Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 154

CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG

LÝ THUYẾT VỀ TÁN SẮC ÁNH SÁNG


I. THÍ NGHIỆM VỚI ÁNH SÁNG TRẮNG
1) Thí nghiệm
Chiếu ánh sáng Mặt Trời qua một lăng kính thuỷ
tinh P thấy vệt sáng F’ trên màn M bị dịch xuống
phía đáy lăng kính đồng thời bị trải dài thành một
dải màu biến thiên, dải màu trên được gọi là quang
phổ.
2) Nhận xét
- Chùm ánh sáng trắng sau khi qua lăng kính thì
bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc đồng
thời bị lệch về phía đáy của lăng kính. Hiện tượng trên gọi là sự tán sắc ánh sáng.
- Góc lệch của các chùm sáng có màu khác nhau thì khác nhau. Góc lệch với chùm sáng tìm
lớn nhất, và chùm sáng đỏ lệch ít nhất.
- Dải màu thu được trên màn quan sát gồm có 7 màu chính: Đỏ, da cam, vàng, lục, lam,
chàm, tím.
II. THÍ NGHIỆM VỚI ÁNH SÁNG
ĐƠN SẮC
1) Thí nghiệm
Vẫn làm thí nghiệm tương tự như thí
nghiệm với
ánh sáng ánh sáng trắng ở trên, tuy nhiên
chùm sáng đơn sắc sau khi qua lăng kính
P tách lấy một ánh sáng đơn sắc (ví dụ như
ánh sáng vàng) và tiếp tục cho qua một lăng kính tiếp theo. Khi đó trên quan
sát nhận thấy chỉ thu được một điểm sáng vàng.
2) Nhận xét
- Ánh sáng đơn sắc qua lăng kính thì không bị tán sắc ánh sáng mà chỉ bị lệch về phía đáy
của lăng kính
- Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng chỉ có một màu nhất định, có bước sóng nhất định và không
bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
III. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1) Hiện tượng tán sắc ánh sáng
Là hiện tượng lăng kính phân tách một chùm ánh sáng phức tạp (ánh sáng trắng) thành các
chùm ánh sáng đơn sắc.
2) Ánh sáng đơn sắc
- Là ánh sáng chỉ bị lệch về phía đáy của lăng kính mà không bị tán sắc qua lăng kính.
- Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu duy nhất được gọi là màu đơn sắc, tương ứng cũng có
một giá trị tần số xác định.
3) Ánh sáng trắng
Là ánh sáng bị lăng kính phân tách thành các chùm ánh sáng đơn sắc đồng thời chùm ánh
sáng đơn sắc bị lệch về đáy của lăng kính, hoặc có thể coi ánh sáng trắng là tập hợp của vô số

LKD 1|P a g e
các ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên từ đỏ tới tím.
IV. GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG
- Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là do chiết suất của lăng kính có giá trị khác
nhau đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau. Chiết suất với ánh sáng tím lớn nhất và với ánh sáng
đỏ là nhỏ nhất. Ánh sáng trắng không phải là ánh sáng đơn sắc mà là hỗn hợp của vô số ánh
sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Do chiết suất của lăng kính
có giá trị khác nhau đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau nên khi đi qua lăng kính các ánh sáng
đơn sắc sẽ bị lệch về đáy lăng kính với các góc lệch khác nhau. Do đó chúng không chồng chất
lên nhau nữa mà tách ra thành một dải gồm nhiều màu liên tục.
- Với ánh sáng đỏ, lăng kính có chiết suất nhỏ nhất, vì vậy tia đỏ có góc lệch nhỏ nhất. Với
ánh sáng tím, lăng kính có chiết suất lớn nhất, vì vậy tia tím có góc lệch lớn nhất.
* Chú ý:
- Trong chương trình lớp 11 chúng ta đã biết hệ thức giữa tốc độ truyền ánh sáng trong một
c 3.10 8
môi trường với chiết suất của môi trường n = = với v là tốc độ truyền ánh sáng
v v
trong môi trường có chiết suất n. Khi ánh sáng truyền từ môi trường (1) sang môi trường (2)
v n  n
thì ta có 1 = 1 → 1 = 1
v2 n 2 2 n2
- Thứ tự sắp xếp của bước sóng và chiết suất lăng kính với các ánh sáng đơn sắc cơ bản:λ
λđỏ > λcam > λvàng > λlục > λlam > λchàm > λtím và nđỏ < ncam < nvàng < nlục < nlam < nchàm < ntím
V. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG
- Ứng dụng trong máy quang phổ để phân tích một chùm ánh sáng đa sắc thành các thành
phần đơn sắc.
- Các hiện tượng trong tự nhiên như cầu vòng, bong bóng xà phòng… xay ra do tán sắc ánh
sáng.
VI. ÔN TẬP KIẾN THỨC LĂNG KÍNH
1) Cấu tạo
Lăng kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song. Trong
thực tế, lăng kính là khối lăng trụ có tiết diện chính là một tam giác.
2) Đường truyền của tia sáng
Xét tia sáng đơn sắc truyền qua lăng kính trong mặt phẳng tiết diện chính.
- Tia sáng khúc xạ ở hai mặt
- Tia ló lệch về đáy so với tia tới.
3) Công thức lăng kính
sin i1 = n sin r1 (1)
sin i 2 = n sin r2 (2)
- Trường hợp tổng quát:
A = r1 + r2 (3)
D = i1 + i 2 − A (4)
- Trường hợp góc tới nhỏ thì ta có các công thức xấp xỉ sinx ≈ x để
i = nr1
đánh giá gần đúng:  1 → D = i1 + i2 - A ≈ (n-1)A
i 2 = nr2
4) Sự biến thiên của góc lệch D theo góc tới

LKD 2|P a g e
- Lí thuyết và thực nghiệm chứng tỏ khi góc tới i thay đổi thì góc lệch D cũng thay đổi và có
A
một giá trị cực tiểu Dmin khi i1 = i2 = i, từ đó r1 = r2 = r =  Dmin = 2i – A.
2
- Ở điều kiện ứng với Dmin đường truyền của tia sáng đối xứng qua mặt phẳng phân giác của
góc A.
VII. MỘT SỐ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
Ví dụ 1: Một lăng kính có góc chiết quang A = 600, chiết suất n = 3 tương ứng với ánh sáng
màu vàng của natri, nhận một chùm tia sáng trắng và được điều chỉnh sao cho độ lệch với ánh
sáng màu vàng ở trên là cực tiểu.
a) Tính góc tới.
b) Tìm góc lệch với ánh sáng màu vàng.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 2: Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A = 600. Chiết
suất của lăng kính biến thiên từ 2 đến 3 . Chiếu một chùm sáng trắng hẹp trong tiết
diện thẳng tới mặt bên AB, ta thấy tia đỏ có tia ló đối xứng với tia tới qua mặt phân giác của
góc chiết quang A. Góc tới i và góc khúc xạ r1 của tia tím có giá trị bao nhiêu ?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 3: Một lăng kính có góc chiết quang A = 450. Tia sáng đơn sắc tới lăng kính và ló ra
khỏi lăng kính với góc ló bằng góc tới, góc lệch 150.
a) Góc khúc xạ lần thứ nhất r1 của tia sáng trên bằng bao nhiêu?
b) Chiết suất của lăng kính đối với tia sáng nói trên có giá trị bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 4: Một lăng kính có góc chiết quang 60, chiết suất 1,6 đặt trong không khí. Chiếu một
tia sáng đơn sắc tới mặt bên của lăng kính với góc tới rất nhỏ. Tính góc lệch của tia sáng qua
lăng kính
Hướng dẫn giải:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

LKD 3|P a g e
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 5: Bước sóng của ánh sáng đỏ trong không khí là 0,75 μm.
a) Tính bước sóng của ánh sáng đỏ trong thủy tinh có chiết suất là 1,414.
b) Bước sóng của ánh sáng trên trong một môi trường là 0,6 μm. Tính chiết suất của môi trường
đó?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
Ví dụ 6: Một lăng kính có góc chiết quang A = 50 có chiết suất với ánh sáng đỏ và tím lần lượt
là 1,643 và 1,685. Một chùm sáng mặt trời hẹp rọi vuông góc với mặt phân giác của lăng kính.
Một màn đặt song song với mặt phân giác lăng kính cách lăng kính một khoảng L = 1 m.
a) Tính góc lệch của tia đỏ và tím ló ra khỏi lăng kính.
b) Tính bề rộng quang phổ thu được trên màn.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
Ví dụ 7: Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A = 600. Chiết
suất của lăng kính n = 2. Chiếu một tia sáng đơn sắc trong tiết diện thẳng tới mặt bên AB.
Hãy tính góc tới i và góc lệch D để khi tia ló đối xứng với tia tới qua mặt phân giác của góc
chiết quang A.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
Đáp số : i = 450, D = 300
Ví dụ 8: Chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt bên của một lăng kính theo phương vuông góc với mặt
bên, tiết diện lăng kính là tam giác đều. Tia ló khỏi lăng kính trùng với mặt bên còn lại. Chiết
suất của lăng kính có giá trị là bao nhiểu?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
Đáp số: n = 1,155.
Ví dụ 9: Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí,
góc chiết quang đối diện với mặt huyền. Chiếu một tia sáng song song với đáy thì góc khúc xạ
r1 = 300. Chiết suất của lăng kính có giá trị là ?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
Đáp số: n = 2
Ví dụ 10: Một lăng kính có góc chiết quang A = 600. Góc lệch cực tiểu là Dmin = 300. Chiết
suất của lăng kính là bao nhiêu?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

LKD 4|P a g e
.................................................................................................................................……………
Đáp số: n = 2
Ví dụ 11: Chiếu một tia sáng gồm hai thành phần đỏ và tím từ không khí (chiết suất coi như
bằng 1 đối với mọi ánh sáng) vào mặt phẵng của một khối thủy tinh với góc tới 600. Biết chiết
suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ là 1,51; đối với ánh sáng tím là 1,56. Tính góc lệch của
hai tia khúc xạ trong thủy tinh.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 12: Góc chiết quang của lăng kính bằng 80. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của
lăng kính, theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn
quan sát, sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác của lăng kính và cách mặt phân
giác này một đoạn 1,5 m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,50 và đối với tia tím
là nt = 1,54. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng
A. 7,0 mm. B. 8,4 mm. C. 6,5 mm. D. 9,3 mm.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………

TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT VỀ TÁN SẮC ÁNH SÁNG


Câu 1: Chiếu một chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia sáng đó sẽ tách thành chùm
tia sáng có màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là
A. giao thoa ánh sáng. B. tán sắc ánh sáng.
C. khúc xạ ánh sáng. D. nhiễu xạ ánh sáng.
Câu 2: Chọn câu sai trong các câu sau?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
B. Mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu sắc nhất định khác nhau.
C. Ánh sáng trắng là tập hợp của ánh sáng đơn sắc đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
D. Lăng kính có khả năng làm tán sắc ánh sáng.
Câu 3: Chọn câu đúng trong các câu sau?
A. Sóng ánh sáng có phương dao động theo dọc phương truyền ánh sáng.
B. Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, sóng ánh sáng có một chu kì nhất định.
C. Vận tốc ánh sáng trong môi trường càng lớn nếu chiết suất của một trường đó lớn.
D. Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, bước sóng không phụ thuộc vào chiết suất của môi trương
ánh sáng truyền qua.
Câu 4: Một tia sáng đi qua lăng kính ló ra chỉ một màu duy nhất không phải màu trắng thì đó

A. ánh sáng đơn sắc. B. ánh sáng đa sắc.
C. ánh sáng bị tán sắc. D. lăng kính không có khả năng tán sắc.
Câu 5: Ánh sáng trắng qua lăng kính thủy tinh bị tán sắc, ánh sáng màu đỏ bị lệch ít hơn ánh
sáng màu tím, đó là vì trong thuỷ tinh ánh sáng đỏ có
A. có tần số khác ánh sáng tím. B. vận tốc lớn hơn ánh sáng tím.

LKD 5|P a g e
C. tần số lớn hơn tần số của ánh sáng tím. D. chiết suất nhỏ hơn ánh sáng tím.
Câu 6: Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất là
A. màu sắc. B. tần số.
C. vận tốc truyền. D. chiết suất lăng kính với ánh sáng đó.
Câu 7: Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt
khác thì
A. tần số thay đổi, vận tốc không đổi. B. tần số thay đổi, vận tốc thay đổi.
C. tần số không đổi, vận tốc thay đổi. D. tần số không đổi, vận tốc không đổi.
Câu 9: Tìm phát biểu đúng về ánh sáng đơn sắc.
A. Đối với các môi trường khác nhau, ánh sáng đơn sắc luôn có cùng bước sóng.
B. Đối với ánh sáng đơn sắc, góc lệch của tia sáng đối với các lăng kính khác nhau đều có
cùng giá trị.
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị lệch đường truyền khi đi qua lăng kính.
D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tách màu khi qua lăng kính.
Câu 10: Chọn câu phát biểu sai.
A. Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự thay đổi chiết suất của môi trường đối
với các ánh sáng có màu sắc khác nhau
B. Dải màu cầu vồng là quang phổ của ánh sáng trắng
C. Ánh sáng trắng là tập hợp gồm 7 ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím
D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu xác định gọi là màu đơn sắc.
B. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.
C. Vận tốc truyền của một ánh sáng đơn sắc trong các môi trường trong suốt khác nhau là
như nhau.
D. ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu 12: Chọn câu sai.
A. Ánh sáng trắng là tập hợp gồm 7 ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.
C. Vận tốc của sóng ánh sáng tuỳ thuộc môi trường trong suốt mà ánh sáng truyền qua.
D. Dãy cầu vồng là quang phổ của ánh sáng trắng.
Câu 13: Chọn câu trả lời sai.
A. Nguyên nhân tán sắc là do chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng
đơn sắc có màu sắc khác nhau là khác nhau.
B. Trong hiện tượng tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng, tia đỏ có góc lệch nhỏ nhất.
C. Trong hiện tượng tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng, tia tím có góc lệch nhỏ nhất.
D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi qua lăng kính.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Khi chiếu một chùm ánh sáng mặt trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia tím
bị lệch về phía mặt phân cách hai môi trường nhiều hơn tia đỏ.
D. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ
đến tím.
Câu 16: Một ánh sáng đơn sắc tần số f truyền trong chân không thì nó có bước sóng bằng

LKD 6|P a g e
A. λ = C. f B. λ = c/f C. λ = f/c D. λ = 2cf
Câu 17: Một ánh sáng đơn sắc tần số f truyền trong một môi trường với vân tốc v thì nó có
bước sóng bằng
A. λ = v.f B. λ = v/f C. λ = f/v D. λ = 2vf
Câu 18: Một ánh sáng đơn sắc truyền trong một môi trường với vận tốc v thì chiết suất tuyệt
đối của môi trường với ánh sáng đó là
A. n = c/v B. n = c.v C. n = v/c D. n = 2c/v
Câu 19: Một ánh sáng đơn sắc truyền từ chân không có bước sóng λ0 vào một môi trường có
chiết suất tuyệt đối n (đối với ánh sáng đó) thì bước sóng λ của ánh sáng đơn sắc đó trong môi
trường này là
A. λ = cλ0 B. λ = nλ0 C. λ = λ0/n D. λ = λ0
Câu 20: Một bức xạ đơn sắc có tần số f khi truyền trong môi trường có bước sóng λ thì chiết
suất của môi trường đối với bức xạ trên là
A. n = λf B. n = cλf C. n = c/(λf) D. n = cλ/f
Câu 21: Ánh sáng lam có bước sóng trong chân không và trong nước lần lượt là 0,4861 μm
và 0,3635 μm. Chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng lam là
A. 1,3335. B. 1,3725. C. 1,3301. D. 1,3373.
Câu 22: Ánh sáng đỏ có bước sóng trong chân không là 0,6563 μm, chiết suất của nước đối
với ánh sáng đỏ là 1,3311. Trong nước ánh sáng đỏ có bước sóng
A. λ = 0,4226 μm. B. λ = 0,4931 μm. C. λ = 0,4415 μm. D. λ = 0,4549
μm.
Câu 23: Ánh sáng vàng có bước sóng trong chân không là 0,5893 μm. Tần số của ánh sáng
vàng là
A. 5,05.1014 Hz. B. 5,16.1014 Hz. C. 6,01.1014 Hz. D. 5,09.1014
Hz.
Câu 24: Một bức xạ đơn sắc có tần số f = 4,4.1014 Hz khi truyền trong nước có bước sóng 0,5
µm thì chiết suất của nước đối với bức xạ trên là:
A. n = 0,733. B. n = 1,32. C. n = 1,43. D. n = 1,36.
Câu 25: Vận tốc của một ánh sáng đơn sắc truyền từ chân không vào một môi trường có chiết
suất tuyệt đối n (đối với ánh sáng đó) sẽ
A. tăng lên n lần B. giảm n lần.
C. không đổi. D. tăng hay giảm tuỳ theo màu sắc ánh
sáng.
Câu 26: Cho các ánh sáng đơn sắc:
1) Ánh sáng trắng 2) Ánh sáng đỏ 3) Ánh sáng vàng 4) Ánh sáng tím.
Trật tự sắp xếp giá trị bước sóng của ánh sáng đơn sắc theo thứ tự tăng dần là
A. 1, 2, 3. B. 4, 3, 2. C. 1, 2, 4. D. 1, 3, 4.
Câu 27: Cho 4 tia có bước sóng như sau qua cùng một lăng kính, tia nào lệch nhiều nhất so
với phương truyền ban đầu:
A. λ = 0,40 μm. B. λ = 0,50 μm. C. λ = 0,45 μm. D. λ = 0,60
μm.
Câu 28: Trong các yếu tố sau đây:
1) Bản chất môi trường 2) Màu sắc ánh sáng 3) Cường độ sáng
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ truyền của ánh sáng đơn sắc:
A. 1, 2. B. 2, 3. C. 1, 3. D. 1, 2, 3.

LKD 7|P a g e
Câu 29: Một lăng kính có góc chiết quang A = 80. Tính góc lệch của tia tím biết chiết suất của
lăng kính đối với tia tím là 1,68 và góc tới i nhỏ.
A. 5,440. B. 4,540. C. 5,450 D. 4,450.
Câu 30: Tính góc lệch của tia đỏ qua lăng kính trên biết chiết suất cảu lăng kính có góc chiết
quang A = 80 đối với tia đỏ là n = 1,61 và góc tới i nhỏ.
A. 4,480 B. 4,880 C. 4 ,840 D. 8,840
Câu 31: Một lăng kính có góc chiết quang A = 60 (xem là góc nhỏ). Chiếu một tia sáng trắng
tới mặt bên của lăng kính với góc tới nhỏ. Lăng kính có chiết suất đối với ánh sáng đỏ là 1,5;
đối với ánh sáng tím là 1,56. Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và tia ló màu tím là
A. 21’36” B. 30 C. 6021’36” D. 3021’36”
Câu 32: Chiếu một chùm tia sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của một lăng kính có góc
chiết quang A = 60 theo phương vuông góc với mặt phân giác của góc chiết quang. Chiết suất
của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,50, đối với tia tím là nt = 1,54. Lấy 1’ = 3.10–4 rad. Trên
màn đặt song song và cách mặt phân giác trên một đoạn 2 m, ta thu được giải màu rộng
A. 8,46 mm. B. 6,36 mm. C. 8,64 mm. D. 5,45 mm.
Câu 33: Chiết suất của môi trường là n = 1,65 khi ánh sáng chiếu vào có bước sóng 0,5 μm.
Vận tốc truyền và tần số của sóng ánh sáng đó là
A. v = 1,82.108 m/s; f = 3,64.1014 Hz. B. v = 1,82.106 m/s; f = 3,64.1012 Hz.
C. v = 1,28.108 m/s; f = 3,46.1014 Hz. D. v = 1,28.106 m/s; f = 3,46.1012 Hz.
Câu 34: Một lăng kính có dạng một tam giác cân ABC, chiếu tới mặt bên AB một chùm tia
sáng trắng hẹp theo phương song song với đáy BC, ta được chùm sáng tán sắc ló ra khỏi mặt
bên AC theo phương
A. vuông góc với AC. B. vuông góc với BC. C. song song với BC. D. song song
với AC.
Câu 35: Thí nghiệm II của Niutơn về sóng ánh sáng chứng minh
A. lăng kính không có khả năng nhuộm màu cho ánh sáng.
B. sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
C. ánh sáng mặt trời không phải là ánh sáng đơn sắc.
D. sự khúc xạ của mọi tia sáng khi qua lăng kính.
Câu 36: Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là
A. λ = 0,55 nm. B. λ = 0,55 μm. C. λ = 0,55 mm. D. λ = 55 nm.
Câu 37: Trong quang phổ liên tục, vùng đỏ có bước sóng nằm trong giới hạn nào?
A. 0,58 μm ≤ λ ≤ 0,64 μm. B. 0,64 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm.
C. 0,495 μm ≤ λ ≤ 0,58 μm. D. 0,40 μm ≤ λ ≤ 0,44 μm.
Câu 38: Lăng kính là một khối chất trong suốt
A. có dạng trụ tam giác B. có dạng hình trụ tròn
C. giới hạn bởi 2 mặt cầu D. hình lục lăng
Câu 39: Một lăng kính có góc chiết quang A và chiết suất n, được đặt trong nước có chiết suất
n’. Chiếu 1 tia sáng tới lăng kính với góc tới nhỏ. Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính.
A. D = A(n’/n + 1) B. D = A(n/n’ – 1)
C. D = A(n’/n – 1) D. D = A(n/n’ + 1)
Câu 40: Chiếu một tia sáng với góc tới 600 vào mặt bên môt lăng kính có tiết diện là tam giác
đều thì góc khúc xạ ở mặt bên thứ nhất bằng góc tới ở mặt bên thứ hai. Biết lăng kính đặt trong
không khí. Chiết suất của chất làm lăng kính là

LKD 8|P a g e
2 3
A. 2 B. C. D. 3
2 2
Câu 41: Chiếu một tia sáng dưới một góc tới 250 vào một lăng kính có có góc chiết quang 500
và chiết suất 1,4. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là
A. 40,160 B. 250 C. 26,330 D. 23,660
Câu 42: Một lăng kính có góc chiết quang A = 600 có chiết suất với ánh sáng trắng biến thiên
từ 2 đến 3 . Chiếu vào mặt bên AB của lăng kính một chùm sáng trắng hẹp sao cho tia đỏ có
góc lệch cực tiểu. Phải quay lăng kính quanh cạch A theo chiều nào? Một góc nhỏ nhất bao
nhiêu thì tia tím có góc lệch cực tiểu?
A. 150 theo chiều kim đồng hồ B. 300 theo chiều kim đồng hồ
C. 150 theo chiều ngược kim đồng hồ D. 300 theo chiều ngược kim đồng hồ
Câu 43: Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí,
góc chiết quang đối diện với mặt huyền. Nếu góc khúc xạ r1 = 300 thì góc tới r2 là
A. 150 B. 600 C. 450 D. 300
Câu 44: Một lăng kính có góc chiết quang A = 600, chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt bên
thấy tia ló sang mặt bên bên kia đối xứng với tia tới qua mặt phân giác của góc chiết quang.
Góc khúc xạ r1 là
A. 450 B. 300 C. 600 D. Không xác định
Câu 45: Một tia sáng truyền qua lăng kính. Góc lệch D có giá trị xác định bởi các yếu tố nào
A. Góc A, i1, n B. Góc tới i1, và A
C. Góc A, chiết suất n D. Một khẳng định khác
Câu 46: Công thức tính góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là
A. D = i1 + i2 – A B. D = A(n – 1) C. D = r1 + r2 – A D. A và B đều đúng
Câu 47: Một tia sáng đơn sắc đi trùng vào mặt bên của một lăng kính có tiết diện là tam giác
đều, chiết suất n = 2 . Khẳng định nào sau đây là đúng
A. Góc khúc xạ r1 = 450 B. Tia sáng khúc xạ qua mặt bên
C. Tia sáng đi thẳng D. Không khẳng định được tia khúc xạ
Câu 48: Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A = 600. Chiết
suất của lăng kính biến thiên từ 2 đến 3 . Chiếu một chùm sáng trắng hẹp trong tiết diện thẳng
tới mặt bên AB, ta thấy tia đỏ có tia ló đối xứng với tia tới qua mặt phân giác của góc chiết
quang A. Góc tới và góc lệch của tia đỏ là
A. i = 450, D = 300 B. i = 300, D = 450 C. i = 300, D = 600 D. i = 450, D = 600
Câu 49: Một lăng kính có góc chiết quang A = 600 có chiết suất với ánh sáng trắng biến thiên
từ 2 đến 3. Chiếu vào mặt bên AB của lăng kính một chùm sáng trắng hẹp sao cho tia
tím có góc lệch cực tiểu. Góc tới mặt bên AB là
A. 600 B. 300 C. 450 D. Không xác định
Câu 50: Chiếu một tia sáng với góc tới 60 vào mặt bên môt lăng kính có tiết diện là tam giác
0

đều thì góc khúc xạ ở mặt bên thứ nhất bằng góc tới ở mặt bên thứ hai. Biết lăng kính đặt trong
không khí. Góc lệch bằng
A. 150 B. 300 C. 450 D. 600
ĐÁP ÁN T R ẮC NGHIỆ M

01. B 02. C 03. B 04. A 05. D 06. B 07. C 08. 09. D 10. C
11. C 12. A 13. C 14. C 15. 16. B 17. B 18. A 19. C 20. C

LKD 9|P a g e
21. D 22. B 23. D 24. D 25. B 26. B 27. A 28. A 29. A 30. B
31. A 32. C 33. A 34. C 35. C 36. B 37. B 38. A 39. B 40. D
41. D 42. A 43. B 44. B 45. A 46. A 47. A 48. A 49. A 50. D

LÝ THUYẾT VỀ GIAO THOA ÁNH SÁNG


I. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG
- Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng
nhiễu xạ ánh sáng.
- Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng có thể giải thích được nếu thừa nhận ánh sáng có tính chất
sóng. Hiện tượng này tương tự như hiện tượng nhiễu xạ của sóng trên mặt nước khi gặp vật
cản. Mỗi chùm sáng đơn sắc coi như chùm sóng có bước sóng xác định.
II. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG
1) Thí nghiệm I- âng về giao thoa ánh sáng
Chiếu ánh sáng từ đèn D, qua kính lọc sắc K đến nguồn S. Từ nguồn S ánh sáng được chiếu
đến hai khe hẹp S1 và S2 thì ở màn quan sát phía sau hai khe hẹp thu được một hệ gồm các vân
sáng, vân tối xen kẽ nhau đều đặn. Hiện tượng trên được gọi là hiện tượng giao thoa ánh sáng.
Hình 1. Hình ảnh quan sát được hiện tượng giao thoa ánh sáng

Hình 2. Hình ảnh quan sát được các vân sáng, vân tối

2) Điều kiện để có giao thoa ánh sáng


- Nguồn S phát ra sóng kết hợp, khi đó ánh sáng từ các khe hẹp S1 và S2 thỏa là sóng kết hợp
và sẽ giao thoa được với nhau. Kết quả là trong trường giao thoa sẽ xuất hiện xen kẽ những
miền sáng, miền tối. Cũng như sóng cơ chỉ có các sóng ánh sáng kết hợp mới tạo ra được hiện

LKD 10 | P a g e
tượng giao thoa.
- Khoảng cách giữa hai khe hẹp phải rất nhỏ so với khoảng cách từ màn quan sát đến hai khe.
III. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CÁC VÂN SÁNG, VÂN TỐI
Để xét xem tại điểm M trên màn quan sát là vân sáng
hai vân tối thì chúng ta cần xét hiệu quang lộ từ M đến
hai nguồn (giống như sóng cơ học).
d2 − d2
Đặt δ = d2 – d1 là hiệu quang lộ. Ta có d2 - d1 = 2 1
d 2 + d1
Từ hình vẽ ta có
 2  a
2

d 2 = S2 M = D +  x + 
2 2

  2
 2
→ d 22 − d12 =2ax
 2  a
d1 = S2 M = D +  x − 2 
2 2


Do khoảng cách từ hai khe đến màn rất nhỏ so với D và khoảng cách từ M đến O cũng rất
nhỏ so với D (hay a, x << D) nên ta có công thức gần đúng:
d1 ≈ D; d2 ≈ D → d1 + d2 ≈ 2D
d 2 − d 2 2ax ax
Khi đó, δ = d2 - d1 = 2 1 = =
d 2 + d1 2D D
ax D
- Tại M là vân sáng khi d2 - d1 = kλ → s = kλ  xs = k (1)
D a
Công thức (1) cho phép xác định tọa độ của các vân sáng trên màn. Với k = 0, thì M ≡ O là
vân sáng trung tâm.
Với k =  1 thì M là vân sáng bậc 1.
Với k =  2 thì M là vân sáng bậc 2….
λ ax λ D
- Tại M là vân tối khi d2 - d1 = (2k+1) → t = (2k+1)  xt = (2k + 1) (2)
2 D 2 2a
Công thức (2) cho phép xác định tọa độ của các vân tối trên màn. Với k = 0 và k = –1 thì M
là vân tối bậc 1.
Với k = 1 và k = –2 thì M là vân tối bậc 2…
- Khoảng vân (i): Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối gần nhau nhất.
D D D D
Ta có i = xs(k +1) - xs(k) = (k + 1) - k = →i= (3)
a a a a
(3) là công thức cho phép xác định khoảng vân i.
Hệ quả :
 D
a = i
- Từ công thức tính khoảng vân i = λD → 
 = ai
 D
- Theo công thức tính tọa độ các vân sáng, vân tối và khoảng vân ta có

LKD 11 | P a g e
D
xs = k = ki
a
D
x t = (k + 1) = (k + 0,5)i
2a
- Giữa N vân sáng thì có (n – 1) khoảng vân, nếu biết khoảng cách L giữa N vân sáng thì
khoảng vân i được tính bởi
L
công thức i =
n −1
Chú ý:
D
- Trong công thức xác định tọa độ của các vân sáng x s = k = ki thì các giá trị k dương
a
sẽ cho tọa độ của vân sáng ở chiều dương của màn quan sát, còn các giá trị k âm cho tọa độ
ở chiều âm. Tuy nhiên các tọa độ này có khoảng cách đến vân trung tâm là như nhau. Tọa độ
của vân sáng bậc k là x =  k.i
Vân sáng gần nhất cách vân trung tâm một khoảng đúng bằng khoảng vân i.
D
- Tương tự, trong công thức xác định tọa độ của các vân tối x t = (k + 1) = (k + 0,5)i thì
2a
các giá trị k dương sẽ cho tọa độ của vân sáng ở chiều dương của màn quan sát, còn các giá
trị k âm cho tọa độ ở chiều âm. Vân tối bậc k xét theo chiều dương ứng với giá trị (k – 1) còn
xét theo chiều âm ứng với giá trị âm của k, khoảng cách gần nhất từ vân tối bậc 1 đến vân
trung tâm là i/2.
IV. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG
Hiện tượng giao thoa sóng là một bằng chứng để chứng tỏ ánh sáng có bản chất sóng.

* Các dạng bài tập giao thoa ánh sang đơn sắc:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................

LKD 12 | P a g e
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................

LKD 13 | P a g e
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................

Ví dụ 1:
i 7
- Với vân tối bậc 4 thì nếu chọn k dương thì lấy k = 3, khi đó xt(4) = (2.3 +1) = i
2 2
i 7
- Nếu chọn theo chiều âm thì lấy k = –4, khi đó xt(4) = [2.(-4) +1] = - i
2 2
Rõ ràng là các tọa độ này chỉ trái dấu nhau còn độ lớn thì bằng nhau.
Ví dụ 2: Trong thí nghiệm I-âng: a = 2 (mm), D = 1 (m). Dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng
λ chiếu vào hai khe I- âng, người ta đo được khoảng vân giao thoa trên màn là i = 0,2 (mm).
Tần số f của bức xạ đơn sắc có giá trị là bao nhiêu?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 3: Trên màn (E) người ta nhận được các vân giao thoa của nguồn sáng đơn sắc S có
bước sóng λ nhờ hai khe nhỏ đặt thẳng đứng tạo ra hai nguồn sóng kết hợp là S1 và S2 , khoảng
cách giữa chúng là a = 0,5 (mm). Khoảng cách giữa mặt phẳng chứa S1S2 và màn quan sát (E)
là D = 1,5 (m). Khoảng cách từ vân sáng bậc 15 đến vân sáng trung tâm là 2,52 (cm). Tính giá
trị của bước sóng λ
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 4: Trong giao thoa vớí khe I-âng có a = 1,5 (mm), D = 3 (m), người ta đếm có tất cả 7
vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 9 (mm).
a) Tính λ.
b) Xác định tọa độ của vân sáng bậc 4, vân tối bậc 3.
c) Xác định khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối bậc 5 ở cùng phía so với vân sáng trung
tâm.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

LKD 14 | P a g e
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 5: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, a = 1 mm. Hai khe được chiếu
bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 µm. Tính khoảng cách giữa hai khe đến màn quan
sát để trên màn tại vị trí cách vân trung tâm 2,5 mm ta có vân sáng bậc 5. Để tại đó có vân
sáng bậc 2, phải dời màn một đoạn bao nhiêu? Theo chiều nào?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
Ví dụ 6: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, a = 0,3 mm, D = 1 m và i = 2
mm.
a) Tính bước sóng λ ánh sáng dùng trong thí nghiệm?
b) Xác định vị trí của vân sáng bậc 5?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
Ví dụ 7: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, a = 2 mm, D = 1 m. Hai khe được
chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 µm.
a) Tính khoảng vân
b) Xác định vị trí vân sáng bậc 2 và vân tối thứ 5. Tính khoảng cách giữa chúng (biết chúng ở
cùng một phía so với vân trung tâm).
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
Ví dụ 8: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, a = 2 mm, D = 1,5 m. Hai khe
được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,65 µm.
a) Tính khoảng vân?
b) Xác định vị trí vân sáng bậc 5 và vân tối thứ 7?
c) Tính khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 6?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
Ví dụ 9: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, a = 1 mm, D = 3 m, i = 1,5mm.
a) Tính bước sóng λ của ánh sáng dùng trong thí nghiệm?
b) Xác định vị trí vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 5?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
Ví dụ 10: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, a = 1,5 mm, D = 3 m. Người ta
đo được từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3 mm.
a) Tính bước sóng λ của ánh sáng dùng trong thí nghiệm?
b) Tính khoảng cách từ vân sáng thứ 3 đến vân sáng thứ 8 ở cùng 1 phía vân trung tâm?
c) Tìm số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa có bề rộng 11 mm.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

LKD 15 | P a g e
.................................................................................................................................……………
Ví dụ 11: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh
sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe
đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6 mm.
Tính bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm và khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân
sáng bậc 8 ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa.
Lời giải:
....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Ví dụ 12: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ chiếu vào hai
khe thì người ta đo được khoảng cách từ vân sáng trung tâm tới vân sáng thứ tư là 6 mm. Xác
định bước sóng λ và vị trí vân sáng thứ 6.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 13: Trong thí nghiệm của I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng
ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,4 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,4 mm, khoảng cách
từ hai khe đến màn là 2 m. Xác định khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp và khoảng cách từ
vân sáng 4 đến vân sáng 8 ở khác phía nhau so với vân sáng chính giữa.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
TRẮC NGHIÊM LÝ THUYẾT VỀ GIAO THOA ÁNH SÁNG
Câu 1: Hiên tượng giao thoa ánh sáng xảy ra khi
A. có 2 chùm sáng từ 2 bóng đèn gặp nhau sau khi cùng đi qua một kính lọc sắc.
B. có ánh sáng đơn sắc
C. khi có 2 chùm sóng ánh sáng kết hợp đan xen vào nhau.
D. có sự tổng hợp của 2 chùm sáng chiếu vào cùng một vị trí.
Câu 2: Hai sóng kết hợp là
A. hai sóng thoả mãn điều kiện cùng pha.
B. hai sóng có cùng tần số, có hiệu số pha ở hai thời điểm xác định của hai sóng thay đổi theo
thời gian
C. hai sóng xuất phát từ hai nguồn kết hợp.
D. hai sóng phát ra từ hai nguồn nhưng đan xen vào nhau.
Câu 3: Hai nguồn sáng kết hợp là hai nguồn phát ra hai sóng

LKD 16 | P a g e
A. có cùng tần số.
B. cùng pha.
C. đơn sắc và có hiệu số pha ban đầu của chúng thay đổi chậm.
D. có cùng tần số và hiệu số pha ban đầu của chúng không thay đổi.
Câu 4: Khoảng vân là
A. khoảng cách giữa hai vân sáng cùng bậc trên màn hứng vân.
B. khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn hứng vân.
C. khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối liên tiếp trên màn hứng vân.
D. khoảng cách từ vân trung tâm đến vân tối gần nó nhất.
Câu 5: Chọn câu đúng khi nói về khoảng vân trong giao thoa với ánh sáng đơn sắc.
A. Tăng khi bước sóng ánh sáng tăng.
B. Tăng khi khoảng cách từ hai nguồn đến màn tăng.
C. Giảm khi khoảng cách giữa hai nguồn tăng.
D. Tăng khi nó nằm xa vân sáng trung tâm.
Câu 6: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng nếu dùng ánh sáng trắng thì
A. có hiện tượng giao thoa với 1 vân sáng ở giữa màu trắng, các vân sáng ở 2 bên vân sáng
trung tâm có màu cầu vồng, với tím ở trong, đỏ ở ngoài.
B. không có hiện tượng giao thoa.
C. có hiện tượng giao thoa với các vân sáng màu trắng.
D. chính giữa màn có vạch trắng, hai bên là những khoảng tối đen.
Câu 7: Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng, trên màn quan sát được hình ảnh như thế nào?
A. Vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dải màu như cầu vồng.
B. Một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C. Các vạch màu khác nhau riêng biệt hiện trên một nền tối.
D. Không có các vân màu trên màn.
Câu 8: Nói về giao thoa ánh sáng, tìm phát biểu sai ?
A. Trong miền giao thoa, những vạch sáng ứng với những chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường
lẫn nhau.
B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ giải thích được bằng sự giao thoa của hai sóng kết hợp.
C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh
sáng có tính chất sóng.
D. Trong miền giao thoa, những vạch tối ứng với những chỗ hai sóng tới không gặp được
nhau.
Câu 9: Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của I-âng được xác định bằng công thức nào
sau đây?
kD
2kD kD x=
A. x = B. x = C. a D.
a 2a
(2k + 1)D
x=
2a
Câu 10: Vị trí vân tối trong thí nghiệm giao thoa của I-âng được xác định bằng công thức nào
sau đây?
2kD kD kD (2k + 1)D
A. x = B. x = C. x = D. x =
a 2a a 2a

LKD 17 | P a g e
Câu 11: Công thức tính khoảng vân giao thoa trong thí nghiệm giao thoa của I-âng là
D a D D
A. i = B. i = C. i = D. i =
a D 2a a
Câu 12: Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân tối thứ k tính từ vân trung tâm trong hệ vân
giao thoa trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng là
kD  1  D
A. x = , (k = 0; 1;  2...). B. x =  k +  , (k = 0; 1;  2...).
a  2 a
 1  D  1  D
C. x =  k −  , (k = 0; 1; 2; 3...). D. x =  k +  , (k = 0; 1;  2...).
 4 a  4 a
Câu 13: Trong thí nghiệm I-âng, vân tối thứ nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí cách vân
sáng trung tâm là
A. i/4 B. i/2 C. i D. 2i
Câu 14: Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này đến vân sáng bậc 5 bên kia so với vân sáng
trung tâm là
A. 7i. B. 8i. C. 9i. D. 10i.
Câu 15: Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân
sáng trung tâm là
A. 4i. B. 5i. C. 14i. D. 13i.
Câu 16: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng
bậc 3 đến vân sáng bậc 7 ở cùng một bên vân trung tâm là
A. x = 3i. B. x = 4i. C. x = 5i. D. x = 10i.
Câu 17: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng
bậc 4 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 3 bên kia vân trung tâm là
A. 6i. B. i. C. 7i. D. 12i.
Câu 18: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng
bậc 5 đến vân tối bậc 9 ở cùng một bên vân trung tâm là
A. 14,5i. B. 4,5i. C. 3,5i. D. 5,5i.
Câu 19: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng
bậc 3 bên này vân trung tâm đến vân tối bậc 5 bên kia vân trung tâm là
A. 6,5i. B. 7,5i. C. 8,5i. D. 9,5i.
Câu 20: Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10 ở cùng một bên vân sáng chính
giữa là
A. 6,5 khoảng vân B. 6 khoảng vân. C. 10 khoảng vân. D. 4 khoảng vân.
Câu 21: Trong thí nghiệm I-âng, vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu
đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng
A. λ/4. B. λ/2. C. λ. D. 2λ.
Câu 22: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,2
mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn ảnh là D = 1 m, khoảng vân đo được là i = 2 mm.
Bước sóng của ánh sáng là
A. 0,4 μm. B. 4 μm. C. 0,4.10–3 μm. D. 0,4.10–4
μm.
Câu 23: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 0,4 mm, D = 1,2 m, nguồn S
phát ra bức xạ đơn sắc có λ = 600 nm. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là
A. 1,6 mm. B. 1,2 mm. C. 1,8 mm. D. 1,4 mm.

LKD 18 | P a g e
Câu 24: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 5 mm, D = 2 m. Khoảng cách
giữa 6 vân sáng liên tiếp là 1,5 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là
A. 0,65μm. B. 0,71 μm. C. 0,75 μm. D. 0,69 μm.
Câu 25: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng
đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 4 m. Khoảng
cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân sáng bậc 3 là
A. ± 9,6 mm. B. ± 4,8 mm. C. ± 3,6 mm. D. ± 2,4 mm.
Câu 26: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng
đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 4 m.
Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân tối bậc 4 về phía
(+) là
A. 6,8 mm. B. 3,6 mm. C. 2,4 mm. D. 4,2 mm.
Câu 27: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,64 μm. Vân
sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng
A. 1,20 mm. B. 1,66 mm. C. 1,92 mm. D. 6,48 mm.
Câu 28: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 μm. Vân sáng
bậc 4 cách vân trung tâm một khoảng
A. 1,6 mm. B. 0,16 mm. C. 0,016 mm. D. 16 mm.
Câu 29: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe I-âng, biết D = 1 m, a = 1 mm.
Khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng bên với vân trung tâm là 3,6 mm.
Tính bước sóng ánh sáng.
A. 0,44 μm B. 0,52 μm C. 0,60 μm D. 0,58 μm.
Câu 30: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết D = 2 m; a = 1 mm; λ = 0,6 μm.
Vân tối thứ tư cách vân trung tâm một khoảng
A. 4,8 mm B. 4,2 mm C. 6,6 mm D. 3,6 mm
Câu 31: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết D = 2 m; a = 1 mm; λ = 0,6 μm.
Vân sáng thứ ba cách vân trung tâm một khoảng
A. 4,2 mm B. 3,6 mm C. 4,8 mm D. 6 mm
Câu 32: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết D = 3 m; a = 1 mm, khoảng vân
đo được là 1,5 mm. Bước sóng của ánh sáng chiếu vào hai khe là:
A. 0,40 μm B. 0,50 μm C. 0,60 μm D. 0,75 μm.
Câu 33: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết D = 3 m; a = 1 mm. Tại vị trí M
cách vân trung tâm 4,5 mm, ta thu được vân tối bậc 3. Tính bước sóng ánh dùng trong thí
nghiệm.
A. 0,60 μm B. 0,55μm C. 0,48 μm D. 0,42 μm.
Câu 34: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe I-âng, tại vị trí cách vân trung tâm
3,6mm, ta thu được vân sáng bậc 3. Vân tối bậc 3 cách vân trung tâm một khoảng:
A. 4,2 mm B. 3,0 mm C. 3,6 mm D. 5,4 mm
Câu 35: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe I-âng, tại vị trí cách vân trung tâm
4mm, ta thu được vân tối bậc 3. Vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm một khoảng:
A. 6,4 mm B. 5,6 mm C. 4,8 mm D. 5,4 mm
Câu 36: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm.

LKD 19 | P a g e
Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai bên so với vân sáng trung tâm là
A. 0,50 mm. B. 0,75 mm. C. 1,25 mm. D. 2 mm.
Câu 37: Ứng dụng của hiện tượng giao thoa ánh sáng để đo
A. tần số ánh sáng. B. bước sóng của ánh sáng.
C. chiết suất của một môi trường. D. vận tốc của ánh sáng.
Câu 38: Hiện tượng giao thoa ánh sáng phụ thuộc vào các đặc điểm nào của 2 nguồn sáng sau
đây?
1) tần số. 2) độ lệch pha. 3) cường độ sáng. 4) độ rộng của nguồn
A. Chỉ các đặc điểm 1, 2. B. Chỉ các đặc điểm 1, 2, 4.
C. Chỉ các đặc điểm 1, 2, 3. D. Các đặc điểm 1, 2, 3, 4.

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM

01. C 02. C 03. D 04. B 05. B 06. A 07. A 08. D 09. C 10. D
11. A 12. B 13. B 14. C 15. A 16. B 17. C 18. C 19. B 20. B
21. C 22. A 23. C 24. C 25. C 26. D 27. C 28. A 29. C 30. B
31. B 32. B 33. A 34. B 35. A 36. D 37. B 38. A

MỘT SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ GIAO THOA ÁNH SÁNG


Ví dụ 1: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,8 (mm) và
cách màn là D = 1,2 (m). Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng λ = 0,75 (μm) vào 2 khe.
a) Tính khoảng vân i.
b) Điểm M cách vân trung tâm 2,8125 (mm) là vân sáng hay vân tối ? Bậc của vân tại M ?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 2: Trong một thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, dùng bước sóng đơn sắc có bước
sóng λ.
a) Biết a = 3 (mm), D = 3 (m), khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 4 (mm), tìm λ.
b) Xác định vân sáng bậc 2 và vân tối thứ 5.
c) Tại điểm M và N cách vân sáng trung tâm lần lượt 5,75 (mm) và 7 (mm) là vân sáng hay
vân tối ? Nếu có, xác định bậc của vân tại M và N.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Bài toán 3: Tính số vân sáng hay vân tối trên trường giao thoa
Ví dụ 1: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1
(mm), khoảng cách từ hai khe tới màn là D = 2 (m), ánh sáng có bước sóng λ = 0,66 (μm). Biết
độ rộng của vùng giao thoa trên màn có độ rộng là 13,2 (mm), vân sáng trung tâm nằm ở giữa
màn. Tính số vân sáng và vân tối trên màn.

LKD 20 | P a g e
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng I-âng, khoảng cách hai khe S1S2 là 1 mm, khoảng
cách từ S1S2 đếm màn là 1m, bước sóng ánh sáng là 0,5 (μm). Xét hai điểm M và N (ở cùng
phía với O ) có tọa độ lần lượt là xM = 2 (mm) và xN = 6,25 (mm).
a) Tại M là vân sáng hay vân tối, bậc của vân tương ứng là bao nhiêu?
b) Giữa M và N có bao nhiêu vân sáng và vân tối?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 3: Trong một thí nghiệm về Giao thoa anhs sáng bằng khe I âng với ánh sáng đơn sắc λ
= 0,7 μm, khoảng cách giữa 2 khe S1,S2 là a = 0,35 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn quan
sát là D = 1m, bề rộng của vùng có giao thoa là 13,5 mm. Số vân sáng, vân tối quan sát được
trên màn là:
A. 7 vân sáng, 6 vân tối B. 6 vân sáng, 7 vân tối.
C. 6 vân sáng, 6 vân tối D. 7 vân sáng, 7 vân tối.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 4: Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng
ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai
khe đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6
mm. Xác định bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm và cho biết tại 2 điểm M và N
trên màn, khác phía nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 3
mm và 13,2 mm là vân sáng hay vân tối? Nếu là vân sáng thì đó là vân sáng bậc mấy? Trong
khoảng cách từ M đến N có bao nhiêu vân sáng?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 5: Trong thí nghiệm giao thoa khe Young cách nhau 0,5 mm, ánh sáng có bước sóng
0,5 μm, màn cách hai khe 2m. Bề rộng vùng giao thoa trên màn là 17mm. Tính số vân sáng,
vân tối quan sát được trên màn.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................

