Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

BÀI TẬP

BÀI 1
Một đường truyền dẫn vệ tinh với các thông số hệ thống như sau:
Vệ tinh: VINASAT-1
Phát đáp hai băng tần C và Ku
Hệ số khuếch đại anten (cả hai băng): 31 dBi
Nhiệt tạp âm hệ thống thu (cả hai băng): 500 K
Công suất đầu ra bão hòa phát đáp băng C: 108 W
Độ rộng băng tần phát đáp băng C: 36 MHz
Công suất đầu ra bão hòa phát đáp băng Ku: 68 W
Độ rộng băng tần phát đáp băng Ku: 36 MHz
Tín hiệu:
Tín hiệu tương tự FM-TV độ rộng băng tần 27 MHz
Được ghép với tín hiệu TV số điều chế QPSK với tốc độ ký hiệu 27 Ms/s, sử dụng
FEC bán tốc với độ lợi mã hóa 5,5 dB.
C/N tổng cho phép tối thiểu 9,5 dB.
A. Phân tích các điều kiện của quỹ đạo mà vệ tinh trên đang bay.
Xác định các tham số quỹ đạo; Quỹ đạo này có phù hợp cho vệ tinh viễn thông
không, vì sao.
B. Thiết kế đường truyền dẫn qua vệ tinh đáp ứng chỉ tiêu C/N và dự trữ đường
truyền cho các trường hợp:
1. Thiết kế trạm mặt đất phát tại tọa độ riêng (Sinh viên sử dụng tọa độ tại địa chỉ cư
trú hiện tại của mình – chụp hình kèm) cung cấp C/N trời quang 26 dB cho bộ phát đáp
băng C ở tần số 6,285 GHz. Sử dụng anten đường lên đường kính 9 m, hiệu suất góc mở
68%. Trạm đường lên nằm trên đường biên 2dB của búp sóng dấu vệ tinh. Cho phép giá
trị tổn hao 0,5dB bao gồm tổn hao khí quyển và các tổn hao khác.
Tìm công suất máy phát đường lên cần thiết để đạt được C/N yêu cầu.
2. Thiết kế trạm mặt đất thu tại tọa độ riêng (Sinh viên sử dụng tọa độ tại địa chỉ cư
trú hiện tại của mình – chụp hình kèm) băng C đảm bảo C/N tổng khi trời quang 13 dB
với băng thông trung tần 27 MHz tại tần số 4,06 GHz. Nhiệt tạp âm anten 20 K, nhiệt tạp
âm LNA 55 K. Giả thiết LNA có hệ số khuếch đại lớn và bỏ qua tạp âm gây ra bởi các
phần khác của máy thu. Bộ phát đáp băng C trên vệ tinh làm việc với độ lùi đầu ra 1dB.
Tổn hao khí quyển khi trời quang cho đường xuống và các tổn hao khác 0,5 dB. Trạm thu
nằm trên đường biên 3 dB của búp sóng dấu vệ tinh. Lưu ý C/N tổng bao gồm cả ảnh
hưởng của bức xạ tạp âm của phát đáp vệ tinh.
Xác định đường kính của anten thu, giả thiết hiệu suất góc mở 65%.
3. a. Dưới điều kiện mưa to, đường truyền băng C từ trạm mặt đất phát chịu tổn hao
2 dB. Tính C/N tổng tại trạm mặt đất với băng thông 27 MHz và giá trị dự trữ đường
truyền trong điều kiện truyền này. Lưu ý dự trữ đường lên là lượng tổn hao cho phép xảy
ra ở đường lên trước khi C/N tổng của máy thu đạt tới giới hạn 9,5 dB.
b. Cũng trong điều kiện mưa to, đường truyền băng C tới trạm thu chịu tổn hao 1,5
dB. Giả sử 100% tạp âm bầu trời ghép vào tạp âm anten và tổn hao khí quyển trời quang
0,3 dB. Tính C/N tổng trong điều kiện này và dự trữ đường xuống. Lưu ý nhiệt tạp âm
bầu trời xác định từ tổng suy hao đường truyền vượt quá 1,8 dB (tổn hao trời quang cộng
tổn hao mưa); Đây chính là nhiệt tạp âm anten. Tính toán C/N trời mưa sử dụng giá trị
nhiệt tạp âm hệ thống và công suất thumới.
