos β − 1 = 0 (do cos α = ).
2
⇒ cos β là nghiệm của đa thức f (x) = 8x3 − 6x − 1. Ta xét f (x − 1):

f (x − 1) = 8(x − 1)3 − 6(x − 1) − 1


= 8(x3 − 3x2 + 3x − 1) − 6(x − 1) − 1
= 8x3 − 24x2 + 18x − 3.

Như vậy f (x − 1) BKQ trên Q theo tiêu chuẩn Eisenstein với p = 3. Do đó f (x) cũng BKQ
trên Q. Do degf (x) = 3 không phải là lũy thừa bậc 2 nên cos β không dựng được.
⇒ β không dựng được (mâu thuẫn) ⇒ Không thể chia ba một góc bằng thước kẻ và compa.

Hệ quả 80. Đa giác đều n cạnh dựng được bằng thước và compa khi và chỉ khi

φ(n) = 2r (r ∈ N) ⇔ n = 2s p1 p2 . . . pm

với pi là số nguyên tố Fermat (có dạng 2m + 1) đôi một khác nhau.

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 4

Tóm tắt và mối liên hệ giữa các khái


niệm

4.1 Tóm tắt mối liên hệ



MRHHS
• MRBHH ⇔
MRĐS

MRCT
• TPR ⇔
MRBHH


 Không có nghiệm bội

 Đặc số 0
 Đa thức BKQ = ====⇒ Đa thức tách được

• Tách được: Đặc số 0


 MRĐS =====⇒ MRTĐ


 Định lý phần tử nguyên thủy: MRHHS + MRTĐ ⇒ MRĐ

 MRBHH 
TPR Đặc số 0
• MR Galois ⇔ MRCT ⇔ ⇔ TPR của đa thức tách được ⇐===== TPR
MRTĐ
MRTĐ

4.2 Tính chất bắc cầu của mở rộng trên tháp các trường
Ta bắt đầu với một mở rộng đơn giản: MRBHH. Như ta đã biết, nếu ta có một tháp các trường
E ⊂ K ⊂ F thì ta có hai tính chất bắc cầu như sau:
• Nếu E là MRBHH của K và F là MRBHH của E thì F là MRBHH của K.
• Nếu F là MRBHH của K thì E là MRBHH của K và F là MRBHH của E.
Nếu đã đọc kĩ giáo trình, ta sẽ thấy motif này rất quen thuộc:
Tính chất. Giả sử ta có tháp các trường E ⊂ K ⊂ F .
(i) Nếu E là . . . của K và F là . . . của E thì F là . . . của K.
(ii) Nếu F là . . . của K thì E là . . . của K và F là . . . của E.
Tính chất này đúng với hầu hết các mở rộng đặc biệt đã được học, bao gồm: MRHHS,
MRĐS, MRBHH, MRTĐ. Trường hợp duy nhất mà tính chất này không đúng là MRCT.
Đương nhiên ở đây có cả TPR và MR Galois nhưng chúng đều bao hàm trong MRCT. Dưới
đây là phần giải thích cho MRCT:

39
Trang 40 4.3 Một số bài tập tự luyện

• Nếu E là MRCT của K và F là MRCT của E thì F chưa chắc là MRCT của K.
√ √
Ví dụ. Xét tháp các trường: Q ⊂ Q( 2) ⊂ Q( 4 2). Ta có:

– Q( 2) là MRCT của Q do nó là TPR của đa thức x2 − 2 trên Q.
√ √ √ √
– Q( 4 2) là MRCT của Q( 2) do nó là TPR của đa thức x2 − 2 trên Q( 2).
√ √
Tuy nhiên Q( 4 2) lại không
√ là MRCT
√ của
√ Q do phần tử 4
2 có ĐTTT là x4 − 2, và đa
4 4 4
thức này có các nghiệm 2i, − 2i ∈ / Q( 2).

• Nếu F là MRCT của K thì E chưa chắc là MRCT của K.




3

3 −1 + i 3
Ví dụ. Xét tháp các trường: Q ⊂ Q( 2) ⊂ Q( 2, ω) với ω = . Ta cũng dễ
√ 2
thấy
√ Q( 3 2, ω) là MRCT của Q do nó là TPR của đa thức x3 − 2 trên Q. Tuy nhiên
3
Q( 2) lại không là MRCT của Q.

• Nếu F là MRCT và BHH của K thì F là MRCT và BHH của E. Đây là tính chất duy
nhất ở trên mà MRCT có, và phải kèm theo điều kiện BHH. F là MRCT và BHH của
K đồng nghĩa với F là TPR của đa thức f (x) nào đó trên K[x]. Do f (x) ∈ K[x] ⊂ E[x],
F cũng là TPR của f (x) trên E. Từ đó suy ra F cũng là MRCT của E.

Nhận xét. Thực tế nếu đọc ngoài khuôn khổ của học phần này ta sẽ thấy ở đây không
cần đến điều kiện BHH. Sử dụng định nghĩa ngoài SGT của MRCT đã nêu ở trên, ta
cũng có thể thấy điều này.

Chú ý. Mặc dù tính chất (ii) cũng đúng đối với MRHHS và tính chất (i) cũng đúng đối với
MRTĐ, chúng không được đề cập trong giáo trình do chứng minh dài và phức tạp. Cần cẩn
thận khi sử dụng hai tính chất này.

4.3 Một số bài tập tự luyện


1. Ta đều biết một phần tử u được gọi là đại số trên K nếu nó là nghiệm của một đa thức
bậc dương f (x) ∈ K[x], hay nói cách khác, tồn tại các phần tử a1 , a2 , . . . , an ∈ K sao cho
u là nghiệm của đa thức
f (x) = an xn + · · · + a1 x + a0 .
Hỏi nếu tổng quát hơn, ta thay "a1 , a2 , . . . , an ∈ K" bằng "a1 , a2 , . . . , an là đại số trên
K" thì u còn là đại số trên K không? Giải thích.

2. Gọi Fn là trường chia đường tròn bậc n trên Q. Chứng minh Fn 6 = Fn 3. Hãy tổng quát
hóa bài toán này.

3. Hãy tính đa thức chia đường tròn bậc n, với n có từ 2 đến 3 ước nguyên tố (ví dụ với
n = 15 hoặc n = 30.

4. Gọi Q là trường các số đại số trên Q. Chứng minh rằng Q là một MRĐS, bậc vô hạn,
MRCT và MRTĐ của Q.

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5

Chữa đề thi các năm

Đây có lẽ là phần các bạn mong chờ nhất, vì sau cùng mục tiêu của mọi người cũng là lấy được
điểm A. Môn này có thể nói là khá dễ về mặt thi cử, đặc biệt là nếu so với các môn chuyên
ngành "nặng đô" của kì 2 năm 3. Nó không nặng kĩ thuật và trình bày như Hình học lồi, không
dài và nhiều dạng bài như Xác suất Thống kê 2, và đặc biệt là khó sai sót hơn nhiều so với Tối
ưu. Thực tế, đây là môn học thoáng nhất và dễ điểm cao nhất trong tất cả các môn chuyên
ngành: trình bày thoáng, mạch kiến thức liên kết (và khá dễ hiểu nếu biết cách) và khó nhầm
hoặc sai vì ít tính toán. Dưới đây là đề thi của các năm và lời giải chi tiết cùng nhận xét.

41
Trang 42 5.1 Đề thi các năm

5.1 Đề thi các năm


5.1.1 Đề K70 kì 2 - Ca 1
Câu 1. (3 điểm)

(a) Cho n là một số nguyên dương. Hãy định nghĩa trường chia đường tròn bậc n.

(b) Hãy chỉ ra đa thức chia đường tròn bậc 5 trên Q.



2π −1 + 5
(c) Chứng minh rằng cos = .
5 4

Câu 2. (3 điểm) Cho trường F = Q(i, 17).

(a) Chứng minh rằng F là một mở rộng đơn của Q.

(b) Chứng minh rằng F là một mở rộng Galois của Q.

(c) Xác định nhóm Galois Gal(F, Q).

Câu 3. (2 điểm) Cho đa thức f (x) = x3 + 5x + 3 và u là một nghiệm thực của f (x).

(a) Tính [Q(u) : Q].

(b) Tìm một cơ sở của Q(u) trên Q và biểu diễn u−1 qua cơ sở này.

Câu 4. (2 điểm)

(a) Chứng minh rằng phương trình 2x5 − 21x3 + 7 = 0 không giải được bằng căn thức trên
Q.

(b) Tìm số phần tử của nhóm Galois của đa thức f (x) = x3 − x + 1 trên trường Z3 các lớp
thặng dư module 3.

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 43

5.1.2 Đề K70 kì 2 - Ca 2
Câu 1. (2 điểm) Hãy viết đáp án đúng (không yêu cầu giải thích) cho hai câu hỏi dưới đây.

(a) Trong các trường sau, trường nào là mở rộng Galois của trường các số hữu tỉ:

Q; R; C; Q( 5).

(b) Những phần tử nào trong các phần tử sau là đại số trên Q:
√ √3
2π; 5 + i; 3e − i; 4.


3

3 −1 + i 3
Câu 2. (6 điểm) Cho E = Q( 5) và F = Q( 5, ω), với ω = .
2
(a) Tính bậc của mở rộng trường F trên Q.

(b) Trường E có là mở rộng chuẩn tắc của Q không? Tại sao?



3

(c) Chứng minh trường F là mở rộng đơn của Q sinh bởi α = 5 + i 3.

(d) Tìm đa thức tối tiểu của α trên Q.

(e) Xác định các phần tử của nhóm Galois Gal(F, Q).

(f) Số phức α có thể dựng được bằng thước kẻ và compa hay không? Tại sao?

Câu 3. (2 điểm) Gọi K là trường phân rã của đa thức x3 + 4 trên Z7 .

(a) Tính bậc mở rộng trường K trên Z7 .

(b) Hãy tìm một mở rộng Galois bậc hai của K.

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 44 5.1 Đề thi các năm

5.1.3 Đề K70CLC kì 2
Câu 1. (2 điểm)

(a) Nêu định nghĩa và cho ví dụ (có giải thích) về trường phân rã của một đa thức.

(b) Trường Q( 5 2) có là mở rộng chuẩn tắc của Q không? Tại sao?

Câu 2. (5 điểm) Đặt

E = {u ∈ C | u là phần tử đại số trên Q}.

Chứng minh rằng:

(a) E là một trường con của C.

(b) Với mọi số nguyên n ≥ 2 thì [E : Q] ≥ n.

(c) E là một mở rộng chuẩn tắc và tách được của Q.

(d) Một số phức thuộc E nếu và chỉ nếu phần thực và phần ảo của của nó đều thuộc E.

Câu 3. (2 điểm) Gọi F là trường chia đường tròn bậc 10 trên Q.

(a) Tính [F : Q] và chỉ ra một cơ sở của F trên Q.

(b) Xác định nhóm Galois Gal(F, Q) và các nhóm con của nó.

Câu 4. (1 điểm) Cho L là một mở rộng Galois của trường K với [L : K] = n. Chứng minh
rằng tồn tại một phần tử u ∈ L sao cho tập hợp

{σ(u) | σ ∈ Gal(L, K)}

có đúng n phần tử.

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 45

5.1.4 Đề K70CN kì 1
Câu 1. (2 điểm)

(a) Nêu định nghĩa mở rộng đại số của trường Q.



(b) Chứng minh rằng 1 + 3 2 là một phần tử đại số trên Q.

Câu 2. (3 điểm)
√ √ √ √
(a) Chứng minh rằng Q( 2, 5) = Q(2 2 + 5 5).
√ √ √ √
(b) Chứng minh rằng Q( 2, 5) là một mở rộng Galois trên Q và tính bậc [Q( 2, 5) : Q].

Câu 3. (3 điểm) Cho đa thức f (x) = x3 − 4x + 3.

(a) Xác định trường phân rã F của f (x) trên Q.

(b) Xác định [F : Q] và chỉ ra một cơ sở của Q − không gian vectơ F .

(c) Xác định nhóm Galois Gal(F, Q) của f (x) ∈ Q[x] và các nhóm con của nhóm Gal(F, Q).

Câu 4. (2 điểm)

(a) Phương trình x5 − 15x + 5 có giải được bằng căn thức trên Q hay không? Tại sao?
h  π  i
(b) Chứng minh rằng Q cos 2022 : Q là một lũy thừa của 2.
2

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 46 5.1 Đề thi các năm

5.1.5 Đề K69 kì 2
Câu 1. (1,5 điểm) Cho F là một mở rộng bậc hữu hạn của trường K. Chứng minh rằng F là
một mở rộng đại số của K.
√ √
Câu 2. (4 điểm) Cho α = 3 5 + 2.
√ √
(a) Chứng minh rằng Q(α) = Q( 3 5, 2). Tìm bậc mở rộng Q(α) trên Q.

(b) Tìm đa thức tối tiểu của α trên Q.

(c) Chứng minh rằng Q(α) không phải là một mở rộng Galois của Q.

(d) Tìm một trường con F nhỏ nhất của trường các số phức C sao cho F chứa Q(α) và F là
một mở rộng Galois của Q.
π π
Câu 3. (2 điểm) Cho ω = cos + i sin .
12 12
(a) ω có dựng được bằng thước kẻ và compa hay không? Tại sao?

(b) Xác định cấp của nhóm Galois Gal(Q(ω), Q).

Câu 4. (1,5 điểm) Chứng minh rằng phương trình f (x) = x5 − 20x + 14 không giải được bằng
căn thức trên Q.