LKD 21 | P a g e
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 6: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng
đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng
chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm (vân sáng trung
tâm ở chính giữa). Tìm tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 7: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 2
mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng
λ = 0,6 μm. Xét trên khoảng MN trên màn, với MO = 5 mm, ON = 10 mm, (O là vị trí vân
sáng trung tâm giữa M và N). Hỏi trên MN có bao nhiêu vân sáng, bao nhiêu vân tối?
A. 34 vân sáng 33 vân tối B. 33 vân sáng 34 vân tối
C. 22 vân sáng 11 vân tối D. 11 vân sáng 22 vân tối
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 8: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, hai khe được chiếu bằng
ánh sáng có bước sóng λ = 0,5 μm, biết S1S2 = a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa
hai khe đến màn quan sát là D = 1m. Bề rộng vùng giao thoa quan sát được trên màn là L = 13
mm. Tính số vân sáng và tối quan sát được trên màn.
A. 10 vân sáng; 12 vân tối B. 11 vân sáng; 12 vân tối
C. 13 vân sáng; 12 vân tối D. 13 vân sáng; 14 vân tối
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 9: Trong một thí nghiệm I-âng, hai khe S1, S2 cách nhau một khoảng a = 1,8 mm. Hệ
vân quan sát được qua một kính lúp, dùng một thước đo cho phép ta do khoảng vân chính xác
tới 0,01 mm. Ban đầu, người ta đo được 16 khoảng vân và được giá trị 2,4 mm. Dịch chuyển
kính lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng thêm thì đo được 12 khoảng vân và được giá
trị 2,88 mm. Tính bước sóng của bức xạ trên là
A. 0,45μm B. 0,32μm C. 0,54μm D. 0,432μm
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

LKD 22 | P a g e
TRẮC NGHIỆM MỘT SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ GIAO THOA ÁNH SÁNG
Câu 1: Trong thí nghiệm I-âng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5 mm, khoảng cách từ hai
khe đến màn là D = 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm. Khoảng cách giữa 5 vân
sáng liên tiếp trên màn là
A. 10 mm. B. 8 mm. C. 5 mm. D. 4 mm.
Câu 2: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 1,5 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 3 m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc
2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3 mm. Tìm bước sóng
của ánh sáng dùng trong thí nghiệm.
A. λ = 0,2 μm. B. λ = 0,4 μm. C. λ = 0,5 μm. D. λ = 0,6 μm.
Câu 3: Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bằng hai khe I-âng, khoảng cách giữa 2
khe a = 2 mm. Khoảng cách từ 2 khe đến màn D = 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6
vân sáng liên tiếp là 3 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là
A. λ = 0,6 μm. B. λ = 0,5 μm. C. λ = 0,7 μm. D. λ = 0,65
μm.
Câu 4: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 0,3 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1,5 m, khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp trên màn là
1 cm. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng là
A. 0,5 μm. B. 0,5 nm. C. 0,5 mm. D. 0,5 pm.
Câu 5: Trong thí nghiệm I-âng, khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe
đến màn là D = 2 m. Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm 1,8 mm. Bước sóng ánh sáng
đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,4 μm. B. 0,55 μm. C. 0,5 μm. D. 0,6 μm.
Câu 6: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm. Khoảng
cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 10 là
A. 4,5 mm. B. 5,5 mm. C. 4,0 mm. D. 5,0 mm.
Câu 7: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của khe I-âng, ánh sáng đơn sắc có λ = 0,42 μm.
Khi thay ánh sáng khác có bước sóng λ’ thì khoảng vân tăng 1,5 lần. Bước sóng λ’ là
A. λ’ = 0,42 μm. B. λ’ = 0,63 μm. C. λ’ = 0,55 μm. D. λ’ = 0,72
μm.
Câu 8: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khi a = 2 mm, D = 2 m, λ = 0,6 µm thì khoảng
cách giữa hai vân sáng bậc 4 hai bên là
A. 4,8 mm. B. 1,2 cm. C. 2,4 mm. D. 4,8 cm.
Câu 9: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn
sắc. Khoảng cách giữa hai khe là a = 0,6 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m.
Chín vân sáng liên tiếp trên màn cách nhau 16 mm. Bước sóng của ánh sáng là
A. 0,6 μm. B. 0,5 μm. C. 0,55 μm. D. 0,46 μm.
Câu 10: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe hẹp là a = 1 mm, từ
2 khe đến màn ảnh là D = 1 m. Dùng ánh sáng đỏ có bước sóng λđỏ = 0,75 μm, khoảng cách
từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ mười ở cùng phía so với vân trung tâm là
A. 2,8 mm. B. 3,6 mm. C. 4,5 mm. D. 5,2 mm.
Câu 11: Ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm I–âng là 0,5 μm. Khoảng cách từ hai nguồn đến
màn là 1 m, khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối
bậc 5 ở hai bên so với vân trung tâm là

LKD 23 | P a g e
A. 0,375 mm B. 1,875 mm C. 18,75 mm D. 3,75 mm
Câu 12: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư
đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa
hai khe I-âng là 1 mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1 m. Bước sóng
ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. λ = 0,4 µm B. λ = 0,45 µm C. λ = 0,68 µm D. λ = 0,72
µm
Câu 13: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng, đo được
khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung
tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe I- âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới
màn quan sát là 1m. màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. Màu đỏ. B. Màu lục. C. Màu chàm. D. Màu tím.
Câu 14: Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe I-âng cách nhau 3 mm, hình
ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh trên cách hai khe 3 m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng λ , khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp đo được là 4mm. Bước sóng của ánh sáng
đó là:
A. λ = 0,4 µm B. λ = 0,5 µm C. λ = 0,55 µm D. λ = 0,6 µm
Câu 15: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng λ, với hai khe I-âng cách nhau 3 mm.
Hiện tượng giao thoa được quan sát trên một màn ảnh song song với hai khe và cách hai khe
một khoảng D. Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,6 m thì khoảng vân tăng thêm 0,12 mm. Bước
sóng λ bằng có giá trị là
A. 0,40 μm. B. 0,60 μm. C. 0,50 μm. D. 0,56 μm.
Câu 16: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai vân sáng
liên tiếp trên màn bằng 2 mm. Tại điểm M có toạ độ 15,5 mm có vị trí
A. thuộc vân tối bậc 8. B. nằm chính giữa vân tối bậc 7 và vân sáng bậc 8.
C. thuộc vân sáng bậc 8. D. nằm chính giữa vân tối bậc 8 và vân sáng bậc 8.
Câu 17: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1
mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp
là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
A. 0,48 μm. B. 0,40 μm. C. 0,60 μm. D. 0,76 μm.
Câu 18: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a
= 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Hai khe
được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại
điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc
(thứ)
A. 3. B. 6. C. 2. D. 4.
Câu 19: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách
giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát
là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp
là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,50.10-6 m. B. 0,55.10-6 m. C. 0,45.10-6 m. D. 0,60.10-6
m.
Câu 20: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe
là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m và khoảng vân là 0,8
mm. Cho c = 3.108 m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

LKD 24 | P a g e
A. 5,5.1014 Hz. B. 4,5.1014 Hz. C. 7,5.1014 Hz. D. 6,5. 1014 Hz.
Câu 21: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí
nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính
giữa). Số vân sáng là
A. 15. B. 17. C. 13. D. 11.
Câu 22: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có
khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn
gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn
A. giảm đi bốn lần. B. không đổi. C. tăng lên hai lần. D. tăng lên bốn lần.
Câu 23: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe
là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ vân trên màn, vân
sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm

A. 0,5 μm. B. 0,7 μm. C. 0,4 μm. D. 0,6 μm.
Câu 24: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn
sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung
tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng
A. 2λ. B. 1,5λ. C. 3λ. D. 2,5λ.
Câu 25: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn
sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa
hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và
vân tối có trong miền giao thoa là
A. 21 vân. B. 15 vân. C. 17 vân. D. 19 vân.
Câu 26: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh
sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn
ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan
sát được
A. 2 vân sáng và 2 vân tối. B. 3 vân sáng và 2 vân tối.
C. 2 vân sáng và 3 vân tối. D. 2 vân sáng và 1 vân tối.
Câu 27: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn
sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ
vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì
khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,64 μm B. 0,50 μm C. 0,45 μm D. 0,48 μm
Câu 28: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe I-âng cách nhau a = 0,5 mm, màn
quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe một đoạn D = 1 m. Tại vị
trí M trên màn, cách vân sáng trung tâm một đoạn 4,4 mm là vân tối thứ 6. Tìm bước sóng λ
của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm?
A. λ = 0,4 μm. B. λ = 0,6 μm. C. λ = 0,5 μm. D. λ = 0,44
μm.
Câu 29: Hai khe I-âng cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60
μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn đặt cách hai khe 2 m. Tại điểm M cách vân trung
tâm 1,2 mm là
A. vân sáng bậc 3. B. vân tối bậc 3. C. vân sáng bậc 5. D. vân sáng bậc 4.

LKD 25 | P a g e
Câu 30: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe I-âng cách nhau 3 mm được
chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn
đặt cách hai khe 2 m. Tại điểm N cách vân trung tâm 1,8 mm là
A. vân sáng bậc 4. B. vân tối bậc 4. C. vân tối bậc 5. D. vân sáng bậc 5.
Câu 31: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là 0,5 μm.
Tại A trên màn trong vùng giao thoa cách vân trung tâm một khoảng 1,375 mm là
A. vân sáng bậc 6 phía (+). B. vân tối bậc 4 phía (+).
C. vân tối bậc 5 phía (+). D. vân tối bậc 6 phía (+).
Câu 32: Trong thí nghiệm giao thoa I-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ
người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì khoảng vân i = 1 mm.
Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là D + ΔD hoặc D - ΔD thì
khoảng vân thu được trên màn tương ứng là 2i và i. Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt
phẳng hai khe là D + 3ΔD thì khoảng vân trên màn là:
A. 3 mm. B. 4 mm. C. 2 mm. D. 2,5 mm.
Câu 33: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe I-âng, hai khe được chiếu bằng
ánh sáng có bước sóng λ = 0,5 μm, biết S1S2 = a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa
hai khe đến màn quan sát là D = 1 m. Tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng x = 3,5 mm,
có vân sáng hay vân tối, bậc mấy ?
A. Vân sáng bậc 3. B. Vân tối bậc 4. C. Vân sáng bậc 4. D. Vân tối bậc 2.
Câu 34: Giao thoa ánh sáng đơn sắc của I-âng có λ = 0,5 μm; a = 0,5 mm; D = 2 m. Tại M
cách vân trung tâm 7 mm và tại điểm N cách vân trung tâm 10 mm thì
A. M, N đều là vân sáng. B. M là vân tối, N là vân sáng.
C. M, N đều là vân tối. D. M là vân sáng, N là vân tối.
Câu 35: Thí nghiệm giao thoa I-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa
hai khe a = 0,5 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 1 mm người ta quan sát được vân sáng
bậc 2. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường
thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 50/3 cm thì thấy tại M chuyển thành
vân tối thứ 2. Bước sóng λ có giá trị là
A. 0,60 μm B. 0,50 μm C. 0,40 μm D. 0,64 μm
Câu 36: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe I-âng. Cho biết S1S2 = a = 1 mm,
khoảng cách giữa hai khe S1S2 đến màn (E) là 2 m, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm
là λ = 0,5 μm. Để M trên màn (E) là một vân sáng thì xM có thể nhận giá trị nào trong các giá
trị sau đây?
A. xM = 2,25 mm B. xM = 4 mm C. xM = 3,5 mm D. xM = 4,5 mm
Câu 37: Trong thí nghiệm về giao thoa với ánh đơn sắc bằng phương pháp I-âng. Trên bề rộng
7,2 mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng (ở hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí
cách vân trung tâm 14,4 mm là vân
A. vân tối thứ 18. B. vân tối thứ 16. C. vân sáng thứ 18. D. vân sáng thứ 16.
Câu 38: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn
sắc có bước sóng 0,6μm. Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng
chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Trên màn quan sát, hai vân sáng bậc 4 nằm ở hai điểm
M và N. Dịch màn quan sát một đoạn 50 cm theo hướng ra 2 khe Y-âng thì số vân sáng trên
đoạn MN giảm so với lúc đầu là
A. 7 vân. B. 4 vân. C. 6 vân. D. 2 vân.

LKD 26 | P a g e
Câu 39: Một nguồn sáng đơn sắc S cách hai khe I-âng 0,2 mm phát ra một bức xạ đơn sắc có
λ = 0,64 μm. Hai khe cách nhau a = 3 mm, màn cách hai khe 3 m. Trường giao thoa trên màn
có bề rộng 12 mm. Số vân tối quan sát được trên màn là
A. 16. B. 17. C. 18. D. 19.
Câu 40: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2
đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3 mm. Tìm số vân sáng
quan sát được trên vùng giao thoa đối xứng có bề rộng 11 mm.
A. 9. B. 10. C. 11. D. 12.
Câu 41: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn
sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai
khe có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân
sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng Δa thì tại đó là vân sáng
bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2Δa thì tại M là:
A. vân sáng bậc 7. B. vân sáng bậc 9. C. vân sáng bậc 8. D. vân tối thứ 9 .
Câu 42: Trong thí nghiệm giao thoa của I-âng a = 2mm; D = 2 m; λ = 0,64 μm. Miền giao
thoa đối xứng có bề rộng 12 mm. Số vân tối quan sát được trên màn là
A. 17. B. 18. C. 16. D. 19.
Câu 43: Người ta thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe I-âng cách nhau 0,5 mm,
khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng dùng có bước sóng λ = 0,5 μm. Bề rộng
của trường giao thoa đối xứng là 18 mm. Số vân sáng, vân tối có được là
A. N1 = 11, N2 = 12. B. N1 = 7, N2 = 8. C. N1 = 9, N2 = 10. D. N1 = 13, N2
= 14
Câu 44: Người ta thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe I-âng cách nhau 2 mm,
khoảng cách giữa hai khe đến màn là 3 m, ánh sáng dùng có bước sóng λ = 0,5 μm. Bề rộng
của trường giao thoa đối xứng là 1,5 cm. Số vân sáng, vân tối có được là
A. N1 = 19, N2 = 18 B. N1 = 21, N2 = 20 C. N1 = 25, N2 = 24 D. N1 = 23, N2
= 22
Câu 45: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn
sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai
khe có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân
sáng bậc 3, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng Δa thì tại đó là vân sáng
bậc k và bậc 5k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 3Δa thì tại M là:
A. vân sáng bậc 7. B. vân sáng bậc 9. C. vân sáng bậc 8. D. vân tối thứ
9.
Câu 46: Người ta thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe I-âng cách nhau 2 mm,
khoảng cách giữa hai khe đến màn là D = 3 m, ánh sáng dùng có bước sóng λ = 0,6 μm. Bề
rộng của trường giao thoa đối xứng là 1,5 cm. Số vân sáng, vân tối có được là
A. N1 = 15, N2= 14 B. N1 = 17, N2 = 16 C. N1 = 21, N2= 20 D. N1 = 19, N2
= 18
Câu 47: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng vân là
1,12.103 μm. Xét 2 điểm M và N cùng một phía so với vân chính giữa, với OM = 0,56.104 μm
và ON = 1,288.104 μm, giữa M và N có bao nhiêu vân tối ?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 48: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng đơn sắc có λ = 0,5 μm,

LKD 27 | P a g e
khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm. Trong khoảng MN trên màn với MO = ON = 5 mm có
11 vân sáng mà hai mép M và N là hai vân sáng. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là
A. D = 2 m. B. D = 2,4 m. C. D = 3 m. D. D = 4 m.
Câu 49: Bề rộng vùng giao thoa (đối xứng) quan sát được trên màn là MN = 30 mm, khoảng
cách giữa hai vân tối liên tiếp bằng 2 mm. Trên MN quan sát thấy
A. 16 vân tối, 15 vân sáng. B. 15 vân tối, 16 vân sáng.
C. 14 vân tối, 15 vân sáng. D. 16 vân tối, 16 vân sáng.
Câu 50: Trong một thí nghiệm I-âng, hai khe S1, S2 cách nhau một khoảng a = 1,8 mm. Hệ
vân quan sát được qua một kính lúp, dùng một thước đo cho phép ta do khoảng vân chính xác
tới 0,01 mm. Ban đầu, người ta đo được 16 khoảng vân và được giá trị 2,4 mm. Dịch chuyển
kính lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng thêm thì đo được 12 khoảng vân và được giá
trị 2,88 mm. Tính bước sóng của bức xạ trên là
A. 0,45 μm B. 0,32 μm C. 0,54 μm D. 0,432 μm
Câu 51: Thí nghiệm giao thoa I-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa
hai khe a = 1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25 mm người ta quan sát được vân
sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo
đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75 m thì thấy tại M chuyển
thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là
A. 0,60 μm B. 0,50 μm C. 0,70 μm D. 0,64 μm
Câu 52: Trong thí nghiệm I-âng, khi màn cách hai khe một đoạn D1 thì trên màn thu được một
hệ vân giao thoa. Dời màn đến vị trí cách hai khe đoạn D2 người ta thấy hệ vân trên màn có
vân tối thứ nhất (tính từ vân trung tâm) trùng với vân sáng bậc 1 của hệ vân lúc đầu. Tỉ số
D2/D1 bằng bao nhiêu?
A. 1,5. B. 2,5. C. 2. D. 3.
Câu 53: Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, khoảng cách giữa hai khe F1F2 là a = 2 (mm);
khoảng cách từ hai khe F1F2 đến màn là D = 1,5 (m), dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ
=0,6 μm. Xét trên khoảng MN, với MO = 5 (mm), ON = 10 (mm), (O là vị trí vân sáng trung
tâm), MN nằm cùng phía vân sáng trung tâm. Số vân sáng trong đoạn MN là:
A. 11 B. 12 C. 13 D. 15
Câu 54: Thí nghiệm giao thoa I-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa
hai khe a = 1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 1,2 mm người ta quan sát được vân sáng
bậc 4. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường
thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 25 cm thì thấy tại M chuyển thành vân
sáng bậc ba. Bước sóng λ có giá trị là
A. 0,60 μm B. 0,50 μm C. 0,40 μm D. 0,64 μm
Câu 55: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn
sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai
khe có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân tối
thứ 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc
k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2Δa thì tại M là:
A. vân sáng bậc 7. B. vân sáng bậc 9. C. vân sáng bậc 8. D. vân tối thứ
9.
Câu 56: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, khoảng cách giữa hai khe F1F2 là a= 2(mm);
khoảng cách từ hai khe F1F2 đến màn là D = 1,5 (m), dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ =
0,6 μm. Xét trên khoảng MN, với MO = 5 (mm), ON = 10 (mm), (O là vị trí vân sáng trung

LKD 28 | P a g e
tâm), MN nằm hai phía vân sáng trung tâm. Số vân sáng trong đoạn MN là:
A. 31 B. 32 C. 33 D. 34
Câu 57: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của I-âng, chùm sáng đơn sắc có bước sóng
λ = 0,6 μm, khoảng cách giữa 2 khe là 3 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn ảnh là 2 m. Hai
điểm M , N nằm khác phía với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm các khoảng 1,2 mm và
1,8 mm. Giữa M và N có bao nhiêu vân sáng :
A. 6 vân B. 7 vân C. 8 vân D. 9 vân
Câu 58: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,5 mm được
chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn
quan sát, trong vùng giữa hai điểm M và N mà MN = 2 cm, người ta đếm được có 10 vân tối
và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm
này là
A. 0,4 µm. B. 0,5 µm. C. 0,6 µm. D. 0,7 µm.
Câu 59: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa
hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2 m. Trong khoảng rộng 12,5 mm trên màn
có 13 vân tối biết một đầu là vân tối còn một đầu là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc
đó là :
A. 0,48 µm B. 0,52 µm C. 0,5 µm D. 0,46 µm
Câu 60: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của I-âng, chùm sáng đơn sắc có bước sóng
λ = 0,5 μm, khoảng cách giữa 2 khe là 1,2 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn ảnh là 3 m. Hai
điểm M , N nằm cùng phía với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm các khoảng 4 mm và
18 mm. Giữa M và N có bao nhiêu vân sáng?
A. 11 vân B. 7 vân C. 8 vân D. 9 vân

BÀI TOÁN TRÙNG VÂN NÂNG CAO


Ví dụ 1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai bước sóng λ1 = 0,6 (μm), còn λ2 chưa
biết. Trên màn ảnh người ta thấy vân sáng bậc 5 của hệ vân ứng với bước sóng λ1 trùng với
vân tối bậc 5 của hệ vân ứng với λ2. Tìm bước sóng λ2.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 2: Hai khe I-âng S1, S2 cách nhau a = 2 mm được chiếu bởi nguồn sáng S.
a) Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1, người ta quan sát được 7 vân sáng mà
khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng đo được là 2,16 mm. Tìm λ1 biết màn quan sát đặt
cách S1S2 một khoảng D = 1,2 m.
b) Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ: bức xạ màu đỏ có λ2 = 640 nm, và màu lam có λ3 = 0,48
μm, tính khoảng vân i2, i3 ứng với hai bức xạ này. Tính khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến
vân sáng cùng màu gần với nó nhất.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

LKD 29 | P a g e
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 3: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, a = 1,2 mm; D = 1,5 m. Chiếu đồng thời hai
bức xạ màu lam có bước sóng 450 nm và màu vàng 600 nm vào khe.
a) Tính khoảng vân của vân màu lam.
b) Trên bề rộng vùng giao thoa 2 cm quan sát được bao nhiêu vân sáng? Bao nhiêu vân màu
vàng? Bao nhiêu vân màu lam?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
Đ/s: có 9 vân trùng nhau, 35 vân màu lam, 27 vân màu vàng.
Ví dụ 4: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, a =1 mm; D = 2 m. Chiếu đồng thời ba bức xạ
có bước sóng 450 nm; 600 nm và 750 nm vào khe.
a) Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân cùng màu với vân trung tâm.
b) Trên bề rộng vùng giao thoa 3 cm có bao nhiêu vân sáng?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
Ví dụ 5: (Khối A – 2003)
Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe I-âng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có
λ1 = 0,6 μm và bước sóng λ2 chưa biết. Khoảng cách giữa hai khe là a = 0,2 mm, khoảng cách
từ hai khe đến màn là D = 1 m.
a) Tính khoảng vân giao thoa trên màn đối với λ1.
b) Trong một khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch
là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tính bước sóng λ2, biết hai trong 3 vạch trùng nhau nằm
ngoài cùng của khoảng L.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 6: (Khối A – 2009):
Thực hiện giao thoa với đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 450 nm và λ2 = 600
nm. Khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5 mm, khoảng cách từ các khe đến màn là D = 2 m.
Trên màn quan sát gọi M, N là hai điểm nằm cùng phía với vân sáng trung tâm và cách vân
trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Tính :
a) khoảng cách gần nhất từ vị trí trùng nhau của hai vân đến vân sáng trung tâm O. b) số vị trí

LKD 30 | P a g e
trùng nhau của hai bức xạ trên đoạn MN.
c) số vân sáng quan sát được trong khoảng từ vân sáng trung tâm đến vị trí trùng nhau lần thứ
hai của hai bức xạ trên.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 7: (Khối A – 2010):
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc,
trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λ (có giá trị
trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và
cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λ là
A. 500 nm. B. 520 nm. C. 540 nm. D. 560 nm.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Ví dụ 8: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng nếu chiếu vào ánh sáng đơn sắc có bước sóng
600 nm thì trên một đoạn của màn có chứa 7 vân sáng (vân trung tâm ở chính giữa) còn nếu
chiếu hai bức xạ gồm bức xạ trên và bức xạ 400 nm đồng thời thì trên đoạn đó đếm được số
vân sáng bằng bao nhiêu?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
Đ/s: 13 vân sáng.
Ví dụ 9: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, a = 1 mm; D = 2 m. Chiếu vào hai khe đồng
thời hai bức xạ λ1 = 600 nm và λ2. Trong bề rộng vùng giao thoa L = 2,4 cm đếm được 33 vân
sáng, trong đó có 5 vân là kết quả trùng nhau của hai hệ vân, biết hai trong 5 vân trùng nhau
nằm ngoài cùng của vùng giao thoa. Xác định λ2?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
Đ/s: λ2 = 0,75 μm.
Ví dụ 10: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng chiếu đồng thời hai bức xạ λ1 và λ2 với khoảng
vân thu được trên màn của hai bức xạ 0,48 mm và 0,64 mm. Xét hai điểm A, B trên màn cách
nhau 6,72 mm. Tại A cả hai bức xạ đều cho vân sáng, tại B thì λ1 cho vân sáng, λ2 cho vân tối.
Trên đoạn AB quan sát được 22 vân sáng.

LKD 31 | P a g e
a) Xác định số vân là kết quả trùng của hai bức xạ trên đoạn AB
b) Xác định số vân của từng bức xạ trên AB.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
Đ/s: có 4 vân trùng, 15 vân sáng của bức xạ một, 11 vân sáng của bức xạ hai.

GIAO THOA VỚI ÁNH SÁNG TRẮNG


- Ánh sáng trắng như chúng ta biết là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc. Mỗi một ánh
sáng đơn sắc sẽ cho trên màn một hệ vân tương ứng, vậy nên trên màn có những vị trí mà ở
đó các vân sáng, vân tối của các ánh sáng đơn sắc bị trùng nhau.
- Bước sóng của ánh sáng trắng dao động trong khoảng 0,38 (μm) ≤ λ ≤ 0,76 (μm).
Dạng 1: Tìm số vân trùng nhau tại một điểm M cho trước tọa độ xM
Cách giải:
λD ax
- Để tìm số vân sáng trùng nhau tại điểm M ta giải xs = xM  k = x → λ = M (1)
a kD
ax
Mà 0,38 μm ≤ λ ≤ 0, 76 μm → 0,38.10-6 ≤ M ≤ 0,76.10-6
kD
Số giá trị k nguyên thỏa mãn bất phương trình trên cho biết số vân sáng của các ánh sáng đơn
sắc trùng nhau tại M. Các giá trị k tìm được thay vào (1) sẽ tìm được bước sóng tương ứng.
λD 2a.xM
- Tương tự, để tìm số vân tối trùng nhau tại điểm M ta giải
D 2ax M
xt = xM  (2k + 1) = xt → λ = (2)
2a ( 2k + 1) D
Mà 0,38 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm → 0,38.10-6 ≤ 2a.xM ≤ 0,76.10-6
Số giá trị k nguyên thỏa mãn bất phương trình trên cho biết số vân sáng của các ánh sáng đơn
sắc trùng nhau tại M. Các giá trị k tìm được thay vào (2) sẽ tìm được bước sóng tương ứng.
Ví dụ 1: Dùng ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng 0,4 (μm) ≤ λ ≤ 0,75 (μm). Có bao
nhiêu bước sóng đơn sắc trong dải ánh sáng trắng cho vân sáng tại vị trí của vân sáng tối bậc
5 ứng với ánh sáng đỏ, biết bước sóng của ánh sáng đỏ là λđỏ = 0,75 (μm). Tính giá trị các bước
sóng đó.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................

Ví dụ 2: Hai khe I-âng cách nhau 2 (mm), được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ
0,38 (μm) ≤ λ ≤ 0,76 (μm). Hiện tượng giao thoa quan sát được trên màn (E) đặt song song và

LKD 32 | P a g e
cách S1S2 là 2 (m). Xác định bước sóng của những bức xạ bị tắt (hay còn gọi là vân tối) tại vị
trí cách vân sáng trung tâm 3,3 (mm).
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 3: Trong thí nghiệm của I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng
ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 (mm), khoảng cách từ hai
khe đến màn là 2 (m). Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6
(mm).
a) Bước sóng của ánh sáng và khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 8 ở cùng phía
với nhau so với vân sáng chính giữa.
b) Tại 2 điểm M và N trên màn, cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân
sáng trung tâm lần lượt là 3 (mm) và 13,2 (mm) là vân sáng hay vân tối ? Nếu là vân sáng thì
đó là vân sáng bậc mấy ? Trong khoảng cách từ M đến N có bao nhiêu vân sáng?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
.................................................................................................................................……………

.................................................................................................................................……………

.................................................................................................................................……………

Ví dụ 4: Trong thí nghiệm của I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng
ánh sáng ơn sắc có bước sóng λ = 0,6 (μm). Khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,2 (m). Người
ta đo được khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp trên màn là 2,16 (mm). Hãy xác định :
a) Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 và khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc
6.
b) Tại 2 điểm A và B trên màn, cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng
trung tâm lần
lượt là 1,44 (mm) và 6,3 (mm) là vân sáng hay vân tối ? Từ A đến B có bao nhiêu vân tối?
c) Thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,38 (μm) ≤ λ ≤ 0,76 (μm). Xác
định bước sóng của những bức xạ cho vân tối tại điểm M cách vân sáng trung tâm 2 (mm) và
cho vân sáng tại B cách vân sáng trung tâm 3 (mm).
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
.....................................................................................................................................................

LKD 33 | P a g e
.................................................................................................................................……………
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 5: Trong thí nghiệm của I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng
ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 (μm). Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 (mm). Người ta
đo được khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là 4 (mm).
a) Khoảng cách từ hai khe đến màn và khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 12 ở
khác phía với nhau so với vân sáng chính giữa.
b) Tại 2 điểm C và E trên màn, cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng
trung tâm lần
lượt là 2,5 (mm) và 15 (mm) là vân sáng hay vân tối ? Từ C đến E có bao nhiêu vân sáng?
c) Thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,38 (μm) ≤ λ ≤ 0,76 (μm). Xác
định bề rộng của quang phổ bậc 1 và cho biết có những bức xạ nào cho vân sáng trùng với vân
sáng bậc 4 của ánh sáng màu vàng có bước sóng λv = 0,60 (μm).
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
.................................................................................................................................……………
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 6: Trong thí nghiệm của I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng
ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,4 (μm). Khoảng cách giữa hai khe là 0,4 mm, khoảng
cách từ hai khe đến màn là 2 (m).
a) Khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp và khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc
8 ở khác phía nhau so với vân sáng chính giữa.
b) Tại 2 điểm B và C trên màn, cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng
trung tâm lần lượt là 5 mm và 24 (mm) là vân sáng hay vân tối? Nếu là vân sáng thì đó là vân
sáng bậc mấy? Hãy cho biết trong khoảng từ B đến C có bao nhiêu vân sáng?
c) Thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,38 (μm) ≤ λ ≤ 0,76 (μm). Xác
định bước sóng của những bức xạ cho vân tối tại điểm M cách vân sáng trung tâm 3 mm và
cho vân sáng tại N cách vân sáng trung tâm 5 mm.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

LKD 34 | P a g e
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 7: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 (mm),
khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 3 (m).
a) Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ chiếu vào hai khe thì người ta đo được khoảng cách
từ vân sáng trung tâm tới vân sáng thứ tư là 6 (mm). Xác định bước sóng λ và vị trí vân sáng
thứ 6.
b) Thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng hỗn hợp có bước sóng từ 0,42 (μm) đến 0,72 (μm).
Hỏi ánh sáng đơn sắc có bước sóng bằng bao nhiêu sẽ cho vân sáng tại vị trí M cách vân sáng
trung tâm 9 mm.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Ví dụ 8: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, a = 2 mm; D = 2 m. Nguồn sáng điểm là nguồn
sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát thu được các dãy phổ.
a) Xác định bề rộng quang phổ bậc 1, 2, 3.
b) Xác định vị trí vân đỏ bậc 2 và vân tím bậc 2 (biết bước sóng của vân đỏ và tím là 380 nm
và 760 nm. Rút ra nhận xét.
c) Ở vị trí cách vân trung tâm 3 mm thu được vân sáng của những bức xạ nào?
d) Ở vị trí vân sáng bậc 4 của bức xạ có bước sóng 500 nm thu được vân sáng của những bức
xạ nào khác.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Ví dụ 9: Một khe hẹp F phát ánh sáng trắng chiếu vào hại khe F1 và F2 cách nhau 1,5 mm; D
= 1,2 m

LKD 35 | P a g e
a) Tính khoảng vân của hai bức xạ giới hạn 750 nm và 400 nm của phổ ánh sáng nhìn thấy.
b) Điểm M nằm trên màn cách vân chính giữa 2 mm có vân sáng của những bức xạ nào? vân
tối của những bức xạ nào?
c) Điểm N nằm trên màn là vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ có bước sóng 600 nm. Xác định
những bức xạ nào cho vân tối tại N.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Dạng 2: Độ rộng vùng quang phổ
Trên màn quan sát thu được hệ vân giao thoa của ánh sáng trắng, dải màu thu được biến thiên
từ đỏ đến tím, khoảng cách từ vân sáng đỏ đến vân tím trên màn quan sát được gọi là vùng
quang phổ. Do mỗi ánh sáng đơn sắc tạo nên hệ vân có bậc khác nhau nên vùng quang phổ
cũng có bậc theo bậc của vân sáng.
 D D ( −  t ) D
Độ rộng vùng quang phổ bậc 1 là Δx1 = xdo(1) - xtim(1) = d − t = d
a a a
 D D
Tổng quát, ta có độ rộng vùng quang phổ bậc k là Δxk = xdo(k) - xtim(k) = k d − k t =
a a
( d −  t ) D
k
a
Ví dụ 1: Hai khe I-âng cách nhau 1,6 mm, được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ
0,38 μm đến 0,76 μm. Màn quan sát giao thoa được đặt cách S1S2 một khoảng 2 m. Xác định
độ rộng vùng quang phổ bậc 2 ?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Ví dụ 2: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, khoảng cách hai khe sáng là 0,6 (mm), khoảng
cách từ hai khe đến màn là 1,2 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ =
0,75 μm. a) Xác định vị trí vân sáng bậc 9 và vân tối thứ 9 trên màn quan sát.
b) Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ’ thì thấy khoảng vân giảm đi 1,2
lần. Tính λ’.
c) Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Tìm độ rộng
của quang phổ bậc 1 trên màn.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................……………
.....................................................................................................................................................

LKD 36 | P a g e
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................
Ví dụ 3: Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe I-âng, khoảng cách 2 khe a = 1 mm,
khoảng cách hai khe tới màn D = 2 m. Chiếu bằng sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,39 µm
≤ λ ≤ 0,76 µm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau
đến vân sáng trung tâm ở trên màn là
A. 3,24 mm B. 2,40 mm C. 1,64mm D. 2,34 mm
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 4: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng. Nguồn phát ánh sáng trắng ( 0,38 μm
≤ λ ≤ 0,76 μm). Trên đoạn thẳng MN thuộc màn quan sát vuông góc với các vạch sáng (M
nằm ở vân sáng bậc 2 màu tím, N nằm ở vân sáng bậc 3 màu tím) có bao nhiêu điểm tại đó có
2 bức xạ cho vân sáng trùng nhau?
A. Không có điểm nào. B. Có vô số điểm. C. Có 2 điểm. D. Có 3 điểm.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 5: Ta chiếu sáng hai khe I-âng bằng ánh sáng trắng với bước sóng ánh sáng đỏ λđ = 0,75
μm và ánh sáng tím λt = 0,4 μm. Biết a = 0,5 mm, D = 2 m. Ở đúng vị trí vân sáng bậc 4 màu
đỏ, có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng nằm trùng ở đó ?
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

LKD 37 | P a g e
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng có bước sóng 0,4 μm ≤ λ ≤ 0,7 μm. Hai khe
cách nhau 2 mm, màn hứng vân giao thoa cách hai khe 2 m. Tại điểm M cách vân trung tâm
3,3 mm có bao nhiêu ánh sáng đơn sắc cho vân sáng tại đó ?
A. 5 ánh sáng đơn sắc. B. 3 ánh sáng đơn sắc. C. 4 ánh sáng đơn sắc. D. 2 ánh sáng
đơn sắc.
Câu 2: Trong thí nghiệm I-âng người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng
từ 0,4 μm đến 0,75 μm. Khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến
màn là D = 2 m. Tại 1 điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm 3 mm có bao nhiêu bức xạ
cho vân tối trong dải ánh sáng trắng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 3: Hai khe I-âng cách nhau a = 1 mm được chiếu bằng ánh sáng trắng (0,4 μm ≤ λ ≤ 0,76
μm), khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m. Tại điểm A trên màn cách vân trung tâm 2 mm
có các bức xạ cho vân tối có bước sóng
A. 0,60 μm và 0,76 μm. B. 0,57 μm và 0,60 μm. C. 0,40 μm và 0,44 μm. D. 0,44 μm và
0,57 μm.
Câu 4: Hai khe I-âng cách nhau 1 mm được chiếu bằng ánh sáng trắng (0,4 μm ≤ λ ≤ 0,76
μm), khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m. Tại điểm A trên màn cách vân trung tâm 2 mm
có các bức xạ cho vân sáng có bước sóng
A. 0,40 μm; 0,50 μm và 0,66 μm. B. 0,44 μm; 0,50 μm và 0,66 μm.
C. 0,40 μm; 0,44 μm và 0,50 μm. D. 0,40 μm; 0,44 μm và 0,66 μm.
Câu 5: Thực hiện giao thoa ánh sáng qua khe I-âng, biết a = 0,5 mm, D = 2 m. Nguồn S phát
ánh sáng trắng gồm vô số bức xạ đơn sắc có bước sóng từ 0,4 μm đến 0,76 μm. Xác định số
bức xạ bị tắt tại điểm M trên màn E cách vân trung tâm 0,72 cm?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 6: Thực hiện giao thoa ánh sáng qua khe I-âng, biết khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,
khoảng cachs từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 2 m. Nguồn S phát ánh sáng trắng gồm
vô số bức xạ đơn sắc có bước sóng từ 0,4 μm đến 0,75 μm. Hỏi ở đúng vị trí vân sáng bậc 4
của bức xạ đỏ còn có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng nằm trùng tại đó?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 7: Trong thí nghiệm giao thoa I-âng đối với ánh sáng trắng khoảng cách từ 2 nguồn đến
màn là 2 m, khoảng cách giữa 2 nguồn là 2 mm. Số bức xạ cho vân sáng tại M cách vân trung
tâm 4 mm là
A. 4. B. 7. C. 6. D. 5.
Câu 8: Trong thí nghiệm giao thoa I-âng khoảng cách hai khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe
đến màn D = 2 m. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc thì trên màn chỉ quan sát được 11 vân sáng
mà khoảng cách hai vân ngoài cùng là 8 mm. Xác định bước sóng λ.
A. λ = 0,45 μm. B. λ = 0,40 μm. C. λ = 0,48 μm. D. λ = 0,42
μm.
Câu 9: Giao thoa với hai khe I-âng có a = 0,5 mm; D = 2 m. Nguồn sáng dùng là ánh sáng
trắng có bước sóng từ 0,40 μm đến 0,75 μm. Tính bề rộng của quang phổ bậc 3.
A. 1,4 mm. B. 2,4 mm. C. 4,2 mm. D. 6,2 mm.
Câu 10: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe a = 0,3 mm,
khoảng cách từ mặt phẵng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Hai khe được chiếu bằng

LKD 38 | P a g e
ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ (λđỏ = 0,76 μm) đến vân sáng bậc 1
màu tím (λtím = 0,40 μm) cùng một phía của vân sáng trung tâm là
A. 1,8 mm. B. 2,4 mm. C. 1,5 mm. D. 2,7 mm.
Câu 11: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe I-âng. Khoảng cách giữa 2 khe kết hợp
là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m. Nguồn S phát ra ánh sáng trắng có
bước sóng từ 380 nm đến 760 nm.Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai và quang phổ bậc
ba có bề rộng là
A. 0,76 mm B. 0,38 mm C. 1,14 mm D. 1,52 mm
Câu 12: Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe I-âng, khoảng cách 2 khe a = 1 mm,
khoảng cách hai khe tới màn D = 2 m. Chiếu bằng sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,39 µm
≤ λ ≤ 0,76 µm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau
đến vân sáng trung tâm ở trên màn là
A. 1,64 mm B. 2,40 mm C. 3,24 mm D. 2,34 mm
Câu 13: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng
trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách
từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3
mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng
A. 0,48 μm và 0,56 μm B. 0,40 μm và 0,60 μm C. 0,45 μm và 0,60 μm D. 0,40 μm và
0,64 μm
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
01. C 02. C 03. D 04. A 05. B 06. A 07. D 08. B 09. 10. B
11. B 12. D 13. B C

QUANG PHỔ, CÁC LOẠI TIA


I. MÁY QUANG PHỔ
1) Khái niệm
Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích một chùm sáng phức tạp thành những thành
phần đơn sắc. L
2) Cấu tạo
Máy quang phổ lăng kính gồm có ba bộ phận chính:
- Ống chuẩn trực (a): là một cái ống, một đầu
có một thấu kính hội tụ L1, đầu kia có một khe
hẹp F đặt ở tiêu điểm chính của L1. Ánh sáng đi
từ F sau khi qua L1 sẽ là một chùm sáng song
song.
- Hệ tán sắc (b): gồm một (hoặc hai, ba) lăng
kính P. Chùm tia song song ra khỏi ống chuẩn
trực, sau khi qua hệ tán sắc, sẽ phân tán thành
nhiều tia đơn sắc, song song.
- Buồng tối (c): là các hộp kín ánh sáng, một đầu có thấu kính hội tụ L2, đầu kia có một tấm
phim ảnh K đặt ở mặt phẳng tiêu diện của L2. Các chùm sáng song song ra khỏi hệ tán sắc, sau
khi qua L2 sẽ hội tụ tại các điểm khác nhau trên tấm phim K, mỗi chùm cho ta một ảnh thật,

LKD 39 | P a g e
đơn sắc của khe F. Vậy trên tấm phim K ta chụp được một loạt ảnh của khe F, mỗi ảnh ứng
với một bước sóng xác định, và gọi là một vạch quang phổ.
3) Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ
Máy quang phổ hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
II. CÁC LOẠI QUANG PHỔ
1) Quang phổ liên tục
a) Khái niệm
Quang phổ liên tục là một dải sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
b) Nguồn phát
Quang phổ liên tục do các chất rắn, lỏng hoặc khí có áp suất lớn, phát ra khi bị nung nóng.
c) Đặc điểm
Đặc điểm quan trọng nhất của quang phổ liên tục là không phụ thuộc vào cấu tạo của nguồn
phát mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
Ví dụ: Một miếng sắt và một miếng sứ ở cùng nhiệt độ thì sẽ có cùng quang phổ liên tục với
nhau.
d) Ứng dụng
Xác định được nhiệt độ của các vật ở xa như các vì sao, thiên hà… bằng việc nghiên cứu
quang phổ liên tục do chúng phát ra.
2) Quang phổ vạch phát xạ
a) Khái niệm
Quang phổ vạch phát xạ một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những
khoảng tối.
b) Nguồn phát
Quang phổ vạch do các chất khí ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích bằng nhiệt hay bằng
điện.
c) Đặc điểm
Quang phổ vạch phát xạ của các chất hay các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng
các vạch, về vị trí (hay bước sóng) và cường độ sáng của các vạch.
d) Ứng dụng
Căn cứ vào quang phổ vạch phát xạ nhận biết thành phần định tính và cả định lượng của một
nguyên tố trong một mẫu vật.
3) Quang phổ vạch hấp thụ
a) Khái niệm
Quang phổ vạch hấp thụ là một hệ thống các vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục.
b) Nguồn phát
Các chất rắn, lỏng và khí đều cho được các quang phổ hấp thụ.
c) Đặc điểm
Vị trí các vạch tối nẳm đúng ở vị trí các vạch màu trong quang phổ vạch phát xạ của chất khí
hay hơi đó.
d) Điều kiện để thu được quang phổ hấp thụ
Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ
liên tục
e) Sự đảo sắc các vạch quang phổ
Mỗi nguyên tố hóa học chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ, và ngược
lại, nó chỉ phát ra những bức xạ nào mà nó có khả năng hấp thụ. Định luật trên còn được gọi

LKD 40 | P a g e
là định luật
4) Phép phân tích quang phổ
Là phép phân tích thành phần cấu tạo của các chất dựa vào việc nghiên cứu quang phổ của
nó.
Ưu điểm:
- Định tính: đơn giản cho kết quả nhanh.
- Định lượng: rất nhạy, có thể phát hiện những nồng độ rất nhỏ.
- Cho biết nhiệt độ và thành phần cấu tạo của các vật ở rất xa: mặt trời, các thiên thể…
III. TIA HỒNG NGOẠI. TIA TỬ NGOẠI. TIA X
1. Tia hồng ngoại
a) Định nghĩa
- Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh
sáng đỏ (λ > 0,76 μm) đến vài mm.
- Tia hồng ngoại có bản chất sóng điện từ
b) Nguồn phát
- Mọi vật có nhiệt độ cao hơn 0K đều phát ra tia hồng ngoại. Môi trường xung quanh, do có
nhiệt độ cao hơn 0K nên cũng phát ra tia hồng ngoại. Vật có nhiệt độ càng thấp thì phát càng
ít tia có bước sóng ngắn, mà chỉ phát các tia có bước sóng dài. Thân nhiệt của con người có
nhiệt độ khoảng 370C (310 K) cũng là một nguồn phát tia hồng ngoại, nhưng chỉ phát chủ yếu
là các tia có bước sóng từ 9 μm trở lên. Ngoài như những động vật máu nóng cũng phát ra tia
hồng ngoại.
- Bếp ga, bếp than cũng là những nguồn phát tia hồng ngoại. Để tạo những chùm tia hồng
ngoại định hướng, dùng trong kỹ thuật, người ta thường dùng đèn điện dây tóc nhiệt độ thấp
và đặc biệt là dùng điôt phát quang hồng ngoại.
- Ánh sáng mặt trời có khoảng 50% năng lượng thuộc về tia hồng ngoại.
c) Tính chất và ứng dụng
- Tính chất nổi bật nhất là có tác dụng nhiệt rất mạnh. Tia hồng ngoại dễ bị các vật hấp thụ,
năng lượng của nó chuyển hóa thành nhiệt năng khiến cho vật nóng lên. Tính chất này được
ứng dụng trong sấy khô hoặc sưởi ấm.
- Tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại. Được ứng dụng để chụp ảnh hồng ngoại ban đêm trong
kĩ thuật quân sự.
- Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học. Vì vậy người ta chế tạo được
phim ảnh có thể chụp được tia hồng ngoại để chụp ảnh ban đêm, chụp ảnh hồng ngoại của
nhiều thiên thể.
- Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần. Tính chất này cho
phép ta chế tạo được những bộ điều khiển từ xa.
- Trong quân sự, tia hồng ngoại có rất nhiều ứng dụng đa dạng: ống nhòm hồng ngoại để
quan sát và lái xe ban đêm, camêra hồng ngoại, tên lửa tự động tμm mục tiêu dựa vào tia hồng
ngoại do mục tiêu phát ra…
- Tia hồng ngoại còn có khả năng gây ra hiện tượng quang điện với một số chất bán dẫn.
(Học ở chương Lượng tử ánh sáng).
2) Tia tử ngoại
a) Định nghĩa
- Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng nhỏ hơn bước sóng
ánh sáng tím (λ < 0,38 μm) đến vài nm.

LKD 41 | P a g e
- Tia tử ngoại cũng có bản chất sóng điện từ
b) Nguồn phát
- Những vật có nhiệt độ cao (từ 20000C trở lên) đều phát tia tử ngoại. Nhiệt độ của vật càng
cao thì phổ tử ngoại của vật càng kéo dài về phía sóng ngắn.
- Hồ quang điện có nhiệt độ trên 30000C là một nguồn tử ngoại mạnh, bề mặt của Mặt Trời
có nhiệt độ chừng 6000K là nguồn tử ngoại rất mạnh.
- Trong các phòng thí nghiệm, nhà máy thực phẩm, bệnh viện,… nguồn tử ngoại chủ yếu là
đèn hơi thủy ngân.
c) Tính chất
- Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
- Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất (đèn huỳnh quang).
- Tia tử ngoại kích thích nhiều phản ứng hóa học.
- Tia tử ngoại làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.
- Tia tử ngoại có tác dụng sinh học.
- Tia tử ngoại bị nước, thủy tinh,… hấp thụ rất mạnh nhưng lại có thể truyền qua được thạch
anh.
d) Sự hấp thụ tia tử ngoại
- Thủy tinh thông thường hấp thụ mạnh tia tử ngoại. Thạch anh, nước và không khí đều trong
suốt đối với các tia có bước sóng trên 200 nm, và hấp thụ các tia có bước sóng ngắn hơn.
- Tầng ôzôn hấp thụ hầu hết các tia có bước sóng dưới 300 nm và là “tấm áo giáp” bảo vệ
cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi tác dụng hủy diệt của các tia tử ngoại của Mặt Trời.
e) Ứng dụng
- Trong y học, tia tử ngoại được sử dụng để tiệt trùng các
dụng cụ phẫu thuật, để chữa một số bệnh.
- Trong công nghiệp thực phẩm, tia tử ngoại được sử dụng
để tiệt trùng cho thực phẩm trước khi đóng gói hoặc đóng
hộp.
- Trong công nghiệp cơ khí, tia tử ngoại được sử dụng để
tμm các vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại.
3) Tia X (tia Rơn - ghen)
a) Phát hiện tia X -
Mỗi khi một chùm tia Catôt – tức là chùm êlectron có năng lượng lớn – đập vào một vật rắn
thì vật đó phát ra tia X.
b) Cách tạo tia X
Để tạo tia X người ta dùng ống Cu-lít-giơ.
Ống Cu-lít-giơ là một ống thủy tinh bên trong là chân không, gồm một dây nung bằng vonfam
FF’ dùng làm nguồn êlectron và hai điện cực:
Dây FF’ được nung nóng bằng một dòng điện. Người ta đặt giữa anôt và catôt một hiệu điện
thế cỡ vài chục kilôvôn. Các êlectron bay ra từ dây nung FF’ sẽ chuyển động trong điện trường
mạnh giữa anôt và catôt đến đập vào A và làm cho A phát ra tia X.
c) Khái niệm tia X
Tia X, (hay còn gọi là tia Rơn-ghen) là các bức xạ điện từ có bước sóng ngắn hơn của tia tử
ngoại (bước sóng nằm trong khoảng từ 10–11 m đến 10–8 m). Người ta phân biệt tia X làm hai
loại: tia X cứng là các tia có bước sóng ngắn và tia X mềm là các tia có bước sóng dài hơn.
d) Tính chất

LKD 42 | P a g e
- Tia X có khả năng đâm xuyên m ạnh, đây là tính chất nổi bật và quan trọng nhất của tia X.
Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng lớn, ta nói là nó càng cứng.
- Tia X làm đen kính ảnh, nên dùng để chụp điện trong y tế.
- Tia X làm phát quang một số chất.
- Tia X làm ion hóa không khí.
- Tia X có tác dụng sinh lí, nó hủy diệt tế bào, nên dùng chữa bệnh ung thư.
e) Công dụng
- Ngoài một số công dụng chuẩn đoán và chữa trị một số bệnh trong y học, tia X còn được
sử dụng trong công nghiệp để tμm khuyết tật trong các vật đúc bằng kim loại và trong các tinh
thể.
- Được sử dụng trong giao thông để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.
- Sử dụng trong các phòng thí nghiệm để nghiên cứu thành phần và cấu trúc của vật rắn.
4) Thang sóng điện từ
Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tia gamma, đều có cùng
bản chất, cùng là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay bước sóng). Các sóng này tạo
thành một phổ liên tục gọi là thang sóng điện từ. Giữa các vùng tia không có ranh giới rõ rệt:
- Các sóng điện từ có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng mạnh , dễ tác dụng
lên kính ảnh, dễ làm phát quang các chất và dễ ion hoá không khí .
- Các sóng điện từ có bước sóng càng dài thì càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa của chúng
.
Tập hợp tất cả các loại tia trên thành một bảng sắp xếp thứ tự theo bước sóng hay tần số làm
thành thang sóng điện từ.
Bảng thang sóng điện từ so sánh theo thứ tự tăng dần của bước sóng λ:
- Tia gamma γ: λ < 10–11 m
- Tia X: 10–11 m < λ < 10–8 m
- Tia tử ngoại: 10–9 m < λ < 0,38.10–6 m
- Ánh sáng nhìn thấy: 0,38.10–6 m < λ < 0,76.10–6 m
- Tia hồng ngoại: 0,76.10–6 m < λ < 10–3 m
- Sóng vô tuyến: 10–4 m < λ < 103 m

LKD 43 | P a g e
TRẮC NGHIỆM QUANG PHỔ

Quang phổ phát xạ: là quang phổ ánh sáng do


chất phát ra khi nung nóng nhiệt độ cao
Quang phổ hấp thụ

Quang phổ liên tục Quang phổ vạch

Hệ thống những vạch


Dãy màu biến thiên
màu riêng lẻ, ngăn cách Là các vạch hay đám vạch tối nằm
Định liên tục từ đỏ đến
nghĩa nhau bởi những khoảng trên nền một quang phổ liên tục
tím
tối
Chất rắn, lỏng, khí
Các chất ở áp suất thấp Do các chất nung nóng ở áp suất
(đám hơi) có áp suất
Nguồn phát ra khi kích thích thấp đặt trên đường đi của nguồn
phát lớn phát ra khi nung
bằng nhiệt hoặc điện phát quang phổ liên tục
nóng
- Các nguyên tố khác
- Dãy màu thay đổi - QPHT của các chất khí chứa các
nhau thì khác nhau về số
liên tục vạch hấp thụ và đặc trưng cho chất
lượng, vị trí, độ sáng tỉ
- Không phụ thuộc khí đó.
Đặc đối giữa các vạch.
điểm thành phần cấu tạo - Điều kiện có QPHT là nhiệt độ
- Của mỗi ngtố hóa học
nguồn, chỉ phụ thuộc chất phải nhỏ hơn nhiệt độ nguồn
thì đặc trưng cho nguyên
nhiệt độ phát.
tố đó
- Đo nhiệt độ của các
Xác định thành phần cấu Dùng để xác định thành phần cấu
Ứng vật có nhiệt độ cao và
dụng tạo của của nguồn sáng tạo của nguồn sáng
các thiên thể ở rất xa
Chú ý: Chất rắn, lỏng, khí đều cho được quang phổ hấp thụ. Quang phổ hấp thụ của chất khí
chỉ chứa các vạch hấp thụ, còn quang phổ của chất lỏng, rắn chứa các đám vạch (đám vạch
gồm nhiều vạch hấp thụ nối tiếp với nhau một cách liên tục)

LKD 44 | P a g e
Câu 1: Hiện tượng quang học nào sau đây sử dụng trong máy phân tích quang phổ?
A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng.
C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng. D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Câu 2: Máy quang phổ là dụng cụ dùng để
A. đo bước sóng các vạch quang phổ.
B. tiến hành các phép phân tích quang phổ.
C. quan sát và chụp quang phổ của các vật.
D. phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về máy quang phổ?
A. Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng có nhiều thành phần thành những thành phần
đơn sắc khác nhau.
B. Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
C. Dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng
phát ra.
D. Bộ phận của máy làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là thấu kính.
Câu 4: Ống chuẩn trực trong máy quang phổ có tác dụng
A. tạo ra chùm tia sáng song song. B. tập trung ánh sáng chiếu vào lăng
kính.
C. tăng cường độ sáng. D. tán sắc ánh sáng.
Câu 5: Khe sáng của ống chuẩn trực được đặt tại
A. tiêu điểm ảnh của thấu kính. B. quang tâm của kính.
C. tiêu điểm vật của kính. D. tại một điểm trên trục chính.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong máy quang phổ, ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng song song.
B. Trong máy quang phổ, buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính.
C. Trong máy quang phổ, lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp song song
thành các chùm sáng đơn sắc song song.
D. Trong máy quang phổ, quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh luôn máy
là một dải sáng có màu cầu vồng.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi cho ánh sáng trắng chiếu vào máy quang phổ?
A. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi thấu kính của buồng
ảnh là một chùm tia phân kì có nhiều màu khác nhau.
B. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của
buồng ảnh gồm nhiều chùm tia
sáng song song.
C. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của
buồng ảnh là một chùm tia phân kì màu trắng.
D. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của
buồng ảnh là một chùm tia sáng
màu song song.
Câu 8: Những chất nào sau đây phát ra quang phổ liên tục ?
A. Chất khí ở nhiệt độ cao. B. Chất rắn ở nhiệt độ thường.
C. Hơi kim loại ở nhiệt độ cao. D. Chất khí có áp suất lớn, ở nhiệt độ cao.
Câu 9: Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là
A. chỉ phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng.

