Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 133

Chương 1: CHUỖI

BỘ MÔN TOÁN CƠ BẢN

VIỆN TOÁN ỨNG DỤNG VÀ TIN HỌC


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

SAMI (HUST) – version 2023

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
1/54
(HUST) – version 2023 1 / 54
Chương 1: CHUỖI

1 Bài 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ CHUỖI SỐ

2 Bài 2: CHUỖI SỐ DƯƠNG

3 Bài 3: CHUỖI SỐ CÓ SỐ HẠNG VỚI DẤU BẤT KỲ

4 Bài 4: CHUỖI HÀM SỐ

5 Bài 5: CHUỖI LŨY THỪA

6 Bài 6: CHUỖI FOURIER

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
2/54
(HUST) – version 2023 2 / 54
Chương 1: CHUỖI

Bài 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ CHUỖI SỐ

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
3/54
(HUST) – version 2023 3 / 54
Bài 1: Đại cương về chuỗi số
I. Các định nghĩa và một số ví dụ ban đầu

Cho {an }∞
n=1 là một dãy số bất kỳ. Tổng vô hạn các số hạng

a1 + a2 + · · · + an + · · ·

X
được gọi là một chuỗi số và được ký hiệu là an . Khi đó:
n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
4/54
(HUST) – version 2023 4 / 54
Bài 1: Đại cương về chuỗi số
I. Các định nghĩa và một số ví dụ ban đầu

Cho {an }∞
n=1 là một dãy số bất kỳ. Tổng vô hạn các số hạng

a1 + a2 + · · · + an + · · ·

X
được gọi là một chuỗi số và được ký hiệu là an . Khi đó:
n=1

• an được gọi là số hạng tổng quát.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
4/54
(HUST) – version 2023 4 / 54
Bài 1: Đại cương về chuỗi số
I. Các định nghĩa và một số ví dụ ban đầu

Cho {an }∞
n=1 là một dãy số bất kỳ. Tổng vô hạn các số hạng

a1 + a2 + · · · + an + · · ·

X
được gọi là một chuỗi số và được ký hiệu là an . Khi đó:
n=1

• an được gọi là số hạng tổng quát.


• Sn = a1 + a2 + · · · + an được gọi là tổng riêng thứ n.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
4/54
(HUST) – version 2023 4 / 54
Bài 1: Đại cương về chuỗi số
I. Các định nghĩa và một số ví dụ ban đầu

Cho {an }∞
n=1 là một dãy số bất kỳ. Tổng vô hạn các số hạng

a1 + a2 + · · · + an + · · ·

X
được gọi là một chuỗi số và được ký hiệu là an . Khi đó:
n=1

• an được gọi là số hạng tổng quát.


• Sn = a1 + a2 + · · · + an được gọi là tổng riêng thứ n.
• Nếu dãy số {Sn }∞
n=1 có lim Sn = S là một số hữu hạn, thì ta nói chuỗi hội tụ (HT), có tổng bằng

X
S và viết an = S.
n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
4/54
(HUST) – version 2023 4 / 54
Bài 1: Đại cương về chuỗi số
I. Các định nghĩa và một số ví dụ ban đầu

Cho {an }∞
n=1 là một dãy số bất kỳ. Tổng vô hạn các số hạng

a1 + a2 + · · · + an + · · ·

X
được gọi là một chuỗi số và được ký hiệu là an . Khi đó:
n=1

• an được gọi là số hạng tổng quát.


• Sn = a1 + a2 + · · · + an được gọi là tổng riêng thứ n.
• Nếu dãy số {Sn }∞
n=1 có lim Sn = S là một số hữu hạn, thì ta nói chuỗi hội tụ (HT), có tổng bằng

X
S và viết an = S. Nếu dãy số {Sn }∞
n=1 không có giới hạn hữu hạn, thì ta nói chuỗi phân kỳ
n=1
(PK).

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
4/54
(HUST) – version 2023 4 / 54
Bài 1: Đại cương về chuỗi số
I. Các định nghĩa và một số ví dụ ban đầu

Cho {an }∞
n=1 là một dãy số bất kỳ. Tổng vô hạn các số hạng

a1 + a2 + · · · + an + · · ·

X
được gọi là một chuỗi số và được ký hiệu là an . Khi đó:
n=1

• an được gọi là số hạng tổng quát.


• Sn = a1 + a2 + · · · + an được gọi là tổng riêng thứ n.
• Nếu dãy số {Sn }∞
n=1 có lim Sn = S là một số hữu hạn, thì ta nói chuỗi hội tụ (HT), có tổng bằng

X
S và viết an = S. Nếu dãy số {Sn }∞
n=1 không có giới hạn hữu hạn, thì ta nói chuỗi phân kỳ
n=1
(PK).
• Rn = S − Sn được gọi là phần dư thứ n. Nếu chuỗi HT, thì lim Rn = 0.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
4/54
(HUST) – version 2023 4 / 54
Bài 1: Đại cương về chuỗi số
Ví dụ: Xét sự HT, PK và tính tổng (nếu có) của các chuỗi sau đây:
X∞
1) a.q n−1 , với a ̸= 0 (Chuỗi hình học).
n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
5/54
(HUST) – version 2023 5 / 54
Bài 1: Đại cương về chuỗi số
Ví dụ: Xét sự HT, PK và tính tổng (nếu có) của các chuỗi sau đây:
X∞
1) a.q n−1 , với a ̸= 0 (Chuỗi hình học).
n=1 ®
Sn = a + aq + · · · + aq n−1 1 − qn
Giải: Ta có . Do đó Sn = a (với q ̸= 1) và
qSn = aq + aq 2 + · · · + aq n 1−q

 a

nếu |q| < 1
lim Sn = 1 − q
∞ nếu |q| > 1.

• Nếu q = 1 thì Sn = an®⇒ lim Sn = ±∞ tùy theo dấu của a ⇒ Chuỗi PK.
0 nếu n chẵn
• Nếu q = −1 thì Sn = ⇒ không tồn tại lim Sn ⇒ Chuỗi PK.
a nếu n lẻ
a
KL: Chuỗi hình học đã cho HT và có tổng bằng nếu |q| < 1, PK nếu |q| ≥ 1.
1−q

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
5/54
(HUST) – version 2023 5 / 54
Bài 1: Đại cương về chuỗi số

X 1
2) .
n=1
n(n + 2)

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
6/54
(HUST) – version 2023 6 / 54
Bài 1: Đại cương về chuỗi số

X 1
2) .
n=1
n(n + 2)
1 1 1 
Giải: Phân tích un = − . Ta có
2 n n+2
11 1 1 1 1 1  11 1 1 1 
Sn = − + − + ··· + − = + − −
2 1 3 2 4 n n+2 2 1 2 n+1 n+2
Do đó lim Sn = 3/4. KL: Chuỗi đã cho HT và có tổng bằng 3/4.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
6/54
(HUST) – version 2023 6 / 54
Bài 1: Đại cương về chuỗi số

X 1
2) .
n=1
n(n + 2)
1 1 1 
Giải: Phân tích un = − . Ta có
2 n n+2
11 1 1 1 1 1  11 1 1 1 
Sn = − + − + ··· + − = + − −
2 1 3 2 4 n n+2 2 1 2 n+1 n+2
Do đó lim Sn = 3/4. KL: Chuỗi đã cho HT và có tổng bằng 3/4.

X 1
3) (Chuỗi điều hòa).
n=1
n

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
6/54
(HUST) – version 2023 6 / 54
Bài 1: Đại cương về chuỗi số

X 1
2) .
n=1
n(n + 2)
1 1 1 
Giải: Phân tích un = − . Ta có
2 n n+2
11 1 1 1 1 1  11 1 1 1 
Sn = − + − + ··· + − = + − −
2 1 3 2 4 n n+2 2 1 2 n+1 n+2
Do đó lim Sn = 3/4. KL: Chuỗi đã cho HT và có tổng bằng 3/4.

