Professional Documents
Culture Documents
Thì Quá KH Đơn
Thì Quá KH Đơn
Cách dùng thì quá khứ đơn Ví dụ về thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong He worked in that bank for four years. (Anh
câu có for + khoảng thời gian trong quá ta đã làm việc ở ngân hàng đó được bốn năm)
khứ”. Nếu hành động xảy ra trong một ⟶Bây giờ anh ta không còn làm ở đó nữa.
khoảng thời gian và đã chấm dứt trong
quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. She lived in Rome for a long time. (Cô ta đã
Còn nếu hành động đó vừa bắt đầu trong sống ở Rome một thời gian dài) ⟶Bây giờ cô
quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp ta không còn sống ở đó nữa.
tục ở tương lai, hay kết quả của nó vẫn
Have you had breakfast? – No, I haven’t had
còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng thì it yet. (Anh đã ăn sáng chưa? Chưa, tôi chưa
hiện tại hoàn thành. ăn)
2. Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Các từ nhận biết thì quá khứ đơn gồm: two years ago one year ago – last year
Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (trước) (week, year, month), in the past
(trong quá khứ), the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today,
this morning, this afternoon).
Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would
sooner/ rather (thích hơn)
Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. (Sáng
hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
Ví dụ 2: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Thì quá khứ đơn là gì ? – Công thức của quá khứ đơn (Công thức Past Simple)
Khi chia động từ thì quá khứ đơn thường có 2 dạng là dạng động từ thường và động từ To Be.
Cùng tìm hiểu cấu trúc quá khứ đơn dưới đây nhé!
3.1. Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”
Lưu ý:
S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + was
S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ:
I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ
hè tháng trước.)
I was a doctor
I am a doctor
I am not a doctor
Lưu ý: n’t
Ví dụ:
He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã
thua.)
3.1.3. Thể nghi vấn
Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử
dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức
sau đây nhé!
WHERE
Trả lời:
Ví dụ:
Công thức của thì quá khứ đơn (Công thức QKĐ – công thức thì past simple)
Ví dụ:
What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)
Why were you sad? (Tại sao bạn buồn?)
Trong đó:
S (Subject): Chủ ngữ
V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)
Ví dụ:
I went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động
ngày hôm qua để xem trận đấu.)
We visited Australia last summer. (Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước.)
I live in Hanoi
Ví dụ:
They didn’t accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.)
She didn’t show me how to open the computer. (Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy
tính.)
Ví dụ:
Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?)
Did Cristiano play for Manchester United? (Có phải Cristiano từng chơi cho Manchester
United không?)
Ví dụ:
What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)
Why did she break up with him? (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?)
Các động từ trong quá khứ đơn được chia như thế nào? Hãy tìm hiểu ngay dưới đây:
Were: Ngôi thứ nhất số nhiều, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba số nhiều
Ta thêm “ed” vào đuôi những động từ có quy tắc: want -> wanted, turn -> turned,...
Thêm “d” vào những động từ đã có tận cùng là “e”: Agree -> Agreed, smile ->smiled,...
Động từ đuôi “y”, ta chuyển thành “i” rồi thêm “ed”: study -> studied, cry -> cried,...
4.3. Các động từ bất quy tắc khác trong thì quá khứ đơn
Ở thì quá khứ đơn, ngoài các động từ thêm đuôi ed, thì có những động từ không theo quy tắc đó.
Dưới đây là một số động từ bất quy tắc ở dạng quá khứ:
1. live →
2. come →
3. arrive→
4. leave →
5. do →
Bài 2: Bài tập thì quá khứ đơn cơ bản với chia động từ
Bài 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn cơ bản
A. did you - looks B. did you - looked C. were you - looks D. were you - looked
1. She………very intelligent.
1. I __was___ happy.
4. He ___was___ on holiday.
5. It __was___ cold.
6. We __were____ at school.
3. When we (arrive) __arrived____ at the restaurant, the place (be) ___was___ full.
10. That (be) ______ better than waiting for two hours.