Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 70

BÀI GIẢNG MÔN

CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 1
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

§ Nội dung học phần:


• Chương 1: Các kỹ thuật xử lý tín hiệu và thu phát vô tuyến
• Chương 2: Các kỹ thuật cải thiện hiệu năng
• Chương 3: Thông tin vô tuyến chuyển tiếp và hợp tác
• Chương 4: Công nghệ vô tuyến nhận thức
• Chương 5: Truyền thông sóng milimet và Tetahertz
• Chương 6: Thông tin quang không dây
• Chương 7: Hệ thống truyền thông siêu băng rộng

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 2
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

CHƯƠNG 5

Truyền thông
sóng Milimet và Tetahertz

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 3
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

01 02
Khái niệm, ưu điểm, nhược Đường truyền và
điểm và các ứng dụng mô hình kênh

03 04
Công nghệ Anten Công nghệ thu phát sóng

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 4
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

01. Khái niệm, ưu điểm, nhược điểm


và các ứng dụng

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 5
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

• Tốc độ truyền dữ liệu cao • Hạn chế về khoảng cách


• Độ trễ thấp • Công suất truyền tải hạn chế
• Khả năng hỗ trợ ứng • Độ phủ sóng hạn chế
dụng mới • Ảnh hưởng của đa đường
• Khả năng truyền tải trong • Cần đầu tư hạ tầng và kỹ thuật
môi trường đông đúc phức tạp

Hình 2: Phổ tần và bước sóng của sóng THz


www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng
Trang 6
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

MẠNG DI ĐỘNG 5G

LIÊN KẾT KHÔNG DÂY (WIRELESS BACKHAUL)

CÔNG NGHIỆP 4.0

1.3. CÁC ỨNG


LIÊN KẾT MÁY TÍNH (WIRELESS CONNECTIVITY)

DỤNG
Ứng dụng
TỰ LÁI Ô TÔ (AUTONOMOUS VEHICLES)

CÔNG NGHỆ Y TẾ

CÔNG NGHỆ IOT (INTERNET OF THINGS)

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 7
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.1. ĐƯỜNG TRUYỀN

2.3. Đường truyền đa đường


Beamforming

Đường truyền đa đường trong mmWave có


thể gây ra các vấn đề như fading (tín hiệu Công nghệ MIMO
giảm độ mạnh đột ngột), nhiễu, và biến
động độ trễ của tín hiệu. Để giải quyết vấn
Công nghệ đa đường truyền
đề này, các công nghệ và kỹ thuật sau có
thể được sử dụng
Cải tiến độ phủ sóng

Quản lý tài nguyên

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 8
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.1. ĐƯỜNG TRUYỀN

2.4. Đường truyền phản xạ

• Là một hiện tượng phát sinh khi sóng điện từ trong mạng mmWave chạm vào các vật
thể, chẳng hạn tòa nhà, tường, hay các vật cản khác, và sau đó phản xạ lại
• Có thể gây ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng của đường truyền trong mmWave
• Làm tăng số lượng đường truyền giữa nguồn phát và người nhận
• Làm gia tăng khả năng xảy ra đa đường (Multipath) và gây ra fading (mất tín hiệu)
trong mạng truyền thông

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 9
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.1. ĐƯỜNG TRUYỀN


Sự suy giảm và mất tín hiệu
2.4. Đường truyền phản xạ
Đường truyền phản xạ cũng có thể gây ra
suy giảm và mất tín hiệu trong mmWave
Đa đường phản xạ
Xảy ra khi sóng điện từ phản xạ lại từ Điều chỉnh hướng gói sóng
nhiều vật thể khác nhau, tạo ra nhiều Công nghệ beamforming được sử dụng trong
đường truyền phụ giữa nguồn phát và mmWave để điều chỉnh hướng gói sóng và giảm
người nhận thiểu ảnh hưởng của đường truyền phản xạ

Góc phản xạ Công nghệ MIMO


Là góc giữa hướng di chuyển của MIMO cho phép sử dụng nhiều anten trên nguồn
sóng điện từ vào và hướng di chuyển phát và người nhận, từ đó tận dụng các đường
của sóng điện từ phản xạ lại truyền phản xạ để tăng cường tín hiệu và giảm
thiểu ảnh hưởng của đa đường và fading.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 10
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2. MÔ HÌNH KÊNH


2.2.1.1. mmWave Channel Modeling Efforts (Nỗ lực mô hình kênh sóng mmWave)

• Trong quá trình thiết kế công nghệ di động thế hệ tiếp theo được gọi là 5G, nhiều nghiên cứu đã đề
xuất các mô hình kênh cho các tần số mang từ 2 GHz lên đến 100 GHz.
• Một số dự án đã đề xuất các mô hình kênh phù hợp cho các dải tần khác nhau (28 GHz, 38 GHz, 45
GHz, 60 GHz và 72 GHz) + cho các kịch bản trong nhà, ngoài trời, backhaul (LOS và NLOS) và các
công nghệ đa dạng (mạng di động, mạng cá nhân, v.v.)

TASK METIS MiWEBA 3GPP QuaDRiGa Intensive Other


GROUP ad Model Model 5G indoor
channel channel
modeling models
efforts

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 11
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2. MÔ HÌNH KÊNH


2.2.1.2. Modeling Challenges (Những thách
thức trong việc mô hình kênh mmWave)

• Thách thức chính là khả năng tạo ra một mô


hình kênh duy nhất để bắt chước toàn bộ phổ
mmWave các tham số sẽ được sửa đổi dựa
trên tần số hoạt động, tùy thuộc vào bản chất
của kịch bản (trong nhà, ngoài trời, v.v.) và về
môi trường (LOS/NLOS).
• Đề xuất ba mô hình kênh khác nhau: mô hình
dựa trên bản đồ, ngẫu nhiên và mô hình
mmWave lai

Hình 4: Các mô hình kênh có nhiều hạn chế và được


khắc phục để áp dụng lập mô hình kênh mmWave

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 12
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2. MÔ HÌNH KÊNH


2.2.1.2. Modeling Challenges (Những thách thức trong việc mô hình kênh mmWave)

Đặc điểm không gian


Thiếu phép đo Kênh mmWave là một kênh đa đường thưa thớt
Tín hiệu mmWave bị suy giảm cao và tán xạ đa
đường thưa thớt Tính di động kép
mức lan truyền Doppler cao hơn dự kiến so với
Mô hình 3D
kịch bản trạm gốc tập trung
Hệ thống khai thác thêm kích thước không gian
3D của hệ thống MIMO, sử dụng thêm kích thước Ăng-ten định hướng
độ cao cần được xem xét đối với mô hình kênh mmWaves,
Băng thông đặc biệt là đối với mô hình mất đường dẫn
Do băng thông tương đối hẹp > không được áp Ăng-ten quy mô lớn
dụng trực tiếp cho mmWaves do tần số hoạt
Các hệ thống mmWave với cài đặt ăng-ten quy mô
động cao hơn và băng thông rộng hơn.
lớn yêu cầu sử dụng các mô hình sóng hình cầu

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 13
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2. MÔ HÌNH KÊNH


2.2.1.3. General Structure of the mmWave Channel (Cấu trúc chung của kênh mmWave)

• Kênh vô tuyến mmWave chủ yếu bị phân tán do khoảng ký hiệu ngắn của truyền Gigabit đáp ứng
xung của kênh giữa Tx và Rx được hình thành bởi tổng hợp các MPC riêng lẻ nhận được trong tất
cả các cụm. Một cụm có thể được định nghĩa đơn giản là một nhóm các MPC hoặc các tia, có
chung các đặc điểm không gian và thời gian
• Ma trận kênh tổng hợp của các cụm và tia có thể được mô hình hóa như sau:

