Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT


VIỆN KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ
š¯›

TRÌNH BÀY Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP


CHỦ ĐỀ :
GAMES AND APPS FOR RENT ON THE APP STORE
(Cho thuê trò chơi và ứng dụng trên cửa hàng ứng dụng)

GIẢNG VIÊN:
TRỊNH QUỐC THANH
SINH VIÊN THỰC HIỆN
BÙI VĂN HOÀNG ANH LỚP: D20CNOT02 MSSV: 2025102050143

Học Kì II năm học 2021-2022


Bình Dương ngày 24 tháng 2 năm 2022

1
SINH VIÊN THỰC HIỆN

STT TÊN MSSV MỨC ĐỘ THAM GIA

1 BÙI VĂN HOÀNG ANH 2025102050143 100%

2 HUỲNH TRƯƠNG 2025202010194 KHÔNG THAM GIA , KHÔNG


ANH QUỐC ĐÓNG GÓP

2
PHIẾU CHẤM TIỂU LUẬN

Tên học phần: ĐỔI MỚI,SÁNG TẠO,KHỞI NGHIỆP

Mã học phần: T4_LING053_HK1.CQ.03

Lớp/Nhóm môn học:D20CNOT02 Học kỳ: 2 Năm học: 2021 – 2022

Họ tên sinh viên:BÙI VĂN HOÀNG ANH.

Đề tài: GAMES AND APPS FOR RENT ON THE APP STORE


(Cho thuê trò chơi và ứng dụng trên cửa hàng ứng dụng)

Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ


(Cho điểm vào ô trống, thang điểm 10/10)

TT Tiêu chí đánh giá Điểm Điểm đánh giá


tối đa Cán bộ Cán bộ Điểm
chấm 1 chấm 2 thống
nhất
1 Format đúng theo quy định
2 Nêu lý do chọn đề tài / Đặt vấn đề của tiểu
luận
3 Xác định mục tiêu tổng quan và mục tiêu cụ
thể
4 Nêu cụ thể phương pháp thực hiện tiểu luận

5 Giới thiệu về doanh nghiệp và sản phẩm


6 Phân tích nội dung thực hiện tiểu luận
7 Kết luận

3

Điểm tổng cộng 10

Bình Dương, ngày tháng năm


20….

Cán bộ chấm 1 Cán bộ chấm 2

MỤC LỤC

Phần A: Giới thiệu

1/ Ý tưởng và quá trình hình thành............................................................14

2/ Mục tiêu, sứ mệnh, tầm nhìn.................................................................14

3/ Mô tả sơ lược về doanh nghiệp.............................................................15

3.1 Tên ......................................................................................................15

3.2 Biểu tượng / thương hiệu.....................................................................15


4
3.3 Loại hình DN.......................................................................................16

3.4 Quy mô.................................................................................................16

3.5 Thời gian thành lập...............................................................................16

3.6 Đăng ký kinh doanh..............................................................................16

3.7 Vốn điều lệ............................................................................................16

3.8 Chủ sở hữu.............................................................................................16

3.9 Đội ngũ quản lý.....................................................................................17

3.10 Cơ cấu tổ chức.....................................................................................17

4. Mô tả tóm tắt về sản phẩm / dịch vụ.........................................................17

4.1 Tên sản phẩm, dịch vụ.............................................................................18

4.2 Phân tích SWOT: điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức.................18

4.3 Giá trị sản phẩm / dịch vụ mang lại.........................................................19

4.4 Nét riêng khác biệt....................................................................................19

4.5 Chi phí sản xuất 1 đơn vị sản phẩm – cung ứng 1 dịch vụ......................20

4.6 Giá sản phẩm/ dịch vụ............................................................................20

4.7 Định vị thị trường...................................................................................20

4.8 Khu vực thi trường.................................................................................20

4.9 Khách hàng mục tiêu..............................................................................22

4.10 Chiến lược kinh doanh..........................................................................22

4.11 Tổng vốn đầu tư.....................................................................................23

4.12 Ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội – Môi trường của dự án,….......................23

