Professional Documents
Culture Documents
Gioi Thieu Tong Quan Ve PLC
Gioi Thieu Tong Quan Ve PLC
Gioi Thieu Tong Quan Ve PLC
Giới thiệu
Programmable
Logic Controllers
Jimmy Nguyen, PhD
Toång quan veà SIMATIC
Kỹ thuật điện tử đã làm thay đổi lớn trong lãnh vực điều khiển công nghiệp. Cùng với
những máy móc tự động, có thể điều khiển bằng điện tử, những thay đổi này dẫn đến những
kỹ thuật và ngành học mới.
Hệ điều khiển: Ngoài sự cung cấp năng lượng, những phần tử điều khiển còn cần phải
hoạt động theo qui trình trong tất cả các lĩnh vực sản xuất. Hệ thống này phải có khả năng
xác lập điều kiện ban đầu, điều khiển, kiểm soát bất kỳ máy móc và bất kỳ quá trình sản xuất.
Trong quá khứ, nhiệm vụ điều khiển đã được giải quyết bằng công nghệ điều khiển theo
quy ước một cách riêng lẻ, nghĩa là, nối dây và dùng ngắt điện từ tùy theo nhiệm vụ. Ngày
nay, điều khiển lôgic có lập trình đã được dùng rộng rãi để giải quyết nhiệm vụ tự động hóa.
Tự động hóa: Do nhu cầu cạnh tranh giữa các công ty, việc cô lập chức năng tự động
được tích hợp ở một vài trạm điều khiển qui trình hay một vài thiết bị là không đáp ứng đủ
yêu cầu. Nhu cầu điều khiển mềm dẻo hơn chỉ có thể hoàn hảo khi những thiết bị máy móc
riêng lẻ tích hợp được vào toàn thể hệ thống. Thông tin truyền đi giữa các thiết bị là tính chất
chủ yếu để hệ thống hoạt động.
Toång quan veà SIMATIC
Qui trình sản xuất không còn được xem là những thành phần riêng lẻ, mà phải xem đó là
những phần tử đã tích hợp vào toàn bộ qui trình sản xuất. Cũng tương tự, toàn bộ qui trình
sản xuất không con được xem là cấu trúc trung tâm, có điều khiển theo thứ bậc. Bây giờ, qui
trình là cấu trúc phân bố với các phần tử riêng lẻ cũng có khả năng tự động (autonomous)
Tính tích hợp của một hệ tự động hiện nay có thể hình thành với sự trợ giúp của:
°Một hệ thống với cấu hình chung và lập trình riêng từng phần
° Hệ quản lý dữ liệu chung
° Hệ truyền dẫn chung giữa toàn bộ các thiết bị tự động
Toång quan veà SIMATIC
BOÄ GIAO TIEÁP MAÙY TÍNH
SIMATIC SIMATIC
SIEMENS
S IM A T IC O P 17
PG 740
K1 K2 K3 K4 K5 K6 K7 K8 H E LP
S H IF T
E S C
7 8 9 0
D E F AC K
4 5 6 .
A B C
IN S
1 2 3 S H IF T
DE L
H E L P E NT E R
Heä thoáng-MPI
MAÏNG Ethernet c. nghieäp
SIMATIC NET
SIMATIC
PROFIBUS
PROFIBUS-DP
SIMATIC DP FM
SV
ASI
S7-200
Tính năng
° Hệ thống kiểm soát có kích thước nhỏ nhất,
° Thích hợp với nhiều CPU,
° Có nhiều khối mở rộng, EM 221
SIEMENS SF I0.0 I1.0 Q0.0 Q1.0 CP U 214
DI 8 x DC24V
RUN I0.1 I1.1 Q0.1 Q1.1
Khối Liên lạc xử lý (CP): Khối CP 242-2 có thể dùng để nối S7-200 làm chủ khối giao tiếp
AS. kết quả là, có đến 248 phần tử nhị phân được điều khiển bằng 31 khối giao tiếp AS.
