Professional Documents
Culture Documents
Đề cương Galois - Cập nhật lần 2
Đề cương Galois - Cập nhật lần 2
2. Dự định đưa GIF vào để minh họa rõ hơn (phần nhóm Galois)
3. Link Overleaf dùng để tạo ra đề cương này có thể truy cập tại đây. Link này để ở chế độ
"Chỉ đọc", tuy nhiên các bạn có thể thoải mái copy phần code và tự tạo một đề cương
khác theo ý mình. Ngoài ra nếu có góp ý về sai sót trong đề cương hay những phần có
thể cải thiện, . . . các bạn có thể phản hồi tại đây.
Mục lục
3
5.1.7 Đề K69 kì 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
5.1.8 Đề K68 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
5.1.9 Đề K68K kì 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50
5.1.10 Đề K67 và K67K kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
5.1.11 Đề K66 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
5.1.12 Đề K65 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53
5.1.13 Đề K64 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
5.1.14 Đề K63 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
5.2 Đáp án, lời giải và nhận xét . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
5.2.1 Đề K70 kì 2 - Ca 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
5.2.2 Đề K70 kì 2 - Ca 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
5.2.3 Đề K70CLC kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 61
5.2.4 Đề K70CN kì 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63
5.2.5 Đề K69 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64
5.2.6 Đề K69K kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
5.2.7 Đề K69 kì 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 69
5.2.8 Đề K68 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70
5.2.9 Đề K68K kì 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 72
5.2.10 Đề K67 và K67K kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 75
5.2.11 Đề K66 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 78
5.2.12 Đề K65 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 79
5.2.13 Đề K64 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
5.2.14 Đề K63 kì 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 84
Phần I
5
Chương 1
1.1 Nhóm
Nhóm và nhóm con
Định nghĩa 1. (G, +) được gọi là một nhóm nếu nó thoả mãn các tiên đề sau:
(G3) Với mọi x ∈ G tồn tại phần tử đối xứng x′ , tức là x + x′ = x′ + x = e. Ký hiệu phần tử
trung hoà của x là −x.
Nếu phép toán + có thêm tính chất giao hoán, ta gọi G là một nhóm abel. Cấp của nhóm G,
ký hiệu là |G|, bằng số phần tử của G nếu G là tập hữu hạn, và bằng ∞ nếu G vô hạn.
Ví dụ.
1. (Z, +) là một nhóm, phần tử trung hoà của nhóm này là 0, phần tử đối xứng của x là
−x (số đối của số nguyên x).
2. (Z, ·) không là nhóm. Ta có thể tìm được phần tử trung hoà của nhóm này là 1, nhưng
các phần tử khác ±1 thì không có phần tử đối xứng.
Chú ý.
1. Phần tử trung hoà của một nhóm và phần tử đối xứng của một phần tử x là duy nhất.
2. Nếu ký hiệu phép toán trên G theo lối nhân thì các tiên đề (G1),(G2) và (G3) có thể
được viết lại như sau:
3. Hầu hết các phép toán thông thường đều có tính chất kết hợp (+, ·, ◦, ∩, ∪, . . .), cho nên
khi kiểm tra một tập hợp G cùng với một phép toán là một nhóm thường ta chỉ cần kiểm
tra xem
(a) G có phần tử trung hoà hay không? Nếu có thì nó là phần tử nào?
7
Trang 8 1.1 Nhóm
(b) Có phải mọi phần tử của G đều có phần tử đối xứng hay không?
Định nghĩa 2. Cho (G, +) là một nhóm. Tập hợp H được gọi là một nhóm con của G nếu
H ⊂ G và (H, +) là một nhóm.
Ví dụ. Tập 2Z = {2m | m ∈ Z} với phép toán + theo nghĩa thông thường là một nhóm con
của Z.
Theo định nghĩa trên, khi kiểm tra một tập con của G là một nhóm ta cần kiểm tra đủ các
tiên đề (G1),(G2),(G3). Tuy nhiên, nếu G đã là một nhóm, thì các tiên đề trên tự động thoả
mãn ("thừa kế" từ G). Do đó ta chỉ cần kiểm tra xem
1. Với mỗi x ∈ H, phần tử trung hoà của x (tất nhiên tồn tại vì G là một nhóm) có nằm
trong H hay không?
2. (Tính đóng kín của tập hợp H đối với phép toán +) Với mỗi x, y ∈ H thì x + y ∈ H.
Cụ thể hơn, ta có mệnh đề sau:
Mệnh đề 3. Cho G là một nhóm. Tập con H của G là một nhóm con của G nếu và chỉ nếu
với mọi a, b ∈ H thì a − b ∈ H (Hoặc ab−1 ∈ H nếu viết phép toán theo lối nhân).
Mệnh đề 4. Cho a là một phần tử bất kì thuộc G. Khi đó tập S = {na | n ∈ Z} là một nhóm
con của G.
Định nghĩa 5. Nhóm G được gọi là nhóm cyclic nếu tồn tại một phần tử a ∈ G để G = {na |
n ∈ Z}. Khi đó ta gọi a là phần tử sinh của nhóm G, và ký hiệu G = ⟨a⟩.
Ví dụ.
Mệnh đề 11. Hai lớp ghép trái của H trong G hoặc trùng nhau, hoặc rời nhau.
Từ Mệnh đề 11, ta có thể định nghĩa được quan hệ tương đương ∼ trên G như sau: với mọi
x, y ∈ G, x ∼ y khi và chỉ khi x và y thuộc cùng một lớp ghép trái của H trong G. Ký hiệu
tập thương của quan hệ tương đương này là G/H thay vì G/ ∼. Từ định nghĩa của ∼, ta thấy
rằng mỗi lớp ghép trái của H chính là một lớp tương đương của quan hệ tương đương ∼. Do
đó G/H là tập các lớp ghép trái của H:
Ta lại thấy rằng nếu G hữu hạn thì G có |G/H| lớp ghép trái, mỗi lớp ghép trái có đúng
|H| phần tử. Do đó ta có
Từ đó ta có định lý Lagrange:
Định lý 12 (Lagrange). Cho G là một nhóm hữu hạn. Khi đó với mọi nhóm con H của G thì
|G| là bội của |H|.
Một câu hỏi tự nhiên khác được đặt ra là khi nào G/H là một nhóm. Trên tập G/H, ta
định nghĩa một tương ứng
Để tương ứng này là một ánh xạ (và khi đó · trở thành một phép toán), ta cần một điều kiện
rằng ảnh của · không phụ thuộc vào việc chọn đại diện x và y. Trước hết ta có định nghĩa sau.
Định nghĩa 13. Cho H là nhóm con của G. Khi đó H được gọi là nhóm con chuẩn tắc của G
nếu xax−1 ∈ H với mọi x ∈ G và a ∈ H.
Với điều kiện H là nhóm con chuẩn tắc, ta có thể chứng minh được rằng tương ứng · xác
định ở trên là một ánh xạ, và do đó · là một phép toán trên G/H.
Mệnh đề 14. Cho H là một nhóm con của G. Khi đó các khẳng định sau là tương đương:
1. H là nhóm con chuẩn tắc của G;
f : G/Kerf → G′
x 7→ f (x)
sao cho f ◦ p = f .
Kết quả chính thường được sử dụng của Định lý 16 là G/Kerf đẳng cấu với Imf . Ý nghĩa
chính của kết quả này là: Cho một đồng cấu f giữa hai nhóm G1 và G2 . Thông thường để biết
được toàn bộ tính chất của f ta cần quan tâm đến tất cả các phần tử của G1 và ảnh của chúng
qua f . Tuy nhiên, nhờ định lý này, ta có thể "gom" các phần tử của G1 mà có ảnh giống nhau
qua f (tức sai khác nhau một phần tử của Kerf ) thành các tập con của G1 (Chính là các lớp
tương đương trong tập thương G1 /Kerf ), sau đó làm việc với nhóm này. Cách làm này vừa giữ
nguyên được đa số các tính chất của nhóm G1 ban đầu, mà vừa cho ta một tương ứng 1 − 1
giữa hai nhóm G1 /Kerf và Imf .
1.2 Trường
Trường và trường con
Định nghĩa 17. Cho K là một tập hợp. Trên K định nghĩa hai phép toán + và ·. Ta nói K
cùng với hai phép toán nói trên là một trường nếu nó thỏa mãn các tiên đề sau:
(K1) (K, +) và (K \ {0}, ·) là các nhóm abel;
(K2) Phép nhân và phép cộng có tính chất phân phối, nghĩa là với mọi a, b, c ∈ K, ta có
a · (b + c) = a · b + a · c;
2. Zp với hai phép toán cộng và nhân theo modulo p là một trường.
3. GLn (R) với hai phép toán cộng và nhân thông thường không là một trường, do (GLn (R), ·)
không là nhóm abel.
Định nghĩa 18. Cho K là một trường. Ta nói F là trường con của trường K nếu F ⊂ K và
F là một trường.
Ở đây, cũng giống như nhóm con, để kiểm tra trường con ta chỉ cần kiểm tra tính đóng kín
của các phép toán.
Mệnh đề 19. Cho K là một trường. Tập con F ⊂ K là trường con của K nếu và chỉ nếu
(i) Với mọi a, b ∈ F thì a − b ∈ F ;
1.3 Số phức
Định nghĩa
Xét C = R × R. Trên C ta xét hai phép toán sau
(i) z1 + z2 = (a1 , b1 ) + (a2 , b2 ) = (a1 + b1 , a2 + b2 );
a = r cos θ
b = r sin θ.
√ đó z = r(cos θ + i sin θ). Đây được gọi là dạng lượng giác của số phức z. Số thực
Khi
r = a2 + b2 được gọi là module và góc θ được gọi là argument của số phức z.
Sau khi có được mệnh đề trên, ta đến với nội dung chính của mục này. Bây giờ ta muốn
tìm nghiệm của phương trình
xn − 1 = 0,
ở đó n là số nguyên không âm. Các nghiệm của phương trình trên được gọi là các căn bậc n
của đơn vị. Theo định lý cơ bản của đại số, phương trình trên có n nghiệm phức, thành thử có
n căn bậc n của đơn vị. Giả sử ω là một trong các căn bậc n của đơn vị. Viết ω = cos θ + i sin θ.
Khi đó
1 = cos k2π + i sin k2π = ω n
= (cos θ + i sin θ)n
= cos nθ + i sin nθ.
k2π k2π
Từ đó suy ra θ = , ở đó k ∈ Z. Do đó tất cả các căn bậc n của đơn vị là ωk = cos +
n n
k2π
i sin , với n = 0, 1, 2, . . . , n − 1. Ta thấy rằng hai căn bậc n của đơn vị thì sai khác nhau
n
2π
một bội của , và do đó chúng chia đường tròn đơn vị thành n phần bằng nhau.
n
Đặt Ωn là tập các căn bậc n của đơn vị.
Mệnh đề 23. (Ω, ·) là một nhóm cyclic.
Một phần tử sinh của nhóm Ωn được gọi là một căn nguyên thuỷ bậc n của đơn vị. Theo
trên, ta có thể dễ dàng chỉ ra một căn nguyên thuỷ của đơn vị là Ωn là ω1 . Câu hỏi đặt ra là
có bao nhiêu căn nguyên thuỷ bậc n của đơn vị? Ta có mệnh đề sau:
Mệnh đề 24. ωk là một căn nguyên thuỷ của đơn vị khi và chỉ khi (k, n) = 1.
Từ mệnh đề trên ta suy ra, số các căn nguyên thuỷ bậc n của đơn vị là φ(n), ở đó φ là hàm
Euler.
Nếu không tồn tại số nào như vậy thì trường có đặc số là 0. Kí hiệu: Char(F ).
Ví dụ. • Trường Z5 có đặc số 5 do 5.1 = 5 = 0 và không có số nguyên dương nào nhỏ hơn có tính
chất này. Tổng quát: Trường Zp có đặc số p (với p nguyên tố).
• Các trường quen thuộc như Q, R, C đều có đặc số 0 do trong các trường này ta đều có
n.1 ̸= 0 ∀n ∈ N∗ .
Chú ý. Một trường chỉ có đặc số nguyên tố hoặc đặc số 0 (xem phần chứng minh trong SGT).
2. Do đa thức x2 − 2 bất khả quy trên Q nên tập thương F = Q[x]/(x2 − 2) là một trường.
Xét tập K = {c | c ∈ Q} các lớp tương đương trong F có đại diện là các đa thức hằng.
Dễ thầy K là trường con của F và K ∼= Q. Do đó F là mở rộng trường của Q. Do vậy khi
nói F là mở rộng trường của K, không nhất thiết phải có K ⊂ F , mà như định nghĩa,
K chỉ cần đẳng cấu với một trường con của F là đủ.
Định nghĩa 27. Giả sử F là một mở rộng trường của K. Khi đó F có thể được coi là một
K − kgvt và số chiều của kgvt này được gọi là bậc của mở rộng của F trên K, kí hiệu :
[F : K] = dimK F.
Ví dụ. C là một R − kgvt với cơ sở {1; i} do C = {a + bi | a, b ∈ R}. Số chiều của kgvt này là
số phần tử của cơ sở {1; i} nên [F : K] = 2.
[F : K] = [F : E][E : K]
√ √ √
Ví dụ. Xét tháp trường Q ⊂ Q( 2) ⊂ Q( 2, 3). Ta thấy rằng:
√ √ √
• Mở rộng Q( 2) trên Q có cơ sở {1, 2}, do đó [Q( 2) : Q] = 2.
√ √ √ √ √ √ √
• Mở rộng Q( 2, 3) trên Q( 2) có cơ sở {1, 3}, do đó [Q( 2, 3) : Q( 2)] = 2.
√ √ √ √ √ √
Theo tính chất ở trên, ta có [Q( 2, 3) : Q] = [Q( 2, 3) : Q( 2)][Q( 2) : Q] = 2.2 = 4.
Chú ý. Một cách để kiểm tra xem ta đã viết cơ sở đúng chưa là dựa vào bậc mở rộng: bậc
mở rộng phải bằng với số phần tử của cơ sở. Ngoài ra trong cơ sở cần có 1. Làm như vậy sẽ
giúp tránh bỏ sót các phần tử trong cơ sở.
Ví dụ.
√
• Q( 3 2) là mở rộng bậc √3 của
√ Q, tức là cơ sở của nó trên
√ Q cũng phải có đúng 3 phần tử.
3 3 3
Do đó cơ sở này là {1, 2, 4}, tránh nhầm với {1, 2}.
√ √ √ √
• Tương tự, mở rộng
√ Q(
√
4
2) trên Q√có bậc 4, nên cơ sở của nó trên Q phải là {1, 4 2, 2, 4 8},
không phải {1, 4 2, 2} hay {1, 4 2}.
Định nghĩa 29. Một đa thức bậc dương f (x) ∈ K[x] được gọi là BKQ trên K[x] nếu f (x)
không thể phân tích thành tích hai đa thức thuộc K[x] có bậc lớn hơn hoặc bằng 1. Nếu ngược
lại thì f (x) gọi là khả quy trên K[x].
Chú ý. Một đa thức bậc 2 trở lên mà có nghiệm trên F thì chắc chắn khả quy trên F , nhưng
đa thức không có nghiệm thì chưa chắc đã BKQ. Ví dụ như đa thức (x2 + 1)2 rõ ràng không
có nghiệm trên Q nhưng vẫn khả quy trên Q.
Thường khi chứng minh một đa thức là BKQ trên F hay không người ta có 3 cách:
• Xét nghiệm của đa thức xem nó có thuộc vào trường F hay không. Cách này áp dụng
với đa thức bậc 2 hoặc 3, do khi đó nếu khả quy thì ta luôn có nhân tử bậc 1 có hệ số
thuộc vào trường F , tức là phương trình sẽ có nghiệm thuộc vào F .
• Với đa thức bậc cao hơn hoặc phức tạp hơn, ta có thể giả sử nó khả quy, viết ra dạng
của nó, sau đó đồng nhất hệ số để tìm cụ thể (cách này phức tạp và ít dùng hơn).
• Sử dụng các tiêu chuẩn, ở phần này sẽ chủ yếu là tiêu chuẩn Eisenstein.
Ví dụ.
• Tổng quát hơn, các đa thức có dạng xn − p với n ∈ N∗ và p nguyên tố đều BKQ theo tiêu
chuẩn với p nguyên tố.
Lưu ý rằng trong một số trường hợp, nếu biến đổi khéo léo vẫn có thể áp dụng tiêu chuẩn
này gián tiếp (sẽ được minh họa ở phần 3.7).
Ví dụ.
√ √ √ √ √ √
• Q( 3, 5) là một mở√rộng đơn √ của√ Q vì:√Q( 3, √5) =
√ Q( 3 + 5)
Chứng minh: Ta có: 3 ∈ Q( 3, 5) và 5 ∈ Q( 3, 5)
√ √ √ √
Nên: √3 + √5 ∈ Q( √ 3, √ 5)
⇒ Q( 3 √ + 5)√⊂ Q( 3, 5) (1)
Đặt α =√ 3 +√ 5
⇔ α − √3 = 5
2
⇔ (α − 3) √ =5
2
⇔ α − 2α 3 − 2 = 0
√ α2 − 2
⇔ 3= ∈ Q(α)
√ 2α√
⇒ 5 =√α − √ 3 ∈ Q(α) √ √
Nên Q( 3, 5) ⊂ Q( √ 3 + √ 5) (2) √ √
Từ (1) và (2) ta có: Q( 3, 5) = Q( 3 + 5)
Đặt u = ω +√ 3 2
⇔u−ω = 32
⇔ u3 − 3u2 ω + 3uω 2 − 1 = 2 vì (ω 3 = 1)
⇔ u3 − 3 = 3ω − 3u(−ω − 1) (vì ω 2 = −ω − 1)
u3 − 3u − 3
⇔ω= ∈ Q(u)
√ 3u2 + 3u
3
⇒ 2 ∈ Q(u)
15
Trang 16 2.1 Mở rộng đơn
√ √
Nên: Q(ω, 3 2) ⊂ Q(ω + 3√2) (2) √
Từ (1) và (2) ta có: Q(ω, 3 2) = Q(ω + 3 2)
Định nghĩa 31. Giả sử F là một mở rộng của trường K và u ∈ F . Phần tử u được gọi là đại
số trên K nếu tồn tại một đa thức bậc dương f (x) ∈ K[x] sao cho f (u) = 0. Trong trường
hợp u không là nghiệm của bất kì một đa thức bậc dương nào trên K, thì u được gọi là phần
tử siêu việt trên K.