X 1
3) (Chuỗi điều hòa).
n=1
n
Giải: Với 1 < m ∈ N bất kỳ, chọn n > 2m+1 ta được
1 1 1
Sn > 1 + + + · · · + m+1
2 Å 3 2
ã Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1 1 1 1
=1+ + + + + + + + ··· + + · · · + m+1
2 3 4 5 6 7 8 2m + 1 2
1 1 1 1 m+1
> 1 + + 2. + 4. + · · · + 2m . m+1 = 1 + ⇒ lim Sn = ∞ ⇒ Chuỗi PK.
2 4 8 2 2
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
6/54
(HUST) – version 2023 6 / 54
Bài 1: Đại cương về chuỗi số
II. Điều kiện cần để chuỗi HT

X
• Định lý: Nếu chuỗi an HT, thì lim an = 0.
n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
7/54
(HUST) – version 2023 7 / 54
Bài 1: Đại cương về chuỗi số
II. Điều kiện cần để chuỗi HT

X
• Định lý: Nếu chuỗi an HT, thì lim an = 0.
n=1

X
CM: Ta có an = Sn − Sn−1 . Vì an HT nên tồn tại lim Sn = S (hữu hạn) ⇒ lim Sn−1 = S.
n=1
Do đó, lim an = lim(Sn − Sn−1 ) = lim Sn − lim Sn−1 = S − S = 0.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
7/54
(HUST) – version 2023 7 / 54
Bài 1: Đại cương về chuỗi số
II. Điều kiện cần để chuỗi HT

X
• Định lý: Nếu chuỗi an HT, thì lim an = 0.
n=1

X
CM: Ta có an = Sn − Sn−1 . Vì an HT nên tồn tại lim Sn = S (hữu hạn) ⇒ lim Sn−1 = S.
n=1
Do đó, lim an = lim(Sn − Sn−1 ) = lim Sn − lim Sn−1 = S − S = 0.

X
• Chú ý: Chiều ngược lại là không đúng, tức là: Nếu lim an = 0 thì chuỗi an chưa chắc HT.
n→∞
n=1

X 1 1
Ví dụ: Chuỗi điều hòa có lim an = lim = 0 nhưng chuỗi này PK (theo ví dụ trước).
n=1
n n

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
7/54
(HUST) – version 2023 7 / 54
Bài 1: Đại cương về chuỗi số
II. Điều kiện cần để chuỗi HT

X
• Định lý: Nếu chuỗi an HT, thì lim an = 0.
n=1

X
CM: Ta có an = Sn − Sn−1 . Vì an HT nên tồn tại lim Sn = S (hữu hạn) ⇒ lim Sn−1 = S.
n=1
Do đó, lim an = lim(Sn − Sn−1 ) = lim Sn − lim Sn−1 = S − S = 0.

X
• Chú ý: Chiều ngược lại là không đúng, tức là: Nếu lim an = 0 thì chuỗi an chưa chắc HT.
n→∞
n=1

X 1 1
Ví dụ: Chuỗi điều hòa có lim an = lim = 0 nhưng chuỗi này PK (theo ví dụ trước).
n=1
n n

X
• Phủ định: Nếu lim an ̸= 0 hoặc ∄ lim an , thì chuỗi an PK.
n=1
∞ ∞
X 2n − 1 X
Ví dụ: a) (PK do lim an = 2/3 ̸= 0) b) (−1)n (PK do ∄ lim an ).
n=1
3n + 2 n=1
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
7/54
(HUST) – version 2023 7 / 54
Bài 1: Đại cương về chuỗi số
III. Các tính chất cơ bản của chuỗi số
• Tính HT, PK của chuỗi số không thay đổi khi ta bớt đi một số hữu hạn số hạng đầu tiên, tức là

X ∞
X
an và an (với mọi N0 > 1) cùng tính chất HT hoặc PK.
n=1 n=N0

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
8/54
(HUST) – version 2023 8 / 54
Bài 1: Đại cương về chuỗi số
III. Các tính chất cơ bản của chuỗi số
• Tính HT, PK của chuỗi số không thay đổi khi ta bớt đi một số hữu hạn số hạng đầu tiên, tức là

X ∞
X
an và an (với mọi N0 > 1) cùng tính chất HT hoặc PK.
n=1 n=N0

X ∞
X ∞
X
• Nếu an = S1 và bn = S2 , thì với mọi α, β ∈ R ta có (αan + βbn ) = αS1 + βS2 .
n=1 n=1 n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
8/54
(HUST) – version 2023 8 / 54
Bài 1: Đại cương về chuỗi số
III. Các tính chất cơ bản của chuỗi số
• Tính HT, PK của chuỗi số không thay đổi khi ta bớt đi một số hữu hạn số hạng đầu tiên, tức là

X ∞
X
an và an (với mọi N0 > 1) cùng tính chất HT hoặc PK.
n=1 n=N0

X ∞
X ∞
X
• Nếu an = S1 và bn = S2 , thì với mọi α, β ∈ R ta có (αan + βbn ) = αS1 + βS2 .
n=1 n=1 n=1
Bài tập: Xét sự HT, PK của chuỗi số sau:

X 2n + 1  1 1 
1) HT bằng cách phân tích an = − .
n=1
n2 (n + 1)2 n2 (n + 1)2
∞ 
X n + 2 n  
2) PK vì lim an = e ̸= 0 .
n=1
n+1
X n − 1  √n 
∞  
3) PK vì lim an = 1 ̸= 0 .
n=1
n+3
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
8/54
(HUST) – version 2023 8 / 54
Chương 1: CHUỖI

Bài 2: CHUỖI SỐ DƯƠNG

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
9/54
(HUST) – version 2023 9 / 54
Bài 2: Chuỗi số dương

X
• Định nghĩa: Chuỗi an được gọi là một chuỗi số dương nếu an > 0, ∀n ≥ 1.
n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
10/54
(HUST) – version 2023 10 / 54
Bài 2: Chuỗi số dương

X
• Định nghĩa: Chuỗi an được gọi là một chuỗi số dương nếu an > 0, ∀n ≥ 1.
n=1

X
• Chú ý: Chuỗi số dương an HT ⇔ Sn bị chặn (do tính chất đơn điệu của dãy số).
n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
10/54
(HUST) – version 2023 10 / 54
Bài 2: Chuỗi số dương

X
• Định nghĩa: Chuỗi an được gọi là một chuỗi số dương nếu an > 0, ∀n ≥ 1.
n=1

X
• Chú ý: Chuỗi số dương an HT ⇔ Sn bị chặn (do tính chất đơn điệu của dãy số).
n=1
I. Các tiêu chuẩn so sánh

X ∞
X
1. Tiêu chuẩn so sánh 1: Cho 2 chuỗi số dương an và bn thỏa mãn
n=1 n=1
an ≤ bn với mọi n ≥ N0 ∈ N.

X ∞
X ∞
X ∞
X
Khi đó: • bn HT ⇒ an HT • an PK ⇒ bn PK.
n=1 n=1 n=1 n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
10/54
(HUST) – version 2023 10 / 54
Bài 2: Chuỗi số dương

X
• Định nghĩa: Chuỗi an được gọi là một chuỗi số dương nếu an > 0, ∀n ≥ 1.
n=1

X
• Chú ý: Chuỗi số dương an HT ⇔ Sn bị chặn (do tính chất đơn điệu của dãy số).
n=1
I. Các tiêu chuẩn so sánh

X ∞
X
1. Tiêu chuẩn so sánh 1: Cho 2 chuỗi số dương an và bn thỏa mãn
n=1 n=1
an ≤ bn với mọi n ≥ N0 ∈ N.