LKD 45 | P a g e
B. chỉ phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và không phụ thuộc vào nhiệt độ của
nguồn sáng.
C. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
của nguồn sáng.
D. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và không phụ thuộc vào nhiệt độ
của nguồn sáng.
Câu 10: Quang phổ của nguồn sáng nào sau đây không phải là quang phổ liên tục ?
A. Sợi dây tóc nóng sáng trong bóng đèn. B. Một đèn LED đỏ đang nóng sáng.
C. Mặt trời. D. Miếng sắt nung nóng.
Câu 11: Chọn câu đúng khi nói về quang phổ liên tục ?
A. Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng.
B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.
C. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
D. Quang phổ liên tục phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
Câu 12: Nguồn sáng phát ra quang phổ vạch phát xạ là
A. mặt trời. B. khối sắt nóng chảy.
C. bóng đèn nê-on của bút thử điện. D. ngọn lửa đèn cồn trên có rắc vài hạt
muối.
Câu 13: Quang phổ vạch phát xạ đặc trưng cho
A. thành phần cấu tạo của chất. B. chính chất đó.
C. thành phần nguyên tố có mặt trong chất. D. cấu tạo phân tử của chất.
Câu 14: Để nhận biết sự có mặt của nguyên tố hoá học trong một mẫu vật, ta phải nghiên cứu
loại quang phổ nào của mẫu đó ?
A. Quang phổ vạch phát xạ. B. Quang phổ liên tục.
C. Quang phổ hấp thụ. D. Cả ba loại quang phổ trên.
Câu 15: Quang phổ vạch phát xạ được phát ra do
A. các chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích phát sáng.
B. chiếu ánh sáng trắng qua chất khí hay hơi bị nung nóng.
C. các chất rắn, lỏng hoặc khí khi bị nung nóng.
D. các chất rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng.
Câu 16: Dựa vào quang phổ vạch có thể xác định
A. thành phần cấu tạo của chất. B. công thức phân tử của chất.
C. phần trăm của các nguyên tử. D. nhiệt độ của chất đó.
Câu 17: Tìm phát biểu sai.
Hai nguyên tố khác nhau có đặc điểm quang phổ vạch phát xạ khác nhau về
A. số lượng các vạch quang phổ. B. bề rộng các vạch quang phổ
C. độ sáng tỉ đối giữa các vạch quang phổ. D. màu sắc các vạch và vị trí các vạch
màu.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch màu,
màu sắc vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ.
B. Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng
có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng.
C. Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một nền tối.
D. Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ trên một nền tối.

LKD 46 | P a g e
Câu 19: Để xác định thành phần của 1 hợp chất khí bằng phép phân tích quang phổ vạch phát
xạ của nó. Người ta dựa vào
A. số lượng vạch. B. màu sắc các vạch.
C. độ sáng tỉ đối giữa các vạch. D. tất cả các yếu tố trên.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch màu,
màu sắc vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ.
B. Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng
có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng.
C. Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một nền tối.
D. Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ trên một nền tối.
Câu 21: Quang phổ của Mặt Trời mà ta thu được trên Trái Đất là
A. quang phổ liên tục. B. quang phổ vạch phát xạ.
C. quang phổ vạch hấp thụ. D. A, B, C đều đúng.
Câu 22: Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch sáng màu
trong quang phổ phát xạ của nguyên tố đó.
B. Trong quang phổ vạch hấp thụ các vân tối cách đều nhau.
C. Trong quang phổ vạch phát xạ các vân sáng và các vân tối cách đều nhau.
D. Quang phổ vạch của các nguyên tố hoá học đều giống nhau ở cùng một nhiệt độ.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Quang phổ vạch phát xạ có những vạch màu riêng lẻ nằm trên nền tối.
B. Quang phổ vạch hấp thụ có những vạch sáng nằm trên nền quang phổ liên tục.
C. Quang phổ vạch phát xạ do các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát.
D. Có hai loại quang phổ vạch là quang phổ vạch hấp thụ và quang phổ vạch phát xạ.
Câu 24: Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng bằng phép phân tích quang phổ, người ta dựa
vào yếu tố nào sau đây
A. quang phổ liên tục. B. quang phổ hấp thu.
C. quang phổ vạch phát xạ. D. sự phân bố năng lượng trong quang
phổ.
Câu 25: Phép phân tích quang phổ là
A. phép phân tích một chùm sáng nhờ hiện tượng tán sắc.
B. phép phân tích thành phần cấu tạo của một chất dựa trên việc nghiên cứu quang phổ do nó
phát ra.
C. phép đo nhiệt độ của một vật dựa trên quang phổ do vật phát ra.
D. phép đo vận tốc và bước sóng của ánh sáng từ quang phổ thu được.
Câu 26: Phép phân tích quang phổ có những ưu điểm nào sau đây ?
A. Phân tích thành phần của hợp chất hoặc hỗn hợp phức tạp nhanh chóng cả về định tính lẫn
định lượng.
B. Không làm hư mẫu vật, phân tích được cả những vật rất nhỏ hoặc ở rất xa.
C. Độ chính xác cao.
D. Cả ba phương án đều đúng.
Câu 27: Phép phân tích quang phổ đựơc sử dụng rộng rãi trong thiên văn vì
A. phép tiến hành nhanh và đơn giản.
B. có độ chính xác cao.

LKD 47 | P a g e
C. cho phép ta xác định đồng thời vài chục nguyên tố.
D. có thể tiến hành từ xa.
Câu 28: Dựa vào quang phổ phát xạ có thể phân tích
A. cả định tính lẫn định lượng. B. định tính chứ không định lượng đựơc.
C. định lượng chứ không định tính được. D. định tính và bán định lượng.
Câu 29 (ĐH– CĐ 2010): Quang phổ vạch phát xạ
A. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các
vạch.
B. là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng
tối.
C. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
D. là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Câu 30 (ĐH – 2009): Quang phổ liên tục
A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
C. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.
Câu 31 (ĐH – 2009): Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ
liên tục.
B. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.
C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
D. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
Câu 32 (CĐ-2009): Khi nói về quang phổ, phát biểunào sau đây là đúng?
A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
B. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.
C. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
D. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.
Câu 33 (ĐH – 2008):: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?
A. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng
ấy.
B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang
phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
C. Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn
nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
D. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung
nóng.
Câu 34 (ĐH – 2007): Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ (đảo vạch quang phổ) cho phép
kết luận rằng
A. trong cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mọi chất đều hấp thụ và bức xạ các ánh
sáng có cùng bước sóng.
B. ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ và
ngược lại, nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ.
C. các vạch tối xuất hiện trên nền quang phổ liên tục là do giao thoa ánh sáng.
D. trong cùng một điều kiện, một chất chỉ hấp thụ hoặc chỉ bức xạ ánh sáng.

LKD 48 | P a g e
Câu 35 (CĐ 2007): Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J
A. phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.
B. không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.
C. không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của
nguồn sáng đó.
D. không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc thành phần cấu tạo của
nguồn
sáng đó.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
01. D 02. D 03. D 04. A 05. C 06. C 07. B 08. D 09. C 10. B
11. B 12. C 13. C 14. A 15. A 16. A 17. B 18. C 19. D 20. C
21. C 22. A 23. B 24. A 25. B 26. D 27. D 28. A 29. B 30. A
31. D 32. B 33. B 34. B 35. C

LKD 49 | P a g e
BẢNG TÓM TẮT KIẾN THỨC

HỒNG NGOẠI TỬ NGOẠI TIA X


Bản chất Đều là sóng điện từ
- Những vật có nhiệt độ cao (từ Ống Cu-lít-giơ (ống tia
2000°C trở lên) đều phát tia tử X): Chùm electron có
Mọi vật có nhiệt độ
Nguồn ngoại. năng lượng lớn đập vào
cao hơn 0 K đều phát
phát ra tia hồng ngoại. - Nguồn phát: hồ quang điện, bề mặt kim loại có nguyên tử
Mặt trời, phổ biến là đèn hơi thuỷ lượng lớn, khiến kim loại
ngân. phát ra tia X.

Bước sóng Từ 760 nm đến vài mm Từ vài nm đến 380 nm. Từ 10-11 m đến 10-8 m.
- Tác dụng lên phim ảnh.
- Kích thích sự phát quang nhiều
chất. - Tính chất nổi bật và quan
- Tính chất nổi bật là tác
dụng nhiệt rất mạnh. - Kích thích nhiều phản ứng hoá học. trọng nhất là khả năng
đâm xuyên.
- Gây một số phản ứng - Làm ion hoá không khí và nhiều
chất khí. - Làm đen kính ảnh.
hoá học, tác dụng lên
Tỉnh chất một số phim ảnh để - Tác dụng sinh học: hủy diệt tế bào, - Làm phát quang một số
chụp ảnh ban đêm. diệt khuẩn, nấm mốc. chất.
- Có thể biến điệu như - Bị thuỷ tinh, nước hấp thụ rất mạnh. - Làm ion hoá không khí.
sóng điện từ cao tần.
- Tầng ozon hấp thụ hầu hết các tia - Có tác dụng sinh lí.
tử ngoại bước sóng dưới 300 nm.
- Có thể gây hiện tượng quang điện

- Y học: Chiếu điện, chụp


điện; chuẩn đoán bệnh,
- Sấy khô, sưởi ấm... - Y học: tiệt trùng dụng cụ phẫu thuật, chữa bệnh ung thư.
- Chụp ảnh hồng chữa bệnh còi xương,... - Công nghiệp cơ khí:
Công ngoại, ống nhòm hồng - Công nghiệp thực phẩm: tiệt trùng kiểm tra khuyết tật trong
dụng, ứng ngoại. thực phẩm trước khi đóng gói. sản phẩm đúc.
dụng
- Điều khiển từ xa - Công nghiệp cơ khí: tìm vết nứt trên - Sử dụng trong giao
(remote) hồng ngoại. bề mặt các vật bằng kim loại. thông để kiểm tra hành lí
của hành khách đi máy
bay.

LKD 50 | P a g e
TRẮC NGHIỆM CÁC LOẠI TIA: HỒNG NGOẠI, TỬ NGOẠI VÀ TIA X
Câu 1: Bức xạ (hay tia) hồng ngoại là bức xạ
A. đơn sắc, có màu hồng.
B. đơn sắc, không màu ở ngoài đầu đỏ của quang phổ.
C. có bước sóng nhỏ dưới 0,4 (ìm).
D. có bước sóng từ 0,75 (ìm) tới cỡ milimét.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.
B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn 0,76 (μm).
C. Tia hồng ngoại có tác dụng lên mọi kính ảnh.
D. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt rất mạnh.
Câu 3: Nhận định nào sau đây sai khi nói về tia hồng ngoại ?
A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.
B. Là bức xạ không nhìn thấy được có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ.
C. Tác dụng lên phim ảnh hồng ngoại.
D. Bản chất là sóng điện từ
Câu 4: Bức xạ hồng ngoại là bức xạ có
A. Màu hồng B. Màu đỏ sẫm
C. Mắt không nhìn thấy ở ngoài miền đỏ D. Có bước sóng nhỏ hơn so với ánh
sáng thường
Câu 5: Tìm phát biểu đúng về tia hồng ngoại.
A. Tất cả các vật bị nung nóng phát ra tia hồng ngoại. Các vật có nhiệt độ nhỏ hơn 00 C thì
không thể phát ra tia hồng ngoại.
B. Các vật có nhiệt độ nhỏ hơn 5000 C chỉ phát ra tia hồng ngoại, các vật có nhiệt độ lớn hơn
5000 C chỉ phát ra ánh sáng nhìn thấy.
C. Mọi vật có nhiệt độ lớn hơn độ không tuyệt đối đều phát ra tia hồng ngoại.
D. Nguồn phát ra tia hồng ngoại thường là các bóng đèn dây tóc có công suất lớn hơn 1000
W, nhưng nhiệt độ nhỏ hơn 5000 C.
Câu 6: Tìm phát biểu sai về tia hồng ngoại.
A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
B. Tia hồng ngoại kích thích thị giác làm cho ta nhìn thấy màu hồng.
C. Vật nung nóng ở nhiệt độ thấp chỉ phát ra tia hồng ngoại. Nhiệt độ của vật trên 5000 C mới
bắt đầu phát ra ánh sáng khả kiến.
D. Tia hồng ngoại nằm ngoài vùng ánh sáng khả kiến, bước sóng của tia hồng ngoại dài hơn
bước sóng của ánh đỏ.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên rất mạnh.
B. Tia hồng ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang.
C. Tia hồng ngoại chỉ được phát ra từ các vật bị nung nóng có nhiệt độ trên 5000C.
D. Tia hồng ngoại mắt người không nhìn thấy được.
Câu 8: Chọn câu sai ?
A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.
B. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất.
C. Tác dụng nổi bậc nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
D. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn 0,76 (ìm).

LKD 51 | P a g e
Câu 9: Có thể nhận biết tia hồng ngoại bằng
A. màn huỳnh quang B. quang phổ kế C. mắt người. D. pin nhiệt
điện.
Câu 10: Chọn câu sai. Tính chất và tác dụng của tia hồng ngoại là
A. gây ra hiệu ứng quang điện ở một số chất bán dẫn.
B. tác dụng lên một loại kính ảnh đặc biệt gọi là kính ảnh hồng ngoại.
C. tác dụng nổi bật là tác dụng nhiệt.
D. gây ra các phản ứng quang hoá, quang hợp.
Câu 11: Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là
A. tác dụng quang điện B. tác dụng quang học C. tác dụng nhiệt D. tác dụng
hóa học
Câu 12: Công dụng phổ biến nhất của tia hồng ngoại là
A. sấy khô, sưởi ấm. B. Chiếu sáng. C. Chụp ảnh ban đêm. D. Chữa bệnh.
Câu 13: Bức xạ tử ngoại là bức xạ điện từ
A. có màu tím sẫm. B. có tần số thấp hơn so với ánh sáng
thường.
C. có bước sóng lớn hơn so với bức xạ hồng ngoại. D. có bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng
thường.
Câu 14: Bức xạ (hay tia) tử ngoại là bức xạ
A. đơn sắc, có màu tím sẫm. B. không màu, ở ngoài đầu tím của
quang phổ.
C. có bước sóng từ 400 (nm) đến vài nanômét. D. có bước sóng từ 750 (nm) đến 2
(mm).
Câu 15: Bức xạ tử ngoại là bức xạ điện từ
A. mắt không nhìn thấy ở ngoài miền tím của quang phổ.
B. có bước sóng lớn hơn bước sóng của bức xạ tím.
C. không làm đen phim ảnh.
D. có tần số thấp hơn so với bức xạ hồng ngoại.
Câu 16: Tìm phát biểu sai về tia tử ngoại ?
A. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ với bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng tím.
B. Bức xạ tử ngoại nằm giữa dải tím của ánh sáng nhìn thấy và tia X của thang sóng điện từ.
C. Tia tử ngoại rất nguy hiểm, nên cần có các biện pháp để phòng tránh.
D. Các vật nung nóng trên 30000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh.
Câu 17: Tìm phát biểu sai về tia tử ngoại ?
A. Mặt Trời chỉ phát ra ánh sáng nhìn thấy và tia hồng ngoại nên ta trông thấy sáng và cảm
giác ấm áp.
B. Thuỷ tinh và nước là trong suốt đối với tia tử ngoại.
C. Đèn dây tóc nóng sáng đến 20000C là nguồn phát ra tia tử ngoại.
D. Các hồ quang điện với nhiệt độ trên 40000C thường được dùng làm nguồn tia tử ngoại.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Vật có nhiệt độ trên 30000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh.
B. Tia tử ngoại không bị thuỷ tinh hấp thụ.
C. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?

LKD 52 | P a g e
A. Tia tử ngoại có tác dụng sinh lí.
B. Tia tử ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang.
C. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
D. Tia tử ngoại có khả năng đâm xuyên rất mạnh.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Tia tử ngoại là bức xạ do vật có khối lượng riêng lớn bị kích thích phát ra.
B. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ mà mắt người có thể thấy được.
C. Tia tử ngoại không bị thạch anh hấp thụ.
D. Tia tử ngoại không có tác dụng diệt khuẩn.
Câu 21: Tia X xuyên qua lá kim loại
A. một cách dễ dàng như nhau với mọi kim loại và mọi tia.
B. càng dễ nếu bước sóng càng nhỏ.
C. càng dẽ nếu kim loại có nguyên tử lượng càng lớn.
D. khó nếu bước sóng càng nhỏ.
Câu 22: Chọn câu sai. Dùng phương pháp ion hoá có thể phát hiện ra bức xạ
A. tia tử ngoại. B. tia X mềm. C. tia X cứng. D. Tia
gamma.
Câu 23: Tìm phát biểu sai về tác dụng và công dụng của tia tử ngoại. Tia tử ngoại
A. có tác dụng rất mạnh lên kính ảnh.
B. có thể gây ra các hiệu ứng quang hoá, quang hợp.
C. có tác dụng sinh học, huỷ diết tế bào, khử trùng
D. trong công nghiệp được dùng để sấy khô các sản phẩm nông – công nghiệp.
Câu 24: Tia tử ngoại
A. không làm đen kính ảnh. B. kích thích sự phát quang của nhiều
chất.
C. bị lệch trong điện trường và từ trường. D. truyền được qua giấy, vải, gỗ.
Câu 25: Chọn câu đúng ?
A. Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tia sáng vàng của natri.
B. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn các tia Hα, … của hiđrô.
C. Bước sóng tử ngoại có tần số cao hơn bức xạ hồng ngoại.
Câu 26: Tìm nhận định sai khi nói về ứng dụng ứng dụng của tia tử ngoại ?
A. Tiệt trùng B. Kiểm tra vết nứt trên bề mặt kim loại
C. Xác định tuổi của cổ vật. D. Chữa bệnh còi xương
Câu 27: Chọn câu đúng khi nói về tia X ?
A. Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.
B. Tia X do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra.
C. Tia X có thể được phát ra từ các đèn điện.
D. Tia X có thể xuyên qua tất cả mọi vật.
Câu 28: Tia X là sóng điện từ có
A. λ ≤ 10–9 m. B. λ ≤ 10–6 m. C. λ ≤ 400 nm. D. f ≤ ftử
ngoại.
Câu 29: Tia Rơn-ghen hay tia X là sóng điện từ có bước sóng
A. lớn hơn tia hồng ngoại. B. nhỏ hơn tia tử ngoại.
C. nhỏ quá không đo được. D. vài nm đến vài mm.
Câu 30: Chọn câu không đúng ?

LKD 53 | P a g e
A. Tia X có khả năng xuyên qua một lá nhôm mỏng.
B. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
C. Tia X là bức xạ có thể trông thấy được vì nó làm cho một số chất phát quang.
D. Tia X là bức xạ có hại đối với sức khỏe con người.
Câu 31: Tia X được ứng dụng nhiều nhất, là nhờ có
A. khả năng xuyên qua vải, gỗ, các cơ mềm. B. tác dụng làm đen phim ảnh.
C. tác dụng làm phát quang nhiều chất. D. tác dụng hủy diệt tế bào.
Câu 32: Tìm kết luận đúng về nguồn gốc phát ra tia X.
A. Các vật nóng trên 4000 K. B. Ống Rơnghen.
C. Sự phân huỷ hạt nhân. D. Máy phát dao động điều hoà dùng
trandito.
Câu 33: Tạo một chùm tia X chỉ cần phóng một chùm e có vận tốc lớn cho đặt vào
A. một vật rắn bất kỳ. B. một vật rắn có nguyên tử lượng lớn.
C. một vật rắn, lỏng, khí bất kỳ. D. một vật rắn hoặc lỏng bất kỳ.
Câu 34: Chọn phát biểu sai. Tia X
A. có bản chất là sóng điện từ.
B. có năng lượng lớn vì bước sóng lớn.
C. không bị lệch phương trong điện trường và từ trường.
D. có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại.
Câu 35: Nói về đặc điểm và tính chất của tia Rơnghen, chọn câu phát biểu sai ?
A. Tính chất nổi bật nhất của tia Rơnghen là khả năng đâm xuyên.
B. Dựa vào khả năng đâm xuyên mạnh, người ta ứng dụng tính chất này để chế tạo các máy
đo liều lượng tia Rơnghen.
C. Tia Rơnghen tác dụng lên kính ảnh.
D. Nhờ khả năng đâm xuyên mạnh, mà tia Rơnghen được được dùng trong y học để chiếu
điện, chụp điện.
Câu 36: Tia Rơnghen
A. có tác dụng nhiệt mạnh, có thể dùng để sáy khô hoặc sưởi ấm.
B. chỉ gây ra hiện tượng quang điện cho các tế bào quang điện có Catot làm bằng kim loại
kiềm.
C. không đi qua được lớp chì dày vài mm, nên người ta dùng chì để làm màn chắn bảo vệ
trong kĩ thuật dùng tia Rơnghen.
D. không tác dụng lên kính ảnh, không làm hỏng cuộn phim ảnh khi chúng chiếu vào.
Câu 37: Tìm kết luận sai. Để phát hiện ra tia X, người ta dùng
A. màn huỳnh quang. B. máy đo dùng hiện tượng iôn hoá.
C. tế bào quang điện. D. mạch dao động LC.
Câu 38: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ.
B. Tia X và tia tử ngoại đều tác dụng mạnh lên kính ảnh.
C. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang.
D. Tia X và tia tử ngoại đều bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh.
Câu 39: Hai bước sóng giới hạn của phổ khả kiến là
A. 0,38 mm ≤ λ ≤ 0,76 mm. B. 0,38 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm.
C. 0,38 pm ≤ λ ≤ 0,76 pm. D. 0,38 nm ≤ λ ≤ 0,76 nm.
Câu 40: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?

LKD 54 | P a g e
A. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
B. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
C. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ.
D. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
Câu 41 (CĐ 2008): Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz truyền trong chân không với bước
sóng 600 nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52.
Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này
A. nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm.
B. lớn hơn 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.
C. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.
D. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm.
Câu 42 (CĐ 2008): Tia hồng ngoại là những bức xạ có
A. bản chất là sóng điện từ.
B. khả năng ion hoá mạnh không khí.
C. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm.
D. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
Câu 43 (CĐ 2008): Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.
C. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM

01. D 02. C 03. B 04. C 05. C 06. B 07. D 08. B 09. D 10. D
11. C 12. A 13. D 14. C 15. A 16. C 17. A 18. B 19. D 20. C
21. B 22. A 23. D 24. B 25. C 26. C 27. A 28. A 29. B 30. C
31. A 32. B 33. B 34. B 35. B 36. C 37. D 38. D 39. B 40. C
41. C 42. A 43. C

LKD 55 | P a g e
CHƯƠNG VI
LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI, THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI
1) Thí nghiệm Hertz về hiện tượng quang điện
a) Thí nghiệm
▪ Chiếu chùm ánh sáng tử ngoại phát ra từ hồ quang vào tấm kẽm tích điện âm
(tấm kẽm đang thừa electron) gắn trên diện nghiệm ta thấy hai lá của điện nghiệm
cụp lại, tấm kẽm mất điện tích âm.
▪ Chắn chùm tia từ ngoại từ hồ quang bằng một tấm kính thì hiện tượng không
xảy ra.
▪ Thay tấm kẽm tích điện âm bằng tấm kẽm tích điện dương, hiện tượng cũng
không xảy ra. Thay tấm kẽm bằng các kim loại khác tích điện âm hiện tượng xảy ra bình
thường.
Kết luận:
Khi chiếu chùm ánh sáng thích hợp có bước sóng ngắn vào bề mặt một tấm kim loại thì nó làm
cho các electron ở bề mặt tấm kim loai bị bật ra. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng quang điện.
Các e bị bật ra gọi là các e quang điện.
b) Khái niệm hiện tượng quang điện ngoài
Hiện tượng electron bị bật ra khi chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp vào một tấm kim loại
được gọi là hiện tượng quang điện ngoài, hay gọi tắt là hiện tượng quang điện.
2) Thí nghiệm với tế bào quang điện
a) Khái niệm về tế bào quang điện
Tế bào quang điện là một bình chân không (đã được hút hết không khí bên
trong), gồm có hai điện cực:
▪ Anot là một vòng dây kim loại.
▪ Catot có dạng chỏm cầu bằng kim loại.
▪ Khi chiếu vào catốt của tế bào quang điện ánh sáng đơn sắc có bước sóng
thích hợp thì trong mạch xuất hiện một dòng điện gọi là dòng quang điện.
b) Kết quả thí nghiệm
▪ Với mỗi kim loại dùng làm catot, ánh sáng kích thích phải có bước
sóng λ nhỏ hơn một giới hạn λ0 nào đó thì hiện tượng mới xảy ra.
▪ Cường độ dòng quang điện phụ thuộc vào UAK theo đồ thị sau:
+ UAK > 0: Khi UAK tăng thì I tăng, đến giá trị nào đó, I đạt đến giá trị bão hòa. Lúc
đó UAK tăng thì I vẫn không tăng.
+ UAK < 0: I không triệt tiêu ngay mà phải đến giá trị UAK = Uh < 0 nào đó.
♥ Chú ý:
▪ Muốn cho dòng quang điện triệt tiêu thì phải đặt giữa AK một hiệu điện thế hãm Uh < 0, trị
số của Uh phụ thuộc vào bước sóng λ của chùm sáng kích thích.
▪ Dòng quang điện bão hòa khi tất cả các electron bứt ra khỏi Catot đều đến được Anot.
▪ Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích mà không
phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.

LKD 56 | P a g e
mv 02max
▪ Độ lớn của Uh được tính từ biểu thức của định lý động năng: = eU h , trong đó e = –
2
1,6.10–19 C là điện tích của electron, m = 9,1.10–31kg là khối lượng của electron.
II. CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
1) Định luật I : (Định luật về giới hạn quang điện)
a) Phát biểu
Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng λ ngắn hơn hay bằng giới hạn
quang điện λ0 của kim loại đó, mới gây ra được hiện tượng quang điện. Biểu thức: λ ≤ λ0
b) Đặc điểm
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại (kí hiệu λ0) là đặc trưng riêng cho kim loại đó.
Giới hạn kim loại của một số kim loại hình:
Tên kim loại Giới hạn quang điện (λ0)
Bạc (Ag) 0,26 μm
Đồng (Cu) 0,3 μm
Kẽm (Zn) 0,35 μm
Nhôm (Al) 0,36μm
Canxi (Ca) 0,43 μm
Natri (Na) 0,5 μm
Kali (K) 0,55 μm
Xesi (Cs) 0,58 μm
♥ Chú ý:
Quan sát bảng giá trị giới hạn quang điện của các kim loại điển hình hay dùng ta thấy rằng
các kim loại kiềm có giới hạn quang điện khá lớn nên khi chiếu ánh sáng vào hiện tượng quang
điện có thể dễ xảy ra hơn với các kim loại Kẽm hay Đồng hơn là các kim loại kiềm.
2) Định luật II : (Định luật về cường độ dòng quang điện bão hòa)
Với ánh sáng kích thích có bước sóng thích hợp (λ ≤ λ0) thì cường độ dòng quang điện bão
hòa tỉ lệ với cường độ của chùm sáng kích thích.
3) Định luật III : (Định luật về động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện)
Động năng ban đầu cực đại của các electrong quang điện không phụ thuộc vào cường độ của
chùm sáng kích thích mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kich thích và bản chất
kim loại dùng làm catốt.
♥ Chú ý:
▪ Kí hiệu động năng ban đầu cực đại là Wđmax thì theo định luật quang điện III ta thấy Wđmax
chỉ phụ thuộc vào λ và bản chất kim loại dùng làm Catot, do mỗi kim loại có một giới hạn
quang điện nhất định nên nói một cách khác, động năng ban đầu cực đại phụ thuộc vào λ và
λ0.
▪ Trong nội dung của chương trình Chuẩn thì chỉ dừng lại ở Định luật quang điện I, các định
luật II và III chỉ mang tính tham khảo.
III. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
1) Giả thuyết về lượng tử năng lượng Planck
Theo nhà bác học người Đức, Planck, Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân
tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định, được ký hiệu là ε và có biểu thức ε = h.f
Trong đó:
f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay phát ra

LKD 57 | P a g e
h là một hằng số, được gọi là hằng số Plack có giá trị h = 6,625.10–34 J.s
2) Sự bất lực của thuyết sóng ánh sáng
Theo thuyết sóng ánh thì ánh sáng là một chùm sóng điện từ. Khi đạp vào bề mặt kim loại sẽ
làm cho các e ở bề mặt kim loại dao động, cường độ chùm sáng càng lớn thì các e dao động
càng mạnh và bật ra ngoài tạo thành dòng quang điện. Do đó bất kì chùm sáng nào có cường
độ đủ mạnh cũng gây ra hiện tượng quang điện (trái với định luật I) và động năng ban đầu cực
đại của các e chỉ phụ thuộc cường độ của chùm sáng kích thích (trái với định luật III).
3) Thuyết lượng tử ánh sáng
Nội dung của thuyết lượng tử ánh sáng do nhà bác học Anhxtanh nêu lên có 3 nội dung chính:
ε
▪ Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn, mỗi phôtôn còn gọi là các lượng tử có
năng lượng xác định ε = h.f, cường độ của chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn phát ra trong 1 giây.
▪ Phôtôn bay với tốc độ c = 3.108m/s dọc theo các tia sáng.
▪ Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp
thụ phôtôn.
♥ Chú ý:
▪ Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục
mà thành từng phần riêng biệt đứt quãng, mỗi phần đó mang một năng lượng hoàn toàn xác
định - Chùm sáng là một chùm hạt mỗi hạt là một phôtôn mang một năng lượng xác định.
▪ Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử năng lượng không bị thay đổi, không phụ thuộc cách
nguồn sáng xa hay gần.
IV. GIẢI THÍCH CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
1) Hệ thức Anhxtanh
▪ Anhxtanh coi chùm sáng là chùm hạt, mỗi hạt là một phôtôn mang một năng lượng xác định
ε = h.f.
▪ Trong hiện tượng quang điện có sự hấp thụ hoàn toàn phô tôn chiếu tới. Mỗi phôtôn bị hấp
thụ sẽ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho một electron. Đối với các electron trên bề mặt
năng lượng ε này dùng làm hai việc:
- Cung cấp cho electron một công thoát A để thắng lực liên kết trong tinh thể và thoát ra ngoài.
- Cung cấp cho electron một động năng ban đầu cực đại để electron bay đến Anot.
mv 02max
Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có ε = hf = A + Wđ max = A +
2
Công thức trên được gọi là hệ thức Anhxtanh.
♥ Chú ý:
Thay công thức tính tần số f = c/λ hoặc động năng theo Uh ta được các hệ quả của hệ thức
Anhxtanh
mv 2 hc mv 2
 = hf = A + Wđ max = A + 0 max = A + eU h  = A + 0 max = A + eU h
2  2
Các hằng số : h = 6,625.10–34J.s, c = 3.108 m/s, m = 9,1.10–31kg, e = –1,6.10–19 C.
2) Giải thích các định luật quang điện
a) Giải thích Định luật I
Để xảy ra hiện tượng quang điện, năng lượng một phôtôn phải lớn hơn công thoát A (là năng
lượng để giữ các electron ở lại tấm kim loại).

LKD 58 | P a g e
c hc
Khi đó ta có   A  hf  A  h  A→  (1)
 A
hc
Đặt 0 = , được gọi là giới hạn quang điện.
A
Khi đó (1) được viết lại là λ ≤ λ0
b) Giải thích Định luật II
Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ với số electron quang điện. Số electron quang điện tỉ
lệ với số phô tôn đến đập vào Catot trong một đơn vị thời gian. Số phôton đến đập vào Catot
trong một đơn vị thời gian tỉ lệ với cường độ chùm sáng. Vậy cường độ dòng quang điện bão
hòa tỉ lệ với cường độ chùm sáng.
c) Giải thích Định luật III
mv 2 hc mv 2
Từ hệ thức Anhxtanh ta có hf = A + Wđ max = A + 0 max  = A + 0 max
2  2
Ta thấy động năng ban đầu cực đại (Wđmax) chỉ phụ thuộc vào λ và A, tức là bước sóng của
chùm sáng chiếu vào kim loại và bản chất kim loại làm Catot.
♥ Chú ý:
hc hc
▪ Từ công thức tính giới hạn quang 0 điện 0 = → A= , thay vào hệ thức Anhxtanh ta
A 0
được
mv 02max hc mv 02max hc hc mv 02max
hf = A +  = A+  = +
2  2  0 2
▪ Trong các công thức tính toán thì tích số h.c thường được lặp lại nhiều lần trong các bước
tính, để thuận tiện ta lưu giá trị của hằng số này hc = 19,875.10–26
▪ Giá trị của v0max dao động trong khoảng từ 105 (m/s) đến 107 (m/s).
5) Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng
Hiện tượng giao thoa chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng, hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh
sáng có tính chất hạt. Vậy ánh sáng có lưỡng tính sóng hạt.
IV. MỘT SỐ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
Ví dụ 1. Tính năng lượng phôtôn ứng với ánh sáng có bước sóng λ1 = 0,768 μm; λ2 = 0,589
μm; λ3 = 0,444 μm.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Ví dụ 2. Tính bước sóng và tần số của ánh sáng có năng lượng phôtôn là 2,8.10–19 (J).
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

LKD 59 | P a g e
Ví dụ 3. Tìm giới hạn quang điện của kim loại. Biết rằng năng lượng dùng để tách một
electron ra khỏi kim loại được dùng làm catốt của một tế bào quang điện là 3,31.10–19 (J).
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 4. Một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0 = 600 nm được chiếu bởi một
tia sáng đơn sắc có bước sóng λ = 400 nm. Tính công thoát A của kim loại.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 5. Công thoát electron ra khỏi kim loại A = 6,625.10–19 J, hằng số Plăng h = 6,625.10–34
J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Tính giới hạn quang điện của kim loại
đó.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Đáp số : λ0 = 0,300 μm.
Ví dụ 8. Giới hạn quang điện của kẽm là 0,36 μm, công thoát e của kẽm lớn hơn natri 1,4 lần.
Giới hạn quang điện của natri có giá trị là bao nhiêu ?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Đáp số : λ0 = 0,504 μm.

HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI, THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG


Câu 1. Hiện tượng bứt electron ra khỏi kim loại, khi chiếu ánh sáng kích thích có bước sóng
thích hợp lên kim loại được gọi là
A. hiện tượng bức xạ. B. hiện tượng phóng xạ.
C. hiện tượng quang dẫn. D. hiện tượng quang điện.
Câu 2. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt của tâm kim loại khi
A. có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.
B. tấm kim loại bị nung nóng.
C. tấm kim loại bị nhiễm điện do tiếp xúc với vật nhiễm điện khác.
D. tấm kim loại được đặt trong điện trường đều.
Câu 3. Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì
A. tấm kẽm mất dần điện tích dương. B. tấm kẽm mất dần điện tích âm.
C. tấm kẽm trở nên trung hoà về điện. D. điện tích âm của tấm kẽm không đổi.

LKD 60 | P a g e
Câu 4. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
A. bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại.
B. công thoát của các electron ở bề mặt kim loại đó.
C. bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích để gây ra hiện tượng quang điện kim loại đó.
D. hiệu điện thế hãm.
Câu 5. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
A. bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó để gây ra được hiện tượng quang
điện
B. bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó để gây ra được hiện tượng quang
điện
C. công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi kim loại đó
D. công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi kim loại đó
Câu 6. Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vào
A. bản chất của kim loại.
B. điện áp giữa anôt cà catôt của tế bào quang điện.
C. bước sóng của anh sáng chiếu vào catôt.
D. điện trường giữa anôt và catôt.
Câu 7. Để gây được hiệu ứng quang điện, bức xạ dọi vào kim loại được thoả mãn điều kiện là
A. tần số lớn hơn giới hạn quang điện. B. tần số nhỏ hơn giới hạn quang điện.
C. bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện. D. bước sóng lớn hơn giới hạn quang
điện.
Câu 8. Khi chiếu sóng điện từ xuống bề mặt tấm kim loại, hiện tượng quang điện xảy ra nếu
A. sóng điện từ có nhiệt độ đủ cao. B. sóng điện từ có bước sóng thích hợp.
C. sóng điện từ có cường độ đủ lớn. D. sóng điện từ phải là ánh sáng nhìn
thấy được.
Câu 9. Trong trường hợp nào dưới đây có thể xảy ra hiện tượng quang điện? Ánh sáng Mặt
Trời chiếu vào
A. mặt nước biển. B. lá cây.
C. mái ngói. D. tấm kim loại không sơn.
Câu 10. Giới hạn quang điện của các kim loại như bạc, đồng, kẽm, nhôm nằm trong vùng
A. ánh sáng tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy được.
C. ánh sáng hồng ngoại. D. cả ba vùng ánh sáng nêu trên.
Câu 11. Giới hạn quang điện của các kim loại kiềm như canxi, natri, kali, xesi nằm trong vùng
A. ánh sáng tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy được.
C. ánh sáng hồng ngoại. D. cả ba vùng ánh sáng nêu trên.
Câu 12. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,5 μm lần lượt vào bốn tấm nhỏ có phủ canxi, natri,
kali và xesi. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra ở
A. một tấm. B. hai tấm. C. ba tấm. D. cả bốn tấm.
Câu 13. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc vào một tấm kẽm. Hiện tượng quang điện sẽ không
xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng
A. 0,1 μm. B. 0,2 μm. C. 0,3 μm. D. 0,4 μm.
Câu 14. Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,75 μm và λ2 = 0,25 μm vào một tấm
kẽm có giới hạn quang điện λ0 = 0,35 μm. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện?
A. Cả hai bức xạ. B. Chỉ có bức xạ λ2.
C. Chỉ có bức xạ λ1. D. Không có bức xạ nào trong 2 bức xạ

LKD 61 | P a g e
đó.
Câu 15. Electron quang điện bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu ánh sáng nếu
A. cường độ của chùm sáng rất lớn.
B. bước sóng của ánh sáng lớn.
C. tần số ánh sáng nhỏ.
D. bước sóng nhỏ hơn hay bằng một giới hạn xác định.
Câu 16. Với một bức xạ có bước sóng thích hợp thì cường độ dòng quang điện bão hoà
A. triệt tiêu, khi cường độ chùm sáng kích thích nhỏ hơn một giá trị giới hạn.
B. tỉ lệ với bình phương cường độ chùm sáng.
C. tỉ lệ với căn bậc hai của cường độ chùm sáng.
D. tỉ lệ với cường độ chùm sáng.
Câu 17. Điều nào dưới đây sai, khi nói về những kết quả rút ra từ thí nghiệm với tế bào quang
điện?
A. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện luôn có giá trị âm khi dòng quang
điện triệt tiêu.
B. Dòng quang điện vẫn còn tồn tại ngay cả khi hiệu điện thế giữa anốt và catôt của tế bào
quang điện bằng không.
C. Cường độ dòng quang điện bão hoà không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích.
D. Giá trị của hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng ban đầu cực đại của các êlectron
quang điện.
A. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ
chùm sáng kích thích.
B. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của ánh
sáng kích thích.
C. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc vào bản chất
của kim loại làm catôt.
D. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim
loại làm catôt.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào kim
loại ánh sáng thích hợp.
B. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.
C. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại
vào trong một điện trường mạnh.
D. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim
loại vào trong một dung dịch.
Câu 20. Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khi
A. tất cả các electron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều đi về được anôt.
B. tất cả các electron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều quay trở về được catôt.
C. có sự cân bằng giữa số electron bật ra từ catôt và số electron bị hút quay trở lại catôt.
D. số electron đi về được catôt không đổi theo thời gian.
Câu 21. Theo giả thuyết lượng tử của Planck thì một lượng tử năng lượng là năng lượng
A. của mọi electron. B. của một nguyên tử C. của một phân tử. D. của một
phôtôn.

LKD 62 | P a g e
Câu 22. Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh, năng lượng
A. của mọi phôtôn đều bằng nhau. B. của một phôtôn bằng một lượng tử
năng lượng. C. giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng. D. của phôton
không phụ thuộc vào bước sóng.
Câu 23. Phát biểu mào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng ?
A. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên
tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.
B. Chùm sáng là dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn.
C. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng ánh
sáng.
D. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng
cách tới nguồn sáng.
Câu 24. Trong các công thức nêu dưới đây, công thức nào là công thức của Anh-xtanh
mv 02max mv 02max mv 02max
A. hf = A + B. hf = A + C. hf = A − D.
2 4 2
mv 02max
hf = 2 A +
2
Câu 25. Theo các quy ước thông thường, công thức nào sau đây đúng cho trường hợp dòng
quang điện triệt tiêu?
mv 2 mv 2 mv 2
A. eU h = A + 0 max B. eU h = A + 0 max C. eU h = 0 max D.
2 4 2
1
eU h = mv 02max
2
Câu 26. Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng cho hiện tượng quang điện là cơ sở để thiết
lập định luật nào của hiện tượng này?
A. định luật I. B. Định luật II. C. định luật III. D. Không
định luật nào.
Câu 27. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 0,5
μm. Muốn có dòng quang điện trong mạch thì ánh sáng kích thích phải có tần số
A. f = 2.1014 Hz. B. f = 4,5.1014 Hz. C. f = 5.1014 Hz. D. f = 6.1014
Hz.
Câu 28. Chiếu một chùm sáng đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện λ0 = 0,36 μm.
Hiện tượng quang điện sẽ không có nếu ánh sáng có bước sóng
A. λ = 0,1 μm. B. λ = 0,2 μm. C. λ = 0,6 μm. D. λ = 0,3 μm.
Câu 29. Biết công cần thiết để bức electron ra khỏi tế bào quang điện là A = 4,14 eV. Hỏi giới
hạn quang điện của tế bào?
A. λ0 = 0,3 μm. B. λ0 = 0,4 μm. C. λ0 = 0,5 μm. D. λ0 = 0,6
μm.
Câu 30. Công thoát electron của một kim loại là A = 4 eV. Giới hạn quang điện của kim loại
này là
A. 0,28 μm. B. 0,31 μm. C. 0,35 μm. D. 0,25 μm.
Câu 31. Công thoát electron của một kim loại là A0, giới hạn quang điện là λ0. Khi chiếu vào
bề mặt kim loại đó chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,5λ0 thì động năng ban đầu cưc đại của
electron quang điện bằng

LKD 63 | P a g e
A. A0. B. 2A0. C. 0,75A0. D. 0,5A0.
Câu 32. Năng lượng của một phôtôn được xác định theo biểu thức
A. ε = hλ. B. ε = hc/λ C. ε = cλ/h D. ε = hλ/c
Câu 33. Một tia X mềm có bước sóng 125 pm. Năng lượng của phôtôn tương ứng có giá trị
nào sau đây?
A. 104 eV. B. 103 eV. C. 102 eV. D. 2.104 eV.
Câu 34. Giới hạn quang điện của chì sunfua là 0,46 eV. Để quang trở bằng chì sunfua hoạt
động được, phải dùng bức xạ có bước sóng nhỏ hơn giá trị nào sau đây?
A. 2,7 μm. B. 0,27 μm. C. 1,35 μm. D. 5,4 μm.
Câu 35. Cường độ dòng quang điện bão hoà
A. tỉ lệ nghịch với cường độ chùm ánh sáng lích thích.
B. tỉ lệ thuận với cường độ chùm ánh sáng lích thích.
C. không phụ thuộc vào cường độ chùm ánh sáng lích thích.
D. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ chùm ánh sáng kích thích.
Câu 36. Điều nào sau đây là sai khi nói đến những kết quả rút ra từ thí nghiệm với tế bào
quang điện ?
A. Cường độ dòng quang điện bão hòa không phụ thuộc vào cường độ chùm ánh sáng kích
thích.
B. Giá trị của hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.
C. Dòng quang điện vẫn tồn tại ngay cả khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt bằng không.
D. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt luôn có giá trị âm khi dòng quang điện triệt tiêu.
Câu 37. Chọn phát biểu sai ?
A. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng λ của ánh sáng kích thích nhỏ hơn giới
hạn quang điện.
B. Cường độ dòng quang điện bảo hoà tỉ lệ thuận với cường độ chùm ánh sáng kích thích
C. Cường độ chùm ánh sáng càng mạnh thì vận tốc ban đầu cực đại của êlectron càng lớn
D. Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bức ra khỏi bề mặt kim loại khi có ánh
sáng thích hợp chiếu vào.
Câu 38. Phát biểu nào dưới đây về lưỡng tính sóng hạt là sai ?
A. Hiệu tượng giao thoa ánh sáng thể hiện tính chất sóng.
B. Hiện tượng quang điện ánh sáng thể hiện tính chất hạt.
C. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn càng thể hiện rõ tính chất sóng.
D. Các sóng điện từ có bước sóng càng dài thì tính chất sóng càng thể hiện rõ hơn tính chất
hạt.
Câu 39. Chọn câu đúng ?
A. Khi tăng cường độ của chùm ánh sáng kích thích kên hai lần thì cường độ dòng quang
điện tăng lên hai lần.
B. Khi tăng bước sóng của chùm ánh sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang
điện tăng lên hai lần.
C. Khi giảm bước sóng của chùm ánh sáng kích thích xuống hai lần thì cường độ dòng quang
điện tăng lên hai lần.
D. Khi ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang điện. Nếu giảm bước sóng của
chùm bức xạ thì động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên.
Câu 40. Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn mang năng lượng.