𝑵𝒄𝒍 𝑵𝑷

𝑯 𝒕 = ' ' 𝑯𝒏𝒄𝒍 ,𝒑 𝒕 (1)


𝒏𝒄𝒍 𝒑

• 𝑁!" đại diện cho tổng số cụm tổng hợp có tia 𝑁# trong mỗi cụm, trong khi 𝐻$!" ,& 𝑡 là một đóng góp
kênh duy nhất của tia thứ p trong cụm thứ ncl tại thời điểm tức thời t.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 14
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2. MÔ HÌNH KÊNH


2.2.1.3. General Structure of the mmWave Channel (Cấu trúc chung của kênh mmWave)
• Một cụm duy nhất được định nghĩa là một nhóm các tia có cùng đặc điểm chung có thể phân biệt
được từ nhóm này sang nhóm khác, điều cần thiết là phân biệt các tham số của từng cụm để mô
tả đáp ứng xung của kênh.
• Một mô hình kênh chính xác hơn mô tả cả các đặc tính pha đinh quy mô lớn và pha đinh quy mô
nhỏ. Pha đinh quy mô lớn là do các biến thể chậm gây ra bởi các đặc điểm địa hình xung quanh
(pha đinh quy mô lớn được cấu thành bởi sự kết hợp của trải rộng AoA, trải rộng AoD và trải rộng
trễ)
• Pha đinh quy mô nhỏ được thể hiện bằng các dao động nhanh tức thời của mức công suất của
từng MPC (các đặc điểm không gian-thời gian của nó được mô tả bằng các tệp PDF của các hiệu
ứng quy mô lớn )
• Các phép đo tổn thất đường dẫn chủ yếu được mô tả trong tài liệu theo hai kịch bản, cụ thể là LOS
và NLOS kịch bản
• TH LOS máy phát đối mặt với máy thu trong tình huống đường ngắm quang học. TH NLOS, đường
ngắm quang học giữa máy phát và máy thu bị che khuất

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 15
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2.1.4. Path-loss and Shadowing (sự mất mát đường truyền và hiện tượng che khuất)

Hình 6: Các mô hình suy giảm đường truyền được xem xét cho mmWave
2.2.1.4.1. Mô hình được mất tham chiếu

• Các hiệu ứng mất mát đường truyền và phủ bóng tại mmWaves là mô hình mất đường dẫn tham
chiếu, trong đó tổn thất đường dẫn giữa mảng truyền và mảng nhận qua một khoảng cách d (m) và
tại một tần số sóng mang nhất định f được cho bởi

𝑑
𝑃𝐿 /0 = 𝑃𝐿1 + 10𝑛& log + 𝑆2& (2)
𝑑1
𝑑! (m) là khoảng cách tham chiếu trong không gian tự do và 𝑆"! biểu thị bóng đổ chuẩn logarit liên quan đến độ lệch chuẩn của σs. Hơn nữa, 𝑃𝐿!
biểu thị suy hao không gian tự do tham chiếu ở khoảng cách 𝑑! và 𝑛# là số mũ suy hao đường truyền (PLE)

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 16
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2.1.4. Path-loss and Shadowing (sự mất mát đường truyền và hiện tượng che khuất)

• Bất kể tham số tạo bóng


𝑆2& , (2) mô tả sự suy
giảm công suất của tín
hiệu truyền đi ở khoảng
cách 𝑑 đối với 𝑑1 .
• Các Sσ tạo bóng đặc
trưng cho dao động công
suất xung quanh biểu
diễn tuyến tính đơn giản
của do các vật cản lớn
gây ra
• Giá trị của np thu được
theo kinh nghiệm từ các
phép đo ở các dải tần số
khác nhau và các giá trị
của nó trong các dải
Bảng 4: Số mũ suy giảm đường truyền cho các
mmWave khác nhau
tần số 28GHz, 38 GHz, 60GHz

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 17
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2.1.4. Path-loss and Shadowing (sự mất mát đường truyền và hiện tượng che khuất)

• mức tăng thêm 𝐺34 và 𝐺54 của 𝑇4 và 𝑅4 anten có thể được xem xét trong biểu thức suy hao đường
dẫn tổng thể bằng cách kết hợp các tham số

𝑑
𝑃𝐿 !" = 𝑃𝐿# + 10𝑛$ log + 𝑆%$ + 𝐺&' + 𝐺(' (3)
𝑑#

• Ngoài ra, chúng cũng có thể được thêm vào mô hình pha đinh quy mô nhỏ, để khai thác tính định
hướng của các hệ thống mmWave, một tham số bổ sung được gọi là Số mũ mở rộng khoảng
cách (DEE), được sử dụng để xác định sau khi áp dụng tạo chùm tia máy thu.

𝑛#6 (4)
𝐷𝐸𝐸 =
𝑛&7

• Trong đó np1 và np2 lần lượt là PLE của chùm tia đơn tốt nhất và chùm đa chùm kết hợp, cho rằng 𝑛#6
≥ 𝑛#7 . Tham số này xác định khoảng cách truyền đáng tin cậy bổ sung bằng cách sử dụng
beamforming mà tại đó người dùng sẽ trải nghiệm giá trị PL thấp nhất.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 18
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2.1.4. Path-loss and Shadowing (sự mất mát đường truyền và hiện tượng che khuất)

• Khoảng cách bổ sung được định nghĩa:

$'(
$')
𝑑7 = 𝑑6 (5)

• Giá trị chi tiết của PLE trường hợp tốt nhất và NLOS PLE tốt nhất ở các dải tần 28 GHz, 38 GHz và
60 GHz
• PLE đo được trong nhiều môi trường LOS
• trong truyền thông NLOS, nơi đường dẫn LOS bị chặn hoàn toàn bởi các đối tượng lớn, PLE có giá
trị cao hơn đáng kể so với các kịch bản LOS liên quan đến tối thiểu ≥ 3.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 19
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2.1.4. Path-loss and Shadowing (sự mất mát đường truyền và hiện tượng che khuất)

2.2.1.4.2. Mô hình đường mất mát được sửa đổi (Modified Path Loss Model)

Đề xuất một sửa đổi đối với phương trình tổn thất đường dẫn tham chiếu để thích ứng với các phép đo
tổn thất đường dẫn NLOS thu được. Một cách tiếp cận tuyến tính được sử dụng với một sửa đổi nhỏ
của (2), được thể hiện như sau

𝑃𝐿 /0 = 𝛼& + 10𝛽& log 𝑑 + 𝑆2& (6)

𝛼& và 𝛽& lần lượt chiếm phần chặn nổi và độ dốc tuyến tính.