X ∞
X ∞
X ∞
X
Khi đó: • bn HT ⇒ an HT • an PK ⇒ bn PK.
n=1 n=1 n=1 n=1
CM: Coi N0 = 1, từ giả thiết ta có An = a1 + a2 + · · · + an ≤ b1 + b2 + · · · + bn = Bn . Nếu
X∞
bn HT, thì tồn tại lim Bn = B và Bn ≤ B với mọi n. Do đó, An bị chặn trên. Vì An là dãy
n=1

X
tăng, nên tồn tại lim An = A ⇒ Chuỗi an HT. Tương tự cho trường hợp còn lại.
n=1
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
10/54
(HUST) – version 2023 10 / 54
Bài 2: Chuỗi số dương
∞ ∞
X 1 1 1 X  1
Ví dụ: a) n
HT do a n = n
< bn = n
và bn HT chuỗi hình học với q = .
n=1
2 +1 2 +1 2 n=1
2
∞ ∞
X 1 1 1 X
b) PK do an = > bn = (vì ln n < n với mọi n ≥ 2) và bn PK (chuỗi điều hòa).
n=2
ln n ln n n n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
11/54
(HUST) – version 2023 11 / 54
Bài 2: Chuỗi số dương
∞ ∞
X 1 1 1 X  1
Ví dụ: a) n
HT do a n = n
< bn = n
và bn HT chuỗi hình học với q = .
n=1
2 +1 2 +1 2 n=1
2
∞ ∞
X 1 1 1 X
b) PK do an = > bn = (vì ln n < n với mọi n ≥ 2) và bn PK (chuỗi điều hòa).
n=2
ln n ln n n n=1
∞ ∞
X X an
2. Tiêu chuẩn so sánh 2: Cho 2 chuỗi số dương an và bn thỏa mãn: lim = L ∈ (0, ∞).
n=1 n=1
bn

X ∞
X
Khi đó: an và bn cùng HT hoặc cùng PK.
n=1 n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
11/54
(HUST) – version 2023 11 / 54
Bài 2: Chuỗi số dương
∞ ∞
X 1 1 1 X  1
Ví dụ: a) n
HT do a n = n
< bn = n
và bn HT chuỗi hình học với q = .
n=1
2 +1 2 +1 2 n=1
2
∞ ∞
X 1 1 1 X
b) PK do an = > bn = (vì ln n < n với mọi n ≥ 2) và bn PK (chuỗi điều hòa).
n=2
ln n ln n n n=1
∞ ∞
X X an
2. Tiêu chuẩn so sánh 2: Cho 2 chuỗi số dương an và bn thỏa mãn: lim = L ∈ (0, ∞).
n=1 n=1
bn

X ∞
X
Khi đó: an và bn cùng HT hoặc cùng PK.
n=1 n=1
an
CM: Vì lim = L nên với mọi ε > 0, tồn tại số N0 ∈ N sao cho
bn
an an
−L <ε⇔L−ε< < L + ε ⇔ (L − ε)bn < an < (L + ε)bn ∀ n ≥ N0 .
bn bn

Kết hợp bất đẳng thức này và Tiêu chuẩn so sánh 1, ta có điều phải chứng minh.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
11/54
(HUST) – version 2023 11 / 54
Bài 2: Chuỗi số dương
∞ ∞
n2 − 1
X n2 − 1 1 an 1 X
Ví dụ: a) √ PK do an = √ và xét bn = √ có lim = . Vì vậy, an và
n=1
4n5 + n 4n5 + n n bn 2 n=1
∞ ∞ ∞
X 1 X X
bn cùng HT hoặc PK. Mặt khác, bn ≥ cn = và cn PK (chuỗi điều hòa) ⇒ bn PK.
n=1
n n=1 n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
12/54
(HUST) – version 2023 12 / 54
Bài 2: Chuỗi số dương
∞ ∞
n2 − 1
X n2 − 1 1 an 1 X
Ví dụ: a) √ PK do an = √ và xét bn = √ có lim = . Vì vậy, an và
n=1
4n5 + n 4n5 + n n bn 2 n=1
∞ ∞ ∞
X 1 X X
bn cùng HT hoặc PK. Mặt khác, bn ≥ cn = và cn PK (chuỗi điều hòa) ⇒ bn PK.
n=1
n n=1 n=1
∞ ∞ ∞
X 1 + 2n 1 + 2n  2 n an X X
b) HT do an = và xét b n = có lim = 1. Vì vậy, an và bn
n=1
3n − 2n 3n − 2n 3 bn n=1 n=1

X  2
cùng HT hoặc PK. Mặt khác, bn HT chuỗi hình học với q = .
n=1
3

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
12/54
(HUST) – version 2023 12 / 54
Bài 2: Chuỗi số dương
∞ ∞
n2 − 1
X n2 − 1 1 an 1 X
Ví dụ: a) √ PK do an = √ và xét bn = √ có lim = . Vì vậy, an và
n=1
4n5 + n 4n5 + n n bn 2 n=1
∞ ∞ ∞
X 1 X X
bn cùng HT hoặc PK. Mặt khác, bn ≥ cn = và cn PK (chuỗi điều hòa) ⇒ bn PK.
n=1
n n=1 n=1
∞ ∞ ∞
X 1 + 2n 1 + 2n  2 n an X X
b) HT do an = và xét b n = có lim = 1. Vì vậy, an và bn
n=1
3n − 2n 3n − 2n 3 bn n=1 n=1

X  2
cùng HT hoặc PK. Mặt khác, bn HT chuỗi hình học với q = .
n=1
3
Chú ý:
• Nếu L = 1 thì ta viết an ∼ bn .
X∞ X ∞ ∞
X ∞
X
• Nếu L = 0 thì bn HT ⇒ an HT, an PK ⇒ bn PK.
n=1 n=1 n=1 n=1
X∞ X∞ X∞ ∞
X
• Nếu L = ∞ thì an HT ⇒ bn HT, bn PK ⇒ an PK.
n=1 n=1 n=1 n=1
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
12/54
(HUST) – version 2023 12 / 54
Bài 2: Chuỗi số dương
II. Các tiêu chuẩn điển hình khác
1. Tiêu chuẩn D’Alembert, Tiêu chuẩn Cauchy:

X an+1 √
Cho chuỗi số dương an và lim = L (D’Alembert) hoặc lim n an = L (Cauchy).
n=1
an
X∞ ∞
X
Khi đó: • L < 1 ⇒ an HT •L>1⇒ an PK.
n=1 n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
13/54
(HUST) – version 2023 13 / 54
Bài 2: Chuỗi số dương
II. Các tiêu chuẩn điển hình khác
1. Tiêu chuẩn D’Alembert, Tiêu chuẩn Cauchy:

X an+1 √
Cho chuỗi số dương an và lim = L (D’Alembert) hoặc lim n an = L (Cauchy).
n=1
an
X∞ ∞
X
Khi đó: • L < 1 ⇒ an HT •L>1⇒ an PK.
n=1 n=1
CM: Ta chỉ cần chứng minh cho TC D’Alembert vì TC Cauchy được chứng minh tương tự. Theo giả
an+1 an+1
thiết lim = L nên với mọi ε > 0 tồn tại số N0 sao cho L − ε < < L + ε, ∀n > N0 .
an an
• Nếu L < 1, chọn ε đủ nhỏ sao cho L + ε < 1. Coi N0 = 1, ta có
a1
an < (L + ε)an−1 < (L + ε)2 an−2 < · · · < a1 (L + ε)n−1 = .(L + ε)n = bn , ∀n > 1.
L+ε

