Professional Documents
Culture Documents
Phan II - Vat Lieu Che Tao - Chuong 1 - Cau Truc Vat Lieu - Final
Phan II - Vat Lieu Che Tao - Chuong 1 - Cau Truc Vat Lieu - Final
- Nguyên tử tự do
- Nhóm nguyên tử (phân tử)
- Sự sắp xếp các nguyên tử
1 2
I. Mạng tinh thể của kim loại
1. Các khái niệm
Crystalline materials... "Amorphous" = Noncrystalline
Thuỷ tinh,
chất dẻo,
cao su…
Kim loại
aluminum atom
Cấu tạo nguyên tử
- Có ít điện tử ở lớp ngoài cùng
- Điện tử hầu như tự do
- Ion dương
“Electron Sea”
Liên kết kim loại
1
n = 8 + 1 = 2 (nguyên tử)
8
• Mật độ khối: tổng V của các ngtử trên một đơn vị thể tích
nv
Mv = = 68%
V
Atomic Packing Factor: BCC
• APF for a body-centered cubic structure = 0.68
3a
2a
Close-packed directions:
R length = 4R = 3 a
a
atoms volume
4
unit cell 2 p ( 3a/4) 3
3 atom
APF =
3 volume
a
unit cell
I. Mạng tinh thể của kim loại
2. Các kiểu mạng tinh thể thường gặp
a. Mạng lập phương thể tâm
* Điểm trống khối 4 mặt
- Nằm ở 1/4 đường thẳng nối điểm giữa hai
cạnh bên đối diện trên cùng một mặt bên
- dtr = 0.221dngtử
d: đường kính nguyên tử kim loại
* Điểm trống khối 8 mặt
- Nằm ở tâm các mặt bên và ở giữa các cạnh bên
- dtr = 0.154dngtử
I. Mạng tinh thể của kim loại
2. Các kiểu mạng tinh thể thường gặp
b. Mạng lập phương diện tâm
• Ni, Al, Cu…
• Số lượng nguyên tử trong một khối:
1 1
n = 8+ 6 = 4 (nguyên tử)
• Mật độ khối: 8 2
nv
Mv = = 74%
V
• Có mật độ xếp chặt lớn nhất
ATOMIC PACKING FACTOR: FCC
• APF for a body-centered cubic structure = 0.74
7
I. Mạng tinh thể của kim loại
2. Các kiểu mạng tinh thể thường gặp
b. Mạng lập phương diện tâm (tâm diện)
• Điểm trống:
* Khối 4 mặt
- Nằm ở 1/4 đường chéo tính từ đỉnh
- dtr = 0.225dngtử ờng kính nguyên tử kim
loại
* Khối 8 mặt
- Nằm ở trung tâm khối và ở giữa các cạnh bên
- dtr = 0.414dngtử
Số ngtử Bán kính Mật độ Phân bố không gian
Hình
Kiểu mạng trong 1 khối nguyên tử thể tích còn trống Ví dụ
vẽ
cơ bản n lý thuyết Mv (Lỗ hổng)
Lập
1
phương
đơn giản
Lập
Khối 4 mặt = 0.221 dngttử Cr, Mo,
Lập phương 2
Khối 8 mặt = 0.154 dngttử W...
phương thể tâm
Ni, Cu,
Lập
Khối 4 mặt = 0.225 dngttử Al, Pb,
phương 4
Khối 8 mặt = 0.414 dngttử Ag,
diện tâm
Au...