Câu 5. (1 điểm) Cho K là một trường có đặc số 0 và F = K(u, v) là một mở rộng hữu hạn
sinh của K. Chứng minh rằng nếu u, v là hai phần tử đại số trên K thì số trường trung gian
của mở rộng F trên K là hữu hạn.

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 47

5.1.6 Đề K69K kì 2
Problem 1. (3 points) Give an example with explanation in each of the following cases:

(a) An algebraic element over Q whose minimal polynomial is of degree 6.

(b) A finitely generated extension which is not an algebraic extension.

(c) A finite extension which is not a normal extension.

Câu 1. (5 points) Let F be the splitting field of the polynomial x3 + 7 over Q.

(a) Determine the field F and calculate the extension degree [F : Q].

(b) Show that F is a simple extension of Q.

(c) Determine the Galois group Gal(F, Q).

(d) Find a subgroup of Gal(F, Q) whose fixed field is Galois over Q and different from F, Q.

Câu 2. (1 point) Is the equation x5 − 5x + 1 = 0 solvable by radicals over Q? Explain.

Câu 3. (1 point) Is the complex number


r
4 2π 2π
ω= 1 − cos + i sin
5 5
contructible by ruler and compass? Explain.

Bản dịch:

Câu 1. (3 điểm) Cho ví dụ có giải thích với mỗi trường hợp sau:

(a) Một phần tử đại số trên Q có đa thức tối tiểu bậc 6.

(b) Một mở rộng hữu hạn sinh nhưng không phải là mở rộng đại số.

(c) Một mở rộng bậc hữu hạn nhưng không phải là mở rộng chuẩn tắc.

Câu 2. (5 điểm) Cho F là trường phân rã của đa thức x3 + 7 trên Q.

(a) Xác định trường F và tính bậc mở rộng [F : Q].

(b) Chứng minh rằng F là một mở rộng đơn của Q.

(c) Xác định nhóm Galois Gal(F, Q).

(d) Tìm một nhóm con của Gal(F, Q) mà trường bất động của nó là mở rộng Galois trên Q
và khác F, Q.

Câu 3. (1 điểm) Đa thức x5 − 5x + 1 = 0 có giải được bằng căn thức trên Q hay không? Giải
thích.

Câu 4. (1 điểm) Số phức r


4 2π 2π
ω= 1 − cos + i sin
5 5
có dựng được bằng thước kẻ và compa hay không? Giải thích.

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 48 5.1 Đề thi các năm

5.1.7 Đề K69 kì 3
√ √
Câu 1. (5 điểm) Cho trường F = Q(i 3, 7) là một mở rộng của Q.

(a) Tìm bậc [F : Q] và một cơ sở của mở rộng F trên Q.


√ √
(b) Chứng minh rằng F = Q(α), với α = i 3 − 2 7.

(c) Xác định nhóm Galois G = Gal(F, Q) và một trường trung gian của mở rộng F trên Q
khác F và khác Q.
√ √ √
(d) Số phức β = 1 + 3i 3 + 5 7 + 7i 21 có dựng được bằng thước kẻ và compa không? Tại
sao?

Câu 2. (2 điểm) Cho F là trường chia đường tròn bậc 22 của Q.

(a) Tìm (có giải thích) một phần tử ω sao cho F = Q(ω).

(b) Tìm đa thức tối tiểu của ω trên Q.


√ √
Câu 3. (2 điểm) Cho trường E = Q( 2, 3 11).

(a) Chứng minh rằng E không phải là mở rộng chuẩn tắc của Q.

(b) Tìm một trường cực tiểu F chứa E sao cho F là một mở rộng Galois của Q.

Câu 4. (1 điểm) Chứng minh rằng đa thức p(x) = x5 − 80x + 5 không giải được bằng căn thức
trên Q.

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 49

5.1.8 Đề K68 kì 2
Câu 1. (5 điểm) Kí hiệu F là trường phân rã của đa thức f (x) = (x2 + 1)(x2 + 2) trên Q.

(a) Tính bậc [F : Q] và chỉ ra một cơ sở của F trên Q.

(b) Xác định nhóm Galois G = Gal(F, Q) của mở rộng F trên Q.

(c) Nhóm Galois G = Gal(F, Q) có là nhóm giải được không? Tại sao?

(d) Hãy chỉ ra một nhóm con H cấp 2 của G = Gal(F, Q). Tìm trường trung gian E tương
ứng với H. Hỏi trường E có chuẩn tắc trên Q không? Tại sao?

Câu 2. (5 điểm)

(a) Thế nào là phương trình giải được bằng căn thức ? Phương trình x8 − 2x4 − 3 = 0 có giải
được bằng căn thức trên Q không? Tại sao?

(b) Chứng minh rằng phương trình 2x5 − 10x + 5 = 0 không giải được bằng căn thức trên Q.

(c) Chứng minh rằng không thể chỉ dùng thước kẻ và compa để chia ba một góc tùy ý.

(d) Kí hiệu Fn là trường chia đường tròn thứ n trên Q. Chứng minh rằng cos ∈ Fn . Tính
n

bậc của đa thức tối tiểu của cos trên Q. Cho biết với điều kiện nào của n thì bậc của
n
đa thức tối tiểu này là một lũy thừa của 2?

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 50 5.1 Đề thi các năm

5.1.9 Đề K68K kì 3
√ √
Problem 1. (5 points) Given that E = Q( 3, 5). Prove that:
√ √
(a) E = Q(3 3 + 5 5).
(b) E is a Galois extension of Q.
(c) Find a basis of Q-vector space E and calculate [E : Q].

3
2
(d) √ √ ∈ / E.
3+ 5
(e) Find the Galois group Gal(E, Q) and all subgroups of Gal(E, Q).
Problem 2. (3 points) Prove that:
2π 2π
(a) cos and sin are algebraic over Q for any positive integer n.
n n
     
2π 2π
(b) Find Q cos : Q and a basis of Q-vector space Q cos .
2020 2020
Problem 3. (2 points)
(a) Give an example (with explanation) of an algebraic equation of degree 5 that is not
solvable by radicals over Q.
(b) Is it possible to construct a regular polygon with 2019 sides by rule and compasss? Explain
why?
Bản dịch:
√ √
Câu 1. (5 điểm) Cho E = Q( 3, 5). Chứng minh rằng:
√ √
(a) E = Q(3 3 + 5 5).
(b) E là mở rộng Galois của Q.
(c) Tìm một cơ sở của E trên Q và tính [E : Q].

3
2
(d) √ √ ∈/ E.
3+ 5
(e) Tìm nhóm Galois Gal(E, Q) và tất cả các nhóm con của nhóm Gal(E, Q)
Câu 2. (3 điểm) Chứng minh rằng:
2π 2π
(a) cos và sin là đại số trên Q với mọi số nguyên dương n.
n n
     
2π 2π
(b) Tìm Q cos : Q và chỉ ra một cơ sở của Q cos trên Q.
2020 2020
Câu 3. (2 điểm)
(a) Cho một ví dụ (có giải thích) về một đa thức bậc 5 không giải được bằng căn thức trên
Q.
(b) Có thể dựng được một đa giác đều 2019 cạnh chỉ bằng thước kẻ và compa được không?
Giải thích lý do?

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 51

5.1.10 Đề K67 và K67K kì 2



Problem 1. (4 points) Let F = Q(i, 3).

(a) Show that F = Q(2i + 3 3).
(b) Find the degree for F over Q.
(c) Find the Galois group G = Gal(F, Q).
(d) Find a subgroup of order 2 in G and compute its fixed field.
Problem 2. (2 points) Let F be the 10th cyclotomic field over Q.
(a) Find an element α ∈ F such that F = Q(α) and the minimal polynomial of α over Q.
(b) Is it possible to construct roots of x10 − 1 = 0 using ruler and compasses? Explain.
Problem 3. (1.5 points) Let f (x) = x5 − 405x + 3 ∈ Q[x]. Show that:
(a) The above polynomial f (x) is not solvable by radicals over Q.
(b) The splitting field of f (x) over Q is a simple extension of Q.
Problem 4. (2.5 points) Let E be a finite extension of a field K.
(a) Show that E is algebraic and finitely generated over K.
(b) Assume E = K(u1 , u2 , . . . , un ). Show that if u1 , u2 , . . . , un are separable over K, then E
is separable over K.
(c) Show that if K has characteristic zero, then there are finitely many intermediate fields
between K and E.
Bản dịch (đề lớp thường):

Câu 1. (4 điểm) Đặt F = Q(i, 3).

(a) Chứng minh rằng F = Q(2i + 3 3).
(b) Tính bậc mở rộng [F : Q].
(c) Xác định nhóm G = Gal(F, Q).
(d) Tìm một nhóm con cấp 2 của G và trường bất động của nó.
Câu 2. (2 điểm) Cho F là trường chia đường tròn bậc 10 của Q.
(a) Xác định phần tử α ∈ F sao cho F = Q(α) và tìm đa thức tối tiểu của α trên Q.
(b) Các nghiệm của đa thức x10 − 1 = 0 có dựng được bằng thước kẻ và compa không? Tại
sao?
Câu 3. (1.5 điểm) Cho đa thức f (x) = x5 − 405x + 3 ∈ Q[x]. Chứng minh rằng:
(a) Đa thức f (x) không giải được bằng căn thức trên Q.
(b) Trường phân rã của f (x) trên Q là một mở rộng đơn của Q.
Câu 4. (2.5 điểm) Cho E là một mở rộng bậc hữu hạn của trường K.
(a) Chứng minh rằng E là một mở rộng bậc đại số và là một mở rộng hữu hạn sinh của K.
(b) Giả sử E = K(u1 , u2 , . . . , un ). Chứng minh rằng nếu u1 , u2 , . . . , un là tách được trên K
thì E là một mở rộng tách được của K.
(c) Chứng minh rằng nếu K có đặc số 0 thì số các trường trung gian giữa K và E là hữu
hạn.

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 52 5.1 Đề thi các năm

5.1.11 Đề K66 kì 2
√ √
Câu 1. (5 điểm) Cho Q là trường các số hữu tỉ và E = Q( 5 + 7). Chứng minh rằng:
√ √
(i) E = Q( 5, 7).

(ii) E là một mở rộng Galois của Q.

(iii) Xác định các phần tử của nhóm Galois Gal(E, Q).

(iv) Q( 7 2) không phải là mở rộng Galois của Q.

Câu 2. (3 điểm) Hãy định nghĩa thế nào là một phương trình đa thức giải được bằng căn thức
và chứng minh rằng:

(i) Phương trình x5 − 80x + 2 = 0 không giải được bằng căn thức (trên Q).

(ii) Nhóm Galois của đa thức x10 − 2 trên Q là nhóm giải được.

Câu 3. (2 điểm) Cho p là một số nguyên tố và Z là tập số nguyên. Kí hiệu E = Zp là bao


đóng đại số của Zp . Chứng minh rằng:

(i) Mọi trường con hữu hạn của E đều là mở rộng Galois của Zp .

(ii) Với mỗi số nguyên dương n đều tồn tại trường con F của E để nhóm Galois Gal(F, Zp )
có cấp là n và đồng thời là một nhóm giải được.

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 53

5.1.12 Đề K65 kì 2
Câu 1. (3 điểm)
√ √ √ √
(a) Chứng minh rằng Q( 2; 3) = Q(2 2 + 3 3).
√ √
(b) Chứng minh rằng trường√ √ 2; 3) là một mở rộng Galois
Q( √ √ của Q. Tìm một cơ sở của
Q-không gian véc-tơ Q( 2; 3). Tính bậc mở rộng [Q( 2; 3) : Q].
√ √
(c) Một đoạn thẳng có độ dài ℓ ∈ Q(2 2 + 3 3) có dựng được bằng thước kẻ và compa
không? Tại sao?

Câu 2. (2 điểm)

(a) Xác định trường phân rã F của đa thức x7 − 1 trên Q (tìm trường F , tính bậc của mở
rộng và tìm một cơ sở).

(b) Tìm nhóm Galois G của đa thức x7 − 1 trên Q. Nhóm Galois G có là nhóm giải được
không? Tại sao?

Câu 3. (2,5 điểm)

(a) Thế nào là phương trình đại số giải được bằng căn thức trên trường K. Chứng minh rằng
phương trình x4 − 10x2 + 1 = 0 giải được bằng căn thức trên Q.

(b) Cho ví dụ (có giải thích) một phương trình bậc 5 không giải được bằng căn thức trên Q.

Câu 4. (2,5 điểm) Cho mở rộng bậc hữu hạn K ⊂ F và G = Gal(F, K) là nhóm Galois của F
trên K. Giả sử H là một nhóm con của G. Chứng minh rằng:

(a) Nhóm G hữu hạn.

(b) Tập E = {x ∈ F | σ(x) = x, ∀σ ∈ H} là một trường con của F chứa K.

(c) Cấp của nhóm Galois không vượt quá bậc của mở rộng:

|Gal(F, K)| ≤ [F : K].

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 54 5.1 Đề thi các năm

5.1.13 Đề K64 kì 2
Câu 1. (1 điểm) Cho trường F là một mở rộng bậc hữu hạn của trường K. Chứng minh rằng
F là một mở rộng đại số và hữu hạn sinh của K.

Câu 2. (3 điểm) Đặt

E = {u ∈ C | u là phần tử đại số trên Q}.

Chứng minh rằng:

(a) E là một trường con của C và chứa Q.

(b) E là một mở rộng đại số, bậc vô hạn của Q.

(c) E là một mở rộng chuẩn tắc và tách được của Q.

Câu 3. (3 điểm) Cho F là trường phân rã của đa thức x4 − 4x2 + 2 trên Q.


p √ 
(a) Chứng minh rằng F = Q 2+ 2 .

(b) Xác định nhóm Galois Gal(F, Q).