Mô hình tham chiếu được sửa đổi một chút để phù hợp với phép đo kênh băng rộng được thực hiện
trong băng tần 28 GHz. Mô hình tổn thất đường dẫn sau đó được đưa ra

𝑃𝐿 /0 = 61.4 + 34 log61 𝑑 + 𝑆2& (7)

khoảng cách tham chiếu là 𝑑1 = 1 m, PLE là 𝑛& = 3,4 , độ lệch chuẩn là 𝜎8 = 9,6 dB

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 20
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2.1.4. Path-loss and Shadowing (sự mất mát đường truyền và hiện tượng che khuất)

2.2.1.4.2. Mô hình đường mất mát được sửa đổi (Modified Path Loss Model)

• Mô hình của băng tần 28 GHz sử dụng (7) ký


hiệu là * và (6) ký hiệu là **. Cả hai mô hình sau
đó được so sánh với mô hình tổn thất đường
dẫn vi mô đô thị (UMi) 3GPP ở 2,5 GHz
• Biểu tượng * tham chiếu đến suy giảm đường
truyền tại băng tần 28 GHz dựa trên (7), với
d0= 1 m. Đường cong này được bao quanh bởi
các giá trị suy giảm đường truyền có ảnh
hưởng của độ lớn phân tán lognormal. Hơn
nữa, biểu tượng ** đại diện cho đường cong suy
giảm đường truyền dựa trên (7)
Hình 7: Suy giảm đường truyền tại dải tần 28 GHz
so sánh với mô hình suy giảm đường truyền 3GPP tại
2,5GHz

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 21
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2.1.4. Path-loss and Shadowing (sự mất mát đường truyền và hiện tượng che khuất)

2.2.1.4.3. Mô hình mất mát đường truyền hai độ dốc (Dual Slope Path Loss Model)

• Các mô hình nói trên được sử dụng để ước tính PL dựa trên các phép đo ở khoảng cách tách biệt
giữa máy phát và máy thu nhỏ hơn hoặc bằng 200 m. Tuy nhiên, do định dạng chùm phát và kết
hợp chùm tia thu cùng với việc triển khai ăng-ten định hướng, bán kính ô dự kiến sẽ tăng từ 200 m
đến 400 m [102]. Mô hình mất PL của kịch bản phạm vi tăng được xác định bằng cách dùng các
phép đo được thực hiện trước đó ở khoảng cách <200 m bằng RT. Mô hình PL này được gọi là mô
hình Tổn hao Đường dẫn Độ dốc Kép

𝑃𝐿; <=>" 𝑑 = 𝛼& + 10𝛽&6 log 𝑑 + 𝑆2&


(8)

𝑃𝐿;; <=>" 𝑑 = 𝑃𝐿; <=>" 𝑑9: + 10𝛽&7 log 𝑑 + 𝑆2& (9)

• (8) và (9) được áp dụng tương ứng cho d ≤ 𝑑9: và d > 𝑑9: , 𝑑9: là khoảng cách ngưỡng được xác
định trước và 𝛽&6 cũng như 𝛽&7 đại diện cho các sườn kép.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 22
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2.4. Path-loss and Shadowing (sự mất mát đường truyền và hiện tượng che khuất)

2.2.1.4.4. Mô hình mất mát đường truyền Parabolic (The Parabolic Path Loss
Model)

𝑃𝐿 /0 = 10. log 𝐴 + 𝐵. 𝑓! 7 + 𝑆2&


/ạ$@ #>A>BC"

Hình 5: Biểu diễn suy giảm công suất và phân tán thời gian tín hiệu truyền

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 23
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2.1.4. Path-loss and Shadowing (sự mất mát đường truyền và hiện tượng che khuất)

2.2.1.4.4. Mô hình mất mát đường truyền Parabolic (The Parabolic Path Loss
Model)
• Một cách tiếp cận khác trong việc mô tả sự mất đường dẫn của tín hiệu mmWave ở băng tần dưới
100 GHz trong kịch bản O2i, suy hao đường dẫn,
• được xác định bởi các đặc tính cơ chế lan truyền và thâm nhập vật liệu của tín hiệu trong băng tần
dưới 100 GHz, tăng theo phương trình bậc hai với tần số,
• một cặp tham số, A và B, được sử dụng để biểu thị hành vi parabol của PL

𝑃𝐿 /0 = 10. log 𝐴 + 𝐵. 𝑓! 7 + 𝑆2& (1


/ạ$@ #>A>BC" 0)

• các giá trị cụ thể của A và B được trình bày trong Bảng 7, HLB và LLB tương ứng là các tòa nhà có
tổn thất cao và các tòa nhà có tổn thất thấp

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 24
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2.1.5. Narrow-Band Channel Model (Mô hình kênh băng hẹp)

• Mô hình kênh đa đường được


sử dụng để mô tả kênh
mmWave cho cả môi trường
trong nhà và ngoài trời. Sự
khác biệt giữa các mô hình
kênh của hai môi trường này
thể hiện dưới dạng các tham
số kênh cụ thể thu được từ
các phép đo. Các thông số
này được gói gọn trong phản
ứng xung kênh băng hẹp

Hình 8. Dạng không gian của kênh tập trung 𝑁𝑐𝑙


giữa các mảng anten 𝑇𝑥 và 𝑅𝑥 với Np tia trên mỗi tập trung

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 25
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2.1.5. Narrow-Band Channel Model (Mô hình kênh băng hẹp)

• Ma trận kênh tương ứng H (t) có kích thước tại tức thời t
N_c và N_p (n_cl ) biểu thị số clusters và tia trên
*%& *' )%&
mỗi cluster, tương ứng, được thể hiện trong Hình
1 7 là cluster 1 và cluster N_cl. Phần công suất
𝐻 𝑡 = 6 6 𝜌)%& 𝛼)%& ,$ 𝑡 được biểu thị bởi mỗi cluster được ký hiệu là
𝑁$ ) $ +, ρ_(n_cl ), trong khi α_(n_cl,p) (t) đại diện cho độ
%&

( ( ( (11) lợi tức thời của MPC. Các tham số φ_(n_cl ,p) và
. Ω)(%& ,$ 𝜑)%&( ,$ , 𝜃)%&( ,$ θ_(n_cl ,p) lần lượt là MPC thứ p của góc
phương vị và góc độ cao của cluster thứ n, và
&( &( &( . chúng đặc trưng cho AoD và AoA tại máy phát
. Ω)%& ,$ 𝜑)%& ,$ 𝜃)%& ,$ và máy thu

• Trong mô hình kênh băng hẹp, hệ số kênh tại thời điểm t


là hi, j (t), trong đó i và j là các chỉ số ăng-ten nhận và ℎ,,, 𝑡 ℎ,,/ 𝑡 … ℎ,,*) 𝑡
phát, và nó được biểu thị ℎ/,, 𝑡 ℎ/,/ 𝑡 … ℎ/,*) 𝑡
𝐻 𝑡 = (12)
• Kênh băng hẹp được coi là một mô hình hình học, trong ⋮ ⋮ ⋱ ⋮
ℎ** ,, 𝑡 ℎ** ,, 𝑡 … ℎ** ,*) 𝑡
đó mối tương quan không gian của các tia bị ảnh hưởng
bởi hình học cụ thể của mảng ăng-ten truyền và nhận

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 26
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2.1.6. Wideband Channel Model (Mô hình kênh băng rộng)

Hình 10. Biểu diễn không gian-thời gian Hình 9: Đại diện không gian thời gian của phân cụm
của kênh băng thông rộng mmWave với cả AS và DS.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 27
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2.1.6. Wideband Channel Model (Mô hình kênh băng rộng)

2.2.1.6.1. Các mô hình kênh trong nhà (Indoor Channel Models)

• Các hệ thống mmWave được giới hạn ở mô hình kênh 60 GHz của các hệ thống trong nhà WPAN
và WLAN. Một mô hình kênh băng rộng chính xác đòi hỏi nhiều tham số để mô tả kênh, trong khi
mô hình kênh là mô hình băng tần hẹp
• Để mở rộng mô hình kênh này sang mô hình băng thông rộng, cấu hình độ trễ của nó cũng phải
được đặc trưng vì được chỉ định riêng về θ, φ, t và trải rộng góc đáp ứng xung kênh nên được mở
rộng để bao gồm các đặc điểm thời gian của kênh được biểu thị bằng độ trễ τ
• Mô hình kênh 60 GHz trình bày mô hình kênh hai hướng phản ánh cả đặc điểm không gian và thời
gian. Các đặc điểm không gian thời gian của kênh 60 GHz cũng được nghiên cứu dựa trên TSV và
trên các mô hình kênh SV mở rộng. CIR băng rộng hai hướng chung được đưa ra