LKD 64 | P a g e
B. Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôtôn trong chùm.
C. Khi ánh sáng truyền đi các phôtôn ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến
nguồn sáng.
D. Các phôtôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.
Câu 41. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện không phụ thuộc vào cường độ của
chùm ánh sáng kích thích.
B. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại dùng
làm catôt.
C. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện không phụ thuộc vào bước sóng của
chùm ánh sáng kích thích.
D. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của chùm
ánh sáng kích thích.
Câu 42. Chọn câu đúng ?
A. Hiện tượng giao thoa dễ quan sát đối với ánh sáng có bước sóng ngắn.
B. Hiện tượng quang điện chứng tỏ tính chất sóng của ánh sáng.
C. Những sóng điện từ có tần số càng lớn thì tính chất sóng thể hiện càng rõ.
D. Sóng điện từ có bước sóng lớn thì năng lượng phôtôn nhỏ.
Câu 43. Trong các ánh sáng đơn sắc sau đây. Ánh sáng nào có khả năng gây ra hiện tượng
quang điện mạnh nhất?
A. Ánh sáng tím. B. Ánh sáng lam. C. Ánh sáng đỏ. D. Ánh sáng
lục.
Câu 44. Chọn câu phát biểu đúng ?
A. Hiện tượng giao thoa dễ quan sát đối với ánh sáng có bước sóng ngắn.
B. Hiện tượng quang điện chứng tỏ tính chất hạt của ánh ánh sáng.
C. Những sóng điện từ có tần số càng lớn thì tính chất sóng thể hiện càng rõ.
D. Sóng điện từ có bước sóng lớn thì năng lượng phô tôn càng lớn.
Câu 45. Electron quang điện có động năng ban đầu cực đại khi
A. phôtôn ánh sáng tới có năng lượng lớn nhất. B. công thoát electron có năng lượng
nhỏ nhất.
C. năng lượng mà electron thu được lớn nhất. D. năng lượng mà electron bị mất đi là
nhỏ nhất.
Câu 46. Người ta không thấy có electron bật ra khỏi mặt kim loại khi chiếu chùm sáng đơn
sắc bước sóng vào nó. Đó là vì
A. chùm sáng có cường độ quá nhỏ.
B. kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đó.
C. công thoát e nhỏ so với năng lượng của phôtôn.
D. bước sóng của bức xạ lớn hơn giới hạn quang điện.
Câu 47. Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.
B. Phôtôn luôn chuyển động với tốc độ rất lớn trong không khí.
C. Tốc độ của các phôtôn trong chân không là không đổi.
D. Động lượng của phôtôn luôn bằng không.
Câu 48. Một tấm kẽm tích điện âm nếu chiếu vào một chùm tia hồng ngoại sẽ có hiện tượng
gì xảy ra ?

LKD 65 | P a g e
A. Tấm kẽm mất điện tích âm. B. Tấm kẽm mất bớt electron.
C. Tấm kẽm mất bớt điện tích dương. D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 49. Kim loại Kali có giới hạn quang điện là 0,55 μm. Hiện tượng quang điện không xảy
ra khi chiếu vào kim loại
đó bức xạ nằm trong vùng
A. ánh sáng màu tím. B. ánh sáng màu lam. C. hồng ngoại. D. tử ngoại.
Câu 50. Khi hiện tượng quang điện xẩy ra thì
A. dòng quang điện bằng không khi hiệu điện thế giữa Anot và Catot bằng không.
B. động năng ban đầu của electron quang điện càng lớn khi cường độ chùm sáng càng lớn.
C. bước sóng ánh sáng kích thích nhỏ hơn giới hạn quang điện.
D. dòng quang điện bão hòa luôn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa Anot và Catot.
Câu 51. Ánh sáng đỏ và ánh sáng vàng có bước sóng lần lượt là λđ = 0,768 μm và λv = 0,589
μm.Năng lượng photon tương ứng của hai ánh sáng trên là
A. εđ = 2,588.10–19 J; εv = 3,374.10–19 J B. εđ = 1,986.10–19 J; εv = 2,318.10–19 J
C. εđ = 2,001.10–19 J; εv = 2,918.10–19 J D. εđ = 2,855.10–19 J; εv = 3,374.10–19 J
Câu 52. Cho h = 6,625.10 Js, c = 3.10 m/s. Tính năng lượng của phôtôn có bước sóng 500
-34 8

nm?
A. 4.10-16 J B. 3,9.10-17 J C. 2,5eV D. 24,8 eV
Câu 53. Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,3 μm. Biết h = 6,625.10-34 Js ; c = 3.108 m/s
. Công thoát của êlectron ra khỏi kim loại đó là .
A. 6,625.10–19J B. 6,625.10-25J C. 6,625.10-49J D. 5,9625.10-
32
J
Câu 54. Biết công cần thiết để bứt electrôn ra khỏi tế bào quang điện là A = 4,14eV. Giới hạn
quang điện của tế bào là:
A. λ0 = 0,3μm B. λ0 = 0,4μm C. λ0 = 0,5μm D. λ0 = 0,6μm
Câu 55. Công thoát electrôn của một kim loại là 2,36eV. Cho h = 6,625.10 -34 Js ; c = 3.108m/s
;1eV = 1,6.10 –19J . Giới hạn quang điện của kim loại trên là :
A. 0,53 μm B. 8,42 .10– 26 m C. 2,93 μm D. 1,24 μm
Câu 56. Trong hiện tượng quang điện, biết công thoát của các electrôn quang điện của kim
loại là A = 2 eV. Cho h = 6,625.10-34 Js , c = 3.108 m/s. Bước sóng giới hạn của kim loại có
giá trị nào sau đây ?
A. 0,621μm B. 0,525 μm C. 0,675 μm D. 0,585 μm
Câu 57. Một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,2.10-6m. Tính lượng tử (năng lượng phôtôn)
của bức xạ đó.
A. ε = 99,375.10-20 J B. ε = 99,375.10–19 J C. ε = 9,9375.10-20 J D. ε =
9,9375.10–19 J
Câu 58. Năng lượng của phôtôn là 2,8.10–19J. Cho hằng số Planck h = 6,625.10-34J.s ; vận tốc
của ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Bước sóng của ánh sáng này là
A. 0,45 μm B. 0,58 μm C. 0,66 μm D. 0,71 μm
Câu 59. Một kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát là A = 3,5 eV. Chiếu vào
catôt bức xạ có bước sóng nào sau đây thì gây ra hiện tượng quang điện. Cho h = 6,625.10-34Js
; c = 3.108m/s
A. λ = 3,35 μm B. λ = 0,355.10- 7 m C. λ = 35,5 μm D. λ = 0,355
μm
Câu 60. Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát A = 3,45eV. Khi chiếu vào 4

LKD 66 | P a g e
bức xạ điện từ có λ1= 0,25 µm, λ2= 0,4 µm, λ3= 0,56 µm, λ4= 0,2 µm thì bức xạ nào xảy ra
hiện tượng quang điện
A. λ3, λ2 B. λ1, λ4 C. λ1, λ2, λ4 D. cả 4 bức xạ
trên.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
01. D 02. A 03. D 04. C 05. A 06. A 07. C 08. B 09. D 10. A
11. B 12. C 13. D 14. B 15. D 16. D 17. C 18. C 19. A 20. A
21. D 22. B 23. C 24. A 25. C 26. C 27. D 28. C 29. A 30. B
31. A 32. A 33. B 34. A 35. B 36. A 37. C 38. C 39. D 40. D
41. C 42. D 43. A 44. B 45. D 46. D 47. D 48. D 49. C 50. C
51. A 52. C 53. A 54. A 55. A 56. A 57. A 58. D 59. B 60. B

LKD 67 | P a g e
BÀI TẬP VỀ TIA X
Một số kiến thức trọng tâm:
▪ Khi electron đập vào đối âm cực thì phần lớn năng lượng của nó biến thành nhiệt làm nóng
đối âm cực, phần còn lại tạo ra năng lượng của tia X. Để tìm nhiệt lượng tỏa ra tại đối âm cực
1 hc
thì ta áp dụng định luật bảo toàn năng lượng, ta có Wđ = hf + Q  mv 2 = + Q , với f là tần
2 
số tia X, λ là bước sóng tia X phát ra.
Q là nhiệt lượng làm nóng đối catot có biểu thức tính Q = c.m.  t0
▪ Nếu electron đập vào đối âm cực nhưng không tham gia vào làm nóng đối âm cực nghĩa là
toàn bộ động năng của nó biến thành năng lượng tia X.
Khi đó tia X này có tần số lớn nhất fmax hay bước sóng nhỏ nhất λmin thỏa mãn
e U AK
f max =
1 2 hc hc h
mv = hf max =  e U AK = hf max = →
2 min min hc
min =
e U AK
▪ Nhiệt lượng làm nóng đối Katốt bằng tổng động năng của các quang electron đến đập vào
đối Katốt:
Q = W = N.Wđ = N.e.UAK .Với N tổng số quang electron đến đối Katốt.
Mà Q = mC(t2 - t1), với C nhiệt dung riêng của kim loại làm đối Katốt
Ví dụ 1. Trong một ống Rơnghen người ta tạo ra một hiệu điện thế không đổi U = 2.104
(V) giữa hai cực.
a) Tính động năng của êlectron đến đối Catot (bỏ qua động năng ban đầu của êlectron
khi bứt ra khỏi Catot. b) Tính tần số cực đại của tia Rơnghen.
c) Trong một phút người ta đếm được 6.1018 êlectron đập vào đối Catot. Tính cường độ
dòng điện qua ống Rơnghen.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 2. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt một ống tia Rơnghen là 200 (kV).
a) Tính động năng của electron khi đến đối catốt.
b) Tính bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen mà ống đó có thể phát ra.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 3. Trong ống Rơnghen cường độ dòng điện đi qua ống là 0,8 mA và hiệu điện thế
giữa anốt và catốt là 1,2 kV.
a) Tìm số electron đập vào đối catốt mỗi giây và vận tốc của electron khi đi tới đối catốt.
b) Tìm bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen mà ống đó có thể phát ra.
.....................................................................................................................................................

LKD 68 | P a g e
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Đ/S: a) n = 5.1015 hạt, v = 2,05.107 m/s.


b) λmin = 10,35.10–10 (m).
Ví dụ 4. Một ống Rơnghen phát ra được bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5 Å.
a) Tính vận tốc của electron tới đập vào đối catốt và hiệu điện thế giữa hai cực của ống.
b) Khi ống Rơnghen đó hoạt động cường độ dòng điện qua ống là 0,002 (A). Tính số
electron đập vào đối âm cực catốt trong mỗi giây và nhiệt lượng toả ra trên đối catốt
trong mỗi phút nếu coi rằng toàn bộ động năng của êlectron đập vào đối âm cực được
dùng để đốt nóng nó.
c) Để tăng độ cứng của tia Rơnghen, tức là để giảm bước sóng của nó, người ta cho hiệu
điện thế giữa hai cực tăng thêm ΔU = 500 (V). Tính bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen
phát ra khi đó.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Đ/S: a) v = 2,96.107 m/s.
b) n = 1,25.1016 hạt, Q = 300 (J).
c) λmin = 4,17 Å.
Ví dụ 5. Trong chùm tia Rơnghen phát ra từ một ống Rơnghen, người ta thấy có những
tia có tần số lớn nhất 5.1018 (Hz).
a) Tính hiệu điện thế giữa hai cực của ống và động năng cực đại của electron đập vào đối
âm cực.
b) Trong 20 (s) người ta xác định được 1018 electron đập vào đối âm cực. Tính cường độ
dòng điện qua ống. Biết me = 9,1.10–31 kg; e = –1,6.10–19 C; h = 6,625.10–34 Js.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Đ/S: a) U = 20,7 (kV), Wđmax = 3,3125.10–15 (J).
b) I = 8 (mA).

LKD 69 | P a g e
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG, SỰ PHÁT QUANG
I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
1) Chất quang dẫn
Là chất bán dẫn có tính chất cách điện khi không bị chiếu sáng và trở thành dẫn điện khi bị
chiếu sáng.
2. Hiện tượng quang điện trong
a) Khái niệm
Hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết để chúng trở thành các êlectron dẫn đồng
thời giải phóng các lỗ trống tự do gọi là hiện tượng quang điện trong.
b) Đặc điểm
▪ Để gây được hiện tượng quang điện trong thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn
hoặc bằng một giá trị λ0 gọi là giới hạn quang điện trong.
▪ Năng lượng cần thiết để giải phóng electron khỏi liên kết trong chất bán dẫn thường nhỏ hơn
công thoát A của electron từ mặt kim loại nên giới hạn quang điện của các chất bán dẫn nằm
trong vùng ánh sáng hồng ngoại
c) Ứng dụng
Ứng dụng trong quang điện trở và pin quang điện.
3) Hiện tượng quang dẫn
a) Khái niệm
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở suất của chất bán dẫn, tức làm tăng
độ dẫn điện khi chiếu ánh sáng thích hợp vào chất bán dẫn.
b) Giải thích hiện tượng:
▪ Mỗi electron liên kết khi hấp thụ một phôtôn sẽ trở thành một e dẫn và để lại một lỗ trống
mang điện dương.
▪ Các electron và những lỗ trống này có thể di chuyển tự do từ nguyên tử này sang nguyên tử
khác tham gia vào quá trình dẫn điện.
4) Quang điện trở
a) Khái niệm
Quang điện trở là một điện trở làm bằng chất quang dẫn và có giá trị điện trở giảm mạnh khi
chiếu sáng.
b) Cấu tạo
Quang điện trở gồm một lớp bán dẫn mỏng được phủ lên một tấm nhựa
cách điện có hai điện cực :
1 – Lớp bán dẫn
2 – Đế cách điện
3 – Các điện cực
4 – Dây dẫn
5 – Điện kế
6 – Nguồn điện
c) Hoạt động
▪ Nối một nguồn điện khoảng vài vôn vào quang trở
▪ Khi chưa chiếu sáng không có dòng điện trong mạch.
▪ Khi chiếu ánh sáng thích hợp, trong mạch có dòng điện.
d) Ứng dụng
Thay thế cho các tế bào quang điện trong các thiết bị điều khiển từ xa.

LKD 70 | P a g e
5) Pin quang điện
a) Khái niệm
Là một loại nguồn điện trong đó quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng.
b) Cấu tạo
▪ Gồm một điện cực bằng đồng bên trên phủ lớp Cu2O.
▪ Trên lớp Cu2O ta phun một lớp vàng mỏng làm điện cực thứ hai.
▪ Chổ tiếp xúc giữa Cu2O và Cu hình thành một lớp đặc biệt chỉ cho các e di chuyển từ sang
Cu.
c) Hoạt động
▪ Khi pin quang điện được chiếu bằng ánh sáng thích hợp, ở lớp Cu2O các e liên kết được giải
phóng khuếch tán sang Cu.
▪ Kết quả lớp Cu2O thiếu e tích điện dương, lớp Cu thừa e tích điện âm. Giữa chúng hình thành
một suất điện động.
▪ Nếu nối vào mạch ngoài thông qua một điện kế ta thấy có dòng điện chạy từ Cu2O sang Cud
d) Ứng dụng
▪ Dùng làm nguồn điện trong máy tính, vệ tinh nhân tạo..
▪ Là một loại nguồn điện sạch.
II. SỰ PHÁT QUANG
1) Sự phát quang
▪ Có một số chất khi hấp thụ năng lượng dưới một dạng nào đó, thì chúng có khả năng phát ra
các bức xạ điện từ
trong miền ánh sáng nhìn thấy. Các hiện tượng đó được gọi là sự phát quang.
▪ Sự phát quang có khác biệt với các hiện tượng phát ánh sáng khác, hai đặc điểm quan trọng
:
– Một là, mỗi chất phát quang có một quang phổ đặc trưng cho nó.
– Hai là, sau khi ngừng kích thích, sự phát quang của một số chất còn tiếp tục kéo dài thêm
một khoảng thời gian nào đó, rồi mới ngừng hẳn.
2) Các dạng quang phát quang
Sự phát quang của một số chất khi có ánh sáng thích hợp (ánh sáng kích thích) chiếu vào nó,
gọi là hiện tượng quang phát quang. Người ta thấy có hai loại quang phát quang:
▪ Sự huỳnh quang: là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn (dưới 10–8 (s)). Nó thường
xảy ra với chất lỏng và chất khí.
▪ Sự lân quang: là sự phát quang có thời gian phát quang dài (10–6 (s) trở lên), nó thường xảy
ra với chất rắn.
▪ Đặc điểm nổi bật của các sự qunag phát quang là bước sóng λ’ của ánh sáng phát quang bao
giờ cũng lớn hơn bước sóng λ của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ : λ' > λ, (Định luật
Stocke)
3) Ứng dụng
Các hiện tượng phát quang có nhiều ứng dụng trong khoa học, kỹ thuật và đời sống như sử
dụng trong các đèn ống thắp sáng, trong các màn hình chiếu sáng...
Ví dụ 1: (Trích đề thi ĐH 2011)
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 μm thì phát ra ánh sáng
có bước sóng 0,52 μm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của
chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích
thích trong cùng một khoảng thời gian là

LKD 71 | P a g e
4 1 1 2
A. B. C. D.
5 10 5 5
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 2: (Trích đề thi ĐH 2010)
Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng
có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?
A. 0,55 μm. B. 0,45 μm. C. 0,38 μm. D. 0,40 μm.
Ví dụ 3: Dung dịch Fluorexein hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,45 μm và phát ra ánh sáng có
bước sóng 0,55 μm. Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng
phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất cuả sự phát quang của dung dịch
này là 80%. Tính tỉ số (tính ra phần trăm) của phôtôn phát quang và số phôtôn chiếu đến dung
dịch?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 4: Chiếu bức xạ có bước sóng 0,5 μm và một chất phát quang thì nó phát ra ánh sáng có
bước sóng 0,6 μm. Biết công suất của chùm sáng phát quang bằng 0,06 công suất của chùm
sáng kích thích. Nếu có 2012 phôtôn kích thích chiếu vào chất đó thì số phôtôn phát quang
được tạo ra là bao nhiêu?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 5: Chất lỏng fluorexein hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 0,54 μm và phát
ra ánh có bước sóng λ’ = 0,6 μm. Biết hiệu suất của sự phát quang này là 90% (hiệu suất của
sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng
kích thích trong một đơn vị thời gian), số phôtôn của ánh sáng kích thích chiếu đến trong 1 s
là 5.1012 hạt. Số phôtôn của chùm sáng phát quang phát ra trong 1 s là bao nhiêu?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

LKD 72 | P a g e
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG, SỰ PHÁT QUANG
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Câu 1. Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là
A. hiện tượng quang điện xảy ra bên trong một chất bán dẫn.
B. hiện tượng quang điện xảy ra bên ngoai một chất bán dẫn.
C. nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn.
D. sự giải phóng các êléctron liên kết để chúng trở thành êlectron dẫn nhờ tác dụng của một
bức xạ điện từ.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu
vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.
B. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị
đốt nóng
C. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron liên kết được giải phóng thành electron
dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.
D. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu
ánh sáng vào kim loại.
Câu 3. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
A. một chất cách điện trở thành dẫn điện khi được chiếu sáng.
B. giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng.
C. giảm điện trở của một chất bán dẫn, khi được chiếu sáng.
D. truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kỳ.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn?
A. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu
sáng.
B. Trong hiện tượng quang dẫn, êlectron được giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn.
C. Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống
(đèn nêôn).
D. Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết thành
êlectron là rất lớn.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có
bước sóng lớn hơn một giá trị λ0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
B. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có
tần số lớn hơn một giá trị f0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
C. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào
chất bán dẫn phải lớn hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
D. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào
chất bán dẫn phải nhỏ hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
Câu 6. Điều nào sau đây sai khi nói về quang trở?
A. Bộ phận quan trọng nhất của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn 2 điện cực.
B. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi theo nhiệt độ.
C. Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện.
D. Quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó không thay đổi theo nhiệt độ.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng?

LKD 73 | P a g e
A. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
B. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
C. Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.
D. Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước
sóng ngắn.
Câu 8. Pin quang điện là nguồn điện trong đó
A. quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng.
B. năng lượng mặt trời được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện.
D. một quang điện trở, khi được chiếu sáng, thì trở thành máy phát điện.
Câu 9. Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,62μm. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần
lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số f1 = 4,5.1014 Hz ; f2 = 5,0.1013 Hz ; f3 = 6,5.1013 Hz ;
f4 = 6,0.1014 Hz thì hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với
A. chùm bức xạ 1. B. chùm bức xạ 2. C. chùm bức xạ 3. D. chùm bức
xạ 4.
Câu 10. Trong hiện tượng quang dẫn của một chất bán dẫn. Năng lượng cần thiết để giải phóng
một electron liên kết thành electron tự do là A thì bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích
gây ra được hiện tượng quang dẫn ở chất bán dẫn đó được xác định từ công thức
A. hc/A. B. hA/c. C. c/hA. D. A/hc.
Câu 11. Nguyên tắc hoạt đông của quang trở dựa vào hiện tượng
A. quang điện bên ngoài. B. quang điện bên trong.
C. phát quang của chất rắn. D. vật dẫn nóng lên khi bị chiếu sáng.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn ?
A. Hiện tượng giải phòng electron liên kết thành electron dẫn gọi là hiện tượng quang điện
bên trong.
B. Có thể gây ra hiện tượng quang dẫn với ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn giới hạn
quan dẫn.
C. Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết thành một electron tự do gọi
là electron dẫn.
D. Một lợi thế của hiện tượng quang dẫn là ánh sáng kích không cần phải có bước sóng ngắn.
Câu 27: (CĐ 2010) Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch
fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
A. phản xạ ánh sáng. B. quang - phát quang. C. hóa - phát quang. D. tán sắc ánh
sáng.
Câu 14. Điện trở của một quang điện trở có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có giá trị rất lớn. B. Có giá trị rất nhỏ.
C. Có giá trị không đổi. D. Có giá trị thay đổi được.
Câu 15. Khi hiện tượng quang dẫn xảy ra, trong chất bán dẫn có hạt tham gia vào quá trình
dẫn điện là
A. electron và hạt nhân. B. electron và các ion dương.
C. electron và lỗ trống mang điện âm. D. electron và lỗ trống mang điện
dương.
Câu 16. Chọn câu trả lời đúng.
A. Hiện tượng quang điện còn gọi là hiện tượng quang điện bên ngoài.
B. Hiện tượng quang điện còn gọi là hiện tượng quang điện bên trong.

LKD 74 | P a g e
C. Hiện tượng quang dẫn còn gọi là hiện tượng quang điện bên ngoài.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 17. Chọn câu trả lời sai. Trong hiện tượng quang dẫn và hiện tượng quang điện
A. đều có bước sóng giới hạn λ0
B. đều bứt được các electron bứt ra khỏi khối chất.
C. bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện bên trong có thể thuộc vùng hồng ngoại.
D. năng lượng cần thiết để giải phóng electron khối chất bán dẫn nhỏ hơn công thoát của
electron khỏi kim loại
Câu 18. Trường hợp nào sau đây là hiện tượng quang điện trong?
A. Chiếu tia tử ngoại vào chất bán dẫn làm tăng độ dẫn điện của chất bán dẫn này.
B. Chiếu tia X (tia Rơnghen) vào kim loại làm êlectron bật ra khỏi bề mặt kim loại đó.
C. Chiếu tia tử ngoại vào chất khí thì chất khí đó phát ra ánh sáng màu lục.
D. Chiếu tia X (tia Rơnghen) vào tấm kim loại làm cho tấm kim loại này nóng lên.
Câu 19. Có thể giải thích tính quang dẫn bằng thuyết
A. êlectron cổ điển. B. sóng ánh sáng. C. phôtôn. D. động học
phân tử.
Câu 20. Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không
thể là
A. ánh sáng tím. B. ánh sáng vàng. C. ánh sáng đỏ. D. ánh sáng
lục.
Câu 21. Ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng 0,5 μm. Hỏi nếu chiếu vào chất đó
ánh sáng có bước sóng nào dưới đây thì nó sẽ không phát quang?
A. 0,3 μm. B. 0,4 μm. C. 0,5 μm. D. 0,6 μm.
Câu 22. Trong hiện tượng quang – phát quang, có sự hấp thụ ánh sáng để
A. tạo ra dòng điện trong chân không. B. thay đổi điện trở của vật.
C. làm nóng vật. D. làm cho vật phát sáng.
Câu 23. Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một phôtôn sẽ đưa đến
A. sự giải phóng một êlectron tự do. B. sự giải phóng một êlectron liên kết.
C. sự giải phóng một cặp electron vào lỗ trống. D. sự phát ra một phôtôn khác.
Câu 24. Khi xét sự phát quang của một chất lỏng và một chất rắn ta thấy
A. cả hai trường hợp phát quang đều là huỳnh quang.
B. cả hai trường hợp phát quang đều là lân quang.
C. sự phát quang của chất lỏng là huỳnh quang, của chất rắn là lân quang.
D. sự phát quang của chất lỏng là lân quang, của chất rắn là huỳnh quang.
Câu 25: Lọ thủy tinh màu xanh sẽ hấp thụ ít
A. ánh sáng đỏ. B. ánh sáng vàng. C. ánh sáng tím. D. ánh sáng
xanh.
Câu 26: Các phản ứng quang hóa là các phản ứng hoá học xẩy ra dưới tác dụng của
A. nhiệt. B. ánh sáng. C. điện. D. từ.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự phát quang?
A. Sự huỳnh quang thường xảy ra đối với các chất lỏng và chất khí.
B. Sự lân quang thường xảy ra đối với các chất rắn.
C. Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng của ánh sáng kích
thích.
D. Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng kích

LKD 75 | P a g e
thích.
Câu 28. Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là
ánh sáng nào dưới đây?
A. Ánh sáng đỏ. B. Ánh sáng lục. C. Ánh sáng chàm. D. Ánh sáng
lam.
Câu 29. Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây gọi là sự phát quang ?
A. Ngọn nến B. Đèn pin C. Con đom đóm D. Ngôi sao
băng
Câu 30. Trong trường hợp nào dưới đây có sự quang – phát quang ?
A. Ta nhìn thấy màu xanh của một biển quảng cáo lúc ban ngày
B. Ta nhìn thấy ánh sáng lục phát ra từ đầu các cọc tiêu trên đường núi khi có ánh sáng đèn
ô-tô chiếu vào
C. Ta nhìn thấy ánh sáng của một ngọn đèn đường
D. Ta nhìn thấy ánh sáng đỏ của một tấm kính đỏ
Câu 31. Một chất có khả năng phát quang ánh sáng màu đỏ và ánh sáng màu lục. Nếu dùng
tia tử ngoại để kích thích sự phát quang của chất đó thì ánh sáng phát quang có thể có màu nào
?
A. Màu đỏ B. Màu vàng C. Màu lục D. Màu lam
Câu 32. Ánh sáng lân quang là :
A. được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.
B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích.
D. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
Câu 33. Sự phát sáng của vật nào dưới đây là sự phát quang ?
A. Tia lửa điện B. Hồ quang C. Bóng đèn ống D. Bóng đèn
pin
Câu 34. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng :
A. Một chất cách điện thành dẫn điện khi được chiếu sáng.
B. Giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng.
C. Giảm điện trở của một chất bán dẫn, khi được chiếu sáng.
D. Truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kỳ.
Câu 35. Trường hợp nào sau đây là hiện tượng quang điện trong ?
A. Chiếu tia tử ngoại vào chất bán dẫn làm tăng độ dẫn điện của chất bán dẫn này.
B. Chiếu tia X (tia Rơnghen) vào kim loại làm êlectron bật ra khỏi bề mặt kim loại đó.
C. Chiếu tia tử ngoại vào chất khí thì chất khí đó phát ra ánh sáng màu lục.
D. Chiếu tia X (tia Rơnghen) vào tấm kim loại làm cho tấm kim loại này nóng lên.
Câu 36. Chọn câu trả lời sai khi nói về sự phát quang?
A. Sự huỳnh quang của chất khí, chất lỏng và sự lân quang của các chất rắn gọi là sự phát
quang.
B. Đèn huỳnh quang là việc áp dụng sự phát quang của các chất rắn.
C. Sự phát quang còn được gọi là sự phát lạnh.
D. Khi chất khí được kích thích bới ánh sáng có tần số f, sẽ phát ra ánh sáng có tần số f΄ với
f΄ > f.
Câu 37. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về hiện tượng huỳnh quang?
A. Hiện tượng huỳnh quang là hiện tượng phát quang của các chất khí bị chiếu ánh sáng kích

LKD 76 | P a g e
thích.
B. Khi tắt ánh sáng kích thích thì hiện tượng huỳnh quang còn kéo dài khoảng cách thời gian
trước khi tắt.
C. Phôtôn phát ra từ hiện tượng huỳnh quang bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng phôtôn của
ánh sáng kích thích.
D. Huỳnh quang còn được gọi là sự phát sáng lạnh.
Câu 38. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về hiện tượng lân quang?
A. Sự phát sáng của các tinh thể khi bị chiếu sáng thích hợp được gọi là hiện tượng lân quang.
B. Nguyên nhân chính của sự lân quang là do các tinh thể phản xạ ánh sáng chiếu vào nó.
C. Ánh sáng lân quang có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích.
D. Hiện tượng quang lân là hiện tượng phát quang của chất rắn.
Câu 39. Ánh sáng huỳnh quang là
A. tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.
B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. có bước sóng nhỉ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
D. do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp.
Câu 40. Chọn câu sai ?
A. Sự phát quang là một dạng phát ánh sáng phổ biến trong tự nhiên.
B. Khi vật hấp thụ năng lượng dưới dạng nào đó thì nó phát ra ánh sáng, đó là phát quang.
C. Các vật phát quang cho một quang phổ như nhau.
D. Sau khi ngừng kích thích, sự phát quang một số chất còn kéo dài một thời gian nào đó.
Câu 41. Chọn câu sai ?
A. Huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn dưới 10–8 (s).
B. Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài từ 10–6 (s) trở lên.
C. Bước sóng λ' ánh sáng phát quang bao giờ nhỏ hơn bước sóng λ của ánh sáng hấp thụ λ'
< λ.
D. Bước sóng λ' ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng λ của ánh sáng hấp
thụ λ' > λ.
Câu 42. Dung dịch Fluorexein hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,49 μm và phát ra ánh sáng có
bước sóng 0,52 μm. Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng
phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất cuả sự phát quang của dung dịch
này là 75%. Tính tỉ số (tính ra phần trăm) của phôtôn phát quang và số phôtôn chiếu đến dung
dịch?
A. 82,7% B. 79,6% C. 75,09% D. 66,8%
Câu 43. Chiếu bức xạ có bước sóng 0,3 μm và một chất phát quang thì nó phát ra ánh sáng có
bước sóng 0,5 μm. Biết công suất của chùm sáng phát quang bằng 0,01 công suất của chùm
sáng kích thích. Nếu có 3000 phôtôn kích thích chiếu vào chất đó thì số phôtôn phát quang
được tạo ra là bao nhiêu?
A. 600 B. 500 C. 60 D. 50
Câu 44. Chiếu bức xạ có bước sóng 0,3 μm và một chất phát quang thì nó phát ra ánh sáng có
bước sóng 0,5 μm. Biết công suất của chùm sáng phát quang bằng 2% công suất của chùm
sáng kích thích. Khi đó, vơi mỗi photon phát ra ứng với bao nhiêu photon kích thích?
A. 20 B. 30 C. 60 D. 50
Câu 45. Chiếu bức xạ có bước sóng 0,22 μm và một chất phát quang thì nó phát ra ánh sáng
có bước sóng 0,55 μm. Nếu số photon ánh sang kích thích chiếu vào là 500 thì số photon ánh

LKD 77 | P a g e
sáng phát ra là 4. Tính tỉ số công suất của ánh sáng phát quang và ánh sáng kích thích?
A. 0,2% B. 0,03% C. 0,32% D. 2%
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
01. D 02. C 03. C 04. A 05. B 06. B 07. B 08. A 09. D 10. A
11. B 12. B 13. B 14. D 15. D 16. A 17. B 18. A 19. C 20. A
21. D 22. D 23. D 24. C 25. D 26. B 27. D 28. C 29. C 30. B
31. B 32. C 33. C 34. C 35. A 36. D 37.B 38. B 39. B 40. C
41. C 42. B 43. D 44. B 45. C

LKD 78 | P a g e
MẪU NGUYÊN TỬ BORH
I. MẪU NGUYÊN TỬ BORH
1) Mẫu hành tinh nguyển tử Rotherpho
▪ Ở tâm nguyên tử có 1 hạt nhân mang điện tích dương.
▪ Xung quanh hạt nhân có các êlectron chuyển động trên những quỹ đạo tròn hoặc elip.
▪ Khối lượng của nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
▪ Qhn =  qe → nguyên tử trung hoà điện.
→ không giải thích được tính bền vững của các nguyên tử và sự tạo thành quang phổ vạch của
các nguyên tử.
2) Các tiên đề của Borh
Mẫu nguyên tử Borh bao gồm mô hình hành tinh nguyên tử và hai tiên đề của Borh.
a) Tiên đề về trạng thái dừng
▪ Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định gọi là trạng thái dừng.
Trong trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ năng lượng.
+ Trạng thái cơ bản: là trạng thái dừng có mức năng lượng thấp nhất của nguyên tử, và bình
thường nguyển tử ở trạng thái này.
+ Trạng thái kích thích: khi nguyên tử nhận hấp thụ năng lượng thì nó sẽ chuyển lên các trạng
thái dừng có mức năng lượng lớn hơn gọi là trạng thái kích thích, tuy nhiên sau một thời gian
rất ngắn thì nguyển tử sẽ chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp và cuối cùng là
trạng thái cơ bản.
+ Trong trạng thái dừng của nguyên tử, các electrôn chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo
những quĩ đạo co bán kính hoàn toàn xác định gọi là quĩ đạo dừng. Đối với nguyên tử Hiđrô
thì bán kính quỹ đạo thứ n thỏa mãn rn = n2r0 với r0 = 5,3.10–11 m gọi là bán kính Borh.
b) Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử
▪ Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng cao Em sang trạng thái dừng có
mức năng lượng thấp En (Em > En) thì nguyên tử phát ra một phôtôn có một năng lượng ε = hf
= Em – En, với f là tần số ánh sáng phát ra.
▪ Ngược lại, khi nguyên tử ở trạng thái dừng có dừng có mức năng lượng thấp En mà hấp thụ
được một phôtôn có một năng lượng ε = hf = Em – En, với f là tần số ánh sáng, thì nó chuyển
lên trạng thái dừng Em có mức năng lượng lượng cao hơn.
II. SỰ TẠO THÀNH QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYỂN TỬ HIDRO
▪ Ở trạng thái bình thường, nguyên tử Hiđro có mức năng lượng thấp nhất, các e chuyển động
trên quĩ đạo K. Khi nguyên tử nhận năng lượng kích thích thì nguyên tử chuyển lên các trạng
thái có năng lượng lớn hơn, tương ứng với các e chuyển động lên các quĩ đạo có bán kính lớn
hơn như L, M, N, O, P…Sau khoảng thời gian rất ngắn các e chuyển động về quĩ đạo trong và
phát ra phôtôn có năng lượng hf = Ecao – Ethấp.
▪ Mỗi phô tôn tần số f ứng với một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = c/f. Mỗi ánh sáng đơn
sắc cho một vạch quang phổ ứng với một vạch màu xác định. Vì vậy quang phổ của Hiđrô là
quang phổ vạch.

LKD 79 | P a g e
Hình 1. Sơ đồ mức năng lượng của nguyên tử Hidrô
▪ Khi các e chuyển từ các quĩ đạo bên ngoài về quỹ đạo K thì nó phát ra các bức xạ tạo thành
các vạch trong dãy Lyman. Các bước sóng thuộc dãy Lyman có bước sóng thỏa mãn
hc
= E2 − E1 , (với n = 2).
L1
hc hc hc hc hc
Từ đó ta có: = E2 − E1 ; = E3 − E1 ; = E4 − E1 ; = E5 − E1 ; = E6 − E1
21 31 41 51 61
▪ Khi các e chuyển từ các quĩ đạo bên ngoài về quỹ đạo L thì nó phát ra các bức xạ tạo thành
các vạch trong dãy Banme. Các bước sóng thuộc dãy Banme có bước sóng thỏa mãn
hc
= En − E2 , (với n  3). Trong dãy Banme có bốn bức xạ trong vùng ánh sáng nhìn thấy
B 2
là: đỏ (vạch Hα), lam (vạch H  ), chàm vạch H  ), tím (vạch H  ) có các bước sóng thỏa mãn
hc hc hc hc hc hc hc hc
= = E3 − E2 ; = = E4 − E2 ; = = E5 − E2 ; = = E6 − E 2
 32  42  52  62
▪ Khi các e chuyển từ các quĩ đạo bên ngoài về quỹ đạo M thì nó phát ra các bức xạ tạo thành
các vạch trong dãy Pasen. Các bước sóng thuộc dãy Pasen có bước sóng thỏa mãn

LKD 80 | P a g e
hc
= En − E3 , (với n  4).
P 2
hc hc hc
Từ đó ta được = E4 − E3 ; = E5 − E3 ; = E6 − E3
43 53 63
*Chú ý:
▪ Các bức xạ thuộc dãy Lyman có bước sóng nằm hoàn toàn trong vùng ánh sáng tử ngoại
của thang sóng điện từ (λ < 0,38 μm)
▪ Các bức xạ thuộc dãy Banme có 4 bước sóng nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, còn lại
các bước sóng nằm trong vùng ánh sáng tử ngoại.
- Các bức xạ thuộc dãy Pasen có bước sóng nằm hoàn toàn trong vùng ánh sáng hồng ngoại
của thang sóng điện từ (λ > 0,76 μm)
▪ Bước sóng dài nhất trong các dãy Lyman, Banme, Pasen lần lượt là λ21, λ32, λ43
1 1 1
▪ Mối liên hệ giữa các bước sóng và tần số của các vạch quang phổ = + , với
13 12 23
1 1
=− (như phép cộng véctơ).
ab ba
▪ Trạng thái electron chuyển động trên quỹ đạo K được gọi là trạng thái cơ bản, các trạng
thái L, M... được gọi là trạng thái kích thích thứ nhất, thứ hai...
▪ Khi electron chuyển từ quỹ đạo thứ n về quỹ đạo K thì số bức xạ (hay số photon) tối đa mà
n(n − 1)
nó phát ra được cho bởi N = . Ví dụ từ quỹ đạo L có n = 3 thì phát ra tối đa 6 photon,
2
quỹ đạo N có n = 5 thì phát ra tối đa 10 photon...
13,6
▪ Mức năng lượng của nguyên tử ở các trạng thái được cho bởi En = − 2 eV từ đó ta có thể
n
tính ra được mức năng lượng ứng với các trạng thái dừng.
13,6
Ví dụ trạng thái L có n = 2 thì có mức năng lượng là EL = E2 = − = −3,4 (eV)
4
▪ Năng lượng ion hóa của nguyên tử Hidro là năng lượng cần thiết cung cấp để nguyên tử
chuyển trạng thái dừng từ trạng thái cơ bản lên trạng thái dừng ở xa vô cùng, và có giá trị
bằng 13,6 eV.
III. MỘT SỐ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
Ví dụ 1. Bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Lyman của quang phổ hiđrô là λL1 =
0,122 μm, của vạch đỏ trong dãy Banme là λα = 0,656 μm. Hãy tính bước sóng của vạch
thứ hai trong dãy Lyman.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 2. Biết bước sóng của bốn vạch trong dãy Banme là λα = 0,6563 (μm), λβ = 0,4861
(μm), λγ = 0,4340 (μm), λδ = 0,4120 (μm). Hãy tính bước sóng của ba vạch trong dãy Pasen
ở vùng hồng ngoại.
.....................................................................................................................................................

LKD 81 | P a g e
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 3. Ba vạch quang phổ đầu tiên trong dãy Lyman của nguyên tử hiđrô có bước sóng
λ1 = 1216 Ǻ, λ2 =1016 Ǻ, λ3 = 973 Ǻ. Khi nguyên tử hiđrô bị kích thích sao cho electron
chuyển lên quỹ đạo N thì nguyên tử có thể phát ra những vạch nào trong dãy Banme?
Tính bước sóng λ của các vạch đó.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Ví dụ 4: (ĐH – 2010)
Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K
thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ21, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo
L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ32 và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ
đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ31. Tìm biểu thức xác định λ31 theo λ21 và
λ32
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 5: (ĐH – 2011)
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công
thức
13,6
= − E = − 2 (eV) (với n = 1, 2, 3, ...). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng
n
n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ1. Khi êlectron chuyển
từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ2.
Tìm mối liên hệ giữa hai bước sóng λ1 và λ2 ?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Câu 1: Trạng thái dừng của nguyên tử là
A. trạng thái đứng yên của nguyên tử.
B. trạng thái chuyển động đều của nguyên tử.
C. trạng thái trong đó mọi êlectron của nguyên tử đều không chuyển động đối với hạt nhân.
D. một trong số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể tồn tại.

LKD 82 | P a g e
Câu 2: Ở trạng thái dừng, nguyên tử
A. không hấp thụ năng lượng. . B. không bức xạ nhưng có thể hấp thụ năng lượng.
C. không hấp thụ, nhưng có thể bức xạ năng lượng. D. vẫn có thể hấp thụ và bức xạ năng
lượng.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng vê nôi dung cua tiên đê vê sư hâp thu va bưc xa năng
lương cua nguyên tư ?
A. Nguyên tử hấp thụ phôton thì chuyển trạng thái dừng.
B. Nguyên tử bức xạ phôton thì chuyển trạng thái dừng.
C. Mỗi khi chuyển trạng thái dừng nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụ photon có năng lượng
đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó
D. Nguyên tử hấp thụ ánh sáng nào thì sẽ phát ra ánh sáng đó.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai, khi nói về mẫu nguyên tử Borh?
A. Trong trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
B. Trong trạng thái dừng, nguyên tử có bức xạ.
C. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có năng
lượng Em (Em < En) thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng (En – Em).
D. Nguyên tử chỉ tồn tại ở một số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái
dừng.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mẫu nguyên tử Borh?
A. Nguyên tử bức xạ khi chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích.
B. Trong các trạng thái dừng, động năng của êlectron trong nguyên tử bằng không.
C. Khi ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có năng lượng cao nhất.
D. Trạng thái kích thích có năng lượng càng cao thì bán kính quỹ đạo của êlectron càng lớn.
Câu 6: Để nguyên tử hiđrô hấp thụ một phô tôn, thì phô tôn phải có năng lượng bằng năng
lượng
A. của trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất.
B. của một trong các trạng thái dừng.
C. của trạng thái dừng có năng lượng cao nhất.
D. của hiệu năng lượng ở hai trạng thái dừng bất kì.
Câu 7: Cho 1 eV = 1,6.10–19 J ; h = 6,625.10–34 J.s ; c = 3.108 m/s. Khi êlectrôn trong nguyên
tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = –0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng
lượng E = –13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
A. 0,0974 μm. B. 0,4340 μm. C. 0,4860 μm. D. 0,6563 μm.
Câu 8: Biết hằng số Plăng h = 6,625.10 J.s và độ lớn của điện tích electron là 1,6.10–19 C.
–34

Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng –1,514 eV sang trang thái dừng
có năng lượng –3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A. 2,571.1013 Hz. B. 4,572.1014 Hz. C. 3,879.1014 Hz. D. 6,542.1012
Hz.
Câu 9: Trong nguyên tử hiđrô, êlectrôn từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K có năng lượng EK
= –13,6 eV. Bước sóng bức xạ phát ra bằng là λ = 0,1218 µm. Mức năng lượng ứng với quỹ
đạo L bằng
A. 3,2 eV. B. –3,4 eV. C. –4,1 eV. D. –5,6 eV.
Câu 10: Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng –13,6 eV. Để chuyển
lên trạng thái dừng có mức năng lượng –3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn
có năng lượng là

LKD 83 | P a g e
A. 10,2 eV. B. –10,2 eV. C. 17 eV. D. 4 eV.
Câu 11: Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên
tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10–34 J.s, |e| = 1,6.10–19 C và c =
3.108 m/s. Năng lượng của phôtôn này bằng
A. 1,21 eV. B. 11,2 eV. C. 12,1 eV. D. 121 eV.
Câu 12: Cho bước sóng λ1 = 0,1216 μm của vạch quang phổ ứng với sự dịch chuyển của
electron từ quỹ đạo L về quỹ đạo K. Hiệu mức năng lượng giữa quỹ đạo L với quỹ đạo K là
A. 1,634.10–18 J. B. 16,34.1018 J. C. 1,634.10–17 J. D. 16,34.1017
J.
Câu 13: Đối với nguyên tử hiđrô, biểu thức nào dưới đây chỉ ra bán kính r của quỹ đạo dừng
(thứ n) của nó ( n là lượng tử số, r0 là bán kính của Bo)
A. r = nr0 B. r = n2r0 C. r2 = n2r0 D. r = n r02
Câu 14: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Borh là r0 = 5,3.10–11 m. Bán kính quỹ đạo dừng N

A. 47,7.10–11 m. B. 84,8.10–11 m. C. 21,2.10–11 m. D. 132,5.10–11
m.
Câu 15: Cho bán kính quĩ đạo Borh thứ nhất là r0 = 0,53.10–10 m. Bán kính quĩ đạo Borh thứ
5 bằng
A. 2,65.10–10 m B. 0,106.10–10 m C. 10,25.10–10 m D. 13,25.10–10
m
Câu 16: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10–11 m. Bán kính quỹ đạo dừng O là
A. 47,7.10–11 m. B. 21,2.10–11 m. C. 84,8.10–11 m. D. 132,5.10–11
m.
Câu 17: Cho bán kính quĩ đạo Borh thứ hai là 2,12.10–10 m. Giá trị bán kính bằng 19,08.10–10
m ứng với bán kính quĩ đạo Borh thứ
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 18: Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electrôn trong nguyên tử hiđrô
A. tỉ lệ thuận với n. B. tỉ lệ nghịch với n. C. tỉ lệ thuận với n2. D. tỉ lệ nghịch với
2
n.
Câu 19: Theo mẫu nguyên tử Borh, bán kính quĩ đạo K của electron trong nguyên tử hidro là
r0. Khi electron chuyển từ quĩ đạo N về quĩ đạo L thì bán kính quĩ đạo giảm bớt
A. 12r0 B. 4r0 C. 9r0 D. 16r0
Câu 20: Theo mẫu nguyên tử Borh, bán kính quĩ đạo K của electron trong nguyên tử hidro là
r0. Khi electron chuyển từ quĩ đạo M về quĩ đạo O thì bán kính quĩ đạo sẽ
A. tăng 12r0 B. tăng 9r0 C. giảm 9r0 D. tăng 16 r0
Câu 21: Dãy Ban-me ứng với sự chuyển electron từ quỹ đạo ở xa hạt nhân về quỹ đạo nào sau
đây?
A. Quỹ đạo K. B. Quỹ đạo L. C. Quỹ đạo M. D. Quỹ đạo N.
Câu 22: Bốn vạch Hα , Hβ , Hγ , Hδ của nguyên tử hiđrô thuộc dãy nào?
A. Lyman. B. Ban-me.
C. Pa-sen. D. Vừa Ban-me vừa Lyman.
Câu 23: Dãy Lyman trong quang phổ vạch của hiđrô ứng với sự dịch chuyển của các electron
từ các quỹ đạo dừng có năng lượng cao về quỹ đạo
A. K B. L C. M D. N

LKD 84 | P a g e
Câu 24: Dãy Pa-sen trong quang phổ vạch của hiđrô ứng với sự dịch chuyển của các electron
từ các quỹ đạo dừng có năng lượng cao về quỹ đạo
A. K B. L C. M D. N
Câu 25: Vạch quang phổ có bước sóng λ = 0,6563 μm là vạch thuộc dãy nào ?
A. Lyman B. Banme C. Banme hoặc Pasen D. Pasen
Câu 26: Dãy Lyman nằm trong vùng
A. tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy.
C. hồng ngoại. D. một phần ánh sáng nhìn thấy và hồng
ngoại.
Câu 27: Dãy Ban-me nằm trong vùng
A. tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy.
C. hồng ngoại. D. ánh sáng nhìn thấy và một phần vùng
tử ngoại.
Câu 28: Dãy Pa-sen nằm trong vùng
A. tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy.
C. hồng ngoại. D. ánh sáng nhìn thấy và một phần vùng
tử ngoại.
Câu 29: Chùm nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích phát sáng thì chúng có
thể phát ra tối đa 3 vạch quang phổ. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử H đã chuyển
sang quỹ đạo?
A. M. B. L. C. O. D. N.
Câu 30: Khối khí Hiđrô đang ở trạng thái kích thích và electron trong nguyên tử đang chuyển
động ở quỹ đạo O. Hỏi khối khí này có thể phát ra bao nhiêu loại bức xạ đơn sắc thuộc vùng
ánh sáng nhìn thấy?
A. 3 B. 4 C. 6 D. 10
Câu 31: Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp
người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô
A. Trạng thái L B. Trạng thái M C. Trạng thái N D. Trạng thái
O
Câu 32: Nguyên tử H bị kích thích chiếu sáng và electron của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo
K lên quỹ đạo M. Sau khi ngừng chiếu sáng, nguyên tử H phát xạ thứ cấp, phổ xạ này gồm
A. hai vạch của dãy Lyman.
B. hai vạch của dãy Ban-me.
C. một vạch của dãy Lyman và một vạch dãy Ban-me.
D. một vạch ở dãy Ban-me và hai vạch dãy Lyman.
Câu 33: Nguyên tử Hiđrô bị kích thích do chiếu xạ và electrôn của nguyên tử đã chuyển từ
quỹ đạo K lên N. Sau khi ngừng chiếu xạ, nguyên tử Hiđrô phát xạ thứ cấp, phổ xạ này gồm
A. hai vạch. B. ba vạch. C. bốn vạch. D. sáu vạch.
Câu 34: Trong nguyên tử hyđrô, xét các mức năng lượng từ K đến P có bao nhiêu khả năng
kích thích để êlêctrôn tăng bán kính quỹ đạo lên 4 lần ?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 35: Nguyên tử hidrô ở trạng thái cơ bản được kích thích có bán kính quỹ đạo tăng lên 9
lần. Các chuyển dời có thể xảy ra là
A. từ M về L. B. từ M về K.
C. từ L về K. D. từ M về L, từ M về K và từ L về K.