Ví dụ.
√ √
• Phần tử 3 ∈ R là đại số trên Q vì 3 là nghiệm của đa thức x2 − 3 ∈ Q[x].
√
• 1 + 3 2 ∈ R là phần tử đại số
√ trên Q vì:
3
Chứng minh: Đặt α = 1 + 2
√
⇔α−1= 32
⇔ α3 − 3α2 + 3α − 1 = 2
⇔ α3 − 3α2 + 3α − 3 = 0
Vậy α nhận
√ đa thức f (x) = x3 − 3x2 + 3x − 3 ∈ Q[x] làm nghiệm.
3
⇒ 1 + 2 là phần tử đại số trên Q.
• π, e là những phần tử siêu việt trên Q nhưng lại là phần tử đại số trên R, C.
Định lý 32. Cho F là một mở rộng của trường K và u ∈ F là đại số trên K. Khi đó tồn tại
một đa thức p(x) ∈ K[x] bất khả quy nhận u làm nghiệm. Hơn nữa, nếu u là một nghiệm của
đa thức f (x) ∈ K[x] thì f (x) chia hết cho p(x). Đa thức p(x) được gọi là một đa thức tối tiểu
của u trên K. Các đa thức tối tiểu của u thì liên kết với nhau. Ta kí hiệu: irr(u, K, x) = p(x).
Hiểu đơn giản: irr(u, K, x) = p(x) bất khả quy trên K và p(u) = 0 hoặc irr(u, K, x) = p(x)
có bậc bé nhất mà p(u) = 0.
Ví dụ.
• irr(i, R, x) = x2 + 1 ∼ 2(x2 + 1) nên cả 2 đa thức trên đều là ĐTTT của vì chúng là các
đa thức bậc thuộc R[x] bé nhất nhận i làm nghiệm
√
• irr(1 + 3 2, Q, x) = x3 − 3x2 + 3x − 3 vì đa thức x3 − 3x2 + √
3x − 3 ∈ Q[x] bkq trên Q theo
tiêu chuẩn Eisenstein với số nguyên tố p = 3 và nhận 1 + 3 2 làm nghiệm
Chú ý. Kí hiệu irr(. . . ) có thể chỉ nhiều đa thức BKQ liên kết với nhau (tức là chỉ sai khác một
hệ số khác không), và SGT không quy định cụ thể về điều này. Tuy nhiên trong một số sách
nước ngoài, irr(. . . ) được quy định chính xác là đa thức có hệ số bậc cao nhất là 1 để tránh
nhầm lẫn.
Định lý 33. Cho F là một mở rộng của trường K và u ∈ F là phần tử đại số trên K. Khi đó
với p(x) là ĐTTT của u trên K, deg(p(x)) = n, ta có :
(i) K[u] = K(u) ∼
= K[x]/(p(x)).
(ii) {1, u, u2 , ..., un−1 } là một cơ sở của K(u).
(iii) [K(u) : K] = n = deg(p(x)).
√
Ví dụ. Ta có: irr( 3, Q, x) = x2 − 3. Nên:
√
• Q( 3) ∼= Q[x]/(x2 − 3).
√ √
• {1, 3} là một cơ sở của Q( 3) trên Q.
√
• [Q( 3) : Q] = deg(x2 − 3) = 2.
• C là MRĐS của R vì cũng theo định nghĩa, mọi phần tử z = a + bi ∈ C đều là nghiệm
của đa thức x2 − 2ax + a2 + b2 ∈ R.
• Tuy nhiên C và R lại không là MRĐS của Q do chúng chứa những phần tử siêu việt trên
Q như π và e.
Định lý 36. Nếu F là một MRBHH của trường K thì F là một MRĐS của K.
Giả sử [F : K] = n. Lấy u ∈ F .Khi đó hệ gồm n + 1 phần tử {1, u, u2 , . . . , un } ∈ F là
phụ thuộc tuyến tính trên K. Như vậy tồn tại các phần tử a0 , a1 , . . . , an ∈ K không đồng
thời bằng 0 sao cho a0 + a1 u + · · · + an un = 0, nghĩa là u là nghiệm của đa thức khác 0:
a0 + a1 x + · · · + an xn = 0 ∈ K[x]. Do đó u là đại số trên K. Điều này suy ra F là MRĐS trên
K.
√
Ví dụ. Q( 2) là MRĐS của Q do nó là mở rộng của Q với bậc mở rộng là 2. Tương tự, C
cũng là MRĐS của R. Cách giải thích này nhanh hơn sử dụng định nghĩa trực tiếp như ở trên.
Định lý 37. Nếu F là một MRBHH của trường K thì F là một MRHHS của K.
Do F là MRBHH của K nên ta có thể gọi {u1 , u2 , . . . , un } là một cơ sở của K − kgvt F . Khi
đó mọi phần tử thuộc F đều là tổ hợp tuyến tính của các ui với hệ số trong K nên đều thuộc
K(u1 , u2 , . . . , un ), tức là F ⊂ K(u1 , u2 , . . . , un ). Hiển nhiên ta cũng có K(u1 , u2 , . . . , un ) ⊂ F .
Như vậy F = K(u1 , u2 , . . . , un ).
Định lý 38. Giả sử F = K(u1 , u2 , . . . , un ) là một MRHHS của K và các phần tử u1 , u2 , . . . , un
đều là đại số trên K. Khi đó F là một MRĐS BHH của K.
Xét tháp các trường:
Vì K(u1 , u2 , . . . , ui ) = K(u1 , u2 , . . . , ui−1 )(ui ), nên K(u1 , u2 , . . . , ui ) là một MRĐ của K(u1 , u2 , . . . , ui−1 ),
∀i = 1, . . . , n.
Vì ui là đại số trên K, nên nó cũng là đại số trên K(u1 , u2 , . . . , ui ), ∀i = 1, . . . , n. Như vậy
K(u1 , u2 , . . . , ui ) là một MRBHH của K(u1 , u2 , . . . , ui−1 ), ∀i = 1, . . . , n. Theo tính bắc cầu của
Nhận xét. Như vậy từ hệ quả này ta thấy rằng phải đảm bảo cả hai điều kiện riêng biệt là
MRHHS và MRĐS thì ta mới có MRBHH. Thiếu một trong hai điều kiện này, ta sẽ chỉ thu
được mở rộng bậc vô hạn.
Ví dụ.
• (Đề thi K69K) Tìm một MRHHS nhưng không phải là MRĐS.
Dựa vào kết quả trên, ta lập tức nghĩ đến phần tử sinh là siêu việt. Từ đó ta tìm được
câu trả lời: Q(π) trên Q, Q(e) trên Q,. . .
• (Đề thi K64) Trường E = {u ∈ C | u là phần tử đại số trên Q}: trường các số đại số trên
Q là một MRĐS, bậc vô hạn trên Q. Điều này là do E được sinh bởi vô hạn các phần tử
đại số trên Q.
Ta √cũng
√ có√ thể tạo ra các MRĐS √ bậc
√ vô
√ hạn theo cách tương tự, chẳng hạn như
3 4
Q( 2, 3, 5, . . . ) trên Q, hay Q( 2, 2, 2, . . . ) trên Q,. . .
Hiểu đơn giản: f (x) chẻ ra trên F (x) ⇔ Tất cả các nghiệm của f (x) đều thuộc vào F (x).
Chú ý.
• Đa thức x2 + 1 chẻ ra trên C nhưng không chẻ ra trên R do 2 nghiệm của đa thức là i và
−i thuộc vào C nhưng không thuộc vào R.
√
• Đa thức√x2 − 2x − 1 chẻ
√ ra trên Q( 3) nhưng
√ không chẻ ra trên Q. Hai nghiệm của đa
thức là 3 + 1 và 1 − 3 đều thuộc vào Q( 3) nhưng không thuộc vào Q.
Định nghĩa 41. Giả sử trường F là một mở rộng của trường K và f (x) ∈ K[x]. Trường F
được gọi là một trường phân rã (hay trường nghiệm) của đa thức f (x) trên K nếu hai
điều kiện sau được thỏa mãn:
ở đó a ∈ K, u1 , u2 , . . . , un ∈ F .
(ii) F = K(u1 , u2 , . . . , un )
Hiểu đơn giản: TPR của f (x) trên K chính là trường tạo bởi trường K ghép với tất cả
các nghiệm của f (x).
Ví dụ.
√ √ √
• Q(√2) là√TPR của√đa thức x2 − 2 trên Q vì đa thức x2 − 2 có hai nghiệm 2, − 2 và
Q( 2, − 2) = Q( 2).
Điều này tương đương với việc ĐTTT của mỗi u ∈ F đều chẻ ra trên F (tức là mọi nghiệm
còn lại của nó cũng thuộc vào F .
Ví dụ.
√ √ √
• Xét MR Q( 2) của Q. Với mọi u = a + b 2 ∈ Q( 2), a, b ∈ Q thì u đều là nghiệm của
đa thức
f (x) = x2 − 2ax + a2 − 2b2 .
√ √ √
Nghiệm còn lại của f (x) là u′ = a − b 2 ∈ Q( 2), do đó Q( 2) là MRCT của Q.
√ √
• Xét MR Q( 3 2) của Q. ĐTTT của 3 √ 2 là f (x) = x3 − 2. Hai nghiệm còn lại của f (x) là
√ √ √ −1 + i 3 √
3
2ω, 3 2ω 2 ∈
/ Q( 3 2) với ω = là căn nguyên thủy bậc 3 của 1. Do đó Q( 3 2)
2
không là MRCT của Q.
• Q: trường tất cả các phần tử đại số trên Q là một MRCT của Q do mọi đa thức trên
Q[x] đều chẻ ra trên Q (hiểu nhiên!).
Định lý 43. Giả sử F là một mở rộng của trường K. Khi đó F là trường phân rã của một
đa thức nào đó trên K nếu và chỉ nếu F là một mở rộng bậc hữu hạn và chuẩn tắc của K.
Nhận xét. Đây là công cụ chính để chứng minh một mở rộng là MRCT: chứng minh
nó là TPR. Đương nhiên chiều ngược lại không được sử dụng nhiều.
Ví dụ.
√ √
• Q( 2) là MRCT của Q do Q( 2) là TPR của đa thức x2 − 2 trên Q.
√
• Q( 3 2) không là MRCT của Q, do đó nó cũng không là TPR của đa thức nào trên Q.
Nhận xét. Ở trên ta đã tìm hiểu về định nghĩa của MRCT. Định nghĩa này hợp lý về mặt kỹ
thuật hay dùng để chứng minh, tuy nhiên không cung cấp một cách hiểu hay tư duy dễ dàng,
dẫn đến khó hiểu và khó nhớ. Dưới đây chúng mình sẽ đưa ra một góc nhìn cùng định nghĩa
mới, nằm ngoài SGT, giúp các bạn hiểu rõ hơn mối liên hệ giữa TPR và MRCT. Phần này sẽ
chỉ dùng để đọc thêm và không được dùng vào bài thi, nên nếu bạn nào không hiểu hay
không có hứng thú thì hoàn toàn có thể bỏ qua.
Như định lý đã trình bày ở trên, F là TPR của một đa thức f (x) ∈ K trên K khi và chỉ
khi F là MRCT và MRBHH của K. Theo một cách nào đấy, ta có thể hiểu MRCT chính là
TPR của một đa thức f (x) với bậc có thể hữu hạn hoặc vô hạn. Từ đây ta đi đến định nghĩa
mới:
Định nghĩa 44 (Ngoài SGT). Giả sử trường F là một mở rộng của trường K. Khi đó ta nói
rằng F được gọi là một mở rộng chuẩn tắc của K nếu F là trường phân rã của một họ
các đa thức trên K[x].
Định nghĩa này cho ta thấy MRCT là khái niệm tổng quát cho TPR với bậc vô hạn. Ta hãy
xét các ví dụ trước theo định nghĩa này.
Ví dụ.
√ √
• Q( 2) là TPR của f (x) = x2 − 2 trên Q, do đó Q( 2) là MRCT của Q.
Định lý 45. Giả sử E là một mở rộng bậc hữu hạn của trường K. Khi đó tồn tại một mở
rộng F của E sao cho:
ii Nếu có một tháp các trường K ⊂ E ⊂ L ⊂ F và L là một mở rộng chuẩn tắc của K thì
L = F.
Trường F khi đó được gọi là bao đóng chuẩn tắc của E trên K, tức là nó là một mở rộng
chuẩn tắc của K chứa E và nhỏ nhất.
√ √
Ví dụ. Q( 3 2, ω) là bao đóng chuẩn tắc của Q( 3 2) trên Q.
1. Tìm các phần tử sinh của E từ K: Do F là MRBHH của E nên ta luôn tìm được hữu
hạn các phần tử đại số u1 , u2 , . . . , un sao cho F = E(u1 , u2 , . . . , un ).
Ví dụ.
Mệnh đề 47. Cho F là một trường. Khi đó các điều kiện sau là tương đương:
2. Mọi đa thức bất khả quy trong F [x] đều là đa thức bậc nhất.
Định lý 48. Cho K là một trường. Khi đó tồn tại một trường F là một mở rộng đại số của
K sao cho F là một trường đóng đại số.
Định nghĩa 49. Trường F được gọi là một bao đóng đại số của K nếu F là một mở rộng đại
số của K và đồng thời F là một trường đóng đại số.
Ví dụ. Trường C là một bao đóng đại số của R vì C là một mở rộng đại số của R.
(ii) Nếu char(K) = p với p là số nguyên tố thì p(x) không tách được nếu và chỉ nếu nó
có dạng: p(x) = a0 + a1 xp + a2 x2p + ... + an xnp
Định nghĩa 55. Giả sử F là một mở rộng đại số của trường K. Một phần tử u ∈ F được gọi
là tách được trên K nếu đa thức tối tiểu của u trên K là đa thức tách được. Trường F được
gọi là mở rộng tách được của K nếu mọi phần tử của F đều tách được trên K.
Ví dụ.
(i) Mọi mở rộng đại số K mà charK = 0 đều là mở rộng tách được vì mọi đa thức BKQ tách
được.
√ √
(ii) Trường Q( 2) ⊃ Q là mở rộng tách được vì: Q( 2) là mở rộng đại số của Q mà
charQ = 0.
(iii) C ⊃ Q không là mở rộng tách được vì C không phải là mở rộng đại số của Q.
(iv) Z2 (t) ⊃ Z2 (t2 ) là mở rộng đại số nhưng không là mở rộng tách được vì t ∈ / Z2 (t2 ) nên
irr(t, Z2 (t ), x) = x − t = (x − t) . ⇒ t không là phần tử tách được trên Z2 (t2 ).
2 2 2 2
Định lý 56. Cho tháp các trường K ⊂ E ⊂ F . Khi đó nếu F là một mở rộng tách được của
K thì F là một mở rộng tách được của E và E là một mở rộng tách được của K.
Định lý 57 (Định lý về phần tử nguyên thủy). Giả sử F là một mở rộng hữu hạn sinh
và tách được của K. Khi đó F là một mở rộng đơn của K.
√ √
Ví dụ. Hãy chứng minh: Q( 2, 3) là một mở rộng đơn của Q. Hãy chỉ ra phần tử nguyên
thủy. √ √
Ta √có: Q( 2, 3) là mở rộng hữu hạn sinh và: √
irr(√2, Q, x) = x2 − 2 có 2 nghiệm phân biệt là: ±√2
irr( 3,
√Q,√ x) = x2 − 3 có 2 nghiệm phân biệt là: ± 3
⇒ Q( 2, 3) là mở rộng tách được của Q √ √
Do đó theo định lý về phần tử nguyên thủy thì Q( 2, 3) là mở rộng đơn của Q.
Chọn c ∈ R√sao cho:
√
2− 2
c ̸= √ √ =0
3
√ ± 3
√ √
− 2− 2 2
c ̸= √ √ = −√ .
3+ 3 3 √ √ √ √ √ √
Vậy chọn c = 1 ta có phần tử nguyên thủy cần tìm là: 2 + 3 hay Q( 2, 3) = Q( 2 + 3).
Định lý 59. Giả sử F là một trường phân rã của đa thức f (x) trên trường K và u, v ∈ F . Khi
đó u, v có cùng đa thức tối tiểu trên K khi và chỉ khi tồn tại σ ∈ Gal(F, K) sao cho σ(u) = v.
Nhận xét. Nếu F là một mở rộng đại số của K và u ∈ F thì tập {σ(u)|σ ∈ Gal(F, K)} được
chứa trong tập nghiệm của đa thức tối tiểu của u trên K, tức là nó hữu hạn.
Định lý 60. Cho F = K(u1 , u2 , ..., un ) là một mở rộng đại số của K. Khi đó nếu σ, τ ∈
Gal(F, K) và σ(ui ) = τ (ui ), ∀i = 1, n thì σ = τ . Hay nói cách khác, một tự đẳng cấu σ ∈
Gal(F, K) hoàn toàn được xác định bởi tác động của nó vào phần tử u1 , u2 , ..., un .
√ √
Ví dụ. Tìm nhóm Galois G = Gal(F, K) với F = Q( 2, 3)
Bước 1: Tìm bậc mở rộng [F √ : Q] √ √
Xét tháp các
√ trường: Q ⊂ Q( 2) ⊂ Q( 2, 3) = F
2
Ta có: irr(
√ 2, Q, x) = x − 2 (Theo tiêu chuẩn Eisenstein với p = 2)
2
Nên [Q( 2) : Q] = deg(x√ − 2) = 2 √
Và một √ cơ sở của√Q( 2) trên√Q là:√ {1, 2}
2
Lại có: 3 ∈ / Q(√ 2) nên irr(2 3, Q( 2), x) = x − 3
Do đó: [F : Q( 2)] = deg(x √− 3) = 2 √
Và một cơ sở của F trên Q( 2) là: {1, 3}
√ √
Áp dụng định lý tháp các trường ta có:
√ √ √ [F : Q] = [F : Q( 2)].[Q( 2) : Q] = 2.2 = 4
và một cơ sở của F trên Q là: {1, 2, 3, 6}
Bước 2: Xác định các tự đẳng cấu
Ta có F là mở rộng Galois của Q vì F là trường phân rã của đa thức (x2 − 2)(x2 − 3) trên
trường √có đặc số 0. √
2
Ta có:√ 2 là nghiệm
√ của đa thức tối tiểu x − 2 nên σ( 2) cũng là nghiệm của đa thức x2 − 2.