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 28
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2.1.6. Wideband Channel Model (Mô hình kênh băng rộng)

2.2.1.6.1. Các mô hình kênh trong nhà (Indoor Channel Models)


*%& *+
ℎ 𝑡, 𝜃, 𝜑 = 𝛽012 𝛿 𝑡, 𝜃, 𝜑 + 6 6 α3%& ,$
)%& +, $+, βLOS biểu thị trọng lượng thành phần LOS, δ(...) là viết
. 𝛿 ∅𝑅' −
(
Θ)(%&
(
− 𝜔)%&( ,$ tắt của hàm delta Dirac và các tham số φ, n_cl và
ω_(n_cl,p) lần lượt là AoA hoặc AoD (được ký số dưới
(13) bằng Rx hoặc Tx), góc trung tâm cụm thứ n_cl và góc
& &
. 𝛿 ∅𝑇' − Θ)(%& − 𝜔)(%& ,$ của tia thứ p trong cụm n_cl-th

. δ t − τ3%& − τ3%& ,$ ,

• Mô hình kênh WPAN IEEE 802.15.3c bao gồm thành phần LOS và chỉ xem xét các đặc điểm không
gian-thời gian của các cụm đến, được chụp theo AoA,
• Mô hình kênh WLAN IEEE 802.11ad không xem xét thành phần LOS (βLOS = 0), nhưng mở rộng mô
hình để bao gồm cả AoA và AoD ở cả hai đầu của liên kết trên cả góc phương vị và góc độ cao.
• Mô hình kênh WLAN có các kịch bản không cố định về tốc độ cho người đi bộ và nó cũng bao gồm
hiệu ứng phân cực của cả ăng-ten truyền và nhận. Mô hình kênh TGad được thể hiện

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 29
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2.1.6. Wideband Channel Model (Mô hình kênh băng rộng)

2.2.1.6.1. Các mô hình kênh trong nhà (Indoor Channel Models)

*%& *+
ℎ 𝑡, 𝜃, 𝜑 = 6 6 α3%& 𝛽$ 𝛿 t − τ3%& − τ3%& ,$ , Trong đó, Mb và Np đại diện cho tổng số các
đường truyền đa đường phân chia tần số (MPCs).
)%& +# $+45,
(14)

• Mô hình kênh WPAN TG3c đặc biệt dựa trên SV 𝐻 𝑓 = 𝐺&67 𝑒 48/9:;-
mở rộng, trong đó các cụm được xác định theo cả (
+ ∑$ 𝛼$ 𝐺$ ∅$( 𝑒 48/9:;' (15)
miền thời gian và góc + ∑$< 𝛼$< 𝑒 48/9:;'. ,
• Mở rộng mô hình kênh của một kịch bản trong nhà
liên quan đến phạm vi tối đa 11 m bằng cách bao GTot gói gọn hiệu ứng của độ lợi ăng-ten, là độ trễ
gồm nhiều kịch bản trong nhà dựa trên các chiến LOS, αp biểu thị độ lợi vòi đa đường, là độ trễ liên
quan, các giá trị pha và độ trễ của các tín hiệu đa
dịch đo lường của riêng họ để truyền qua các băng đường không quan sát được (NLOS) , thể hiện
tần 60 GHz và 70 GHz. Hàm truyền kênh H(f) bằng chỉ số p’

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 30
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

2.2.1.6. Wideband Channel Model (Mô hình kênh băng rộng)

2.2.1.6.2. Các mô hình kênh mmWave băng rộng được cải tiến (Improved Wideband mmWave Channel
Models)

• Dựa trên các phép đo băng thông rộng trên các dải tần số 28, 38, 60 GHz và 73 GHz, mô hình kênh
băng thông rộng đã được phát triển cho các kịch bản đô thị ngoài trời dày đặc NLOS. Kênh được đề
xuất được gọi là mô hình kênh mmWave băng tần siêu rộng (UWB).
• Kênh UWB khi băng thông xuống -10 dB của nó vượt quá 500 MHz hoặc khi tỷ lệ băng thông trên tần
số sóng mang được gọi là băng thông phân đoạn, trên ngưỡng 0,2.
• Mô hình kênh băng rộng có thể được mô tả bằng CIR hai chiều của các MPC hợp nhất dựa trên mô
hình 3GPP *%& *+ )%&
ℎ 𝑡, 𝜏, 𝜃, 𝜑 = 6 6 α3%& ,)' . 𝛿 𝜑 − 𝜑P)(( − 𝜑)(( ,)
%& %& '
)%& +, $+,
( (
. 𝛿 𝜃 − 𝜃)̅ %&( − 𝜃)%&( ,)'
& & (16)
. 𝛿 𝜑 − 𝜑P)(%& − 𝜑)(%& ,)'
& &
. 𝛿 𝜃 − 𝜃)̅ (%& − 𝜃)(%& ,)'
. δ t − τ3%& − τ3%& ,)'

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 31
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

trong đó αn cl, np là độ lợi phức của MPC np-th trong cụm ncl-th. Cả hai (φncl,npRx , θncl,npRx ) và (φncl,npTx , θncl,npTx ) đặc trưng cho (phương vị, độ cao) AoD và AoA tại máy phát và máy thu, tương ứng, và (φnclTx , θnclTx ) và (φnclRx , θnclRx ) là các
góc cụm trung bình của AoD và AoA ở trên. Tham số τn cl, np biểu thị độ trễ của mutlipath thứ n p trong cụm ncl-th và τn cl, np là độ trễ cụm ncl-th.

2.2.1.6. Wideband Channel Model (Mô hình kênh băng rộng)

2.2.1.6.2. Các mô hình kênh mmWave băng rộng được cải tiến (Improved Wideband mmWave Channel
Models)
*%& *+ )%&
ℎ 𝑡, 𝜏, 𝜃, 𝜑 = 6 6 α3%& ,)' . 𝛿 𝜑 − 𝜑P)(( − 𝜑)(( ,)
%& %& '
)%& +, $+,
( (
. 𝛿 𝜃 − 𝜃)̅ %&( − 𝜃)%&( ,)'
& & (16)
. 𝛿 𝜑 − 𝜑P)(%& − 𝜑)(%& ,)'
& &
. 𝛿 𝜃 − 𝜃)̅ (%& − 𝜃)(%& ,)'
. δ t − τ3%& − τ3%& ,)'

5 5 3
• trong đó αD!" ,$' là độ lợi phức của MPC np-th trong cụm 𝑛!" -th. Cả hai (𝜑$!"* ,$' , 𝜃$!"* ,$' ) và (𝜑$*!" ,$' ,
3 3
𝜃$*!" ,$' ) đặc trưng cho (phương vị, độ cao) AoD và AoA tại máy phát và máy thu, tương ứng, và (𝜑E$*!" ,
3 5 5
𝜃$̅ *!" ) và (𝜑E$!"* , 𝜃$̅ !"* ) là các góc cụm trung bình của AoD và AoA ở trên. Tham số τD!" ,$' biểu thị độ trễ
của mutlipath thứ np trong cụm 𝑛!" -th và τD!" ,$' là độ trễ cụm 𝑛!" -th
• AoD và AoA của mỗi MPC được mô tả bằng các góc cụm trung bình (𝜑E$ , 𝜃$̅ ) và bởi sự trải rộng !" !"
góc (AS) của các cụm được ký hiệu bằng σ AoA ncl và σ AoD ncl

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 32
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI
trong đó αn cl, np là độ lợi phức của MPC np-th trong cụm ncl-th. Cả hai (φncl,npRx , θncl,npRx ) và (φncl,npTx , θncl,npTx ) đặc trưng cho (phương vị, độ cao) AoD và AoA tại máy phát và máy thu, tương ứng, và (φnclTx , θnclTx ) và (φnclRx , θnclRx ) là các góc cụm
trung bình của AoD và AoA ở trên. Tham số τn cl, np biểu thị độ trễ của mutlipath thứ n p trong cụm ncl-th và τn cl, np là độ trễ cụm ncl-th.