Chính
Mactenxit
phương
Khối 4 mặt Zn,
Lục giác 6
Khối 8 mặt Cd…
Lục giác Lục giác
xếp chặt
Mg, …
c/a =
1.633
Lập phương thể tâm Lập phương diện tâm
n=2 n=4
nv nv
Mv = = 68% Mv = = 74%
V V
Khối 4 mặt = 0.221 dngttử Khối 4 mặt = 0.225 dngttử
Khối 8 mặt = 0.154 dngttử Khối 8 mặt = 0.414 dngttử
I. Mạng tinh thể của kim loại
2. Các kiểu mạng tinh thể thường gặp
c. Mạng lục giác xếp chặt
• Zn, Cd, Mg, Ti…
• Ô cơ sở có các nguyên tử nằm ở các đỉnh,
tâm các mặt đáy và tâm của 3 hình lăng trụ
tam giác xen kẽ nhau
• Số lượng nguyên tử trong một khối:
n = 6 (nguyên tử)
• Thông số: a cạnh đáy
c chiều cao lăng trụ
• Khi c/a = 1.633 thì mạng được coi là xếp chặt
I. Mạng tinh thể của kim loại
2. Các kiểu mạng tinh thể thường gặp
d. Mạng chính phương thể tâm
2,8,14 5,11,17
3,9,15 6,12,18
Lục Chính
19~25 26~30 phương
giác
I. Mạng tinh thể của kim loại
3. Tính thù hình (tính đa hình)
Situation is this:
Think of edge
dislocation as
extra plane of
atoms partially
inserted into
crystal
II. Cấu trúc của kim loại
1. Các sai lệch trong mạng tinh thể
b. Sai lệch đường
b2. Lệch xoắn
• Trong tinh thể hoàn chỉnh được cắt bằng bán mặt ABCD rồi
dịch chuyển phần tinh thể hai bên bán mặt này ngược chiều
nhau một thông số mạng tạo nên lệch xoắn
• Lệch xoắn dùng để giải thích quá trình kết tinh lại của kim loại
kết tinh
II. Cấu trúc của kim loại
1. Các sai lệch trong mạng tinh thể
c. Sai lệch mặt
• Là sai lệch có kích thước lớn theo hai
chiều đo và nhỏ theo chiều thứ ba
• Điển hình của sai lệch mặt là biên giới hạt và
siêu hạt, bề mặt tinh thể
Điểm trống
Nguyên tử xen kẽ
Nguyên tử lạ (tạp chất)
Lệch biên
2 Lệch xoắn
Lệch mặt
7
1 8
9
3
4
5
II. Cấu trúc của kim loại
2. Đơn tinh thể và đa tinh thể
a. Đơn tinh thể Single crystal
• Trong một khối tinh thể:
– theo một phương bất kỳ phương mạng
không đổi hướng (song song nhau)
– thông số mạng là hằng số
• Nhưng giữa các đơn tinh thể thì lệch nhau một góc
bất kỳ
• Có tính dị hướng
• Không phải là cấu trúc thực tế của kim loại
II. Cấu trúc của kim loại
2. Đơn tinh thể và đa tinh thể
b. Đa tinh thể polycrystals
• Là cấu trúc thực tế của kl
• Đơn tinh thể: hạt
Đa tinh thể: đa hạt
- Tính đẳng hướng
- Vùng biên giới hạt các nguyên tử sắp xếp không trật
tự, nhiệt độ nóng chảy thấp và chứa nhiều tạp chất..
SINGLE
• Single Crystals
VS POLYCRYSTALS
-Properties vary with
direction: anisotropic.
-Example: the modulus
of elasticity (E) in BCC iron:
• Polycrystals
-Properties may/may not 200 mm
vary with direction.
-If grains are randomly
oriented: isotropic.
(Epoly iron = 210 GPa)
-If grains are textured,
anisotropic.
24
Các phương pháp nghiên cứu tổ chức tế vi
Confocal microscopy image of the wear track on T60 and T30
TEM
THIẾT BỊ NHIỄU XẠ TIA X – D5000 - GHI
GIẢN ĐỒ NHIỄU XẠ, PHÂN TÍCH PHA VÀ
CẤU TRÚC TINH THỂ
SUMMARY
• Atoms may assemble into crystalline or
amorphous structures.
• We can predict the density of a material,
provided we know the atomic weight, atomic
radius, and crystal geometry (e.g., FCC,
BCC, HCP).
• Material properties generally vary with single
crystal orientation (i.e., they are anisotropic),
but properties are generally non-directional
(i.e., they are isotropic) in polycrystals with
randomly oriented grains.
Summary