⇒ σ( 2) = ± 2 √ √
Tương tự ta cũng có: σ( 3) = ± 3
Mặt khác: |Gal(F, Q)| = [F, Q] = 4. √ √
Nên nhóm Galois G = Gal(F, Q) có 4 phần tử tương ứng với các tác động trên tập { 2, 3}
như sau:
25
Trang 26 3.2 Trường bất động
Ví dụ.
√ Cũng√ví dụ trên ta có:
Vì β( 2) = 2 nên Q ⊂ EH √ √ √
Do đó, ta xét tháp
√ √các trường:√ Q( 2) √ ⊂ E√
H ⊂ Q( 2, 3) √
Ta có: 2 = [Q( 2, 3) : Q( 2)] = [Q( 2, 3) √ : EH ].[EH : Q( 2)]
Do 2 là số nguyên
√ tố nên ta suy ra:
√ √ H [E : Q( 2)] = 1 hoặc
√ 2. √
Nếu [EH√: Q( 2)] = 2 √ thì [Q( √2, 3) : EH ] = 1 hay Q( 2, 3) = EH .
Nhưng 3 ∈ /√EH vì β( 3) = − 3 √ nên điều này không xảy ra.
Nên [EH : Q( √2)] = 1 ⇒ EH = Q( 2)
Vậy EH = Q( 2).
Ví dụ.
∀σ ∈ G. √ √
Mặt khác, x3 − 2 chỉ có nghiệm 3 2 ∈ Q( 3 2), các nghiệm còn lại là nghiệm phức không
thực . √ √
Khi đó σ(√3 2) = 3 2 hay σ = id
Vậy Gal( 3 2, Q) =< id > √ √
⇒ Trường bất động của Gal( 3 2, Q) là Q( 3 2).
Định lý 62. Cho F là một mở rộng bậc hữu hạn của trường K. Khi đó nếu H là một nhóm
con của nhóm Galoi Gal(F, K) và E là trường bất động của nhóm con H thì F là một mở rộng
đơn, chuẩn tắc và tách được của E.
Ví dụ.
• C là MR Galois của R
Ta có thể nhận thấy nếu K có đặc số là 0, F là mở rộng Galois của K ⇔ F là trường phân
rã của một đa thức nào đó trên K
M RBHH
TPR
Giải thích: M RCT ⇒ ⇒ T P R (Do TPR là MRĐS và MRĐS trên trường
MRTĐ
MRTĐ
có đặc số 0 là MRTĐ)
Trường hợp này được suy ra từ Định lý 2.9 SGT, cụ thể:
Định lý 64. Trường F là một mở rộng Galois của trường K khi và chỉ khi F là một trường
phân rã của một đa thức nào đó tách được trên K
Dễ thấy trong trường hợp Char(K) = 0 thì mọi đa thức bkq đều tách được
Ví dụ.
Định lý 65. ( Định lý 2.2 SGT) Giả sử F là một mở rộng bậc hữu hạn của của trường K.
Khi đó nếu H là một nhóm con của nhóm Gal(F, K) và E là trường bất động của nhóm con
H thì F là một mở rộng Galois của E. Hơn nữa, H = Gal(F, E) và |H| = [F : E]
Hệ quả 66. (Hệ quả 2.4 SGT) F là mở rộng Galois của K ⇒ [F : K] = |Gal(F, K)|
Định lý 67. (Định lý 2.6 SGT): Giả sử F là một mở rộng Galois của trường K. Khi đó:
(i) Có một song ánh từ tập tất cả các trường trung gian của mở rộng F trên K lên tập các
nhóm con của Gal(F, K) bằng cách cho tương ứng mỗi trường trung gian E của mở rộng
này với một nhóm con Gal(F, E) của Gal(F, K). Hơn nữa
(ii) Trường trung gian E là mở rộng chuẩn tắc của K nếu và chỉ nếu Gal(F, E) là một nhóm
con chuẩn tắc của Gal(F, K). Trong trường hợp này, ta có một đẳng cấu:
Gal(F, K)/Gal(F, E) ∼
= Gal(E, K)
Nói một cách dễ hiểu hơn: Mỗi nhóm con H của nhóm Gal(F,K) đều tương ứng với một
trường trung gian EH chính là trường bất động của H
⋆ Các bước tìm trường trung gian của mở rộng F trên K
(iii) Với mỗi nhóm con H, tìm trường bất động EH tương ứng, đó chính là các trường trung
gian cần tìm
Ví dụ.
√ √
• Tìm các trường trung gian của Q( 2, 3) trên Q
√ √
(i) : Tìm nhóm Gal(Q( 2, 3), Q) = {id, α, β, αβ} (đã tìm ở trên)
√ √ √ √
id : √2 7→ √2 α : √2 7→ − √ 2
√ 3 7→ √ 3 √3 7→ 3√
β : √2 7→ 2
√ αβ : √2 7→ −√2
3 7→ − 3 3 7→ − 3
√ √
(ii) + (iii): Tìm các nhóm con H của nhóm Gal(Q( 2, 3), Q) và trường bất động EH
tương ứng
√ √
Áp dụng định lý Lagrange ta có |H| là ước của |Gal(Q 2, 3), Q)| = 4
√ √
(i) |H| = 1 khi đó H = {id} ⇒ EH = Q( 2, 3)
√ √
(ii) |H| = 4 khi đó H = Gal(Q( 2, 3), Q) ⇒ EH = Q
(iii) |H| = 2, ta có 3 trường hợp:
√
– H = {id, α} ⇒ EH = Q( 3) (đã tính ở trên)
– H = {id,
√ β} √
Ta có: 2 ∈ EH ⇒ Q( √ 2) ⊂ EH . √ √
Xét tháp√trường:
√ Q( √2) ⊂ EH ⊂ Q( 2, 3)
Có: Q( 2, 3) : Q( 2) = 2.
√ √
Mà theo định lý ta có: Q( 2, 3) : EH = |H| = 2
√ √
⇒ EH : Q( 2) = 1 ⇒ EH = Q( 2)
– H = {id,
√ αβ} √ √
Ta có: 6 ∈ EH ⇒ Q( 6) ⊂ EH . Tương tự ta có: EH = Q( 6)
σ(ω) ω ω ω2 ωω2 ω2
√
Mà theo hệ quả 2.4SGT với Q( 3 2, ω) là mở rộng Galois của Q nên ta có:
√ √
Q( 3 2, ω) : Q = |Gal(Q( 3 2, ω), Q)| = 6
√
⇒ Gal(Q( 3 2, ω), Q) gồm đúng 6 phần tử đã liệt kê ở trên
√
Theo bài tập 3.1.6 ý b SGT, ta có Gal(Q( 3 2, ω), Q) ∼
= S3
√ √ √
Một cách trực quan hơn nếu ta đánh số: 2 là 1, 2ω là 2, 3 2ω 2 là 3 khi đó ta xét:
3 3
√ 3
√ 3
√ 2 →
7 √ 2 1 7→ 1
3 3
– id : √ 2ω 7→ √ 2ω −→ 2 7→ 2 (id)S3
3
2ω 2 7→ 3 2ω 2 3 7→ 3
– α. Ta có:
√ √
∗ α( 3 2) = 3 2ω
√ √ √ √
∗ α( 3 2ω) = α( 3 2).α(ω) = 3 2ω.ω = 3 2ω 2
√ √ √ √ √
∗ α( 3 2ω 2 ) = α( 3 2).α(ω 2 ) = 3 2ω.ω 2 = 3 2.ω 3 = 3 2
Khi đó√ta có: √
3
√ 2 7→ √3 2ω 1 7→ 2
3 3 2
α : √ 2ω 7→ √ 2ω −→ 2 7→ 3 (123)
3 2
2ω 7→ 3
2 3 7→ 1
– α2 Ta có:
√ √
∗ α2 ( 3 2) = 3 2ω 2
√ √ √ √ √
∗ α2 ( 3 2ω) = α2 ( 3 2).α2 (ω) = 3 2ω 2 .ω = 3 2ω 3 = 3 2
√ √ √ √ √
∗ α2 ( 3 2ω 2 ) = α2 ( 3 2).α2 (ω 2 ) = 3 2ω 2 .ω 2 = 3 2.ω 4 = 3 2ω
Khi đó ta
√ có: √
√
3
2 7 → 3
√ 2ω 2 1 →
7 3
2 3 3
α : √ 2ω → 7 √ 2 −→ 2 → 7 1 (132)
3 2
2ω 7→ 3
2ω 3 → 7 2
– β Ta có:
√ √
∗ β( 3 2) = 3 2
√ √ √
∗ β( 3 2ω) = β( 3 2).β(ω) = 3 2ω 2
√ √ √ √ √
∗ β( 3 2ω 2 ) = β( 3 2).β(ω 2 ) = 3 2(β(ω))2 = 3 2.ω 4 = 3 2ω
Khi đó√ta có: √
3 3
√ 2 →
7 √ 2 1 →
7 1
β : √ 2ω 7→ √2ω 2
3 3
−→ 2 → 7 3 (23)
3
2ω 2 7→ 3 2ω 3 → 7 2
– αβ Ta có:
√ √
∗ αβ( 3 2) = 3 2ω
√ √ √ √ √
∗ αβ( 3 2ω) = αβ( 3 2).αβ(ω) = 3 2ω.ω 2 = 3 2ω 3 = 3 2
√ √ √ √ √ √
∗ αβ( 3 2ω 2 ) = αβ( 3 2).αβ(ω 2 ) = 3 2ω.(αβ(ω))2 = 3 2.ω.ω 4 = 3 2ω 5 = 3 2ω 2
Khi đó ta
√ có: √
3 3
√ 2 →
7 √ 2ω 1 7→ 2
3 3
αβ : √ 2ω 7→ √ 2 −→ 2 7→ 1 (12)
3 2
2ω 7→ 3
2ω 2 3 7→ 3
– α2 β Ta có:
√ √
∗ α2 β( 3 2) = 3 2ω 2
√ √ √ √ √
∗ α2 β( 3 2ω) = α2 β( 3 2).α2 β(ω) = 3 2ω 2 .ω 2 = 3 2ω 4 = 3 2ω
√ √ √ √ √
∗ α√
2
β( 3
2ω 2
) = α 2
β( 3
2).α 2
β(ω 2
) = 3
2ω 2
.(α 2
β(ω))2
= 3
2.ω 2 4
.ω = 3
2ω 6 =
3
2
Khi đó ta√có: √
√
3
2 →
7 √
3
2ω 2 1 7→ 3
2 3 3
α β : √ 2ω 7→ √2ω −→ 2 7→ 2 (13)
3
2ω 2 7→ 3
2 3 7→ 1
Vậy ta có đẳng cấu bằng cách
cho tương ứng:
√
φ : Gal(Q( 3 2, ω), Q) −→S3
id 7−→
id
α 7−→
(123)
2
α 7−→
(132)
β 7−→
(23)
αβ 7−→
(12)
2
α β 7−→
(13)
√ √
(ii) Tìm các nhóm con H của nhóm Gal(Q( 3 2, ω), Q). Do |Gal(Q( 3 2, ω), Q)| nên ta có
– |H| = 1 ⇒ H = {id}
√
– |H| = 6 ⇒ H = Gal(Q( 3 2, ω), Q)
– |H| = 2
∗ H = {id, β} = ⟨β⟩ tương ứng ⟨(23)⟩ trong S3
∗ H = {id, αβ} = ⟨αβ⟩ tương ứng ⟨(12)⟩ trong S3
∗ H = {id, α2 β} = ⟨α2 β⟩ tương ứng ⟨(13)⟩ trong S3
– |H| = 3 ⇒ H = {id, α, α2 } tương ứng A3 = ⟨(123)⟩ = ⟨(132)⟩ trong S3
(iii) Tìm trường bất động tương ứng
√
– H = {id} ⇒ EH = Q( 3 2, ω)
√
– H = Gal(Q( 3 2, ω), Q) ⇒ EH = Q
– H = {id, β}. Do
√ H sinh bởi β nên√ ta xét
√ sự bất√ động
√ dưới ánh xạ β
Cơ sở của Q( 3 2, √ ω) trên Q là {1; 3
2; 3
√ 4; ω, 3
√2ω; 3
4ω}. √ √
Khi đó ∀u ∈ Q( 3 2, ω) ta có: u = a + b 3 2 + c 3 4 + dω + e 3 2ω + f 3 4ω
Ta có: √ √ √ √
β(u) = β(a +√b 3 2 + c 3√ 4 + dω + e 3 2ω + f√3 4ω) √
3 3 3 3
= β(a) +√ β(b 2)
√ + β(c 4) +
√ β(dω) + √β(e 2ω) + β(f 4ω)
= a + b 3 2 + c 3 4 + dω 2 + e 3 2ω 2 + f 3 4ω 2
Mà ω 2 + ω +√1 = 0 ⇔ √ ω 2 = −1 − ω. √ Thay vào √ ta có:√ √
3 3 3 3
β(u) = a + b 2 + c√ 4 − d − dω√− e 2 − e √ 2ω − f 3√ 4 − f 3 4ω
= (a − d) + (b − e) 3 2 +(c − f ) 3 4 − dω − e 3 2ω − f 3 4ω
a−d=a
b−e=b
c − d = c
Khi đó để β(u) = u thì ⇔d=e=f =0
−d = d
−e = e
−f = f
√ √ √
Suy ra EH = {a + b 2 + c 3 4|a, b, c ∈ Q} = Q( 3 2)
3
Để ý lại phần tìm trường bất động, ta còn một cách khác là dựa vào trường mở
rộng, và phần tử được để ý ở đây √ là phần tử được giữ bất động qua ánh xạ. Dựa
vào phần chứng minh Gal(Q( 2, ω)) ∼3
= S√ 3 bên trên, ta có β tương ứng với (23)
3
và phần tử bất động ở đây là 1, ứng với 2 theo cách đánh số
Từ đó
√ ta có cách số 2: √ √
3 3 3
Do: 2 được giữ bất động qua √ β nên 2 ∈ E H . Khi đó ta có: Q( 2) ⊂ EH
3
Xét tháp
√ các trường: Q ⊂ Q( 2) ⊂ E H √
Có: Q( 3 2, ω) là MRBHH của Q nên ta có Q( 3 2, ω) : EH = |H| = 2
√
Xéttháp√ trường: Q⊂ EH ⊂ Q( 3 2, ω)
Từ Q( 3 2, ω) : EH = 2 ⇒ [EH : Q]
√
Và Q( 3 2) : Q = 3
√ √
Dựa vào tháp trường đầu tiên ta có: EH : Q( 3 2 = 1 ⇔ EH = Q( 3 2)
Tương tự ta có
√
– H = {id, αβ} có αβ tương ứng với (12) trong S3 giữ bất √ động 3 ứng với 3 2ω 2
theo cách đánh số nên theo cách tương tự ta có EH = Q( 3 2ω 2 )
– H
√ = {id, α2 β} có α2 β tương ứng với (13) trong
√ S3 giữ bất động điểm 2 ứng với
3
2ω theo cách đánh số nên ta có EH = Q( 3 2ω)
– H = {id, α, α2 } ở đây nếu nhìn tương ứng bên S3 thì ta có 2 phần tử là (123)
và (132) không giữ bất kì điểm nào theo cách ta đánh số. Tuy nhiên nếu nhìn
trực tiếp ở bảng trên ta nhận thấy id, α, α2 đều giữ bất động ω
Ta xét√tháp trường: Q ⊂ Q(ω) ⊂ EH √
Do Q( 3 2, ω) là MRBHH của Q nên ta có: Q( 3 2, ω) : EH = |H| = 3
⇒ [EH : Q] = 2
Mà: [Q(ω) : Q] = 2
Theo tháp trường ta có: [EH : Q(ω)] = 1 ⇔ EH = Q(ω)
Lưu ý: Ở đây, nhận thấy phần tử bất động chỉ giúp phán đoán EH , không hỗ
trợ trong việc lập luận
√
Tương ứng Galois của Q( 3 2, ω) trên Q
√
Q( 3 2, ω)
3 2 2 2
√ √ √
Q ω Q 3 2ω 2 Q 32 Q 3 2ω
2 3 3 3
Q
id
3 2 2 2
<α> < αβ > <β> < α2 β >
2 3 3 3
√
Gal(Q( 3 2, ω)
Chú ý. Ở phần này ta chủ yếu xét trường chia đường tròn trên K = Q.
Ví dụ.
• Các căn bậc 2 của 1 chính là nghiệm của đa thức x2 − 1, tức là {1, −1}. Căn nguyên thủy
bậc 2 của 1 là −1. Trường chia đường tròn bậc 2 của Q là Q(1, −1) = Q.
• Các căn 3 2
√ bậc 3 của 1 chính là nghiệm của đa thức x − 1, tức là {1, ω, ω }, với ω =
−1 + i 3
. Căn nguyên thủy bậc 3 của 1 là ω và ω 2 . Trường chia đường tròn bậc 3 của
2
Q là Q(1, ω, ω 2 ) = Q(ω).
• Các căn bậc 4 của 1 chính là nghiệm của đa thức x4 − 1, tức là {1, −1, i, −i}. Căn nguyên
thủy bậc 4 của 1 là i và −i. Trường chia đường tròn bậc 4 của 1 là Q(1, −1, i, −i) = Q(i).
• Xét trường có đặc số khác 0, chẳng hạn như Z2 . Ta có:
x6 − 1 = (x3 − 1)2
do trong trường đặc số p thì ap + bp = (a + b)p ∀a, b. Như vậy TPR của đa thức x6 − 1 và
TPR của đa thức x3 − 1 trên Z2 là như nhau, hay trường chia đường tròn bậc 6 và bậc 3
trên Z2 là như nhau.
Định nghĩa 69. Cho n là số nguyên dương không chia hết cho char(K) và F là trường chia
đường tròn bậc n của K. Đa thức chia đường tròn bậc n trên K được định nghĩa bởi
• Φ1 (x) = x − 1.