2.2.1.6. Wideband Channel Model (Mô hình kênh băng rộng)

2.2.1.6.2. Các mô hình kênh mmWave băng rộng được cải tiến (Improved Wideband mmWave Channel
Models)
• Xem xét ảnh hưởng của ăng-ten định hướng trong mô hình mất đường dẫn, trong khi ở và hiệu ứng
của ăng-ten Tx và Rx định hướng cũng được tích hợp trong CIR
• ảnh hưởng của sự phân cực ăng-ten trên cả kịch bản LOS và NLOS đã được nghiên cứu
• độ lợi MPC tức thời đo được được báo cáo là có phân bố Rician với hệ số K dao động từ 3 đến 15
trong môi trường LOS và 3 đến 8 trong môi trường NLOS
• Do đó, mô hình kênh đã được sửa đổi một cách thích hợp để phù hợp với dữ liệu đo được của họ
• Mỗi MPC trong (11) bây giờ có thể được biểu thị bằng:

⁄ ⁄7
𝐻D!" ,& = 𝑅A6 7 𝐻F 𝑅96 (17)

⁄ ⁄
trong đó 𝑅A6 7 ∈ CNr×Nr và 𝑅96 7 ∈ CNt×Nt là các ma trận tương quan không gian dựa trên phép đo, trong
khi HG đại diện cho phân bố Rayleigh/Ricia.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 33
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

03
Công
nghệ
Anten

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 34
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

3.1. KHÁI NIỆM


Ø Truyền thông sóng milimet là một loại truyền thông không
dây sử dụng tần số trong khoảng từ 30 GHz đến 300 GHz.
Hội nghị Vô tuyến thế giới 2019 (WRC-19) do Liên minh
Viễn thông quốc tế (ITU) tổ chức vào năm 2019 đã xác
định một số băng tần mmWave có thể được sử dụng cho
mạng 5G bao gồm 24,25-27,5 GHz, 37-43,5 GHz, 45,5-47
GHz, 47,2-48,2 và 66-71 GHz.
Ø Dung lượng cao và tốc độ cực nhanh của băng tần
mmWave sẽ cho phép cung cấp nhiều ứng dụng 5G mà
các băng tần thấp không đáp ứng được Do tần số cao,
truyền thông sóng milimet yêu cầu các ăng ten chuyên
Hình 10. Băng tần mmWave được một số quốc gia trên
dụng có thể hoạt động hiệu quả trong khoảng tần số này. thế giới xem xét phân bổ cho các nhà mạng di động

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 35
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

3.2. các loại anten

3.2.1. Ăng ten vi dải

• Là một trong những loại phổ biến nhất


của ăng ten là ăng ten vá microstrip
được sử dụng rộng rãi với chi phí thấp,
kích thước nhỏ và trọng lượng nhẹ, dễ
thiết kế
• Sử dụng RO3003 là tấm chất nền được
sử dụng phổ biến mmWave với er=3 với
độ dày 0,5mm, tần số thiết kế ở 28GHz

Hình 12. Ăng ten vi dải thực tế

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 36
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

3.2. các loại anten


3.2.1. Tính toán lý thuyết

• Do sóng điện từ di chuyển trong 2 môi


trường không khí và lớp điện môi nên ta có:
v hằng số điện môi hiệu dụng :

(17)

vChiều rộng patch: Tuy nhiên do đường sức điện trường không gói gọn
(18) trong lòng miếng patch mà đi vòng ra ngoài 1 chút
(fringing effect) => độ dài thêm ΔL
v Chiều dài patch: (20)
(19)

(21)

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 37
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

3.2. các loại anten

3.2.2. Thiết kế và mô phỏng trên CST


• Các thông số của ăng ten được thể hiện
trên hình
• Sử dụng parameter sweep và smith chart
để điều chỉnh các thông số để phối hợp trở
kháng đúng tần số Hình 14. Ăng ten mô phòng trên CST

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 38
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

3.2. các loại anten


3.2.2. Thiết kế và mô phỏng trên CST
• Kích thước cuối cùng của ăng ten • Sau khi tối ưu ta được đồ thị hệ số phản xạ dB(S(1,1))
o Có thể thấy ăng ten hoạt động tốt ở 2 dải tần của sóng milimet là K
band(20GHz) và Ka band(28GHz) với băng thông rộng 2,5GHz (28GHz) và
1GHz( 20GHz)

• Ăng ten có directivity rất cao 5,51dBi , chứng tỏ


khả năng thu và phát tín hiệu ở 1 hướng cụ thể
và hiệu suất cao hơn, ngoài ra gain cũng rất cao
đạt 6,01dBi

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 39
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

3.2. các loại anten


3.2.2. Ăng ten khe
• Anten khe (slot antenna) là một loại anten rất
phổ biến trong các ứng dụng MMWave, với khả
năng cung cấp mức độ đồng nhất cao và băng
thông rộng
• Anten khe thường được thiết kế dưới dạng một
khe hẹp dọc trên bề mặt dẹt của một tấm kim
loại, đôi khi được hỗ trợ bởi một tấm phản xạ
phía sau.
• Anten khe được sử dụng rộng rãi trong các ứng
dụng mmWave như viễn thông không dây, hệ
thống mạng di động 5G, radar, hình ảnh y tế và Hình 20. Ăng ten slot trong thực tế

khoa học vật liệu.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 40
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

3.2. các loại anten


3.2.2. Ăng ten khe

• Dưới đây là 1 ăng ten khe một ăng-ten khe hình vuông
được thiết kế cho các ứng dụng không dây thế hệ thứ
năm (5G) trong tương lai. Anten có kích thước nhỏ gọn
5mm× 5mm ở tần số 38 GHz,bao gồm một miếng phát
xạ hình elip được cung cấp bởi một đường vi dải 50 Ω
trên Rogers RT5880 er=2.2. Một khe hình chữ nhật được
khắc trên mặt phẳng nền để tăng cường băng thông. Để
có được băng thông phù hợp và trở kháng tốt hơn của
Hình 21. Mặt trước và sau của ăng ten khe.
ăng-ten, 10 hình tròn nhỏ được thêm vào khe hình
vuông.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 41
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

3.2. các loại anten


3.2.2. Ăng ten khe
• Sau tính toán và mô phỏng, chúng ta có kích thước chuẩn của ăng ten

• Sau khi mô phỏng, ta có đồ thị hệ


số phản xạ dB(S(1,1))
o Có thể thấy băng thông của ăng ten rất rộng bao

phủ cả 2 dải tần của 5G là 28GHz và 38GHz với

băng thông rộng 24 GHz

o Ngoài ra ta cũng có thể thay đổi tần số phối hợp

trở kháng tốt nhất từ băng tần 38GHz về 28GHz

bằng việc thay đổi thông số bán kính Rp Hình 22 + 23. Thay đổi thông số bán kính 𝑅𝑝 của anten khe

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 42
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

3.2. các loại anten

3.2.2. Ăng ten khe


• Gain của ăng ten cũng rất tốt với gain 4.0 dBi và 5.10 dBi ở 28 GHz và 38 GHz

Hình 24. Gain của anten khe Hình 25. Gain theo tần số và ở dạng 3D của anten khe.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 43
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

3.2. các loại anten


3.2.3. Ăng ten mảng

• Array antenna, hay còn gọi là antenna mảng, là


một loại ăng-ten được thiết kế với nhiều phần
tử chính xác và đồng bộ được xếp hàng ngang
hoặc cột dọc. Mỗi phần tử trong antenna mảng
được điều khiển độc lập bằng một mạch điện
tử phù hợp để cung cấp một pha và một mức
độ công suất tương ứng.
• Các antenna mảng có thể được sử dụng trong
nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm truyền
thông không dây, radar, hệ thống điều khiển
hàng không vũ trụ, hệ thống xác định vị trí, và
nhiều ứng dụng khác. Hình 26. Mảng ăng-ten dạng patch ở tần số 28 GHz
trong các điện thoại như Galaxy Note II

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 44
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

3.2. các loại anten

3.2.3. Ăng ten mảng


• Bài báo dưới đây đề cập đến ăng ten dạng array với tấm
chất nền là RT/Duroid 5880, er=2,2 . Anten gồm 4 tấm
kim loại in trên lớp điện môi #1 chiều dày 0,7874 mm, 8
cột kim loại mỗi cột có đường kính 0,1mm được thực
hiện bằng công nghệ xuyên lỗ nối giữa các tấm kim loại
và mặt phẳng đất.