LKD 85 | P a g e
Câu 36: Cho bước sóng vạch quang phổ khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng N về L là 0,487
μm, c = 3.108 m/s, h =6,625.10–34 J.s, |e| = 1,6.10–19 C. Trong nguyên tử hiđrô, electron chuyển
từ quỹ đạo L (n = 2) lên quỹ đạo N (n = 4). Điều này xảy ra là do
A. nguyên tử hấp thụ phôtôn có năng lượng 0,85 eV.
B. nguyên tử bức xạ phôtôn có năng lượng 0,85 eV.
C. nguyên tử hấp thụ phôtôn có năng lượng 2,55 eV.
D. nguyên tử bức xạ phôtôn có năng lượng 2,55 eV.
Câu 37: Gọi λ1 và λ2 lần lượt là 2 bước sóng của 2 vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai trong
dãy Lai man. Gọi  là bước sóng của vạch H  trong dãy Banme. Xác định mối liên hệ  ,
λ1, λ2
1 1 1 1 1 1 1 1 1
A. = + B. = − C. = − D. λ = 1+2
 1 2  1 2  2 1
Câu 38: Hai vạch quang phổ có bước sóng dài nhất của dãy Lyman trong quang phổ hyđrô là
λ1= 0,1216 μm và λ2 = 0,1026 μm. Bước sóng của vạch đỏ Hα có giá trị
A. 0,6577 μm. B. 0,6569 μm. C. 0,6566 μm. D. 0,6568 μm.
Câu 39: Biết các bước sóng trong vùng ánh sáng nhìn thấy của quang phổ vạch Hiđrô vạch đỏ
λ32 = 0,6563 μm, vạch lam λ42 = 0,4861 μm, vạch chàm λ52 = 0,4340 μm và vạch tím λ62 =
0,4102 μm. Tìm bước sóng của vạch quang phổ khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng N về M
?
A. 1,2811 μm. B. 1,8121 μm. C. 1,0939 μm. D. 1,8744 μm.
Câu 40: Biết các bước sóng trong vùng ánh sáng nhìn thấy của quang phổ vạch Hiđrô vạch đỏ
λ32 = 0,6563 μm, vạch lam λ42 = 0,4861 μm, vạch chàm λ52 = 0,4340 μm và vạch tím λ62 =
0,4102 μm. Tìm bước sóng của vạch quang phổ khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng O về M
?
A. 1,2811 μm. B. 1,8121 μm. C. 1,0939 μm. D. 1,8744 μm.
Câu 41: Biết các bước sóng trong vùng ánh sáng nhìn thấy của quang phổ vạch Hiđrô vạch đỏ
λ32 = 0,6563 μm, vạch lam λ42 = 0,4861 μm, vạch chàm λ52 = 0,4340 μm và vạch tím λ62 =
0,4102 μm. Tìm bước sóng của vạch quang phổ khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng P về M
?
A. 1,2811 μm. B. 1,8121 μm. C. 1,0939 μm. D. 1,8744 μm.
Câu 42: Bước sóng của vạch quang phổ khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng: L về K là 122
nm, từ M về L là 0,6560 μm và từ N về L là 0,4860 μm. Bước sóng của vạch quang phổ khi
electron chuyển từ quỹ đạo dừng N về M là
A. 1,8754 μm. B. 1,3627 μm. C. 0,9672 μm. D. 0,7645 μm.
Câu 43: Bước sóng của vạch quang phổ khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng: L về K là 122
nm, từ M về L là 0,6560 μm và từ N về L là 0,4860 μm. Bước sóng của vạch quang phổ khi
electron chuyển từ quỹ đạo dừng N về K là
A. 0,0224 μm. B. 0,4324 μm. C. 0,0975 μm. D. 0,3672 μm.
Câu 44: Bước sóng của vạch quang phổ khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng: M về L là
0,6560 μm; L về K là 0,1220 μm. Bước sóng của vạch quang phổ khi electron chuyển từ quỹ
đạo dừng M về K là
A. 0,0528 μm. B. 0,1029 μm. C. 0,1112 μm. D. 0,1211 μm.
Câu 45: Gọi λα và λβ lần lượt là hai bước sóng ứng với các vạch đỏ Hα và vạch lam Hβ của
dãy Ban-me, λ1 là bước sóng dài nhất của dãy Pa-sen trong quang phổ vạch của nguyên tử

LKD 86 | P a g e
hiđrô. Biểu thức liên hệ giữa λα, λβ, λ1 là
1 1 1
A. = + B. 1 =  +  C. 1 =  −  D.
1  
1 1 1
= −
1  
Câu 46: Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang
phổ trong dãy Lyman là λ1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là λ2 thì bước sóng
λα của vạch quang phổ Hα trong dãy Ban-me là

A.  = 1 + 2 B.  = 1 2 C. λα = λ1 – λ2 D.
1 − 2

 = 1 2
1 + 2
Câu 47: Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, bước sóng dài nhất của vạch quang phổ
trong dãy Lyman và trong dãy Ban-me lần lượt là λ1 và λ2. Bước sóng dài thứ hai thuộc dãy
Lyman có giá trị là
12  
A. 21 = B. 21 = 1 2 C. 21 = 1 2 D.
2(1 + 2 ) 1 + 2 1 − 2

21 = 1 2
(2 − 1 )
Câu 48: Năng lượng Ion hoá (tính ra Jun) của nguyên tử Hiđrô nhận giá trị nào sau đây ?
A. 21,76.10–19 J. B. 21,76.10–13 J. C. 21,76.10–18 J. D. 21,76.10–16
J.
Câu 49: Năng lượng ion hóa nguyên tử Hyđrô là 13,6 eV. Bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử
có thể bức ra là
A. 0,122 µm. B. 0,0913 µm. C. 0,0656 µm. 0 D. 0,5672
µm.
Câu 50: Một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, hấp thụ một phôtôn có năng lượng ε0
và chuyển lên trạng thái dừng ứng với quỹ đạo N của êlectron. Từ trạng thái này, nguyên tử
chuyển về các trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn thì có thể phát ra phôtôn có năng
lượng lớn nhất là
A. 3ε0. B. 2ε0. C. 4ε0. D. ε0.
Câu 51: Tần số lớn nhất và bước sóng nhỏ nhất của dãy Lyman là:
E h E h E hc
A. f max = 0 ; min = B. f max = 0 ; min = C. f max = 0 ; min = D.
hc E0 h E0 h E0
E hc
f max = 0 ; min =
hc E0
Câu 52: Tần số lớn nhất và bước sóng nhỏ nhất của dãy Banme là:
E 4h E 4hc E 4h
A. f max = 0 ; min = B. f max = 0 ; min = C. f max = 0 ; min = D.
4hc E0 4h E0 4h E0
E 4hc
f max = 0 ; min =
4hc E0

LKD 87 | P a g e
Câu 53: Tần số lớn nhất và bước sóng nhỏ nhất của dãy Pasen là:
E 9hc E 9h E 9hc
A. f max = 0 ; min = B. f max = 0 ; min = C. f max = 0 ; min = D.
9h E0 9hc E0 9hc E0
E 9h
f max = 0 ; min =
9h E0
Câu 54: Khi electron ở quĩ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử Hydro được tính theo
n=− 2 13,6
công thức En = − 2 eV (n = 1, 2, 3, ...). Khi electron trong nguyên tử Hydro chuyển từ quĩ
n
đạo dừng thứ n = 3 sang quĩ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử Hydro phát ra photon ứng với bức
xạ có bước sóng bằng:
A. 0,4350 μm B. 0,4861 μm C. 0,6576 μm D. 0,4102 μm
Câu 55: Bước sóng ứng với bốn vạch quang phổ Hyđro là vạch tím: 0,4102 μm; vạch chàm:
0,4340 μm; vạch lam: 0,4861 μm; vạch đỏ: 0,6563 μm. Bốn vạch này ứng với sự chuyển của
êlectron trong nguyên tử Hyđro từ các quỹ đạo M, N, O và P về quỹ đạo L. Hỏi vạch lam ứng
với sự chuyển nào ?
A. Sự chuyển M → L B. Sự chuyển N → L C. Sự chuyển O → L D. Sự chuyển
P→L
Câu 56: Cho 3 vạch có bước sóng dài nhất trong 3 dãy quang phổ của nguyên tử Hiđrô là: λ1L
(Lyman) ; λ1B (Banme) ; λ1P ( Pasen). Công thức tính bước sóng λ3L là:
1 1 1 1 1 1 1 1
A. = − + B. = − +
3L 1P 1B 1L 3L 1P 1B 1L
1 1 1 1 1 1 1 1
C. = − + D. = − + 1
3L 1P 1B 1L 3L 1P 1B 1L
Câu 57: Theo thuyết Bo ,bán kính quỹ đạo thứ nhất của electron trong nguyên tử hidro là r0 =
5,3.10-11 m, cho hằng số điện k = 9.109 Nm2/C2. Hãy xác định vận tốc góc của electron chuyển
động tròn đều quanh hạt nhân trên quỹ đạo này.
A. 6,8.1016 rad/s B. 2,4.1016 rad/s C. 4,6.1016 rad/s D. 4,1.1016
rad/s
Câu 58: nguyên tử hiđrô gồm một hạt nhân và một êlectrôn quay xung quanh nó. Lực tương
tác giữa êlectrôn và hạt nhân là lực tương tác điện (lực Culông). Vận tốc của êlectrôn khi nó
chuyển động trên quỹ đạo có bán kính r0 = 5,3.10-11 m (quỹ đạo K) số vòng quay của êlectrôn
trong một đơn vị thời gian có thể nhận những giá trị đúng nào sau đây?
Cho: Hằng số điện k = 9.109 Nm2/C2; e = 1,6.10–19 C; me= 9,1.10-31 kg; h = 6,625.10-34Js.
A. v = 2,2.106 m/s; f = 6,6.1015 vòng/giây B. v = 2,2.104 m/s; f = 6,6.1018
vòng/giây
C. v = 2,2.106 km/s; f = 6,6.1015 vòng/giây D. Các giá trị khác.
Câu 59. Cho h = 6,625.10 J.s ; c = 3.10 m/s. Mức năng lượng của các quỹ đạo dừng của
-34 8

13,6
nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là –13,6 eV; –3,4 eV; –1,5 eV … với En = − 2 eV
n
; n = 1, 2, 3 … Khi electron chuyển từ mức năng lượng ứng với n = 3 về n = 1 thì sẽ phát ra
bức xạ có tần số là
A. 2,9.1014 Hz B. 2,9.1015 Hz C. 2,9.1016 Hz D. 2,9.1017 Hz
Câu 60. Năng lượng của quỹ đạo dừng thứ n trong nguyên tử hiđro được tính bởi hệ thức:

LKD 88 | P a g e
eV
13,6
En = − 2 eV (n là số nguyên). Tính 2 bước sóng giới hạn của dãy quang phổ Banme (do
n
electron chuyển từ quỹ đạo có mức cao hơn về mức n= 2)
A. λ3 = 0, 657μm; λ ' = 0, 365μm B. λ = 1, 05.1012 m; λ ' = 0, 584.1012 m
C. λ3 = 6, 57μm; λ ' = 3, 65μm D. λ3 = 1, 26.10-7 m; λ ' = 0, 657.10-7 m
Câu 61. Cho bước sóng của 4 vạch quang phổ nguyên tử Hyđro trong dãy Banme là vạch đỏ
H  = 0, 6563μm , vạch lam H  = 0, 4860μm , vạch chàm H  = 0, 4340μm , và vạch tím H 
= 0, 4102μm . Hãy tìm bước sóng của 3 vạch quang phổ đầu tiên trong dãy Pasen ở vùng hồng
ngoại:
53 43 = 1,8719 m 43 = 1,8719 m  53 43 = 1,7829 m
  
A. 53 = 1,093 m B. 53 = 1,2813 m C. 53 = 1,8213 m D.
 = 1,2813 m  = 1,093 m  = 1,093 m
 63  63  63
43 = 1,8719 m

53 = 1,2813 m
 = 1,093 m
 63
Câu 62: Cho biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt điện tử ra khỏi nguyên tử Hyđrô từ
trạng thái cơ bản là 13,6 eV. Tính bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ trong dãy Pasen.
Biết khi e chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K, nguyên tử Hyđrô phát ra một phôtôn có bước
sóng 0,1026 μm.
A. Không xác định được. B. λmin = 0,8321 μm C. λmin = 0,1321 μm. D. λmin =
0,4832 μm
Câu 63: Cho biết bước sóng dài nhất của dãy Lyman, Banme và Pasen trong quang phổ phát
xạ của nguyên tử hyđrô lần lượt là λ1, λ2, λ3. Có thể tìm được bao nhiêu bước sóng của các bức
xạ khác.
A. 2 B. 3. C. 4 D. 5
Câu 64: Một electron có động năng 12,4 eV đến va chạm với nguyên tử hiđrô đứng yên, ở
trạng thái cơ bản. Sau va chạm nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên nhưng chuyển lên mức kích
thích đầu tiên. Động năng của electron còn lại là:
A. 10,2 eV B. 2,2 eV C. 1,2 eV D. Một giá trị
khác.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
01. D 02. B 03. C 04. B 05. D 06. D 07. A 08. B 09. B 10. A
11. C 12. A 13. B 14. B 15. D 16. D 17. C 18. C 19. A 20. D
21. B 22. B 23. A 24. C 25. B 26. A 27. D 28. C 29. A 30. A
31. C 32. D 33. D 34. D 35. D 36. C 37.C 38. C 39. D 40. A
41. C 42. A 43. C 44. B 45. D 46. B 47. D 48. A 49. B 50. D
51. B 52. C 53. D 54. C 55. B 56. C 57. D 58. A 59. B 60.
61. 62. B 63. A 64. B
LAZE VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP TRỌNG TÂM
1) Định nghĩa
Là một loại nguồn sáng mới hoạt động dựa trên hiện tượng phát xạ cảm ứng.
2) Đặc điểm

LKD 89 | P a g e
Chùm tia laze có 4 đặc điểm quan trọng
▪ Tính đơn sắc cao, (do độ sai lệch tỉ đối về tần số của chùm tia laze là rất nhỏ)
▪ Tia laze là chùm sáng kết hợp, (do các photon trong chùm tia có cùng tần số và cùng pha).
▪ Tính định hướng cao, (do tia laze là chùm sáng song song).
▪ Cường độ lớn.
3) Nguyên tắc hoạt động
Có 3 nguyên tắc cơ bản:
▪ Sử dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng
▪ Tạo sự đảo lộn mật độ
▪ Dùng buồng cộng hưởng
3) Các loại Laze
Có 3 loại Laser:
▪ Laser khí như laze hêli-neon
▪ Laser rắn như laze rubi
▪ Laser bán dẫn như laze Ga-Al-As
4) Ứng dụng
▪ Trong y học: làm dao mổ trong phẩu thuật tinh vi như mắt, mạch máu…
▪ Trong thông tin liên lạc: dùng trong liên lạc vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh...
▪ Trong công nghiệp: dùng khoan cắt, tôi…với độ chính xác cao
▪ Trong trắc địa: dùng đo khoảng cách, ngắm đường thẳng…
5) Một số ví dụ về laze

LKD 90 | P a g e
CHƯƠNG VII
VẬT LÝ HẠT NHÂN

CẤU TẠO HẠT NHÂN, ĐỘ HỤT KHỐI HẠT NHÂN


I. CẤU TẠO HẠT NHÂN
1. Cấu tạo hạt nhân
* Nguyên tử có cấu tạo rỗng gồm một hạt nhân mang điện tích dương ở giữa và e chuyển động
xung quanh
* Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ những hạt nhỏ gọi là nuclôn. Có hai loại nuclôn:
- Prôtôn kí hiệu là p mang điện tích nguyên tố dương.
- Nơtrôn kí hiêu là n năng lượng không mang điện tích.
* Một nguyên tố có nguyên tử số Z thì:
- vỏ nguyên tử có Z electron
- hạt nhân có N nơtron và Z prôtôn
* Tổng số A = Z + N gọi là số khối
* Một nguyên tử hay hạt nhân của nguyên tố X kí hiệu là: AZ X
Ví dụ. Hạt nhân 23 11 Na có 11 proton và (23 – 11) = 12 notron
2. Đồng vị
Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng số prôtôn Z nhưng có số nơtron N khác nhau
nên số khối A cũng khác nhau.
Ví dụ. Hiđrô có 3 đồng vị : hiđrô thường 11 H ; đơteri 12 H (hay 21 D ) và triti 31 H (hay 31T ).
3. Lực hạt nhân
Lực tương tác giữa các nuclôn gọi là lực hạt nhân (tương tác hạt nhân hay tương tác mạnh). Lực
hạt nhân có tác dụng liên kết các nuclôn với nhau
Đặc điểm:
* Lực hạt nhân không phải là lực tĩnh điện, nó không phụ thuộc vào điện tích các nuclôn.
* Lực hạt nhân là một loại lực mới truyền tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân, có cường độ
rất lớn, còn gọi là lực tương tác mạnh.
* Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (khoảng 10-15m).
II. KHỐI LƯỢNG HẠT NHÂN
1. Đơn vị khối lượng hạt nhân
Trong vật lí hạt nhân, khối lượng thường được đo bằng đơn vị khối lượng nguyên tử. Kí hiệu là u.
1
Theo định nghĩa, u có trị số bằng khối lượng của đồng vị cacbon 126 C
12
1 1 12
1u = mC = . (gam) ≈ 1,66.1027 kg
12 12 6,023 .10 23
♥ Chú ý: Khối lượng của các nuclon tính theo đơn vị u thường dùng mP = 1,0073u và mN = 1,0087u
2. Khối lượng và năng lượng hạt nhân
Theo Anh-xtanh, năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn tồn tại
đồng thời và tỉ lệ với nhau, hệ số tỉ lệ là c2 theo biểu thức: E = mc2
c là tốc độ ánh sáng trong chân không có giá trị c = 3.108m/s.
Khi đó 1uc2 = 931,5 MeV → 1u = 931,5 MeV/c2
MeV/c2 được coi là 1 đơn vị khối lượng hạt nhân.
♥ Chú ý:

LKD 91 | P a g e
* Một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ
tăng lên thành m với
m0
m=
v2
1− 2
c
Trong đó m0: khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.
m0 c 2
* Năng lượng toàn phần: E = mc − 2

v2
1− 2
c
Trong đó: E0 = m0c2 gọi là năng lượng nghỉ.
E – E0 = (m – m0)c2 chính là động năng của vật.
III. ĐỘ HỤT KHỐI, NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT HẠT NHÂN
1. Độ hụt khối
* Xét một hạt
Z nhân ZA X có Z proton và N notron, khi các nuclon chưa liên kết để tạo thành hạt
nhân thì khối lượng của hạt nhân chính là khối lượng của các nuclon, có giá trị m0 = Z.mP + N.mN
* Sau khi các nuclon liên kết thì hạt nhân có khối lượng là m, thực nghiệm chứng tỏ m < m0.
Đại lượng Δm = m0 – m, được gọi là độ hụt khối hạt nhân.
Từ đó ta có: m = (Z.mP + N.mn ) − m
Ví du: Tính độ hụt khối của hạt nhân 42 He có khối lượng mHe= 4,0015u.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
2. Năng lượng liên kết hạt nhân
a) Năng lượng liên kết hạt nhân
Theo thuyết tương đối, hệ các nuclôn ban đầu có năng lượng E0 = [ZmP + (A – Z)mn]c2
Còn hạt nhân được tạo thành từ chúng thì có năng lượng E = mc2 < E0. Vì năng lượng toàn phần
được bảo toàn, nên đã có một lượng năng lượng ΔE = E0 – E = Δm.c2 tỏa ra khi hệ các nuclôn tạo
nên hạt nhân.
Ngược lại, nếu muốn tách hạt nhân đó thành các nuclôn riêng rẽ, có tổng khối lượng ZmP +
N.mn > m, thì ta phải tốn năng lượng ΔE = Δm.c2 để thắng lực tương tác giữa chúng. ΔE càng lớn
thì càng tốn nhiều năng lượng để phá vỡ liên kết giữa các nuclôn.
Vì vậy, đại lượng ΔE = Δm.c2 được gọi là năng lượng liên kết các nuclôn trong hạt nhân, hay
gọn hơn, năng lượng liên kết hạt nhân.

Ta có: E = m.c 2 = (m0 − m).c 2 = (Z .m p + N.mn ) − m .c 2 
b) Năng lượng liên kết riêng
Là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn, kí hiệu là ε và được cho bởi công thức ε = ΔE/A
Đặc điểm: Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho sự bền vững của hạt nhân. Hạt nhân có năng
lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
Ví dụ 1: Tìm độ hụt khối và năng lượng liên kết của hạt nhân Liti 73 Li . Biết khối lượng
nguyên tử Liti, nơtron và prôtôn có khối lượng lần lượt là: mLi = 7,0160u; mN = 1,0087u và
mP = 1,0073u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2
.....................................................................................................................................................

LKD 92 | P a g e
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 2: Cho biết: mHe = 4,0015 u;mO = 15,999 u;mp = 1,0073 u;mn = 1,0087 u. Hãy so sánh
mức độ bền vững của hai hạt nhân 42 He và 168 O .
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 3: Hạt nhân Natri có kí hiệu 23 11 Na và khôí lượng của nó là mNa = 22,983734 u, biết mp =
1,0073 u, mn = 1,0087 u.
a) Tính số hạt notron có trong hạt nhân Na.
b) Tính số nuclon có trong 11,5 (g) Na.
c) Tính độ hụt khối và năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Na.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 4: Khối lượng nguyên tử của rađi Ra226 là m = 226,0254u.
a) Hãy chỉ ra thành phần cấu tạo hạt nhân Rađi ?
b) Tính ra kg của 1 mol nguyên tử Rađi, khối lượng 1 hạt nhân, 1 mol hạt nhân Rađi?
c) Tìm khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử cho biết bán kính hạt nhân được tính theo công
thức r = r0.A1/3, với r0 = 1,4.10-15 m, A là số khối.
d) Tính năng lượng liên kết của hạt nhân, năng lượng liên kết riêng, biết mP = 1,007276u, mn =
1,008665u ; me = 0,00549u ; 1u = 931 MeV/c2 .
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................

LKD 93 | P a g e
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ví dụ 5: (Khối A – 2010)
Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động
với tốc độ 0,6c (với c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 1,25 m0c2 B. 0,36 m0c2 C. 0,25 m0c2 D. 0,225 m0c2
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 6: (Khối A – 2011)
Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì
êlectron này chuyển động với tốc độ bằng
A. 2,41.108 m/s B. 2,75.108 m/s C. 1,67.108 m/s D. 2,24.108
m/s
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 7: Hạt nhân 42 He có 4,0015u. Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của
hạt nhânHeli. Tính năng lượng tỏa ra khi tao thành 1 (g) Heli. Cho biết khối lượng của prôton và
nơtron là mp =1,007276u và mn = 1,008665u; 1u = 931,5 MeV/c2 và số Avôgađrô là NA =
6,023.1023 mol-1.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 8: Tính năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân 23 56
11 Na và 26 Fe . Hạt nhân nào bền vững
hơn?
Cho mNa = 22,983734u ; mFe = 55,9207u ; mn = 1,008665u ; mp = 1,007276u.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

LKD 94 | P a g e
CẤU TẠO HẠT NHÂN, ĐỘ HỤT KHỐI HẠT NHÂN
Câu 1. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi
A. prôtôn, nơtron và êlectron. B. nơtron và êlectron.
C. prôtôn, nơtron. D. prôtôn và êlectron.
Câu 2. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ
A. các prôtôn. B. các nơtrôn. C. các nuclôn. D. các
electrôn.
Câu 3. Hạt nhân nguyên tử ZA X được cấu tạo gồm
A. Z nơtron và A prôtôn. B. Z nơtron và A nơtron.
C. Z prôtôn và (A – Z) nơtron. D. Z nơtron và (A – Z) prôton.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hạt nhân nguyên tử ?
A. Hạt nhân có nguyên tử số Z thì chứa Z prôtôn B. Số nuclôn bằng số khối A của hạt nhân.
C. Số nơtron N bằng hiệu số khối A và số prôtôn Z. D. Hạt nhân trung hòa về điện.
Câu 5. Trong hạt nhân nguyên tử 146 C có
A. 14 prôtôn và 6 nơtron. B. 6 prôtôn và 14 nơtron.
C. 6 prôtôn và 8 nơtron. D. 8 prôtôn và 6 nơtron.
24
Câu 6. Hạt nhân 11 Na có
A. 11 prôtôn và 24 nơtron. B. 13 prôtôn và 11 nơtron.
C. 24 prôtôn và 11 nơtron. D. 11 prôtôn và 13 nơtron.
27
Câu 7. Hạt nhân 13 Al có
A. 13 prôtôn và 27 nơtron. B. 13 prôtôn và 14 nơtron.
C. 13 nơtron và 14 prôtôn. D. 13 prôtôn và 13 nơtron.
238
Câu 8. Hạt nhân 92 U có cấu tạo gồm
A. 238p và 92n. B. 92p và 238n. C. 238p và 146n. D. 92p và
146n.
Câu 9. Cho hạt nhân 105 X . Hãy tìm phát biểu sai ?
A. Số nơtrôn là 5. B. Số prôtôn là 5.
C. Số nuclôn là 10. D. Điện tích hạt nhân là 6e.
Câu 10. Kí hiệu của hạt nhân nguyên tử X có 3 proton và 4 notron là
A. 34 X . B. 37 X . C. 47 X . D. 73 X .
Câu 11. Các chất đồng vị là các nguyên tố có
A. cùng khối lượng nhưng khác điện tích hạt nhân. B. cùng nguyên tử số nhưng khác số
nuclôn.
C. cùng điện tích hạt nhân nhưng khác số prôtôn. D. cùng điện tích hạt nhân nhưng khác số
nơtrôn.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có số khối A bằng nhau.
B. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có số prôton bằng nhau, số nơtron khác
nhau.
C. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có số nơtron bằng nhau, số prôton khác
nhau.
D. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có khối lượng bằng nhau.
Câu 13. Các đồng vị của cùng một nguyên tố thì

LKD 95 | P a g e
A. có cùng khối lượng. B. có cùng số Z, khác số A.
C. có cùng số Z, cùng số A. D. cùng số A.
Câu 14. Các đồng vị của cùng một nguyên tố thì có cùng
A. khối lượng nguyên tử B. số nơtron. C. số nuclôn. D. số prôtôn.
10
Câu 15. Số nguyên tử có trong 2 (g) 5 Bo là
A. 4,05.1023 B. 6,02.1023 C. 1,204.1023 D. 20,95.1023
Câu 16. Số nguyên tử có trong 1 (g) Heli (mHe = 4,003 u) là
A. 15,05.1023 B. 35,96.1023 C. 1,50.1023 D. 1,80.1023
Câu 17. Độ lớn điện tích nguyên tố là |e| = 1,6.10 C, điện tích của hạt nhân 10 B là
-19

A. 5e. B. 10e. C. –10e. D. –5e.


Câu 18. Hạt nhân pôlôni 84 Po có điện tích là
210

A. 210e. B. 126e. C. 84e. D. 0e.


Câu 19. Hạt nhân Triti có
A. 3 nơtrôn và 1 prôtôn. B. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn
C. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn. D. 3 prôtôn và 1 nơtrôn.
Câu 20. Các đồng vị của Hidro là
A. Triti, đơtêri và hidro thường. B. Heli, tri ti và đơtêri.
C. Hidro thường, heli và liti. D. heli, triti và liti.
Câu 21. Theo định nghĩa về đơn vị khối lượng nguyên tử thì 1u bằng
A. khối lượng của một nguyên tử hiđrô 11 H
B. khối lượng của một hạt nhân nguyên tử cacbon 12
6 C
C. 1/12 khối lượng hạt nhân nguyên tử của đồng vị cacbon 126 C .
D. 1/12 khối lượng của đồng vị nguyên tử Oxi
Câu 22. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của khối lượng?
A. kg. B. MeV/C. C. MeV/c2. D. u.
Câu 23. Khối lượng proton mP = 1,007276u. Khi tính theo đơn vị kg thì
A. mP = 1,762.10-27 kg. B. mP = 1,672.10-27 kg. C. mP = 16,72.10-27 kg. D. mP =
167,2.10-27 kg. Câu 24. Khối lượng nơtron mn = 1,008665u. Khi tính theo đơn vị kg thì
A. mn = 0,1674.10-27 kg. B. mn = 16,744.10-27 kg. C. mn = 1,6744.10-27 kg. D. mn =
167,44.10-27 kg.
Câu 25. Trong vật lý hạt nhân, bất đẳng thức nào là đúng khi so sánh khối lượng prôtôn (mP),
nơtron (mN) và đơn vị khối lượng nguyên tử u ?
A. mP > u > mn B. mn < mP < u C. mn > mP > u D. mn = mP > u
Câu 26. Với c là vận tốc ánh sáng trong chân không, hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng E và khối
lượng m của vật là
A. E = mc2. B. E = m2C C. E = 2mc2. D. E = 2mc.
Câu 27. Lực hạt nhân là lực nào sau đây?
A. Lực điện. B. Lực từ.
C. Lực tương tác giữa các nuclôn. D. Lực lương tác giữa các thiên hà.
Câu 28. Bản chất lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là
A. lực tĩnh điện. B. lực hấp dẫn. C. lực điện từ. D. lực lương
tác mạnh.
Câu 29. Phát biểu nào sau đây là sai. Lực hạt nhân
A. là loại lực mạnh nhất trong các loại lực đã biết hiện nay.

LKD 96 | P a g e
B. chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân.
C. là lực hút rất mạnh nên có cùng bản chất với lực hấp dẫn nhưng khác bản chất với lực tĩnh
điện.
D. không phụ thuộc vào điện tích.
Câu 30. Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là
A. 10-13 cm. B. 10-8 cm. C. 10-10 cm. D. vô hạn.
Câu 31. Chọn câu sai khi nói về hạt nhân nguyên tử?
A. Kích thước hạt nhân rất nhỏ so với kích thước nguyên tử, nhỏ hơn từ 104 đến 105 lần
B. Khối lượng nguyên tử tập trung toàn bộ tại nhân vì khối electron rất nhỏ so với khối lượng
hạt nhân.
C. Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số prôtôn.
D. Khối lượng của một hạt nhân luôn bằng tổng khối lượng các nuclôn tạo hành hạt nhân đó.
Câu 32. Độ hụt khối của hạt nhân ZA X là (đặt N = A – Z)
A. Δm = NmN – ZmP. B. Δm = m – NmP – ZmP.
C. Δm = (NmN + ZmP ) – m. D. Δm = ZmP – NmN
Câu 33. Cho hạt nhân 3 Li (Liti) có mLi = 6,0082u. Tính độ hụt khối của hạt nhân biết mP = 1,0073u,
6

mN = 1,0087u.
A. Δm = 0,398u B. Δm = 0,0398u C. Δm = –0,398u D. Δm = –
0,398u
Câu 34. Cho hạt nhân 27 13 Al (Nhôm) có mAl = 26,9972u. Tính độ hụt khối của hạt nhân biết mP =

1,0073u, mN = 1,0087u.
A. Δm = 0,1295u B. Δm = 0,0295u C. Δm = 0,2195u D. Δm =
0,0925u
Câu 35. Giả sử ban đầu có Z prôtôn và N nơtron đứng yên, chưa liên kết với nhau, khối lượng
tổng cộng là m0, khi chúng kết hợp lại với nhau để tạo thành một hạt nhân thì có khối lượng m.
Gọi W là năng lượng liên kết và c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Biểu thức nào sau đây
luôn đúng?
A. m = m0 B. W = 0,5(m0 – m)c2 C. m > m0 D. m < m0.
Câu 36. Giả sử ban đầu có Z prôtôn và N nơtron đứng yên, chưa liên kết với nhau, có khối lượng
tổng cộng là m0, khi chúng kết hợp lại với nhau thì tạo thành một hạt nhân có khối lượng m. Gọi
c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Năng lượng liên kết của hạt nhân này được xác định bởi
biểu thức
A. ΔE = (m0 – m)c2 B. ΔE = m0.c2 C. ΔE = m.c2 D. ΔE = (m0 –
m)c
Câu 37. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng liên kết là toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và năng lượng
nghỉ.
B. Năng lượng liên kết là năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân thành các các nuclon riêng
biệt.
C. Năng lượng liên kết là năng lượng toàn phần của nguyên tử tính trung bình trên số nuclon.
D. Năng lượng liên kết là năng lượng liên kết các electron và hạt nhân nguyên tử.
Câu 38. Năng lượng liên kết riêng
A. giống nhau với mọi hạt nhân. B. lớn nhất với các hạt nhân nhẹ.
C. lớn nhất với các hạt nhân trung bình. D. lớn nhất với các hạt nhân nặng.
Câu 39. Năng lượng liên kết của một hạt nhân

LKD 97 | P a g e
A. có thể dương hoặc âm. B. càng lớn thì hạt nhân càng bền.
C. càng nhỏ thì hạt nhân càng bền. D. có thề bằng 0 với các hạt nhân đặc biệt.
Câu 40. Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân ?
A. Năng lượng liên kết. B. Năng lượng liên kết riêng.
C. Số hạt prôlôn. D. Số hạt nuclôn.
Câu 41. Một hạt nhân có năng lượng liên kết là ΔE, tổng số nuclôn của hạt nhân là A. Gọi năng
lượng liên kết riêng của hạt nhân là ε, công thức tính ε nào sau đây là đúng ?
A E E
A.  = B.  = C. ε = A.ΔE D.  = 2
E A A
Câu 42. Các hạt nhân bền vững có năng lượng liên kết riêng vào cỡ 8,8 MeV/nuclôn, các hạt nhân
đó có số khối A trong phạm vi
A. 50 < A < 70. B. 50 < A < 95. C. 60 < A < 95. D. 80 < A <
160.
Câu 43. Hạt nhân nào sau đây có năng lượng liên kết riêng lớn nhất ?
A. Hêli. B. Cacbon. C. Sắt. D. Urani.
Câu 44. Cho hạt nhân 13 Al (Nhôm) có mAl = 26,9972u. Tính năng lượng liên kết của hạt nhân
27

Al , biết khối lượng các nuclôn là mP = 1,0073u, mN = 1,0087u, 1u = 931,5 MeV/c2.


27
13

A. ΔE = 217,5 MeV. B. ΔE = 204,5 MeV. C. ΔE = 10 MeV. D. ΔE = 71,6


MeV.
Câu 45. Cho hạt nhân 23592 U (Urani) có mU = 235,098u. Tính năng lượng liên kết của hạt nhân
235
92U theo đơn vị Jun, biết khối lượng các nuclôn là mP = 1,0073u, mN = 1,0087u, 1u = 931,5
MeV/c2.
A. ΔE = 2,7.10-13 J. B. ΔE = 2,7. 10-16 J. C. ΔE = 2,7.10-10 J. D. ΔE =
2,7.10-19 J.
Câu 46. Hạt nhân đơteri 21 D có1 khối lượng 2,0136 u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073 u và
khối lượng của nơtron là 1,0087 u. Năng lượng liên kết của hạt nhân 21 D là
A. 0,67 MeV. B. 1,86 MeV. C. 2,02 MeV. D. 2,23 MeV.
Câu 47. Cho hạt nhân 90Th (Thori) có mTh = 230,0096u. Tính năng lượng liên kết riêng của hạt
230

90Th , biết khối lượng các nuclôn là mP = 1,0073u, mN = 1,0087u, 1u = 931,5 MeV/c .
nhân 230 2

A. εTh = 1737,62 MeV/nuclon B. εTh = 5,57 MeV/nuclon


C. εTh = 7,55 MeV/nuclon D. εTh = 12,41 MeV/nuclon
Câu 48. Hạt nhân 84 Po có mPo = 210,0913u. Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 210
210
84 Po ,

biết khối lượng các nuclôn là mP = 1,0073u, mN = 1,0087u, 1uc2 = 931,5 MeV.
A. εPo = 1507,26 MeV/nuclon B. εPo = 17,94 MeV/nuclon
C. εPo = 5,17 MeV/nuclon D. εPo = 7,17 MeV/nuclon
4
Câu 49. Hạt nhân 2 He có năng lượng liên kết là 28,4 MeV; hạt nhân 6 Li có năng lượng liên kết
là 39,2 MeV; hạt nhân 21 D có năng lượng liên kết là 2,24 MeV. Hãy sắp theo thứ tự tăng dần về
tính bền vững của ba hạt nhân này.
A. 42 He , 36 Li , 21 D B. 21 D , 42 He , 36 Li C. 42 He , 21 D , 36 Li , D. 21 D , 36 Li ,
4
2 He
Câu 50. Cho khối lượng các hạt nhân 210
84 Po , 238
92 U, 230
90 Th lần lượt là mPo = 210u, mU = 238u, mTh

LKD 98 | P a g e
= 230u. Biết khối lượng các nuclôn là mP = 1,0073u, mn= 1,0087u, 1uc2 = 931,5 MeV. Hãy sắp
theo thứ tự giảm dần về tính bền vững của ba hạt nhân này.
A. 210 238
84 Po , 92 U B. 210 238
84 Po , 92 U C. 210 238
84 Po , 92 U D. 210
84 Po ,
238
92U
Câu 51. Cho ba hạt nhân X, Y, Z có số nuclon tương ứng là AX, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ.
Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY.
Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
A. Y, X, Z B. Y, Z, X C. X, Y, Z D. Z, X, Y
Câu 52. Cho khối lượng của proton, notron, 40 Ar; 3 Li lần lượt là: 1,0073 u ; 1,0087u; 39,9525 u;
6

6,0145 u và 1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 36 Li thì năng lượng
40
liên kết riêng của hạt nhân 18 Ar
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV. D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
Câu 53. Tìm phát biểu sai về độ hụt khối ?
A. Độ chênh lệch giữa khối lượng m của hạt nhân và tổng khối lượng m0 của các nuclôn cấu
tạo nên hạt nhân gọi là độ hụt khối.
B. Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn cấu tạo thành
hạt nhân đó.
C. Độ hụt khối của một hạt nhân luôn khác không.
D. Khối lượng của một hạt nhân luôn lớn hơn tổng khối lượng của các nuclôn cấu tạo thành hạt
nhân đó.
Câu 54. Chọn câu sai ?
A. Các hạt nhân có số khối trung bình là bền vững nhất.
B. Các nguyên tố đứng đầu bảng tuần hoàn như H, He kém bền vững hơn các nguyên tố ở giữa
bảng tuần hoàn.
C. Hạt nhân có năng lượng liên kết càng lớn thì càng bền vững.
D. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
Câu 55. Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn
hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
01. C 02. C 03. C 04. D 05. C 06. D 07. B 08. D 09. D 10. A
11. D 12. B 13. B 14. D 15. C 16. C 17. A 18. C 19. C 20. A
21. C 22. B 23. B 24. C 25. C 26. A 27. C 28. D 29. C 30. A
31. C 32. C 33. B 34. C 35. D 36. A 37. B 38. C 39. B 40. B
41. B 42. A 43. C 44. B 45. C 46. D 47. C 48. D 49. D 50. D
51. A 52. B 53. D 54. C 55. A

LKD 99 | P a g e
CẤU TẠO HẠT NHÂN, ĐỘ HỤT KHỐI HẠT NHÂN
Cho khối lượng m hoặc số mol của hạt nhân ZA X . Tìm số hạt p, n có trong mẫu hạt nhân đó .
m
* Nếu có khối lượng m suy ra số hạt hạt nhân X là : N = .N A (hạt) .
A
m N V
* Số mol: n = = = . Hằng Số Avôgađrô: NA = 6,023.1023 nguyên tử/mol
A N A 22,4
* Nếu có số mol suy ra số hạt hạt nhân X là : N = n.NA (hạt).
+Khi đó: 1 hạt hạt nhân X có Z hạt proton và (A – Z ) hạt hạt notron.
=>Trong N hạt hạt nhân X có : N.Z hạt proton và (A-Z) N hạt notron.
Bài 1: Biết số Avôgađrô là 6,02.1023 mol-1, khối lượng mol của hạt nhân urani 238 92 U là 238

gam/mol.
Số nơtron trong 119 gam urani 238 92 U là :
25
A. 2,2.10 hạt B. 1,2.1025 hạt C 8,8.1025 hạt D. 4,4.1025 hạt
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Bài 2. Cho số Avôgađrô là 6,02.1023 mol-1. Số hạt nhân nguyên tử có trong 100 g Iốt 131 52 I là :
23 23 23
A. 3,952.10 hạt B. 4,595.10 hạt C.4.952.10 hạt D.5,925.1023
hạt
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


10
Câu 1(ÐH– 2008): Hạt nhân Be có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn =
4
1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết
riêng của hạt nhân 104 Be là
A. 0,6321 MeV. B. 63,2152 MeV. C. 6,3215 MeV. D. 632,1531
MeV.

LKD 100 | P a g e
Câu 2(CĐ- 2009): Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân 16
8 O lần lượt là 1,0073 u; 1,0087
u; 15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 168 O xấp xỉ bằng
A. 14,25 MeV. B. 18,76 MeV. C. 128,17 MeV. D. 190,81
MeV.
Câu 3. (ĐH- 2010) Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; 1840
Ar ; 36 Li lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u;
39,9525u; 6,0145 u và 1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 36 Li thì
năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 18
40
Ar
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV. D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
4
Câu 4. Hạt nhân hêli ( 2 He ) có năng lượng liên kết là 28,4MeV; hạt nhân liti ( 73 Li ) có năng lượng
liên kết là 39,2MeV; hạt nhân đơtêri ( 21 D ) có năng lượng liên kết là 2,24MeV. Hãy sắp theo thứ
tự tăng dần về tính bền vững của chúng:
A. liti, hêli, đơtêri. B. đơtêri, hêli, liti. C. hêli, liti, đơtêri. D. đơtêri, liti,
hêli.
Câu 5. Hạt α có khối lượng 4,0015u, biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023mol-1, 1u = 931MeV/c2. Các
nuclôn kết hợp với nhau tạo thành hạt α, năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol khí Hêli là
A. 2,7.1012J B. 3,5. 1012J C. 2,7.1010J D. 3,5. 1010J
Câu 6. Hạt nhân 42 He có năng lượng liên kết là 28,4 MeV; hạt nhân 36 Li có năng lượng liên kết là
39,2 MeV; hạt nhân 21 D có năng lượng liên kết là 2,24 MeV. Hãy sắp theo thứ tự tăng dần về tính
bền vững của ba hạt nhân này.
A. 42 He , 36 Li , 21 D B. 21 D , 42 He , 36 Li C. 42 He , 21 D , 36 Li D. 21 D , 36 Li ,
4
2 He
Câu 7. Cho khối lượng các hạt nhân 210 84 Po , 92 U , 90Th lần lượt là mPo = 210u, mU = 238u, mTh
238 232

= 230u. Biết khối lượng các nuclôn là mP = 1,0073u, mn = 1,0087u, 1uc2 = 931,5 MeV. Hãy sắp
theo thứ tự giảm dần về tính bền vững của ba hạt nhân này.
A. 210 238 232
84 Po , 92 U , 90Th B., 238 232 210
92 U , 90Th , 84 Po C. 210 232 238
84 Po , 90Th , 92 U D. 232 238
90Th , 92 U ,
210
84Po
Câu 8. Cho ba hạt nhân X, Y, Z có số nuclon tương ứng là AX, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ.
Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY.
Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
A. Y, X, Z B. Y, Z, X C. X, Y, Z D. Z, X, Y
Câu 9 (CĐ- 2009): Biết NA = 6,02.10 mol . Trong 59,50g 92 U có số nơtron xấp xỉ là
23 -1 238

A. 2,38.1023. B. 2,20.1025. C. 1,19.1025. D. 9,21.1024.


Câu 10 (CĐ 2008): Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số
khối của nó. Số prôtôn (prôton) có trong 0,27 gam Al1327 là
A. 6,826.1022. B. 8,826.1022. C. 9,826.1022. D. 7,826.1022.
Câu 11. Đơn vị đo khối lượng trong vật lý hạt nhân là
A. kg B. Đơn vị khối lượng nguyên tử (u)
C. Đơn vị eV/c2 hoặc MeV/c2. D. Câu A, B, C đều đúng.
Câu 12. Chọn câu đúng

LKD 101 | P a g e
A. Trong ion đơn nguyên tử số proton bằng số electron
B. Trong hạt nhân nguyên tử số proton phải bằng số nơtron
C. Lực hạt nhân có bán kính tác dụng bằng bán kính nguyên tử
D. Trong hạt nhân nguyên tử số proton bằng hoặc khác số nơtron
Câu 13. Chọn câu đúng đối với hạt nhân nguyên tử
A. Khối lượng hạt nhân xem như khối lượng nguyên tử
B. Bán kính hạt nhân xem như bán kính nguyên tử
C. Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton và electron
D. Lực tĩnh điện liên kết các nucleon trong hạt nhân
Câu 14. Hạt nhân nào có độ hụt khối càng lớn thì:
A. càng dễ phá vỡ B. năng lượng liên kết lớn
C. năng lượng liên kết nhỏ D. càng bền vững
Câu 15. Chọn câu đúng:
A. khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của các nuclon
B. Trong hạt nhân số proton luôn luôn bằng số nơtron
C. Khối lượng của proton lớn hơn khối lượng của nôtron
D. Bản thân hạt nhân càng bền khi độ hụt khối của nó càng lớn
Câu 16. Đơn vị khối lượng nguyên tử là:
A. Khối lượng của một nguyên tử hydro B. 1/12 Khối lượng của một nguyên tử
cacbon 12
C. Khối lượng của một nguyên tử Cacbon D. Khối lượng của một nucleon
Câu 17. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lực hạt nhân?
A. Lực hạt nhân là loại lực mạnh nhất trong các loại lực đã biết hiện nay.
B. Lực hạt nhân chỉ có tác dụng khi khoảng cách giữa hai nuclôn bằng hoặc nhỏ hơn kích thước
hạt nhân.
C. Lực hạt nhân có bản chất là lực điện, vì trong hạt nhân các prôtôn mang điện dương.
D. Lực hạt nhân chỉ tồn tại bên trong hạt nhân
Câu 18. Số prôtôn trong 15,9949
8 gam 168 O là bao nhiêu?
A. 4,82.1024 B. 6,023.1023 C. 96,34.1023 D. 14,45.1024
Câu 19. Cho số Avogadro NA = 6,02.1023mol-1. Số hạt nhân nguyên tử có trong 100g iốt phóng
xạ 131
53 I là bao

nhiêu?
A. 3,592.1023hạt B. 4,595.1023hạt C. 4,952 .1023hạt D.5,426
23
.10 hạt
Câu 20. Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 37
17 Cl
. Cho biết: mP = 1,0087u; mN = 1,00867u;
mCl =36,95655u; 1u = 931MeV/c2
A. 8,16MeV B. 5,82 MeV C. 8,57MeV D. 9,38MeV
Câu 21. Biết khối lượng của hạt nhân U238 là 238,00028u, khối lượng của prôtôn và nơtron là mP
= 1.007276U; mn = 1,008665u; 1u = 931 MeV/ c2. Năng lượng liên kết của Urani 238 92 U là bao

nhiêu?
A. 1400,47 MeV B. 1740,04 MeV C.1800,74 MeV D. 1874 MeV
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
01. C 02. C 03. B 04. D 05. A 06. D 07. D 08. A 09. B 10. B
11. D 12. D 13. A 14. B 15. D 16. B 17. C 18. D 19. B 20. C
21. C

LKD 102 | P a g e
LÍ THUYẾT HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ
I. SỰ PHÓNG XẠ
1. Hiện tượng phóng xạ
a) Khái niệm
Hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, đồng thời phát ra các tia phóng xạ và
biến đổi thành hạt nhân khác được gọi là hiện tượng phóng xạ.
b) Đặc điểm
* Có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân.
* Có tính tự phát và không điều khiển được.
* Là một quá trình ngẫu nhiên.
2. Các tia phóng xạ
Các tia phóng xạ thường được đi kèm trong sự phóng xạ của các hạt nhân. Có 3 loại tia phóng
xạ chính có bản chất khác nhau là tia anpha (ký hiệu là α), tia beta(hí hiệu là β), tia gamma(kí hiệu
là γ).
Các tia phóng xạ là những tia không nhìn thấy được, nhưng có những tác dụng cơ bản như kích
thích một số phản ứng hóa học, ion hóa chất khí…
a) Phóng xạ α
- Tia α thực chất hạt nhân của nguyên tử Heli, hí hiệu 42 He .
Phương trình phóng A
Z X → ZA−−42Y + 24He

Dạng rút gọn ZA X → ZA−−42Y
- Trong không khí, tia α chuyển động với vận tốc khoảng 107 m/s. Đi được chừng vài cm trong
không khí và chừng vài μm trong vật rắn, không xuyên qua được tấm bìa dày 1 mm.
b) Phóng xạ β
- Tia β là các hạt phóng xạ phóng xa với tốc độ lớn (xấp xỉ tốc độ ánh sáng), cũng làm ion hóa
không khí nhưng yếu hơn tia α. Trong không khí tia β có thể đi được quãng đường dài vài mét và
trong kim loại có thể đi được vài mm. Có hai loại phóng xạ β là β+ và β–
* Phóng xạ β–:
Tia β– thực chất là dòng các electron −10 e

Phương trình phân rã β– có dạng: ZA X → Z +A1Y + −10 e+ 00 v
Thực chất trong phân rã β– còn sinh ra một hạt sơ cấp (gọi là hạt phản notrino).
* Phóng xạ β+:
Tia β+ thực chất là dòng các electron dương +10 e
Phương trình phân rã β+ có dạng: ZA X → Z −A1Y + 10 e+ 00 v
Thực chất trong phân rã β+ còn sinh ra một hạt sơ cấp (goi là hạt notrino).
♥ Chú ý: Các hạt notrino và phản notrino là những hạt không mang điện, có khối lượng bằng 0
và chuyển động với tốc độ xấp xỉ tốc độ ánh sáng.
c) Phóng xạ γ:
* Tia γ là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn, cũng là hạt phôtôn có năng lượng cao, thường đi
kèm trong cách phóng xạ β+ và β–

LKD 103 | P a g e
II. ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ
1. Định luật phóng xạ
Sau một khoảng thời gian xác định T thì một nửa số hạt nhân hiện có bị
phân rã, biến đổi thành hạt nhân khác, T được gọi là chu kì bán rã của chất
phóng xạ.
Gọi N0 là số hạt nhân lúc ban đầu, N là số hạt nhân còn lại ở thời điểm t
Sau t = T thì số hạt nhân còn lại là N0/2.
Sau t = 2T thì số hạt nhân còn lại là N0/4.
Sau t = 3T thì số hạt nhân còn lại là N0/8
t
N0 −
−k
Sau t = k.T thì số hạt nhân còn lại là k = N 0 .2 = N 0 .2 T
2
Vậy số hạt nhân còn lại ở thời điểm t có liên hệ với số hạt nhân ban đầu theo hệ thức
t

N (t ) = N 0 .2 T
, đây có dạng phương trình mũ.
t −
t t ln 2
− − ln 2 −t
Áp dụng công thức logarith ta có x = a loga x = e ln x  2 T = e ln 2 = e T = e T
T

t
ln 2 0,693 −
Đặt  = = → 2 = e −t ,
T
T T
Khi đó N (t ) = N 0 .e − t (1)
Do khối lượng tỉ lệ với số hạt nhân nên từ (1) ta tìm được phương trình biểu diễn quy luật giảm
t

theo hàm mũ của khối lượng chất phóng xạ m(t) = m0 .2 = m0 e −t , (2)
T

Các công thức (1) và (2) biểu thị định luật phóng xạ
Vậy trong quá trình phóng xạ thì số hạt nhân và khối lượng giảm theo quy luật hàm mũ.
♥ Chú ý:
m N.A
* Phương trình liên hệ giữa khối lượng hạt nhân (m) và số hạt nhân (N) là N = .N A  m =
A NA
* Số hạt nhân bị phân rã, kí hiệu là ΔN, được tính bởi công thức
 − 
( )
1
N = N 0 − N = N 0 1 − 2 T  = N 0 1 − e −t
 
 − 
( )
1
 = − =  − T  − t
Tương tự, khối lượng hạt nhân đã phân rã là m m0 m m0 1 2  = m0 1 − e
 
t

* Khi thời gian phân rã (t) tỉ lệ với chu kỳ bán rã (T) thì ta sử dụng công thức N (t ) = N 0 2 T
, còn
khi thời gian t không tỉ lệ với chu kỳ T thì ta sử dụng công thức N (t ) = N 0 e − t
* Trong sự phóng xạ không có sự bảo toàn khối lượng mà chỉ có sự bảo toàn về số hạt nhân. Tức
là, số hạt nhân con tạo thành bằ ng số hạt nhân mẹ đã phân rã.
N N
Khi đó ta có N X = NY  mY = Y . AY = . AY
NA NA
Các trường hợp đặc biệt, học sinh cần nhớ để giải nhanh các câu hỏi trắc nghiệm:

LKD 104 | P a g e
t Còn lại N= N0 Tỉ số N/N0 hay Bị phân rã N0 – N Tỉ số Tỉ số

t
(%) (N0- (N0-
2 T (%) N)/N0 N)/N
t =T N = N0 2 −1 = 1/2 hay ( 50%) N0/2 hay ( 50%) 1/2 1
N0 N0
=
21 2
t =2T N = N0 2 − 2 = 1/4 hay (25%) 3N0/4 hay (75%) 3/4 3
N0 N0
=
22 4
t =3T N = N0 2 − 3 = 1/8 hay (12,5%) 7N0/8 hay (87,5%) 7/8 7
N0 N0
=
23 8
t =4T N = N0 2 − 4 = 1/16 hay (6,25%) 15N0/16 hay (93,75%) 15/16 15
N0 N0
=
24 16
t =5T N = N0 2 − 5 = 1/32 hay (3,125%) 31N0/32 hay (96,875%) 31/32 31
N0 N0
=
25 32
t =6T N = N0 2 −6 = 1/64 hay (1,5625%) 63N0/64 hay (98,4375%) 63/64 63
N0 N0
=
26 64
t =7T N = N0 2 −7 = 1/128 hay 127N0/128 hay 127/128 127
N0 N0 (0,78125%) (99,21875%)
=
27 128
t =8T N = N0 2 −8 = 1/256 255N0/256 hay 255/256 255
N0 N0 hay(0,390625%) (99,609375%)
=
28 256
t =9T ................. ----------- ---------- ------- -------
Hay:

Thời gian t T 2T 3T 4T 5T 6T 7T

Còn lại: N/N0 hay m/m0 1/2 1/22 1/23 1/24 1/25 1/26 1/27

Đã rã: (N0 – N)/N0 1/2 3/4 7/8 15/16 31/32 63/64 127/128
99,21875
Tỉ lệ % đã rã 50% 75% 87,5% 93,75% 96,875% 98,4375% %
Tỉ lệ ( tỉ số) hạt đã rã và còn
1 3 7 15 31 63 127
lại
Tỉ lệ ( tỉ số) hạt còn lại và
1 1/3 1/7 1/15 1/31 1/63 1/127
đã bị phân rã

LKD 105 | P a g e
Ví dụ 1. Chất phóng xạ Coban 60Co dùng trong y tế có chu kì bán rã T = 5,33 năm và khối
lượng nguyên tử là 58,9u. Ban đầu có 500 (g) 60Co.
a) Khối lượng 60Co còn lại sau 12 năm là bao nhiêu?
b) Sau bao lâu thì khối lượng chất phóng xạ còn lại 100 (g)?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 2. Ban đầu có 1 kg chất phóng xạ Coban 60Co chu kì bán rã T = 5,33 năm.
a) Sau 15 năm, lượng chất Coban còn lại bao nhiêu?
b) Sau bao lâu khối lượng Coban chỉ còn bằng 10 (g).
c) Sau bao lâu khối lượng Coban chỉ còn bằng 62,5 (g).
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................