Phần B: Nội dung

Phân tích thị trường.....................................................................................23


5
2/ Phân tích khách hàng...............................................................................23

3/ Kế hoạch kinh doanh.................................................................................24

3.1 Kế hoạch Marketing...............................................................................25

3.2 Kế hoạch sản xuất/dịch vụ/sản phẩm,… ................................................25

3.3 Kế hoạch tổ chức và quản lý...................................................................25

3.4 Kế hoạch tài chính...................................................................................25

Phần C: Kết luận

Đánh giá tính khả thi của dự án....................................................................25

1/ Tính khả thi về ý tưởng: ý tưởng phải có tính độc đáo , sáng tạo, khác biệt, đột
phá ?.................................................................................................................25

2/ Tính khả thi về Thị trường: thực hiên “ Phân tích SWOT ........................26

3/ Tính khả thi về hiệu quả kinh tế - tài chính.............................................26

4/ Tính khả thi về nguồn lực mọi mặt: về trình độ ,năng lực của bộ máy quản trị ,
về Nhân sự và Lao động ; Về marketing , về tài chính, về nguyên /nhiên vật liệu,
máy móc – trang thiết bị - công nghệ..........................................................26

5/ Tính khả thi về vận hành / hệ thống: Quy trình SX/ quy trình công nghệ / Trang
thiết bị - máy móc , kỹ năng, nghiệp vụ.........................................................26

6/ Tính khả thi về Tổ chức Bộ máy Quản Trị / Nhân sự ................................26

6
DANH MỤC HÌNH ẢNH

ID Apple học tập………………………………………………………………..9


ID Apple làm việc……………………………………………………………….9
ID Apple giải trí………………………………………………………………...10
Tổng số lượng apps hơn 2000………………………………………………….11
Thuê game apps giá rẻ…………………………………………………………12
Quy mô………………………………………………………………………….16
Đội ngũ quản lý…………………………………………………………………17
Cơ cấu tổ chức…………………………………………………………………..17
Khu vực thị trường……………………………………………………………20

DANH MỤC BẢNG

Mục tiêu , sứ mệnh, tầm nhìn………………………………………………………..15

7
Phân tích SWOT………………………………………………………………………18

Sơ đồ CANVAS………………………………………………………………………..18

8
ID APPLE HỌC TẬP

ID APPLE LÀM VIỆC

9
ID APPLE GIẢI TRÍ

10
TỔNG SỐ LƯỢNG APPS VÀ TRÒ CHƠI HƠN 2000

11
THUÊ GAME APPS GIÁ RẺ

12
TÓM LƯỢC VỀ Ý TƯỞNG

Xin chào các bạn! do cuộc sống , kinh tế phát triển , nhu cầu ngày
càng nhiều, việc sử dụng smartphone ( hệ điều hành ios ) ngàng càng
tăng. Có những bạn cần ứng dụng cho việc học hành, có những bạn
cần ứng dụng cho việc giải trí. Như các bạn đã thấy , giá tiền 1 sản
phẩm trên cửa hàng ứng dụng giá khá là cao, trung bình từ
109.000vnđ cho 1 ứng dụng ! có những ứng dụng lên đến vài triệu,
vài chục triệu.
Việc bỏ ra 1 số tiền khá lớn để mua 1 ứng dụng là 1 vấn đề khá đau
đầu. Nhưng không sao, Nhóm đã lên ý tưởng “ thuê ứng dụng học tập
và ứng dụng giải trí” tất cả ứng dụng đều gói gọn trên chiếc
smartphone ! nhằm đáp ứng nhu cầu của các bạn học sinh , sinh
viên! Và đây là chủ đề khởi nghiệp của nhóm
Giá thành khá rẻ cho 1 tài khoản đầy đủ ứng dụng, giúp các bạn có
được những ứng dụng các bạn cần ! phục vụ, đáp ứng nhu cầu cho
các bạn.
Chính sách bảo hành cho khách hàng cực kỳ ưu đãi, giá thành rẻ , hỗ
trợ 24/24 cho khách hàng.