Hình 27. Anten mảng được thiết kế trên CST

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 45
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

3.2. các loại anten


3.2.2. Ăng ten mảng
• Sau khi mô phỏng ta có đồ thị hệ số phản xạ dB(S(1,1))
o Quan sát từ hình trên, anten đề xuất cộng hưởng với băng thông rộng từ 32,2 GHz đến
42,8 GHz với tần số trung tâm là 38 GHz theo đúng chỉ tiêu thiết kế

• Kết quả mô phỏng ở gain cho thấy Gainthực tế của anten


anten có Gain thực lên đến 7,5 dBi trên toàn bộ dải tần.
Hình 30. Gain của anten mảng.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 46
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

3.2. các loại anten


3.2.2. Ăng ten mảng
• Để tăng Gain và băng thông, phối hợp trở kháng ở nhiều
tần số khác hơn, ta kết hợp chúng thành mảng 4 và 8
ăng ten với nhau và được tích điện như hình
• Sau khi mô phỏng ta có đồ thị hệ số phản xạ
dB(S(1,1)) Hình 31. Mảng 4 phần tử và mảng 8 phần tử
của anten mảng

Kết quả mô phỏng hệ số phản xạ S11 của


anten mảng ở đầu cho thấy anten mảng 4
phần tử cộng hưởng ở dải tần -10 dB trải
rộng từ 31,4 GHz đến 42,1 GHz với tần số
trung tâm là 38 GHz. Trong khi đó, anten
Hình 32. Hệ số phản xạ dB(S(1,1)) của mảng 4 và 8 phần tử
mảng 8 phần tử hoạt động từ 32 GHz đến
của anten mảng.
42,6 GHz. Như vậy, dải cộng hưởng của
hai anten mảng trải rộng và gain được
tăng đáng kể

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 47
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

3.2. các loại anten


3.2.2. Ăng ten mảng
• Kết quả mô phỏng về Gain thực của anten mảng trên
toàn bộ dải tần được mô tả trong Hình 21, anten mảng 4
phần tử thể hiện Gain thực tế khá ổn định từ 10,8 đến
12,5 dBi trong dải tần hoạt động. Trong khi đó, anten
mảng 8 phần tử có Gain thực tế từ 12,2 dBi đến 15,3 dBi
trong dải tần cộng hưởng

Hình 33. Gain lần lượt của 4 và 8 phần tử


của anten mảng.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 48
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

04 Công nghệ thu phát

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 49
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

Vấn đề thiết kế một hệ thống mmWave và THz

§ Xây dựng một hệ thống có khả năng


truyền thông thành công dù bị tổn hao
cao và ít phân tán.
§ Bị hạn chế bởi nhiều giới hạn, ví dụ:
đặc tính các loại đường truyền phát.
Ø Tuy nhiên, có nhiều kỹ thuật khác nhau
có thể được sử dụng để giảm thiểu tác
động của các giới hạn, ví dụ như:
Beamforming và giảm kích thước cell,…

Hình 31. Mô hình tổng quan về truyền thông


mmWave ở các công nghệ, mặt lợi và hại, các kịch
bản.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 50
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

4.1. • Để đạt được sự cải thiện đáng kể về sức chứa và


hiệu suất phổ cần thiết cho hệ thống thế hệ thứ năm
(5G) để đáp ứng nhu cầu truy cập đến lượng dữ liệu
Massive MIMO không dây ngày càng tăng của người dùng.

(mMIMO)

• Có ba hướng công nghệ cộng sinh đang xuất


hiện độc lập nhau:

GIA TĂNG VIỆC TÁI SỬ DỤNG TẦN SỐ THÔNG QUA VIỆC TẠO RA CÁC Ô NHỎ HƠN

TRUYỀN THÔNG SÓNG MILIMET XUNG QUANH KHOẢNG TRÊN 30 GHZ

TRẠM CƠ SỞ (BSS) ĐƯỢC TRANG BỊ MỘT SỐ LƯỢNG RẤT LỚN CÁC ANTEN

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 51
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

Các ưu điểm và nhược điểm của mMIMO


ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
ü Kích thước cell nhỏ hơn sẽ thu hút ü Các vấn đề về lý thuyết và kỹ thuật
dải phổ tần sóng mmWave, nơi tổn truyền thông.
hao đường truyền RF (Path Loss)
ü Điều chế
tăng theo tần số.
ü Cân bằng
ü Khả năng tăng độ lợi beamforming
lớn có thể mở rộng vùng phủ sóng ở ü Quản lý can nhiễu
khoảng cách xa để bù đắp tổn hao
ü Thiết kế ăng-ten
đường truyền mmWave lớn.
ü Giảm thời gian nhất quán ở kênh tần ü Xử lý RF/analog/baseband
số mmWave được bù đắp bằng độ di
động thấp hơn.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 52
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

4.1.1 Ý tưởng hình thành


§ Các loại xây dưng MIMO điển hình sử dụng các điểm truy cập hoặc trạm cơ sở với sống lượng anten ít (10 anten)
§ Cải thiện hiệu suất phổ còn tưởng đối nhỏ

Ø mMIMO ra đời (để sử dụng được 100 anten hoặc nhiều hơn
cho mỗi trạm cơ sở).
1.Mỗi một trạm cơ sở với một số lượng lớn anten 𝑁! phục vụ
một tập hợp các người dùng cùng kênh với một anten.
2.Khi 𝑁! →∞, "tác động của nhiễu không tương quan và fading
nhanh biến mất.
3.Thông lượng và số lượng kết nối không phụ thuộc vào kích
thước của các ô.
4.Hiệu suất phổ sẽ không phụ thuộc vào băng thông.
5.Năng lượng truyền tải yêu cầu cho mỗi bit sẽ biến mất.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 53
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

4.1.2 MIMO và truyền thông mmWave


• Gần đây, các nghiên cứu tập trung vào việc hình thành beamforming
kỹ thuật số (digital beamforming) và ghép kênh không gian (spatial
multiplexing) bằng cách sử dụng kỹ thuật MIMO ở tần số mmWave,
trong đó yêu cầu điều khiển điều chỉnh độ dốc sóng tại mỗi anten.
• Tuy nhiên, trở ngại lớn đối với truyền thông sóng mmWave là tổn hao
đường truyền (Path Loss) và các yếu tố suy hao đường truyền do
mưa, lá cây (foliage) và hấp thụ khí quyển

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 54
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

Tổn hao đường truyền thực tế


• Có thể có lợi trong các kịch bản có cell nhỏ, vì Những giá trị tổn hao đường truyền lớn phải
nó giới hạn nhiễu giữa các cell và cho phép sử được bù bằng:
dụng tần số lớn hơn. • Mức công suất phát
• Độ nhạy thu và nhiễu thấp của bộ thu
§ Ngược lại, triển khai một mảng với một số lượng lớn • Độ lợi cao của anten/ mảng anten
anten có thể cung cấp được độ lợi của anten để mở
rộng phạm vi truyền thông và giúp giải quyết phần
nào tổn hao đường truyền. Tỷ lệ giữa công suất nhận
và tổng công suất truyền tải được đánh giá tại các
đầu anten của đường xuống (downlink) truyền thông
được thể hiện qua công thức sau:

Trong đó: 𝐺9 𝑣à 𝐺A là độ lợi


của anten thu và anten
phát. Bảng 8. Tổn hao đường truyền và độ lợi yêu cầu với n = 2.5
và n = 3 với dải tần 35, 60 và 140 GHz.
(22)

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 55
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

4.1.3 Thiết kế mô hình Mmimo cho mmWave

Việc đo đạc kênh tại các tần số 28 và 38 GHz, một loạt các phân tán độ trễ rộng (wide range of delay
spreads) đã được quan sát tùy thuộc vào vị trí đo đạc.