(c) Xác định tất cả các trường trung gian của mở rộng F trên Q.

Câu 4. (2 điểm)

(a) Phương trình x5 − 2x2 − 4x − 4 = 0 √có giải được bằng căn thức trên Q hay không? Vì
sao? Biết rằng nó có một nghiệm là i 2.

(b) Chứng minh rằng không thể dùng thước kẻ và compa để dựng một hình tròn có diện tích
bằng hình vuông cho trước.

Câu 5. (1 điểm) Cho trường F là một mở rộng bậc n của trường K (1 ≤ n < ∞). Biết rằng
có đúng n đơn cấu trường từ F đến K mà giữ bất động K, trong đó K là bao đóng đại số của
trường K. Chứng minh rằng F là mở rộng tách được của K.

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 55

5.1.14 Đề K63 kì 2
Câu 1. (3,5 điểm) Cho dãy mở rộng trường K ⊂ E ⊂ F .

(a) Chứng minh rằng F là một mở rộng đại số của K khi và chỉ khi F là một mở rộng đại
số của E và E là một mở rộng đại số của K.

(b) Cho một ví dụ (có giải thích) trong đó F là một mở rộng Galois của E, và E là một mở
rộng Galois của K, nhưng F không là mở rộng Galois của K.

(c) Giả sử E là một mở rộng chuẩn tắc của K. Chứng minh rằng có một đồng cấu nhóm

φ : Gal(F, K) → Gal(E, K)

sao cho Kerφ = Gal(E, K). Cho F ̸= E, hãy tìm một điều kiện của F để φ là một toàn
cấu.

Câu 2. (5,5 điểm) Cho số phức u ∈ C, và đặt K = Q(u).

(a) Hãy tính bậc mở rộng [Q(u) : Q] trong mỗi trường hợp sau:
√ √
(i) u = 2 + 5.
(ii) u = π.
(iii) u là một căn nguyên thủy bậc 20 của đơn vị.
√ √
(b) Cho u = 2 + 5.

(i) Chứng minh rằng K là một mở rộng Galois của Q.


(ii) Chứng minh rằng Gal(K, Q) ∼
= Z2 × Z2 .
(iii) Chứng minh rằng nếu một đa thức f (x) ∈ Q[x] có nhóm Galois trên Q đẳng cấu với
Z2 × Z2 thì phương trình f (x) = 0 giải được bằng căn thức.
(iv) Cho ví dụ (có giải thích) về một mở rộng bậc 3 của K.

Câu 3. (1 điểm) Cho F là một trường con của trường số phức C. Giả sử rằng mọi phần tử
của F đều dựng được bằng thước kẻ và compa. Chứng minh rằng nếu [F : Q] là hữu hạn thì
[F : Q] = 2m với m là một số tự nhiên.

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 56 5.2 Đáp án, lời giải và nhận xét

5.2 Đáp án, lời giải và nhận xét


5.2.1 Đề K70 kì 2 - Ca 1
Câu 1. (3 điểm)

(a) Cho n là một số nguyên dương. Hãy định nghĩa trường chia đường tròn bậc n.
Lời giải. Xem lại phần lý thuyết.

(b) Hãy chỉ ra đa thức chia đường tròn bậc 5 trên Q.


x5 − 1
Lời giải. Φ5 (x) = = x4 + x3 + x2 + x + 1.
x−1

2π −1 + 5
(c) Chứng minh rằng cos = .
5 4
2π 2π
Lời giải. Do ω = cos + i sin là một căn nguyên thủy bậc 5 của đơn vị nên ω 5 = 1
5 5
và Φ5 (x) nhận ω làm nghiệm, tức là

ω4 + ω3 + ω2 + ω + 1 = 0
⇒(ω 2 + ω −2 ) + (ω + ω −1 ) + 1 = 0
⇒(ω 2 + ω −2 + 2) + (ω + ω −1 ) − 1 = 0
⇒(ω + ω −1 )2 + (ω + ω −1 ) − 1 = 0


Ta lại có ω.ω = |ω|2 = 1 (do |ω| = 1) nên ω −1 = ω ⇒ ω + ω −1 = 2 cos . Suy ra
5
2π 2π
(2 cos )2 + (2 cos ) + 1 = 0
5 √5
−1 + 5


 cos 5 = 4√
⇒
2π −1 − 5
cos =
5 4

2π 2π −1 + 5
Do cos > 0 nên cos = (đpcm).
5 5 4

Câu 2. (3 điểm) Cho trường F = Q(i, 17).

(a) Chứng minh rằng F là một mở rộng đơn của Q.


Lời giải. Xem ví dụ trang 15 (cách làm thông thường) hoặc trang 23 (sử dụng định lý
phần tử nguyên thủy).

(b) Chứng minh rằng F là một mở rộng Galois của Q.


Lời giải. Xem ví dụ trang 25.

(c) Xác định nhóm Galois Gal(F, Q).


Lời giải. Xem ví dụ trang 25.

Câu 3. (2 điểm) Cho đa thức f (x) = x3 + 5x + 3 và u là một nghiệm thực của f (x).

(a) Tính [Q(u) : Q].

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 57

Lời giải. Ta có thể chứng minh f (x) BKQ trên Q theo 2 cách như sau:
• Cách 1: Giả sử f (x) KQ trên Q[x], như vậy f (x) chỉ có thể tách thành tích 2 đa
thức bậc 1 và 2 trên Q[x], tức là f (x) có nghiệm trên Q. Các nghiệm này phải có
p
dạng , với p | 3 và q | 1, do đó chúng chỉ nhận các giá trị 3, −3, 1, −1. Thay các
q
giá trị này vào f (x) ta đều thấy không thỏa mãn, dẫn đến giả sử sai. Như vậy f (x)
BKQ trên Q.
• Cách 2: Giả sử f (x) KQ trên Z[x], như vậy f (x) chỉ có thể tách thành tích 2 đa thức
bậc 1 và 2 trên Z[x] với hệ số cao nhất đều là 1, tức là f (x) có nghiệm trên Z. Mà
ta lại thấy với mọi x ∈ Z thì f (x) luôn lẻ, dẫn đến giả sử sai. Do đó f (x) BKQ trên
Z[x], dẫn đến f (x) BKQ trên Q[x].
Như vậy f (x) là ĐTTT của u, suy ra [Q(u) : Q] = deg f (x) = 3.
(b) Tìm một cơ sở của Q(u) trên Q và biểu diễn u−1 qua cơ sở này.
Lời giải. Ta chọn cơ sở {1, u, u2 } và đặt u−1 = au2 + bu + c, với a, b, c ∈ Q. Ta có
u−1 .u = 1 ⇒ (au2 + bu + c).u = 1 ⇒ au3 + bu2 + cu = 1.
Mà do u là nghiệm của f (x) ⇒ u3 + 5u + 3 = 0 ⇒ u3 = −5u − 3. Thay vào ta có:
a(−5u − 3) + bu2 + cu = 1 ⇔ bu2 + (c − 5a)u + (−3a − 1) = 0

1
a = −
 
b = 0

3
 

⇔ c − 5a = 0 ⇔ b =0

−3a − 1 = 0

 5
 c =−

3
1 −5
Như vậy u−1 = − u3 − .
3 3
Nhận xét. Đây là cách làm tổng quát, áp dụng với mọi bài. Tuy nhiên ở bài này ta có
thể biến đổi nhanh hơn:
1 5
u3 + 5u + 3 = 0 ⇔ u(u2 + 5) = −3 ⇔ u−1 = − u2 − .
3 3

Câu 4. (2 điểm)
(a) Chứng minh rằng phương trình 2x5 − 21x3 + 7 = 0 không giải được bằng căn thức trên
Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 37.
(b) Tìm số phần tử của nhóm Galois của đa thức f (x) = x3 − x + 1 trên trường Z3 các lớp
thặng dư module 3.
Lời giải. Ta có thể chứng minh f (x) BKQ trên Z3 [x] bằng 2 cách:
• Cách 1: Giả sử f (x) KQ trên Z3 [x], như vậy f (x) chỉ có thể tách thành tích 2 đa thức
bậc 1 và 2 trên Z3 [x], tức là f (x) có nghiệm trên Z3 . Thay các giá trị 0, 1, 2 ∈ Z3 vào
f (x) ta đều thấy không thỏa mãn, suy ra giả sử sai. Như vậy f (x) BKQ trên Z3 [x].
• Cách 2: Giả sử tương tự như trên, ta cũng suy ra f (x) có nghiệm trên Z3 . Theo định
lý Fermat nhỏ, ta có x3 ≡ x (mod 3) ∀x ∈ Z ⇒ x3 − x + 1 ≡ 1 (mod 3) ∀x ∈ Z.
Từ đó suy ra f (x) vô nghiệm trên Z3 , dẫn đến giả sử sai. Như vậy f (x) BKQ trên
Z3 [x].

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 58 5.2 Đáp án, lời giải và nhận xét

Đặt u là một nghiệm của f (x), ta có:

f (x) = 0 ⇔ x3 − x + 1 = u3 − u + 1
⇔ (x3 − u3 ) − (x − u) = 0
⇔ (x − u)3 − (x − u) = 0
 
x−u= 0 x= u
⇔ x−u= 1 ⇔ x= u+1
x − u = −1 x= u−1

Như vậy đa thức f (x) có 3 nghiệm phân biệt là u, u + 1, u − 1. Gọi F là trường phân rã
của f (x) trên Z3 , như vậy thì F = Z3 (u). Ta thấy ngay [F : Z3 ] = deg f (x) = 3.
Ta có f ′ (x) = 3x2 − 1 = −1 ⇒ f (x) và f ′ (x) nguyên tố cùng nhau ⇒ f (x) tách được
trên Z3 .
Như vậy F là trường phân rã của đa thức f (x) tách được trên Z3 ⇒ F là MR Galois của
Z3 . Từ đó suy ra
|Gal(F, Z3 )| = [F : Z3 ] = 3.

Nhận xét. Đây là đề cơ bản, rất dễ. Chỉ xuất hiện một câu khó về trường hữu hạn, còn lại
tất cả các bài đều quen thuộc (kể cả ý (c) câu 1 cũng là bài tập quan trọng trong SGK). Với
đề này, từ 8 đến 9 điểm là trong tầm tay, còn nếu học chắc, cũng không khó để đạt điểm 10
trọn vẹn. Hay nói cách khác, không được A hay B+ thì hơi phí!

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 59

5.2.2 Đề K70 kì 2 - Ca 2
Câu 1. (2 điểm) Hãy viết đáp án đúng (không yêu cầu giải thích) cho hai câu hỏi dưới đây.
(a) Trong các trường sau, trường nào là mở rộng Galois của trường các số hữu tỉ:

Q; R; C; Q( 5).

Lời giải. Mở rộng Galois của trường các số hữu tỉ: Q, Q( 5)
(b) Những phần tử nào trong các phần tử sau là đại số trên Q:
√ √3
2π; 5 + i; 3e − i; 4.
√ √
Lời giải. Những phần tử đại số trên Q : 5 + i; 3 4.

√3
√3 −1 + i 3
Câu 2. Cho E = Q( 5) và F = Q( 5, ω) với ω =
2
(a) Tính bậc mở rộng của trường F trên Q.
√ √
Lời giải. Xét tháp trường: Q ⊂ Q( 3 5) ⊂ Q( 3 5, ω)
√ √
Ta có: ĐTTT của 3 5 trên Q là x3 − 5 do x3 − 5 nhận 3 5 là nghiệm và x3 − 5 BKQ trên
Q theo tiêu chuẩn Eisenstein với p = 5
 √ 
Khi đó: Q( 3 5) : Q = deg(x3 − 5) = 3

√3

3 −1 + i 3
Do Q( 5) là trường gồm các số thực nên ω ∈ / Q( 5) do ω = là số phức không
2
thực

Mà: ω có ĐTTT trên Q( 3 5) là x2 + x + 1 do x2 + x + 1√
nhận ω là nghiệm và có 2 nghiệm
phức không thực là ω, ω 2 nên x2 + x + 1 BKQ trên Q( 3 5)
 √ √ 
Khi đó Q( 3 5, ω) : Q( 3 5 = deg(x2 + x + 1) = 2
 √ √  √ 
Do đó: [F : Q] = Q( 3 5, ω) : Q( 3 5 Q( 3 5) : Q = 2.3 = 6

(b) Trường E có phải mở rộng chuẩn tắc của Q không? Tại sao?