• Φ2 (x) = x − (−1) = x + 1.
√
x3 − 1
−1 + i 3
• Φ3 (x) = (x − ω)(x − ω ) = x + x + 1 =
2 2
, với ω = .
x−1 2
• Φ4 (x) = (x − i)(x + i) = x2 + 1.
Thường ta sẽ không tính Φn (x) bằng định nghĩa mà ta sẽ sử dụng hệ quả sau:
Mệnh đề 70. Cho n là số nguyên dương không chia hết cho char(K) và Φn (x) là đa thức chia
đường tròn bậc n trên K. Khi đó:
(i) xn − 1 = Φd (x).
Q
d|n
(ii) Các hệ tử của Φn (x) thuộc vào vành con Z∗ = {m.1 | m ∈ Z} của K, ở đó 1 là đơn vị
của K.
Chú ý. Với K = Q thì các hệ tử của Φn (x) luôn là số nguyên. Đặc biệt, chúng chỉ nhận các giá
trị −1, 0, 1 với n < 105.
Hệ quả 71.
xn − 1
Φn (x) = Q .
Φd (x)
d|n,d̸=n
xp − 1 xp − 1
Φp (x) = = = xp−1 + · · · + x + 1.
Φ1 (x) x−1
Ví dụ.
x2 − 1 x2 − 1
• Φ2 (x) = = = x + 1.
Φ1 (x) x−1
x3 − 1
• Φ3 (x) = = x2 + x + 1.
x−1
x4 − 1 x4 − 1
• Φ4 (x) = = 2 = x2 + 1
Φ1 (x)Φ2 (x) x −1
x5 − 1
• Φ5 (x) = = x4 + x3 + x2 + x + 1.
x−1
x6 − 1
• Φ6 (x) =
Φ1 (x)Φ2 (x)Φ3 (x)
Ở đây ta có thể tính trực tiếp Φ2 (x) = x + 1 và Φ3 (x) = x2 + x + 1, tuy nhiên sử dụng
tính chất sẽ đơn giản hơn:
x6 − 1 x6 − 1 x3 + 1
Φ6 (x) = = = = x2 − x + 1
x3 − 1 Φ2 (x)(x3 − 1) x+1
Φ1 (x)Φ2 (x)
x−1
• Tương tự,
x12 − 1
Φ12 (x) =
Φ1 (x)Φ2 (x)Φ3 (x)Φ4 (x)Φ6 (x)
x12 − 1
=
x6 − 1
Φ1 (x)Φ2 (x)Φ3 (x)Φ4 (x)
Φ1 (x)Φ2 (x)Φ3 (x)
12 6
x x +1
= 6
= 2 = x4 − x2 + 1.
Φ4 (x)(x − 1) x +1
Trước khi đến với các kết quả quan trọng, ta hãy cùng nhắc lại hàm số học φ(n).
Nhắc lại. φ(n) là số các số tự nhiên k sao cho 1 ≤ k ≤ n và (k, n) = 1, tức là số các số nguyên
dương không vượt quá n và nguyên tố cùng nhau với n.
Tính chất.
• φ(p) = p − 1, φ(pk ) = (p − 1).pk−1 với p nguyên tố.
(iv) F MR Galois của K và Gal(F, K) ∼ = Un . Hơn nữa, Gal(F, K) là nhóm Abel. Nếu n là
số nguyên tố thì Gal(F, K) là một nhóm cyclic.
Nhận xét. Ta có thể giải thích một cách đơn giản 4 hệ quả này như sau:
(i) Các nghiệm của đa thức xn − 1 là {1, ω, ω 2 , . . . , ω n−1 }, tức là chúng đều được sinh ra bởi
ω. Do đó trường chia đường tròn bậc n là một mở rộng đơn với phần tử nguyên thủy
là ω. Nhận xét này cho phép ta suy ra những hệ quả sau.
(ii) Hệ quả từ Gauss (được thừa nhận ở đây). Chú ý rằng Φn (x) nhận ω làm nghiệm nên nó
chính là ĐTTT của ω.
(iii) Suy ra từ (i) và (ii).
(iv) Mọi tự đẳng cấu σ ∈ Gal(F, Q) sẽ biến ω thành một căn nguyên thủy bậc n nào đó (vì
đều là nghiệm của Φn (x)), do đó σ(ω) = ω i , với (i, n) = 1. Như vậy sẽ có φ(n) tự đẳng
cấu và Gal(F, Q) ∼
= Un .
Ví dụ. Tìm các tương ứng Galois của trường chia đường tròn bậc 5 trên Q.
2π 2π
1. Với ω = cos + i sin , ĐTTT của ω trên Q là
5 5
x5 − 1
Φ5 (x) = = x4 + x3 + x2 + x + 1.
Φ1 (x)
Với σ ∈ Gal(F, Q), ta xét các trường hợp của σ(ω):
σ id α β γ
σ(ω) ω ω2 ω3 ω4
2
α (ω) = α(ω 2 ) = (ω 2 )2 = ω 4 = γ(ω)
Nhận thấy α3 (ω) = α(ω 4 ) = (ω 4 )2 = ω 8 = ω 3 = β(ω)
4
α (ω) = α(ω 3 ) = (ω 3 )2 = ω 6 = ω = id(ω)
⇒ α là phần tử sinh của G = Gal(F, Q) ⇒ G = ⟨α⟩ = {id, α, α2 , α3 }
2. Do |G| = 4 nên các nhóm con H của G sẽ có cấp 1, 2 và 4.
• H = 1 ⇒ H = {id}.
• H = 4 ⇒ H = G.
• H = 2 ⇒ H = ⟨α2 ⟩ = {id, α2 } (do chỉ có α2 có cấp là 2).
3. Tìm trường bất động của H = ⟨α2 ⟩: do α2 là phần tử sinh của nhóm H nên ta chỉ cần
xét sự bất động dưới α2 .
Do F là trường chia đường tròn bậc 5 trên Q nên ta có F = Q(ω) và [F, Q] = φ(5) = 4.
⇒ {1, ω, ω 2 , ω 3 } là cơ sở của F trên Q Xét u ∈ F, u = a + bω + cω 2 + dω 3 với a, b, c, d ∈ Q
⇒ α2 (u) = a + bω 4 + cω 8 + dω 1 2
= a + dω 2 + cω 3 + bω 4
= (a − b) − bω + (d − b)ω 2 + (c − b)ω 3 .
α2 (u) = u ⇔ b = 0, c = d ⇒ u = a + c(ω 2 + ω 3 ) = a + c(ω 2 + ω −2 ).
Như vậy trường bất động của H là EH = {a + c(ω 2 + ω −2 ) | a, c ∈ Q} = Q(ω 2 + ω −2 ).
Chú ý. Ta có thể chứng minh Q(ω 2 + ω −2 ) = Q(ω + ω −1 ). Thật vậy:
• Ta có (ω 2 +ω −2 )2 = ω 4 +2+ω −4 = ω +ω −1 +2 ⇒ ω +ω −1 ∈ Q(ω 2 +ω −2 ) ⇒ Q(ω +ω −1 ) ⊂
Q(ω 2 + ω −2 ).
• Mặt khác ta cũng có (ω+ω −1 )2 = ω 2 +ω −2 +2 ⇒ ω 2 +ω −2 ∈ Q(ω+ω −1 ) ⇒ Q(ω 2 +ω −2 ) ⊂
Q(ω + ω −1 )
Từ hai điều trên ta suy ra Q(ω 2 + ω −2 ) = Q(ω + ω −1 ).
Nhận xét. Phương trình f (x) = 0 trên một trường K giải được bằng căn thức nếu tồn tại
một tháp trường:
K = K0 ⊂ K1 ⊂ K2 ⊂ · · · ⊂ Kd
trong đó:
K1 là TPR của đa thức xn1 − a1 ∈ K[x]
K2 là TPR của đa thức xn2 − a2 ∈ K1 [x]
...
Kd là TPR của đa thức xnd − ad ∈ Kd−1 [x]
Ví dụ.
√
• f (x) = x2 − 3 = 0 ⇔ x = ± 3
√ √
⇒ Ta xét trường phân rã Q( 3) của f (x) trên Q, f (x) chẻ ra trên Q( 3)
√ √
Có: Q ⊂ Q( 3) và Q( 3) là trường phân rã của x2 − 3 trên Q
Suy ra: f (x) giải được bằng căn thức
√
x =± 2
• f (x) = (x − 2)(x + 1) = 0 ⇔
2 2
x = ±i
√
⇒ Ta xét trường phân rã Q( 2, i)
√ √
Có : Q ⊂ Q( 2) ⊂ Q( 2, i). Trong đó:
√
- Q( 2) là trường phân rã của x2 − 2 trên Q
√ √
- Q( 2, i) là trường phân rã của x2 + 1 trên Q( 2)
√
- f (x) chẻ ra trên Q( 2, i)
Định lý 74. Đa thức f (x) giải được ⇒ Nhóm Galois của f (x) giải được.
Nhóm G giải được khi tồn tại một tháp Abel :
{e} = G0 ⊂ G1 ⊂ G2 ⊂ · · · ⊂ Gn = G (1)
Tức là
Ngoài ra:
- Nếu chỉ có điều kiện (i) thì dãy (1) được gọi là một tháp chuẩn tắc
- Nếu có (i) và có thêm Gi /Gi−1 cyclic thì dãy (1) được gọi là tháp cyclic
Ví dụ. S3 nhóm các phép thế bậc 3 là một nhóm giải được vì tồn tại một tháp Abel:
Định lý 75. Cho K là một trường có đắc số không và f (x) là một đa thức bậc dương bất
khả quy trên K. Gọi E là một trường phân ra của đa thức này trên K. Khi đó, phương trình
f (x) = 0 giải được bằng căn thức ⇔ nhóm Galois Gal(E, K) giải được
3.6 Các phương trình đại số bậc nguyên tố bất khả quy
Định lý 76. Giả sử f (x) ∈ K[x] ⊂ R[x] là một đa thức bậc nguyên tố p bất khả quy. Khi đó
nếu f (x) có đúng hai nghiệm phức không thực thì nhóm Galois của f (x) là Sp .
Hệ quả 77. Giả sử f (x) ∈ K[x] ⊂ R[x] là một đa thức bậc nguyên tố p ≥ 5 bất khả quy và có
đúng hai nghiệm phức không thực . Khi đó phương trình f (x) = 0 không giải được bằng căn
thức.
x −∞ −2 2 +∞
f ′ (x) + 0 − 0 +
133 +∞
f (x)
−∞ −123
Do fCT .fCĐ < 0 ⇒ Đồ thị hàm số y = f (x) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt.
⇒ f (x) = 0 hay p(x) = 0 có 3 nghiệm thực và 2 nghiệm thuộc tập C \ R.
Do đó phương trình f (x) = 0 không giải được bằng căn thức hay đa thức p(x) = x5 − 80x + 5
không giải được bằng căn thức.
Hệ quả 78. Số α dựng được ⇒ Tồn tại F ∋ α sao cho [F : Q] = 2n (n ∈ N) hay nói cách khác
α là nghiệm của một đa thức bất khả quy bậc 2n trên Q[x].
Dưới đây là chứng minh cho bài toán "Không thể chia ba một góc". Hai bài toán còn lại
các bạn có thể tự chứng minh dựa theo lời giải của bài toán này.
Để chứng minh bài toán này, ta chỉ cần dùng phản chứng và chỉ ra một góc cụ thể không thể
chia ba được.
π
Giả sử ta có thể chia ba một góc đã dựng được bằng thước kẻ và compa. Xét góc α = , ta có
3
1
cos α = ∈ Q ⇒ α dựng được
2
α π
⇒ Góc β = = cũng dựng được ⇒ cos β dựng được.
3 9
1
Có cos α = cos 3β = 4 cos3 β − 3 cos β ⇒ 8 cos3 β − 6 cos β − 1 = 0 (do cos α = ).
2
⇒ cos β là nghiệm của đa thức f (x) = 8x3 − 6x − 1. Ta xét f (x − 1):
Như vậy f (x − 1) BKQ trên Q theo tiêu chuẩn Eisenstein với p = 3. Do đó f (x) cũng BKQ
trên Q. Do degf (x) = 3 không phải là lũy thừa bậc 2 nên cos β không dựng được.
⇒ β không dựng được (mâu thuẫn) ⇒ Không thể chia ba một góc bằng thước kẻ và compa.
Hệ quả 80. Đa giác đều n cạnh dựng được bằng thước và compa khi và chỉ khi
φ(n) = 2r (r ∈ N) ⇔ n = 2s p1 p2 . . . pm
4.2 Tính chất bắc cầu của mở rộng trên tháp các trường
Ta bắt đầu với một mở rộng đơn giản: MRBHH. Như ta đã biết, nếu ta có một tháp các trường
E ⊂ K ⊂ F thì ta có hai tính chất bắc cầu như sau:
• Nếu E là MRBHH của K và F là MRBHH của E thì F là MRBHH của K.
• Nếu F là MRBHH của K thì E là MRBHH của K và F là MRBHH của E.
Nếu đã đọc kĩ giáo trình, ta sẽ thấy motif này rất quen thuộc:
Tính chất. Giả sử ta có tháp các trường E ⊂ K ⊂ F .
(i) Nếu E là . . . của K và F là . . . của E thì F là . . . của K.
(ii) Nếu F là . . . của K thì E là . . . của K và F là . . . của E.
Tính chất này đúng với hầu hết các mở rộng đặc biệt đã được học, bao gồm: MRHHS,
MRĐS, MRBHH, MRTĐ. Trường hợp duy nhất mà tính chất này không đúng là MRCT.
Đương nhiên ở đây có cả TPR và MR Galois nhưng chúng đều bao hàm trong MRCT. Dưới
đây là phần giải thích cho MRCT:
39
Trang 40 4.3 Một số bài tập tự luyện
• Nếu E là MRCT của K và F là MRCT của E thì F chưa chắc là MRCT của K.
√ √
Ví dụ. Xét tháp các trường: Q ⊂ Q( 2) ⊂ Q( 4 2). Ta có:
√
– Q( 2) là MRCT của Q do nó là TPR của đa thức x2 − 2 trên Q.
√ √ √ √
– Q( 4 2) là MRCT của Q( 2) do nó là TPR của đa thức x2 − 2 trên Q( 2).
√ √
Tuy nhiên Q( 4 2) lại không
√ là MRCT
√ của
√ Q do phần tử 4
2 có ĐTTT là x4 − 2, và đa
4 4 4
thức này có các nghiệm 2i, − 2i ∈ / Q( 2).
• Nếu F là MRCT và BHH của K thì F là MRCT và BHH của E. Đây là tính chất duy
nhất ở trên mà MRCT có, và phải kèm theo điều kiện BHH. F là MRCT và BHH của
K đồng nghĩa với F là TPR của đa thức f (x) nào đó trên K[x]. Do f (x) ∈ K[x] ⊂ E[x],
F cũng là TPR của f (x) trên E. Từ đó suy ra F cũng là MRCT của E.
Nhận xét. Thực tế nếu đọc ngoài khuôn khổ của học phần này ta sẽ thấy ở đây không
cần đến điều kiện BHH. Sử dụng định nghĩa ngoài SGT của MRCT đã nêu ở trên, ta
cũng có thể thấy điều này.
Chú ý. Mặc dù tính chất (ii) cũng đúng đối với MRHHS và tính chất (i) cũng đúng đối với
MRTĐ, chúng không được đề cập trong giáo trình do chứng minh dài và phức tạp. Cần cẩn
thận khi sử dụng hai tính chất này.
2. Gọi Fn là trường chia đường tròn bậc n trên Q. Chứng minh Fn 6 = Fn 3. Hãy tổng quát
hóa bài toán này.
3. Hãy tính đa thức chia đường tròn bậc n, với n có từ 2 đến 3 ước nguyên tố (ví dụ với
n = 15 hoặc n = 30.
4. Gọi Q là trường các số đại số trên Q. Chứng minh rằng Q là một MRĐS, bậc vô hạn,
MRCT và MRTĐ của Q.
Đây có lẽ là phần các bạn mong chờ nhất, vì sau cùng mục tiêu của mọi người cũng là lấy được
điểm A. Môn này có thể nói là khá dễ về mặt thi cử, đặc biệt là nếu so với các môn chuyên
ngành "nặng đô" của kì 2 năm 3. Nó không nặng kĩ thuật và trình bày như Hình học lồi, không
dài và nhiều dạng bài như Xác suất Thống kê 2, và đặc biệt là khó sai sót hơn nhiều so với Tối
ưu. Thực tế, đây là môn học thoáng nhất và dễ điểm cao nhất trong tất cả các môn chuyên
ngành: trình bày thoáng, mạch kiến thức liên kết (và khá dễ hiểu nếu biết cách) và khó nhầm
hoặc sai vì ít tính toán. Dưới đây là đề thi của các năm và lời giải chi tiết cùng nhận xét.
41
Trang 42 5.1 Đề thi các năm
(a) Cho n là một số nguyên dương. Hãy định nghĩa trường chia đường tròn bậc n.
Câu 3. (2 điểm) Cho đa thức f (x) = x3 + 5x + 3 và u là một nghiệm thực của f (x).
(b) Tìm một cơ sở của Q(u) trên Q và biểu diễn u−1 qua cơ sở này.
Câu 4. (2 điểm)
(a) Chứng minh rằng phương trình 2x5 − 21x3 + 7 = 0 không giải được bằng căn thức trên
Q.
(b) Tìm số phần tử của nhóm Galois của đa thức f (x) = x3 − x + 1 trên trường Z3 các lớp
thặng dư module 3.
5.1.2 Đề K70 kì 2 - Ca 2
Câu 1. (2 điểm) Hãy viết đáp án đúng (không yêu cầu giải thích) cho hai câu hỏi dưới đây.
(a) Trong các trường sau, trường nào là mở rộng Galois của trường các số hữu tỉ:
√
Q; R; C; Q( 5).
(b) Những phần tử nào trong các phần tử sau là đại số trên Q:
√ √3
2π; 5 + i; 3e − i; 4.
√
√
3
√
3 −1 + i 3
Câu 2. (6 điểm) Cho E = Q( 5) và F = Q( 5, ω), với ω = .
2
(a) Tính bậc của mở rộng trường F trên Q.