Tuy nhiên, việc đo đạc này được thực hiện mà không có sự lựa chọn không gian đáng kể; trong môi
trường near-LOS, một mảng MIMO lớn có thể cung cấp một chùm hẹp nhằm loại bỏ đa đường (multipath),
từ đó giảm đáng kể sự phân tán độ trễ và có thể giảm nhu cầu về sự cân bằng.

Tuy nhiên, vì sử dụng tần số mmWave có thể cho phép tăng băng thông người dùng đáng kể lên đến hàng
trăm megahertz hoặc thậm chí là một vài gigahertz (và do đó chu kỳ ký hiệu khoảng 1-10 ns hoặc ít hơn).

Vì vậy có thể nói rằng ngay cả với một mảng MIMO lớn, tần số fading được chọn cần phải được giải quyết
thông qua việc cân bằng (equalization) hoặc điều chế (modulization).

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 56
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

4.1.3.1. Điều chế và hiệu suất năng lượng

Hình 35. Đồ thị khối băng tần cơ sở hệ thống CE-OFDM.


• Là lợi thế thực đẩy sự thu hút đối với mMIMO.
• Tỷ lệ (PAPR) của đa truy nhập ghép kênh tần số trực giao (OFDM) lại chống lại lợi thế này, và có thể
ngăn hiệu suất downlink tốt.
• Các SCM có thể đạt được hiệu suất tổng gần tối ưu trong các hệ thống mMIMO hoạt động ở tỷ lệ
công suất phát thấp so với điện nhiễu ở ngưỡng tiếp nhận, độc lập với hồi tiếp tín hiệu kênh và với bộ
thu không cần bù trừ.
à Kết quả dựa trên giả định về các kênh fading độc lập Rayleigh, điều này sẽ không đúng trong chế độ
mmWave và có thể gây nguy hiểm kết quả "không cần bù trừ (equalization free)".

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 57
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

4.1.3.2. Đường bao hằng số OFDM


• Thay thế SCM, loại bỏ PAPR và vẫn cho phép duy trì phần lớn các lợi thế và khối chức năng của
OFDM là phương pháp tiếp cận đường bao hằng số (CE-OFDM).
• Trong phiên bản chưa được mã hóa này, các bit nguồn tạo ra một chuỗi thông tin phức giá trị, X[k],
được chuyển qua khối biến đổi Fourier rời rạc nghịch đảo (IDFT ) và sau đó điều chế pha để tạo ra
chuỗi s[n].
• Ở phía bên nhận, trước hết loại bỏ CP, sau đó tính biến đổi Fourier rời rạc (DFT) của tín hiệu và tiến
hành hiệu chỉnh trong miền tần số.
• Khắc phục tác động của bộ điều chế pha:

Ø Phép IDFT với mẫu số lấy mẫu vượt quá tần số


Nyquist, phép toán arctan, giải thuật phase unwrapping,
và phép biến đổi Fourier rời rạc (kèm theo lấy mẫu giảm
tốc độ mẫu)
Ø Sóng hình OFDM X [k] được sử dụng để điều chế pha
• Được chứng minh thông qua các mô phỏng rằng CE-OFDM có hiệu suất tỷ lệ lỗi bit (BER) tốt hơn
OFDM khi sử dụng với mô hình PA thực tế và các giá trị backoff.
à Công suất ngoài dải tốt hơn so với OFDM

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 58
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

4.1.3.3. Xử lí tín hiệu

Ứng dụng thực tế của mmWave mMIMO có thể đáp ứng được các giả thiết lý thuyết lý
tưởng sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất của hệ thống.

1. Ước lượng kênh (Channel Estimation)


2. Tổn hao kênh trực giao
3. Anten và kiến trúc thu phát vô tuyến
4. Quản lý can nhiễu
5. Truyền thông Backhaul
6. Kiến trúc chia sẻ đường truyền thu phát vô tuyến

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 59
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

4.1.3.3.1. Ước lượng kênh


§ 𝑁9 rất lớn, sai số ước lượng kênh do nhiễu không tương quan và can nhiễu ít gây ra vấn đề hơn, bởi vì
tác động của các sai số đó sẽ biến mất khi 𝑁9 → ∞.

§ Nguồn chính của sai số CSI được coi là một sự ô nhiễm tín hiệu đào tạo (pilot contamination), trong đó
các chuỗi đào tạo được truyền trong các cell kế cận có liên quan đến những người dùng trong cell đó.

§ Mức độ mà tổn hao đường truyền cao và đường truyền near-LOS có thể làm giảm tác động của hiệu
ứng pilot contamination.

§ Môi trường kênh chủ yếu theo hướng LOS có thể cho phép ước lượng kênh dựa trên ước lượng hướng
đến nguồn, giảm bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng tín hiệu đào tạo, loại bỏ ô nhiễm tín hiệu đào tạo (pilot
contamination) và giảm băng thông tiêu thụ và tăng hiệu suất phổ.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 60
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

4.1.3.3.2. Tổn hao kênh trực giao


• Giả thiết: Khi 𝑁9 → ∞ , kênh người dùng cá nhân trở nên không tương quan vị trí và đôi một trực giao.

• Giả định trong fading Rayleigh độc lập: Việc lập lịch người dùng có thể là một yếu tố quan trọng của
hệ thống mmWave mMIMO để loại bỏ các người dùng cùng kênh có tương quan cao.

• Tại khoảng 2-3 GHz: Phát hiện rằng hiệu suất giảm đáng kể khi có các người dùng cách nhau gần và
có đường truyền tới trạm cơ sở (BS).
à Thay vì đạt được 80-90% dung lượng, hiệu suất giảm xuống còn khoảng 55%

4.1.3.3.3. Anten và kiến trúc thu phát vô tuyến


Chưa có công trình nào trình bày về thiết kế và chế tạo một bộ thu phát mmWave MIMO toàn diện

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 61
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

4.1.3.3.4. Truyền thông Backhaul


Yếu tố làm giảm quản lý can nhiễu:

• Tổn hao đường truyền tăng


• Hiệu ứng shadowing
• Khối lượng băng tần khả dụng tại tần số
mmWave
• Beamforming với một mảng mMIMO
à Sẽ có nhu cầu cho việc giảm can nhiễu
4.1.3.3.5. Quản lý can nhiễu
Để cung cấp backhaul có thông lượng rất cao ở những khu vực mà việc cài đặt kết nối dây
hoặc sợi quang quá đắt đỏ.
Sẽ có nhiều lợi thế hơn các liên kết microwave backhaul.
à Sử dụng anten đĩa (dish) và sự căn chỉnh vật lý của anten

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 62
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

4.1.3.3.6. Kiến trúc chia sẻ đường truyền thu phát vô


tuyến
• Trở ngại lớn: Việc triển khai bộ truyền/nhận mMIMO sẽ gặp trở ngại trừ khi có các giải pháp sáng tạo
được khám phá để chia sẻ tài nguyên vô tuyến.
Ø Cần phải sao chép nhiều chuỗi truyền/nhận (TRX) cho mỗi ăng ten

• Phương pháp giải quyết vấn đề: Kiến trúc chia sẻ đường truyền mã hóa nhiều ăng ten (CPMA).