Ví dụ 3. Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần.
Sau thời gian 2τ số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân
ban đầu?
A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,5%.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 4. Một chất phóng xạ lúc đầu có 8 (g). Sau 2 ngày, khối lượng còn lại của chất phóng
xạ là 4,8 (g).Hằng số phóng xạ của chất phóng xạ đó là
A. 6 h–1 B. 12 h–1 C. 18 h–1 D. 36 h–1
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 5. Chất Iốt phóng xạ 131 53 I dùng trong y tế có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Nếu nhận được

100g chất này thì sau 8 tuần lễ còn bao nhiêu?


A. O,87g B. 0,78g C. 7,8g D. 8,7g
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 6. Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng
xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng
xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?
A. 25%. B. 75%. C. 12,5%. D. 87,5%.
.....................................................................................................................................................

LKD 106 | P a g e
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 7. Phốt pho (15 32
P ) phóng xạ β- với chu kỳ bán rã T = 14,2 ngày và biến đổi thành lưu
huỳnh (S). Viết phương trình của sự phóng xạ đó và nêu cấu tạo của hạt nhân lưu huỳnh. Sau 42,6
ngày kể từ thời điểm ban đầu, khối lượngcủa một khối chất phóng xạ (15 32
P ) còn lại là 2,5g. Tính
khối lượng ban đầu của nó.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 8. (ĐH -2009): Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần
ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất
phóng xạ đó là
A. N0/6 B. N0/16. C. N0/9. D. N0/4.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
2. Độ phóng xạ
a) Khái niệm
Độ phóng xạ của một chất phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu,
được xác định bằng số hạt nhân phân rã trong một giây, kí hiệu độ phóng xạ là H.
Đơn vị: phân rã/giây, kí hiệu là Bq.
Ngoài ra người ta còn sử dụng một đơn vị khác là Ci, với 1 Ci = 3,7.1010 Bq
b) Biểu thức
dN d ( N 0 .e − t )
Theo định nghĩa độ phóng xạ thì ta có H = − =− = N 0 .e −t = N
dt dt
Từ đó ta được H = .N → độ phóng xạ ban đầu H 0 = .N 0
t

Từ đó ta được biểu thức của độ phóng xạ phụ thuộc thời gian: H (t ) = H 0 2 T = H 0 .e −t
♥ Chú ý:
ln 2
Trong công thức tính độ phóng xạ H = .N = .N thì ta phải đổi đơn vị của chu kỳ bán rã T
T
sang giây.
Ví dụ 1. Ban đầu có 5 (g) 222Rn là chất phóng xạ với chu kì bán rã T = 3,8 ngày. Hãy tính
a) số nguyên tử có trong 5 (g) Radon.
b) số nguyên tử còn lại sau thời gian 9,5 ngày.
c) độ phóng xạ của lượng Radon nói trên lúc đầu và sau thời gian trên.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

LKD 107 | P a g e
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 2. Chất phóng xạ 25Na có chu kì bán rã T = 62 (s).
a) Tính độ phóng xạ của 0,248 (mg) Na.
b) Tính độ phóng xạ sau 10 phút.
c) Sau bao lâu chất phóng xạ chỉ còn 1/5 độ phóng xạ ban đầu?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 2. Pôlôni là nguyên tố phóng xạ α , nó phóng ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân con
X. Chu kì bán rã của Pôlôni là T = 138 ngày.
a) Xác định cấu tạo, tên gọi của hạt nhân con X.
b) Ban đầu có 0,01g. Tính độ phóng xạ của mẫu phóng xạ sau 3 chu kì bán rã.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
3. Đồng vị phóng xạ và các ứng dụng
a) Đồng vị phóng xạ
Đặc điểm của các đồng vị phóng xạ nhân tạo của một nguyên tố hóa học là chúng có cùng tính
chất hóa học như đồng vị bền của nguyên tố đó.
b) Các ứng dụng của đồng vị phóng xạ
* Nguyên tử đánh dấu. Nhờ phương pháp nguyên tử đánh dấu, người ta có thể biết được chính
xác nhu cầu với các nguyên tố khác nhau của cơ thể trong từng thời kì phát triển của nó và tình
trạng bệnh lí của các bộ phận khác nhau của cơ thể, khi thừa hoặc thiếu những nguyên tố nào đó.
* Sử dụng phương pháp xác định tuổi theo lượng Cacbon 14 để xác định niên đại của các cổ
vật khai quật được.

LKD 108 | P a g e
LÍ THUYẾT HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ
Câu 1. Phóng xạ là
A. quá trình hạt nhân nguyên tử phát ra sóng điện từ.
B. quá trình hạt nhân nguyên tử phát ra các tia α, β, γ.
C. quá trình phân hủy tự phát của một hạt nhân không bền vững.
D. quá trình hạt nhân nguyên tử nặng bị phá vỡ thành các hạt nhân nhẹ khi hấp thụ nơtron.
Câu 2. Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân
A. phát ra một bức xạ điện từ
B. tự phát ra các tia α, β, γ.
C. tự phát ra tia phóng xạ và biến thành một hạt nhân khác.
D. phóng ra các tia phóng xạ, khi bị bắn phá bằng những hạt chuyển động nhanh
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ ?
A. Hiện tượng phóng xạ do các nguyên nhân bên trong hạt nhân gây ra.
B. Hiện tượng phóng xạ tuân theo định luật phóng xạ.
C. Hiện tượng phóng xạ phụ thuộc vào tác động bên ngoài.
D. Phóng xạ là trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân (phản ứng hạt nhân tự phát)
Câu 4. Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
Câu 5. Kết luận nào về bản chất của các tia phóng xạ dưới đây là không đúng?
A. Tia α, β, γ đều có chung bản chất là sóng điện từ có bước sóng khác nhau.
B. Tia α là dòng các hạt nhân2
nguyên tử 42 He .
C. Tia β+ là dòng các hạt pôzitrôn.
D. Tia β– là dòng các hạt êlectron.
Câu 6. Phóng xạ nào không có sự thay đổi về cấu tạo hạt nhân?
A. Phóng xạ α B. Phóng xạ β– C. Phóng xạ β+. D. Phóng xạ γ
Câu 7. Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?
A. Tia β– B. Tia β+ C. Tia X. D. Tia α
Câu 8. Điều khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về β+ ?
A. Hạt β+ có cùng khối lượng với êlectrron nhưng mang điện tích nguyên tố dương.
B. Trong không khí tia β+ có tầm bay ngắn hơn so với tia α.
C. Tia β+ có khả năng đâm xuyên rất mạnh, giống như tia tia gamma.
D. Phóng xạ β+ kèm theo phản hạt nơtrino.
Câu 9. Tia β– không có tính chất nào sau đây ?
A. Mang điện tích âm. B. Có vận tốc lớn và đâm xuyên mạnh.
C. Bị lệch về phía bản âm khi xuyên qua tụ điện. D. Làm phát huỳnh quang một số chất.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia anpha?
A. Tia anpha thực chất là dòng hạt nhân 2 nguyên tử 42 He .
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia anpha bị lệch về phía bản âm tụ điện.
C. Tia anpha phóng ra từ hạt nhân với vận tốc bằng 10000 km/s.
D. Quãng đường đi của tia anpha trong không khí chừng vài cm và trong vật rắn chừng vài mm.
Câu 11. Điều khẳn định nào sau đây là sai khi nói về tia gamma ?
A. Tia gamma thực chất là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (dưới 0,01 nm).
B. Tia gamma có thể đi qua vài mét trong bê tông và vài cm trong chì.

LKD 109 | P a g e
C. Tia gamma là sóng điện từ nên bị lệch trong điện trường và từ trường.
D. Khi hạt nhân chuyển từ mức năng lượng cao về mức năng lượng thấp thì phát ra phôtôn có
năng lượng hf = Ecao – Ethấp gọi là tia gamma.
Câu 12. Điều nào sau đây không phải là tính chất của tia gamma ?
A. Gây nguy hại cho con người. B. Có vận tốc bằng vận tốc của ánh sáng.
C. Bị lệch trong điện trường hoặc từ trường. D. Có bước sóng ngắn hơn bước sóng của
tia X.
Câu 13. Các tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là
A. tia α và tia β. B. tia γ và tia X. C. tia γ và tia β. D. tia α , tia γ
và tia X.
Câu 14. Các tia có cùng bản chất là
A. tia γ và tia tử ngoại. B. tia α và tia hồng ngoại.
C. tia β và tia α. D. tia α, tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
Câu 15. Cho các tia phóng xạ α, β+, β–, γ đi vào một điện trường đều theo phương vuông góc với
các đường sức. Tia không bị lệch hướng trong điện trường là
A. tia α B. tia β+ C. tia β– D. tia γ
Câu 16. Các tia được sắp xếp theo khả năng xuyên tăng dần khi 3 tia này xuyên qua không khí là
A. α, β, γ. B. α, γ, β. C. β, γ, α. D. γ, β, α.
Câu 17. Chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ là khoảng thời gian để
A. quá trình phóng xạ lặp lại như lúc đầu.
B. một nửa hạt nhân của chất ấy biến đổi thành chất khác.
C. khối lượng hạt nhân phóng xạ còn lại 50%.
D. một hạt nhân không bền tự phân rã.
Câu 18. Chọn phát biểu đúng về hiện tượng phóng xạ ?
A. Nhiệt độ càng cao thì sự phóng xạ xảy ra càng mạnh.
B. Khi được kích thích bởi các bức xạ có bước sóng ngắn, sự phóng xạ xảy ra càng nhanh.
C. Các tia phóng xạ đều bị lệch trong điện trường hoặc từ trường.
D. Hiện tượng phóng xạ xảy ra không phụ thuộc vào các tác động lí hoá bên ngoài.
Câu 19. Tìm phát biểu sai về phóng xạ ?
A. Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân bị kích thích phóng ra những bức xạ gọi là tia phóng
xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
B. Phóng xạ là một trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân.
C. Một số chất phóng xạ có sẵn trong tự nhiên.
D. Có những chất đồng vị phóng xạ do con người tạo ra.
Câu 20. Tìm phát biểu sai về phóng xạ ?
A. Có chất phóng xạ để trong tối sẽ phát sáng. Vậy có loại tia phóng xạ mắt ta nhìn thấy được.
B. Các tia phóng xạ có những tác dụng lí hoá như ion hoá môi trường, làm đen kính ảnh, gây
ra các phản ứng hoá học.
C. Các tia phóng xạ đều có năng lượng nên bình đựng chất phóng xạ nóng lên.
D. Sự phóng xạ toả ra năng lượng.
Câu 21. Trong quá trình phóng xạ của một chất, số hạt nhân phóng xạ
A. giảm đều theo thời gian. B. giảm theo đường hypebol.
C. không giảm. D. giảm theo quy luật hàm số mũ.
Câu 22. Công thức nào dưới đây không phải là công thức của định luật phóng xạ phóng xạ?
t
B. N (t ) = N 0 2 − t C. N (t ) = N 0 e − t

A. N (t ) = N 0 2 T
D.

LKD 110 | P a g e
N 0 = N (t ).e − t
Câu 23. Hằng số phóng xạ λ và chu kì bán rã T liên hệ với nhau bởi hệ thức nào sau đây ?
T
A. λT = ln2 B. λ = T.ln2 C.  = D.
0,693
0,693
=−
T
Câu 24. Số nguyên tử chất phóng xạ bị phân hủy sau khoảng thời gian t được tính theo công thức
nào dưới đây?
t
− N
A. N = N 0 2 T B. N = N 0 e − t C. N = N 0 (1 − e − t ) D. N = 0
t
Câu 25. Một lượng chất phóng xạ có số lượng hạt nhân ban đầu là N0 sau 1 chu kì bán rã, số lượng
hạt nhân phóng xạ còn lại là
N
A. N 0 / 2 B. N 0 / 4 C. N 0 / 3 . D. 0
2
Câu 26. Một lượng chất phóng xạ có số lượng hạt nhân ban đầu là N0 sau 2 chu kì bán rã, số lượng
hạt nhân phóng xạ còn lại là
N
A. N 0 / 2 B. N 0 / 4 C. N 0 / 8 . D. 0
2
Câu 27. Một lượng chất phóng xạ có số lượng hạt nhân ban đầu là N0 sau 3 chu kì bán rã, số lượng
hạt nhân phóng xạ còn lại là
N
A. N 0 / 3 B. N 0 / 9 C. N 0 / 8 . D. 0
3
Câu 28. Một lượng chất phóng xạ có số lượng hạt nhân ban đầu là N0 sau 4 chu kì bán rã, số lượng
hạt nhân phóng xạ còn lại là
A. N0/4. B. N0/8. C. N0/16. D. N0/32
Câu 29. Một lượng chất phóng xạ có số lượng hạt nhân ban đầu là N0 sau 5 chu kì bán rã, số lượng
hạt nhân phóng xạ còn lại là
A. N0/5. B. N0/25. C. N0/32. D. N0/50.
Câu 30. Một chất phóng xạ tại thời điểm ban đầu có N0 hạt nhân, có chu kì bán rã là T. Sau khoảng
thời gian T/2, 2T, 3T số hạt nhân còn lại lần lượt là
N N N N N N N N N
A. 0 , 0 , 0 B. 0 , 0 , 0 . C. 0 , 0 , 0 D.
2 4 9 2 2 4 2 4 8
N0 N0 N0
, ,
2 8 16
Câu 31. Một lượng chất phóng xạ có số lượng hạt nhân ban đầu là N0 sau 3 chu kì bán rã, số lượng
hạt nhân đã bị phân rã là
A. N0/3. B. N0/9. C. N0/8. D. 7N0/8.
Câu 32. Một lượng chất phóng xạ có số lượng hạt nhân ban đầu là N0 sau 5 chu kì bán rã, số lượng
hạt nhân đã bị phân rã là
N 31 N 0 N
A. 0 B. C. N0/25. D. 0
32 32 5

LKD 111 | P a g e
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
01. C 02. C 03. C 04. C 05. A 06. D 07. C 08. A 09. C 10. D
11. C 12. C 13. B 14. A 15. D 16. A 17. B 18. D 19. A 20. A
21. D 22. B 23. A 24. C 25. A 26. B 27. C 28. C 29. C 30. C
31. D 32. B

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ PHÓNG XẠ - PHẦN 1


- DẠNG 1. TÍNH TOÁN CÁC ĐẠI LƯỢNG TỪ ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ
1) Lí thuyết trọng tâm
 −
t
− t
t
t
N = N 0 .2 = N 0 .e → N 0 = N.2 = N.e
T T
* Số hạt nhân, khối lượng còn lại ở thời điểm t:  t t
m = m .2 − T = m .e −t → m = m.2 T = m.e t
 0 0 0

N −
t

 = 2 T = e − t
 N0
Từ đó, tỉ lệ số hạt nhân, khối lượng còn lại là  t
 m = 2 − T = e − t
m
 0
• Số hạt nhân, khối lượng đã bị phân rã ở thời điểm t:
  − 
( )
t t

 = − = − =  − T  − t
  = N0 1 − e
T
N N 0 N N 0 N 0 .2 N 0 1 2
  

 − 

( )
t t

m = m − m = m − m . 2 T
= m 1 − 2 T  = m 0 1 − e −  t
 0 0 0 0  
  
Từ đó, tỉ lệ số hạt nhânm khối lượng đã bị phân rã là
  − 
t

 N 0 1 − 2 T 
 N = N 0 − N = 
t
 = 1 − 2 − T = 1 − e − t
 N N0 N0
0

  − 
t

m0 1 − 2  T 

 −
t
=   = 1 − 2 − T = 1 − e − t
 m m m
= 0

 m0 m0 m0
 −
t
H = N = N 0 .2 T = N 0 .e −t → H = H 0 .e −t
* Độ phóng xạ: 
H 0 = N 0
♥ Chú ý:
ln 2
- Trong công thức tính độ phóng xạ thì  = phải đổi chu kỳ T ra đơn vị giây.
T
- Đơn vị khác của độ phóng xạ: 1Ci = 3,7.1010 (Bq).

LKD 112 | P a g e
2) Ví dụ điển hình
Ví dụ 1. Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Sau một khoảng thời gian bằng 1/λ tỉ lệ
số hạt nhân của chất phóng xạ bị phân rã so với số hạt nhân ban của chất phóng xạ ban đầu
xấp xỉ bằng
A. 37%. B. 63,2%. C. 0,37%. D. 6,32%.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 2. Gọi Δt là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi
e lần (e là cơ số của loga tự nhiên với lne = 1), T là chu kỳ bán rã của chất phóng xạ. Hỏi sau
khoảng thời gian 0,51Δt chất phóng xạ còn lại bao nhiêu phần trăm lượng ban đầu?
A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 70%.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 3. Ban đầu có 5 (g) 222Rn là chất phóng xạ với chu kì bán rã T = 3,8 ngày. Hãy tính
a) số nguyên tử có trong 5 (g) Radon.
b) số nguyên tử còn lại sau thời gian 9,5 ngày.
c) độ phóng xạ của lượng Radon nói trên lúc đầu và sau thời gian trên.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 4. Chất phóng xạ 25Na có chu kì bán rã T = 62 (s).
a) Tính độ phóng xạ của 0,248 (mg) Na.
b) Tính độ phóng xạ sau 10 phút.
c) Sau bao lâu chất phóng xạ chỉ còn 1/5 độ phóng xạ ban đầu?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................

LKD 113 | P a g e
Ví dụ 5. (Khối A - 2009).
Lấy chu kì bán rã của pôlôni 210 84 Po là 138 ngày và NA = 6,02. 10
23
mol-1. Độ phóng xạ của 42 mg
pôlôni là
A. 7.1012 Bq B. 7.109 Bq C. 7.1014 Bq D. 7.1010 Bq.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 6. (Khối A, CĐ - 2009).
Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X
còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân
rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 7. (Khối A – 2008).
Hạt nhân ZA11 X phóng xạ và biến thành một hạt nhân ZA22Y bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y
bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ A1
Z1 X có chu kì bán rã là T. Ban đầu
có một khối lượng chất A1
Z1 X , sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng
của chất X là
A A A A
A. 4 1 . B. 4 2 . C. 3 2 . D. 3 1
A2 A1 A1 A2
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 8. Chu kỳ bán rã của hai chất phóng xạ A và B là TA; TB = 2TA. Ban đầu hai chất phóng
xạ có số nguyên tử bằng nhau, sau thời gian t = 2TA thì tỉ số các hạt nhân A và B còn lại là
A. 1/4. B. 1/2. C. 2. D. 4.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 9. Chu kỳ bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là 20 phút và 40 phút. Ban đầu,
hai chất phóng xạ có số hạt nhân bằng nhau, sau 80 phút thì tỉ số các hạt nhân A và B bị phân rã

A. 4/5. B. 5/4. C. 4. D. 1/4.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................

LKD 114 | P a g e
Ví dụ 10. Ở thời điểm t1 một chất phóng xạ có độ phóng xạ là H1 = 105 Bq. Ở thời điểm t2 độ
phóng xạ của chất đó là H2 = 8.104 Bq. Chu kỳ bán rã của chất đó là 6,93 ngày. Số hạt nhân của
chất đó phân rã trong khoảng thời gian t2 – t1 là
A. 1,378.1012 hạt. B. 1,728.1010 hạt. C. 1,332.1010 hạt. D. 1,728.1012
hạt.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ PHÓNG XẠ - PHẦN 1
Câu 1. Hạt nhân 90 là phóng xạ α có chu kì bán rã là 18,3 ngày. Hằng số phóng xạ của hạt nhân
227
Th

A. 4,38.10-7 s–1 B. 0,038 s–1 C. 26,4 s–1 D. 0,0016 s–1
Câu 2. Ban đầu có 20 (g) chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau
khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng
A. 3,2 (g). B. 1,5 (g). C. 4,5 (g). D. 2,5 (g).
Câu 3. Một chất phóng xạ có T = 8 năm, khối lượng ban đầu 1 kg. Sau 4 năm lượng chất phóng
xạ còn lại là
A. 0,7 kg. B. 0,75 kg. C. 0,8 kg. D. 0,65 kg.
Câu 4. Giả sử sau 3 giờ phóng xạ, số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt
nhân ban đầu thì chu kì bán rã của đồng vị đó bằng
A. 2 giờ. B. 1 giờ. C. 1,5 giờ. D. 0,5 giờ.
Câu 5. Chất phóng xạ I-ôt có chu kì bán rã là 8 ngày. Lúc đầu có 200 (g) chất này. Sau 24 ngày,
lượng Iốt bị phóng xạ đã biến thành chất khác là
A. 150 (g). B. 175 (g). C. 50 (g). D. 25 (g).
Câu 6. Sau một năm, lượng một chất phóng xạ giảm đi 3 lần. Hỏi sau 2 năm lượng chất phóng xạ
ấy còn bao nhiêu so với ban đầu ?
A. 1/3. B. 1/6. C. 1/9. D. 1/16.
Câu 7. Ban đầu có 1 kg chất phóng xạ Coban 27 Co có chu kỳ bán rã T = 5,33 năm. Sau bao lâu
60

lượng Coban còn lại 10 (g) ?


A. t ≈ 35 năm. B. t ≈ 33 năm. C. t ≈ 53,3 năm. D. t ≈ 34 năm.
Câu 8. Đồng vị phóng xạ cô ban 60Co phát tia β− và tia γ với chu kì bán rã T = 71,3 ngày. Hãy tính
xem trong một tháng (30 ngày) lượng chất cô ban này bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
A. 20% B. 25,3 % C. 31,5% D. 42,1%
Câu 9. Ban đầu có N0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có
75% số hạt nhân N0 bị phân rã. Chu kì bán rã của chất đó là
A. 8 giờ. B. 4 giờ. C. 2 giờ D. 3 giờ.

Câu 10. Đồng vị 27 Co là chất phóng xạ β với chu kỳ bán rã T = 5,33 năm, ban đầu một lượng Co
60

có khối lượng m0. Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
A. 12,2% B. 27,8% C. 30,2% D. 42,7%.

Câu 11. 24 Na là chất phóng xạ β với chu kỳ bán rã 15 giờ. Ban đầu có một lượng 24 11 Na thì sau
một khoảng thời gian bao nhiêu lượng chất phóng xạ trên bị phân rã 75%?
A. 7 giờ 30 phút. B. 15 giờ. C. 22 giờ 30 phút. D. 30 giờ.
Câu 12. Chu kì bán rã của chất phóng xạ 90 Sr là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm

LKD 115 | P a g e
chất phóng xạ đó phân rã thành chất khác ?
A. 6,25%. B. 12,5%. C. 87,5%. D. 93,75%.
Câu 13. Sau khoảng thời gian 1 ngày đêm 87,5% khối lượng ban đầu của một chất phóng xạ bị
phân rã thành chất khác. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 12 giờ. B. 8 giờ. C. 6 giờ. D. 4 giờ.
Câu 14. Coban phóng xạ Co có chu kì bán rã 5,7 năm. Để khối lượng chất phóng xạ giãm đi e
60

lần so với khối lượng ban đầu thì cần khoảng thời gian
A. 8,55 năm. B. 8,23 năm. C. 9 năm. D. 8 năm.
Câu 15. Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Sau một khoảng thời gian bằng 1/λ tỉ lệ số hạt
nhân của chất phóng xạ bị phân rã so với số hạt nhân chất phóng xạ ban đầu xấp xỉ bằng
A. 37%. B. 63,2%. C. 0,37%. D. 6,32%.
Câu 16. Gọi Δt là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi e lần (e
là cơ số của loga tự nhiên với lne = 1), T là chu kỳ bán rã của chất phóng xạ. Hỏi sau khoảng thời
gian 0,51Δt chất phóng xạ còn lại bao nhiêu phần trăm lượng ban đầu?
A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 70%.
24
Câu 17. Chất phóng xạ 11 Na chu kì bán rã 15 giờ. So với khối lượng Na ban đầu, phần trăm khối
lượng chất này bị phân rã trong vòng 5 giờ đầu tiên bằng
A. 70,7%. B. 29,3%. C. 79,4%. D. 20,6%
Câu 18. Chất phóng xạ 210 Po phát ra tia α và biến đổi thành 82 Pb . Chu kỳ bán rã của Po là 138
206

ngày. Ban đầu có 100 (g) Po thì sau bao lâu lượng Po chỉ còn 1 (g)?
A. 916,85 ngày B. 834,45 ngày C. 653,28 ngày D. 548,69
ngày.
Câu 19. Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi 3/4 khối lượng ban đầu. Chu kì bán rã là
A. 20 ngày. B. 5 ngày. C. 24 ngày. D. 15 ngày.

Câu 20. Côban ( Co) phóng xạ β với chu kỳ bán rã T = 5,27 năm. Thời gian cần thiết để 75%
60

khối lượng của một khối chất phóng xạ 60Co bị phân rã là


A. 42,16 năm. B. 21,08 năm. C. 5,27 năm. D. 10,54 năm.
Câu 21. Chất phóng xạ 53 I dùng trong y tế có chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Nếu có 100 (g) chất
131

này thì sau 8 tuần lễ khối lượng còn lại là


A. 1,78 (g). B. 0,78 (g). C. 14,3 (g). D. 12,5 (g).
Câu 22. Ban đầu có 2 (g) Radon 86 Rn là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Hỏi sau 19
222

ngày, lượng Radon đã bị phân rã là bao nhiêu gam ?


A. 1,9375 (g). B. 0,4 (g). C. 1,6 (g). D. 0,0625 (g).
Câu 23. Hạt nhân Poloni 210 Po là chất phóng xạ có chu kì bán rã 138 ngày. Khối lượng ban đầu
là 10 (g). Cho NA = 6,023.1023 mol–1. Số nguyên tử còn lại sau 207 ngày là
A. 1,01.1023 nguyên tử. B. 1,01.1022 nguyên tử. C. 2,05.1022 nguyên tử. D. 3,02.1022
nguyên tử.
32
Câu 24. Trong một nguồn phóng xạ 15 P (Photpho) hiện tại có 108 nguyên tử với chu kì bán rã là
14 ngày. Hỏi 4 tuần lễ trước đó số nguyên tử 15
32
P trong nguồn là bao nhiêu?
A. N0 = 10 nguyên tử. B. N0 = 4.10 nguyên tử. C. N0 = 2.108 nguyên tử. D. N0 = 16.108
12 8

nguyên tử.
Câu 25. Ban đầu có 5 (g) chất phóng xạ Radon 222 86 Rn với chu kì bán rã 3,8 ngày. Số nguyên tử

radon còn lại sau 9,5 ngày là


A. 23,9.1021 B. 2,39.1021 C. 3,29.1021 D. 32,9.1021

LKD 116 | P a g e
Câu 26. Một khối chất Astat 211
85 At có N0 = 2,86.10
16
hạt nhân có tính phóng xạ α. Trong giờ đầu
tiên phát ra 2,29.10 hạt α. Chu kỳ bán rã của Astat là
15

A. 8 giờ 18 phút. B. 8 giờ. C. 7 giờ 18 phút. D. 8 giờ 10


phút.
Câu 27. Cho 0,24 (g) chất phóng xạ 24 11 Na . Sau 105 giờ thì độ phóng xạ giảm 128 lần. Tìm chu kì

bán rã của 24
11 Na ?
A. 13 giờ. B. 14 giờ. C. 15 giờ. D. 16 giờ.
Câu 28. Một lượng chất phóng xạ 86 Rn ban đầu có khối lượng 1 (mg). Sau 15,2 ngày độ phóng
222

xạ giảm 93,75%. Chu kỳ bán rã của Rn là


A. 4,0 ngày. B. 3,8 ngày. C. 3,5 ngày. D. 2,7 ngày.
Câu 29. Một lượng chất phóng xạ 86 Rn ban đầu có khối lượng 1 (mg). Sau 15,2 ngày độ phóng
222

xạ giảm 93,75%. Độ phóng xạ của lượng Rn còn lại là


A. 3,40.1011 Bq. B. 3,88.1011 Bq. C. 3,58.1011 Bq. D. 5,03.1011
Bq.
Câu 30. Chất phóng xạ 210Po có chu kì bán rã T = 138 ngày. Tính gần đúng khối lượng Poloni có
độ phóng xạ 1 Ci. Sau 9 tháng thì độ phóng xạ của khối lượng poloni này bằng bao nhiêu?
A. m0 = 0,22 (mg); H = 0,25 Ci. B. m0 = 2,2 (mg); H = 2,5 Ci.
C. m0 = 0,22 (mg); H = 2,5 Ci. D. m0 = 2,2 (mg); H = 0,25 Ci.
55
Câu 31. Độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ 24 Cr cứ sau 5 phút được đo một lần, cho kết
quả ba lần
55
đo liên tiếp là 7,13 mCi ; 2,65 mCi ; 0,985 mCi. Chu kỳ bán rã của 24 Cr là
A. 3,5 phút B. 1,12 phút C. 35 giây D. 112 giây
Câu 32. Đồng vị 24Na có chu kỳ bán rã T = 15 giờ. Biết rằng 24Na là chất phóng xạ β− và tạo thành
đồng vị của Mg. Mẫu Na có khối lượng ban đầu m0 = 24 (g). Độ phóng xạ ban đầu của Na bằng
A. 7,73.1018 Bq. B. 2,78.1022 Bq. C. 1,67.1024 Bq. D. 3,22.1017
Bq.
Câu 33. Chất phóng xạ pôlôni 210 Po phóng ra tia α và biến đổi thành chì 206 Pb . Hỏi trong 0,168g
pôlôni có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã sau 414 ngày đêm và xác định lượng chì tạo thành trong
khoảng thời gian nói trên. Cho biết chu kì bán rã của Po là 138 ngày
A. 4,21.1010 nguyên tử; 0,144g B. 4,21.1020 nguyên tử; 0,144g
C. 4,21.1020 nguyên tử; 0,014g D. 2,11.1020 nguyên tử; 0,045g
Câu 34. Chu kì bán rã 21084 Po là 318 ngày đêm. Khi phóng xạ tia α, pôlôni biến thành chì. Có bao
84

nhiêu nguyên tử pôlôni bị phân rã sau 276 ngày trong 100 mg 210 84 Po ?
20 20
A. 0, 215.10 B. 2,15.10 C. 0, 215.1020 D. 1, 25.1020
Câu 35. Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã T và tại thời điểm ban đầu có 48N0 hạt nhân. Hỏi
sau khoảng thời gian 3T, số hạt nhân còn lại là bao nhiêu?
A. 4N0 B. 6N0 C. 8N0 D. 16N0
Câu 36. Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng
xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị
phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s.
Câu 37. Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t = 0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt
là N0. Sau khoảng thời gian t = 3T (kể từ t = 0), số hạt nhân X đã bị phân rã là

LKD 117 | P a g e
A. 0,25N0. B. 0,875N0. C. 0,75N0. D. 0,125N0
Câu 38. Phát biểu nào sao đây là sai khi nói về độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ)?
A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất
phóng xạ.
B. Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren.
C. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất
đó.
D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.
Câu 39. Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là λ= 5.10-8 s-1. Thời gian để số hạt nhân
chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là
A. 5.108 s. B. 5.107 s. C. 2.108 s. D. 2.107 s.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
01. A 02. D 03. A 04. C 05. B 06. C 07. A 08. B 09. C 10. A
11. D 12. D 13. B 14. B 15. B 16. C 17. D 18. A 19. B 20. D
21. B 22. A 23. B 24. B 25. B 26. A 27. C 28. B 29. C 30. A
31. A 32. A 33. B 34. B 35. B 36. A 37. B 38. D 39. D

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ PHÓNG XẠ - PHẦN 2


DẠNG 2. KHỐI LƯỢNG HẠT NHÂN TẠO THÀNH SAU PHÓNG XẠ
1) Lí thuyết trọng tâm
* Xét sự phóng xạ ZA X → ZA''Y , trong đó X là hạt nhân mẹ phóng xạ, Y là hạt nhân con tạo thành.
Do các hạt nhân có độ hụt khối nên không có sự bảo toàn khối lượng ở đây, tức khối lượng X giảm
bằng khối lượng Y tạo thành mà chỉ có sự bảo toàn số hạt nhân: số hạt X bị phân rã chính là số
hạt nhân Y tạo thành.
Từ đó ta thiết lập được phương trình :
NY
N X = N Y  N 0 X − N X = N Y  N X (e t − 1) = N Y → = e t − 1
NX
mY
m N A N m A
* Phương trình liên hệ giữa m và N: N = n.N A = N A → Y = Y  Y = Y . X
A N X mX N X m X AY
AX
m A m A
Khi đó ta có Y . X = e t − 1 → Y = (e t − 1) X , (2)
mX AY mX AY
Với các tham số đã cho, thay vào (1) hoặc (2) ta sẽ giải được giá trị t.
N1 t N t
Công thức giải nhanh: = e t . 1 hoặc = et .
N 2 t 2 N 0 t 0
2) Ví dụ điển hình
Ví dụ 1. Đồng vị Kali 19 40
K có tính phóng xạ β thành 18 40 40
Ar . Cho chu kỳ bán rã của 19 K là T =
1,5.109 năm. Trong các nham thạch có chứa Kali mà một phần là đồng vị 19 40
K . Lúc nham
thạch còn là dung nham thì chưa có Argon nào cả. Trong một mẩu nham thạch khảo sát,
người ta thấy tỉ lệ số nguyên 18
40 40
Ar và 19 K là 7. Xác định tuổi của nham thạch.

LKD 118 | P a g e
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 2. Lúc đầu có một mẫu poloni 210 84 Po nguyên chất là chất phóng xạ có chu kì bán rã

là 138 ngày.
Các hạt poloni phát ra tia phóng xạ và chuyển thành hạt nhân chì 206 82 Pb . Tính tuổi của mẫu

chất trên nếu lúc khảo sát khối lượng chất poloni lớn gấp 4 lần khối lượng chì.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 3. Chất phóng xạ 210 84 Po có chu kì bán ra 138 ngày phóng xạ α và biến thành hạt chì
206
82 Pb . Lúc đầu có 0,2 (g) Po. Sau 414 ngày thì khối lượng chì thu được là
A. 0,175 (g). B. 0,025 (g). C. 0,172 (g). D. 0,0245 (g).
Hướng dẫn giải:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 4. 238U phân rã thành 206Pb với chu kỳ bán rã T = 4,47.109 năm. Một khối đá được
phát hiện có chứa 46,97 (mg) chất 238U và 2,135 (mg) chất 206Pb. Giả sử lúc khối đá mới hình
thành không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân
rã của 238U. Tuổi của khối đá hiện nay là
A. 2,5.106 năm. B. 3,3.108 năm. C. 3,5.107 năm D. 6.109 năm.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 5. Poloni là chất phóng α tạo thành hạt nhân chì Pb. Chu kì bán rã của Po là 140
ngày. Sau thời gian t = 420 ngày (kể từ thời điểm bắt đầu khảo sát) người ta nhận được 10,3
(g) chì. Lấy khối lượng các hạt là chính là số khối của chúng. Khối lượng Po tại thời điểm t
= 0 là
A. m0 = 12 (g). B. m0 = 24 (g). C. m0 = 32 (g). D. m0 = 36 (g).
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Ví dụ 6. Cho 210 84 Po →  + Pb, biết T = 138,4 ngày. Sau 414,6 ngày thì khối lượng chì tạo thành

là 20,6 g.
Tính khối lượng Po ban đầu?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

LKD 119 | P a g e
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Đ/s: 24 g.
Ví dụ 7. Cho quá trình phóng xạ 210 84 Po →  + Pb , Sau t = 3T thì tỉ số khối lượng hạt nhân chì và

Po là bao nhiêu?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Đ/s: 6,87.
Ví dụ 8. Cho quá trình phóng xạ 176 N →  − + O . Biết chu kỳ bán rã của Nito là 7,2 s. Sau bao lâu
tính từ lúc khảo sát thì tỉ số thể tích VO2 = 7V N 2 . Sau t = 3T thì tỉ số khối lượng hạt nhân chì và Po
là bao nhiêu?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Đ/s: 21,6 s.
Ví dụ 9. Cho quá trình phóng xạ 11 24
Na →  − + Mg . Biết khối lượng Na ban đầu là 48 g và chu kỳ
bán rã của Na là 15 giờ. Tính độ phóng xạ của Na khi có 24 g Magie được tạo thành?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Đ/s: H = 1,93.1018 Bq.
Ví dụ 10. Cho quá trình phóng xạ 210 84 Po →  + Pb . Chu kỳ bán rã của Po là 140 ngày. Sau bao

lâu tính từ
ban đầu thì tỉ lệ khối lượng chì và Po còn lại là 0,8?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
…………… .................................................................................................................................
Đ/s: t = 120,45 ngày.
CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ PHÓNG XẠ - PHẦN 2
Câu 1. Cho 23,8 (g) 92 U có chu kì bán rã là 4,5.109 năm. Khi phóng xạ α, U biến thành 234
234
90Th .

Khối lượng Thori được tạo thành sau 9.10 năm là 9

A. 15,53 (g). B. 16,53 (g). C. 17,53 (g). D. 18,53 (g).



Câu 2. Đồng vị Na là chất phóng xạ β và tạo thành đồng vị của Mg. Mẫu Na có khối lượng
24 24

ban đầu m0 = 8 (g), chu kỳ bán rã của 24Na là T = 15 giờ. Khối lượng Magiê tạo thành sau thời
gian 45 giờ là
A. 8 (g). B. 7 (g). C. 1 (g). D. 1,14 (g).
24 − A
Câu 3. Hạt nhân 11 Na phân rã β và biến Zthành hạt nhân Z X với chu kì bán rã là 15 giờ. Lúc đầu
mẫu Natri là nguyên chất. Tại thời điểm khảo sát thấy tỉ số giữa khối lượng ZA X và khối lượng

LKD 120 | P a g e
natri có trong mẫu là 0,75. Hãy tìm tuổi của mẫu natri.
A. 1,212 giờ. B. 2,112 giờ. C. 12,12 giờ. D. 21,12 giờ.
Câu 4. Pôlôni 84 Po phóng xạ α với chu kì bán rã là 140 ngày đêm rồi biến thành hạt nhân con chì
210

206
82 Pb . Lúc đầu có 42 (mg) Pôlôni. Cho biết NA = 6,02.1023/mol. Sau 3 chu kì bán rã, khối lượng
chì trong mẫu có giá trị nào sau đây?
A. m = 36,05.10-6 (g). B. m = 36,05.10–2 kg. C. m = 36,05.10–3 (g). D. m =
–2
36,05.10 mg.
Câu 5. Đồng vị phóng xạ 210 84 Po phóng xạ α rồi biến thành hạt nhân chì 82 Pb . Ban đầu mẫu Pôlôni
206

có khối lượng là m0 = 1 (mg). Ở thời điểm t1 tỉ lệ số hạt nhân Pb và số hạt nhân Po trong mẫu là 7
: 1. Ở thời điểm t2 (sau t1 là 414 ngày) thì tỉ lệ đó là 63 : 1. Cho NA = 6,02.1023 mol–1. Chu kì bán
rã của Po nhận giá trị nào sau đây ?
A. T = 188 ngày. B. T = 240 ngày. C. T = 168 ngày. D. T = 138
ngày.

Câu 6. Chất11phóng xạ 23 11 Na có chu kỳ bán rã là 15 giờ phóng xạ tia β . Tại thời điểm khảo sát tỉ

số giữa
11
khối lượng hạt nhân con và 2311 Na là 0,25. Hỏi sau bao lâu tỉ số trên bằng 9 ?
A. 45 giờ. B. 30 giờ. C. 35 giờ. D. 50 giờ.
Câu 7. Một mẫu 84 Po phóng xạ α có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Tìm tuổi của mẫu 210
210
84 Po nói trên,

nếu ở
thời điểm khảo sát tỉ số giữa khối lượng hạt nhân con và hạt nhân 210 84 Po là 0,4 ?

A. 67 ngày. B. 70 ngày. C. 68 ngày. D. 80 ngày.


Câu 8. Urani 92 U sau nhiều lần phóng xạ α và β biến thành 84 Po . Biết chu kì bán rã của sự biến
238 210

đổi tổng hợp này là T = 4,6.109 năm. Giả sử ban đầu một loại đá chỉ chứa Urani, không chứa chì.
Nếu hiện nay tỉ lệ của các khối lượng của Urani và chì chỉ là mU/mPb = 37, thì tuổi của loại đá ấy

A. 2.107 năm. B. 2.108 năm. C. 2.109 năm. D. 2.1010 năm.
Câu 9. Lúc đầu một mẫu 210 Po nguyên chất phóng xạ α chuyển thành một hạt nhân bền. Biết chu
kỳ phóng
xạ của 21084 Po là 138 ngày. Ban đầu có 2 (g) 84 Po . Tìm khối lượng của mỗi chấy ở thời điểm t,
210

biết ở thời
điểm này tỷ số khối lượng của hạt nhân con và hạt nhân mẹ là 103: 35 ?
A. mPo = 0,7 (g), mPb = 0,4 (g). B. mPo = 0,5 (g), mPb = 1,47 (g).
C. mPo = 0,5 (g), mPb = 2,4 (g). D. mPo = 0,57 (g), mPb = 1,4 (g).

Câu 10. Hạt nhân 83 phóng xạ tia β biến thành một hạt nhân X, dùng một mẫu X nói trên và
210
Bi
m
quan sát trong 30 ngày, thấy nó phóng xạ α và biến đổi thành đồng vị bền Y, tỉ số Y = 0,1595 .
mX
Xác định chu kỳ bán rã của X?
A. 127 ngày. B. 238 ngày. C. 138 ngày. D. 142 ngày.
Câu 11. 238U phân rã thành 206Pb với chu kì bán rã T = 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện
có chứa 46,97 (mg) 238U và 2,135 (mg) 206Pb. Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa
nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238U. Hiện tại tỉ lệ
giữa số nguyên tử 238U và 206Pb là
A. NU/NPb = 22. B. NU/NPb = 21. C. NU/NPb = 20. D. NU/NPb =

LKD 121 | P a g e
19.
Câu 12. Poloni (210Po) là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 3312 giờ, phát ra tia phóng xạ và
chuyển thành hạt nhân chì 206Pb . Lúc đầu độ phóng xạ của Po là 4.1013 Bq, thời gian cần thiết để
Po có độ phóng xạ 0,5.1013 Bq bằng
A. 3312 giờ. B. 9936 giờ. C. 1106 giờ. D. 6624 giờ.

Câu 13. Hạt nhân Na phân rã β và biến thành hạt nhân Mg. Lúc đầu mẫu Na là nguyên chất.
24

Tại thời điểm khảo sát thấy tỉ số giữa khối lượng Mg và khối lượng Na có trong mẫu là 2. Lúc
khảo sát
A. số nguyên tử Na nhiều gấp 2 lần số nguyên tử Mg.
B. số nguyên tử Na nhiều gấp 4 lần số nguyên tử Mg.
C. số nguyên tử Mg nhiều gấp 4 lần số nguyên tử NA.
D. số nguyên tử Mg nhiều gấp 2 lần số nguyên tử Na.
Câu 14. Đồng vị phóng xạ 210Po phóng xạ α và biến đổi thành một hạt nhân chì 206Pb. Tại thời
điểm t tỉ lệ giữa số hạt nhân chì và số hạt nhân Po trong mẫu là 5, tại thời điểm t này tỉ số khối
lượng chì và khối lượng Po là
A. 4,905. B. 0,196. C. 5,097. D. 0,204.
Câu 15. Lúc đầu có 1,2 (g) chất 86 Rn . Biết 86 Rn là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 3,6 ngày.
222 222

Hỏi sau t = 1,4T số nguyên tử Radon còn lại bao nhiêu?


A. N = 1,874.1018 B. N = 2,165.1019 C. N = 1,234.1021 D. N =
20
2,465.10
Câu 16. 22286 Rn là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Một mẫu Rn có khối lượng 2 (mg)

sau 19 ngày
còn bao nhiêu nguyên tử chưa phân rã
A. 1,69.1017 B. 1,69.1020 C. 0,847.1017 D. 0,847.1018
Câu 17. Có 100 (g) chất phóng xạ với chu kì bán rã là 7 ngày đêm. Sau 28 ngày đêm khối lượng
chất phóng xạ đó còn lại là
A. 93,75 (g). B. 87,5 (g). C. 12,5 (g). D. 6,25 (g).
Câu 18. Chu kì bán rã của chất phóng xạ 38 Sr là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất
90

phóng xạ đó phân rã thành chất khác?