Gia tăng đáng kể số ngõ vào và ngõ ra của S7-200.
S7-200
SF SF SF DP
BATF BATF BUSF
DC5V DC5V
FRCE FRCE
RUN RUN
STOP STOP
RUN-P RUN-P
RUN RUN
STOP STOP
M RES M RES
SIMATIC SIMATIC
S7-300 S7-300
Pin MPI Pin MPI DP
S7-300
Chọn hoạt động:
MRES = Chọn chức năng đặt lại. Modul Reset function
STOP = Dừng, chương trình không chạy.
RUN = Chạy chương trình, không thể ghi được.
RUN-P = Chạy chương trình, có thể đọc và ghi được.
Báo trạng thái
SF = Lỗi trong nhóm; Lỗi trong CPU hay trong khối khi chẩn đoán
BATF = Lỗi pin; pin hết điện hay không pin.
DC5V = Báo có 5 VDC.
FRCE = FORCE; báo có ít nhất một ngõ ra/vào đang bị cưỡng chế.
RUN = Nhấp nháy khi CPU khởi động, ổn định khi CPU làm việc
STOP = Báo ổn định khi dừng.
Chớp chậm khi đang reset bộ nhớ,
Chớp nhanh khi khi quá trình xác lập bộ nhớ đang tiến hành,
Chớp chậm khi đang reset bộ nhớ, vì bộ nhớ đang nạp.
S7-300
Mạch nhớ : Có rãnh được dành cho mạch nhớ. Mạch nhớ lưu nội dung chương trình mà
không cần pin trong trường hợp mất điện.
Ngăn để pin: Có ngăn chứa pin nằm dưới vỏ. Pin cung cấp năng lượng lưu trữ nội dung
RAM trong trường hợp mất điện.
Đầu nối MPI: Đầu nối dành cho thiết bị lập trình hay các thiết bị cần giao tiếp MPI.
Giao tiếp DP: Giao tiếp để nối trực tiếp các ngõ vào/ra của CPU.
S7-400
Tính năng
PLC có khả năng trung bình đến cao cấp,
CPU chất lượng cao,
Cho phép chọn lựa các khối mở rộng,
Có thể mở rộng dến 300 khối,
Thanh nối lắp đăt sau các khối,
Có thể nối mạng với - giao tiếp nhiều điểm (MPI),
- PROFIBUS hay
- Ethernet công nghiệp,
Thiết bị lập trình trung tâm có thể truy cập dến các khối,
Không phân biệt các loại rãnh cắm,
Đặt cấu hình và các thông số với trợ giúp của công cụ "HWConfig“,
Nhiều khả năng tính toán (có đến 4 CPU được dùng ở rãnh trung tâm).
Caùc khoái cuûa: S7-400
Khối giao tiếp Khối giao tiếp IM460, IM461, IM463, IM467 cung cấp liên lạc với
các kiểu giá sau
° UR1 (Giá thông dụng) nối cho 18 khối
° UR2 (Giá thông dụng) nối cho 9 khối
° ER1 (Giá mở rộng) nối cho 18 khối
° ER2 (Giá mở rộng) nối cho 9 khối
Caùc khoái cuûa: S7-400
Khối chức năng Thực hiện những chức năng đặc biệt":
° Đếm
° Định vị
° Điều khiển vòng kín.
Xử lý giao tiếp Cung cấp những tiện ích về mạng như sau:
° Kết nối điểm-điểm
° PROFIBUS
° Ethernet công nghiệp.
S7-400
Các kiểu chọn e.g. CPU412-1 e.g. CPU416-2DP
FRCE FRCE
CRST CRST
CRST
WRST
Coâng taéc gaït
RUN
STOP
CRST
WRST
RUN-P RUN-P
RUN RUN
Disabled). STOP
CMRES
Caùch hoaït ñoäng STOP
CMRES
EXT.-BATT. EXT.-BATT.