13
Phần A: Giới thiệu

1/ Ý tưởng và quá trình hình thành

Ý tưởng được sinh ra trong quá trình cuộc sống phát triển , người dùng
sử dụng thiết bị IOS ngày càng nhiều, bên cạnh đó , một số bạn trẻ cần
các ứng dụng để sử dụng phục vụ cho công việc , học tập , giải trí, mà
thiết bị IPHONE(ios ) thì bắt buộc người dùng phải jb (Jailbreak) thì
mới tải crack apps được, việc JB(JAILBREAK) khiến Iphone sẽ bị lỗi
bảo mật nghiêm trọng! Cho nên với ý tưởng mở dịch vụ cho thuê game
và ứng dụng trên cửa hàng ứng dụng sẽ rất tiện lợi cho các bạn ! giá
thành rẻ nhưng đem lại hiệu quả cực cao!
Chỉ với một số tiền nhỏ, các bạn đã sở hữu tài khoản để tải ứng dụng học
tập và giải trí , tất cả ứng dụng nằm gọn trong tài khoản.
Hợp với túi tiền, giao dịch nhanh chóng, bảo hành dài. Sở hữu được
nhiều hơn , phục vụ nhu cầu các bạn tốt hơn.
Với số vốn có trong tay , mình sẽ mua những ứng dụng nhiều người cần
nhất và cho thuê với giá rẻ hơn với giá gốc!
Hiện tại đang phát triển mạnh nhất tại Facebook,Youtube,Telegram,....

2/ Mục tiêu, sứ mệnh, tầm nhìn

14
Mục tiêu
+ Đem đến sự tiện lợi cho mọi người, trải nghiệm tất cả những ứng dụng học tập,
trò chơi với mức giá rẻ hơn với giá gốc nhiều!
+ Giúp mọi người có những ứng dụng phục vụ cho công việc, học tập,..
+ Cài đặt nhanh chóng
+ Gía rẻ
+ Uy tín , chất lượng
Sứ Mệnh
+ Gía rẻ hơn với giá gốc
+ Chất lượng đảm bảo tuyệt đối
+ Dữ liệu riêng biệt
+ Trải nghiệm cực kỳ tuyệt vời
Tầm nhìn
+ Rất phát triển ở mọi quốc gia, riêng Việt Nam hiện nay đang phát triển tương
đối!
+ Các nền tảng youtube,telegram,facebook phát triển mạnh
+ Nhu cầu người dùng tăng cao và giá cả trên cửa hàng ứng dụng của Apple khá
cao nên họ sẽ tìm đến thuê, sẽ vừa túi tiền của khách hàng.

3/ Mô tả sơ lược về doanh nghiệp

3.1 Tên :

CHIA SẺ ID APPLE BẢN QUYỀN

3.2 Biểu tượng / thương hiệu

15
3.3 Loại hình DN

Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn một thành viên

3.4 Quy mô

Phát triển rộng tại Facebook, Instagram, youtube,telegram,...

3.5 Thời gian thành lập

Ngày 20/6/2021

3.6 Đăng ký kinh doanh

Không có đăng ký kinh doanh

3.7 Vốn điều lệ

200 triệu VNĐ

3.8 Chủ sở hữu

Bùi Văn Hoàng Anh


Ngày sinh :13/05/2002
Đang quản lý tiktok,youtube
Kênh telegram, 1 Fanpage 20k follow

16
Cùng 8 group có số lượng thành viên hơn 20k thành viên

3.9 Đội ngũ quản lý

3.10 Cơ cấu tổ chức

4. Mô tả tóm tắt về sản phẩm / dịch vụ


Dịch vụ đem đến cho người dùng một trải nghiệm tiện lợi nhất khi được sử dụng
các ứng dụng trên cửa hàng ứng dụng với mức giá rẻ hơn nhiều so với giá gốc trên
cửa hàng ứng dụng , phục vụ đúng nhu cầu, mục đích của từng người.Từ học tập
17
đến giải trí, kho ứng dụng khổng lồ , chia ra nhiều sản phẩm khác nhau, phục vụ
đúng yêu cầu, mục đích của khách hàng