Lời giải. Chứng minh tương tự ví dụ Q( 3 2) không phải mở rộng chuẩn tắc của Q (trang
19).
√ √
(c) Chứng minh trường F là mở rộng đơn của Q sinh bởi α = 3 5 + i 3
Lời giải. Chứng minh tương tự phần ví dụ của mở rộng đơn ( trang 15)
(d) Tìm đa thức tối tiểu của α trên Q
Lời giải. Ta có:

3
√ √ √
3
α= 5+i 3⇔α−i 3= 5
√ √
⇔ α3 − 3 3α2 i − 9α + 3 3i = 5

⇔ α3 − 9α − 5 = 3 3i(α2 − 1)
⇔ α6 + 81α2 + 25 − 18α4 − 10α3 + 90α = −27(α4 − 2α2 + 1)
⇔ α6 + 9α4 − 10α3 + 27α2 + 90α + 52 = 0

Khi đó ta có: Đa thức x6 + 9x4 − 10x3 + 27x2 + 90x + 52 nhận α là nghiệm


Mặt khác F = Q(α) và [F : Q] = 6 nên đa thức x6 + 9x4 − 10x3 + 27x2 + 90x + 52 là
ĐTTT của α trên Q

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 60 5.2 Đáp án, lời giải và nhận xét

(e) Xác định các phần tử của nhóm Galois Gal(F, Q)


Lời giải. Chứng minh tương tự phần đầu của ví dụ (i) phần mở rông Galois ( trang 29)

(f) Số phức α có dựng được bẳng thước kẻ và compa được không ? Tại sao?
Lời giải. Giả sử α dựng được bằng thước kẻ và compa
Khi đó: ĐTTT của α trên Q có bậc là 2n (n ∈ N) mà ĐTTT của α trên Q có bậc là 6 (
theo chứng minh câu d). Điều này là vô lý
Vậy α không thể dựng được bằng thước kẻ và compa
Câu 3. (2 điểm) Gọi K là trường phân rã của đa thức x3 + 4 trên Z7 .
(a) Tính bậc mở rộng trường K trên Z7 .
Lời giải. Đặt f (x) = x3 + 4. Giả sử f (x) KQ trên Z7 [x], như vậy f (x) chỉ có thể tách
thành tích 2 đa thức bậc 1 và 2 trên Z7 [x], tức là f (x) có nghiệm trên Z7 . Thay các phần
tử của Z7 vào f (x) ta đều thấy không thỏa mãn, suy ra giả sử sai. Như vậy f (x) BKQ
trên Z7 [x].
Đặt u là một nghiệm của f (x), ta có:

f (x) = 0 ⇔ x3 + 4 = u3 + 4
⇔ x3 − u3 = 0
⇔ (x − u)(x2 + xu + u2 ) = 0

x=u

x2 + xu + u2 = 0

Với phương trình bậc hai x2 + xu + u2 = 0, xét ∆ = (−u)2 − 4u2 = 4u2 . Ta thu được hai
nghiệm: √ √
−u + 4u2 −u − 4u2
x1 = = 4u; x2 = = 2u.
2 2
Như vậy f (x) có tập nghiệm trên Z7 là S = {u, 2u, 4u}. Suy ra K = Z7 (u) và do đó

[K : Z7 ] = deg f (x) = 3.

(b) Hãy tìm một mở rộng Galois bậc hai của K.


Lời giải. Xét đa thức g(x) = x2 + 1. Lập luận tương tự như với f (x) ta suy ra g(x) BKQ
trên Z7 . Nhận thấy i là một nghiệm của g(x), xét tháp mở rộng Z7 ⊂ Z7 (i) ⊂ K(i). Dễ
thấy [Z7 (i) : Z7 ] = deg g(x) = 2, do đó theo định lý tháp các trường thì [K(i) : Z7 ] chẵn.
Ta lại xét tháp Z7 ⊂ K ⊂ K(i). Ta có [K(i) : Z7 ] chẵn mà [K : Z7 ] lẻ, nên theo định lý
tháp các trường thì [K(i) : K] cũng chẵn.
Mặt khác, do g(x) nhận i làm nghiệm nên [K(i) : K] ≤ deg g(x) = 2. Từ đó dẫn đến
[K(i) : K] = 2.
Không khó để thấy rằng K(i) là trường phân rã của g(x) trên K và g(x) tách được trên
K do g(x) có hai nghiệm phân biệt là i và −i. Từ đó suy ra K(i) là mở rộng Galois cần
tìm của K.
Nhận xét. Việc chứng minh g(x) BKQ trên Z7 là rất quan trọng do khi đó Z7 [x]/g(x) ∼ =
Z7 (i) mới là trường. Ví dụ như Z5 [i] chỉ là vành giao hoán do g(x) KQ trên Z5 (nó có 2
nghiệm trên Z5 [i] là 2 và 3).

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 61

5.2.3 Đề K70CLC kì 2

Câu 1. (2 điểm)

(a) Nêu định nghĩa và cho ví dụ (có giải thích) về trường phân rã của một đa thức.
Lời giải. Xem phần lý thuyết.
√ 2
Ví√dụ: Q(√3) là trường
√ phân√ √ đa thức x − 3 vì đa thức này có hai nghiệm
rã của
± 3 ∈ Q( 3) và Q( 3, − 3) = Q( 3).

(b) Trường Q( 5 2) có là mở rộng chuẩn tắc của Q không? Tại sao?
√ √
Lời giải. Trường Q( 5 2) không là mở rộng chuẩn tắc √
của Q do đa thức tối tiểu
√ của 5
√2 là
x5 −2. Tuy nhiên đa thức x5 −2 không chẻ ra trên Q( 5 2) do nó có nghiệm ω 5 2 ̸∈ Q( 5 2),
ở đó ω = e2πi/5 .

Câu 2. (5 điểm) Đặt

E = {u ∈ C | u là phần tử đại số trên Q}.

Chứng minh rằng:

(a) E là một trường con của C.


Lời giải. Ta sẽ chứng minh E là một trường. Thật vậy, giả sử u, v ∈ E. Khi đó u, v đại số
u
trên Q nên Q(u, v) là một mở rộng đại số của Q. Khi đó do u.v, u + v, ∈ Q(u, v) ⊂ E
v
nên E là một trường.
Từ định nghĩa của E dễ thấy E là trường con của C.

(b) Với mọi số nguyên n ≥ 2 thì [E : Q] ≥ n.


√ √ √
Lời giải. Xét trường Q( n 2). Khi đó dễ thấy [Q( n 2) : Q] = n và Q( n 2) là trường con
của E. Từ đó suy ra [E : Q] ≥ n.

(c) E là một mở rộng chuẩn tắc và tách được của Q.


Lời giải. Do mọi đa thức hệ số hữu tỉ đều chẻ ra trên E nên E là mở rộng chuẩn tắc của
Q. Mặt khác do E là mở rộng của Q là trường có đặc số 0 nên E là mở rộng tách được
của Q.

(d) Một số phức thuộc E nếu và chỉ nếu phần thực và phần ảo của của nó đều thuộc E.
Lời giải. Giả sử số phức z = x + iy ∈ E. Đặt p(x) là đa thức tối tiểu của z trên Q. Khi đó
z+z
p(z) = p(z) = 0, hay p(x) nhận z làm nghiệm. Do đó z ∈ E. Từ đó suy ra x = ∈ E,
2
z−z
y= ∈ E.
2i
Ngược lại, giả sử số phức z = x+iy thỏa mãn x ∈ E và y ∈ E thì do i ∈ E nên x+iy ∈ E.

Câu 3. (2 điểm) Gọi F là trường chia đường tròn bậc 10 trên Q.

(a) Tính [F : Q] và chỉ ra một cơ sở của F trên Q.


2π 2π
Lời giải. Ta có [F : Q] = φ(10) = 4. Đặt ω = cos + i sin , khi đó ta có một cơ sở
10 10
của F trên Q là {1, ω, ω 2 , ω 3 }.

(b) Xác định nhóm Galois Gal(F, Q) và các nhóm con của nó.

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 62 5.2 Đáp án, lời giải và nhận xét

Lời giải. Ta thấy ngay F = Q(ω). Với mỗi σ ∈ Gal(F, Q), ta có σ(ω) = ω i với (i, n) = 1
và 1 ≤ i ≤ n. Do đó ta có các trường hợp sau của σ(ω):

id α β γ
σ(ω) ω ω3 ω7 ω9

 2
 α (ω) = α(ω 3 ) = (ω 3 )3 = ω 9 = γ(ω)
Nhận thấy α3 (ω) = α(ω 9 ) = (ω 9 )3 = ω 27 = ω 7 = β(ω)
 4
α (ω) = α(ω 7 ) = (ω 7 )3 = ω 21 = ω = id(ω)
⇒ α là phần tử sinh của Gal(F, Q) ⇒ Gal(F, Q) = ⟨α⟩ = {id, α, α2 , α3 }
Do |G| = 4 nên các nhóm con H của G sẽ có cấp 1, 2 và 4.

• H = 1 ⇒ H = {id}.
• H = 4 ⇒ H = Gal(F, Q).
• H = 2 ⇒ H = ⟨α2 ⟩ = {id, α2 } (do chỉ có α2 có cấp là 2).

Câu 4. (1 điểm) Cho L là một mở rộng Galois của trường K với [L : K] = n. Chứng minh
rằng tồn tại một phần tử u ∈ L sao cho tập hợp

{σ(u) | σ ∈ Gal(L, K)}

có đúng n phần tử.


Lời giải. Do L là mở rộng Galois của K nên L là mở rộng đại số, tách được của K. Theo định
lý phần tử nguyên thủy, L là mở rộng đơn của K, hay tồn tại u ∈ L sao cho L = K(u). Khi đó
do [L : K] = n nên đa thức tối tiểu của u có n nghiệm phân biệt. Từ đó dễ dàng suy ra tập

{σ(u) | σ ∈ Gal(L, K)}

có đúng n phần tử (chính là n nghiệm của đa thức tối tiểu của u).

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 63

5.2.4 Đề K70CN kì 1
Câu 1. (2 điểm)

(a) Nêu định nghĩa mở rộng đại số của trường Q.


Lời giải. Xem phần lý thuyết.

(b) Chứng minh rằng 1 + 3 2 là một phần tử đại số trên Q.
√ √
Lời giải. Dễ thấy 1 + 3 2 là nghiệm của đa thức (x − 1)3 − 2 nên suy ra 1 + 3 2 đại số
trên Q.

Câu 2. (3 điểm)
√ √ √ √
(a) Chứng minh rằng Q( 2, 5) = Q(2 2 + 5 5).
Lời giải. Xem ví dụ trang 15.
√ √ √ √
(b) Chứng minh rằng Q( 2, 5) là một mở rộng Galois trên Q và tính bậc [Q( 2, 5) : Q].
Lời giải. Xem ví dụ trang 25.

Câu 3. (3 điểm) Cho đa thức f (x) = x3 − 4x + 3.

(a) Xác định trường phân rã F của f (x) trên Q.



−1 ± 13 √
Lời giải. Đa thức f (x) có 3 nghiệm là 1 và nên F = Q( 13).
2
(b) Xác định [F : Q] và chỉ ra một cơ sở của Q − không gian vectơ F .
giải. Từ câu trên dễ thấy [F : Q] = 2 và một cơ sở của Q−không gian vector F là
Lời √
{1; 13}.

(c) Xác định nhóm Galois Gal(F, Q) của f (x) ∈ Q[x] và các nhóm con của nhóm Gal(F, Q).
Lời giải. Xem ví dụ trang 25.

Câu 4. (2 điểm)

(a) Phương trình x5 − 15x + 5 có giải được bằng căn thức trên Q hay không? Tại sao?
Lời giải. Xem ví dụ trang 37.
h  π  i
(b) Chứng minh rằng Q cos 2022 : Q là một lũy thừa của 2.
2
π
Lời giải. Đặt ω là căn nguyên thủy bậc 22023 của 1. Khi đó cos 2022 là trường con của
h  π  i 2
2022
Q(ω), mà [Q(ω) : Q] = 2 nên dễ suy ra Q cos 2022 : Q | 22022 , hay nó là một lũy
2
thừa của 2.

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 64 5.2 Đáp án, lời giải và nhận xét

5.2.5 Đề K69 kì 2
Câu 1. (1,5 điểm) Cho F là một mở rộng bậc hữu hạn của trường K. Chứng minh rằng F là
một mở rộng đại số của K.
Lời giải. Xem phần lý thuyết.
√ √
Câu 2. (4 điểm) Cho α = 3 5 + 2.
√ √
(a) Chứng minh rằng Q(α) = Q( 3 5, 2). Tìm bậc mở rộng Q(α) trên Q.
√ √
Lời giải. Chứng minh Q(α) = Q( 3 5, 2): xem ví dụ trang 15 (cách làm thông thường)
hoặc trang 23 (sử dụng định lý phần tử nguyên thủy).
Tìm [Q(α) : Q]: xem câu 2 đề K70 kì 2 - Ca 2.

(b) Tìm đa thức tối tiểu của α trên Q.


Lời giải. Xem câu 2 đề K70 kì 2 - Ca 2.

(c) Chứng minh rằng Q(α) không phải là một mở rộng Galois của Q.
Lời giải. Xem câu 2 đề K70 kì 2 - Ca 2.

(d) Tìm một trường con F nhỏ nhất của trường các số phức C sao cho F chứa Q(α) và F là
một mở rộng Galois của Q.

√3
√ −1 + i 3
Lời giải. Đặt E = Q( 5, ω, 2) với ω = .
2
√ √ √ √ √
Xét đa thức f (x) = (x3 −5)(x2 −2). Đa thức này có các nghiệm là 3 5, 3 5ω, 3 5ω 2 , 2, − 2,
nên dễ suy ra trường phân rã của f (x) chính là E. Trường Q lại có đặc số 0 nên E là MR
Galois của Q.

3

Mặt khác, giả sử F ⊃ Q(α) là một MR Galois của Q. √ Khi đó dễ thấy 5, 2 ∈ F và F
3 3
là MRCT
√ √ của Q. Đa thức x − 5 ∈ Q[x] có nghiệm 5 ∈ F , vậy nên hai nghiệm còn lại
là 3 5ω, 3 5ω 2 cũng phải thuộc vào F , do đó E ⊂ F .
Như vậy E chính là trường cần tìm.
π π
Câu 3. (2 điểm) Cho ω = cos + i sin .
12 12
(a) ω có dựng được bằng thước kẻ và compa hay không? Tại sao?
Lời giải. ω thuộc vào Q(ω), trường chia đường tròn bậc 24 trên Q. Mà [Q(ω) : Q] =
φ(24) = 8 = 23 nên ω dựng được.

(b) Xác định cấp của nhóm Galois Gal(Q(ω), Q).