(e) Xác định các phần tử của nhóm Galois Gal(F, Q).
(f) Số phức α có thể dựng được bằng thước kẻ và compa hay không? Tại sao?
5.1.3 Đề K70CLC kì 2
Câu 1. (2 điểm)
(a) Nêu định nghĩa và cho ví dụ (có giải thích) về trường phân rã của một đa thức.
√
(b) Trường Q( 5 2) có là mở rộng chuẩn tắc của Q không? Tại sao?
(d) Một số phức thuộc E nếu và chỉ nếu phần thực và phần ảo của của nó đều thuộc E.
(b) Xác định nhóm Galois Gal(F, Q) và các nhóm con của nó.
Câu 4. (1 điểm) Cho L là một mở rộng Galois của trường K với [L : K] = n. Chứng minh
rằng tồn tại một phần tử u ∈ L sao cho tập hợp
5.1.4 Đề K70CN kì 1
Câu 1. (2 điểm)
Câu 2. (3 điểm)
√ √ √ √
(a) Chứng minh rằng Q( 2, 5) = Q(2 2 + 5 5).
√ √ √ √
(b) Chứng minh rằng Q( 2, 5) là một mở rộng Galois trên Q và tính bậc [Q( 2, 5) : Q].
(c) Xác định nhóm Galois Gal(F, Q) của f (x) ∈ Q[x] và các nhóm con của nhóm Gal(F, Q).
Câu 4. (2 điểm)
(a) Phương trình x5 − 15x + 5 có giải được bằng căn thức trên Q hay không? Tại sao?
h π i
(b) Chứng minh rằng Q cos 2022 : Q là một lũy thừa của 2.
2
5.1.5 Đề K69 kì 2
Câu 1. (1,5 điểm) Cho F là một mở rộng bậc hữu hạn của trường K. Chứng minh rằng F là
một mở rộng đại số của K.
√ √
Câu 2. (4 điểm) Cho α = 3 5 + 2.
√ √
(a) Chứng minh rằng Q(α) = Q( 3 5, 2). Tìm bậc mở rộng Q(α) trên Q.
(c) Chứng minh rằng Q(α) không phải là một mở rộng Galois của Q.
(d) Tìm một trường con F nhỏ nhất của trường các số phức C sao cho F chứa Q(α) và F là
một mở rộng Galois của Q.
π π
Câu 3. (2 điểm) Cho ω = cos + i sin .
12 12
(a) ω có dựng được bằng thước kẻ và compa hay không? Tại sao?
Câu 4. (1,5 điểm) Chứng minh rằng phương trình f (x) = x5 − 20x + 14 không giải được bằng
căn thức trên Q.
Câu 5. (1 điểm) Cho K là một trường có đặc số 0 và F = K(u, v) là một mở rộng hữu hạn
sinh của K. Chứng minh rằng nếu u, v là hai phần tử đại số trên K thì số trường trung gian
của mở rộng F trên K là hữu hạn.
5.1.6 Đề K69K kì 2
Problem 1. (3 points) Give an example with explanation in each of the following cases:
(a) Determine the field F and calculate the extension degree [F : Q].
(d) Find a subgroup of Gal(F, Q) whose fixed field is Galois over Q and different from F, Q.
Bản dịch:
Câu 1. (3 điểm) Cho ví dụ có giải thích với mỗi trường hợp sau:
(b) Một mở rộng hữu hạn sinh nhưng không phải là mở rộng đại số.
(c) Một mở rộng bậc hữu hạn nhưng không phải là mở rộng chuẩn tắc.
(d) Tìm một nhóm con của Gal(F, Q) mà trường bất động của nó là mở rộng Galois trên Q
và khác F, Q.
Câu 3. (1 điểm) Đa thức x5 − 5x + 1 = 0 có giải được bằng căn thức trên Q hay không? Giải
thích.
5.1.7 Đề K69 kì 3
√ √
Câu 1. (5 điểm) Cho trường F = Q(i 3, 7) là một mở rộng của Q.
(c) Xác định nhóm Galois G = Gal(F, Q) và một trường trung gian của mở rộng F trên Q
khác F và khác Q.
√ √ √
(d) Số phức β = 1 + 3i 3 + 5 7 + 7i 21 có dựng được bằng thước kẻ và compa không? Tại
sao?
(a) Tìm (có giải thích) một phần tử ω sao cho F = Q(ω).
(a) Chứng minh rằng E không phải là mở rộng chuẩn tắc của Q.
(b) Tìm một trường cực tiểu F chứa E sao cho F là một mở rộng Galois của Q.
Câu 4. (1 điểm) Chứng minh rằng đa thức p(x) = x5 − 80x + 5 không giải được bằng căn thức
trên Q.
5.1.8 Đề K68 kì 2
Câu 1. (5 điểm) Kí hiệu F là trường phân rã của đa thức f (x) = (x2 + 1)(x2 + 2) trên Q.
(c) Nhóm Galois G = Gal(F, Q) có là nhóm giải được không? Tại sao?
(d) Hãy chỉ ra một nhóm con H cấp 2 của G = Gal(F, Q). Tìm trường trung gian E tương
ứng với H. Hỏi trường E có chuẩn tắc trên Q không? Tại sao?
Câu 2. (5 điểm)
(a) Thế nào là phương trình giải được bằng căn thức ? Phương trình x8 − 2x4 − 3 = 0 có giải
được bằng căn thức trên Q không? Tại sao?
(b) Chứng minh rằng phương trình 2x5 − 10x + 5 = 0 không giải được bằng căn thức trên Q.
(c) Chứng minh rằng không thể chỉ dùng thước kẻ và compa để chia ba một góc tùy ý.
2π
(d) Kí hiệu Fn là trường chia đường tròn thứ n trên Q. Chứng minh rằng cos ∈ Fn . Tính
n
2π
bậc của đa thức tối tiểu của cos trên Q. Cho biết với điều kiện nào của n thì bậc của
n
đa thức tối tiểu này là một lũy thừa của 2?
5.1.9 Đề K68K kì 3
√ √
Problem 1. (5 points) Given that E = Q( 3, 5). Prove that:
√ √
(a) E = Q(3 3 + 5 5).
(b) E is a Galois extension of Q.
(c) Find a basis of Q-vector space E and calculate [E : Q].
√
3
2
(d) √ √ ∈ / E.
3+ 5
(e) Find the Galois group Gal(E, Q) and all subgroups of Gal(E, Q).
Problem 2. (3 points) Prove that:
2π 2π
(a) cos and sin are algebraic over Q for any positive integer n.
n n
2π 2π
(b) Find Q cos : Q and a basis of Q-vector space Q cos .
2020 2020
Problem 3. (2 points)
(a) Give an example (with explanation) of an algebraic equation of degree 5 that is not
solvable by radicals over Q.
(b) Is it possible to construct a regular polygon with 2019 sides by rule and compasss? Explain
why?
Bản dịch:
√ √
Câu 1. (5 điểm) Cho E = Q( 3, 5). Chứng minh rằng:
√ √
(a) E = Q(3 3 + 5 5).
(b) E là mở rộng Galois của Q.
(c) Tìm một cơ sở của E trên Q và tính [E : Q].
√
3
2
(d) √ √ ∈/ E.
3+ 5
(e) Tìm nhóm Galois Gal(E, Q) và tất cả các nhóm con của nhóm Gal(E, Q)
Câu 2. (3 điểm) Chứng minh rằng:
2π 2π
(a) cos và sin là đại số trên Q với mọi số nguyên dương n.
n n
2π 2π
(b) Tìm Q cos : Q và chỉ ra một cơ sở của Q cos trên Q.
2020 2020
Câu 3. (2 điểm)
(a) Cho một ví dụ (có giải thích) về một đa thức bậc 5 không giải được bằng căn thức trên
Q.
(b) Có thể dựng được một đa giác đều 2019 cạnh chỉ bằng thước kẻ và compa được không?
Giải thích lý do?
5.1.11 Đề K66 kì 2
√ √
Câu 1. (5 điểm) Cho Q là trường các số hữu tỉ và E = Q( 5 + 7). Chứng minh rằng:
√ √
(i) E = Q( 5, 7).
(iii) Xác định các phần tử của nhóm Galois Gal(E, Q).
√
(iv) Q( 7 2) không phải là mở rộng Galois của Q.
Câu 2. (3 điểm) Hãy định nghĩa thế nào là một phương trình đa thức giải được bằng căn thức
và chứng minh rằng:
(i) Phương trình x5 − 80x + 2 = 0 không giải được bằng căn thức (trên Q).
(ii) Nhóm Galois của đa thức x10 − 2 trên Q là nhóm giải được.
(i) Mọi trường con hữu hạn của E đều là mở rộng Galois của Zp .
(ii) Với mỗi số nguyên dương n đều tồn tại trường con F của E để nhóm Galois Gal(F, Zp )
có cấp là n và đồng thời là một nhóm giải được.
5.1.12 Đề K65 kì 2
Câu 1. (3 điểm)
√ √ √ √
(a) Chứng minh rằng Q( 2; 3) = Q(2 2 + 3 3).
√ √
(b) Chứng minh rằng trường√ √ 2; 3) là một mở rộng Galois
Q( √ √ của Q. Tìm một cơ sở của
Q-không gian véc-tơ Q( 2; 3). Tính bậc mở rộng [Q( 2; 3) : Q].
√ √
(c) Một đoạn thẳng có độ dài ℓ ∈ Q(2 2 + 3 3) có dựng được bằng thước kẻ và compa
không? Tại sao?
Câu 2. (2 điểm)
(a) Xác định trường phân rã F của đa thức x7 − 1 trên Q (tìm trường F , tính bậc của mở
rộng và tìm một cơ sở).
(b) Tìm nhóm Galois G của đa thức x7 − 1 trên Q. Nhóm Galois G có là nhóm giải được
không? Tại sao?
(a) Thế nào là phương trình đại số giải được bằng căn thức trên trường K. Chứng minh rằng
phương trình x4 − 10x2 + 1 = 0 giải được bằng căn thức trên Q.
(b) Cho ví dụ (có giải thích) một phương trình bậc 5 không giải được bằng căn thức trên Q.
Câu 4. (2,5 điểm) Cho mở rộng bậc hữu hạn K ⊂ F và G = Gal(F, K) là nhóm Galois của F
trên K. Giả sử H là một nhóm con của G. Chứng minh rằng:
(c) Cấp của nhóm Galois không vượt quá bậc của mở rộng:
5.1.13 Đề K64 kì 2
Câu 1. (1 điểm) Cho trường F là một mở rộng bậc hữu hạn của trường K. Chứng minh rằng
F là một mở rộng đại số và hữu hạn sinh của K.
(c) Xác định tất cả các trường trung gian của mở rộng F trên Q.
Câu 4. (2 điểm)
(a) Phương trình x5 − 2x2 − 4x − 4 = 0 √có giải được bằng căn thức trên Q hay không? Vì
sao? Biết rằng nó có một nghiệm là i 2.
(b) Chứng minh rằng không thể dùng thước kẻ và compa để dựng một hình tròn có diện tích
bằng hình vuông cho trước.
Câu 5. (1 điểm) Cho trường F là một mở rộng bậc n của trường K (1 ≤ n < ∞). Biết rằng
có đúng n đơn cấu trường từ F đến K mà giữ bất động K, trong đó K là bao đóng đại số của
trường K. Chứng minh rằng F là mở rộng tách được của K.
5.1.14 Đề K63 kì 2
Câu 1. (3,5 điểm) Cho dãy mở rộng trường K ⊂ E ⊂ F .
(a) Chứng minh rằng F là một mở rộng đại số của K khi và chỉ khi F là một mở rộng đại
số của E và E là một mở rộng đại số của K.
(b) Cho một ví dụ (có giải thích) trong đó F là một mở rộng Galois của E, và E là một mở
rộng Galois của K, nhưng F không là mở rộng Galois của K.
(c) Giả sử E là một mở rộng chuẩn tắc của K. Chứng minh rằng có một đồng cấu nhóm
φ : Gal(F, K) → Gal(E, K)
sao cho Kerφ = Gal(E, K). Cho F ̸= E, hãy tìm một điều kiện của F để φ là một toàn
cấu.
(a) Hãy tính bậc mở rộng [Q(u) : Q] trong mỗi trường hợp sau:
√ √
(i) u = 2 + 5.
(ii) u = π.
(iii) u là một căn nguyên thủy bậc 20 của đơn vị.
√ √
(b) Cho u = 2 + 5.
Câu 3. (1 điểm) Cho F là một trường con của trường số phức C. Giả sử rằng mọi phần tử
của F đều dựng được bằng thước kẻ và compa. Chứng minh rằng nếu [F : Q] là hữu hạn thì
[F : Q] = 2m với m là một số tự nhiên.
(a) Cho n là một số nguyên dương. Hãy định nghĩa trường chia đường tròn bậc n.
Lời giải. Xem lại phần lý thuyết.
ω4 + ω3 + ω2 + ω + 1 = 0
⇒(ω 2 + ω −2 ) + (ω + ω −1 ) + 1 = 0
⇒(ω 2 + ω −2 + 2) + (ω + ω −1 ) − 1 = 0
⇒(ω + ω −1 )2 + (ω + ω −1 ) − 1 = 0
2π
Ta lại có ω.ω = |ω|2 = 1 (do |ω| = 1) nên ω −1 = ω ⇒ ω + ω −1 = 2 cos . Suy ra
5
2π 2π
(2 cos )2 + (2 cos ) + 1 = 0
5 √5
−1 + 5
2π
cos 5 = 4√
⇒
2π −1 − 5
cos =
5 4
√
2π 2π −1 + 5
Do cos > 0 nên cos = (đpcm).
5 5 4
√
Câu 2. (3 điểm) Cho trường F = Q(i, 17).
Câu 3. (2 điểm) Cho đa thức f (x) = x3 + 5x + 3 và u là một nghiệm thực của f (x).
Lời giải. Ta có thể chứng minh f (x) BKQ trên Q theo 2 cách như sau:
• Cách 1: Giả sử f (x) KQ trên Q[x], như vậy f (x) chỉ có thể tách thành tích 2 đa
thức bậc 1 và 2 trên Q[x], tức là f (x) có nghiệm trên Q. Các nghiệm này phải có
p
dạng , với p | 3 và q | 1, do đó chúng chỉ nhận các giá trị 3, −3, 1, −1. Thay các
q
giá trị này vào f (x) ta đều thấy không thỏa mãn, dẫn đến giả sử sai. Như vậy f (x)
BKQ trên Q.
• Cách 2: Giả sử f (x) KQ trên Z[x], như vậy f (x) chỉ có thể tách thành tích 2 đa thức
bậc 1 và 2 trên Z[x] với hệ số cao nhất đều là 1, tức là f (x) có nghiệm trên Z. Mà
ta lại thấy với mọi x ∈ Z thì f (x) luôn lẻ, dẫn đến giả sử sai. Do đó f (x) BKQ trên
Z[x], dẫn đến f (x) BKQ trên Q[x].
Như vậy f (x) là ĐTTT của u, suy ra [Q(u) : Q] = deg f (x) = 3.
(b) Tìm một cơ sở của Q(u) trên Q và biểu diễn u−1 qua cơ sở này.
Lời giải. Ta chọn cơ sở {1, u, u2 } và đặt u−1 = au2 + bu + c, với a, b, c ∈ Q. Ta có
u−1 .u = 1 ⇒ (au2 + bu + c).u = 1 ⇒ au3 + bu2 + cu = 1.
Mà do u là nghiệm của f (x) ⇒ u3 + 5u + 3 = 0 ⇒ u3 = −5u − 3. Thay vào ta có:
a(−5u − 3) + bu2 + cu = 1 ⇔ bu2 + (c − 5a)u + (−3a − 1) = 0
1
a = −
b = 0
3
⇔ c − 5a = 0 ⇔ b =0
−3a − 1 = 0
5
c =−
3
1 −5
Như vậy u−1 = − u3 − .
3 3
Nhận xét. Đây là cách làm tổng quát, áp dụng với mọi bài. Tuy nhiên ở bài này ta có
thể biến đổi nhanh hơn:
1 5
u3 + 5u + 3 = 0 ⇔ u(u2 + 5) = −3 ⇔ u−1 = − u2 − .
3 3
Câu 4. (2 điểm)
(a) Chứng minh rằng phương trình 2x5 − 21x3 + 7 = 0 không giải được bằng căn thức trên
Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 37.
(b) Tìm số phần tử của nhóm Galois của đa thức f (x) = x3 − x + 1 trên trường Z3 các lớp
thặng dư module 3.
Lời giải. Ta có thể chứng minh f (x) BKQ trên Z3 [x] bằng 2 cách:
• Cách 1: Giả sử f (x) KQ trên Z3 [x], như vậy f (x) chỉ có thể tách thành tích 2 đa thức
bậc 1 và 2 trên Z3 [x], tức là f (x) có nghiệm trên Z3 . Thay các giá trị 0, 1, 2 ∈ Z3 vào
f (x) ta đều thấy không thỏa mãn, suy ra giả sử sai. Như vậy f (x) BKQ trên Z3 [x].
• Cách 2: Giả sử tương tự như trên, ta cũng suy ra f (x) có nghiệm trên Z3 . Theo định
lý Fermat nhỏ, ta có x3 ≡ x (mod 3) ∀x ∈ Z ⇒ x3 − x + 1 ≡ 1 (mod 3) ∀x ∈ Z.
Từ đó suy ra f (x) vô nghiệm trên Z3 , dẫn đến giả sử sai. Như vậy f (x) BKQ trên
Z3 [x].
f (x) = 0 ⇔ x3 − x + 1 = u3 − u + 1
⇔ (x3 − u3 ) − (x − u) = 0
⇔ (x − u)3 − (x − u) = 0
x−u= 0 x= u
⇔ x−u= 1 ⇔ x= u+1
x − u = −1 x= u−1
Như vậy đa thức f (x) có 3 nghiệm phân biệt là u, u + 1, u − 1. Gọi F là trường phân rã
của f (x) trên Z3 , như vậy thì F = Z3 (u). Ta thấy ngay [F : Z3 ] = deg f (x) = 3.
Ta có f ′ (x) = 3x2 − 1 = −1 ⇒ f (x) và f ′ (x) nguyên tố cùng nhau ⇒ f (x) tách được
trên Z3 .