4.1 Tên sản phẩm, dịch vụ

Cho thuê trò chơi và ứng dụng trên cửa hàng ứng dụng

4.2 Phân tích SWOT: điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức

ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU

+Được nhiều người tìm kiếm +Còn nhiều người chưa biết đến dịch
+Gía thành rẻ vụ
+Hợp với chi phí của mọi người +Hạn chế về chi phí
+Kho ứng dụng giải trí khồng lồ,đa +Chưa phát triển mạnh ở Việt Nam
dạng +Những ứng dụng bắt thanh toán
+Đều là bản quyền chính chủ, không hàng tháng còn chưa được kinh doanh
sử dụng các cửa hàng đen

CƠ HỘI THÁCH THỨC


+Phát triển mạnh trên +Bảo mật tài khoản còn kém
youtube,telegram,facebook,… +Nhiều kẻ gian muốn chiếm đoạt
+Thu nhập cao +Nguồn vốn còn hạn chế
+Càng ngày nhiều người biết tới +Cạnh tranh gay gắt
+Được đông đảo mọi người ưa chuộng

ĐỐI TÁC HOẠT ĐỘNG GIÁ TRỊ MỐI QUAN HỆ KHÁCH

18
Quan tâm tới nhu cầu , tư vấn cho khách hàng, thân HÀNG
Các người anh trong Quan tâm tới lợi ích Giá rẻ, trách thiện , làm cho khách hàng quý mến sau đó họ sẽ Tập trung giải
nghề , hoặc mình tự tìm của các nguồn khách nhiệm,có sự quảng bá mình trong các mối quan hệ của họ nếu các quyết vấn đề
hiểu , sau khi đã hiểu rõ hàng, sau đó quảng bá liên kết với mối quan hệ đó cũng đang tìm kiếm sản phẩm, phản thường gặp cho
môi trường thì mình sẽ trên các phương tiện đồng đội bên hồi nhanh + vui vẻ tư vấn sẽ lấy được lòng của khách khách hàng,
bắt đầu luôn truyền thông , nhưng cạnh , ngoài hàng , và dịch vụ của em có cài chat bot 24/24 nên rất những lỗi khi
quan trọng nhất chúng ra còn phải được khách hàng ưa chuộng, khách hàng rất hài lòng khách hàng sử
ta phải tìm được nguồn có sự kiên khi sử dụng dịch vụ của em dụng, khắc phục
khách hàng,dựa vào trì, hiểu biết lỗi cho khách
nguồn khách hàng , ta thì mới thành hàng ngay , và
sẽ phát triển được mà công được nếu thiệt hại
thứ ta đang kinh doanh mình sẽ đền bù
thiệt hại cho
khách hàng ! và
luôn luôn trả lời
24/24 nên khách
hàng sẽ không
phải lo vấn đề
thường gặp , sẽ
được xử lý ngay
bây giờ.
NGUỒN LỰC KÊNH

Khi kênh phát triển Đẩy mạnh phát triển trên các phương diện mạng xã hội
mạnh, mình cần các (tiktok,instagram, facebook,telegram,youtube)nhưng
đồng đội hỗ trợ kiểm phát triển mạnh nhất là ở facebook
duyệt chủ đề trong các
kênh chẳng hạn như
group , tránh các
trường hợp lợi dụng
group để có ý đồ xấu
mang lợi ích cho cá
nhân, và như vậy sẽ
ảnh hưởng , pha
nhoãng chủ đề group
CHI PHÍ DOANH THU
Tùy vào số vốn mình có sau đó nghiên cứu thị
trường và bắt đầu đầu tư Tổng số tiền thu được từ việc kinh doanh game apps hàng tháng rơi vào khoảng 15-20tr