Lời giải. Xem phần lý thuyết về trường chia đường tròn: |Gal(Q(ω), Q)| = [Q(ω) : Q] =
φ(24) = 8.

Câu 4. (1,5 điểm) Chứng minh rằng phương trình f (x) = x5 − 20x + 14 không giải được bằng
căn thức trên Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 37.

Câu 5. (1 điểm) Cho K là một trường có đặc số 0 và F = K(u, v) là một mở rộng hữu hạn
sinh của K. Chứng minh rằng nếu u, v là hai phần tử đại số trên K thì số trường trung gian
của mở rộng F trên K là hữu hạn.
Lời giải. Bài này có hai cách làm:

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 65

• Cách 1: Dễ thấy hai phần tử u, v tách được do chúng đại số trên trường K có đặc số 0.
Theo định lý phần tử nguyên thủy, tồn tại α để F = K(α). Giả sử E là một trường trung
gian của mở rộng F trên K và gọi g(x) là một ĐTTT của α trên E. Gọi E ′ là trường
tạo bởi các hệ số của g(x) trên K. Hiển nhiên E ′ ⊂ E, nhưng (hiển nhiên không kém) ta
cũng có g(x) là ĐTTT của α trên E ′ . Vì thế

[E ′ : K] = deg g(x) = [E : K],

suy ra E ′ = E, hay E được tạo bởi các hệ số của g(x).


Gọi f (x) là một ĐTTT của α trên K. Thế thì f (x) chia hết cho g(x) trên E[x], do đó
f (x) cũng chia hết cho g(x) trên K[x]. Như vậy chỉ có hữu hạn các đa thức g(x) (sai khác
một hằng số), và từ đó suy ra chỉ có hữu hạn trường trung gian E (đpcm).

• Cách 2: Gọi f (x) và g(x) lần lượt là ĐTTT của u và v trên K. Xét F ′ là trường phân rã
của đa thức f (x)g(x) trên K. F ′ cũng là MRTĐ của K do nó là MRĐS của K với đặc
số 0, nên ta suy ra F ′ là MR Galois của K. Như vậy |Gal(F ′ , K)| = [F ′ : K], và do đó
Gal(F ′ , K) hữu hạn.
Mặt khác, theo định lý cơ bản của lý thuyết Galois, mỗi trường trung gian của mở rộng
F ′ trên K đều tương ứng với một nhóm con của Gal(F ′ , K), do đó số trường trung gian
của F ′ trên K là hữu hạn. Mà ta lại có F ⊂ F ′ , nên ta suy ra số trường trung gian của
mở rộng F trên K cũng là hữu hạn (đpcm).

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 66 5.2 Đáp án, lời giải và nhận xét

5.2.6 Đề K69K kì 2
Problem 1. (3 points) Give an example with explanation in each of the following cases:

(a) An algebraic element over Q whose minimal polynomial is of degree 6.


√ √
Lời giải. Choose the element 6 2. The polynomial x6 − 2 admits 6 2 as a root and it
is also irreducible
√ due to Eisenstein’s Criterion with p = 2. Therefore, it is the minimal
6
polynomial of 2, of degree 6.

(b) A finitely generated extension which is not an algebraic extension.


Lời giải. With transcendental elements, we can construct desired fields: Q(π), Q(e), . . .

(c) A finite extension which is not a normal extension.


Lời giải. See the example at page 19.

Problem 2. (5 points) Let F be the splitting field of the polynomial x3 + 7 over Q.

(a) Determine the field F and calculate the extension degree [F : Q].

√ √ √ −1 + i 3
Lời giải. Roots of the polynomial x3 + 7 are − 7, − 7ω, − 7ω 2 with ω =
3 3 3
.
√ √ √ √ 2
Therefore the splitting field of x3 + 7 over Q is Q(− 3 7, − 3 7ω, − 3 7ω 2 ) = Q( 3 7, ω).

(b) Show that F is a simple extension of Q.


Lời giải. See the example at page 15 (the usual method) or page 23 (using primitive
element theorem).

(c) Determine the Galois group Gal(F, Q).


Lời giải. See the example at page 29.

(d) Find a subgroup of Gal(F, Q) whose fixed field is Galois over Q and different from F, Q.
Lời giải. See the example at page 19.

Problem 3. (1 point) Is the equation x5 − 5x + 1 = 0 solvable by radicals over Q? Explain.


Lời giải. See the example at page 37. Let f (x) = x5 − 5x + 1, to prove that f (x) is irreducible
over Q, consider f (x − 1):

f (x − 1) = (x − 1)5 − 5(x − 1) + 1
= (x5 − 5x4 + 10x3 − 10x2 + 5x − 1) − (5x − 5) + 1
= x5 − 5x4 + 10x3 − 10x2 + 5.

It is easy to see that f (x − 1) is irreducible over Q due to Eisenstein’s Criterion with p = 5. As


a result, f (x) is also irreducible over Q.

Problem 4. (1 point) Is the complex number


r
4 2π 2π
ω= 1 − cos + i sin
5 5

contructible by ruler and compass? Explain.

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 67

2π 2π
Lời giải. Let α = 1 − cos + i sin and let F5 be the cyclotomic field of degree 5 over Q.
5 5
As α ∈ F5 and [F5 : Q] = φ(5) = 4 is a power of 2, α is constructible.
It is clear that ω 2 is a root of the polynomial x2 − α ∈ Q(α)[x]. This polynomial is of degree
2, with α already constructed, so ω 2 is also constructible.
Similarly, ω is a root of the polynomial x2 − ω 2 ∈ Q(ω 2 )[x] of degree 2 with ω 2 constructed,
so ω is also constructible (QED).
2

√ ý.√Here we use ω instead of α because they might not be equal. For example a =
Chú
2 2
+ i is a 4th root of 1, b = 1 is a square root of 1, but a2 ̸= b.
2 2
Bản dịch:
Câu 1. (3 điểm) Cho ví dụ có giải thích với mỗi trường hợp sau:
(a) Một phần tử đại số trên Q có đa thức tối tiểu bậc 6.
√ √
Lời giải. Chọn phần tử 6 2. Đa thức x6 − 2 nhận √
6
2 làm nghiệm và BKQ theo tiêu chuẩn
6
Eisenstein với p = 2 nên nó là ĐTTT bậc 6 của 2.
(b) Một mở rộng hữu hạn sinh nhưng không phải là mở rộng đại số.
Lời giải. Ta nghĩ ngay đến phần tử sinh siêu việt, từ đó suy ra các trường: Q(π), Q(e), . . .
(c) Một mở rộng bậc hữu hạn nhưng không phải là mở rộng chuẩn tắc.
Lời giải. Xem ví dụ trang 19.
Câu 2. (5 điểm) Cho F là trường phân rã của đa thức x3 + 7 trên Q.
(a) Xác định trường F và tính bậc mở rộng [F : Q].

3
√3
√3
√3 2 −1 + i 3
Lời giải. Đa thức x + 7 có các nghiệm − 7, − 7ω, − 7ω với ω = . Do đó
√ √ √ √ 2
trường phân rã của x3 + 7 trên Q là Q(− 3 7, − 3 7ω, − 3 7ω 2 ) = Q( 3 7, ω).
(b) Chứng minh rằng F là một mở rộng đơn của Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 15 (cách làm thông thường) hoặc trang 23 (sử dụng định lý
phần tử nguyên thủy).
(c) Xác định nhóm Galois Gal(F, Q).
Lời giải. Xem ví dụ trang 29.
(d) Tìm một nhóm con của Gal(F, Q) mà trường bất động của nó là mở rộng Galois trên Q
và khác F, Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 29.
Câu 3. (1 điểm) Đa thức x5 − 5x + 1 = 0 có giải được bằng căn thức trên Q hay không? Giải
thích.
Lời giải. Xem ví dụ trang 37. Đặt f (x) = x5 − 5x + 1, để chứng minh f (x) BKQ trên Q ta xét
f (x − 1):
f (x − 1) = (x − 1)5 − 5(x − 1) + 1
= (x5 − 5x4 + 10x3 − 10x2 + 5x − 1) − (5x − 5) + 1
= x5 − 5x4 + 10x3 − 10x2 + 5.

Dễ thấy f (x − 1) BKQ trên Q theo tiêu chuẩn Eisenstein với p = 5. Như vậy f (x) cũng BKQ
trên Q.

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 68 5.2 Đáp án, lời giải và nhận xét

Câu 4. (1 điểm) Số phức r


4 2π 2π
ω= 1 − cos + i sin
5 5
có dựng được bằng thước kẻ và compa hay không? Giải thích.
2π 2π
Lời giải. Đặt α = 1 − cos + i sin và gọi F5 là trường chia đường tròn bậc 5 trên Q. Dễ
5 5
thấy α ∈ F5 và [F5 : Q] = φ(5) = 4 là lũy thừa của 2 nên α dựng được.
Ta có ω 2 là nghiệm của đa thức x2 − α ∈ Q(α)[x]. Do đây là đa thức bậc 2 với α đã dựng
được nên ta suy ra ω 2 cũng dựng được.
Tương tự, ω là nghiệm của đa thức x2 − ω 2 ∈ Q(ω 2 )[x] có bậc 2 với ω 2 đã dựng được nên
suy ra ω cũng dựng được (đpcm).
√ √
√ 2 2
Chú ý. Ở đây ta viết ω 2 thay cho α là vì chúng có thể không bằng nhau. Ví dụ a = + i
2 2
là một căn bậc 4 của 1, b = 1 là một căn bậc 2 của 1 nhưng a2 ̸= b.

Nhận xét. Nhìn chung đề khó và mới mẻ hơn các đề Galois thường thấy: cấu trúc nhóm
Galois ở câu 2 là S3 thay vì Z2 × Z2 , đa thức bậc 5 ở câu 3 chưa thể dùng trực tiếp tiêu chuẩn
Eisenstein, bài dựng hình ở câu 4 cũng lạ và khó hơn thường lệ. Cá nhân mình khá thích đề
này và mong muốn đề các năm sau cũng thú vị và mới hơn thay vì đi theo lối mòn.

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 69

5.2.7 Đề K69 kì 3
√ √
Câu 1. (5 điểm) Cho trường F = Q(i 3, 7) là một mở rộng của Q.

(a) Tìm bậc [F : Q] và một cơ sở của mở rộng F trên Q.


Lời giải. Xem ví dụ trang 25.
√ √
(b) Chứng minh rằng F = Q(α), với α = i 3 − 2 7.
Lời giải. Xem ví dụ trang 15 (cách làm thông thường) hoặc trang 23 (sử dụng định lý
phần tử nguyên thủy).

(c) Xác định nhóm Galois G = Gal(F, Q) và một trường trung gian của mở rộng F trên Q
khác F và khác Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 25.
√ √ √
(d) Số phức β = 1 + 3i 3 + 5 7 + 7i 21 có dựng được bằng thước kẻ và compa không? Tại
sao?
Lời giải. Do β ∈ F mà [F : Q] = 4 = 22 nên β dựng được bằng thước kẻ và compa.

Câu 2. (2 điểm) Cho F là trường chia đường tròn bậc 22 của Q.

(a) Tìm (có giải thích) một phần tử ω sao cho F = Q(ω).
2π 2π
Lời giải. Ta chọn ω = cos + i sin . Do ω là một căn nguyên thủy bậc 22 trên Q nên
22 22
F = Q(ω).

(b) Tìm đa thức tối tiểu của ω trên Q.


Lời giải. ĐTTT của ω trên Q chính là đa thức chia đường tròn bậc 22 trên Q:

x22 − 1 x22 − 1 x11 + 1


Φ22 (x) = = 11 = = x10 − x9 + · · · + x2 − x + 1.
Φ1 (x)Φ2 (x)Φ11 (x) (x − 1)(x + 1) x+1
√ √
Câu 3. (2 điểm) Cho trường E = Q( 2, 3 11).

(a) Chứng minh rằng E không phải là mở rộng chuẩn tắc của Q.
Lời giải. Xem câu 2 đề K69 kì 2.

(b) Tìm một trường cực tiểu F chứa E sao cho F là một mở rộng Galois của Q.
Lời giải. Xem câu 2 đề K69 kì 2.

Câu 4. (1 điểm) Chứng minh rằng đa thức p(x) = x5 − 80x + 5 không giải được bằng căn thức
trên Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 37.

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 70 5.2 Đáp án, lời giải và nhận xét

5.2.8 Đề K68 kì 2
Câu 1. (5 điểm) Kí hiệu F là trường phân rã của đa thức f (x) = (x2 + 1)(x2 + 2) trên Q.

(a) Tính bậc [F : Q] và chỉ ra một cơ sở của F trên Q.


Lời giải. Xem ví dụ trang 25.

(b) Xác định nhóm Galois G = Gal(F, Q) của mở rộng F trên Q.


Lời giải. Xem ví dụ trang 25.

(c) Nhóm Galois G = Gal(F, Q) có là nhóm giải được không? Tại sao?

Lời giải. Xét tháp các trường: Q ⊂ Q(i) ⊂ F = Q(i, i 2). Ta có thể chứng minh:

• Q(i) là trường phân rã của đa thức x2 + 1 trên Q.


• F là trường phân rã của đa thức x2 + 2 trên Q(i).

Mà F là trường phân rã của f (x) trên Q, nên theo theo định nghĩa, f (x) là đa thức giải
được bằng căn thức. Từ đó suy ra G cũng là nhóm giải được.

(d) Hãy chỉ ra một nhóm con H cấp 2 của G = Gal(F, Q). Tìm trường trung gian E tương
ứng với H. Hỏi trường E có chuẩn tắc trên Q không? Tại sao?
Lời giải. Xem ví dụ trang 28.

