I. BÀI TẬP Bài 1: Sử dụng phương pháp lặp để tính an trong các hệ thức truy hồi sau: a. an = 3an-1; a0 = 2, n > 0 a1=3 x a0 = 3 x 2 = 6 a2=3 x a1 = 3 x 6 = 18 a3=3 x a2 = 3 x 18 = 54 an=3 × an − 1 b. an = 3an-1 – 2an-2; a0 = 1, a1 = 3, n > 1 a2=3 x a1 - 2 x a0 = 3 x 3 - 2 x 1 = 7 a3=3 x a2 - 2 x a1 = 3 x 7 - 2 x 3 = 15 a4=3 x a3 - 2 x a2 = 3 x 15 - 2 x 7 = 29 an=3 × an−1 − 2 × an − 2 Bài 2: Sử dụng phương pháp phương trình đặc trưng tìm nghiệm của các HTTH sau: a. an = 3an-1; a0 = 2, n > 0 b. an = 3an-1 – 2an-2; a0 = 1, a1 = 3, n > 1 Bài 3: Sử dụng phương pháp lập phương trình tìm nghiệm của các HTTH sau: a. an = 4an-1 – 4an-2; a0 = 1, a1 =p – 1, n > 1 b. an = 6an-1 – 11an-2+ 6an-3; a0 = 2, a1 = 5, a2 = 15, n > 2 Bài 4: a. Tìm nghiệm của hệ thức truy hồi a n = an-1 + an-2 với các điều kiện đầu là a 0 = 0 và a1 = 1 b. Viết đoạn chương trình để tìm giá trị A n trong câu a trên (n là tham số đầu vào của hàm) Giải Đặt an = r n, thay vào ta có phương trình mới: rn = rn-1 + rn – 2 Û rn – rn -1 - rn-2 = 0 ta có phương trình đặc trưng r2 – r – 1 = 0. Nghiệm của phương trình đặc trưng là r = . Dãy {an} là nghiệm của hệ thức truy hồi khi và chỉ khi an = b1 ( )n + b2( )n. Thay vào điều kiện ban đầu a0 = 0 = b1+ b2 a1 = 1 = b1 ( ) + b2( ) Giải hệ phương trình trên ta được b1 = , b2 = - Vậy nghiệm của hệ thức truy hồi cho trên là dãy {an} với an = ( )n - ( )n. a. Viết đoạn chương trình để tìm giá trị An trong câu b trên (n là tham số đầu vào của hàm) int A (int n) { if(n=0) return 0; else if(n=1) return 1; else return A(n-1) +A(n-2); } b. Viết đoạn chương trình để tìm giá trị An trong câu a trên (n là tham số đầu vào của hàm) #include <iostream> using namespace std; int find_A_n(int n) { if (n == 0) return 1; Else return find_A_n(n - 1) + n * n; } int main() { int n; cout << "Nhap gia tri cua n: "; cin >> n; int result = find_A_n(n); cout << "Gia tri cua A_n la: " << result << endl; return 0; } Bài 5: Sử dụng phương pháp lập phương trình tìm nghiệm của các HTTH sau: a. an = an-1 – an-2; a0 = 1, a1 = 0, n > 1 n=2 => a2 = a1 - a0 = 0 - 1 = - 1 n=3 => a3 = a2 - a1 = -1 - 0 = -1 n=4 => a4 = a3 - a2 = - 1 - ( - 1) = 0 n=5 => a5 = a4 - a3 = 0 - ( - 1) = 1 => chuỗi an lặp lại với chu kỳ 1, 0, -1, -1, 0, 1, 1, 0, -1, -1, 0, 1, … Ta thấy lặp lại 3 chu kỳ với a0=1, a1=0, a2= -1
b. an = 3an-1 – 3an-2+ 2an-3; a0 = 1, a1 = 0, a2 = 2, n > 2
Bài 6: Giả sử dân số thế giới năm 2022 là 8 tỉ người và tốc độ tăng dân số là 0,2% mỗi năm. o Lập hệ thức truy hồi cho dân số thế giới n năm sau năm 2022. o Giải hệ thức truy hồi cho dân số thế giới n năm sau năm 2022. o Dân số thế giới năm 2030 là bao nhiêu? o Viết hàm A(n) để tính kết quả. Bài 7: Công thức nào sau đây có thể tạo ra chuỗi 5, 9, 13, 17, 21, . . . A. an = 2n + 1. B. an = 4n + 1. C. an = 4n + 3. D. an = 4n - 1. Giải thích: Dãy số đã cho là cấp số cộng có u1=5; u2=9 ⇒d=u2−u1=4 Do đó un=u1+(n−1).d=4n+1 Vậy un=4n+1 => Chọn câu B Bài 8: Phương trình sau có bao nhiêu nghiệm nguyên không âm? x + y + z = 9. Giải: Mỗi một bộ nghiệm nguyên không âm của phương trình trên sẽ là 1 bộ gồm 9 thành phần được lấy từ 4 loại phần tử là x1, x2, x3, x4. Suy ra, mỗi bộ là 1 tổ hợp lặp chặp 9 của 5 phần tử
Áp dụng công thức tổ hợp lặp chập 9 của 4 ta có 220 bộ
nghiệm Bài 9: Có bao nhiêu số nguyên dương nhỏ hơn 1 000 000 a) Chia hết cho 2, 3 hoặc 5? b) Không chia hết cho 7, 11 hoặc 13? c) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 7? Bài 10: Tìm số nghiệm nguyên của phương trình x + y + z = 30, trong các trường hợp sau: 1) x >1, y>2, z>3. 2) x<5, y ³0, z ³0. 3) x <3, y<5, z ³0. 4) x <8, y<17, z<10. 5) x <10, y<11, z<16. 6) x >5, y<12, z<15. Bài 11: Tìm số nghiệm nguyên của phương trình x + y + z < 10, trong các trường hợp sau: 1) x > 1, y > 4, z ³ 0. 2) x > 1, y > 2, z > 3. 3) x < 5, y ³ 0, z ³ 0. 4) x < 3, y < 5, z ³ 0. 5) x < 2, y < 7, z < 4. 6) x < 3, y >1, z > 6. 7) x > 5, y < 2, z < 5. 8) x < 3, y > 1, z > 7. Bài 12: Có bao nhiêu nghiệm nguyên không âm của bất phương trình: x + y > 3, trong các trường hợp sau: x < 5, y < 6.