X ∞
X
Vì bn HT (chuỗi hình học với q = L + ε) nên an cũng HT (theo TCSS 1).
n=1 n=1
• Nếu L > 1, chọn ε đủ nhỏ sao cho L − ε > 1. Tương tự như trên, ta có điều phải chứng minh.
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
13/54
(HUST) – version 2023 13 / 54
Bài 2: Chuỗi số dương

• Ví dụ: Xét sự HT, PK của các chuỗi số sau:



X 2n an+1 2
a) HT theo TC D’Alembert do L = lim = lim = 0 < 1.
n=1
(n + 1)! an n + 2

X 3n n! an+1 3 3
b) n
PK theo TC D’Alembert do L = lim = lim  = > 1.
1 n
n=1
n an 1+ n e

X  3n2 − 1  n √ 3n2 − 1 3
c) 2
PK theo TC Cauchy do L = lim n an = lim 2 = > 1.
n=1
2n − n + 1 2n − n + 1 2
∞ 
X n + 2 n(n+4) √  n + 2 n+4
d) HT theo TC Cauchy do L = lim n an = lim = e−1 < 1.
n=1
n + 3 n + 3

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
14/54
(HUST) – version 2023 14 / 54
Bài 2: Chuỗi số dương

• Ví dụ: Xét sự HT, PK của các chuỗi số sau:



X 2n an+1 2
a) HT theo TC D’Alembert do L = lim = lim = 0 < 1.
n=1
(n + 1)! an n + 2

X 3n n! an+1 3 3
b) n
PK theo TC D’Alembert do L = lim = lim  = > 1.
1 n
n=1
n an 1+ n e

X  3n2 − 1  n √ 3n2 − 1 3
c) 2
PK theo TC Cauchy do L = lim n an = lim 2 = > 1.
n=1
2n − n + 1 2n − n + 1 2
∞ 
X n + 2 n(n+4) √  n + 2 n+4
d) HT theo TC Cauchy do L = lim n an = lim = e−1 < 1.
n=1
n + 3 n + 3
• Chú ý: Thông thường, chuỗi có chứa dấu giai thừa ta áp dụng TC D’Alembert và chuỗi có chứa
mũ bậc n ta áp dụng TC Cauchy. Đặc biệt, nếu L = 1, thì ta chưa có kết luận tính chất HT, PK.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
14/54
(HUST) – version 2023 14 / 54
Bài 2: Chuỗi số dương
Câu hỏi: Có hay không mối liên hệ giữa
Z ∞ Z b ∞
X n
X
f (x)dx = lim f (x)dx và an = lim ak ?
1 b→∞ 1 n→∞
n=1 k=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
15/54
(HUST) – version 2023 15 / 54
Bài 2: Chuỗi số dương
Câu hỏi: Có hay không mối liên hệ giữa
Z ∞ Z b ∞
X n
X
f (x)dx = lim f (x)dx và an = lim ak ?
1 b→∞ 1 n→∞
n=1 k=1

2. Tiêu chuẩn tích phân: Nếu hàm số f (x) liên tục, dương, giảm trên khoảng [N0 , ∞) thỏa mãn
f (n) = an , thì
Z ∞ X ∞
f (x)dx và an cùng HT hoặc cùng PK.
N0 n=N0

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
15/54
(HUST) – version 2023 15 / 54
Bài 2: Chuỗi số dương
Câu hỏi: Có hay không mối liên hệ giữa
Z ∞ Z b ∞
X n
X
f (x)dx = lim f (x)dx và an = lim ak ?
1 b→∞ 1 n→∞
n=1 k=1

2. Tiêu chuẩn tích phân: Nếu hàm số f (x) liên tục, dương, giảm trên khoảng [N0 , ∞) thỏa mãn
f (n) = an , thì
Z ∞ X ∞
f (x)dx và an cùng HT hoặc cùng PK.
N0 n=N0

CM: Coi N0 = 1. Vì f (x) là hàm số giảm nên


an+1 = f (n + 1) ≤ f (x) ≤ f (n) = an với x ∈ [n, n + 1] và n = 1, 2, · · ·
Z n+1
Lấy tích phân từ n đến n + 1 của các vế ta được an+1 ≤ f (x)dx ≤ an với n = 1, 2, · · · . Khi đó:
n
Z 2 Z 3 Z M
a2 + a3 + · · · + aM ≤ f (x)dx + f (x)dx + · · · + f (x)dx ≤ a1 + a2 + · · · + aM −1
1 2 M −1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
15/54
(HUST) – version 2023 15 / 54
Bài 2: Chuỗi số dương
Z M
hay SM − a1 = a2 + a3 + · · · + aM ≤ f (x)dx ≤ a1 + a2 + · · · + aM −1 = SM −1 .
1
Z ∞ Z M
• Nếu f (x)dx HT ⇒ lim f (x)dx = S ⇒ SM − a1 là một dãy số tăng và bị chặn trên bởi
1 M →∞ 1

X
S nên tồn tại lim (SM − a1 ) = A ⇒ Chuỗi an HT (hơn nữa có tổng bằng A + a1 ).
M →∞
n=1
Z ∞ Z M ∞
X
• Nếu f (x)dx ⇒ lim f (x)dx = ∞ ⇒ lim SM −1 = ∞. Chuỗi an PK.
1 M →∞ 1 M →∞
n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
16/54
(HUST) – version 2023 16 / 54
Bài 2: Chuỗi số dương
Z M
hay SM − a1 = a2 + a3 + · · · + aM ≤ f (x)dx ≤ a1 + a2 + · · · + aM −1 = SM −1 .
1
Z ∞ Z M
• Nếu f (x)dx HT ⇒ lim f (x)dx = S ⇒ SM − a1 là một dãy số tăng và bị chặn trên bởi
1 M →∞ 1

X
S nên tồn tại lim (SM − a1 ) = A ⇒ Chuỗi an HT (hơn nữa có tổng bằng A + a1 ).
M →∞
n=1
Z ∞ Z M ∞
X
• Nếu f (x)dx ⇒ lim f (x)dx = ∞ ⇒ lim SM −1 = ∞. Chuỗi an PK.
1 M →∞ 1 M →∞
n=1

1 X 1
Ví dụ: a) √ PK bởi xét hàm số f (x) = √ trên [2, ∞) thỏa mãn các đk của TC Tích
n ln n x ln x
Z ∞n=2 √ ∞
phân và f (x)dx = 2 ln x = ∞.
2 2

X 1 1
b) s
với s ∈ R (Chuỗi Riemann) HT nếu s > 1, PK nếu s ≤ 1. Gợi ý: Xét hàm số f (x) = s
n=1
n x
trên [1, ∞) và áp dụng TC Tích phân nếu s > 0. Nếu s ≤ 0 ⇒ lim an ̸= 0.
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
16/54
(HUST) – version 2023 16 / 54
Chương 1: CHUỖI

Bài 3: CHUỖI SỐ CÓ SỐ HẠNG VỚI DẤU BẤT KỲ

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
17/54
(HUST) – version 2023 17 / 54
Bài 3: Chuỗi số có số hạng với dấu bất kỳ
I. Hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ
X∞
1. Định nghĩa: Cho chuỗi số an với các số hạng an có dấu bất kỳ. Khi đó:
n=1

X ∞
X
• an được gọi là hội tụ tuyệt đối (HTTĐ) nếu |an | HT.
n=1 n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
18/54
(HUST) – version 2023 18 / 54
Bài 3: Chuỗi số có số hạng với dấu bất kỳ
I. Hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ
X∞
1. Định nghĩa: Cho chuỗi số an với các số hạng an có dấu bất kỳ. Khi đó:
n=1