Câu 2. (5 điểm)

(a) Thế nào là phương trình giải được bằng căn thức ? Phương trình x8 − 2x4 − 3 = 0 có giải
được bằng căn thức trên Q không? Tại sao?
Lời giải. Về định nghĩa, xem phần lý thuyết.

(b) Chứng minh rằng phương trình 2x5 − 10x + 5 = 0 không giải được bằng căn thức trên Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 37.

(c) Chứng minh rằng không thể chỉ dùng thước kẻ và compa để chia ba một góc tùy ý.
Lời giải. Xem phần chứng minh trang 38.

(d) Kí hiệu Fn là trường chia đường tròn thứ n trên Q. Chứng minh rằng cos ∈ Fn . Tính
n

bậc của đa thức tối tiểu của cos trên Q. Cho biết với điều kiện nào của n thì bậc của
n
đa thức tối tiểu này là một lũy thừa của 2?
2π 2π
Lời giải. Xét ω = cos + i sin ∈ Fn . Ta có ω.ω = |ω|2 = 1 (do |ω| = 1) nên
n n
−1 2π ω + ω −1
ω = ω ∈ Fn . Do đó cos = ∈ Fn .
n 2
    
2π 2π 2π
Do cos ∈ R nên Q cos ⊊ Fn , suy ra Fn : Q cos ≥ 2.
n n n
2π 2π
Mặt khác ta lại có ω + ω −1 = 2 cos ⇒ ω 2 − 2 cos ω + 1 = 0. Như vậy ω là nghiệm
 n  n  
2π 2π
của một đa thức bậc 2 trên Q cos , suy ra Fn : Q cos ≤ 2.
n n

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 71
  

Từ đây ta có Fn : Q cos = 2. Hơn nữa ta cũng có [Fn : Q] = φ(n), dẫn đến
n
   
2π φ(n)
Q cos :Q = .
n 2


Như vậy để bậc của đa thức tối tiểu của cos trên Q là một lũy thừa của 2 thì
    n

Q cos : Q cũng phải là một lũy thừa của 2, hay φ(n) là một lũy thừa của 2.
n

Nhận xét. Đề này tuy không khó, nhưng cần nắm chắc lý thuyết và thuộc một số bài quan
trọng.

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 72 5.2 Đáp án, lời giải và nhận xét

5.2.9 Đề K68K kì 3
√ √
Problem 1. (5 points) Given that E = Q( 3, 5). Prove that:
√ √
(a) E = Q(3 3 + 5 5).
Lời giải. See the example at page 15 (the usual method) or page 23 (using primitive
element theorem).

(b) E is a Galois extension of Q.


Lời giải. See the example at page 25.

(c) Find a basis of Q-vector space E and calculate [E : Q].


Lời giải. See the example at page 25.
√3
2
(d) √ √ ∈/ E.
3+ 5
√ √ √
Lời giải. Suppose 3 2 ∈ E. Then Q( √ 3
2) ⊂ E, which means [Q( 3 2) : Q] | [E : Q], so the
degree of the minimal polynomial
√ of 3 2 is a divisor of 4. But we can also see that
√ x3 − 2
is the minimal
√ polynomial of 3 2 trên Q, which leads to contradiction. Therefore 3 2 ∈ / E,
3
2
and so √ √ ∈ / E (QED).
3+ 5
(e) Find the Galois group Gal(E, Q) and all subgroups of Gal(E, Q).
Lời giải. See the example at page 28.

Problem 2. (3 points) Prove that:


2π 2π
(a) cos and sin are algebraic over Q for any positive integer n.
n n

Lời giải. From Question (d), Problem 2 of K68 2nd Semester Exam, we can prove cos ∈
n
Fn , with Fn being the nth cyclotomic field of Q. Obviously Fn is an algebraic extension

of Q so cos is algebraic over Q.
n
 
2π 2 2 2π
We also have that sin is a root of the polynomial x − 1 − cos ∈ Fn [x], so
n   n
2π 2π
sin is algebraic over Fn . Therefore Fn sin is an algebraic extension of Fn , but Fn
n n  

is also an algebraic extension of Q, which means Fn sin is an algebraic extension
n

of Q. Hence sin is also algebraic over Q.
n
     
2π 2π
(b) Find Q cos : Q and a basis of Q-vector space Q cos .
2020 2020
Lờigiải. SeeQuestion (d), Problem 2 of K68 2nd  Semester Exam.
 For n = 2020, we have
2π 2π
Q cos = φ(2020) = 400 and a basis of Q cos over Q is
2020 2020
 
2π 399 2π
1, cos , . . . , cos .
2020 2020

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 73

Problem 3. (2 points)
(a) Give an example (with explanation) of an algebraic equation of degree 5 that is not
solvable by radicals over Q.
Lời giải. See the example at page 37.
(b) Is it possible to construct a regular polygon with 2019 sides by ruler and compass? Explain
why?
Lời giải. Here φ(2019) = 1344 is not a power of 2, therefore is it not possible to construct
a regular polygon with 2019 sides by ruler and compass.
Bản dịch:
√ √
Câu 1. (5 điểm) Cho E = Q( 3, 5). Chứng minh rằng:
√ √
(a) E = Q(3 3 + 5 5).
Lời giải. Xem ví dụ trang 15 (cách làm thông thường) hoặc trang 23 (sử dụng định lý
phần tử nguyên thủy).
(b) E là mở rộng Galois của Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 25.
(c) Tìm một cơ sở của E trên Q và tính [E : Q].
Lời giải. Xem ví dụ trang 25.
√3
2
(d) √ √ ∈ / E.
3+ 5

3

3
√3
Lời giải. Giả
√ sử 2 ∈ E. Thế thì Q( 2) ⊂ E, tức là [Q( 2) : Q] | [E : Q],
√ hay bậc của
3
ĐTTT của 3 2 là ước của 4. Mà ta dễ thấy đa thức√ x − 2 là ĐTTT của 3
2 trên Q, dẫn
√ 3
2
đến mâu thuẫn. Như vậy 3 2 ∈ / E, dẫn đến √ √ ∈ / E (đpcm).
3+ 5
(e) Tìm nhóm Galois Gal(E, Q) và tất cả các nhóm con của nhóm Gal(E, Q)
Lời giải. Xem ví dụ trang 28.
Câu 2. (3 điểm) Chứng minh rằng:
2π 2π
(a) cos và sin là đại số trên Q với mọi số nguyên dương n.
n n

Lời giải. Từ ý (d) câu 2 đề K68 kì 2, ta chứng minh được cos ∈ Fn , với Fn là trường
n

chia đường tròn bậc n trên Q. Dễ dàng thấy Fn là MRĐS của Q nên cos đại số trên
n
Q.
 
2π 2 2 2π 2π
Ta cũng có sin là nghiệm của đa thức x − 1 − cos ∈ Fn [x], do đó sin đại
n   n n

số trên Fn . Từ đó ta có Fn sin là MRĐS của Fn , mà Fn là MRĐS của Q nên suy
  n
2π 2π
ra Fn sin là MRĐS của Q. Như vậy sin cũng đại số trên Q.
n n
     
2π 2π
(b) Tìm Q cos : Q và chỉ ra một cơ sở của Q cos trên Q.
2020 2020

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 74 5.2 Đáp án, lời giải và nhận xét
 

Lời giải. Xem ý (d) câu 2 đề K68 kì 2. Thay n = 2020, ta có Q cos = φ(2020) =
   2020 
2π 2π 2π
400 và một cơ sở của Q cos trên Q là 1, cos , . . . , cos399 .
2020 2020 2020

Câu 3. (2 điểm)

(a) Cho một ví dụ (có giải thích) về một đa thức bậc 5 không giải được bằng căn thức trên
Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 37.

(b) Có thể dựng được một đa giác đều 2019 cạnh chỉ bằng thước kẻ và compa được không?
Giải thích lý do?
Lời giải. Ta có φ(2019) = 1344 không phải là một lũy thừa của 2, do đó không thể dựng
được một đa giác đều 2019 cạnh chỉ bằng thước kẻ và compa.

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 75

5.2.10 Đề K67 và K67K kì 2



Problem 1. (4 points) Let F = Q(i, 3).

(a) Show that F = Q(2i + 3 3).
Lời giải. See the example at page 15 (the usual method) or page 23 (using primitive
element theorem).

(b) Find the degree for F over Q.


Lời giải. See the example at page 25.

(c) Find the Galois group G = Gal(F, Q).


Lời giải. See the example at page 25.

(d) Find a subgroup of order 2 in G and compute its fixed field.


Lời giải. See the example at page 28.

Problem 2. (2 points) Let F be the 10th cyclotomic field over Q.

(a) Find an element α ∈ F such that F = Q(α) and the minimal polynomial of α over Q.
2π 2π
Lời giải. Choose α = cos +i sin as a 10th root of 1, then F = Q(α) and the minimal
10 10
polynomial of α over Q is the 10th cyclotomic polynomial over Q:

x10 − 1 x10 − 1 x5 + 1
Φ10 (x) = = 5 = = x4 − x3 + x2 − x + 1.
Φ1 (x)Φ2 (x)Φ5 (x) (x − 1)Φ2 (x) x+1

(b) Is it possible to construct roots of x10 − 1 = 0 using ruler and compasses? Explain.
Lời giải. All roots of x10 − 1 are in F , and also [F : Q] = φ(10) = 4 is a power of 2, so
they are constructible using ruler and compasses.

Problem 3. (1.5 points) Let f (x) = x5 − 405x + 3 ∈ Q[x]. Show that:

(a) The above polynomial f (x) is not solvable by radicals over Q.


Lời giải. See the example at page 37.

(b) The splitting field of f (x) over Q is a simple extension of Q.


Lời giải. It is obvious that the splitting field of f (x) over Q is finitely generated over Q
(its generators are roots of f (x)), and it is also separable over Q (algebraic over Q with
characteristic 0), so by the primitive element theorem we get the desired result.

Problem 4. (2.5 points) Let E be a finite extension of a field K.

(a) Show that E is algebraic and finitely generated over K.


Lời giải. See the corresponding theory.

(b) Assume E = K(u1 , u2 , . . . , un ). Show that if u1 , u2 , . . . , un are separable over K, then E


is separable over K.

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 76 5.2 Đáp án, lời giải và nhận xét

Lời giải. Let pi (x) be the minimal polynomials of ui over K, then pi (x) is separable.
Because these polynomials are irreducible over K, they are coprime (except for some
similar ones). Without loss of generality, suppose no such polynomials exist.
Qn
Consider the polynomial P (x) = pi (x). As the pi (x) are coprime and separable, P (x)
i=1
is also separable and admits ui as its roots. Let F be the splitting field of P (x) over K,
then F is a Galois extension of K and contain E. Therefore F is separable over K, so E
is also separable over K.

(c) Show that if K has characteristic zero, then there are finitely many intermediate fields
between K and E.
Lời giải. From the preceding results, we have |Gal(F, K)| = [F : K], and because F is
finitely generated over K, Gal(F, K) is finite. The number of subgroups of Gal(F, K)
therefore is finite, and each subgroup corresponds to a intermediate field, so we have that
the number of intermediate fields of F/K is also finite. Moreover, we have K ⊂ E ⊂ F ,
so the number of intermediate fields of E/K is finite (QED).

Bản dịch (đề lớp thường):



Câu 1. (4 điểm) Đặt F = Q(i, 3).

(a) Chứng minh rằng F = Q(2i + 3 3).
Lời giải. Xem ví dụ trang 15 (cách làm thông thường) hoặc trang 23 (sử dụng định lý
phần tử nguyên thủy).

(b) Tính bậc mở rộng [F : Q].


Lời giải. Xem ví dụ trang 25.

(c) Xác định nhóm G = Gal(F, Q).


Lời giải. Xem ví dụ trang 25.

(d) Tìm một nhóm con cấp 2 của G và trường bất động của nó.
Lời giải. Xem ví dụ trang 28.

Câu 2. (2 điểm) Cho F là trường chia đường tròn bậc 10 của Q.

(a) Xác định phần tử α ∈ F sao cho F = Q(α) và tìm đa thức tối tiểu của α trên Q.
2π 2π
Lời giải. Chọn α = cos + i sin là một căn nguyên thủy bậc 10 của 1, khi đó
10 10
F = Q(α) và ĐTTT của α trên Q chính là đa thức chia đường tròn bậc 10 trên Q:

x10 − 1 x10 − 1 x5 + 1
Φ10 (x) = = 5 = = x4 − x3 + x2 − x + 1.
Φ1 (x)Φ2 (x)Φ5 (x) (x − 1)Φ2 (x) x+1

(b) Các nghiệm của đa thức x10 − 1 = 0 có dựng được bằng thước kẻ và compa không? Tại
sao?
Lời giải. Các nghiệm của đa thức x10 − 1 đều thuộc vào F , mà [F : Q] = φ(10) = 4 là
một lũy thừa của 2 nên chúng đều dựng được bằng thước kẻ và compa.

Câu 3. (1.5 điểm) Cho đa thức f (x) = x5 − 405x + 3 ∈ Q[x]. Chứng minh rằng:

(a) Đa thức f (x) không giải được bằng căn thức trên Q.

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 77

Lời giải. Xem ví dụ trang 37.

(b) Trường phân rã của f (x) trên Q là một mở rộng đơn của Q.
Lời giải. Dễ thấy trường phân rã của f (x) trên Q là MRHHS của Q (các phần tử sinh
chính là các nghiệm của f (x)) và cũng là MRTĐ của Q (do nó là MRĐS của Q có đặc
số 0), do đó theo định lý phần tử nguyên thủy ta có ngay điều phải chứng minh.

Câu 4. (2.5 điểm) Cho E là một mở rộng bậc hữu hạn của trường K.