SƠ ĐỒ CANVAS
4.3 Giá trị sản phẩm / dịch vụ mang lại

Đem lại cho người dùng những ứng dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu học tập ,
làm việc, giải trí,…. Với mức giá rẻ cho một tài khoản là khách hàng có thể sử
dụng được toàn bộ ứng dụng trả phí trên cửa hàng ứng dụng ,thay vì bỏ ra một số
tiền lớn để mua thì dịch vụ thuê sẽ đáp ứng đủ nhu cầu của người dùng với con số
khá nhỏ , phù hợp với ví tiền người sử dụng

Dịch vụ mang lại cho khách hàng những ứng dụng phù hợp với nhu cầu của khách
hàng, đáp ứng mọi nhu cầu, giúp cho khách hàng có sự lựa chọn hoàn hảo nhất.
không chỉ giá thành rẻ, mọi ứng dụng và trò chơi còn được hỗ trợ update dài hạn ,
giúp cho khách hàng nhận thấy họ như đã mua toàn bộ ứng dụng với giá thành rẻ
chứ không phải thuê nữa.

19
4.4 Nét riêng khác biệt

Gía thành rẻ hơn giá gốc, hỗ trợ update dài hạn, dịch vụ luôn luôn quan tâm đến
cảm nhận của khách hàng, không chỉ mua là xong , cửa hàng còn quan tâm đặc biệt
đến quá trình khách hàng sử dụng sản phẩm, đánh giá mức độ hài lòng , kèm theo
đó thì cửa hàng đặt nhu cầu khách hàng lên hàng đầu, cung cấp đúng sản phẩm,
đúng mục đích, uy tín, trách nhiệm luôn luôn đi kèm với dịch vụ của cửa hàng.

4.5 Chi phí sản xuất 1 đơn vị sản phẩm – cung ứng 1 dịch vụ
Chi phí sản xuất cho 1 tài khoản mang lại dịch vụ tùy theo vào vốn có sẵn để mua
những ứng dụng bản quyền , những ứng dụng học tập mang lại nhiều lợi ích cho
sinh viên, ví dụ chúng ta có khoảng 5tr thì chúng ta sẽ chọn lọc những ứng dụng
sinh viên đang cần nhất hoặc mọi người đang cần, những ứng dụng hot, trò chơi
hot chúng ta mua về sau đó cho thuê sẽ được mọi người hưởng ứng !

4.6 Giá sản phẩm/ dịch vụ


Một sản phẩm sẽ tùy thuộc vào giá gốc của nó trên cửa hàng ứng dụng và đây là
dành cho những khách hàng cần mua lẻ , tiết kiệm chi phí, đúng nhu cầu, vừa đủ
Ví Dụ: Goodnotes 5 có giá 179.000VNĐ trên cửa hàng ứng dụng và khách hàng có
nhu cầu mua mỗi nó thì chúng ta sẽ cung cấp với giá là 50.000VNĐ cho 1 sản
phẩm
Những trò chơi & ứng dụng 109.000VNĐ trở về sẽ cho thuê là 30.000VNĐ
Những trò chơi & ứng dụng từ 179.000VNĐ trở về sẽ cho thuê từ 50.000VNĐ
Những trò chơi & ứng dụng từ 3.000.000 VNĐ sẽ cho thuê với giá từ
200.000VNĐ
Gía cho một dịch vụ , tài khoản nhiều game sẽ là 300.000VNĐ trong đó , khách
hàng được tải tất cả những gì họ thích , ngoài ra tặng 2 lần vào tài khoản miễn phí ,
và có thể vào bất cứ khi nào họ cần
Khi hết 2 lần tặng miễn phí, giá cho mỗi lần vào là 50.000VNĐ
Khi mua lẻ thì lần sau sẽ phải thuê lại từ đầu !

