Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 19

3.

Thiết kế Xy lanh thủy lực


3.1. Áp suất làm việc:

Lựa chọn áp suất làm việc:


p1 = 210bar
{
p2 = 0
3.2. Tổng quan xy lanh 5 nước:
3.2.1. Xi lanh thủy lực HYKS – Đức
Là loại xi lanh vi sai có dòng chảy tự do của chất lỏng thủy lực từ đầu thanh piston để áp
suất không bao giờ vượt quá áp suất vận hành tối đa.
3.2.2. Xi lanh thủy lực Yozece – Trung Quốc

3.2.3. Xilanh thủy lực Rexroth Bosch – Đức


Hãng Rexroth sản xuất 2 loại xi lanh:
- Xi lanh mill type (Mill type cylinder.

- Xi lanh ghép gu-rông (Tie rod cylinder):


3.2.4. Xilanh thủy lực SMC – Nhật Bản
Xi lanh CHSG của SMC:
- Được làm bằng thép không gỉ.
- Thuộc loại tác động kép, xi lanh cán đơn.
- Xi lanh được lắp ghép giữ cố định bởi bốn thanh gu-rông thép, giúp cho việc tháo lắp dễ
dàng hơn.
3.2.5. Xilanh thủy lực Hydrolico – Canada
Utility welded cylinders
Utility cylinders through hole
Adjustable female clevis
Hydraulic tie-rod cylinders
Inverted telescopic cylinders
Snowplow hydraulic cylinders

3.3. Tính toán


Đường kính xilanh:

40F
D=√ (mm)
πp1

Đường kính cần xilanh theo tiêu chuẩn:

4 64. L2 . K
d= √ (mm)
π3 . E

Trong đó: Chiều dài hành trình xilanh tương đương: L = 2. l(cm)
Tải với hệ số an toàn: K = F. s
E là module đàn hồi (kg/cm2), lấy 𝐸 = 2,1 × 106 𝑘𝑔/𝑐𝑚2
Khối lượng:
F = 160 tấn = 1,6. 105 (kg)
kg
E = 2.1 × 106 ( )
cm2
Với K là hệ số Buckling; J momen quán tính (𝑐𝑚4 )
K = 1,6. 105 × 3,5 = 5,6. 105
L = 2l = 2 × 33 = 66(cm)

4 64. L2 . K 4 64. 662 . 5,6. 105


d= √ =√ 3 ≈ 70(mm)
π3 . E π . 2.1 × 106

Chọn 𝑑 = 90 (𝑚𝑚)
Đường kính xilanh phần không có cần theo bảng 4.1
𝐷 = 125(𝑚𝑚)
Đường kính xilanh phần có cần:
𝐷’ = 𝐷 − 𝑑 = 125 − 90 = 35 (𝑚𝑚)
Lực ở hành trình tiến của xy lanh của xy lanh phần không có cần:
𝜋×𝐷 𝜋 × 0.1
𝐹 = 0,9 × 𝜌 × = 0,9 × 210 × = 18,546 (𝑁)
4 4
Lực ở hành trình tiến của xy lanh của xy lanh phần có cần:
𝜋×𝐷 𝜋 × 0.07
𝐹 = 0,9 × 𝜌 × = 0,9 × 210 × = 13,353 (𝑁)
4 4
Trong đó: F là lực tạo ra ở đầu cần piston (N);
p là áp suất làm việc của xy lanh (bar);
d là đường kính trong của xy lanh (m).
3.4. Lựa chọn các seal làm kín:
3.4.1. Piston seal

Từ các thông số đã tính toán ở trên, chọn các chi tiết trong xy lanh như sau (theo catalog
[2] hãng SKF), loại MPV (hệ mét, chịu được 400 bar; tốc độ tối đa 1m/s hay 3,2 ft/s).
3.4.2. Rod and pistol guide ring
Vì mục đích là làm máy ép nên lực hướng tâm là rất nhỏ (chỉ có lực dọc trục) nên chọn
loại có L bé nhất.
Dùng loại RGR (hệ mét) (trang 276 [2]).
a. Rod guide ring (trang 277 [2])
Theo thứ tự trên hình, các giá trị lần lượt là: d, D, L, t, thông số thiết kế.
b. Pistol guide ring (trang 280 [2])
Theo thứ tự trên hình, các giá trị lần lượt là: d, D, L, t, thông số thiết kế.
3.4.3. Pistol static seal và head static seal (trang 293 [2])