(a) Chứng minh rằng E là một mở rộng bậc đại số và là một mở rộng hữu hạn sinh của K.
Lời giải. Xem phần lý thuyết.

(b) Giả sử E = K(u1 , u2 , . . . , un ). Chứng minh rằng nếu u1 , u2 , . . . , un là tách được trên K
thì E là một mở rộng tách được của K.
Lời giải. Gọi pi (x) là ĐTTT của ui trên K, thế thì pi (x) tách được. Do các đa thức này
BKQ trên K nên chúng nguyên tố cùng nhau (trừ một số đa thức liên kết). Không mất
tính tổng quát, giả sử không có hai đa thức nào liên kết như vậy.
Qn
Xét đa thức P (x) = pi (x). Do các pi (x) nguyên tố cùng nhau và tách được nên P (x)
i=1
cũng tách được và nhận các ui làm nghiệm. Gọi F là trường phân rã của P (x) trên K,
khi đó F là MR Galois của K và chứa E. Như vậy F là MRTĐ của K, dẫn đến E cũng
là MRTĐ của K.

(c) Chứng minh rằng nếu K có đặc số 0 thì số các trường trung gian giữa K và E là hữu
hạn.
Lời giải. Từ câu trên, ta có |Gal(F, K)| = [F : K], mà dễ thấy F là MRBHH của K nên
suy ra nhóm Gal(F, K) hữu hạn. Số nhóm con của Gal(F, K) là hữu hạn, mà mỗi trường
trung gian giữa K và F tương ứng với một nhóm con của Gal(F, K) nên số trường trung
gian giữa K và F là hữu hạn. Ta lại có K ⊂ E ⊂ F nên dẫn đến số trường trung gian
giữa K và F cũng là hữu hạn (đpcm).

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 78 5.2 Đáp án, lời giải và nhận xét

5.2.11 Đề K66 kì 2
√ √
Câu 1. (5 điểm) Cho Q là trường các số hữu tỉ và E = Q( 5 + 7). Chứng minh rằng:
√ √
(i) E = Q( 5, 7).
Lời giải. Xem ví dụ trang 15 (cách làm thông thường) hoặc trang 23 (sử dụng định lý
phần tử nguyên thủy).
(ii) E là một mở rộng Galois của Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 25.
(iii) Xác định các phần tử của nhóm Galois Gal(E, Q).
Lời giải. Xem ví dụ trang 25.

(iv) Q( 7 2) không phải là mở rộng Galois của Q.
Lời giải. Xem câu 2 đề K70 kì 2 - Ca 2.
Câu 2. (3 điểm) Hãy định nghĩa thế nào là một phương trình đa thức giải được bằng căn thức
và chứng minh rằng:
(i) Phương trình x5 − 80x + 2 = 0 không giải được bằng căn thức (trên Q).
Lời giải. Xem phần lý thuyết và ví dụ trang 37.
(ii) Nhóm Galois của đa thức x10 − 2 trên Q là nhóm giải được.
Lời giải. Theo định nghĩa ở phần trên, ta rất dễ thấy đa thức x10 − 2 trên Q là giải được
bằng căn thức trên Q (do nó có dạng xn − a), do đó nhóm Galois của đa thức này cũng
là giải được.
Câu 3. (2 điểm) Cho p là một số nguyên tố và Z là tập số nguyên. Kí hiệu E = Zp là bao
đóng đại số của Zp . Chứng minh rằng:
(i) Mọi trường con hữu hạn của E đều là mở rộng Galois của Zp .
Lời giải. Giả sử F là một trường con hữu hạn của E, thế thì F là một mở rộng bậc n
nào đó của Zp . Khi đó F có pn phần tử, nên F ∗ = F \ {0} là nhóm nhân với cấp pn − 1.
n
Do đó tất cả các phần tử của F ∗ đều là nghiệm của đa thức xp −1 − 1, dẫn đến F chính
n
là trường phân rã của đa thức xp −1 − 1 trên Zp , hay F cũng là trường phân rã của đa
n
thức f (x) = xp − x trên Zp .
n
Ta lại có f ′ (x) = pn .xp −1 − 1 = −1, do đó f ′ (x) nguyên tố cùng nhau với f (x), tức là
f (x) tách được. Như vậy F là mở rộng Galois của Zp .
(ii) Với mỗi số nguyên dương n đều tồn tại trường con F của E để nhóm Galois Gal(F, Zp )
có cấp là n và đồng thời là một nhóm giải được.
Lời giải. Ta chọn F là một mở rộng bậc n của Zp . Như đã chứng minh ở trên, F là trường
n n
phân rã của đa thức xp −1 − 1 trên Zp , mà dễ thấy đa thức xp −1 − 1 là giải được bằng
căn thức nên Gal(F, Zp ) là nhóm giải được.
Mặt khác từ câu trên ta cũng có F là mở rộng Galois của Zp nên |Gal(F, Zp )| = [F :
Zp ] = n. Như vậy F chính là trường con cần tìm.
Nhận xét. Đề có nhiều câu liên quan đến vấn đề giải được bằng căn thức, đòi hỏi phải nắm
vững các phần này. Hai ý về trường hữu hạn không dễ, khả năng đây là phần lý thuyết trong
chương trình cũ.

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 79

5.2.12 Đề K65 kì 2
Câu 1. (3 điểm)
√ √ √ √
(a) Chứng minh rằng Q( 2; 3) = Q(2 2 + 3 3).
Lời giải. Xem ví dụ trang 15 (cách làm thông thường) hoặc trang 23 (sử dụng định lý
phần tử nguyên thủy).
√ √
(b) Chứng minh rằng trường √ √ 2; 3) là một mở rộng Galois
Q( √ √ của Q. Tìm một cơ sở của
Q-không gian véc-tơ Q( 2; 3). Tính bậc mở rộng [Q( 2; 3) : Q].
Lời giải. Xem ví dụ trang 25.
√ √
(c) Một đoạn thẳng có độ dài ℓ ∈ Q(2 2 + 3 3) có dựng được bằng thước kẻ và compa
không? Tại sao?
√ √ √ √
Lời giải. Do [Q(2 2+3 3) : Q] = 4 = 22 nên mọi đoạn thẳng có độ dài ℓ ∈ Q(2 2+3 3)
đều dựng được.
Câu 2. (2 điểm)
(a) Xác định trường phân rã F của đa thức x7 − 1 trên Q (tìm trường F , tính bậc của mở
rộng và tìm một cơ sở).
2π 2π
Lời giải. Do F là trường chia đường tròn bậc 7 nên F = Q(ω) với ω = cos + sin .
7 7
Bậc mở rộng [F : Q] = φ(7) = 6.
(b) Tìm nhóm Galois G của đa thức x7 − 1 trên Q. Nhóm Galois G có là nhóm giải được
không? Tại sao?
Lời giải. Xem lại bài Trường chia đường tròn.
Ta có G ∼ = U7 . Lại có 7 là số nguyên tố nên U7 là nhóm cyclic, hay U7 ∼
= Z6 , dẫn đến

G = Z6 . Ta chỉ cần xác định thêm phần tử sinh của G.
Mỗi phần tử σi trong G được xác định bởi ω: σi (ω) = ω i . Ta xét σ3 :

3
σ3 (ω) = ω

σ32 (ω) = σ3 (ω 3 ) = (ω 3 )3 = ω 9 = ω 2

 3
σ3 (ω) = σ3 (ω 2 ) = (ω 2 )3 = ω 6

(ở đây ω 7 = 1). Ta thấy σ3 , σ32 , σ33 ̸= id, do đó σ3 có cấp 6, hay nó chính là phần tử sinh
của G. Như vậy G = ⟨σ3 ⟩.
Câu 3. (2,5 điểm)
(a) Thế nào là phương trình đại số giải được bằng căn thức trên trường K. Chứng minh rằng
phương trình x4 − 10x2 + 1 = 0 giải được bằng căn thức trên Q.
Lời giải. Xem định nghĩa trang 36. Đặt f (x), ta giải phương trình:

f (x) = 0 ⇔ (x2 − 5)2 = 24


√ √
 2 √  2 √ √ 2 x = √3 + √2
x = 5 + 2√6 x = (√3 + √2)  x=− √ 3− √ 2

⇔ 2 ⇔ 2 2 ⇔ 
x =5−2 6 x = ( 3 − 2) x= √ 3− √ 2
x=− 3+ 2
√ √ √
Như vậy f (x) chẻ ra trên F = Q( 2, 3). Ta xét tháp các trường Q ⊂ Q( 2) ⊂ F :

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 80 5.2 Đáp án, lời giải và nhận xét

• Q( 2) là trường phân rã của đa thức x2 − 2 trên Q.
√ √ √
• Q( 2, 3) là trường phân rã của đa thức x2 − 3 trên Q( 2).

Từ đó suy ra f (x) giải được bằng căn thức trên Q.

(b) Cho ví dụ (có giải thích) một phương trình bậc 5 không giải được bằng căn thức trên Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 37.

Câu 4. (2,5 điểm) Cho mở rộng bậc hữu hạn K ⊂ F và G = Gal(F, K) là nhóm Galois của F
trên K. Giả sử H là một nhóm con của G. Chứng minh rằng:

(a) Nhóm G hữu hạn.

(b) Tập E = {x ∈ F | σ(x) = x, ∀σ ∈ H} là một trường con của F chứa K.

(c) Cấp của nhóm Galois không vượt quá bậc của mở rộng:

|Gal(F, K)| ≤ [F : K].

Lời giải. Xem phần lí thuyết trong giáo trình.

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 81

5.2.13 Đề K64 kì 2
Câu 1. (1 điểm) Cho trường F là một mở rộng bậc hữu hạn của trường K. Chứng minh rằng
F là một mở rộng đại số và hữu hạn sinh của K.
Lời giải. Xem phần lý thuyết.
Câu 2. (3 điểm) Đặt
E = {u ∈ C | u là phần tử đại số trên Q}.
Chứng minh rằng:
(a) E là một trường con của C và chứa Q.
Lời giải. Xem câu 2 đề K70CLC kì 2.
(b) E là một mở rộng đại số, bậc vô hạn của Q.
Lời giải. Xem câu 2 đề K70CLC kì √ 2. Để chứng minh
√ E là MR bậc vô hạn, chỉ cần giả
sử [E : Q] = n nào đó và xét Q( n+1 2) thay vì Q( n 2).
(c) E là một mở rộng chuẩn tắc và tách được của Q.
Lời giải. Xem câu 2 đề K70CLC kì 2.
Câu 3. (3 điểm) Cho F là trường phân rã của đa thức x4 − 4x2 + 2 trên Q.
p √ 
(a) Chứng minh rằng F = Q 2+ 2 .
Lời giải. Đặt f (x) = x4 − 4x2 + 2. Ta có
 p √
x= p2+ 2
 √ √
x2 = 2 + √2 x=− 2 + 2

2 2
f (x) = 0 ⇔ (x − 2) = 2 ⇔ ⇔ √
 p
x2 = 2 − 2

 x= p2− 2

x=− 2− 2
p √
Đặt u = 2+ 2. Hiển nhiên F ⊃ Q(u). Mặt khác ta lại có
√ √
u2 ∈ Q(u) ⇒ 2 + 2 ∈ Q(u) ⇒ 2 ∈ Q(u).

p √ 2
Từ đó suy ra 2 − 2 = p √ ∈ Q(u).
2+ 2
Như vậy tất cả các nghiệm của đa thức f (x) đều sinh được từ u, hay F ⊂ Q(u). Từ đó
ta có điều phải chứng minh.
(b) Xác định nhóm Galois Gal(F, Q).
Lời giải. Với σ ∈ Gal(F, Q), ta xét các trường hợp của σ(u):

σ id α p β √ pγ √
σ(u) u −u 2− 2 − 2− 2

Ta lại có đa thức f (x) BKQ trên Q theo tiêu chuẩn Eisenstein với p = 2, nên [F : Q] = 4.
Mà F là trường phân rã của đa thức f (x) tách được trên Q (với các nghiệm phân biệt
đã tìm ở trên), do đó F là MR Galois của Q. Từ đó suy ra
|Gal(F, Q)| = [F : Q] = 4.

Như vậy Gal(F, Q) có đúng 4 phần tử được liệt kê ở trên.

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 82 5.2 Đáp án, lời giải và nhận xét

(c) Xác định tất cả các trường trung gian của mở rộng F trên Q.
Lời giải. Ta xét phần tử β ∈ Gal(F, Q). Ta có

√ √ √ √ √ √
q
β(α) = 2 − 2 ⇒ β(α2 ) = 2 − 2 ⇒ β(2 + 2) = 2 + 2 ⇒ β( 2) = − 2.

Do đó √ √ √

q 
2 β( 2) − 2 − 2
β (u) = β 2− 2 = =p √ = √ = −u.
β(u) 2− 2 2
u
Như vậy cấp của β không thể là 1 hay 2 mà phải là 4. Từ đây ta suy ra nhóm Gal(F, Q)
chỉ có thể là nhóm cyclic với β chính là phần tử sinh. Ta có các trường hợp sau của nhóm
con H:

• |H| = 1 ⇒ H = {id}.
• |H| = 4 ⇒ H = Gal(F, Q).
• |H| = 2 ⇒ H = ⟨β 2 ⟩ (do β là phần tử sinh cấp 4 nên chỉ có β 2 có cấp 2).
√ √ √ √ √
Với H = ⟨β 2 ⟩, ta nhận thấy β( 2) = − 2 ⇒ β 2 ( 2) = 2 nên Q( 2) ⊂ EH .