4. Thiết kế trạm mặt đất phát tọa độ riêng (Sinh viên sử dụng tọa độ tại địa chỉ cư trú
hiện tại của mình – chụp hình kèm) cung cấp C/N trời quang 30 dB đối với bộ phát đáp
băng Ku ở tần số 14,15 GHz. Sử dụng anten đường lên đường kính 5 m và hiệu suất góc
mở 68%. Trạm đường lên nằm ở đường biên 2 dB của vùng phủ sóng dấu vệ tinh. Cho
phép 1 dB của tổng tổn hao trời quang và các tổn hao đường lên khác. Tìm công suất máy
phát đường lên cần thiết để đạt được tỉ số C/N yêu cầu.
5. Thiết kế trạm mặt đất thu băng Ku tọa độ riêng (Sinh viên sử dụng tọa độ tại địa
chỉ cư trú hiện tại của mình – chụp hình kèm) cung cấp C/N tổng trời quang 17 dB với độ
rộng băng tần 27 MHz tại tần số sóng mang 11,45 GHz. Nhiệt tạp âm anten 30 K, nhiệt
tạp âm LNA 110 K. Giả sử LNA có hệ số khuếch đại lớn và bỏ qua tạp âm tạo ra từ các
phần khác của máy thu. Trạm thu nằm trên đường biên 3 dB của vùng phủ sóng dấu vệ
tinh. Tổn hao trời quang và các tổn hao khác tổng cộng 0,8 dB. Xác định đường kính
anten thu.
6. a. Dưới điều kiện trời mưa to, đường truyền băng Ku tới vệ tinh chịu tổn hao 6 dB.
Tính C/N tổng tại trạm mặt đất với băng thông 27 MHz dưới điều kiện này và xác định
độ dự trữ đường truyền đường lên.
b. Cũng dưới điều kiện trời mưa to, đường truyền băng Ku tới trạm thu chịu tổn hao
5 dB. Giả sử tạp âm bầu trời ghép 100% vào tạp âm anten và tổn hao trời quang 0,3 dB.
Tính C/N tổng dưới điều kiện này và xác định dự trữ đường xuống./.

Chú ý: Điều kiện trời quang tương ứng với điều kiện thời tiết tốt.
Bài 2
Cho hệ thống thông tin vệ tinh với các thông số sau:
Hệ thống thông tin vệ tinh gồm 50 vệ tinh LEO độ cao 550 km. Các trạm Hub hoạt
động trên băng Ka, các bộ thu phát cầm tay hoạt động băng L. Khối cầm tay phát tới phát
đáp ở tần số 2500 MHz và thu từ phát đáp ở tần số 1600 MHz. Trạm Hub phát đường lên
ở tần số 19 GHz và thu đường xuống ở tần số 29 GHz. Hệ thống sử dụng thoại số được
nén vào kênh truyền dẫn RF độ rộng băng tần 16 KHz. Các kênh được đặt cách nhau 20
kHz để cho phép khoảng bảo vệ giữa các kênh. Khoảng cách tối đa tới biên của vùng phủ
sóng là 1100 km.
Phát đáp truyền thống
Công suất đầu ra tối đa 20 W
Độ rộng băng tần 2 MHz
Nhiệt tạp âm đầu vào phát đáp 500 K
Bộ thu phát cầm tay
Công suất đầu ra máy phát 1 W
Hệ số khuếch đại anten thu/phát 0 dBi
Nhiệt tạp âm hệ thống thu 300 K
Độ rộng băng tần máy thu 100 kHz
Trạm Hub
Công suất phát tối đa 100 W
Nhiệt tạp âm hệ thống thu trời quang 250 K
Hệ số khuếch đại anten phát ở 29 GHz 54 dBi
Hệ số khuếch đại anten thu ở 19 GHz 52 dBi
A. Phân tích các cơ sở khoa học của quỹ đạo vệ tinh các vệ tinh trên đang bay.
Ngoài quỹ đạo mà các vệ tinh trên sử dụng, vệ tinh nhân tạo còn sử dụng những quỹ
đạo nào, vì sao.