Như vậy F là trường phân rã của đa thức f (x) tách được trên Z3 ⇒ F là MR Galois của
Z3 . Từ đó suy ra
|Gal(F, Z3 )| = [F : Z3 ] = 3.
Nhận xét. Đây là đề cơ bản, rất dễ. Chỉ xuất hiện một câu khó về trường hữu hạn, còn lại
tất cả các bài đều quen thuộc (kể cả ý (c) câu 1 cũng là bài tập quan trọng trong SGK). Với
đề này, từ 8 đến 9 điểm là trong tầm tay, còn nếu học chắc, cũng không khó để đạt điểm 10
trọn vẹn. Hay nói cách khác, không được A hay B+ thì hơi phí!
5.2.2 Đề K70 kì 2 - Ca 2
Câu 1. (2 điểm) Hãy viết đáp án đúng (không yêu cầu giải thích) cho hai câu hỏi dưới đây.
(a) Trong các trường sau, trường nào là mở rộng Galois của trường các số hữu tỉ:
√
Q; R; C; Q( 5).
√
Lời giải. Mở rộng Galois của trường các số hữu tỉ: Q, Q( 5)
(b) Những phần tử nào trong các phần tử sau là đại số trên Q:
√ √3
2π; 5 + i; 3e − i; 4.
√ √
Lời giải. Những phần tử đại số trên Q : 5 + i; 3 4.
√
√3
√3 −1 + i 3
Câu 2. Cho E = Q( 5) và F = Q( 5, ω) với ω =
2
(a) Tính bậc mở rộng của trường F trên Q.
√ √
Lời giải. Xét tháp trường: Q ⊂ Q( 3 5) ⊂ Q( 3 5, ω)
√ √
Ta có: ĐTTT của 3 5 trên Q là x3 − 5 do x3 − 5 nhận 3 5 là nghiệm và x3 − 5 BKQ trên
Q theo tiêu chuẩn Eisenstein với p = 5
√
Khi đó: Q( 3 5) : Q = deg(x3 − 5) = 3
√
√3
√
3 −1 + i 3
Do Q( 5) là trường gồm các số thực nên ω ∈ / Q( 5) do ω = là số phức không
2
thực
√
Mà: ω có ĐTTT trên Q( 3 5) là x2 + x + 1 do x2 + x + 1√
nhận ω là nghiệm và có 2 nghiệm
phức không thực là ω, ω 2 nên x2 + x + 1 BKQ trên Q( 3 5)
√ √
Khi đó Q( 3 5, ω) : Q( 3 5 = deg(x2 + x + 1) = 2
√ √ √
Do đó: [F : Q] = Q( 3 5, ω) : Q( 3 5 Q( 3 5) : Q = 2.3 = 6
(b) Trường E có phải mở rộng chuẩn tắc của Q không? Tại sao?
√
Lời giải. Chứng minh tương tự ví dụ Q( 3 2) không phải mở rộng chuẩn tắc của Q (trang
19).
√ √
(c) Chứng minh trường F là mở rộng đơn của Q sinh bởi α = 3 5 + i 3
Lời giải. Chứng minh tương tự phần ví dụ của mở rộng đơn ( trang 15)
(d) Tìm đa thức tối tiểu của α trên Q
Lời giải. Ta có:
√
3
√ √ √
3
α= 5+i 3⇔α−i 3= 5
√ √
⇔ α3 − 3 3α2 i − 9α + 3 3i = 5
√
⇔ α3 − 9α − 5 = 3 3i(α2 − 1)
⇔ α6 + 81α2 + 25 − 18α4 − 10α3 + 90α = −27(α4 − 2α2 + 1)
⇔ α6 + 9α4 − 10α3 + 27α2 + 90α + 52 = 0
(f) Số phức α có dựng được bẳng thước kẻ và compa được không ? Tại sao?
Lời giải. Giả sử α dựng được bằng thước kẻ và compa
Khi đó: ĐTTT của α trên Q có bậc là 2n (n ∈ N) mà ĐTTT của α trên Q có bậc là 6 (
theo chứng minh câu d). Điều này là vô lý
Vậy α không thể dựng được bằng thước kẻ và compa
Câu 3. (2 điểm) Gọi K là trường phân rã của đa thức x3 + 4 trên Z7 .
(a) Tính bậc mở rộng trường K trên Z7 .
Lời giải. Đặt f (x) = x3 + 4. Giả sử f (x) KQ trên Z7 [x], như vậy f (x) chỉ có thể tách
thành tích 2 đa thức bậc 1 và 2 trên Z7 [x], tức là f (x) có nghiệm trên Z7 . Thay các phần
tử của Z7 vào f (x) ta đều thấy không thỏa mãn, suy ra giả sử sai. Như vậy f (x) BKQ
trên Z7 [x].
Đặt u là một nghiệm của f (x), ta có:
f (x) = 0 ⇔ x3 + 4 = u3 + 4
⇔ x3 − u3 = 0
⇔ (x − u)(x2 + xu + u2 ) = 0
x=u
⇔
x2 + xu + u2 = 0
Với phương trình bậc hai x2 + xu + u2 = 0, xét ∆ = (−u)2 − 4u2 = 4u2 . Ta thu được hai
nghiệm: √ √
−u + 4u2 −u − 4u2
x1 = = 4u; x2 = = 2u.
2 2
Như vậy f (x) có tập nghiệm trên Z7 là S = {u, 2u, 4u}. Suy ra K = Z7 (u) và do đó
[K : Z7 ] = deg f (x) = 3.
5.2.3 Đề K70CLC kì 2
Câu 1. (2 điểm)
(a) Nêu định nghĩa và cho ví dụ (có giải thích) về trường phân rã của một đa thức.
Lời giải. Xem phần lý thuyết.
√ 2
Ví√dụ: Q(√3) là trường
√ phân√ √ đa thức x − 3 vì đa thức này có hai nghiệm
rã của
± 3 ∈ Q( 3) và Q( 3, − 3) = Q( 3).
√
(b) Trường Q( 5 2) có là mở rộng chuẩn tắc của Q không? Tại sao?
√ √
Lời giải. Trường Q( 5 2) không là mở rộng chuẩn tắc √
của Q do đa thức tối tiểu
√ của 5
√2 là
x5 −2. Tuy nhiên đa thức x5 −2 không chẻ ra trên Q( 5 2) do nó có nghiệm ω 5 2 ̸∈ Q( 5 2),
ở đó ω = e2πi/5 .
(d) Một số phức thuộc E nếu và chỉ nếu phần thực và phần ảo của của nó đều thuộc E.
Lời giải. Giả sử số phức z = x + iy ∈ E. Đặt p(x) là đa thức tối tiểu của z trên Q. Khi đó
z+z
p(z) = p(z) = 0, hay p(x) nhận z làm nghiệm. Do đó z ∈ E. Từ đó suy ra x = ∈ E,
2
z−z
y= ∈ E.
2i
Ngược lại, giả sử số phức z = x+iy thỏa mãn x ∈ E và y ∈ E thì do i ∈ E nên x+iy ∈ E.
(b) Xác định nhóm Galois Gal(F, Q) và các nhóm con của nó.
Lời giải. Ta thấy ngay F = Q(ω). Với mỗi σ ∈ Gal(F, Q), ta có σ(ω) = ω i với (i, n) = 1
và 1 ≤ i ≤ n. Do đó ta có các trường hợp sau của σ(ω):
id α β γ
σ(ω) ω ω3 ω7 ω9
2
α (ω) = α(ω 3 ) = (ω 3 )3 = ω 9 = γ(ω)
Nhận thấy α3 (ω) = α(ω 9 ) = (ω 9 )3 = ω 27 = ω 7 = β(ω)
4
α (ω) = α(ω 7 ) = (ω 7 )3 = ω 21 = ω = id(ω)
⇒ α là phần tử sinh của Gal(F, Q) ⇒ Gal(F, Q) = ⟨α⟩ = {id, α, α2 , α3 }
Do |G| = 4 nên các nhóm con H của G sẽ có cấp 1, 2 và 4.
• H = 1 ⇒ H = {id}.
• H = 4 ⇒ H = Gal(F, Q).
• H = 2 ⇒ H = ⟨α2 ⟩ = {id, α2 } (do chỉ có α2 có cấp là 2).
Câu 4. (1 điểm) Cho L là một mở rộng Galois của trường K với [L : K] = n. Chứng minh
rằng tồn tại một phần tử u ∈ L sao cho tập hợp
có đúng n phần tử (chính là n nghiệm của đa thức tối tiểu của u).
5.2.4 Đề K70CN kì 1
Câu 1. (2 điểm)
Câu 2. (3 điểm)
√ √ √ √
(a) Chứng minh rằng Q( 2, 5) = Q(2 2 + 5 5).
Lời giải. Xem ví dụ trang 15.
√ √ √ √
(b) Chứng minh rằng Q( 2, 5) là một mở rộng Galois trên Q và tính bậc [Q( 2, 5) : Q].
Lời giải. Xem ví dụ trang 25.
(c) Xác định nhóm Galois Gal(F, Q) của f (x) ∈ Q[x] và các nhóm con của nhóm Gal(F, Q).
Lời giải. Xem ví dụ trang 25.
Câu 4. (2 điểm)
(a) Phương trình x5 − 15x + 5 có giải được bằng căn thức trên Q hay không? Tại sao?
Lời giải. Xem ví dụ trang 37.
h π i
(b) Chứng minh rằng Q cos 2022 : Q là một lũy thừa của 2.
2
π
Lời giải. Đặt ω là căn nguyên thủy bậc 22023 của 1. Khi đó cos 2022 là trường con của
h π i 2
2022
Q(ω), mà [Q(ω) : Q] = 2 nên dễ suy ra Q cos 2022 : Q | 22022 , hay nó là một lũy
2
thừa của 2.
5.2.5 Đề K69 kì 2
Câu 1. (1,5 điểm) Cho F là một mở rộng bậc hữu hạn của trường K. Chứng minh rằng F là
một mở rộng đại số của K.
Lời giải. Xem phần lý thuyết.
√ √
Câu 2. (4 điểm) Cho α = 3 5 + 2.
√ √
(a) Chứng minh rằng Q(α) = Q( 3 5, 2). Tìm bậc mở rộng Q(α) trên Q.
√ √
Lời giải. Chứng minh Q(α) = Q( 3 5, 2): xem ví dụ trang 15 (cách làm thông thường)
hoặc trang 23 (sử dụng định lý phần tử nguyên thủy).
Tìm [Q(α) : Q]: xem câu 2 đề K70 kì 2 - Ca 2.
(c) Chứng minh rằng Q(α) không phải là một mở rộng Galois của Q.
Lời giải. Xem câu 2 đề K70 kì 2 - Ca 2.
(d) Tìm một trường con F nhỏ nhất của trường các số phức C sao cho F chứa Q(α) và F là
một mở rộng Galois của Q.
√
√3
√ −1 + i 3
Lời giải. Đặt E = Q( 5, ω, 2) với ω = .
2
√ √ √ √ √
Xét đa thức f (x) = (x3 −5)(x2 −2). Đa thức này có các nghiệm là 3 5, 3 5ω, 3 5ω 2 , 2, − 2,
nên dễ suy ra trường phân rã của f (x) chính là E. Trường Q lại có đặc số 0 nên E là MR
Galois của Q.
√
3
√
Mặt khác, giả sử F ⊃ Q(α) là một MR Galois của Q. √ Khi đó dễ thấy 5, 2 ∈ F và F
3 3
là MRCT
√ √ của Q. Đa thức x − 5 ∈ Q[x] có nghiệm 5 ∈ F , vậy nên hai nghiệm còn lại
là 3 5ω, 3 5ω 2 cũng phải thuộc vào F , do đó E ⊂ F .
Như vậy E chính là trường cần tìm.
π π
Câu 3. (2 điểm) Cho ω = cos + i sin .
12 12
(a) ω có dựng được bằng thước kẻ và compa hay không? Tại sao?
Lời giải. ω thuộc vào Q(ω), trường chia đường tròn bậc 24 trên Q. Mà [Q(ω) : Q] =
φ(24) = 8 = 23 nên ω dựng được.
Câu 4. (1,5 điểm) Chứng minh rằng phương trình f (x) = x5 − 20x + 14 không giải được bằng
căn thức trên Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 37.
Câu 5. (1 điểm) Cho K là một trường có đặc số 0 và F = K(u, v) là một mở rộng hữu hạn
sinh của K. Chứng minh rằng nếu u, v là hai phần tử đại số trên K thì số trường trung gian
của mở rộng F trên K là hữu hạn.
Lời giải. Bài này có hai cách làm:
• Cách 1: Dễ thấy hai phần tử u, v tách được do chúng đại số trên trường K có đặc số 0.
Theo định lý phần tử nguyên thủy, tồn tại α để F = K(α). Giả sử E là một trường trung
gian của mở rộng F trên K và gọi g(x) là một ĐTTT của α trên E. Gọi E ′ là trường
tạo bởi các hệ số của g(x) trên K. Hiển nhiên E ′ ⊂ E, nhưng (hiển nhiên không kém) ta
cũng có g(x) là ĐTTT của α trên E ′ . Vì thế
• Cách 2: Gọi f (x) và g(x) lần lượt là ĐTTT của u và v trên K. Xét F ′ là trường phân rã
của đa thức f (x)g(x) trên K. F ′ cũng là MRTĐ của K do nó là MRĐS của K với đặc
số 0, nên ta suy ra F ′ là MR Galois của K. Như vậy |Gal(F ′ , K)| = [F ′ : K], và do đó
Gal(F ′ , K) hữu hạn.
Mặt khác, theo định lý cơ bản của lý thuyết Galois, mỗi trường trung gian của mở rộng
F ′ trên K đều tương ứng với một nhóm con của Gal(F ′ , K), do đó số trường trung gian
của F ′ trên K là hữu hạn. Mà ta lại có F ⊂ F ′ , nên ta suy ra số trường trung gian của
mở rộng F trên K cũng là hữu hạn (đpcm).
5.2.6 Đề K69K kì 2
Problem 1. (3 points) Give an example with explanation in each of the following cases:
(a) Determine the field F and calculate the extension degree [F : Q].
√
√ √ √ −1 + i 3
Lời giải. Roots of the polynomial x3 + 7 are − 7, − 7ω, − 7ω 2 with ω =
3 3 3
.
√ √ √ √ 2
Therefore the splitting field of x3 + 7 over Q is Q(− 3 7, − 3 7ω, − 3 7ω 2 ) = Q( 3 7, ω).
(d) Find a subgroup of Gal(F, Q) whose fixed field is Galois over Q and different from F, Q.
Lời giải. See the example at page 19.
f (x − 1) = (x − 1)5 − 5(x − 1) + 1
= (x5 − 5x4 + 10x3 − 10x2 + 5x − 1) − (5x − 5) + 1
= x5 − 5x4 + 10x3 − 10x2 + 5.
2π 2π
Lời giải. Let α = 1 − cos + i sin and let F5 be the cyclotomic field of degree 5 over Q.
5 5
As α ∈ F5 and [F5 : Q] = φ(5) = 4 is a power of 2, α is constructible.
It is clear that ω 2 is a root of the polynomial x2 − α ∈ Q(α)[x]. This polynomial is of degree
2, with α already constructed, so ω 2 is also constructible.
Similarly, ω is a root of the polynomial x2 − ω 2 ∈ Q(ω 2 )[x] of degree 2 with ω 2 constructed,
so ω is also constructible (QED).
2
√
√ ý.√Here we use ω instead of α because they might not be equal. For example a =
Chú
2 2
+ i is a 4th root of 1, b = 1 is a square root of 1, but a2 ̸= b.
2 2
Bản dịch:
Câu 1. (3 điểm) Cho ví dụ có giải thích với mỗi trường hợp sau:
(a) Một phần tử đại số trên Q có đa thức tối tiểu bậc 6.
√ √
Lời giải. Chọn phần tử 6 2. Đa thức x6 − 2 nhận √
6
2 làm nghiệm và BKQ theo tiêu chuẩn
6
Eisenstein với p = 2 nên nó là ĐTTT bậc 6 của 2.
(b) Một mở rộng hữu hạn sinh nhưng không phải là mở rộng đại số.
Lời giải. Ta nghĩ ngay đến phần tử sinh siêu việt, từ đó suy ra các trường: Q(π), Q(e), . . .
(c) Một mở rộng bậc hữu hạn nhưng không phải là mở rộng chuẩn tắc.
Lời giải. Xem ví dụ trang 19.
Câu 2. (5 điểm) Cho F là trường phân rã của đa thức x3 + 7 trên Q.
(a) Xác định trường F và tính bậc mở rộng [F : Q].
√
3
√3
√3
√3 2 −1 + i 3
Lời giải. Đa thức x + 7 có các nghiệm − 7, − 7ω, − 7ω với ω = . Do đó
√ √ √ √ 2
trường phân rã của x3 + 7 trên Q là Q(− 3 7, − 3 7ω, − 3 7ω 2 ) = Q( 3 7, ω).
(b) Chứng minh rằng F là một mở rộng đơn của Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 15 (cách làm thông thường) hoặc trang 23 (sử dụng định lý
phần tử nguyên thủy).
(c) Xác định nhóm Galois Gal(F, Q).
Lời giải. Xem ví dụ trang 29.
(d) Tìm một nhóm con của Gal(F, Q) mà trường bất động của nó là mở rộng Galois trên Q
và khác F, Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 29.
Câu 3. (1 điểm) Đa thức x5 − 5x + 1 = 0 có giải được bằng căn thức trên Q hay không? Giải
thích.
Lời giải. Xem ví dụ trang 37. Đặt f (x) = x5 − 5x + 1, để chứng minh f (x) BKQ trên Q ta xét
f (x − 1):
f (x − 1) = (x − 1)5 − 5(x − 1) + 1
= (x5 − 5x4 + 10x3 − 10x2 + 5x − 1) − (5x − 5) + 1
= x5 − 5x4 + 10x3 − 10x2 + 5.
Dễ thấy f (x − 1) BKQ trên Q theo tiêu chuẩn Eisenstein với p = 5. Như vậy f (x) cũng BKQ
trên Q.