4.7 Định vị thị trường


Đã tối ưu dịch vụ đem lại cho khách hàng nhiều ưu đãi nhất, game và ứng dụng
được cập nhật liên tục trong tài khoản, bảo mật cao, luôn luôn lắng nghe khách
hàng phản hồi.
4.8 Khu vực thi trường
20
FACEBOOK

TELEGRAM

21
YOUTUBE

ZALO

4.9 Khách hàng mục tiêu


Khách hàng đang là học sinh , sinh viên
Người đi làm, doanh nhân, nhân viên văn phòng.
Những người thuộc độ tuổi tuổi teen, …
Chủ yếu từ độ tuổi 14-25 tuổi
4.10 Chiến lược kinh doanh
+ Cạnh tranh để khác biệt
+ Học cách nói không
+ Không ngại thay đổi
+ Tư duy hệ thống

22
+ Xác định đối tượng khách hàng
4.11 Tổng vốn đầu tư
- Vốn chủ:200.000.000đồng=100%;
- Vốn vay:0đồng 0%
4.12 Ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội – Môi trường của dự án,…
Không bị ảnh hưởng gì tới dự án

Phần B: Nội dung


1/ Phân tích thị trường
Theo số liệu “Báo cáo thị trường game mobile năm 2021” một lần nữa cho thấy
game đã thống trị ngành kinh doanh ứng dụng di động, đặc biệt là về mặt doanh
thu. Vào năm 2020, người dùng ứng dụng đã nạp 143 tỷ USD. Trong số này, 100
tỷ USD đã được nạp vào các game. Nói cách khác, mỗi khi người dùng nạp 1 USD
vào iOS và Google Play, thì các game chiếm được 70 cent. Game cũng chiếm ưu
thế về lượt tải xuống nhưng biên độ dẫn đầu không lớn. Vào năm 2020, 36% ứng
dụng di động được người dùng tải xuống là game, tức chiếm 80 tỷ lượt trong tổng
số 218 tỷ lượt tải xuống. Vào năm 2020, người dùng đã dành 296 tỷ giờ cho game
trên thiết bị di động, tăng 35% so với 2220 tỷ giờ vào năm 2019.
2/ Phân tích khách hàng
I. NGƯỜI NGHÈO QUAN TÂM ĐẾN GIÁ TIỀN – NGƯỜI GIÀU QUAN
TÂM ĐẾN CHẤT LƯỢNG
KH bình dân có ít tiền nên mọi sản phẩm họ mua đều được cân nhắc kỹ lưỡng và
đặt “giá tiền” lên hàng đầu, họ muốn mua được món đồ giá rẻ mà chất lượng “có
vẻ” tốt, họ cũng có tâm lý mặc định đồ tốt là đắt và từ chối luôn khi thấy nó “có vẻ
đắt”. Ngược lại khách hàng có điều kiện sẵn sàng móc hầu bao, chỉ cần sản phẩm
thực sự có chất lượng tốt đúng với giá, và phù hợp với nhu cầu họ đang cần. Vậy
nên với các phòng máy nhắm đến KH bình dân, nên để mức giá tiền có vẻ rẻ như
20-50k,…,vv Khách hàng cao cấp nên để các mức giá rõ ràng và trung lập. ví
dụ như120-170k, song song với đó là chất lượng ứng dụng và trải nghiệm ở mức
chuẩn chỉnh
II. NGƯỜI NGHÈO QUAN TÂM ĐẾN SẢN PHẨM – NGƯỜI GIÀU QUAN
TÂM ĐẾN THƯƠNG HIỆU VÀ UY TÍN
Khách hàng bình dân đặt sự quan tâm quan trọng nhất lên sản phẩm, chỉ cần phù
hợp mọi điều kiện của họ về nhu cầu và giá cả họ rất dễ dàng quyết định. Nhưng
Khách hàng cao cấp ngoài việc quan tâm sản phẩm còn quan tâm đến thương hiệu
đó có uy tín không, tiểu sử của nhãn hàng hay người đứng đầu được đưa ra để đảm
bảo “uy tín” khi họ mua sản phẩm hay không. Nếu bạn nhắm vào tầng lớp giàu có