A. 6,25%. B. 12,5%. C. 87,5%. D. 93,75%.
Câu 19. Trong nguồn phóng xạ 32P với chu kì bán rã 14 ngày có 3.1023 nguyên tử. Bốn tuần lễ
trước đó số nguyên tử 115 32
P trong nguồn đó là
23
A. 3.10 nguyên tử. B. 6.1023 nguyên tử. C. 12.1023 nguyên tử. D. 48.1023
nguyên tử.
Câu 20. Sau khoảng thời gian 1 ngày đêm 87,5% khối lượng ban đầu của một chất phóng xạ bị
phân rã thành chất khác. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 12 giờ. B. 8 giờ. C. 6 giờ. D. 4 giờ.
Câu 21. Coban phóng xạ 27 Co có chu kì bán rã 5,7 năm. Để khối lượng chất phóng xạ giãm đi e
60

lần so với khối lượng ban đầu thì cần khoảng thời gian
A. 8,55 năm. B. 8,23 năm. C. 9 năm. D. 8 năm.
Câu 22. Ban đầu có 1 (g) chất phóng xạ. Sau thời gian 1 ngày chỉ còn lại 9,3.10-10 (g) chất phóng
xạ đó. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 24 phút. B. 32 phút. C. 48 phút. D. 63 phút.
24
Câu 23. Chất phóng xạ 11 Na có chu kì bán rã 15 giờ. So với khối lượng Na ban đầu, phần trăm

LKD 122 | P a g e
khối lượng chất này bị phân rã trong vòng 5h đầu tiên bằng
A. 70,7%. B. 29,3%. C. 79,4%. D. 20,6%
31 – 31
Câu 24. Đồng vị 14 Si phóng xạ β . Một mẫu phóng xạ 14 Si ban đầu trong thời gian 5 phút có 190
nguyên tử bị phân rã nhưng sau 3 giờ trong thời gian 1 phút có 17 nguyên tử bị phân rã. Xác định
chu kì bán rã của chất đó.
A. 2,5 giờ. B. 2,6 giờ. C. 2,7 giờ. D. 2,8 giờ.
31
Câu 25. Một mẫu phóng xạ 14 Si ban đầu trong 5 phút 1có4 196 nguyên tử bị phân rã, nhưng sau đó
31
5,2 giờ (kể từ t = 0) cùng trong 5 phút chỉ có 49 nguyên tử bị phân rã. Chu kỳ bán rã của 14 Si là
A. 2,6 giờ B. 3,3 giờ C. 4,8 giờ D. 5,2 giờ
Câu 26. Để cho chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Trong t1
9
giờ đầu tiên máy đếm được n1 xung; trong t2 = 2t1 giờ tiếp theo máy đếm được n2 = n1 xung.
64
Chu kì bán rã T có giá trị là bao nhiêu?
A. T = t1/2 B. T = t1/3 C. T = t1/4 D. T = t1/6
Câu 27. Cho chu kì bán ra của 92 U là T1 = 4,5.10 năm, của 92U là T2 = 7,13.10 năm. Hiên nay
238 9 235 8

trong quặng thiên nhiên có lẫn 238 92 U và 92 U theo tỉ lệ số nguyên tử là 140: 1. Giả thiết ở thời điểm
235

tạo thành Trái Đất tỉ lệ trên là 1:1. Tuổi của Trái Đất là
A. 2.109 năm. B. 6.108 năm. C. 5.109 năm. D. 6.109 năm.
Câu 28. Đồng vị 21084 Po phóng xạ α thành chì, chu kỳ bán rã của Po là 138 ngày. Sau 30 ngày, tỉ số

giữa khối
lượng của chì và Po trong mẫu bằng
A. 0,14 B. 0,16 C. 0,17 D. 0,18
Câu 29. Chất phóng xạ 84 Po phóng xạ α rồi trở thành chì (Pb). Dùng một mẫu Po ban đầu có 1
210

g, sau 365
ngày đêm mẫu phóng xạ trên tạo ra lượng khí hêli có thể tích là V = 89,5 cm3 ở điều kiện tiêu
chuẩn. Chu kỳ bán rã của Po là
A. 138,5 ngày đêm B. 135,6 ngày đêm C. 148 ngày đêm D. 138 ngày
đêm

Câu 30. Đồng vị 24 11 Na là chất phóng xạ β và tạo thành đồng vị của Magiê. Mẫu 24 Na có khối
lượng ban đầu là m0 = 0,25g. Sau 120 giờ độ phóng xạ cuả nó giảm đi 64 lần. Cho NA = 6,02.1023
hạt /mol. Khối lượng Magiê tạo ra sau thời gian 45 giờ.
A. 0,25 g. B. 0,197 g. C. 1,21 g. D. 0,21 g.
24
Câu 31. Đồng vị 11 Na là chất phóng xạ β tạo thành hạt nhân magiê 24 Mg. Ban đầu có 12 g Na
-

và chu kì bán rã là 15 giờ. Sau 45 h thì khối lượng Mg tạo thành là :


A. 10,5 g B. 5,16 g C. 51,6g D. 0,516g
Câu 32. Đồng vị 84 Po phóng xạ α thành chì, chu kỳ bán rã của Po là 138 ngày. Sau bao lâu thì
210

số hạt nhân
con sinh ra gấp ba lần số hạt nhân mẹ còn lại?
A. 414 ngày B. 210 ngày C. 138 ngày D. 276 ngày
Câu 33. Chu kì bán rã 84 Po là 138 ngày. Ban đầu có 1 mg 84 Po . Sau 276 ngày, khối lượng
210 211

211
Po bị phân rã là:
84

A. 0,25 mmg B. 0,50 mmg C. 0,75mmg D. đáp án khác

LKD 123 | P a g e
Câu 34. Pôlôni 210 84 Po là nguyên tố phóng xạ α, nó phóng ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân

con X. Chu
kì bán rã của Po là 138 ngày.
a) Viết phương trình phản ứng. Xác định hạt nhân X.
b) Ban đầu mẫu Po nguyên chất có khối lượng 0,01 g. Tính độ phóng xạ của mẫu chất trên sau 3
chu kì bán rã.
c) Tính tỉ số khối lượng Po và khối lượng chất X trong mẫu chất trên sau 4 chu kì bán rã
A. b) 2,084.1011Bq; c) 0,068 B. b) 2,084.1011Bq; c) 0,68
10
C. b) 2,084.10 Bq; c) 0,068 D. b) 2,084.1010Bq; c) 0,68
Câu 35. Poloni 210 84 Po là chất phóng xạ α tạo thành hạt nhân chì. Chu kì bán rã của hạt nhân 84 Po
210

là 140 ngày. Sau thời gian t = 420 ngày (kề từ thời điểm bắt đầu khảo sát) người ta nhận được 10,3
gam chì.
a) Tính khối lượng Poloni tại t = 0
A. 10g B. 11g C. 12g D. 13g
b) Tính thời gian để tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng Poloni là 0,8
A. 100,05 ngày B. 220,23 ngày C. 120,45 ngày D. 140,5 ngày
c). Tính thể tích khí He tạo thành khi tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng Poloni là 0,8
A. 674,86 cm3 B. 574,96 cm3 C. 674,86 cm3 D. 400,86 cm3
Câu 36. Hạt nhân 88 Ra phóng xạ tia α và tạo thành hạt nhân X. Ban đầu có 35,84 g Ra, sau 14,8
224

ngày có 9.1022 hạt α tạo thành. Tính chu kỳ bán rã của Ra?
A. 2,8 ngày. B. 3,8 ngày. C. 4,2 ngày. D. 13,8 ngày.
Câu 37. Đồng vị 210 84 Po phóng xạ α thành chì. Ban đầu mẫu Po có khối lượng 1 mg. Tại thời điểm
t1 tỷ lệ giữa số hạt nhân Pb và số hạt nhân Po trong mẫu là 7:1. Tại thời điểm t2 = t1 + 414 ngày thì
tỷ lệ đó là 63:1.
a) Chu kì phóng xạ của Po
A. 100 ngày B. 220 ngày C. 138 ngày D. 146 ngày
b) Độ phóng xạ đo được tại thời điểm t1 là
A. 0,5631Ci B. 1,5631Ci C. 2,5631Ci D. 3,5631Ci
Câu 38. (Đề ĐH- 2012): Hạt nhân urani 92 U sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì
238

206
82 Pb . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của 238
92 U biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm.
Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân 238 92 U và 6,239.10
18
hạt nhân 206
82 Pb . Giả

sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng có mặt trong đó đều là sản phẩm
phân rã của 238 92 U . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là

A. 3,3.10 năm.
8
B. 6,3.109 năm. C. 3,5.107 năm. D. 2,5.106
năm.
Câu 39. Hạt nhân 226 88 Ra là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã 1590 năm. Biết Ra phóng xạ tia α, ban

đầu có 1 g Ra nguyên chất. Tính số hạt α tạo thành sau 1 năm (cho biết 1 năm = 365 ngày).
A. 9,55.1014. B. 9,55.1024. C. 9,55.1015. D. 9,55.1016.
Câu 40. Đồng vị 210 84 Po phóng xạ α thành chì, chu kỳ bán rã của Po là 138 ngày. Tại thời điểm t

nào đó thì tỉ số giữa số hạt nhân chì và số hạt Po còn lại bằng 5, khi đó tỉ số giữa khối lượng Po và
khối lượng chì bằng
A. 4,905 B. 0,2 C. 4,095 D. 0,22

LKD 124 | P a g e
Câu 41. Đồng vị 24 24
11 Na là chất phóng xạ β tạo thành hạt nhân magiê 12 Mg . Sau 45 giờ thì tỉ số
-

khối lượng của Mg và Na còn lại bằng 9, tính chu kỳ bán rã của Na?
A. 10,5 giờ B. 12,56 giờ C. 11,6 giờ D. 13,6 giờ
Câu 42. Chất phóng xạ X phóng xạ α và tạo hành hạt nhân Y. Tại thời điểm t thì tỉ số hạt nhân của
X và Y khi đó bằng 1/3; sau thời điểm trên 100 ngày thì tỉ số đó là 1/15. Tính chu kỳ bán rã của
hạt nhân X?
A. 100 ngày B. 50 ngày C. 128 ngày D. 138 ngày
24 24
Câu 43. Đồng vị 11 Na là chất phóng xạ β tạo thành hạt nhân magiê 12 Mg với chu kỳ của Na là 15
-

giờ. Ban đầu, khối lượng Na là 0,24 g; số hạt Mg tạo ra trong giờ thứ 10 là?
A. 1,6.1020. B. 2,8.1020. C. 1,8.1020. D. 1,5.1020.
Câu 44. Hạt nhân 88 Ra phóng xạ tia α và tạo thành hạt nhân X. Ban đầu có 35,84 g Ra. Biết chu
224

kỳ bán
rã của Ra là 3,7 ngày. Tính số hạt Ra bị phân rã trong ngày thứ 14?
A. 1,4.1020. B. 14.1020. C. 1,8.1020. D. 18.1020.
Câu 45. Chất phóng xạ pôlôni (Po210) có chu kì bán rã 138 ngày. Tính lượng pôlôni để có độ
phóng xạ là 1Ci.
A. 1018 nguyên tử B. 50,2.1015 nguyên tử C. 63,65.1016 nguyên tử D. 30,7.1014
nguyên tử
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
01. C 02. B 03. C 04. C 05. D 06. A 07. A 08. B 09. B 10. C
11. D 12. B 13. D 14. A 15. C 16. A 17. D 18. D 19. C 20. B
21. B 22. C 23. D 24. B 25. A 26. B 27. D 28. C 29. A 30. B
31. A 32. D 33. C 34. A 35. C-C-B 36. B 37. C-A 38. A 39. D 40. B
41. D 42. B 43. C 44. B 45. A

PHẢN ỨNG HẠT NHÂN


1. Định nghĩa
Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình biến đổi hạt nhân dẫn đến sự biến đổi chúng thành các hạt
khác.
X1 + X2 → X3 + X4
trong đó X1, X2 là các hạt tương tác, còn X3, X4 là các hạt sản phẩm.
Nhận xét: Sự phóng xạ: A→ B + C cũng là một dạng của phản ứng hạt nhân, trong đó A là hạt
nhân mẹ, B là hạt nhân con và C là hạt α hoặc β.
Một số dạng phản ứng hạt nhân:
a. Phản ứng hạt nhân tự phát
- Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác.
b. Phản ứng hạt nhân kích thích
- Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác.
c. Đặc điểm của phản ứng hạt nhân:
* Biến đổi các hạt nhân.
* Biến đổi các nguyên tố.
* Không bảo toàn khối lượng nghỉ.
2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
Xét phản ứng hạt nhân: ZA11 X 1 + ZA22 X 2 →ZA33 X 3 + ZA44 X 4

LKD 125 | P a g e
a) Định luật bảo toàn điện tích.
Tổng đại số các điện tích của các hạt tương tác bằng tổng đại số các điện tích của các hạt sản
phẩm. Tức là: Z1 + Z2 = Z3 + Z4
b) Bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số A).
Trong phản ứng hạt nhân, tổng số nuclôn của các hạt tương tác bằng tổng số nuclôn của các hạt
sản phẩm. Tức là: A1 + A2 = A3 + A4
c) Bảo toàn động lượng.
Trong phản ứng hạt nhân thì động lượng của các hạt trước và sau phản ứng được bằng nhau
Tức là p1 + p2 = p3 + p4  m1 v1 + m2 v2 = m3 v3 + m4 v4
d) Bảo toàn năng lượng toàn phần.
Trong phản ứng hạt nhân thì năng lượng toàn phần trước và sau phản ứng là bằng nhau. Năng
lượng toàn phần gồm động năng và năng lượng nghỉ nên ta có biểu thức của định luật bảo toàn
năng lượng toàn phần:
m X 1 c 2 + K X1 + m X 2 c 2 + K X 2 = m X 3 c 2 + K X 3 + m X 4 c 2 + K X 4
Chú ý: Từ công thức tính động lượng và động năng ta có hệ thức liên hệ giữa động lượng và động
năng
p = mv p 2 = m 2 v 2
 2 
 mv 2
 mv  mv 2  p 2
= 2 m.  p 2 = 2m.K , (1)
K = K = 2
 2  2
Ví dụ 1: Xác định X trong các phản ứng hạt nhân sau
a) 105 Bo + X →  + 48Be
b) 19
9 F + p → X +168O
92 U → 42 Mo + 57 La + 2 X + 7 

c) n + 235 95 139

92U → 82 Pb + x + y

Ví dụ 2: Cho phản ứng 235 206

Xác định x và y
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………
Đ/s : x = 8 và y= 6.
92U → 82 Pb
Ví dụ 3: Sau bao nhiêu phóng xạ α và β thì 232 206

………………………………………………………………………………………………………
…………
Đ/s : 6 phóng xạ anpha và 4 phóng xạ beta.
Ví dụ 4: Tìm hạt nhân X trong phản ứng hạt nhân sau : 105 Bo + ZAX →  + 48Be
A. 31T B. 21 D C. 01 n D. 11 p
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
95 –
Ví dụ 5: Trong phản ứng sau đây : n + 235
92 U → 42 Mo + 57 La + 2X + 7β ; hạt X là
139

A. Electron B. Proton C. Hêli D. Nơtron


………………………………………………………………………………………………………

LKD 126 | P a g e
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
Ví dụ 6: Sau bao nhiêu lần phóng xạ α và bao nhiêu lần phóng xạ β– thì hạt nhân 232
90Th biến đổi

thành hạt nhân 208


82 Pb ?

A. 4 lần phóng xạ α ; 6 lần phóng xạ β– B. 6 lần phóng xạ α ; 8 lần phóng xạ β–



C. 8 lần phóng xạ ; 6 lần phóng xạ β D. 6 lần phóng xạ α ; 4 lần phóng xạ β–
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
Vậy có 6 hạt α và 4 hạt β – → Chọn đáp án : D.
3. Năng lượng phản ứng hạt nhân
Xét phản ứng hạt nhân: X1 + X2 → X3 + X4
Tổng khối lượng của các hạt nhân tham gia phản ứng: m0 = m X1 + m X 2
Tổng khối của các hạt nhân sau phản ứng: m = m X 3 + m X 4
Do có sự hụt khối trong từng hạt nhân nên trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn khối
lượng  m0  m
a) Khi m0 > m
Do năng lượng toàn phần của phản ứng được bảo toàn nên trong trường hợp này phản ứng tỏa
một lượng năng lượng, có giá trị ΔE = (m0 – m)c2
Năng lượng tỏa ra này dưới dạng động năng của các hạt nhân con.
Chú ý: Trong trường hợp này do các hạt sinh ra có độ hụt khối lớn hơn các hạt nhân ban đầu nên
các hạt sinh ra bền vững hơn các hạt ban đầu.
b) Khi m0 < m
Khi đó phản ứng không tự xảy ra, để nó có thể xảy ra được thì ta phải cung cấp cho nó một
lượng năng lượng. Trong trường hợp này phản ứng được gọi là phản ứng thu năng lượng.
Năng lượng thu vào của phản ứng có độ lớn: ΔE = |m0 – m|c2
Ví dụ 1: Cho phản ứng hạt nhân 1737
Cl + X → n +18
37
Ar
a) Xác định hạt X.
b) Phản ứng thu hay tỏa năng lượng. Tính năng lượng đó.
Cho biết khối lượng các hạt mCl = 36,9566u; mAr = 36,9569u; mn = 1,0087u; mX = 1,0073u; 1u =
931 MeV/c2.
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………

LKD 127 | P a g e
……
Đ/s : Phản ứng thu năng lượng 1,58 MeV.
Ví dụ 2: (Trích đề thi Tuyển sinh Cao đẳng 2007)
Cho phản ứng hạt nhân 11 H +13H →23H + n
Cho biết khối lượng các hạt mH2 = 2,0135u; mH3 = 3,0149u; mn = 1,0087u; 1u = 931,5 MeV/c2.
Tính năng lượng tỏa ra của phản ứng theo đơn vị Jun.
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
Ví dụ 3: (Trích đề thi Tuyển sinh Cao đẳng 2009)
Cho phản ứng hạt nhân 1123
Na +11H → 24 He +10
20
Ne . Lấy khối lượng các hạt nhân 23 20 4
11 Na ; 10 Ne ; 2 He ;
1
1H lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Tính năng lượng
tỏa ra của phản ứng?
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
Đ/s : 2,4219 MeV.
Ví dụ 4: Cho phản ứng hạt nhân 31T + 12D →  + X + 17 ,6MeV . Tính năng lượng tỏa ra khi tổng
hợp được 2 g khí Heli.
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
Ví dụ 5: (Trích đề thi Tuyển sinh Đại học 2002)
Cho phản ứng hạt nhân 23492 U →  + Th . Cho năng lượng liên kết riêng của các hạt lần lượt là 7,63

MeV; 7,1 MeV; 7,7 MeV. Tính năng lượng tỏa ra của phản ứng.
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
Đ/s : 13,98 MeV.
Ví dụ 6: (Trích đề thi Tuyển sinh Đại học 2009)
Cho phản ứng hạt nhân: 31T + 12D→ 24 He + X . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân
He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Tính năng lượng tỏa ra
của phản ứng?
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………

LKD 128 | P a g e
……
Đ/s : 17,498 MeV.
Ví dụ 7: Cho phản ứng hạt nhân sau: 12 H + 12H → 24 He + 01n + 3,25 MeV . Biết độ hụt khối của 12 H là
ΔmD= 0,0024 u và 1u = 931 MeV/ c2 . Năng lượng liên kết hạt nhân 24 He là
A. 7,7188 MeV B. 77,188 MeV C. 771,88 MeV D. 7,7188 eV
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chọn đáp án A
Ví dụ 8: cho phản ứng hạt nhân: 31T + 12D→ 24 He + X + 17 ,6MeV . Tính năng lượng toả ra từ phản
ứng trên khi tổng hợp được 2g Hêli.
A. 52,976.1023 MeV B. 5,2976.1023 MeV C. 2,012.1023 MeV D.2,012.1024 MeV
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ví dụ 9: Cho phản ứng hạt nhân 49 Be +11H → 24 He + 36Li . Hãy cho biết đó là phản ứng tỏa năng lượng
hay thu năng lượng. Xác định năng lượng tỏa ra hoặc thu vào. Biết mBe = 9,01219 u; mp = 1,00783
u; mLi = 6,01513 u; mX = 4,0026 u; 1u = 931 MeV/c2.
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
Ví dụ 10: Chất phóng xạ 210 84 Po phát ra tia α và biến thành 82 Pb . Biết khối lượng của các hạt là
206

mPb= 205,9744 u , mPo = 209,9828 u , mα = 4,0026 u. Tính năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân Po
phân rã.
Đáp án: 5,4 MeV
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
…………………………………………………………………………………………………
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN

Câu 1. Hạt nhân 6 C phóng xạ β . Hạt nhân con sinh ra có
14

A. 5p và 6n. B. 6p và 7n. C. 7p và 7n. D. 7p và 6n.



Câu 2. Khi một hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt một tia α và một tia β thì hạt nhân nguyên
tử sẽ biến đổi như thế nào ?
A. Số khối giảm 2, số prôtôn tăng 1. B. Số khối giảm 2, số prôtôn giảm 1.
C. Số khối giảm 4, số prôtôn tăng 1. D. Số khối giảm 4, số prôtôn giảm 1.
Câu 3. Hạt nhân poloni 84 Po phân rã cho hạt nhân con là chì 206 82 Pb . Đã có sự phóng xạ tia
210


A. α B. β C. β +
D. γ

LKD 129 | P a g e
Câu 4. Hạt nhân 226
88 Ra biến đổi thành hạt nhân 222
86 Rn do phóng xạ

A. β+. B. α và β . C. α. D. β–.
88 Ra phóng xạ α cho hạt nhân con
226
Câu 5. Hạt nhân
A. 42 He B. 226
87 Fr C. 222
86 Rn D. 226
89 Ac
Câu 6. Xác định hạt nhân X trong các phản ứng hạt nhân sau đây 199 F + p →168O + X
A. 7 Li B. α C. prôtôn D. 10 Be
Câu 7. Xác định hạt nhân X trong phản ứng hạt nhân sau 13 F +  →15 P + X
27 30

A. 21 D B. nơtron C. prôtôn D. 31T


Câu 8. Hạt nhân 116Cd phóng xạ β+, hạt nhân con là
14 11 218 224
A. 7 N B. 5 B C. 84 X D. 82 X

Câu 9. Từ hạt nhân Ra phóng ra 3 hạt α và một hạt β trong một chuỗi phóng xạ liên tiếp, khi
226
88

đó hạt nhân tạo thành là


A. 224
84 X B. 214
83 X C. 218
84 X D. 224
82 X

Câu 10. Cho phản ứng hạt nhân 25


12 Mg + X →11
22
Na +  , hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?
3
A. α B. T 1 C. 21 D D. proton.
Câu 11. Cho phản ứng hạt nhân 37
17 Cl + X →18
37
Ar + n , hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?
A. 11 H B. 21 D C. 31T D. 24 He .
Câu 12. Chất phóng xạ 209 84 Po là chất phóng xạ α. Chất tạo thành sau phóng xạ là Pb. Phương
trình phóng xạ của quá trình trên là
84 Po → 2 He + 80 Pb
A. 209 84 Po + 2 He→ 86 Pb 84 Po → 2 He + 82 Pb
4 207
B. 209 4 213
C. 209 4 205
D.
209
84 Po → 24 He+ 205
82
Pb
Câu 13. Trong quá trình phân rã hạt nhân 23892 U thành hạt nhân 92 U , đã phóng ra một hạt α và hai
234

hạt
A. prôtôn B. pôzitrôn. C. electron. D. nơtrôn.

Câu 14. 92 U sau một số lần phân rã α và β biến thành hạt nhân chì 82U bền vững. Hỏi quá trình
238 206

này đã phải trải qua bao nhiêu lần phân rã α và β– ?


A. 8 lần phân rã α và 12 lần phân rã β– B. 6 lần phân rã α và 8 lần phân rã β–

C. 6 lần phân rã α và 8 lần phân rã β D. 8 lần phân rã α và 6 lần phân rã β–
– –
Câu 15. Đồng vị 23492 U sau một chuỗi phóng xạ α và β biến đổi thành 82 Pb . Số phóng xạ α và β
206

trong chuỗi là
A. 7 phóng xạ α, 4 phóng xạ β– B. 5 phóng xạ α, 5 phóng xạ β–
C. 10 phóng xạ α, 8 phóng xạ β– D. 16 phóng xạ α, 12 phóng xạ β–
Câu 16. Trong dãy phân rã phóng xạ 92 X → 82Y có bao nhiêu hạt α và β được phát ra?
235 207

A. 3α và 7β. B. 4α và 7β. C. 4α và 8β. D. 7α và 4β.


Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng hạt nhân?
A. Phản ứng hạt nhân là sự va chạm giữa các hạt nhân.
B. Phản ứng hạt nhân là sự tác động từ bên ngoài vào hạt nhân làm hạt nhân đó bị vỡ ra.
C. Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi của chúng thành các hạt nhân khác.

LKD 130 | P a g e
D. A, B và C đều đúng.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng hạt nhân?
A. Phản ứng hạt nhân là tất cả các quá trình biến đổi của các hạt nhân.
B. Phản ứng hạt nhân tự phát là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền thành một hạt
nhân khác C. Phản ứng hạt nhân kích thích là quá trình các hạt nhân tương tác
với nhau và tạo ra các hạt nhân khác. D. Phản ứng hạt nhân có điểm giống phản
ứng hóa học là bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng nghỉ.
Câu 19. Hãy chi ra câu sai. Trong một phản ứng hạt nhân có định luật bảo toàn
A. năng lượng toàn phần. B. điện tích. C. động năng. D. số nuclôn.
Câu 20. Hãy chi ra câu sai. Trong một phản ứng hạt nhân có định luật bảo toàn
A. năng lượng toàn phần. B. điện tích. C. động lượng. D. khối lượng.
Câu 21. Kết quả nào sau đây là sai khi nói về khi nói về định luật bảo toàn số khối và định luật
bảo toàn điện tích?
A. A1 + A2 = A3 + A4. B. Z1 + Z2 = Z3 + Z4. C. A1 + A2 + A3 + A4 = 0. D. A hoặc B
hoặc C đúng.
Câu 22. Kết quả nào sau đây là sai khi nói về định luật bảo toàn động lượng?
A. PA + PB = PC + PD. B. mAc2 + KA + mBc2 + KB = mCc2+
KC+mDc2+ KD.
C. PA + PB = PC + PD = 0. D. mAc2 + mBc2 = mCc2 + mDc2
Câu 23. Khi nói về phản ứng hạt nhân, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tổng động năng của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
B. Tất cả các phản ứng hạt nhân đều thu năng lượng.
C. Tổng khối lượng nghỉ (tĩnh) của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
D. Năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
Câu 24. Đơn vị đo khối lượng nào không sử dụng trong việc khảo sát các phản ứng hạt nhân ?
A. Tấn. B. 10-27 kg.
C. MeV/c2. D. u (đơn vị khối lượng nguyên tử).
Câu 25. Động lượng của hạt có thể do bằng đơn vị nào sau đây?
A. Jun B. MeV/c2 C. MeV/c D. J.s
Câu 26. Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt nhân tham gia
A. được bảo toàn. B. luôn tăng.
C. luôn giảm. D. Tăng hoặc giảm tuỳ theo phản ứng.
Câu 27. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vế trái của phương trình phản ứng có thể có một hoặc hai hạt nhân.
B. Trong số các hạt nhân trong phản ứng có thể có các hạt đơn giản hơn hạt nhân (hạt sơ cấp).
C. Nếu vế trái của phản ứng chỉ có một hạt nhân có thể áp dụng định luật phóng xạ cho phản
ứng.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 28. Cho phản ứng hạt nhân  + 13 27
Al →15
30
P + n . khối lượng của các hạt nhân là mα = 4,0015u,
mAl = 26,97435u, mP = 29,97005u, mn = 1,008670u, 1 u = 931 MeV/c2. Năng lượng mà phản ứng
này toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu?
A. Toả ra 4,275152 MeV. B. Thu vào 2,67197 MeV.
-13
C. Toả ra 4,275152.10 J. D. Thu vào 2,67197.10-13 J.
Câu 29. Phản ứng hạt nhân sau 37 Li +11H → 24 He+ 24He . Biết mLi = 7,0144u; mH = 1,0073u; mHe =
4,0015u, 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là:
A. 7,26 MeV B. 17,42 MeV C. 12,6 MeV D. 17,25 MeV.

LKD 131 | P a g e
Câu 30. Phản ứng hạt nhân sau 12 H + 32T →11H + 24He . Biết mH = 1,0073u; mD = 2,0136u; mT =
3,0149u; mHe = 4,0015u, 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là
A. 18,35 MeV B. 17,6 MeV C. 17,25 MeV D. 15,5 MeV.
Câu 31. Phản ứng hạt nhân sau: 3 Li + 1 H → 2 He+ 2 He . Biết mLi = 6,0135u ; mD = 2,0136u; mHe4 =
6 2 4 4

4,0015u, 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là:
A. 17,26 MeV B. 12,25 MeV C. 15,25 MeV D. 22,45 MeV.
Câu 32. Phản ứng hạt nhân sau: 3 Li + 1 H → 2 He+ 2 He . Biết mLi = 6,0135u; mH = 1,0073u; mHe3 =
6 2 4 4

3,0096u, mHe4 =4,0015u, 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là:
A. 9,04 MeV B. 12,25 MeV C. 15,25 MeV D. 21,2 MeV.
Câu 33. 3 Li + 0 n→ 1T + 2  + 4,8MeV . Cho biết: mn = 1,0087u; mT = 3,016u; mα = 4,0015u; 1u =
6 1 3 4

931
MeV/c2. Khối lượng của hạt nhân Li có giá trị bằng
A. 6,1139u. B. 6,0839u. C. 6,411u. D. 6,0139u.
Câu 34. Bắn phá hạt nhân 7 N đứng yên bằng một hạt α thu được hạt proton và một hạt nhân Oxi.
14

Cho khối lượng của các hạt nhân mn = 13,9992u; mα = 4,0015u; mP = 1,0073u; m0 = 16,9947u; 1u
= 931 MeV/c2. Phản ứng trên
A. thu 1,39.10-6 MeV. B. tỏa 1,21 MeV. C. thu 1,21 MeV. D. tỏa 1,39.10-
6
MeV.
Câu 35. Cho phản ứng hạt nhân 17 37
Cl + p →18
37
Ar + n , khối lượng của các hạt nhân là m(Ar) =
36,956889u, m(Cl) = 36,956563u, m(n) = 1,008670u, m(p) = 1,007276u, 1u = 931MeV/c2. Năng
lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu?
A. Toả ra 1,60132 MeV. B. Thu vào 1,60132 MeV.
C. Toả ra 2,562112.10-19 J. D. Thu vào 2,562112.10-19 J.
Câu 36. Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn
tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
A. thu năng lượng 18,63 MeV. B. thu năng lượng 1,863 MeV.
C. tỏa năng lượng 1,863 MeV. D. tỏa năng lượng 18,63 MeV.
Câu 37. Hạt α có động năng 5,3 (MeV) bắn vào một hạt nhân 94 Be đứng yên, gây ra phản ứng:
9
4 Be +  → n + X . Hạt n chuyển động theo phương vuông góc với phương chuyển động của hạt
α. Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 (MeV). Tính động năng của hạt nhân X. Coi khối
lượng xấp xỉ bằng số khối.
A. 18,3 MeV B. 0,5 MeV C. 8,3 MeV D. 2,5 MeV
Câu 38. Người ta dùng prôton bắn phá hạt nhân Bêri đứng yên. Hai hạt sinh ra là Hêli và X. Biết
prton có động năng K= 5,45 MeV, Hạt Hêli có vận tốc vuông góc với vận tốc của hạt prôton và có
động năng KHe = 4 MeV. Cho rằng độ lớn của khối lượng của một hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp
xỉ bằng số khối A của nó. Động năng của hạt X bằng
A. 6,225 MeV . B. 1,225 MeV . C. 4,125 MeV. D. 3,575 MeV.
Câu 39. Hai hạt nhân D tác dụng với nhau tạo thành hạt nhân hêli3 và một nơtron. Biết năng lượng
liên kết riêng của D bằng 1,09 MeV và của He3 là 2,54 MeV. Phản ứng này tỏa ra năng lượng là
A. 0,33 MeV B. 1,45 MeV C. 3,26 MeV D. 5,44 MeV
Câu 40. Hạt nhân 88 ban đầu đang đứng yên thì phóng ra hạt α có động năng 4,80 MeV. Coi
226
Ra
khối lượng
mỗi hạt nhân xấp xỉ với số khối của nó. Năng lượng toàn phần tỏa ra trong sự phân rã này là

LKD 132 | P a g e
A. 4,89 MeV B. 4,92 MeV C. 4,97 MeV D. 5,12 MeV
Câu 41. Hạt nhân Ra226 đứng yên phóng xạ α và biến thành hạt nhân con. Năng lượng toả ra của
phản ứng bằng 5,12 MeV. Lấy khối lượng của các hạt nhân xấp xỉ bằng số khối của chúng tính
theo đơn vị u. Bỏ qua năng lượng của tia γ. Động năng của hạt α là:
A. 5,03 MeV B. 1,03 MeV C. 2,56 MeV D. 0,09 MeV
2
Câu 42. Hạt nhân đơteri 1 D có khối lượng
1 2,0136u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối
lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 21 D là
A. 1,86MeV B. 2,23MeV C. 1,12 MeV D. 2,02 MeV
Câu 43. Khi nói về phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng, điều nào sau đây là sai?
A. Các hạt nhân sản phẩm bền hơn các hạt nhân tương tác.
B. Tổng độ hụt các hạt tương tác nhỏ hơn tổng độ hụt khối các hạt sản phẩm.
C. Tổng khối lượng các hạt tương tác nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sản phẩm.
D. Tổng năng lượng liên kết của các hạt sản phẩm lớn hơn tổng năng lượng liên kết của các hạt
tương tác.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
01. C 02. D 03. A 04. C 05. C 06. B 07. B 08. B 09. B 10. D
11. A 12. C 13. C 14. D 15. A 16. D 17. C 18. D 19. C 20. D
21. C 22. C 23. D 24. A 25. C 26. D 27. D 28. B 29. B 30. A
31. D 32. A 33. D 34. C 35. B 36. A 37. C 38. D 39. C 40. A
41. A 42. C 43. C

DẠNG. BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG SỰ PHÓNG XẠ


Mô Hình: X → Y + Z , X ban đầu đứng yên. Tính động năng của Y hoặc Z
Cách 1: BTĐL + BTNLTP → giải hệ pt → Kết luận
𝑁ă𝑛𝑔 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑡ỏ𝑎 𝑟𝑎
Cách 2: KY = 𝒎
1+ 𝒀
𝑚 𝑍
Ví dụ 1: Đồng vị phóng xạ pôlôni 21084 Po là chất phóng xạ α tạo thành hạt nhân X.

Biết khối lượng các hạt mPo = 209,9828u; mα = 4,0015u; mX = 205,9744u; 1u = 931 MeV/c2. Giả
sử ban đầu hạt Poloni đứng yên, động năng của hạt α là bao nhiêu?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Đ/s : 6,3 MeV.
92 U đứng yên phát ra hạt α theo phương trình 92U → 2 He + Z X . Năng
Ví dụ 2: Hạt nhân phóng xạ 234 234 4 A

lượng tỏa ra của phản ứng này là 14,15 MeV. Xem khối lượng hạt nhân gần đúng bằng số khối
tính theo đơn vị u. Động năng của hạt α là bao nhiêu?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

LKD 133 | P a g e
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Đ/s : 13,91 MeV.

Ví dụ 3: 22688 Ra là chất phóng xạ α, với chu kì bán rã T = 1570 năm. Phóng xạ trên tỏa ra nhiệt

lượng 5,96 MeV. Giả sử ban đầu hạt nhân Radi đứng yên. Tính động năng của hạt α và hạt nhân
con sau phản ứng. Cho khối lượng hạt α và hạt nhân con tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Đ/s : Kα = 5,855 MeV ; KX = 0,1055 MeV.
Ví dụ 4: Cho phản ứng hạt nhân 230 90Th → 88 Ra + 2 He + 4,91MeV . Tính động năng của hạt nhân Ra.
226 4

Biết hạt nhân Th đứng yên. Lấy khối lượng gần đúng của các hạt nhân tính bằng đơn vị u có giá
trị bằng số khối của chúng.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Đ/s : KRa = 0,0853 MeV.
Ví dụ 5: Hạt nhân 226 88 Ra đứng yên phân rã thành hạt α và hạt nhân X (không kèm theo tia γ). Biết

năng lượng mà phản ứng tỏa ra là 3,6 MeV và khối lượng của các hạt gần bằng số khối của chúng
tính ra đơn vị u. Tính động năng của hạt α và hạt nhân X.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Đ/s : Kα = 3,536 MeV ; KX = 0,064 MeV.

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG HẠT NHÂN


Câu 1. Chất phóng xạ 21084 Po phát ra tia α và biến đổi thành 82 Pb . Biết khối lượng các hạt là mPb
206

= 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα = 4,0026u. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân Po phân rã là
A. 4,8 MeV. B. 5,4 MeV. C. 5,9 MeV. D. 6,2 MeV.
Câu 2. Chất phóng xạ 84 Po phát ra tia α và biến đổi thành 82 Pb . Biết khối lượng các hạt là mPb
210 206

= 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα = 4,0026u. Năng lượng tỏa ra khi 10 (g) Po phân rã hết là
A. 2,2.1010 J. B. 2,5.1010 J. C. 2,7.1010 J. D. 2,8.1010 J.
Câu 3. Cho phản ứng hạt nhân 13 H +12H →  + n + 17 ,6MeV , biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023.
Năng
lượng toả ra khi tổng hợp được 1 (g) khí Heli là bao nhiêu?
A. ΔE = 423,808.103 J. B. ΔE = 503,272.103 J. C. ΔE = 423,808.109 J. D.ΔE=
503,272.109 J.
Câu 4. Cho phản ứng hạt nhân 36 Li + 01n→ 31T + 24 + 4,8MeV . Năng lượng tỏa ra khi phân tích hoàn

LKD 134 | P a g e
toàn 1 (g) Li là
A. 0,803.1023 MeV B. 4,8.1023 MeV C. 28,89.1023 MeV D. 4,818.1023
MeV
Câu 5. Cho phản ứng hạt nhân sau 11 H + 49Be→24 He + X + 2,1MeV . Năng lượng tỏa ra từ phản ứng
trên khi tổng hợp được 4 (g) Heli bằng
A. 5,61.1024 MeV. B. 1,26.1024 MeV. C. 5,06.1024 MeV. D. 5,61.1023
MeV.
Câu 6. Phân hạch hạt nhân 235U trong lò phản ứng sẽ tỏa ra năng lượng 200 MeV. Nếu phân hạch
1 (g) 235U thì năng lượng tỏa ra bằng bao nhiêu. Cho NA = 6,01.1023/mol
A. 5,013.1025 MeV. B. 5,123.1023 MeV. C. 5,123.1024 MeV. D. 5,123.1025
MeV.
Câu 7. Hạt nhân mẹ A có khối lượng mA đang đứng yên, phân rã thành hạt nhân con B và hạt α
có khối lượng mB và mα bỏ qua tia γ. So sánh tỉ số động năng và tỉ số khối lượng của các hạt sau
phản ứng ta được hệ thức
K m K m K m
A. B = B B. B = ( B ) 2 . C. B =  . D.
K m K m K  mB
KB m
= (  )2 .
K mB
Câu 8. Hạt nhân mẹ A có khối lượng mA đang đứng yên, phân rã thành hạt nhân con B và hạt α
có khối lượng mB và mα , có vận tốc là vB và vα . Mối liên hệ giữa tỉ số động năng, tỉ số khối lượng
và tỉ số độ lớn vận tốc của hai hạt sau phản ứng xác địng bởi hệ thức nào sau đây ?
K v m K v m K v m
A. B = B =  . B. B = B = B C. B =  =  . D.
K v mB K v m K  v B mB
K B v  mB
= = .
K vB m
Câu 9. Cho phản ứng hạt nhân A → B + C. Biết hạt nhân mẹ A ban đầu đứng yên. Có thể kết luận
gì về hướng và trị số của vận tốc các hạt sau phản ứng?
A. Cùng phương, cùng chiều, độ lớn tỉ lệ với khối lượng.
B. Cùng phương, cùng chiều, độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng.
C. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng.
D. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn tỉ lệ với khối lượng.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai về phản ứng hạt nhân ?
A. Độ hụt khối càng lớn thì năng lượng tỏa ra càng lớn.
B. Các hạt sinh ra bền vững hơn các hạt ban đầu thì phản ứng tỏa năng lượng
C. Các hạt sinh ra kém bền vững hơn các hạt ban đầu thì phản ứng có thể tự xảy ra.
D. Điện tích, số khối, năng lượng và động lượng đều được bảo toàn.
Câu 11. Chất phóng xạ 210 84 Po phát ra tia α và biến đổi thành 82 Pb . Biết khối lượng các hạt là mPb
206

= 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα = 4,0026u. Giả sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân
rã không phát ra tia γ thì động năng của hạt α là
A. 5,3 MeV. B. 4,7 MeV. C. 5,8 MeV. D. 6,0 MeV.
Câu 12. Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân 6 C thành 3 hạt α là bao nhiêu? Cho biết
12

mC = 11,9967u, mα = 4,0015u.
A. ΔE = 7,2618 J. B. ΔE = 7,2618 MeV.

LKD 135 | P a g e
C. ΔE = 1,16189.10-19 J. D. ΔE = 1,16189.10-13 MeV.
Câu 13. Xét phản ứng hạt nhân xảy ra khi bắn phá nhôm bằng các hạt α: 13 27
Al +  →15
30
P + n . Biết
các khối lượng các hạt mAl = 26,974u; mP = 29,97u; mα = 4,0015u; mn = 1,0087u; 1u = 931,5
MeV/c2. Tính năng lượng tối thiểu của hạt α để phản ứng xảy ra. Bỏ qua động năng của các hạt
sinh ra.
A. 5 MeV. B. 4 MeV. C. 3 MeV. D. 2 MeV.
Câu 14. Chất phóng xạ 84 Po phát ra tia α và biến đổi thành 82 Pb . Biết khối lượng các hạt là mPb
210 206

= 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα = 4,0026u. Giả sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân
rã không phát ra tia γ thì động năng của hạt nhân con là
A. 0,1 MeV. B. 0,1 eV. C. 0,01 MeV. D. 0,2 MeV.
Câu 15. Hạt α có động năng Kα = 3,51 MeV đập vào hạt nhân 13 Al đứng yên gây phản ứng
27

 +13
27
Al →15
30
P + ZAX . Phản ứng này tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng. Cho biết khối lượng một số
hạt nhân tính theo u là mAl = 26,974u, mn = 1,0087u; mα = 4,0015u và mP = 29,9701u; 1u = 931
MeV/c2.
A. Tỏa ra 1,75 MeV. B. Thu vào 3,50 MeV. C. Thu vào 3,07 MeV. D. Tỏa ra 4,12
MeV.
Câu 16. Cho phản ứng phân hạch 235U: n+ 235 92 U → 56 Ba + 36 Kr + 3n + 200 MeV . Biết 1u = 931
144 89

MeV/c2
Độ hụt khối của phản ứng bằng
A. 0,3148u. B. 0,2148u. C. 0,2848u. D. 0,2248u.
Câu 17. Cho phản ứng hạt nhân sau Z1 A+ Z2 B→Z3 C + Z4 D . Độ hụt khối của các hạt nhân tương
A1 A2 A3 A4

ứng là ΔmA, ΔmB, ΔmC, ΔmD Gọi c là tốc độ ánh sáng trong chân không, năng lượng của phản
ứng ΔE được tính bởi công thức
A. ΔE = (ΔmA + ΔmB – ΔmC – ΔmD)c2 B. ΔE = (ΔmA + ΔmB + ΔmC + ΔmD)c2
C. ΔE = (ΔmC + ΔmD – ΔmA – ΔmB)c2 D. ΔE = (ΔmA – ΔmB + ΔmC – ΔmD)c2
Câu 18. Cho phản ứng hạt nhân sau Z1 A+ Z2 B→Z3 C + Z4 D . Năng lượng liên kết của các hạt nhân
A1 A2 A3 A4

tương ứng là ΔEA, ΔEB, ΔEC, ΔED. Năng lượng của phản ứng ΔE được tính bởi công thức
A. ΔE = ΔEA + ΔEB – ΔEC – ΔED B. ΔE = ΔEA + ΔEB + ΔEC + ΔED
C. ΔE = ΔEC + ΔEB – ΔEA – ΔED D. ΔE = ΔEC + ΔED – ΔEA – ΔEB
Câu 19. Cho phản ứng hạt nhân sau Z1 A+ Z2 B→Z3 C + Z4 D . Năng lượng liên kết riêng của các hạt
A1 A2 A3 A4

nhân tương ứng là εA, εB, εC, εD. Năng lượng của phản ứng ΔE được tính bởi công thức
A. ΔE = A1εA + A2εB – A3εC – A2εB B. ΔE = A3εC + A4εD – A2εB – A1εA
C. ΔE = A1εA + A3εC – A2εB – A4εD D. ΔE = A2εB + A4εD – A1εA – A3εC
Câu 20. Cho phản ứng hạt nhân sau 1 D+1 D→2 He + n + 3,25 MeV . Biết độ hụt khối của 12 H là
2 2 3

ΔmD = 0,0024u; và 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 23 He là
A. 7,7188 MeV. B. 77,188 MeV. C. 771,88 MeV. D. 7,7188 eV.
Câu 21. Hạt nhân triti (T) và đơteri (D) tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra hạt α và hạt nơtrôn.
Cho biết độ hụt khối của hạt nhân triti là ΔmT = 0,0087u, của hạt nhân đơteri là ΔmD = 0,0024u,
của hạt nhân X là Δmα = 0,0305u; 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng toả ra từ phản ứng trên là bao
nhiêu?
A. ΔE = 18,0614 MeV. B. ΔE = 38,7296 MeV. C. ΔE = 18,0614 J. D. ΔE =
38,7296 J.