Mặt khác,
√ ta lại có [F : EH ] = |H| = 2 nên [EH : Q] = 2. Mà dễ thấy [Q( 2) : Q] = 2
nên Q( 2) = EH .

Câu 4. (2 điểm)

(a) Phương trình x5 − 2x2 − 4x − 4 = 0 √ có giải được bằng căn thức trên Q hay không? Vì
sao? Biết rằng nó có một nghiệm là i 2.
5 2

Lời giải.
√ Đặt f (x) = x − 2x − 4x − 4. Do đa thức f (x) có một nghiệm là z = i 2 nên
z = −i 2 cũng là nghiệm của f (x). Như vậy
√ √
f (x) = g(x)(x − i 2)(x + i 2) = g(x)(x2 + 2)

với g(x) là một đa thức bậc 3 thuộc vào Q[x]. Mà như ta đã biết, mọi đa thức bậc không
quá 4 trên Q[x] đều giải được bằng căn thức, bao gồm g(x) và x2 + 2, dẫn đến f (x) cũng
giải được bằng căn thức.

(b) Chứng minh rằng không thể dùng thước kẻ và compa để dựng một hình tròn có diện tích
bằng hình vuông cho trước.
Lời giải. Giả sử ngược lại, cho cạnh hình vuông bằng 1, ta dựng được bán kính hình tròn
1 √
R thỏa mãn S = πR2 = 1, tức là R = √ . Thế thì lần lượt π và π đều dựng được.
π
Nhưng ta lại thấy π không thể dựng được do là số siêu việt, dẫn đến mâu thuẫn. Từ đó
ta có điều phải chứng minh.

Câu 5. (1 điểm) Cho trường F là một mở rộng bậc n của trường K (1 ≤ n < ∞). Biết rằng
có đúng n đơn cấu trường từ F đến K mà giữ bất động K, trong đó K là bao đóng đại số của
trường K. Chứng minh rằng F là mở rộng tách được của K.
Chú ý. Đây là bài rất khó, chỉ mang tính chất tham khảo và chắc chắn sẽ không xuất hiện
trong các đề thi sau này. Bài toán sử dụng nhiều hệ quả không có trong SGT.

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 83

Lời giải. Để làm được bài toán này, trước hết ta cần đến bổ đề sau:
Cho F là một mở rộng đơn, bậc hữu hạn của trường K. Giả sử ta có trường E và φ : K → E
là một đơn cấu trường. Thế thì tồn tại nhiều nhất [F : K] đơn cấu trường ψ : F → E được mở
rộng từ đơn cấu φ, tức là ψ(a) = φ(a), ∀a ∈ K.
Chứng minh. Gọi α là phần tử nguyên thủy của mở rộng F trên K và f (x) là ĐTTT của
α trên K. Thế thì ψ hoàn toàn được xác định bởi ψ(α). Mặt khác, do α là nghiệm của đa thức
f (x) nên ψ(α) cũng là nghiệm của đa thức ψf (x). Đa thức ψf (x) lại có bậc

deg ψf (x) = deg f (x) = [F : K]

nên nó chỉ có tối đa [F : K] nghiệm phân biệt. Như vậy có tối đa [F : K] đơn cấu trường ψ
được mở rộng từ φ.
Dấu bằng xảy ra khi các nghiệm của ψf (x) là phân biệt, tức là các nghiệm của f (x) cũng
phân biệt. Điều này đồng nghĩa α tách được, hay F là MRTĐ của K.
Quay trở lại bài toán, do F là MRBHH của K nên F = K(u1 , u2 , . . . , um ) với u1 , u2 , . . . , um
đại số trên K. Đặt K = K0 , Ki = K(u1 , u2 , . . . , ui ) và gọi fi (x) là ĐTTT của ui trên Ki−1 , với
i = 1, m. Xét mở rộng K1 = K(u1 ) trên K. Dễ thấy chỉ có một đơn cấu trường từ K đến K
mà giữ nguyên K, chính là phép đồng nhất id. Áp dụng bổ đề, ta thu được tối đa [K1 : K] đơn
cấu trường φ1 : K1 → K được mở rộng từ id.
Tiếp tục xét mở rộng K2 = K1 (u2 ) trên K1 . Áp dụng bổ đề, ta thu được tối đa [K2 : K1 ]
đơn cấu trường φ2 : K2 → K được mở rộng từ mỗi đơn cấu φ1 .
Lập luận m lần như vậy, ta thấy số đơn cấu trường φn : F → K mở rộng từ phép đồng
nhất id, hay số đơn cấu trường φn : F → K giữ nguyên K tối đa là

[F : Km−1 ][Km−1 : Km−2 ] . . . [K2 : K1 ][K1 : K] = [F : K] = n.

Mà theo như đề bài, số đơn cấu này đúng bằng n nên ta suy ra Ki là MRTĐ của Ki−1 , với
i = 1, m. Sử dụng tính chất (i) từ mục 4.2 trang 39 đối với MRTĐ, ta suy ra F là MRTĐ của
K (đpcm).

Nhận xét. Đây là một trong những định nghĩa khác của MRTĐ trong các giáo trình nước
ngoài. Hơn nữa, bài toán có thể được tổng quát với trường E bất kì thay cho K. Đây là một
kết quả đẹp, mà với thời gian có hạn, SGT chưa thể đề cập đến:

Định lý 81 (Định lý mở rộng đẳng cấu). Cho F là một mở rộng bậc hữu hạn của trường K.
Giả sử ta có trường E và φ : K → E là một đơn cấu trường. Thế thì tồn tại nhiều nhất [F : K]
đơn cấu trường ψ : F → E được mở rộng từ đơn cấu φ.

Cách chứng minh định lý này khá phức tạp và kĩ thuật, tuy nhiên về cơ bản khá giống với
cách làm đã được trình bày ở trên.

Nhận xét. Đây cũng là một trong những đề khó: câu 2 hỏi phần lý thuyết về trường đóng đại
số của Q, câu 3 có cấu trúc nhóm Galois là Z4 thay vì Z2 × Z2 như thông thường. Riêng câu
4 rất khó, vì thầy Lộc ra câu này (và năm đó thầy phụ trách lớp CLC) nên mới hơi "vung tay
quá trán".

Đề cương Lý thuyết Galois


Trang 84 5.2 Đáp án, lời giải và nhận xét

5.2.14 Đề K63 kì 2
Câu 1. (3,5 điểm) Cho dãy mở rộng trường K ⊂ E ⊂ F .
(a) Chứng minh rằng F là một mở rộng đại số của K khi và chỉ khi F là một mở rộng đại
số của E và E là một mở rộng đại số của K.
Lời giải. Xem phần lý thuyết.
(b) Cho một ví dụ (có giải thích) trong đó F là một mở rộng Galois của E, và E là một mở
rộng Galois của K, nhưng F không là mở rộng Galois của K.
Lời giải. Xem ví dụ trang 40 (dễ chứng minh các MRCT trong ví dụ này cũng là MR
Galois).
(c) Giả sử E là một mở rộng chuẩn tắc của K. Chứng minh rằng có một đồng cấu nhóm

φ : Gal(F, K) → Gal(E, K)

sao cho Kerφ = Gal(F, E). Cho F ̸= E, hãy tìm một điều kiện của F để φ là một toàn
cấu.
Lời giải. Gọi G = Gal(F, K), G′ = Gal(E, K) và M = Gal(F, E). Ta xét ánh xạ thu hẹp
các tự đẳng cấu từ G vào G′ :

φ : G −→ G′
σ 7−→ σ|E

ở đó σ|E (a) = σ(a) với mọi σ ∈ G, a ∈ E. Ta dễ kiểm tra được φ là một đồng cấu nhóm.
Mặt khác, với mỗi σ ∈ M = Gal(F, E) thì φ(σ) = σ|E = id. Hay nói cách khác, mỗi tự
đẳng cấu trên F giữ nguyên E chính là ánh xạ đồng nhất khi thu hẹp trên E. Điều ngược
lại cũng đúng, do đó Kerφ = M và ta suy ra φ chính là đồng cấu nhóm cần tìm.
Một điều kiện để φ là toàn cấu: F là mở rộng Galois của E. Khi đó từ định lí cơ bản của
lí thuyết Galois ta có đẳng cấu G′ ∼
= G/M , suy ra φ là toàn cấu.
Câu 2. (5,5 điểm) Cho số phức u ∈ C, và đặt K = Q(u).
(a) Hãy tính bậc mở rộng [Q(u) : Q] trong mỗi trường hợp sau:
√ √
(i) u = 2 + 5.
√ √
Lời giải. Đầu tiên chứng minh Q(u) = Q( 2, 5). Xem ví dụ trang 15 (cách làm
thông thường) hoặc √trang
√ 23 (sử dụng định lý phần tử nguyên thủy). Sau đó tính
bậc mở rộng của Q( 2, 5) trên Q. Xem ví dụ trang 25.
(ii) u = π.
Lời giải. Do π siêu việt trên Q nên K là MR bậc vô hạn của Q.
(iii) u là một căn nguyên thủy bậc 20 của đơn vị.
Lời giải. Do u là một căn nguyên thủy bậc 20 của đơn vị nên K là trường chia đường
tròn bậc 20 của đơn vị và do đó [K : Q] = φ(20) = 8.
√ √
(b) Cho u = 2 + 5.

(i) Chứng minh rằng K là một mở rộng Galois của Q.


Lời giải. Xem ví dụ trang 25.
(ii) Chứng minh rằng Gal(K, Q) ∼ = Z2 × Z2 .

Đề cương Lý thuyết Galois


Chương 5. Chữa đề thi các năm Trang 85

Lời giải. Xem ví dụ trang 25: ta tìm được G = Gal(F, Q) = {id, α, β, αβ} với các
phần tử được xác định như sau:

σ
√ id
√ α
√ √β αβ

σ(√2) √2 −√ 2 √2 −√ 2
σ( 5) 5 5 − 5 − 5

Một nhóm cấp 4 chỉ có thể đẳng cấu với Z4 hoặc Z2 × Z2 . Mặt khác ta lại có:
 √ √ 2
√ √

 α( √2) = − √ 2 ⇒ α (√ 2) = √2
2
β(√ 5) = −√ 5 ⇒ β ( 5) √ = 5√ ⇒ α2 = β 2 = (αβ)2 = id.

2

 αβ(√2) = −√2 ⇒ (αβ) (√2) = √2
αβ( 5) = − 5 ⇒ (αβ)2 ( 5) = 5

Như vậy ngoài id, các phần tử của G đều có cấp 2, suy ra G ∼
= Z2 × Z2 .
(iii) Chứng minh rằng nếu một đa thức f (x) ∈ Q[x] có nhóm Galois trên Q đẳng cấu với
Z2 × Z2 thì phương trình f (x) = 0 giải được bằng căn thức.

Lời giải. Đầu tiên ta xét tháp Q ⊂ Q( 2) ⊂ K. Ta có:

• Q( 2) là trường phân rã của đa thức x2 − 2 trên Q

• K là trường phân rã của đa thức x2 − 3 trên Q( 2).
Mà K là trường phân rã của đa thức g(x) = (x2 − 2)(x2 − 3) trên Q nên dễ thấy
phương trình f (x) = 0 giải được theo định nghĩa, suy ra G cũng là nhóm giải được.
Lại có G ∼
= Z2 × Z2 nên Z2 × Z2 cũng giải được. Như vậy một đa thức f (x) ∈ Q có
nhóm Galois trên Q đẳng cấu với G ∼ = Z2 × Z2 thì phương trình f (x) = 0 cũng giải
được bằng căn thức.
(iv) Cho ví dụ (có giải thích) về một mở rộng bậc 3 của K.
√ √ √
Lời giải. Xét√K( 3 3). Ta có 3 3 là nghiệm của đa thức x3 − 3 √ nên [K( 3 3)√: K] ≤ 3.
Dễ √thấy [Q( 3 3) √ : Q] = 3, nên với √ tháp mở rộng Q ⊂ Q( 3 3) ⊂ K( 3 3) ta có
[Q( 3 3) : Q] | [K( 3 3) : Q] hay 3 | [K( 3 3) : Q].
√ √
Mặt√khác, xét tháp mở rộng Q ⊂ K ⊂ √ K( 3 3) ta lại có [K( 3 √
3) : K][K : Q] =
3
[K( 3) √ : Q]. Mà [K : Q] = 4 nên 3 | [K( 3) : K]. Như vậy [K( 3 3) : K] = 3, suy
3

ra K( 3 3) là mở rộng cần tìm.

Câu 3. (1 điểm) Cho F là một trường con của trường số phức C. Giả sử rằng mọi phần tử
của F đều dựng được bằng thước kẻ và compa. Chứng minh rằng nếu [F : Q] là hữu hạn thì
[F : Q] = 2m với m là một số tự nhiên.
Lời giải. Với [F : Q] = 1 điều này là hiển nhiên. Với [F : Q] > 1, do [F : Q] hữu hạn nên F
là MRĐS và MRHHS của Q. Do Q có đặc số 0 nên F là MRTĐ của Q. Như vậy theo định lí
phần tử nguyên thủy, F = Q(α), với α dựng được.
Mặt khác, do α dựng được nên nó là nghiệm của một đa thức BKQ bậc 2 với các hệ số cũng
dựng được. Như vậy tồn tại trường E cũng dựng được sao cho Q ⊂ E ⊂ F và [F : E] = 2. Do
[F : Q] hữu hạn nên sau một số hữu hạn bước ta thu được tháp mở rộng

Q = E1 ⊂ · · · ⊂ Em ⊂ F,

với
[F : Q] = [F : Em ] . . . [E2 : E1 ] = 2m .

Đề cương Lý thuyết Galois

You might also like