23
này, xây dựng mô hình cho thuê game đi kèm với xây dựng thương hiệu là điều tất
yếu phải có.
III. NGƯỜI NGHÈO THÍCH GIẢM GIÁ – NGƯỜI GIÀU THÍCH TẶNG
QUÀ
Có 1 điều đặc biệt là dù giàu hay nghèo, khách hàng nào cũng muốn nhận được
một sự ưu đãi khi họ mua sản phẩm. Nhưng ưu đãi mà họ muốn nhận lại khác
nhau: Khách hàng bình dân thích được giảm giá, họ nghĩ rằng họ đang mua được
sản phẩm với giá “đỡ đắt” hơn. Khách hàng cao cấp khi thấy hàng giảm giá họ
nghĩ ngay đến chuyện chất lượng sản phẩm “chắc là” cũng thấp thôi, giảm thế lấy
đâu ra lời nếu hàng tốt. Nhưng ngược lại họ thích được tặng thêm quà, vừa có niềm
vui ưu đãi mà cảm giác chất lượng sp không bị hạ thấp.
IV. NGƯỜI NGHÈO THÍCH QUẢNG CÁO – NGƯỜI GIÀU THÍCH PR
Khách hàng bình dân thích quảng cáo – nghĩa là thông điệp về giá, về thông tin, về
chi tiết cần đập vào mắt to rõ càng tốt, họ cũng coi việc xem quảng cáo là một điều
vui vẻ. Còn Khách hàng cao cấp họ không thích những thứ quá lộ liễu và “rẻ tiền”,
họ thích những cách thể hiện “sang” hơn, gián tiếp hơn, đặc biệt là mượn những
việc, những người trung lập sẽ đem lại hiệu quả rõ rệt hơn cách thương hiệu tự nói
về bản thân mình.
V. NGƯỜI NGHÈO THÍCH TREND – NGƯỜI GIÀU THÍCH ĐỘC NHẤT
Khách hàng bình dân PHÁT CUỒNG vì trend: những thứ hot, đang nổi, đang được
ưu chuộng nhiều, đang được đám đông tung hô. Họ cảm thấy như đang “hoà” vào
sự bắt nhịp xu hướng và sống kịp thời đại. Ngược lại Khách hàng cao cấp không
coi trọng trend cho lắm, họ thích những thứ có tính ổn định và bền bỉ hơn, đặc biệt
là những thứ “độc nhất” dành riêng cho họ mà không ai có.

3/ Kế hoạch kinh doanh


Dưới đây là 9 bước lập kế hoạch kinh doanh :
BƯỚC 1: Lựa chọn những game và ứng dụng mà mình muốn kinh doanh
Có rất nhiều hình thức cho thuê tài khoản game và ứng dụng giá rẻ, đa dạng
BƯỚC 2: Nghiên cứu thị trường
Tìm hiểu nhu cầu thực tế của phân khúc khách hàng mà bạn hướng đến, đồng thời
liệt kê danh sách các đối thủ cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp với bạn.
BƯỚC 3: Chuẩn bị ngân sách
Tùy vào quy mô tài khoản có số lượng ứng dụng và game sẽ có số ngân sách tương
ứng
BƯỚC 4: Chọn nền tảng kinh doanh (Facebook, telegram, youtube,…)

24
BƯỚC 5: Chọn cách làm tài khoản đa dạng, ảnh sản phẩm đẹp,…
BƯỚC 6: Tặng thêm ưu đãi khi khách hàng sử dụng dịch vụ
BƯỚC 7: Thiết kế các ảnh sản phẩm, cách trình bày ,bảng giá kèm theo đó là ưu
đãi khi sử dụng dịch vụ
BƯỚC 8:Thuê nhân viên phụ giúp trong việc kinh doanh sản phẩm
BƯỚC 9: Đảm bảo bản quyền của mình

3.1 Kế hoạch Marketing

Gồm các bước sau


Bước 1: Quảng bá cho thuê sản phẩm game và ứng dụng
Bước 2: Tận dụng mạng xã hội
Bước 3: Tham gia các kênh chuyên cho thuê game , cộng đồng cho thuê ứng dụng
Bước 4: Giới thiệu sản phẩm của mình lên mạng xã hội