X ∞
X
• an được gọi là hội tụ tuyệt đối (HTTĐ) nếu |an | HT.
n=1 n=1
X∞ ∞
X ∞
X
• an được gọi là bán hội tụ (BHT) nếu |an | PK và an HT.
n=1 n=1 n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
18/54
(HUST) – version 2023 18 / 54
Bài 3: Chuỗi số có số hạng với dấu bất kỳ
I. Hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ
X∞
1. Định nghĩa: Cho chuỗi số an với các số hạng an có dấu bất kỳ. Khi đó:
n=1

X ∞
X
• an được gọi là hội tụ tuyệt đối (HTTĐ) nếu |an | HT.
n=1 n=1
X∞ ∞
X ∞
X
• an được gọi là bán hội tụ (BHT) nếu |an | PK và an HT.
n=1 n=1 n=1
∞ ∞
sin n
X | sin n| 1 1 X
Ví dụ: a) √ là HTTĐ vì |an | = √ ≤√ ∼ 3 = bn và bn HT.
n=1
n3 + 1 n3 + 1 n3 + 1 n2 n=1
∞ ∞ ∞ ∞
X (−1)n X X 1 X
b) là BHT vì |an | = PK và an HT (theo TC Leibniz, ta CM sau).
n=1
n n=1 n=1
n n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
18/54
(HUST) – version 2023 18 / 54
Bài 3: Chuỗi số có số hạng với dấu bất kỳ
I. Hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ
X∞
1. Định nghĩa: Cho chuỗi số an với các số hạng an có dấu bất kỳ. Khi đó:
n=1

X ∞
X
• an được gọi là hội tụ tuyệt đối (HTTĐ) nếu |an | HT.
n=1 n=1
X∞ ∞
X ∞
X
• an được gọi là bán hội tụ (BHT) nếu |an | PK và an HT.
n=1 n=1 n=1
∞ ∞
sin n
X | sin n| 1 1 X
Ví dụ: a) √ là HTTĐ vì |an | = √ ≤√ ∼ 3 = bn và bn HT.
n=1
n3 + 1 n3 + 1 n3 + 1 n2 n=1
∞ ∞ ∞ ∞
X (−1)n X X 1 X
b) là BHT vì |an | = PK và an HT (theo TC Leibniz, ta CM sau).
n=1
n n=1 n=1
n n=1

X ∞
X
2. Định lý: Nếu an HTTĐ, thì an HT.
n=1 n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
18/54
(HUST) – version 2023 18 / 54
Bài 3: Chuỗi số có số hạng với dấu bất kỳ
CM: Đặt Sn = a1 + a2 + · · · + an và Tn = |a1 | + |a2 | + · · · + |an |, ta có
Sn + Tn = (a1 + |a1 |) + (a2 + |a2 |) + · · · + (an + |an |)
≤ 2|a1 | + 2|a2 | + · · · + 2|an | ≤ 2T,

X  ∞
X 
ở đó T = |an | do an HTTĐ ⇒ {Sn + Tn }n∈N là một dãy số tăng và bị chặn trên, nên tồn
n=1 n=1

X
tại A = lim(Sn + Tn ) ⇒ lim Sn = A − lim Tn = A − T . Chuỗi an HT và có tổng bằng A − T .
n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
19/54
(HUST) – version 2023 19 / 54
Bài 3: Chuỗi số có số hạng với dấu bất kỳ
CM: Đặt Sn = a1 + a2 + · · · + an và Tn = |a1 | + |a2 | + · · · + |an |, ta có
Sn + Tn = (a1 + |a1 |) + (a2 + |a2 |) + · · · + (an + |an |)
≤ 2|a1 | + 2|a2 | + · · · + 2|an | ≤ 2T,

X  ∞
X 
ở đó T = |an | do an HTTĐ ⇒ {Sn + Tn }n∈N là một dãy số tăng và bị chặn trên, nên tồn
n=1 n=1

X
tại A = lim(Sn + Tn ) ⇒ lim Sn = A − lim Tn = A − T . Chuỗi an HT và có tổng bằng A − T .
n=1
3. Chú ý:
X∞ ∞
X
• Nếu |an | PK, thì an có thể HT hoặc PK.
n=1 n=1
∞ ∞
X 1 X (−1)n
Ví dụ: a) √ b) .
n=1
n +1 n=1
n

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
19/54
(HUST) – version 2023 19 / 54
Bài 3: Chuỗi số có số hạng với dấu bất kỳ
CM: Đặt Sn = a1 + a2 + · · · + an và Tn = |a1 | + |a2 | + · · · + |an |, ta có
Sn + Tn = (a1 + |a1 |) + (a2 + |a2 |) + · · · + (an + |an |)
≤ 2|a1 | + 2|a2 | + · · · + 2|an | ≤ 2T,

X  ∞
X 
ở đó T = |an | do an HTTĐ ⇒ {Sn + Tn }n∈N là một dãy số tăng và bị chặn trên, nên tồn
n=1 n=1

X
tại A = lim(Sn + Tn ) ⇒ lim Sn = A − lim Tn = A − T . Chuỗi an HT và có tổng bằng A − T .
n=1
3. Chú ý:
X∞ ∞
X
• Nếu |an | PK, thì an có thể HT hoặc PK.
n=1 n=1
∞ ∞
X 1 X (−1)n
Ví dụ: a) √ b) .
n=1
n +1 n=1
n

X ∞
X
• Nếu |an | PK theo tiêu chuẩn D’Alembert hoặc tiêu chuẩn Cauchy, thì an PK.
n=1 n=1
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
19/54
(HUST) – version 2023 19 / 54
Bài 3: Chuỗi số có số hạng với dấu bất kỳ
|an+1 | »
• TC D’Alembert, TC Cauchy (mở rộng): lim = L hoặc lim n |an | = L, ta có
|an |

X ∞
X ∞
X ∞
X
i) L < 1 ⇒ |an |, an cùng HT ii) L > 1 ⇒ |an |, an cùng PK.
n=1 n=1 n=1 n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
20/54
(HUST) – version 2023 20 / 54
Bài 3: Chuỗi số có số hạng với dấu bất kỳ
|an+1 | »
• TC D’Alembert, TC Cauchy (mở rộng): lim = L hoặc lim n |an | = L, ta có
|an |

X ∞
X ∞
X ∞
X
i) L < 1 ⇒ |an |, an cùng HT ii) L > 1 ⇒ |an |, an cùng PK.
n=1 n=1 n=1 n=1
II. Chuỗi số đan dấu

X
1. Định nghĩa: Chuỗi số đan dấu là chuỗi số có dạng (−1)n−1 an với an > 0, ∀n ≥ 1.
n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
20/54
(HUST) – version 2023 20 / 54
Bài 3: Chuỗi số có số hạng với dấu bất kỳ
|an+1 | »
• TC D’Alembert, TC Cauchy (mở rộng): lim = L hoặc lim n |an | = L, ta có
|an |

X ∞
X ∞
X ∞
X
i) L < 1 ⇒ |an |, an cùng HT ii) L > 1 ⇒ |an |, an cùng PK.
n=1 n=1 n=1 n=1
II. Chuỗi số đan dấu

X
1. Định nghĩa: Chuỗi số đan dấu là chuỗi số có dạng (−1)n−1 an với an > 0, ∀n ≥ 1.
n=1

X
• Chú ý: (−1)n an với an > 0, ∀n ≥ 1 cũng là một chuỗi số đan dấu.
n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
20/54
(HUST) – version 2023 20 / 54
Bài 3: Chuỗi số có số hạng với dấu bất kỳ
|an+1 | »
• TC D’Alembert, TC Cauchy (mở rộng): lim = L hoặc lim n |an | = L, ta có
|an |

X ∞
X ∞
X ∞
X
i) L < 1 ⇒ |an |, an cùng HT ii) L > 1 ⇒ |an |, an cùng PK.
n=1 n=1 n=1 n=1
II. Chuỗi số đan dấu