Nhận xét. Nhìn chung đề khó và mới mẻ hơn các đề Galois thường thấy: cấu trúc nhóm
Galois ở câu 2 là S3 thay vì Z2 × Z2 , đa thức bậc 5 ở câu 3 chưa thể dùng trực tiếp tiêu chuẩn
Eisenstein, bài dựng hình ở câu 4 cũng lạ và khó hơn thường lệ. Cá nhân mình khá thích đề
này và mong muốn đề các năm sau cũng thú vị và mới hơn thay vì đi theo lối mòn.
5.2.7 Đề K69 kì 3
√ √
Câu 1. (5 điểm) Cho trường F = Q(i 3, 7) là một mở rộng của Q.
(c) Xác định nhóm Galois G = Gal(F, Q) và một trường trung gian của mở rộng F trên Q
khác F và khác Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 25.
√ √ √
(d) Số phức β = 1 + 3i 3 + 5 7 + 7i 21 có dựng được bằng thước kẻ và compa không? Tại
sao?
Lời giải. Do β ∈ F mà [F : Q] = 4 = 22 nên β dựng được bằng thước kẻ và compa.
(a) Tìm (có giải thích) một phần tử ω sao cho F = Q(ω).
2π 2π
Lời giải. Ta chọn ω = cos + i sin . Do ω là một căn nguyên thủy bậc 22 trên Q nên
22 22
F = Q(ω).
(a) Chứng minh rằng E không phải là mở rộng chuẩn tắc của Q.
Lời giải. Xem câu 2 đề K69 kì 2.
(b) Tìm một trường cực tiểu F chứa E sao cho F là một mở rộng Galois của Q.
Lời giải. Xem câu 2 đề K69 kì 2.
Câu 4. (1 điểm) Chứng minh rằng đa thức p(x) = x5 − 80x + 5 không giải được bằng căn thức
trên Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 37.
5.2.8 Đề K68 kì 2
Câu 1. (5 điểm) Kí hiệu F là trường phân rã của đa thức f (x) = (x2 + 1)(x2 + 2) trên Q.
(c) Nhóm Galois G = Gal(F, Q) có là nhóm giải được không? Tại sao?
√
Lời giải. Xét tháp các trường: Q ⊂ Q(i) ⊂ F = Q(i, i 2). Ta có thể chứng minh:
Mà F là trường phân rã của f (x) trên Q, nên theo theo định nghĩa, f (x) là đa thức giải
được bằng căn thức. Từ đó suy ra G cũng là nhóm giải được.
(d) Hãy chỉ ra một nhóm con H cấp 2 của G = Gal(F, Q). Tìm trường trung gian E tương
ứng với H. Hỏi trường E có chuẩn tắc trên Q không? Tại sao?
Lời giải. Xem ví dụ trang 28.
Câu 2. (5 điểm)
(a) Thế nào là phương trình giải được bằng căn thức ? Phương trình x8 − 2x4 − 3 = 0 có giải
được bằng căn thức trên Q không? Tại sao?
Lời giải. Về định nghĩa, xem phần lý thuyết.
(b) Chứng minh rằng phương trình 2x5 − 10x + 5 = 0 không giải được bằng căn thức trên Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 37.
(c) Chứng minh rằng không thể chỉ dùng thước kẻ và compa để chia ba một góc tùy ý.
Lời giải. Xem phần chứng minh trang 38.
2π
(d) Kí hiệu Fn là trường chia đường tròn thứ n trên Q. Chứng minh rằng cos ∈ Fn . Tính
n
2π
bậc của đa thức tối tiểu của cos trên Q. Cho biết với điều kiện nào của n thì bậc của
n
đa thức tối tiểu này là một lũy thừa của 2?
2π 2π
Lời giải. Xét ω = cos + i sin ∈ Fn . Ta có ω.ω = |ω|2 = 1 (do |ω| = 1) nên
n n
−1 2π ω + ω −1
ω = ω ∈ Fn . Do đó cos = ∈ Fn .
n 2
2π 2π 2π
Do cos ∈ R nên Q cos ⊊ Fn , suy ra Fn : Q cos ≥ 2.
n n n
2π 2π
Mặt khác ta lại có ω + ω −1 = 2 cos ⇒ ω 2 − 2 cos ω + 1 = 0. Như vậy ω là nghiệm
n n
2π 2π
của một đa thức bậc 2 trên Q cos , suy ra Fn : Q cos ≤ 2.
n n
2π
Như vậy để bậc của đa thức tối tiểu của cos trên Q là một lũy thừa của 2 thì
n
2π
Q cos : Q cũng phải là một lũy thừa của 2, hay φ(n) là một lũy thừa của 2.
n
Nhận xét. Đề này tuy không khó, nhưng cần nắm chắc lý thuyết và thuộc một số bài quan
trọng.
5.2.9 Đề K68K kì 3
√ √
Problem 1. (5 points) Given that E = Q( 3, 5). Prove that:
√ √
(a) E = Q(3 3 + 5 5).
Lời giải. See the example at page 15 (the usual method) or page 23 (using primitive
element theorem).
Problem 3. (2 points)
(a) Give an example (with explanation) of an algebraic equation of degree 5 that is not
solvable by radicals over Q.
Lời giải. See the example at page 37.
(b) Is it possible to construct a regular polygon with 2019 sides by ruler and compass? Explain
why?
Lời giải. Here φ(2019) = 1344 is not a power of 2, therefore is it not possible to construct
a regular polygon with 2019 sides by ruler and compass.
Bản dịch:
√ √
Câu 1. (5 điểm) Cho E = Q( 3, 5). Chứng minh rằng:
√ √
(a) E = Q(3 3 + 5 5).
Lời giải. Xem ví dụ trang 15 (cách làm thông thường) hoặc trang 23 (sử dụng định lý
phần tử nguyên thủy).
(b) E là mở rộng Galois của Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 25.
(c) Tìm một cơ sở của E trên Q và tính [E : Q].
Lời giải. Xem ví dụ trang 25.
√3
2
(d) √ √ ∈ / E.
3+ 5
√
3
√
3
√3
Lời giải. Giả
√ sử 2 ∈ E. Thế thì Q( 2) ⊂ E, tức là [Q( 2) : Q] | [E : Q],
√ hay bậc của
3
ĐTTT của 3 2 là ước của 4. Mà ta dễ thấy đa thức√ x − 2 là ĐTTT của 3
2 trên Q, dẫn
√ 3
2
đến mâu thuẫn. Như vậy 3 2 ∈ / E, dẫn đến √ √ ∈ / E (đpcm).
3+ 5
(e) Tìm nhóm Galois Gal(E, Q) và tất cả các nhóm con của nhóm Gal(E, Q)
Lời giải. Xem ví dụ trang 28.
Câu 2. (3 điểm) Chứng minh rằng:
2π 2π
(a) cos và sin là đại số trên Q với mọi số nguyên dương n.
n n
2π
Lời giải. Từ ý (d) câu 2 đề K68 kì 2, ta chứng minh được cos ∈ Fn , với Fn là trường
n
2π
chia đường tròn bậc n trên Q. Dễ dàng thấy Fn là MRĐS của Q nên cos đại số trên
n
Q.
2π 2 2 2π 2π
Ta cũng có sin là nghiệm của đa thức x − 1 − cos ∈ Fn [x], do đó sin đại
n n n
2π
số trên Fn . Từ đó ta có Fn sin là MRĐS của Fn , mà Fn là MRĐS của Q nên suy
n
2π 2π
ra Fn sin là MRĐS của Q. Như vậy sin cũng đại số trên Q.
n n
2π 2π
(b) Tìm Q cos : Q và chỉ ra một cơ sở của Q cos trên Q.
2020 2020
Câu 3. (2 điểm)
(a) Cho một ví dụ (có giải thích) về một đa thức bậc 5 không giải được bằng căn thức trên
Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 37.
(b) Có thể dựng được một đa giác đều 2019 cạnh chỉ bằng thước kẻ và compa được không?
Giải thích lý do?
Lời giải. Ta có φ(2019) = 1344 không phải là một lũy thừa của 2, do đó không thể dựng
được một đa giác đều 2019 cạnh chỉ bằng thước kẻ và compa.
(a) Find an element α ∈ F such that F = Q(α) and the minimal polynomial of α over Q.
2π 2π
Lời giải. Choose α = cos +i sin as a 10th root of 1, then F = Q(α) and the minimal
10 10
polynomial of α over Q is the 10th cyclotomic polynomial over Q:
x10 − 1 x10 − 1 x5 + 1
Φ10 (x) = = 5 = = x4 − x3 + x2 − x + 1.
Φ1 (x)Φ2 (x)Φ5 (x) (x − 1)Φ2 (x) x+1
(b) Is it possible to construct roots of x10 − 1 = 0 using ruler and compasses? Explain.
Lời giải. All roots of x10 − 1 are in F , and also [F : Q] = φ(10) = 4 is a power of 2, so
they are constructible using ruler and compasses.
Lời giải. Let pi (x) be the minimal polynomials of ui over K, then pi (x) is separable.
Because these polynomials are irreducible over K, they are coprime (except for some
similar ones). Without loss of generality, suppose no such polynomials exist.
Qn
Consider the polynomial P (x) = pi (x). As the pi (x) are coprime and separable, P (x)
i=1
is also separable and admits ui as its roots. Let F be the splitting field of P (x) over K,
then F is a Galois extension of K and contain E. Therefore F is separable over K, so E
is also separable over K.
(c) Show that if K has characteristic zero, then there are finitely many intermediate fields
between K and E.
Lời giải. From the preceding results, we have |Gal(F, K)| = [F : K], and because F is
finitely generated over K, Gal(F, K) is finite. The number of subgroups of Gal(F, K)
therefore is finite, and each subgroup corresponds to a intermediate field, so we have that
the number of intermediate fields of F/K is also finite. Moreover, we have K ⊂ E ⊂ F ,
so the number of intermediate fields of E/K is finite (QED).
(d) Tìm một nhóm con cấp 2 của G và trường bất động của nó.
Lời giải. Xem ví dụ trang 28.
(a) Xác định phần tử α ∈ F sao cho F = Q(α) và tìm đa thức tối tiểu của α trên Q.
2π 2π
Lời giải. Chọn α = cos + i sin là một căn nguyên thủy bậc 10 của 1, khi đó
10 10
F = Q(α) và ĐTTT của α trên Q chính là đa thức chia đường tròn bậc 10 trên Q:
x10 − 1 x10 − 1 x5 + 1
Φ10 (x) = = 5 = = x4 − x3 + x2 − x + 1.
Φ1 (x)Φ2 (x)Φ5 (x) (x − 1)Φ2 (x) x+1
(b) Các nghiệm của đa thức x10 − 1 = 0 có dựng được bằng thước kẻ và compa không? Tại
sao?
Lời giải. Các nghiệm của đa thức x10 − 1 đều thuộc vào F , mà [F : Q] = φ(10) = 4 là
một lũy thừa của 2 nên chúng đều dựng được bằng thước kẻ và compa.
Câu 3. (1.5 điểm) Cho đa thức f (x) = x5 − 405x + 3 ∈ Q[x]. Chứng minh rằng:
(a) Đa thức f (x) không giải được bằng căn thức trên Q.
(b) Trường phân rã của f (x) trên Q là một mở rộng đơn của Q.
Lời giải. Dễ thấy trường phân rã của f (x) trên Q là MRHHS của Q (các phần tử sinh
chính là các nghiệm của f (x)) và cũng là MRTĐ của Q (do nó là MRĐS của Q có đặc
số 0), do đó theo định lý phần tử nguyên thủy ta có ngay điều phải chứng minh.
Câu 4. (2.5 điểm) Cho E là một mở rộng bậc hữu hạn của trường K.
(a) Chứng minh rằng E là một mở rộng bậc đại số và là một mở rộng hữu hạn sinh của K.
Lời giải. Xem phần lý thuyết.
(b) Giả sử E = K(u1 , u2 , . . . , un ). Chứng minh rằng nếu u1 , u2 , . . . , un là tách được trên K
thì E là một mở rộng tách được của K.
Lời giải. Gọi pi (x) là ĐTTT của ui trên K, thế thì pi (x) tách được. Do các đa thức này
BKQ trên K nên chúng nguyên tố cùng nhau (trừ một số đa thức liên kết). Không mất
tính tổng quát, giả sử không có hai đa thức nào liên kết như vậy.
Qn
Xét đa thức P (x) = pi (x). Do các pi (x) nguyên tố cùng nhau và tách được nên P (x)
i=1
cũng tách được và nhận các ui làm nghiệm. Gọi F là trường phân rã của P (x) trên K,
khi đó F là MR Galois của K và chứa E. Như vậy F là MRTĐ của K, dẫn đến E cũng
là MRTĐ của K.
(c) Chứng minh rằng nếu K có đặc số 0 thì số các trường trung gian giữa K và E là hữu
hạn.
Lời giải. Từ câu trên, ta có |Gal(F, K)| = [F : K], mà dễ thấy F là MRBHH của K nên
suy ra nhóm Gal(F, K) hữu hạn. Số nhóm con của Gal(F, K) là hữu hạn, mà mỗi trường
trung gian giữa K và F tương ứng với một nhóm con của Gal(F, K) nên số trường trung
gian giữa K và F là hữu hạn. Ta lại có K ⊂ E ⊂ F nên dẫn đến số trường trung gian
giữa K và F cũng là hữu hạn (đpcm).
5.2.11 Đề K66 kì 2
√ √
Câu 1. (5 điểm) Cho Q là trường các số hữu tỉ và E = Q( 5 + 7). Chứng minh rằng:
√ √
(i) E = Q( 5, 7).
Lời giải. Xem ví dụ trang 15 (cách làm thông thường) hoặc trang 23 (sử dụng định lý
phần tử nguyên thủy).
(ii) E là một mở rộng Galois của Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 25.
(iii) Xác định các phần tử của nhóm Galois Gal(E, Q).
Lời giải. Xem ví dụ trang 25.
√
(iv) Q( 7 2) không phải là mở rộng Galois của Q.
Lời giải. Xem câu 2 đề K70 kì 2 - Ca 2.
Câu 2. (3 điểm) Hãy định nghĩa thế nào là một phương trình đa thức giải được bằng căn thức
và chứng minh rằng:
(i) Phương trình x5 − 80x + 2 = 0 không giải được bằng căn thức (trên Q).
Lời giải. Xem phần lý thuyết và ví dụ trang 37.
(ii) Nhóm Galois của đa thức x10 − 2 trên Q là nhóm giải được.
Lời giải. Theo định nghĩa ở phần trên, ta rất dễ thấy đa thức x10 − 2 trên Q là giải được
bằng căn thức trên Q (do nó có dạng xn − a), do đó nhóm Galois của đa thức này cũng
là giải được.
Câu 3. (2 điểm) Cho p là một số nguyên tố và Z là tập số nguyên. Kí hiệu E = Zp là bao
đóng đại số của Zp . Chứng minh rằng:
(i) Mọi trường con hữu hạn của E đều là mở rộng Galois của Zp .
Lời giải. Giả sử F là một trường con hữu hạn của E, thế thì F là một mở rộng bậc n
nào đó của Zp . Khi đó F có pn phần tử, nên F ∗ = F \ {0} là nhóm nhân với cấp pn − 1.
n
Do đó tất cả các phần tử của F ∗ đều là nghiệm của đa thức xp −1 − 1, dẫn đến F chính
n
là trường phân rã của đa thức xp −1 − 1 trên Zp , hay F cũng là trường phân rã của đa
n
thức f (x) = xp − x trên Zp .
n
Ta lại có f ′ (x) = pn .xp −1 − 1 = −1, do đó f ′ (x) nguyên tố cùng nhau với f (x), tức là
f (x) tách được. Như vậy F là mở rộng Galois của Zp .
(ii) Với mỗi số nguyên dương n đều tồn tại trường con F của E để nhóm Galois Gal(F, Zp )
có cấp là n và đồng thời là một nhóm giải được.
Lời giải. Ta chọn F là một mở rộng bậc n của Zp . Như đã chứng minh ở trên, F là trường
n n
phân rã của đa thức xp −1 − 1 trên Zp , mà dễ thấy đa thức xp −1 − 1 là giải được bằng
căn thức nên Gal(F, Zp ) là nhóm giải được.
Mặt khác từ câu trên ta cũng có F là mở rộng Galois của Zp nên |Gal(F, Zp )| = [F :
Zp ] = n. Như vậy F chính là trường con cần tìm.
Nhận xét. Đề có nhiều câu liên quan đến vấn đề giải được bằng căn thức, đòi hỏi phải nắm
vững các phần này. Hai ý về trường hữu hạn không dễ, khả năng đây là phần lý thuyết trong
chương trình cũ.
5.2.12 Đề K65 kì 2
Câu 1. (3 điểm)
√ √ √ √
(a) Chứng minh rằng Q( 2; 3) = Q(2 2 + 3 3).
Lời giải. Xem ví dụ trang 15 (cách làm thông thường) hoặc trang 23 (sử dụng định lý
phần tử nguyên thủy).
√ √
(b) Chứng minh rằng trường √ √ 2; 3) là một mở rộng Galois
Q( √ √ của Q. Tìm một cơ sở của
Q-không gian véc-tơ Q( 2; 3). Tính bậc mở rộng [Q( 2; 3) : Q].
Lời giải. Xem ví dụ trang 25.
√ √
(c) Một đoạn thẳng có độ dài ℓ ∈ Q(2 2 + 3 3) có dựng được bằng thước kẻ và compa
không? Tại sao?
√ √ √ √
Lời giải. Do [Q(2 2+3 3) : Q] = 4 = 22 nên mọi đoạn thẳng có độ dài ℓ ∈ Q(2 2+3 3)
đều dựng được.
Câu 2. (2 điểm)
(a) Xác định trường phân rã F của đa thức x7 − 1 trên Q (tìm trường F , tính bậc của mở
rộng và tìm một cơ sở).
2π 2π
Lời giải. Do F là trường chia đường tròn bậc 7 nên F = Q(ω) với ω = cos + sin .
7 7
Bậc mở rộng [F : Q] = φ(7) = 6.
(b) Tìm nhóm Galois G của đa thức x7 − 1 trên Q. Nhóm Galois G có là nhóm giải được
không? Tại sao?
Lời giải. Xem lại bài Trường chia đường tròn.
Ta có G ∼ = U7 . Lại có 7 là số nguyên tố nên U7 là nhóm cyclic, hay U7 ∼
= Z6 , dẫn đến
∼
G = Z6 . Ta chỉ cần xác định thêm phần tử sinh của G.