5...15V DC 5...15V DC
FRCE FRCE
CRST CRST
RUN RUN
Keát noái MPI Daønh cho thieát bò laäp trình vaø thieát
STOP STOP
CRST CRST
WRST WRST
RUN-P RUN-P
RUN RUN
Giao tieáp DP
CMRES CMRES
Raõnh
maïch nhôù
X3
EXT.-BATT.
Nguoàn pin noái EXT.-BATT.
CPU.
S7-400
roäng:
BUSF
FRCE FRCE
CRST CRST
RUN RUN
RUN-P RUN-P
RUN RUN
Giao tieáp DP
CMRES CMRES
°Theû EPROM cöïc nhanh coù dung löôïng nhôù: Giao tieáp
MPI
64KByte, 256KByte, 1MByte, 2MByte, 4MByte,
X1 X1
EXT.-BATT.
Nguoàn pin noái EXT.-BATT.
maïch EEPROM.
Caùc thieát bò laäp trình
PG 720 Là thiết bị lập trình theo tiêu chuẩn công nghiệp, mạnh
và dễ dùng, đặc biệt cho sửa chữa bảo trì, nhưng cũng dùng
cho lập trình và định cấu hình - công cụ lý tưởng cho nhà máy.
Đặc tính:
PG760
Kích thước nhỏ gọn theo kiểu vi tính cầm tay,
Không dùng năng lượng riêng,
PG740
Tương thích,
Phần cứng mạnh,
Thích hợp với các cổng PG720
giao tiếp của SIMATIC.
PG 740 là thiết bị lập trình loại mang xách dược, lý tưởng cho tất cả ứng dụng lập
trình tự động, máy rất mạnh, là PC có chuẩn công nghiệp.
Đặc tính:
Hệ máy cao cấp. Nhiều tiện ích mở rộng. Màn hình tinh thể lỏng màu TFT. Thiết kế
bền với va chạm. Thích hợp với các cổng giao tiếp của SIMATIC.
Caùc thieát bò laäp trình
PG 760 Là thiết bị lập trình nhiều chức năng loại để bàn
dùng cho mọi cấu hình, mọi nhiệm vụ lập trình, và nghiên
cứu.
Hệ máy cao cấp, có khả năng mở rộng mềm dẻo và khả năng
cao cấp khiến nó trở nên công cụ lý tưởng cho các đề án về
PG760
tự động.
PG740
Chú ý Máy lập trình cầm tay cho
phép viết chương trình với S7-200
bằng STL (PG702 = khoảng. 230 PG720
Khoái Boä
nguoàn nhôù
Truyeàn Thoâng
Truyeàn Thoâng
V0 V0
… …
V1023 V4095
Vuøng ñeäm coång vaøo I (Ñoïc/Ghi)
CPU 212 CPU 214
I0.x(x=07) I0.x(x=07)
… …
I7.x(x=07) I7.x(x=07)
Q0.x(x=07) Q0.x(x=07)
… …
Q7.x(x=07) Q7.x(x=07)
Vuøng nhôù noäi M (Ñoïc/Ghi)
CPU 212 CPU 214
M0.x(x=07) M0.x(x=07)
… …
M15.x(x=07) M31.x(x=07)
SM0.x(x=07) SM0.x(x=07)
… …
SM29.x(x=07) SM29.x(x=07)
Vuøng nhôù ñaëc bieät SM (ñoïc/ghi)
CPU212 CPU214
7 6 5 4 3 2 1 0 7 6 5 4 3 2 1 0
SM30.x(x=07) SM30.x(x=07)
… …
SM45.x(x=07) SM85.x(x=07)
Ñòa chæ truy caäp ñöôïc qui öôùc bôûi coâng thöùc:
Ví duï VW150 chæ töø ñôn goàm hai Byte 150 vaø 151 thuoäc mieàn V, trong ñoù byte 150
coù vai troø laø byte cao trong töø
15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
VW150
VB150(byte cao) VB151(byte thaáp)
CPU212 CPU214
15 0 15 0
T0(Word) T0 T0 T0
Timer
… … … …
(ñoïc/ghi)
T63 T63 T127 T127
Voøng queùt