X
1. Định nghĩa: Chuỗi số đan dấu là chuỗi số có dạng (−1)n−1 an với an > 0, ∀n ≥ 1.
n=1

X
• Chú ý: (−1)n an với an > 0, ∀n ≥ 1 cũng là một chuỗi số đan dấu.
n=1
2. Định lý (Tiêu chuẩn Leibniz): Nếu {an }∞
n=1 là một dãy dương, giảm và lim an = 0 thì

X ∞
X
(−1)n−1 an HT và 0 ≤ (−1)n−1 an ≤ a1 .
n=1 n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
20/54
(HUST) – version 2023 20 / 54
Bài 3: Chuỗi số có số hạng với dấu bất kỳ
|an+1 | »
• TC D’Alembert, TC Cauchy (mở rộng): lim = L hoặc lim n |an | = L, ta có
|an |

X ∞
X ∞
X ∞
X
i) L < 1 ⇒ |an |, an cùng HT ii) L > 1 ⇒ |an |, an cùng PK.
n=1 n=1 n=1 n=1
II. Chuỗi số đan dấu

X
1. Định nghĩa: Chuỗi số đan dấu là chuỗi số có dạng (−1)n−1 an với an > 0, ∀n ≥ 1.
n=1

X
• Chú ý: (−1)n an với an > 0, ∀n ≥ 1 cũng là một chuỗi số đan dấu.
n=1
2. Định lý (Tiêu chuẩn Leibniz): Nếu {an }∞
n=1 là một dãy dương, giảm và lim an = 0 thì

X ∞
X
(−1)n−1 an HT và 0 ≤ (−1)n−1 an ≤ a1 .
n=1 n=1
CM: Xét dãy tổng riêng S2n có
S2n+2 = (a1 − a2 ) + (a3 − a4 ) + · · · + (a2n − a2n+2 ) ≥ S2n .
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
20/54
(HUST) – version 2023 20 / 54
Bài 3: Chuỗi số có số hạng với dấu bất kỳ

Mặt khác
S2n = a1 − (a2 − a3 ) − · · · (a2n−2 − a2n−1 ) − a2n ≤ a1 .
Như vậy, dãy tổng riêng chẵn {S2n } là một dãy số tăng và bị chặn trên bởi a1 nên tồn tại
lim S2n = S ≤ a1 . Xét dãy tổng riêng lẻ S2n+1 = S2n + a2n+1 nên

lim S2n+1 = lim S2n + lim a2n+1 = S + 0 = S ⇒ lim Sn = S.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
21/54
(HUST) – version 2023 21 / 54
Bài 3: Chuỗi số có số hạng với dấu bất kỳ

Mặt khác
S2n = a1 − (a2 − a3 ) − · · · (a2n−2 − a2n−1 ) − a2n ≤ a1 .
Như vậy, dãy tổng riêng chẵn {S2n } là một dãy số tăng và bị chặn trên bởi a1 nên tồn tại
lim S2n = S ≤ a1 . Xét dãy tổng riêng lẻ S2n+1 = S2n + a2n+1 nên

lim S2n+1 = lim S2n + lim a2n+1 = S + 0 = S ⇒ lim Sn = S.

Ví dụ: Xét sự HTTĐ, BHT của các chuỗi số sau:


∞ ∞ ∞ ∞
X 1 X X 1 X
a) (−1)n−1 là BHT vì |an | = PK và an HT (theo TC Leibniz).
n=1
n n=1 n=1
n n=1
∞ ∞
X 1 1 1 1 X 
b) (−1)n tan √ là HTTĐ vì |an | = tan √ ∼ √ = 3 = bn và bn HT Chuỗi
n=1
n n n n n n n2 n=1

3  X
Riemann với s = > 1 ⇒ |an | HT (theo TCSS 2).
2 n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
21/54
(HUST) – version 2023 21 / 54
Bài 3: Chuỗi số có số hạng với dấu bất kỳ
II. Tính chất của chuỗi HTTĐ, BHT

• Nếu một chuỗi là HTTĐ có tổng bằng S, thì khi ta thay đổi thứ tự của các số hạng của chuỗi đó
hoặc nhóm một cách tùy ý các số hạng, ta được một chuỗi mới cũng HTTĐ và có tổng bằng S.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
22/54
(HUST) – version 2023 22 / 54
Bài 3: Chuỗi số có số hạng với dấu bất kỳ
II. Tính chất của chuỗi HTTĐ, BHT

• Nếu một chuỗi là HTTĐ có tổng bằng S, thì khi ta thay đổi thứ tự của các số hạng của chuỗi đó
hoặc nhóm một cách tùy ý các số hạng, ta được một chuỗi mới cũng HTTĐ và có tổng bằng S.
• Nếu một chuỗi là BHT, thì ta có thể thay đổi thứ tự của các số hạng của chuỗi đó để tạo ra một
chuỗi mới HT có tổng bằng một số bất kỳ hoặc trở nên PK.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
22/54
(HUST) – version 2023 22 / 54
Bài 3: Chuỗi số có số hạng với dấu bất kỳ
II. Tính chất của chuỗi HTTĐ, BHT

• Nếu một chuỗi là HTTĐ có tổng bằng S, thì khi ta thay đổi thứ tự của các số hạng của chuỗi đó
hoặc nhóm một cách tùy ý các số hạng, ta được một chuỗi mới cũng HTTĐ và có tổng bằng S.
• Nếu một chuỗi là BHT, thì ta có thể thay đổi thứ tự của các số hạng của chuỗi đó để tạo ra một
chuỗi mới HT có tổng bằng một số bất kỳ hoặc trở nên PK.
X∞ X∞
• Tích của hai chuỗi: Cho hai chuỗi an và bn bất kỳ. Khi đó:
n=1 n=1

∞ ∞ ∞
! ! n
X X X X
an bn = cn , trong đó cn = ak bn+1−k .
n=1 n=1 n=1 k=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
22/54
(HUST) – version 2023 22 / 54
Bài 3: Chuỗi số có số hạng với dấu bất kỳ
II. Tính chất của chuỗi HTTĐ, BHT

• Nếu một chuỗi là HTTĐ có tổng bằng S, thì khi ta thay đổi thứ tự của các số hạng của chuỗi đó
hoặc nhóm một cách tùy ý các số hạng, ta được một chuỗi mới cũng HTTĐ và có tổng bằng S.
• Nếu một chuỗi là BHT, thì ta có thể thay đổi thứ tự của các số hạng của chuỗi đó để tạo ra một
chuỗi mới HT có tổng bằng một số bất kỳ hoặc trở nên PK.
X∞ X∞
• Tích của hai chuỗi: Cho hai chuỗi an và bn bất kỳ. Khi đó:
n=1 n=1

∞ ∞ ∞
! ! n
X X X X
an bn = cn , trong đó cn = ak bn+1−k .
n=1 n=1 n=1 k=1


X ∞
X ∞
X ∞
X
Tính chất: Nếu an HTTĐ có |an | = S1 và bn HTTĐ có |bn | = S2 thì
n=1 n=1 n=1 n=1

X ∞
X
cn cũng HTTĐ và có |cn | = S1 S2 .
n=1 n=1
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
22/54
(HUST) – version 2023 22 / 54
Chương 1: CHUỖI

Bài 4: CHUỖI HÀM SỐ

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
23/54
(HUST) – version 2023 23 / 54
Bài 4: Chuỗi hàm số