LKD 136 | P a g e
Câu 22. Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân: 212 D → ZA X + 01n . Biết độ hụt khối của hạt nhân 21 D là
0,0024u, của hạt nhân X là 0,0083u. Phản ứng này tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng? Cho 1u =
931 MeV/c2.
A. Tỏa 4,24 MeV. B. Tỏa 3,26 MeV. C. Thu 4,24 MeV. D. Thu 3,26
MeV.
Câu 23. Cho phản ứng hạt nhân 31T + 12D→ 24 He + X . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D,
hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng
tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng
A. 15,017 MeV. B. 200,025 MeV. C. 17,498 MeV. D. 21,076
MeV.
Câu 24. Tìm năng lượng toả ra khi một hạt nhân 234U phóng xạ tia α tạo thành 230Th. Cho năng
lượng liên kết riêng của hạt α; 234U, 230Th lần lượt là: 7,1 MeV; 7,63MeV; 7,7 MeV.
A. 13,89 eV. B. 7,17 MeV. C. 7,71 MeV. D. 13,98 MeV.
Câu 25. Hạt nhân U đứng yên phân rã tạo thành hạt α và hạt X. Biết động năng của hạt X là
238

3,8.10–2 MeV, lấy khối lượng các hạt bằng số khối, động năng của hạt α là
A. 2,22 MeV. B. 0,22 MeV. C. 4,42 MeV. D. 7,2 MeV.
Câu 26. Cho phản ứng hạt nhân 3 Li + n→ 1T +  + 4,8MeV . Lấy khối lượng các hạt bằng số khối.
6 3

Nếu động năng của các hạt ban đầu không đáng kể thì động năng của hạt α là
A. 2,06 MeV. B. 2,74 MeV. C. 3,92 MeV. D. 1,08 MeV.
Câu 27. Hạt nhân 226Ra đứng yên phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân X, biết động năng Kα =
4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính bằng u) bằng số khối của chúng, năng lượng tỏa ra trong
phản ứng trên bằng
A. 1.231 MeV. B. 2,596 MeV. C. 4,886 MeV. D. 9,667 MeV.
Câu 28. Hạt nhân Po phóng xạ α biến thành hạt nhân X. Cho mPo = 209,9828u; mX = 205,9744u;
210

mα = 4,0015u; 1u = 931 MeV/c2. Động năng của hạt α phóng ra là


A. 4,8 MeV. B. 6,3 MeV. C. 7,5 MeV. D. 3,6 MeV.
Câu 29. Hạt nhân 238U đứng yên phân rã α và biến thành hạt nhân Thori. Lấy khối lượng các hạt
bằng số khối, động năng của hạt α bay ra chiếm bao nhiêu phần trăm của năng lượng phân rã ?
A. 1,68%. B. 98,3%. C. 16,8%. D. 96,7%.
Câu 30. Đồng vị phóng xạ A phân rã α và biến đổi thành hạt nhân B. Gọi ΔE là năng lượng tạo ra
của phản ứng. Kα, KB lần lượt là động năng của hạt α và B. Khối lượng của chúng tương ứng là
mα, mB Biểu thức liên hệ giữa ΔE, Kα, mα, mB là:
m + mB m + mB m + mB
A. E = K  B. E = K  C. E = K  D.
mB mB − m m
m + mB
E = K 
2m
Câu 31. Đồng vị phóng xạ A phân rã α và biến đổi thành hạt nhân B. Gọi ΔE là năng lượng tạo ra
của phản ứng. Kα, KB lần lượt là động năng của hạt α và B. Khối lượng của chúng tương ứng là
mα, mB. Biểu thức liên hệ giữa ΔE, KB, mα, mB là:
m m + mB m + mB
A. E = K B B B. E = K B  C. E = K B  D.
m m mB
m + mB
E = K B 
mB − m

LKD 137 | P a g e
84 Po là chất phóng xạ α và biến thành hạt nhân X, phân rã này tỏa ra năng lượng
Câu 32. Poloni 210
6,4329 MeV. Biết khối lượng hạt nhân mPo = 209,9828u; mα = 4,0015u và 1u = 931,5 MeV/c2.
Khối lượng của hạt nhân X bằng:
A. 205,0744u B. 205,9744u C. 204,9764u D. 210,0144u
Câu 33. Hạt nhân 88 Ra phóng xạ α thành hạt nhân X. Biết động năng của hạt α là 4,78 MeV; khối
226

lượng của hạt nhân mα = 4,0015u và 1u = 931,5 MeV/c2. Tốc độ ánh sáng trong chân không là c =
3.108 m/s. Tốc độ của hạt α xấp xỉ bằng:
A. 2,5.107 m/s B. 1,65.107 m/s C. 1,52.107 m/s D. 1,82.107
m/s
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
01. B 02. B 03. C 04. D 05. B 06. B 07. C 08. A 09. C 10. C
11. A 12. B 13. C 14. A 15. C 16. B 17. C 18. D 19. B 20. A
21. A 22. B 23. C 24. D 25. A 26. A 27. C 28. B 29. B 30. A
31. B 32. B 33. C

DẠNG 3. BÀI TOÁN ĐỘNG NĂNG, VẬN TỐC TRONG PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
Chú ý:
Dạng bài tập tính góc giữa các hạt tạo thành.
Cho hạt X1 bắn phá hạt X2 (đứng yên p2 = 0) sinh ra hạt X3 và X4 theo phương trình:
X1 + X2 = X3 + X4
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: p1 = p3 + p4 (1)
Muốn tính góc giữa hai hạt nào thì ta quy về vectơ động lượng của hạt đó rồi áp dụng công thức:
 
(a  b ) 2 = a 2  2ab cos( a; b ) + b 2
+) Muốn tính góc giữa hạt X3 và X4 ta bình phương hai vế (1)
 ( p1 ) 2 = ( p3 + p4 ) 2  p12 = p32 + 2 p3 p4 cos( p3 ; p4 ) + p42
+) Muốn tính góc giữa hạt X1 và X3 : Từ ( 1 )
 p1 − p3 = p4  ( p1 − p3 ) 2 = ( p4 ) 2  p12 − 2 p1 p3 cos( p1 ; p3 ) + p32 = p42
Tương tự như vậy với các hạt bất kỳ .
Lưu ý : p 2 = 2mK  (mv ) 2 = 2mK  mv = 2mK
Ví dụ 1: Ta dùng prôtôn có 2,0 MeV vào Nhân 7Li đứng yên thì thu hai nhân X có cùng động
năng. Năng lượng liên kết của hạt nhân X là 28,3 MeV và độ hụt khối của hạt 7Li là 0,0421u. Cho
1u = 931,5MeV/c2; khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối. Tốc độ của hạt nhân X
bằng:
A. 1,96m/s. B. 2,20m/s. C. 2,16.107m/s. D.
7
1,93.10 m/s.
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……

LKD 138 | P a g e
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
Ví dụ 2: Một nơtơron có động năng Wn = 1,1 MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên gây ra phản
ứng:
0 n + 3 Li → X + 2 He . Cho mn = 1,00866 u; mX = 3,01600u ; mHe = 4,0016u; mLi = 6,00808u.
1 6 4

Biết hạt nhân He bay ra vuông góc với hạt nhân X. Động năng của hạt nhân X và He lần lượt là :
A. 0,12 MeV & 0,18 MeV B. 0,1 MeV & 0,2 MeV
C. 0,18 MeV & 0,12 MeV D. 0,2 MeV & 0,1 MeV
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
Ví dụ 3: Cho prôtôn có động năng KP = 2,25MeV bắn phá hạt nhân Liti 73 Li đứng yên. Sau phản
ứng xuất hiện hai hạt X giống nhau, có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương
chuyển động của prôtôn góc φ như nhau. Cho biết mP = 1,0073u; mLi = 7,0142u; mX = 4,0015u;
1u = 931,5 MeV/c2. Coi phản ứng không kèm theo phóng xạ gamma giá trị của góc φ là
A. 39,450 B. 41,350 C. 78,90. D. 82,70.
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
Ví dụ 4: Hạt α có động năng Kα = 3,1MeV đập vào hạt nhân nhôm đứng yên gây ra phản ứng
 + 13
27
Al →15
30
P + n , khối lượng của các hạt nhân là mα = 4,0015u, mAl = 26,97435u, mP =
29,97005u, mn = 1,008670u, 1u = 931,5MeV/c2 . Giả sử hai hạt sinh ra có cùng tốc độ. Động năng
của hạt n là
A. Kn = 0,8716MeV. B. Kn = 0,9367MeV. C. Kn= 0,2367MeV. D. Kn =
0,0138MeV.
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……

LKD 139 | P a g e
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
Ví dụ 5: Người ta dùng hạt proton bắn vào hạt nhân 73 Li đứng yên, để gây ra phản ứng
1
1H + 37Li → 2 . Biết phản ứng tỏa năng lượng và hai hạt α có cùng động năng. Lấy khối lượng các
hạt theo đơn vị u gần bằng số khối của chúng. Góc  tạo bởi hướng của các hạt α có thể là:
A. Có giá trị bất kì. B. 600 C. 1600 D. 1200
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG HẠT NHÂN – PHẦN 2


Câu 1: Cho phản ứng hạt nhân 3 Li + 0 n→ 1T + 2  + 4,9 MeV . Giả sử động năng của các hạt nơtron
6 1 3 4

và Li rất nhỏ, động năng của hạt T và hạt α là


A. 2,5 MeV và 2,1 MeV. B. 2,8 MeV và 1,2 MeV. C. 2,8 MeV và 2,1 MeV. D. 1,2 MeV và
2,8 MeV.
Câu 2: Hạt nhân Poloni đứng yên, phóng xạ α biến thành hạt nhân X. Cho mPo = 209,9373u; mα
= 4,0015u;
mX = 205,9294u; 1u = 931,5 MeV/c2. Vận tốc hạt α phóng ra là
A. 1,27.107m/s. B. 1,68.107m/s. C. 2,12.107m/s. D.
7
3,27.10 m/s.
Câu 3: Một hạt α bắn vào hạt nhân 13 Al đứng yên tạo ra hạt nơtron và hạt X. Cho mα = 4,0016u;
27

mN = 1,00866u; mAl = 26,9744u; mX = 29,9701u; 1u = 931,5 MeV/c2. Các hạt nơtron và X có động
năng là 4 MeV và 1,8 MeV. Động năng của hạt α là
A. 5,8 MeV. B. 8,5 MeV. C. 7,8 MeV. D. 7,2 MeV.
Câu 4: Một hạt proton có động năng 5,58 MeV bắn vào hạt nhân 23Na đứng yên, sinh ra hạt α và
hạt X.
Cho mP = 1,0073u; mNa = 22,9854u; mα = 4,0015u; mX = 19,987u; 1u = 931 MeV/c2. Biết hạt α
bay ra với động năng 6,6 MeV. Động năng của hạt X là
A. 2,89 MeV. B. 1,89 MeV. C. 3,9 MeV. D. 2,56 MeV.
Câu 5: Người ta dùng proton bắn phá hạt nhân Be đứng yên theo phương trình
1 p + 4 Be → 2 He + X . Biết
1 9 4

proton có động năng KP = 5,45 MeV, Heli có vận tốc vuông góc với vận tốc của proton và có động
năng KHe = 4 MeV. Cho rằng độ lớn của khối lượng của một hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ

LKD 140 | P a g e
bằng số khối A của nó. Động năng của hạt X bằng
A. 1,225 MeV. B. 3,575 MeV. C. 6,225 MeV. D. 2,125 MeV.
Câu 6: Hạt proton có động năng 5,48 MeV được bắn vào hạt nhân 4 Be đứng yên thì thấy tạo
9

thành một hạt nhân 36 Li và một hạt X bay ra với động năng 4 MeV theo hướng vuông góc với
hướng chuyển động của hạt proton tới. Tính vận tốc của hạt nhân Li (lấy khối lượng các hạt nhân
tính theo đơn vị u gần bằng số khối). Cho 1u = 931,5 MeV/c2
A. 10,7.106 m/s. B. 1,07.106 m/s. C. 8,24.106 m/s. D. 0,824.106
m/s.
Câu 7: Cho một chùm hạt α có động năng Kα = 4 MeV bắn phá các hạt nhân nhôm 13 Al đứng
27

yên. Sau phản ứng, hai hạt sinh ra là X và nơtrôn. Hạt nơtrôn sinh ra chuyển động vuông góc với
phương chuyển động của các hạt α. Cho mα = 4,0015u, mAl = 26,974u, mX = 29,970u, mN =
1,0087u, 1u = 931 MeV/c2. Động năng của hạt nhân X và nơtrôn có thể nhận các giá trị nào trong
các giá trị sau đây ?
A. KX = 1,5490 MeV; KN = 0,5518 MeV. B. KX = 0,5168 MeV; KN = 0,5112 MeV.
C. KX = 0,5168 eV; KN = 0,5112 eV. D. KX = 0,5112 MeV; KN = 0,5168 MeV.
Câu 8: Một nơtron có động năng 1,15 MeV bắn vào hạt nhân 3 Li đứng yên tạo ra hạt α và hạt
6

X, hai hạt
này bay ra với cùng vận tốc. Cho mα = 4,0016u; mN = 1,00866u; mLi = 6,00808u; mX = 3,016u; 1u
= 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt X trong phản ứng trên là
A. 0,42 MeV. B. 0,15 MeV. C. 0,56 MeV. D. 0,25 MeV.
Câu 9: Bắn hạt α có động năng Kα = 4 MeV vào hạt nhân nitơ 7 N đang đứng yên thu được hạt
14

proton và
hạt X. Cho mα = 4,0015u, mX = 16,9947u, mN = 13,9992u, mN = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Biết
rằng hai hạt sinh ra có cùng vận tốc thì động năng hạt prôtôn có giá trị là
A. KP = 0,156 MeV. B. KP = 0,432 MeV. C. KP = 0,187 MeV. D. KP = 0,3
MeV.
Câu 10: Cho proton có động năng KP = 1,46 MeV bắn vào hạt nhân liti 3 Li đứng yên. Hai hạt
7

nhân X sinh
ra giống nhau và có cùng động năng. Cho mLi = 7,0742u, mX = 4,0015u, mP = 1,0073u, 1u = 931
MeV/c2, e = 1,6.10-19 C. Động năng của một hạt nhân X sinh ra là
A. KX = 9,34 MeV. B. KX = 37,3 MeV. C. KX = 34,9 MeV. D. KX = 36,5
MeV.
Câu 11: Một proton có động năng là 4,8 MeV bắn vào hạt nhân 11 Na đứng yên tạo ra 2 hạt α và
23

hạt X. Biết
động năng của hạt α là 3,2 MeV và vận tốc hạt α bằng 2 lần vận tốc hạt X. Năng lượng tỏa ra của
phản ứng là
A. 1,5 MeV. B. 3,6 MeV. C. 1,2 MeV. D. 2,4 MeV.
Câu 12: Cho hạt prôtôn có động năng KP = 1,8MeV bắn vào hạt nhân 3 Li đứng yên, sinh ra hai
7

hạt α có cùng độ lớn vận tốc và không sinh ra tia γ và nhiệt năng. Cho biết: mP = 1,0073u; mỏ =
4,0015u; mLi = 7,0144u; 1u = 931MeV/c2 = 1,66.10-27 kg. Động năng của mỗi hạt mới sinh ra bằng
bao nhiêu?
A. Kα = 8,70485 MeV. B. Kα = 9,60485 MeV. C. Kα = 0,90000MeV. D. Kα =
7,80485MeV.

LKD 141 | P a g e
Câu 13: Cho hạt prôtôn có động năng KP = 1,8 MeV bắn vào hạt nhân 3 Li đứng yên, sinh ra hai
7

hạt α có cùng độ lớn vận tốc và không sinh ra tia γ và nhiệt năng. Cho biết: mP = 1,0073u; mỏ =
4,0015u; mLi = 7,0144u; 1u = 931MeV/c2 = 1,66.10-27kg. Độ lớn vận tốc của các hạt mới sinh ra
bằng bao nhiêu?
A. vα = 2,18734615 m/s. B. vα = 15207118,6 m/s. C. vα = 21506212,4 m/s. D. vα =
30414377,3 m/s.
Câu 14: Cho hạt prôtôn có động năng KP = 1,8 MeV bắn vào hạt nhân 3 Li đứng yên, sinh ra hai
7

hạt α có cùng độ lớn vận tốc và không sinh ra tia γ và nhiệt năng. Cho biết: mP = 1,0073u; mα =
4,0015u; mLi = 7,0144u; 1u = 931MeV/c2 = 1,66.10-27kg. Độ lớn vận tốc góc giữa vận tốc các hạt
là bao nhiêu?
A. 83045’ B. 167030’ C. 88015’. D. 178030’.
Câu 15: Cho proton có động năng K = 1,46 MeV bắn vào hạt nhân 7 Li đứng yên sinh ra hai hạt
α có cùng động năng. Biết khối lượng của các hạt nhân mP = 1,0073u; mLi = 7,0142u; mα = 4,0015u
và 1u = 931 MeV/c2. Góc hợp bởi các véctơ vận tốc của hai hạt nhân α sau phản ứng là
A.   11029’ B.   78031’ C.   102029’ D. 
168 31’.
0

Câu 16: Đồng vị 92 U phóng xạ α biến thành hạt nhân Th không kèm theo bức xạ γ .tính năng
234

lượng của phản ứng và tìm động năng , vận tốc của Th? Cho m α = 4,0015u; mU =233,9904u ;
mTh=229,9737u; 1u = 931MeV/c2
A. thu 14,15 MeV; 0,242 MeV; 4,5.105 m/s B. toả 14,15 MeV; 0,242 MeV; 4,5.105
m/s
C. toả 14,15 MeV; 0,422 MeV; 5,4.105 m/s D. thu 14,15 MeV; 0,422 MeV; 5,4.105
m/s
Câu 17: 88 Ra là hạt nhân phóng xạ sau một thời gian phân rã thành một hạt nhân con và tia α.
226

Biết mRa = 225,977 u; mcon = 221,970 u ; m α = 4,0015 u; 1u = 931,5 MeV/c2. Tính động năng
hạt α và hạt nhân con khi phóng xạ Radi
A. 5,00372 MeV; 0,90062 MeV B. 0,90062 MeV; 5,00372 MeV
C. 5,02938 MeV; 0,09062 MeV D. 0,09062 MeV; 5,02938 MeV.
Câu 18: Pôlôni 84 Po phóng xạ α và biến đổi thành chì PB. Biết khối lượng các hạt nhân Po; α;
210

Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u = 931,5MeV/c2 . Năng lượng tỏa
ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng
A. 5,92 MeV. B. 2,96 MeV. C. 29,60 MeV. D. 59,20 MeV.
Câu 19: Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt proton và hạt nhân
ôxi theo phản ứng: 24 +147N →178O +11p . Biết khối lượng các hạt trong phản ứng trên là: mα = 4,0015
u; mN = 13,9992 u;
mO = 16,9947 u; mP = 1,0073 u. Nếu bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu
của hạt α là
A. 1,503 MeV. B. 29,069 MeV. C. 1,211 MeV. D. 3,007 Mev.
Câu 20: Cho phản ứng hạt nhân 1 H + 3 Li → 2 He + 2 He . Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli
2 6 4 4

trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng
khối lượng hạt nhân của nó. Năng lượng tỏa ra khi có 1g heli được tạo thành theo phản ứng trên

A. 3,1.1011 J B. 4, 2.1010 J C. 2,1.1010 J D. 6, 2.1011 J

LKD 142 | P a g e
Câu 21: Cho phản ứng hạt nhân: 1 D + 1 D → 2 He + 0 n . Biết khối lượng của 1 D , 2 He , 0 n lần lượt là
2 2 3 1 2 3 1

mD = 2,0135u; mHe = 3,0149 u; mn = 1,0087u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng
A. 1,8821 MeV. B. 2,7391 MeV. C. 7,4991 MeV. D. 3,1671
MeV.
Câu 22: Bắn một prôtôn vào hạt nhân 3 Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau
7

bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là
600. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ
của prôtôn và tốc độ độ của hạt nhân X là
A. 4. B. 1/2. C. 2. D. 1/4.
Câu 23: Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ
hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
A. tỏa năng lượng 1,863 MeV. B. tỏa năng lượng 18,63 MeV.
C. thu năng lượng 1,863 MeV. D. thu năng lượng 18,63 MeV.
Câu 24: Tổng hợp hạt nhân heli 4 He từ phản ứng hạt nhân 1 H + 3 Li → 2 He + X . Mỗi phản ứng
1 7 4

trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là
A. 1,3.1024 MeV. B. 2,6.1024 MeV. C. 5,2.1024 MeV. D. 2,4.1024
MeV.
Câu 25: Cho hạt prôtôn có động năng KP = 1,8 MeV bắn vào hạt nhân 3 Li đứng yên, sinh ra hai
7

hạt α có cùng độ lớn vận tốc và không sinh ra tia γ và nhiệt năng. Cho biết: mP = 1,0073u; mα =
4,0015u; mLi = 7,0144u; 1u = 931MeV/c2 = 1,66.10-27kg. Động năng của mỗi hạt mới sinh ra bằng
bao nhiêu?
A. Kα = 8,70485 MeV. B. Kα = 9,60485 MeV. C. Kα = 0,90000 MeV. D. Kα =
7,80485 MeV.
Câu 26: Cho hạt prôtôn có động năng KP = 1,8MeV bắn vào hạt nhân 3 Li đứng yên, sinh ra hai
7

hạt α có cùng độ lớn vận tốc và không sinh ra tia γ và nhiệt năng. Cho biết: mP = 1,0073u; mα =
4,0015u; mLi = 7,0144u; 1u = 931MeV/c2 = 1,66.10-27 kg. Độ lớn vận tốc của các hạt mới sinh ra
là:
A. vα = 2,18734615 m/s. B. vα = 15207118,6 m/s. C. vα = 21506212,4 m/s. D. vα =
30414377,3 m/s.
Câu 27: Cho hạt prôtôn có động năng KP = 1,8MeV bắn vào hạt nhân 3 Li đứng yên, sinh ra hai
7

hạt có cùng độ lớn vận tốc và không sinh ra tia γ và nhiệt năng. Cho biết: mP = 1,0073u; mα =
4,0015u; mLi = 7,0144u; 1u = 931MeV/c2 = 1,66.10-27kg. Độ lớn vận tốc góc giữa vận tốc các hạt
là bao nhiêu?
A. 83045’ B. 167030’ C. 88015’. D. 178030’.
Câu 28: Dùng hạt prôton có động năng là Kp = 5,58MeV bắn vào hạt nhân 11 Na đang đứng yên
23

ta thu được hạt α và hạt nhân Ne . cho rằng khồng có bức xạ γ kèm theo trong phản ứng và động
năng hạt α là Kα = 6,6 MeV của hạt Ne là 2,64 MeV .Tính năng lượng toả ra trong phản ứng và
góc giữa vectơ vận tốc của hạt α và hạt nhân Ne ?(xem khối lượng của hạt nhân bằng số khối của
chúng)
A. 3,36 MeV; 1700 B. 6,36 MeV; 1700 C. 3,36 MeV; 300 D. 6,36 MeV;
300
Câu 29: Hạt α có động năng Kα = 4MeV bắn vào hạt nhân Nitơ đang đứng yên gây ra phản ứng:
 +147N →11H + X . Tìm năng lượng của phản ứng và vận tốc của hạt nhân X. Biết hai hạt sinh ra có

LKD 143 | P a g e
cùng động năng. Cho mα = 4,002603u ; mN = 14,003074u; mH = 1,0078252u; mX = 16,999133u;1u
= 931,5 MeV/c2
A. toả 11,93MeV; 0,399.107 m/s B. thu 11,93MeV; 0,399.107 m/s
C. toả 1,193MeV; 0,339.107 m/s D. thu 1,193MeV; 0,399.107 m/s.
Câu 30: Bắn hạt α vào hạt nhân 7 N ta có phản ứng: 7 N +  → 8 P + p . Nếu các hạt sinh ra có
14 14 17

cùng vận tốc v. Tính tỉ số của động năng của các hạt sinh ra và các hạt ban đầu là
A. 3/4. B. 2/9. C. 1/3. D. 5/2.
Câu 31: Hat α có động năng 3,51 MeV bắn vào hạt nhân 13 Al đứng yên sinh ra 1 nơtron và 1 hạt
27

X có cùng động năng. Biết phản ứng thu năng lượng 4,176.10-13 (J) và lấy gần đúng khối lượng
hạt nhân bằng số khối. Vận tốc của hạt nơtron sinh ra là:
A. 5,2.106 m/s B. 7,5.106 m/s C. 9,3.106 m/s D. 16,7.106
m/s
Câu 32: Hạt nhân 92 U phóng xạ α tạo thành hạt nhân X. Biết hạt nhân 234 U đứng yên, hạt α có
234

động năng là 13,94 MeV, lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối. Phân rã này tỏa
ra năng lượng xấp xỉ bằng:
A. 13,98 MeV B. 14,18 MeV C. 20.28 MeV D. 16,81 MeV
Câu 33: Hạt nhân 84 Po đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân X, tỏa năng lượng 6,4
210

MeV. Lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối. Động năng của hạt α bằng:
A. 6,2789 MeV B. 6,5243 MeV C. 6,2848 MeV D. 5,4820
MeV
Câu 34: Dùng hạt proton có động năng 5,58 MeV bắn phá hạt nhân 11 Na đứng yên sinh ra hạt α
23

có động năng 6,6 MeV và hạt nhân X. Phản ứng không kèm theo tia γ. Biết khối lượng hạt nhân
proton, natri, α và hạt X lần lượt là 1,0073u; 22,9854u; 4,0015u; 19,9869u và 1u = 931 MeV/c2.
Động năng của hạt nhân X là:
A. 6,2763 MeV B. 2,4583 MeV C. 2,9534 MeV D. 2,9833
MeV
Câu 35: Hạt α có động năng 5,30 MeV bắn phá hạt nhân 4 Be đang đứng yên sinh ra hạt nhân
9

Cacbon 126 C và hạt nhân X. biết hạt nhân Cacbon có động năng 0,929 MeV và phương vận tốc của
hạt nhân Cacbon và hạt nhân X vuông góc nhau. Lấy khối lượn hạt nhân bằng số khối. Động năng
của hạt nhân X bằng:
A. 5,026 MeV B. 10,052 MeV C. 9,852 MeV D. 22,129
MeV
Câu 36: Cho proton có động năng 1,46 MeV bắn vào 3 hạt nhân 73 Li đứng yên. Hai hạt nhân X sinh
ra và có cùng động năng là 9,34 eV. Năng lượng tỏa ra từ phản ứng này bằng:
A. 17,22 MeV B. 20,14 MeV C. 10,07 MeV D. 18,68 MeV
Câu 37: Bắn phá hat anpha vào hạt nhân 7 N đang đứng yên tạo ra proton và 8 O . Phản ứng thu
14 17

năng lượng 1,52 MeV. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng vecto vận tốc. Động năng của hạt anpha
(xem khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối của nó) bằng bao nhiêu?
A. 1,36 MeV B. 1,65 MeV C. 1,95 MeV D. 1,56 MeV
Câu 38: Người ta dùng hạt nhân proton bắn vào hạt nhân bia đang đứng yên gây ra phản ứng tạo
thành hai hạt nhân giống nhau bay ra cùng động năng và theo các hướng lập với nhau một góc
1200. Biết số khối hạt nhân bia lớn hơn 3. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Không đủ dữ kiện để kết luận. B. Phản ứng trên là phản ứng thu năng

LKD 144 | P a g e
lượng.
C. Năng lượng trao đổi của phản ứng trên bằng 0. D. Phản ứng trên là phản ứng toả năng
lượng.
Câu 39: Hạt α bắn vào hạt nhân Al đứng yên gây ra phản ứng :  + 13 Al →15 P + n . phản ứng này
27 30

thu năng lượng Q= 2,7 MeV. Biết hai hạt sinh ra có cùng vận tốc, tính động năng của hạt α . (coi
khối lượng hạt nhân bằng số khối của chúng).
A. 1,3 MeV B. 13 MeV C. 3,1 MeV D. 31 MeV
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
01. C 02. B 03. B 04. A 05. B 06. A 07. B 08. B 09. A 10. B
11. D 12. B 13. C 14. D 15. D 16. B 17. C 18. A 19. C 20. A
21. D 22. A 23. D 24. B 25. B 26. C 27. D 28. A 29. D 30. B
31. B 32. C 33. A 34. D 35. B 36. A 37. C 38. D 39. C

PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH, NHIỆT HẠCH


I. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH
1. Khái niệm
+) Là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron chậm vỡ thành hai hạt nhân trung
bình đồng thời phóng ra một số nơtron và tỏa ra một năng lượng rất lớn (khoảng 200 MeV).
+) Năng lượng tỏa ra dưới dạng động năng của các hạt.
+) Các nhiên liệu chủ yếu thực hiện phản ứng nhiệt hạch là 235 239
92 U và 94 Pu

2. Cơ chế của phản ứng phân hạch


Để phản ứng có thể xảy ra được thì phải truyền cho hạt nhân mẹ X một năng lượng đủ lớn (giá trị
tối thiểu của năng lượng này gọi là năng lượng kích hoạt).
Cách đơn giản nhất để truyền năng lượng kích hoạt cho hạt nhân mẹ X là cho một nơtron bắn vào
X để X bắt (hoặc hấp thụ) nơtron đó và chuyển sang trạng thái kích thích. Trạng thái này không
bền và kết quả xảy ra phân hạch theo sơ đồ n + X → X * → Y + Z + kn
Như vậy quá trình phân hạch của hạt nhân X không trực tiếp mà phải qua trạng thái kích thích.
Ví dụ: 01 n + 235
92 U → 92 U → 39Y + 53 I +30 n
236 95 138 1

3. Đặc điểm
+) Sau mỗi phản ứng phân hạch đều có hơn 2 notron chậm được sinh ra.
+) Phản ứng phân hạch tỏa năng lượng lớn, khoảng 200 MeV.
4. Phản ứng dây chuyền
Các nơtron tạo thành sau phân hạch có động năng lớn (nơtron nhanh) thường bị U238 hấp thụ
hết hoặc thoát ra ngoài khối Urani. Nếu chúng được làm chậm lại thì có thể gây ra sự phân hạch
tiếp theo cho các hạt U235 khác khiến cho sự phân hạch trở thành phản ứng dây chuyền.
Trên thực tế không phải mọi nơtron sinh ra đều có thể gây ra sự phân hạch (vì có nhiều nơ tron
bị mất mát do bị hấp thụ bởi các tạp chất trong nhiên liệu, bị U238 hấp thụ mà không gây nên phân
hạch, hoặc bay ra ngoài khối nhiên liệu...). Vì vậy muốn có phản ứng dây chuyền ta phải xét đến
số nơtron trung bình k còn lại sau mỗi phân hạch.
Gọi k là số nơtron còn lại sau phân hạch tiếp tục được U235 hấp thụ.
+ Nếu k >1: số phân hạch tăng lên rất nhanh với tốc độ k1, k2, k3…Phản ứng dây chuyền trở thành

LKD 145 | P a g e
thác lũ không thể không chế. Hệ thống gọi là vượt hạn. Đây chính là cơ chế nổ của bom nguyên
tử.
+ Nếu k < 1: Phản ứng dây chuyền không thể xảy ra. Hệ thống gọi là dưới hạn.
+ Nếu k =1: Phản ứng dây chuyền có thể khống chế. Hệ thống gọi là tới hạn. Đây chính là cơ chế
hoạt động của nhà máy điện nguyên tử.
Muốn k  1 thì khối lượng Urani hoặc Plutoni phải đạt đến một trị số tối thiểu gọi là khối lượng
tới hạn mtH
Điều kiện để phản ứng dây chuyền xảy ra là k  1 và m > mth.
5. Lò phản ứng hạt nhân
+) Là thiết bị để tạo ra các phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và điều khiển được.
+) Nhiên liệu phân hạch trong các lò phản ứng hạt nhân thường là U235 hoặc Pu239.
+) Để đảm bảo cho k = 1 người ta dùng các thanh điều khiển chứa Bo hay Cd, là các chất có tác
dụng hấp thụ nơtron (khi số nơtron trong lò tăng lên quá nhiều thì người ta cho các thanh điều
khiển ngập sâu vào khu vực chứa nhiên liệu để hấp thụ số nơtron thừa).
+) Năng lượng tỏa ra từ lò phản ứng không đổi theo thời gian.
Ví dụ 1: Nhà máy điện nguyên tử dùng U235 có công suất 600 MW hoạt động liên tục trong
1 năm. Cho biết 1 hạt nhân bị phân hạch toả ra năng lượng trung bình là 200 MeV, hiệu suất
nhà máy là 20%
a) Tính lượng nhiên liệu cần cung cấp cho nhà máy trong 1 năm ?
b) Tính lượng dầu cần cung cấp cho nhà máy công suất như trên và có hiệu suất là 75%. Biết
năng suất toả nhiệt của dầu là 3.107 J/kg. So sánh lượng dầu đó với urani ?

………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
Ví dụ 2: Nhà máy điện nguyên tử dùng U235 có công suất 180 MW. Cho biết 1 hạt nhân bị phân
hạch toả ra năng lượng trung bình là 200 MeV, hiệu suất nhà máy là 25% .
a) Tính lượng nhiên liệu cần cung cấp cho nhà máy trong 2 tháng (60 ngày) ?
b) Tính lượng dầu cần cung cấp cho nhà máy công suất như trên và có hiệu suất là 40%. Biết năng
suất toả nhiệt của dầu là 3.107 J/kg. So sánh lượng dầu đó với urani ?
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………

LKD 146 | P a g e
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
Đ/s: a) 4,55 kg. b) 7776 tấn.
Ví dụ 3: Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một
hạt nhân là 200 MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu urani, có công suất 500000
kW, hiệu suất là 20%. Lượng tiêu thụ hàng năm nhiên liệu urani là bao nhiêu?
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
Đ/s: 961 kg.
Ví dụ 4: Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một
hạt nhân là 200 MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu urani, có công suất P, hiệu
suất là 30%. Lượng tiêu thụ hàng năm nhiên liệu urani là 2500 kg. Tính P?
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
Ví dụ 5: Một nhà máy điện hạt nhân có công suất 200 kW, dùng năng lượng phân hạch U235, hiệu
suất H = 20%. Mỗi hạt U235 phân hạch tỏa năng lượng là 200 MeV. Với 1 kg U235 thì nhà máy
hoạt động được trong bao lâu?
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………………………
……

III. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH


1) Khái niệm
Là phản ứng kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành hạt nhân nặng hơn.
2) Đặc điểm
Tuy một phản ứng nhiệt hạch tỏa ra một năng lượng nhỏ hơn một phản ứng phản ứng phân hạch
nhưng nếu tính theo khối lượng nhiên liệu thì phản ứng nhiệt hạch tỏa năng lượng lớn hơn
phản ứng phân hạch.
Các phản ứng nhiệt hạch chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao, khoảng 50 đến 100 triệu độ vì chỉ ở nhiệt
độ cao các hạt nhân nhẹ mới thu được động năng đủ lớn thắng được lực đẩy Culông tiến lại gần

LKD 147 | P a g e
nhau đến mức lực hạt nhân tác dụng kết hợp chúng lại
→ điều kiện để xảy ra phản ứng nhiệt hạch là nhiệt độ phải rất lớn (lên đến hàng triệu độ). Nguồn
gốc năng lượng mặt trời và các sao là do phản ứng nhiệt hạch.
Con người dã thực hiện được hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng sự nổ của bom khinh khí.
2) Lí do để con người quan tâm nhiều đến phản ứng nhiệt hạch:
+) Có nguồn nhiên liệu vô tận, nước biển chứa 0,015% là D2O có thể điện phân lấy D.
+) Phản ứng nhiệt hạch sạch hơn phản ứng phân hạch do không có các cặn bã phóng xạ.
Chú ý:
+) Năng lượng bức xạ mặt trời E = mc2 , với m là khối lượng mặt trời giảm do bức xạ.
E mc 2 m
+) Công suất bức xạ P = =  0 0 m = .100 0 0
t t M
PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH, NHIỆT HẠCH
Câu 1. Hạt nhân nào sau đây không thể phân hạch ?
A. 239
92 U B. 238
92 U C. 126 C D. 239
92 U

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng phân hạch?
A. Phản ứng phân hạch là phản ứng trong đó hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
B. Phản ứng phân hạch kích thích là phản ứng trong đó hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron rồi
chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn và kèm một vài nơtron.
C. Phản ứng phân hạch xảy ra khi hạt nhân nặng được truyền một năng lượng kích hoạt cỡ vài
MeV
D. Giống như phóng xạ, các sản phẩm sau phân hạch là hoàn toàn xác định.
Câu 3. Gọi k là số nơtron trung bình còn lại sau mỗi phân hạch, thì điều kiện để phản ứng dây
chuyền xảy ra là
A. k < 1. B. k = 1. C. k > 1. D. k ≥ 1.
Câu 4. Hãy chọn câu sai. Những điều kiện cần phải có để tạo nên phản ứng hạt nhân dây chuyền
là gì ?
A. Sau mỗi lần phân hạch, số nơtron trung bình được giải phóng phải lớn hơn hoặc bằng 1 .
B. Lượng nhiên liệu (urani, plutôni) phải đủ lớn (lớn hơn hoặc bằng khối lượng tới hạn) để tạo
nên phản ứng dây chuyền.
C. Phải có nguồn tạo ra nơtron.
D. Nhiệt độ phải được đưa lên cao.
Câu 5. Chọn câu sai khi nói về phản ứng phân hạch ?
A. Phản ứng phân hạch là phản ứng toả năng lượng.
B. Phản ứng phân hạch là hiện tượng một hạt nhân nặng hấp thụ một notron chậm rồi vỡ thành
hai hạt nhân trung bình
C. Phản ứng phân hạch con người chưa thể kiểm soát được.
D. Phản ứng phân hạch con người có thể kiểm soát được.

Câu 6. Hạt nhân 235 92 U hấp thụ một hạt notron sinh ra x hạt α, y hạt β và một hạt 82 Pb và 4 hạt
208

notron. Hỏi x, y có giá trị nào?


A. x = 6 , y = 1. B. x = 7, y = 2. C. x = 6, y = 2. D. x = 2, y = 6.
Câu 7. Chọn câu sai. Phản ứng phân hạch dây chuyền
A. là phản ứng phân hạch xảy ra liên tiếp do các hạt nhân nặng hập thụ các nơtron sinh ra từ
các phân hạch trước đó.
B. luôn kiểm soát được.
C. xảy ra khi số nơtron trung bình nhận được sau mỗi phân hạch lớn hơn 1.

LKD 148 | P a g e
D. xảy ra khi số nơtron trung bình nhận được sau mối phân hạch bằng 1.
Câu 8. Trong phản ứng phân hạch hạt nhân, những phần tử nào sau đây có đóng góp năng lượng
lớn nhất khi xảy ra phản ứng ?
A. Động năng của các nơtron. B. Động năng của các proton.
C. Động năng của các hạt. D. Động năng của các electron.
Câu 9. Sự phân hạch của hạt nhân urani 92U khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách.
235

Một
trong các cách đó được cho bởi phương trình 235 92U + 0 n→ 54 Xe + 38 Sr + k 0 n . Số nơtron được tạo ra
1 140 94 1

trong phản ứng này là


A. k = 3. B. k = 6. C. k = 4. D. k = 2
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng phân hạch?
A. Urani phân hạch có thể tạo ra 3 nơtron.
B. Urani phân hạch khi hấp thụ nơtron chuyển động nhanh.
C. Urani phân hạch toả ra năng lượng rất lớn.
D. Urani phân hạch vỡ ra thành hai hạt nhân có số khối từ 80 đến 160.
Câu 11. Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng
A. một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nhẹ hơn.
B. thành hai hạt nhân nhẹ hơn do hấp thụ một nơtron.
C. thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một nơtron chậm.
D. thành hai hạt nhân nhẹ hơn một cách tự phát.
Câu 12. Phản ứng nhiệt hạch là sự
A. phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự toả nhiệt.
B. kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình htành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao .
C. phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn .
D. kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao.
Câu 13. Phản ứng nhiệt hạch là là phản ứng hạt nhân
A. toả một nhiệt lượng lớn.
B. cần một nhiệt độ rất cao mới thực hiện được.
C. hấp thụ một nhiệt lượng lớn.
D. trong đó hạt nhân của các nguyên tử bị nung chảy thành các nuclon.
Câu 14. Tìm kết luận sai khi nói về phản ứng nhiêt hạch. Phản ứng nhiệt hạch
A. tỏa ra năng lượng lớn. B. tạo ra chất thải thân thiện với môi
trường.
C. xảy ra khi có khối lượng vượt khối lượng tới hạn. D. xảy ra ở nhiệt độ cao (từ chục đến trăm
triệu độ).
Câu 15. Chọn câu sai khi nói về phản ứng nhiệt hạch.
A. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng toả năng lượng.
B. Phản ứng nhiệt hạch chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao
C. Phản ứng nhiệt hạch xảy ra ở nhiệt độ cao nên gọi là phản ứng thu năng lượng
D. Phản ứng nhiệt hạch con người chưa thể kiểm soát được.
Câu 16. Điều kiện để phản ứng nhiệt hạch xảy ra là
A. các hạt nhân nhẹ ban đầu phải ở trong điều kiện nhiệt độ rất cao.
B. số n trung bình sinh ra phải lớn hơn 1.
C. ban đầu phải có 1 nơtron chậm.
D. phải thực hiện phản ứng trong lòng mặt trời hoặc trong lòng các ngôi sao.
Câu 17. Chọn câu sai khi nói về phản ứng phân hạch, nhiệt hạch ?

LKD 149 | P a g e
A. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn.
B. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (hàng trăm triệu độ) nên gọi là phản ứng nhiệt hạch.
C. Xét năng lượng toả ra trên một đơn vị khối lượng thì phản ứng nhiệt hạch toả ra năng lượng
lớn hơn nhiều phản ứng phân hạch.
D. Một phản ứng nhiệt hạch tỏa năng lượng nhiều hơn một phản ứng phân hạch.
Câu 18. Chọn câu sai.
A. Nguồn gốc năng lượng mặt trời và các vì sao là do chuỗi liên tiếp các phản ứng nhiệt hạch
xảy ra.
B. Trên trái đất con người đã thực hiện được phản ứng nhiệt hạch: trong quả bom gọi là bom
H; trong các nhà máy điện nguyên tử
C. Nguồn nhiên liệu để thực hiện phản ứng nhiệt hạch rất dễ kiếm, vì đó là đơteri và triti có sẵn
trong nước biển..
D. Phản ứng nhiệt hạch có ưu điểm lớn là bảo vệ môi trường tốt vì chất thải sạch, không gây ô
nhiễm môi trường.
Câu 19. Phản ứng nhiệt hạch và phản ứng phân hạch là hai phản ứng hạt nhân trái ngược nhau vì
A. một phản ứng toả, một phản ứng thu năng lượng.
B. một phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp, phản ứng kia xảy ra ở nhiệt độ cao.
C. một phản ứng là tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn, phản ứng kia là sự phá
vỡ một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn.
D. một phản ứng diễn biến chậm, phản kia rất nhanh
Câu 20. Phản ứng nhiệt hạch là
A. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
B. phản ứng kết hợp hai hạt nhân có khối lượng trung bình thành một hạt nhân nặng.
C. nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời.
D. sự tách hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ nhờ nhiệt độ cao.
Câu 21. Phát biểu nào sai khi nói về phản ứng hạt nhân?
A. Phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân tạo ra hai hạt nhân nhẹ hơn, có tính phóng xạ.
B. Khi hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron vỡ thành 2 hạt nhân trung bình và toả năng lượng lớn.
C. Khi hai hạt nhân rất nhẹ kết hợp với nhau thành hạt nhân nặng hơn toả năng lượng.
D. Phản ứng tổng hợp hạt nhân và phân hạch đều toả năng lượng.
Câu 22. Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani 235U năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một
hạt nhân là 200 MeV. Khi 1 kg 235U phân hạch hoàn toàn thì toả ra năng lượng là
A. 8,21.1013 J. B. 4,11.1013 J. C. 5,25.1013 J. D. 6,23.1021 J.
Câu 23. Trong phản ứng vỡ hạt nhân Urani U năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một
235

hạt nhân là 200 MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu Urani, có công suất 500 000
kW, hiệu suất là 20%. Lượng tiêu thụ hàng năm nhiên liệu urani là
A. 961 kg. B. 1121 kg. C. 1352,5 kg. D. 1421 kg.
Câu 24: Do sự phát bức xạ nên mỗi ngày khối lượng Mặt Trời giảm một lượng 3,744.1014 kg. Biết
vận tốc ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Công suất bức xạ trung bình của Mặt Trời bằng:
A. 6,9.1015 MW B. 3,9.1020 MW C. 5,9.1010 MW D. 4,9.1040
MW
Câu 25: Biết U235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau: 01 n+ 235
92 U → 53 I + 39Y +30 n . Khối lượng
139 94 1

của các hạt tham gia phản ứng: mU = 234,99332u; mn = 1,0087u; mI = 138,8970u; mY = 93,89014u;
1uc2 = 931,5MeV. Nếu có một lượng hạt nhân U235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho
1012 hạt U235 phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối
hạt nhân đó với hệ số nhân nơtrôn là k = 2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng toả

LKD 150 | P a g e
ra sau 5 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu):
A. 175,85 MeV B. 5,45.1015 MeV C. 5,45.1013MeV D. 8,79.1012
MeV
Câu 26: Gọi m0 là khối lượng nghỉ của vật. m,v lần lượt là khối lượng và vận tốc khi vật chuyển
động.Biểu thức nào sau đây không phải là biểu thức tính năng lượng toàn phần của một hạt tương
đối tính:
m0 c 2
A. E = mc2 B. E = E0 + Wđ C. E = D. E = m0c2
2
v
1− 2
c
3
Câu 27: Một hạt có khối lượng nghỉ m0, chuyển động với tốc độ v = c (c là tốc độ ánh sáng
2
trong chân không ). Theo thuyết tương đối, năng lượng toàn phần của hạt sẽ:
A. gấp 2 lần động năng của hạt B. gấp bốn lần động năng của hạt
C. gấp 3 lần động năng của hạt D. gấp 2 lần động năng của hạt
Câu 28: Một hạt có khối lượng nghỉ m0, chuyển động với tốc độ v thì theo thuyết tương đối, động
năng của hạt được định bởi công thức:
mo c 2 1 mo c 2 1
A. B. mo c 2 ( − 1) C. 2 D. 2mo c 2 ( − 1)
v2 v2 v2 v2
1− 2 1− 2 1− 2 1− 2
c c c c
9
Câu 29: Hạt α có động năng 5,30 MeV bắn phá hạt nhân 4 Be đang đứng yên sinh ra hạt nhân
Cacbon 126 C và hạt nhân X. biết hạt nhân Cacbon có động năng 0,929 MeV và phương vận tốc của
hạt nhân Cacbon và hạt nhân X vuông góc nhau. Lấy khối lượn hạt nhân bằng số khối. Động năng
của hạt nhân X bằng:
A. 5,026 MeV B. 10,052 MeV C. 9,852 MeV D. 22,129
MeV
Câu 30: Kí hiệu E0, E là năng lượng nghỉ và năng lượng toàn phần của một hạt có khối lượng nghỉ
m0, chuyển động với vận tốc v = 0,8c. Theo thuyết tương đối, năng lượng nghỉ E0 của hạt bằng:
A. 0,5E B. 0,6E C. 0,25E D. 0,8E
Câu 31: Với c là vận tốc ánh sáng trong chân không, hệ thức Einstein giữa năng lượng nghỉ E và
khối lượng m của một vật là:
A. E = mc2 B. E = 2m2c C. E = 0,5mc2 D. E = 2mc2
Câu 32: Mặt trời có khối lượng 2.1030 kg và công suất bức xạ 3,8.1026 W. Nếu công suất bức xạ
không đổi thì sau 1 tỉ năm nữa khối lượng mặt trời giảm đi bao nhiêu phần trăm so với khối lượng
hiện nay. Lấy 1 năm = 365 ngày.
A. 0,07% B. 0,005% C. 0,05% D. 0,007%
Câu 33. Một hạt nhận U phân hạch toả năng lượng 200 MeV. Tính khối lượng Urani tiêu thụ
235

trong 24 giờ bởi một nhà máy điện nguyên tử có công suất 5000 kW. Biết hiệu suất nhà máy là
17%.
A. 61 g. B. 21 g. C. 31 g. D. 41 g.
Câu 34. Trong phản ứng tổng hợp Hêli: 3 Li +1 H → 2 He+ 2 He Biết mLi = 7,0144u; mH = 1,0073u;
7 1 4 4

mHe4 = 4,0015u, 1u = 931,5MeV/c2. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4,19 kJ/kg/k-1. Nếu tổng hợp
Hêli từ 1 (g) liti thì năng lượng toả ra có thể đun sôi một nước ở 00C là:
A. 4,25.105 kg B. 5,7.105 kg C. 7,25. 105 kg D. 9,1.105 kg.

LKD 151 | P a g e
Câu 35. Xét phản ứng: A --> B + α. Hạt nhân mẹ đứng yên, hạt nhân con và hạt α có khối lượng
và vận tốc lần lượt là vB, mB và vα, mα.. Tỉ số giữa vB và vα bằng
A. mB/mα B. 2mα/mB C. 2 mB / mα D. mα/mB
Câu 36. Tìm phát biểu sai, biết số nguyên tử và khối lượng chất phóng xạ ban đầu là N0 và m0:
A. Số nguyên tử còn lại sau thời gian t: N = N0.e-0,693t/T
B. Khối lượng đã phân rã trong thời gian t: ∆m = m0(1 – e-λt)
C. Hoạt độ phóng xạ ở thời điểm t: H = λN0e-0,693t
D. Số nguyên tử đã phân rã trong thời gian t: ∆N = N0(1 - 2- t/T)
Câu 37. Một trong các phản ứng xảy ra trong lò phản ứng là: 01 n + 235
92 U → 92 U → 57 La + 35 Br + m.0 n
236 143 87 1

với m là số nơtron, m bằng:


A. 4 B. 6 C. 8 D. 10
Câu 38. Tìm phát biểu sai về phản ứng nhiệt hạch:
A. Sự kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân năng hơn cũng toả ra năng lượng.
B. Mỗi phản ứng kết hợp toả ra năng lượng bé hơn một phản ứng phân hạch, nhưng tính theo
khối lượng nhiên liệu thì phản ứng kết hợp toả ra năng lượng nhiều hơn.
C. Phản ứng kết hợp toả ra năng lượng nhiều, làm nóng môi trường xung quanh nên gọi là phản
ứng nhiệt hạch.
D. Bom H là ứng dụng của phản ứng nhiệt hạch nhưng dưới dạng phản ứng nhiệt hạch không
kiểm soát được.
Câu 39. Chọn câu sai:
A. Sau khoảng thời gian bằng 3 lần chu kỳ bán rã, chất phóng xạ còn lại một phần tám
B. Sau khoảng thời gian bằng 2 lần chu kỳ bán rã, chất phóng xạ bị phân rã ba phần tư
C. Sau khoảng thời gian bằng 2 lần chu kỳ bán rã, chất phóng xạ còn lại một phần tư
D. Sau khoảng thời gian bằng 3 lần chu kỳ bán rã, chất phóng xạ còn lại một phần chín
Câu 40. Tìm phát biểu sai về định luật phóng xạ:
A. Độ phóng xạ (phx) của một lượng chất phx đặc trưng cho tính phx mạnh hay yếu, đo bằng
số phân rã trong 1s.
B. Một Bq là một phân rã trong 1s.
C. 1Ci = 3,7.1010Bq xấp xỉ bằng độ phóng xạ của 1 mol Ra.
D. Đồ thị H(t) giống như N(t) vì chúng giảm theo theo thời gian với cùng một quy luật.
Câu 41. Tìm phát biểu sai về phản ứng hạt nhân:
A. Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi tương tác dẫn đén sự biến đổi hạt nhân các nguyên
tử.
B. Trong phương trình phản ứng hạt nhân: A + B → C + D. A, B, C, D có thể là các hạt nhân
hay các hạt cơ bản như p, n, e-…
C. Phóng xạ là trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân mà hạt nhân mẹ A biến đổi thành hạt
nhân con B và hạt α hoặc β.
D. Các phản ứng hạt nhân chỉ xảy ra trong các lò phản ứng, các máy gia tốc, không xảy ra trong
tự nhiên
Câu 42. Trong lò phản ứng phân hạch U235, bên cạnh các thanh nhiên liệu còn có các thanh điều
khiển B, C, D. Mục đích chính của các thanh điều khiển là:
A. Làm giảm số nơtron trong lò phản ứng bằng hấp thụ
B. Làm cho các nơtron có trong lò chạy chậm lại
C. Ngăn cản các phản ứng giải phóng thêm nơtron
D. A và C đúng
Câu 43. Chọn câu phát biểu đúng:

LKD 152 | P a g e
A. Độ phóng xạ càng lớn nếu khối lượng chất phóng xạ càng lớn
B. Độ phóng xạ chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phóng xạ
C. Chỉ có chu kỳ bán rã mới phụ thuộc độ phóng xạ
D. Có thể thay đổi độ phóng xạ bởi yếu tố hóa, lý của môi trường bên ngoài
Câu 44. Phản ứng phân hạch U235 dùng trong lò phản ứng hạt nhân và cả trong bom nguyên tử.
Tìm sự khác biệt căn bản giữa lò phản ứng và bom nguyên tử.
A. Số nơtron được giải phóng trong mỗi phản ứng phân hạch ở bom nguyên tử nhiều hơn ở lò
phản ứng
B. Năng lượng trung bình được mỗi nguyên tử urani giải phóng ra ở bom nguyên tử nhiều hơn
hơn ở lò phản ứng
C. Trong lò phản ứng số nơtron có thể gây ra phản ứng phân hạch tiếp theo được khống chế
D. Trong lò phản ứng số nơtron cần để gây phản ứng phân hạch tiếp theo thì nhỏ hơn ở bom
nguyên tử.
Câu 45. Điều nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Hiện tượng phóng xạ của một chất sẽ xảy ra nhanh hơn nếu cung cấp cho nó một nhiệt độ
cao
B. Hiện tượng phóng xạ do các nguyên nhân bên trong hạt nhân gây ra.
C. Hiện tượng phóng xạ tuân theo định luật phóng xạ.
D. Hiện tượng phóng xạ là trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân.
Câu 46. Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một
hạt nhân là 200 MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu urani, có công suất P, hiệu
suất là 30%. Lượng tiêu thụ hàng năm nhiên liệu urani là 2461 kg. Tính P?
A. 1800 MW B. 1920 MW C. 1900 MW D. 1860 MW
Câu 47. Một nhà máy điện hạt nhân có công suất 160 kW, dùng năng lượng phân hạch U235, hiệu
suất H = 20%. Mỗi hạt U235 phân hạch tỏa năng lượng là 200 MeV. Với 500 g U235 thì nhà máy
hoạt động được trong bao lâu?
A. 500 ngày B. 590 ngày. C. 593 ngày D. 565 ngày.
Câu 48. Hạt nhân 84 Po đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt
210

α
A. lớn hơn động năng của hạt nhân con.
B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
C. bằng động năng của hạt nhân con.
D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
Câu 49. Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân 94 Be đang đứng yên. Phản
ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và
có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối
lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
A. 3,125 MeV. B. 4,225 MeV. C. 1,145 MeV. D. 2,125 MeV.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
01. C 02. C 03. D 04. D 05. C 06. C 07. B 08. C 09. D 10. B
11. C 12. D 13. B 14. C 15. C 16. A 17. D 18. B 19. C 20. C
21. A 22. A 23. A 24. B 25. B 26. D 27. A 28. B 29. B 30. B
31. A 32. D 33. C 34. B 35. D 36. C 37. B 38. C 39. D 40. C
41. D 42. A 43. A 44. C 45. A 46. B 47. C 48. A 49. D

LKD 153 | P a g e
LKD 154 | P a g e

You might also like