3.2 Kế hoạch sản xuất/dịch vụ/sản phẩm,…


Bước 1: nghiên cứu thị trường những trò chơi hay ứng dụng nào mới ra
Bước 2: Mua các ứng dụng bản quyền lại sắp xếp vào tài khoản trò chơi , ứng dụng
của shop
Bước 3: Sắp xếp các danh mục trò chơi, ứng dụng riêng
Bước 4: Tạo giá cho các dịch vụ, sản phâm của mình

3.3 Kế hoạch tổ chức và quản lý


Bước 1: Tổ chức đội hình quản lý tài khoản
Bước 2: Tổ chức đội hình chăm sóc khách hàng
Bước 3: Tổ chức đội ngũ quản lý và sắp xếp ứng dụng
Bước 4: Khi có khách hàng được tư vấn và thanh toán xong sẽ được hướng dẫn sử
dụng tài khoản , nhanh chóng, uy tín, vui vẻ
3.4 Kế hoạch tài chính
Chi tiêu vừa phải, thăm dò mỗi tuần những ứng dụng nào hot mình sẽ mua chúng
về để cho mọi người thuê lại, tùy vào giá trị mỗi apps hay trò chơi gốc trên cửa
hàng , chi tiêu các khoản chi hợp lý, không lãng phí , nếu sử dụng tiền quá mức mà
không đem lại hiệu quả sẽ ảnh hưởng đến doanh thu.
Phần C: Kết luận
Đánh giá tính khả thi của dự án
1/ Tính khả thi về ý tưởng: ý tưởng phải có tính độc đáo , sáng tạo, khác biệt,
đột phá ?
Rất khả thi , trong thời gian hiện tại và về sau , giới trẻ có nhu cầu học tập và làm
việc, giải trí nhiều , nên sẽ tìm hiểu về dịch vụ nhiều hơn, tính độc đáo là mọi
người đều được trải nghiệm ứng dụng hoặc trò chơi giá siêu rẻ, sáng tạo ra nhiều
25
loại tài khoản đa dạng để khách hàng có thể lựa chọn, sự khác biệt về cách kinh
doanh + bảo hành , ưu đãi nhiều cho khách hàng đã mua và đang sử dụng sản
phẩm dịch vụ tại cửa hàng
Mang tính đột phá về thị trường hiện tại
2/ Tính khả thi về Thị trường: thực hiên “ Phân tích SWOT
Phân tích swot đã nêu rõ những điểm mạnh điểm yếu cần khắc phục,tình hình thị
trường hiện tại. Sẽ có hiệu quả trong khi áp dụng vào thực tế
3/ Tính khả thi về hiệu quả kinh tế - tài chính
Rất khả thi về hiệu quả kinh tế tài chính, hợp với số vốn đang có
4/ Tính khả thi về nguồn lực mọi mặt: về trình độ ,năng lực của bộ máy quản
trị , về Nhân sự và Lao động ; Về marketing , về tài chính, về nguyên /nhiên
vật liệu, máy móc – trang thiết bị - công nghệ
Rất khả thi về nguồn lực mọi mặt,trình độ , năng lực, hầu như do chủ sở hữu đảm
nhiệm và phân bố nhân sự, cách thức hoạt động ,quản lý các nền tảng
5/ Tính khả thi về vận hành / hệ thống: Quy trình SX/ quy trình công nghệ /
Trang thiết bị - máy móc , kỹ năng, nghiệp vụ
Khả thi về vận hành, quy trình sản xuất, chi phí sản xuất 1 tài khoản sản phẩm giá
rẻ, phù hợp
6/ Tính khả thi về Tổ chức Bộ máy Quản Trị / Nhân sự
Phân tích nhân lực, đánh giá nguồn nhân lực,phân tích cung cầu của nhân lực,kiểm
tra và đánh giá .

26

You might also like