I. Chuỗi hàm số HT, PK

1. Định nghĩa: Cho dãy các hàm số {un (x)}∞


n=1 xác định trên tập D. Tổng vô hạn các hàm số

u1 (x) + u2 (x) + · · · + un (x) + · · ·



X
được gọi là một chuỗi hàm số và được ký hiệu là un (x).
n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
24/54
(HUST) – version 2023 24 / 54
Bài 4: Chuỗi hàm số

I. Chuỗi hàm số HT, PK

1. Định nghĩa: Cho dãy các hàm số {un (x)}∞


n=1 xác định trên tập D. Tổng vô hạn các hàm số

u1 (x) + u2 (x) + · · · + un (x) + · · ·



X
được gọi là một chuỗi hàm số và được ký hiệu là un (x). Khi đó:
n=1

X ∞
X
• Chuỗi hàm số un (x) HT tại x0 ∈ D ⇔ Chuỗi số un (x0 ) HT.
n=1 n=1
X∞ X∞
• Chuỗi hàm số un (x) PK tại x0 ∈ D ⇔ Chuỗi số un (x0 ) PK.
n=1 n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
24/54
(HUST) – version 2023 24 / 54
Bài 4: Chuỗi hàm số

I. Chuỗi hàm số HT, PK

1. Định nghĩa: Cho dãy các hàm số {un (x)}∞


n=1 xác định trên tập D. Tổng vô hạn các hàm số

u1 (x) + u2 (x) + · · · + un (x) + · · ·



X
được gọi là một chuỗi hàm số và được ký hiệu là un (x). Khi đó:
n=1

X ∞
X
• Chuỗi hàm số un (x) HT tại x0 ∈ D ⇔ Chuỗi số un (x0 ) HT.
n=1 n=1
X∞ X∞
• Chuỗi hàm số un (x) PK tại x0 ∈ D ⇔ Chuỗi số un (x0 ) PK.
n=1 n=1
• Tập hợp các điểm HT của chuỗi hàm số được gọi là miền HT.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
24/54
(HUST) – version 2023 24 / 54
Bài 4: Chuỗi hàm số
2. Ví dụ: Xác định miền HT của các chuỗi hàm số sau:

X ∞
X
a) xn−1 . Giải: TXĐ: R. Lấy x0 ∈ R, ta xét chuỗi số xn−1
0 . Chuỗi hình học này HT nếu
n=1 n=1
|x0 | < 1 ⇔ x0 ∈ (−1, 1) và PK nếu |x0 | ≥ 1 ⇔ x0 ∈ (−∞, −1] ∪ [1, ∞). KL: MHT= (−1, 1).
∞ ∞
X 1 X 1
b) x
. Giải: TXĐ: R. Lấy x 0 ∈ R, ta xét chuỗi số . Chuỗi Riemann này HT nếu
n=1
n n=1
nx0
x0 > 1 và PK nếu x0 ≤ 1. KL: MHT= (1, ∞).

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
25/54
(HUST) – version 2023 25 / 54
Bài 4: Chuỗi hàm số
2. Ví dụ: Xác định miền HT của các chuỗi hàm số sau:

X ∞
X
a) xn−1 . Giải: TXĐ: R. Lấy x0 ∈ R, ta xét chuỗi số xn−1
0 . Chuỗi hình học này HT nếu
n=1 n=1
|x0 | < 1 ⇔ x0 ∈ (−1, 1) và PK nếu |x0 | ≥ 1 ⇔ x0 ∈ (−∞, −1] ∪ [1, ∞). KL: MHT= (−1, 1).
∞ ∞
X 1 X 1
b) x
. Giải: TXĐ: R. Lấy x 0 ∈ R, ta xét chuỗi số . Chuỗi Riemann này HT nếu
n=1
n n=1
nx0
x0 > 1 và PK nếu x0 ≤ 1. KL: MHT= (1, ∞).
3. Chú ý:

X
• Tổng của un (x) là hàm số S(x) xác định trong miền HT của nó.
n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
25/54
(HUST) – version 2023 25 / 54
Bài 4: Chuỗi hàm số
2. Ví dụ: Xác định miền HT của các chuỗi hàm số sau:

X ∞
X
a) xn−1 . Giải: TXĐ: R. Lấy x0 ∈ R, ta xét chuỗi số xn−1
0 . Chuỗi hình học này HT nếu
n=1 n=1
|x0 | < 1 ⇔ x0 ∈ (−1, 1) và PK nếu |x0 | ≥ 1 ⇔ x0 ∈ (−∞, −1] ∪ [1, ∞). KL: MHT= (−1, 1).
∞ ∞
X 1 X 1
b) x
. Giải: TXĐ: R. Lấy x 0 ∈ R, ta xét chuỗi số . Chuỗi Riemann này HT nếu
n=1
n n=1
nx0
x0 > 1 và PK nếu x0 ≤ 1. KL: MHT= (1, ∞).
3. Chú ý:

X
• Tổng của un (x) là hàm số S(x) xác định trong miền HT của nó.
n=1

X
• Với mỗi x0 thuộc miền HT, ta nói chuỗi hàm số un (x) HT điểm tại x0 , tức là ∀ ε > 0
n=1
∃ N0 = N0 (ε, x0 ) ∈ N sao cho
|Sn (x0 ) − S(x0 )| < ε ∀ n ≥ N0 .
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
25/54
(HUST) – version 2023 25 / 54
Bài 4: Chuỗi hàm số
II. Chuỗi hàm số HT đều

X
1. Định nghĩa: Chuỗi hàm số un (x) được gọi là HT đều trên tập D đến hàm số S(x) nếu ∀ ε > 0
n=1
∃ N0 = N0 (ε) ∈ N sao cho

|Sn (x) − S(x)| < ε ∀ n ≥ N0 và ∀ x ∈ D.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
26/54
(HUST) – version 2023 26 / 54
Bài 4: Chuỗi hàm số
II. Chuỗi hàm số HT đều

X
1. Định nghĩa: Chuỗi hàm số un (x) được gọi là HT đều trên tập D đến hàm số S(x) nếu ∀ ε > 0
n=1
∃ N0 = N0 (ε) ∈ N sao cho

|Sn (x) − S(x)| < ε ∀ n ≥ N0 và ∀ x ∈ D.

• Ý nghĩa hình học: Với n đủ lớn, Sn (x) nằm hoàn toàn trong dải (S(x) − ε, S(x) + ε), ∀ x ∈ D.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
26/54
(HUST) – version 2023 26 / 54
Bài 4: Chuỗi hàm số
II. Chuỗi hàm số HT đều

X
1. Định nghĩa: Chuỗi hàm số un (x) được gọi là HT đều trên tập D đến hàm số S(x) nếu ∀ ε > 0
n=1
∃ N0 = N0 (ε) ∈ N sao cho

|Sn (x) − S(x)| < ε ∀ n ≥ N0 và ∀ x ∈ D.