Mỗi phần tử σi trong G được xác định bởi ω: σi (ω) = ω i . Ta xét σ3 :
3
σ3 (ω) = ω
σ32 (ω) = σ3 (ω 3 ) = (ω 3 )3 = ω 9 = ω 2
3
σ3 (ω) = σ3 (ω 2 ) = (ω 2 )3 = ω 6
(ở đây ω 7 = 1). Ta thấy σ3 , σ32 , σ33 ̸= id, do đó σ3 có cấp 6, hay nó chính là phần tử sinh
của G. Như vậy G = ⟨σ3 ⟩.
Câu 3. (2,5 điểm)
(a) Thế nào là phương trình đại số giải được bằng căn thức trên trường K. Chứng minh rằng
phương trình x4 − 10x2 + 1 = 0 giải được bằng căn thức trên Q.
Lời giải. Xem định nghĩa trang 36. Đặt f (x), ta giải phương trình:
(b) Cho ví dụ (có giải thích) một phương trình bậc 5 không giải được bằng căn thức trên Q.
Lời giải. Xem ví dụ trang 37.
Câu 4. (2,5 điểm) Cho mở rộng bậc hữu hạn K ⊂ F và G = Gal(F, K) là nhóm Galois của F
trên K. Giả sử H là một nhóm con của G. Chứng minh rằng:
(c) Cấp của nhóm Galois không vượt quá bậc của mở rộng:
5.2.13 Đề K64 kì 2
Câu 1. (1 điểm) Cho trường F là một mở rộng bậc hữu hạn của trường K. Chứng minh rằng
F là một mở rộng đại số và hữu hạn sinh của K.
Lời giải. Xem phần lý thuyết.
Câu 2. (3 điểm) Đặt
E = {u ∈ C | u là phần tử đại số trên Q}.
Chứng minh rằng:
(a) E là một trường con của C và chứa Q.
Lời giải. Xem câu 2 đề K70CLC kì 2.
(b) E là một mở rộng đại số, bậc vô hạn của Q.
Lời giải. Xem câu 2 đề K70CLC kì √ 2. Để chứng minh
√ E là MR bậc vô hạn, chỉ cần giả
sử [E : Q] = n nào đó và xét Q( n+1 2) thay vì Q( n 2).
(c) E là một mở rộng chuẩn tắc và tách được của Q.
Lời giải. Xem câu 2 đề K70CLC kì 2.
Câu 3. (3 điểm) Cho F là trường phân rã của đa thức x4 − 4x2 + 2 trên Q.
p √
(a) Chứng minh rằng F = Q 2+ 2 .
Lời giải. Đặt f (x) = x4 − 4x2 + 2. Ta có
p √
x= p2+ 2
√ √
x2 = 2 + √2 x=− 2 + 2
2 2
f (x) = 0 ⇔ (x − 2) = 2 ⇔ ⇔ √
p
x2 = 2 − 2
x= p2− 2
√
x=− 2− 2
p √
Đặt u = 2+ 2. Hiển nhiên F ⊃ Q(u). Mặt khác ta lại có
√ √
u2 ∈ Q(u) ⇒ 2 + 2 ∈ Q(u) ⇒ 2 ∈ Q(u).
√
p √ 2
Từ đó suy ra 2 − 2 = p √ ∈ Q(u).
2+ 2
Như vậy tất cả các nghiệm của đa thức f (x) đều sinh được từ u, hay F ⊂ Q(u). Từ đó
ta có điều phải chứng minh.
(b) Xác định nhóm Galois Gal(F, Q).
Lời giải. Với σ ∈ Gal(F, Q), ta xét các trường hợp của σ(u):
σ id α p β √ pγ √
σ(u) u −u 2− 2 − 2− 2
Ta lại có đa thức f (x) BKQ trên Q theo tiêu chuẩn Eisenstein với p = 2, nên [F : Q] = 4.
Mà F là trường phân rã của đa thức f (x) tách được trên Q (với các nghiệm phân biệt
đã tìm ở trên), do đó F là MR Galois của Q. Từ đó suy ra
|Gal(F, Q)| = [F : Q] = 4.
(c) Xác định tất cả các trường trung gian của mở rộng F trên Q.
Lời giải. Ta xét phần tử β ∈ Gal(F, Q). Ta có
√ √ √ √ √ √
q
β(α) = 2 − 2 ⇒ β(α2 ) = 2 − 2 ⇒ β(2 + 2) = 2 + 2 ⇒ β( 2) = − 2.
Do đó √ √ √
√
q
2 β( 2) − 2 − 2
β (u) = β 2− 2 = =p √ = √ = −u.
β(u) 2− 2 2
u
Như vậy cấp của β không thể là 1 hay 2 mà phải là 4. Từ đây ta suy ra nhóm Gal(F, Q)
chỉ có thể là nhóm cyclic với β chính là phần tử sinh. Ta có các trường hợp sau của nhóm
con H:
• |H| = 1 ⇒ H = {id}.
• |H| = 4 ⇒ H = Gal(F, Q).
• |H| = 2 ⇒ H = ⟨β 2 ⟩ (do β là phần tử sinh cấp 4 nên chỉ có β 2 có cấp 2).
√ √ √ √ √
Với H = ⟨β 2 ⟩, ta nhận thấy β( 2) = − 2 ⇒ β 2 ( 2) = 2 nên Q( 2) ⊂ EH .
√
Mặt khác,
√ ta lại có [F : EH ] = |H| = 2 nên [EH : Q] = 2. Mà dễ thấy [Q( 2) : Q] = 2
nên Q( 2) = EH .
Câu 4. (2 điểm)
(a) Phương trình x5 − 2x2 − 4x − 4 = 0 √ có giải được bằng căn thức trên Q hay không? Vì
sao? Biết rằng nó có một nghiệm là i 2.
5 2
√
Lời giải.
√ Đặt f (x) = x − 2x − 4x − 4. Do đa thức f (x) có một nghiệm là z = i 2 nên
z = −i 2 cũng là nghiệm của f (x). Như vậy
√ √
f (x) = g(x)(x − i 2)(x + i 2) = g(x)(x2 + 2)
với g(x) là một đa thức bậc 3 thuộc vào Q[x]. Mà như ta đã biết, mọi đa thức bậc không
quá 4 trên Q[x] đều giải được bằng căn thức, bao gồm g(x) và x2 + 2, dẫn đến f (x) cũng
giải được bằng căn thức.
(b) Chứng minh rằng không thể dùng thước kẻ và compa để dựng một hình tròn có diện tích
bằng hình vuông cho trước.
Lời giải. Giả sử ngược lại, cho cạnh hình vuông bằng 1, ta dựng được bán kính hình tròn
1 √
R thỏa mãn S = πR2 = 1, tức là R = √ . Thế thì lần lượt π và π đều dựng được.
π
Nhưng ta lại thấy π không thể dựng được do là số siêu việt, dẫn đến mâu thuẫn. Từ đó
ta có điều phải chứng minh.
Câu 5. (1 điểm) Cho trường F là một mở rộng bậc n của trường K (1 ≤ n < ∞). Biết rằng
có đúng n đơn cấu trường từ F đến K mà giữ bất động K, trong đó K là bao đóng đại số của
trường K. Chứng minh rằng F là mở rộng tách được của K.
Chú ý. Đây là bài rất khó, chỉ mang tính chất tham khảo và chắc chắn sẽ không xuất hiện
trong các đề thi sau này. Bài toán sử dụng nhiều hệ quả không có trong SGT.
Lời giải. Để làm được bài toán này, trước hết ta cần đến bổ đề sau:
Cho F là một mở rộng đơn, bậc hữu hạn của trường K. Giả sử ta có trường E và φ : K → E
là một đơn cấu trường. Thế thì tồn tại nhiều nhất [F : K] đơn cấu trường ψ : F → E được mở
rộng từ đơn cấu φ, tức là ψ(a) = φ(a), ∀a ∈ K.
Chứng minh. Gọi α là phần tử nguyên thủy của mở rộng F trên K và f (x) là ĐTTT của
α trên K. Thế thì ψ hoàn toàn được xác định bởi ψ(α). Mặt khác, do α là nghiệm của đa thức
f (x) nên ψ(α) cũng là nghiệm của đa thức ψf (x). Đa thức ψf (x) lại có bậc
nên nó chỉ có tối đa [F : K] nghiệm phân biệt. Như vậy có tối đa [F : K] đơn cấu trường ψ
được mở rộng từ φ.
Dấu bằng xảy ra khi các nghiệm của ψf (x) là phân biệt, tức là các nghiệm của f (x) cũng
phân biệt. Điều này đồng nghĩa α tách được, hay F là MRTĐ của K.
Quay trở lại bài toán, do F là MRBHH của K nên F = K(u1 , u2 , . . . , um ) với u1 , u2 , . . . , um
đại số trên K. Đặt K = K0 , Ki = K(u1 , u2 , . . . , ui ) và gọi fi (x) là ĐTTT của ui trên Ki−1 , với
i = 1, m. Xét mở rộng K1 = K(u1 ) trên K. Dễ thấy chỉ có một đơn cấu trường từ K đến K
mà giữ nguyên K, chính là phép đồng nhất id. Áp dụng bổ đề, ta thu được tối đa [K1 : K] đơn
cấu trường φ1 : K1 → K được mở rộng từ id.
Tiếp tục xét mở rộng K2 = K1 (u2 ) trên K1 . Áp dụng bổ đề, ta thu được tối đa [K2 : K1 ]
đơn cấu trường φ2 : K2 → K được mở rộng từ mỗi đơn cấu φ1 .
Lập luận m lần như vậy, ta thấy số đơn cấu trường φn : F → K mở rộng từ phép đồng
nhất id, hay số đơn cấu trường φn : F → K giữ nguyên K tối đa là
Mà theo như đề bài, số đơn cấu này đúng bằng n nên ta suy ra Ki là MRTĐ của Ki−1 , với
i = 1, m. Sử dụng tính chất (i) từ mục 4.2 trang 39 đối với MRTĐ, ta suy ra F là MRTĐ của
K (đpcm).
Nhận xét. Đây là một trong những định nghĩa khác của MRTĐ trong các giáo trình nước
ngoài. Hơn nữa, bài toán có thể được tổng quát với trường E bất kì thay cho K. Đây là một
kết quả đẹp, mà với thời gian có hạn, SGT chưa thể đề cập đến:
Định lý 81 (Định lý mở rộng đẳng cấu). Cho F là một mở rộng bậc hữu hạn của trường K.
Giả sử ta có trường E và φ : K → E là một đơn cấu trường. Thế thì tồn tại nhiều nhất [F : K]
đơn cấu trường ψ : F → E được mở rộng từ đơn cấu φ.
Cách chứng minh định lý này khá phức tạp và kĩ thuật, tuy nhiên về cơ bản khá giống với
cách làm đã được trình bày ở trên.
Nhận xét. Đây cũng là một trong những đề khó: câu 2 hỏi phần lý thuyết về trường đóng đại
số của Q, câu 3 có cấu trúc nhóm Galois là Z4 thay vì Z2 × Z2 như thông thường. Riêng câu
4 rất khó, vì thầy Lộc ra câu này (và năm đó thầy phụ trách lớp CLC) nên mới hơi "vung tay
quá trán".
5.2.14 Đề K63 kì 2
Câu 1. (3,5 điểm) Cho dãy mở rộng trường K ⊂ E ⊂ F .
(a) Chứng minh rằng F là một mở rộng đại số của K khi và chỉ khi F là một mở rộng đại
số của E và E là một mở rộng đại số của K.
Lời giải. Xem phần lý thuyết.
(b) Cho một ví dụ (có giải thích) trong đó F là một mở rộng Galois của E, và E là một mở
rộng Galois của K, nhưng F không là mở rộng Galois của K.
Lời giải. Xem ví dụ trang 40 (dễ chứng minh các MRCT trong ví dụ này cũng là MR
Galois).
(c) Giả sử E là một mở rộng chuẩn tắc của K. Chứng minh rằng có một đồng cấu nhóm
φ : Gal(F, K) → Gal(E, K)
sao cho Kerφ = Gal(F, E). Cho F ̸= E, hãy tìm một điều kiện của F để φ là một toàn
cấu.
Lời giải. Gọi G = Gal(F, K), G′ = Gal(E, K) và M = Gal(F, E). Ta xét ánh xạ thu hẹp
các tự đẳng cấu từ G vào G′ :
φ : G −→ G′
σ 7−→ σ|E
ở đó σ|E (a) = σ(a) với mọi σ ∈ G, a ∈ E. Ta dễ kiểm tra được φ là một đồng cấu nhóm.
Mặt khác, với mỗi σ ∈ M = Gal(F, E) thì φ(σ) = σ|E = id. Hay nói cách khác, mỗi tự
đẳng cấu trên F giữ nguyên E chính là ánh xạ đồng nhất khi thu hẹp trên E. Điều ngược
lại cũng đúng, do đó Kerφ = M và ta suy ra φ chính là đồng cấu nhóm cần tìm.
Một điều kiện để φ là toàn cấu: F là mở rộng Galois của E. Khi đó từ định lí cơ bản của
lí thuyết Galois ta có đẳng cấu G′ ∼
= G/M , suy ra φ là toàn cấu.
Câu 2. (5,5 điểm) Cho số phức u ∈ C, và đặt K = Q(u).
(a) Hãy tính bậc mở rộng [Q(u) : Q] trong mỗi trường hợp sau:
√ √
(i) u = 2 + 5.
√ √
Lời giải. Đầu tiên chứng minh Q(u) = Q( 2, 5). Xem ví dụ trang 15 (cách làm
thông thường) hoặc √trang
√ 23 (sử dụng định lý phần tử nguyên thủy). Sau đó tính
bậc mở rộng của Q( 2, 5) trên Q. Xem ví dụ trang 25.
(ii) u = π.
Lời giải. Do π siêu việt trên Q nên K là MR bậc vô hạn của Q.
(iii) u là một căn nguyên thủy bậc 20 của đơn vị.
Lời giải. Do u là một căn nguyên thủy bậc 20 của đơn vị nên K là trường chia đường
tròn bậc 20 của đơn vị và do đó [K : Q] = φ(20) = 8.
√ √
(b) Cho u = 2 + 5.
Lời giải. Xem ví dụ trang 25: ta tìm được G = Gal(F, Q) = {id, α, β, αβ} với các
phần tử được xác định như sau:
σ
√ id
√ α
√ √β αβ
√
σ(√2) √2 −√ 2 √2 −√ 2
σ( 5) 5 5 − 5 − 5
Một nhóm cấp 4 chỉ có thể đẳng cấu với Z4 hoặc Z2 × Z2 . Mặt khác ta lại có:
√ √ 2
√ √
α( √2) = − √ 2 ⇒ α (√ 2) = √2
2
β(√ 5) = −√ 5 ⇒ β ( 5) √ = 5√ ⇒ α2 = β 2 = (αβ)2 = id.
2
αβ(√2) = −√2 ⇒ (αβ) (√2) = √2
αβ( 5) = − 5 ⇒ (αβ)2 ( 5) = 5
Như vậy ngoài id, các phần tử của G đều có cấp 2, suy ra G ∼
= Z2 × Z2 .
(iii) Chứng minh rằng nếu một đa thức f (x) ∈ Q[x] có nhóm Galois trên Q đẳng cấu với
Z2 × Z2 thì phương trình f (x) = 0 giải được bằng căn thức.
√
Lời giải. Đầu tiên ta xét tháp Q ⊂ Q( 2) ⊂ K. Ta có:
√
• Q( 2) là trường phân rã của đa thức x2 − 2 trên Q
√
• K là trường phân rã của đa thức x2 − 3 trên Q( 2).
Mà K là trường phân rã của đa thức g(x) = (x2 − 2)(x2 − 3) trên Q nên dễ thấy
phương trình f (x) = 0 giải được theo định nghĩa, suy ra G cũng là nhóm giải được.
Lại có G ∼
= Z2 × Z2 nên Z2 × Z2 cũng giải được. Như vậy một đa thức f (x) ∈ Q có
nhóm Galois trên Q đẳng cấu với G ∼ = Z2 × Z2 thì phương trình f (x) = 0 cũng giải
được bằng căn thức.
(iv) Cho ví dụ (có giải thích) về một mở rộng bậc 3 của K.
√ √ √
Lời giải. Xét√K( 3 3). Ta có 3 3 là nghiệm của đa thức x3 − 3 √ nên [K( 3 3)√: K] ≤ 3.
Dễ √thấy [Q( 3 3) √ : Q] = 3, nên với √ tháp mở rộng Q ⊂ Q( 3 3) ⊂ K( 3 3) ta có
[Q( 3 3) : Q] | [K( 3 3) : Q] hay 3 | [K( 3 3) : Q].
√ √
Mặt√khác, xét tháp mở rộng Q ⊂ K ⊂ √ K( 3 3) ta lại có [K( 3 √
3) : K][K : Q] =
3
[K( 3) √ : Q]. Mà [K : Q] = 4 nên 3 | [K( 3) : K]. Như vậy [K( 3 3) : K] = 3, suy
3
Câu 3. (1 điểm) Cho F là một trường con của trường số phức C. Giả sử rằng mọi phần tử
của F đều dựng được bằng thước kẻ và compa. Chứng minh rằng nếu [F : Q] là hữu hạn thì
[F : Q] = 2m với m là một số tự nhiên.
Lời giải. Với [F : Q] = 1 điều này là hiển nhiên. Với [F : Q] > 1, do [F : Q] hữu hạn nên F
là MRĐS và MRHHS của Q. Do Q có đặc số 0 nên F là MRTĐ của Q. Như vậy theo định lí
phần tử nguyên thủy, F = Q(α), với α dựng được.
Mặt khác, do α dựng được nên nó là nghiệm của một đa thức BKQ bậc 2 với các hệ số cũng
dựng được. Như vậy tồn tại trường E cũng dựng được sao cho Q ⊂ E ⊂ F và [F : E] = 2. Do
[F : Q] hữu hạn nên sau một số hữu hạn bước ta thu được tháp mở rộng
Q = E1 ⊂ · · · ⊂ Em ⊂ F,
với
[F : Q] = [F : Em ] . . . [E2 : E1 ] = 2m .