Kiến trúc CPMA chia nhỏ mảng anten thành các nhóm có N anten, và sử dụng mã hóa để kết hợp N tín
hiệu thành một đường vô tuyến duy nhất.

Phương pháp CPMA giảm số lượng đường truyền RF/IF và ADC/DAC đi một lượng tương đương với N,
nhưng lại tăng băng thông, yêu cầu sử dụng ADC/DAC tốc độ cao hơn, và cần sử dụng bộ giải mã/module
hóa tần số vô tuyến cao.
à Không ảnh hưởng đến diện tích vi mạch, nhưng lại tăng tiêu thụ điện năng.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 63
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

4.1.3.3.6. Kiến trúc chia sẻ đường truyền thu phát vô tuyến


Đối với phần xử lý tín hiệu cơ sở của TRX, băng thông gần như tỷ lệ thuận với công suất tiêu thụ, và do đó,
sự tiêu thụ của hệ thống con CPMA là gần như tương đương với hệ thống truyền nhận thông thường với N
ăngten.
Công suất tiêu thụ trong hệ thống RF/IF bị ảnh hưởng chủ yếu bởi tần số hoạt động tối đa:
𝑓! + BW/2.

𝑓
Thay thế N khối ở tần số trung tâm ! và băng thông BW bằng một khối tại tần số trung tâm 𝑓! và băng
thông N × BW sẽ giảm tổng tiêu thụ điện năng gần N lần so với bộ thu thông thường.

a) Phân bố có thể của vi mạch RF kích thước


4x4, mỗi vi mạch có 8 ăng-ten được tích hợp
trong gói chip.
b) Phân bố có thể của vi mạch RF kích thước
4x4, mỗi vi mạch có 8 ăng-ten được lắp đặt
gần nhau trên mạch in hoặc trên một mạch
nền khác.
c) Sơ đồ đồng hồ cho một vi mạch đơn, bao
gồm chuỗi truyền (TX) và chuỗi thu (RX), chia
sẻ các ăng-ten xung quanh vi mạch.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 64
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

4.2. Kỹ thuật Beamforming

Để giải quyết vấn đề tổn hao đường truyền cao và cho


phép thiết lập liên kết không dây ở mmWave, ta cần trang
bị ít nhất một đầu kết nối với công nghệ beamforming là
bắt buộc, sử dụng ít nhất một mảng ăng-ten liên quan
đến một số lượng lớn ăng-ten. Beamforming thường được
áp dụng bằng cách tập trung tín hiệu truyền tới bộ thu
hoặc tới các đường đi đến tới tốt nhất, trong khi đồng thời
kiểm soát các đường đi yếu hơn, điều này có thể được
đạt thông qua công nghệ DBF, ABF hoặc kỹ thuật HBF.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 65
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

4.3. Small Cells

Một công nghệ thu phát quan trọng khác để đối phó với sự
suy hao lớn và tổn hao đường truyền ở mmWave là thu nhỏ
kích thước cell, dẫn đến việc thu nhỏ cell. Điều này có thể
giới hạn sự suy hao của tín hiệu cũng như tăng tổng dung
lượng. Khoảng cách truyền thông ngắn là rất quan trọng
đối với các hệ thống mmWave, chẳng hạn như mạng di
động rộng băng thông cũng như mạng WPAN và WLAN
trong nhà.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 66
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

4.4. Kỹ thuật băng thông rộng

Kênh mmWave chỉ áp đặt độ trễ thấp trong khoảng nano-second, nhưng
băng thông lớn có sẵn sẽ yêu cầu tần số lấy mẫu cao, tối thiểu là gấp đôi
băng thông. Điều này đặt ra một sự phân tán thời gian cao liên quan đến số
lượng mẫu, dù cho nhiều mẫu là nhỏ, dẫn đến hiện tượng phân tán thưa
(sparse scattering). Hơn nữa, do băng thông lớn có sẵn ở mỗi dải tần
mmWave, các thành phần tần số của chúng sẽ trải qua hiện tượng fading
độc lập (independent fading), dẫn đến việc lựa chọn kênh tần số.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 67
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

4.4. Kỹ thuật băng thông rộng

Tuy nhiên, OFDM chịu ảnh hưởng của tỉ lệ giữa giá trị tối đa của
tín hiệu so với trung bình của cường độ tín hiệu (PAPR) và nhạy
cảm với nhiễu pha, dẫn đến việc sử dụng các bộ khuếch đại
công suất tuyến tính lớp-A không hiệu quả hơn, gây suy giảm
hiệu suất chung của hệ thống. Một kỹ thuật thay thế khác là sử
dụng điều chế sóng mang đơn (Single Carrier) kết hợp với điều
chỉnh miền tần số (FDE) để giảm thiểu ISI do kênh tần số lựa
chọn gây ra, do SCFDE chịu được các bộ khuếch đại công suất
phi tuyến hiệu quả và cũng chịu được nhiễu pha.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 68
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

Các phương pháp điều chế ít phức tạp:


Điều chế biên độ (ASK)

Chuyển dịch tần số (FSK)


4.5. Các
Điều chế mở tắt (OOK)
kỹ thuật Điều chế vị trí xung (PPM)
điều chế
Trong các kỹ thuật CE, các ký tự đầu vào được điều chế pha để tránh yêu cầu
PAPR cao của OFDM và để giảm nhẹ yêu cầu tuyến tính của các Bộ khuếch đại
công suất (PA), đặc biệt là đối với các hệ thống liên quan đến mảng anten lớn. Hơn
nữa, một kỹ thuật điều chế khác được đề xuất trong [237], được gọi là điều chế tập
con anten (ASM), dựa trên việc tạo ra các thành phần pha và biên độ của tín hiệu
bằng cách điều khiển mẫu hình xa của nó với sự trợ giúp của các công tắc để chọn
một nhóm các phần tử của anten được kích hoạt từ toàn bộ tập hợp các mảng
anten, có khả năng cải thiện độ lợi của mảng anten. CE (Constant-envelope): Đường
bao không đổi đạt được khi dạng sóng hình sin đạt đến trạng thái cân bằng trong một
hệ thống cụ thể. Điều này xảy ra khi phản hồi tiêu cực trong hệ thống điều khiển,
chẳng hạn như trong điều khiển khuếch đại tự động vô tuyến hoặc khi bộ khuếch đại
đạt trạng thái ổn định.

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 69
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI

4.6. Các kỹ thuật song công (Duplexing Techniques):

Kỹ thuật song công phân chia theo thời gian (TDD)


được coi là phương án tốt nhất cho mmWave, cũng
tương thích với mMIMO, vì bộ phát dưới liên kết có thể
khai thác ước lượng kênh của bộ thu đặt cùng chỗ cho
tiền xử lý truyền tín hiệu. Tuy nhiên, gần đây, băng thông
rộng lớn của các dải tần số mmWave đã làm chuyển
hướng một số sự chú ý đến kỹ thuật song công phân
chia theo tần số (FDD).

www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: Nguyễn Văn Thăng


Trang 70
BỘ MÔN: THÔNG TIN VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1

You might also like