Các thông số trong bảng lần lượt là D, CS, L, R, D, d1, d, D1, dash number và thông số
thiết kế.
3.4.4. Rod, buffer seal and wiper seal
a. Rod seal (trang 116, 124 [2])

b. Buffer seal (trang 120, 192 [2])


c. Wiper seals (trang 215, 240 [2]):
3.4. Cách lắp ráp xy lanh

Tháo lắp xi lanh:


Để tháo xi lanh thủy lực, hãy tháo thanh dẫn hướng (12) ra khỏi vỏ xi lanh
(7) bằng cách sử dụng cờ lê móc. Kéo thanh (1) ra khỏi vỏ hình trụ (7). Sau
khi tháo piston (3) bằng cờ lê móc, tất cả các bộ phận làm kín (5,6,8,9,11,13)
và bộ phận dẫn hướng (4,10) bây giờ có thể được thay thế.Tra dầu nhẹ vào
các con dấu và trượt lên với sự hỗ trợ của một dụng cụ tròn có đầu nhọn.
Đảm bảo lắp vòng đệm thanh (11) và vòng cạp (13) theo đúng hướng. Khi
tất cả các bộ phận làm kín và dẫn hướng đã được thay thế, hãy lắp pít-tông
vào vỏ xi lanh được bôi trơn (7). Bôi trơn ren của thanh dẫn hướng (12) và
vặn chặt vào vỏ xi lanh (7). Gắn xi lanh đã lắp ráp trên băng ghế thử nghiệm
để kiểm tra hoạt động bình thường và rò rỉ.
Kết nối ống dầu:
− Đầu tiên, ta rút cạn không khí trong xi lanh.
− Kết nối đường ống dầu với cổng đầu của xi lanh và đẩy piston ở áp suất hoạt
động ở mức tối thiểu.

− Sau khi piston được đẩy hoàn toàn ra ngoài, thay đổi áp suất thủy lực lên
cổng thanh truyền ở phía đầu với áp suất dao động từ 0,3MPa tới 0,5MPa.

− Dừng hành trình chuyển động của piston khoảng 20mm đến 50mm trước
khi kết thúc.
− Đặt áp suất về 0, nới lỏng vít ở tâm của van xả khí để chảy dầu và không khí
ra ngoài.

− Dầu sẽ chuyển sang màu trắng đục nếu có không khí.


− Sau khi dầu trở nên trong suốt, mở hoàn toàn vít định vị ở tâm van xả khí và
di chuyển piston đến cuối hành trình.

− Lặp lại các bước trên nhiều lần. Khi dầu trong suốt, thì quá trình kết nối ống
dầu thành công.
− Làm tương tự các bước trên bên phía còn lại của xi lanh.

Khi lắp phải lưu ý:


− Kiểm tra liên kết giữa thanh piston và đầu chịu tải Cả 2 vòng bi xoay và vòng
bi ở điểm lắp trục phải vừa khít với toàn bộ chiều dài của khớp kết nối tải.
− Xi lanh có chân được ghim hoặc khóa để tránh dịch chuyển trong quá trình
làm việc
− Piston phải được gắn chặt và xi lanh phải được điều áp, xả áp trước khi quay
cần piston.
− Tất cả các kết nối đường ống phải được gỡ rối và xả sạch hoàn toàn để loại
bỏ tất cả các chất gây ô nhiễm trước khi kết nối các cổng xi lanh.
− Cẩn thận tránh việc các kết nối đường ống bị thắt chặt quá mức hoặc bị rối
khi đó sẽ khiến cho đường ống bị rò hoặc tắt.

You might also like