B.
1. Xác định các thông số hệ thống:
a. Tính tổn hao đường truyền theo dB với cự ly tối đa cho các tần số làm việc của hệ
thống.
b. Tính công suất tạp âm theo dBW của máy thu phát đáp, máy thu tại trạm Hub và
máy cầm tay, với kênh thoại đơn độ rộng băng tần 10 kHz.
c. Vệ tinh có anten phủ sóng rộng ở băng L và băng Ka với độ rộng búp sóng nửa
công suất 1200, xác định hệ số khuếch đại anten theo dB tại từng tần số.
2. Tỉ số C/N
Tính C/N theo dB cho các trạm nằm ở biên của vùng phủ vùng vệ tinh:
a. Tính C/N tại phát đáp vệ tinh đối với tín hiệu được phát từ bộ thu phát cầm tay tại
biên của vùng phủ sóng vùng.
b. Tính C/N tại phát đáp vệ tinh đối với tín hiệu được phát từ trạm Hub sử dụng công
suất đầu ra tối đa.
c. Tính C/N máy thu trạm Hub đối với tín hiệu được phát từ phát đáp vệ tinh sử dụng
công suất đầu ra tối đa.
d. Tính C/N máy thu máy cầm tay đối với tín hiệu được phát từ phát đáp vệ tinh sử
dụng công suất đầu ra tối đa.
e. Tính C/N tổng tại trạm Hub và máy thu máy cầm tay.
3. Điều chỉnh tham số
Đường truyền giữa trạm Hub và vệ tinh làm việc ở băng Ka sử dụng anten hệ số
khuếch đại cao tại trạm Hub và đạt được C/N cao. Bộ thu phát làm việc ở băng L sử dụng
anten vô hướng hệ số khuếch đại nhỏ dẫn tới C/N thấp. Để thỏa mãn điều kiện hoạt động
dưới mọi điều kiện thời tiết, đường truyền băng Ka phải có C/N tối thiểu 20 dB khi trời
quang, và các đường truyền băng L phải có giá trị C/N tối thiểu 10 dB.
C/N của bộ thu phát máy cầm tay có thể được cải thiện bằng việc sử dụng anten băng
L đa búp trên vệ tinh, với hệ số khuếch đại cao hơn và độ rộng búp sóng từng búp hẹp
hơn. C/N cao của đường truyền trạm Hub có thể được điều chỉnh để tăng dung lượng.
Công suất máy phát trạm Hub và phát đáp có thể được chia sẻ trong nhóm các kênh thoại.
a. Xác định hệ số khuếch đại tối thiểu cần có của anten băng L trên vệ tinh để đạt
được C/N 10 dB tại từng tần số băng L. Sử dụng giá tri lớn hơn trong hai số, tìm độ rộng
búp sóng 3 dB của 1 trong số các búp. Xác định số búp cần để phủ sóng vùng phủ vùng
với anten đơn độ rộng búp sóng 1200.
b. Tìm C/N vượt quá khả dụng của đường truyền băng Ka giữa trạm Hub và vệ tinh.
Bằng cách điều chỉnh công suất sóng mang cho dung lượng, tìm số kênh mà đường
truyền băng Ka có thể mang với C/N 20 dB. Nếu khoảng cách các kênh là 20 kHz, tất cả
kênh này có thể đặt vừa bộ phát đáp băng thông 2 MHz không.
c. Xác định xem các bộ phát đáp bị giới hạn công suất hay độ rộng băng tần, nêu lý
do.
d. Hệ thống thông tin này cần hai bộ phát đáp để cho phép thông tin thoại hai chiều
giữa trạm Hub và nhiều bộ thu phát cầm tay. Xác định hệ số khuếch đại của mỗi bộ phát
đáp tính từ đầu vào đến đầu ra. Lưu ý hệ số khuếch đại của phát đáp không bao gồm hệ
số khuếch đại anten./.
Chú ý: Điều kiện trời quang tương ứng với điều kiện thời tiết tốt.

You might also like