• Ý nghĩa hình học: Với n đủ lớn, Sn (x) nằm hoàn toàn trong dải (S(x) − ε, S(x) + ε), ∀ x ∈ D.
2. Tiêu chuẩn đánh giá sự HT đều:
• Tiêu chuẩn Cauchy:
X∞
un (x) HT đều trên tập D ⇔ ∀ ε > 0 ∃ N0 = N0 (ε) ∈ N sao cho
n=1

|Sp (x) − Sq (x)| < ε, ∀ p > q ≥ N0 và ∀ x ∈ D.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
26/54
(HUST) – version 2023 26 / 54
Bài 4: Chuỗi hàm số
• Tiêu chuẩn Weierstrass: Nếu các giả thiết sau thỏa mãn:
i) |un (x)| ≤ an , ∀ n ≥ n0 và ∀ x ∈ D,
X∞
ii) an HT,
n=1

X
thì un (x) HTTĐ và HT đều trên tập D.
n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
27/54
(HUST) – version 2023 27 / 54
Bài 4: Chuỗi hàm số
• Tiêu chuẩn Weierstrass: Nếu các giả thiết sau thỏa mãn:
i) |un (x)| ≤ an , ∀ n ≥ n0 và ∀ x ∈ D,
X∞
ii) an HT,
n=1

X
thì un (x) HTTĐ và HT đều trên tập D.
n=1
Ví dụ: Xét sự HT đều của các chuỗi hàm số sau:

X cos nx | cos nx| 1
a) n
. Giải: TXĐ: R. Ta có: |un (x)| = n
≤ n = an , ∀ n ≥ 1 và ∀ x ∈ R.
n=1
(n + 1)4 (n + 1)4 4

X  1 
Chuỗi số an HT Chuỗi hình học với q = ⇒ Chuỗi hàm HT đều trên R.
n=1
4

X 1  3x + 1 n 3x + 1
b) n+1
, x ∈ [−1, 1]. Gợi ý: Xét hàm số f (x) = trên [−1, 1], ta có · · ·
n=1
3 x+2 x+2
4 1  2 n
−2 ≤ f (x) ≤ ⇒ |un (x)| ≤ = an , ∀ x ∈ [−1, 1] ⇒ Chuỗi hàm HT đều trên [−1, 1].
3 3 3
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
27/54
(HUST) – version 2023 27 / 54
Bài 4: Chuỗi hàm số

3. Tính chất của chuỗi hàm số HT đều:


• Tính liên tục:

X
Nếu i) un (x) HT đều đến hàm số S(x) trên tập D,
n=1
ii) un (x) liên tục trên D, ∀ n ≥ 1,
thì S(x) liên tục trên D và
X∞ ∞
X
lim S(x) = lim un (x) = lim un (x), ∀ x0 ∈ D.
x→x0 x→x0 x→x0
n=1 n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
28/54
(HUST) – version 2023 28 / 54
Bài 4: Chuỗi hàm số

3. Tính chất của chuỗi hàm số HT đều:


• Tính liên tục:

X
Nếu i) un (x) HT đều đến hàm số S(x) trên tập D,
n=1
ii) un (x) liên tục trên D, ∀ n ≥ 1,
thì S(x) liên tục trên D và
X∞ ∞
X
lim S(x) = lim un (x) = lim un (x), ∀ x0 ∈ D.
x→x0 x→x0 x→x0
n=1 n=1

X 1 x
Ví dụ: Xét tính liên tục của 2
arctan √ .
n=1
n n +2

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
28/54
(HUST) – version 2023 28 / 54
Bài 4: Chuỗi hàm số

3. Tính chất của chuỗi hàm số HT đều:


• Tính liên tục:

X
Nếu i) un (x) HT đều đến hàm số S(x) trên tập D,
n=1
ii) un (x) liên tục trên D, ∀ n ≥ 1,
thì S(x) liên tục trên D và
X∞ ∞
X
lim S(x) = lim un (x) = lim un (x), ∀ x0 ∈ D.
x→x0 x→x0 x→x0
n=1 n=1

X 1 x
Ví dụ: Xét tính liên tục của 2
arctan √ .
n=1
n n +2

1 x π X
Giải: Ta có: |un (x)| = arctan √ ≤ = a n , ∀ n ≥ 1 và ∀ x ∈ R. Chuỗi số an HT ⇒
n2 n+2 2n2 n=1
Chuỗi hàm HT đều trên R (TC Weierstrass). Mà un (x) liên tục trên R ⇒ Chuỗi hàm liên tục trên R.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
28/54
(HUST) – version 2023 28 / 54
Bài 4: Chuỗi hàm số

• Tính khả tích:



X
Nếu i) un (x) HT đều đến hàm số S(x) trên [a, b],
n=1
ii) un (x) liên tục trên [a, b], ∀ n ≥ 1,
Z b Z b ∞
X  ∞ Z
X b
thì S(x) khả tích trên [a, b] và S(x)dx = un (x) dx = un (x)dx.
a a n=1 n=1 a

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
29/54
(HUST) – version 2023 29 / 54
Bài 4: Chuỗi hàm số

• Tính khả tích:



X
Nếu i) un (x) HT đều đến hàm số S(x) trên [a, b],
n=1
ii) un (x) liên tục trên [a, b], ∀ n ≥ 1,
Z b Z b ∞
X  ∞ Z
X b
thì S(x) khả tích trên [a, b] và S(x)dx = un (x) dx = un (x)dx.
a a n=1 n=1 a

X cos nx
Ví dụ: Xét tính khả tích của .
n=1
(n + 1)4n

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
29/54
(HUST) – version 2023 29 / 54
Bài 4: Chuỗi hàm số

• Tính khả tích:



X
Nếu i) un (x) HT đều đến hàm số S(x) trên [a, b],
n=1
ii) un (x) liên tục trên [a, b], ∀ n ≥ 1,
Z b Z b ∞
X  ∞ Z
X b
thì S(x) khả tích trên [a, b] và S(x)dx = un (x) dx = un (x)dx.
a a n=1 n=1 a

X cos nx
Ví dụ: Xét tính khả tích của .
n=1
(n + 1)4n
Giải: Trên mọi đoạn [a, b] ⊂ R, ta thấy điều kiện i) của tính chất này thỏa mãn (do CM trong ví dụ
cos nx
trước). Hơn nữa, hàm số un (x) = luôn liên tục trên R, nên chuỗi hàm đã cho khả tích
(n + 1)4n
trên mọi đoạn [a, b] ⊂ R.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
29/54
(HUST) – version 2023 29 / 54
Bài 4: Chuỗi hàm số
• Tính khả vi:
Nếu i) un (x) khả vi liên tục trên (a, b), ∀ n ≥ 1,

X
ii) un (x) HT tới hàm số S(x) trên (a, b),
n=1

X
iii) u′n (x) HT đều trên (a, b),
n=1

X ′ ∞
X
thì S(x) khả vi trên (a, b) và S ′ (x) = un (x) = u′n (x).
n=1 n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
30/54
(HUST) – version 2023 30 / 54
Bài 4: Chuỗi hàm số
• Tính khả vi:
Nếu i) un (x) khả vi liên tục trên (a, b), ∀ n ≥ 1,

X
ii) un (x) HT tới hàm số S(x) trên (a, b),
n=1

X
iii) u′n (x) HT đều trên (a, b),
n=1

X ′ ∞
X
thì S(x) khả vi trên (a, b) và S ′ (x) = un (x) = u′n (x).
n=1 n=1

cos nx X
Ví dụ: Xét tính khả vi của .
n=1
(n + 1)4n

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
30/54
(HUST) – version 2023 30 / 54
Bài 4: Chuỗi hàm số
• Tính khả vi:
Nếu i) un (x) khả vi liên tục trên (a, b), ∀ n ≥ 1,

X
ii) un (x) HT tới hàm số S(x) trên (a, b),
n=1

X
iii) u′n (x) HT đều trên (a, b),
n=1

X ′ ∞
X
thì S(x) khả vi trên (a, b) và S ′ (x) = un (x) = u′n (x).
n=1 n=1

cos nx X
Ví dụ: Xét tính khả vi của .
n=1
(n + 1)4n
Giải: Ta thấy đk i) luôn đúng và đk ii) thỏa mãn (do CM trong ví dụ trước) trên R. Hơn nữa,

−n sin nx ′ n 1 X
u′n (x) = ⇒ |u n (x)| ≤ ∼ = an khi n → ∞ với mọi x ∈ R. Vì an HT,
(n + 1)4n (n + 1)4n 4n n=1

X
nên u′n (x) HT đều trên R (TC Weierstrass) ⇒ đk iii) đúng. Chuỗi hàm đã cho khả vi trên R.
Viện Toánn=1
ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
30/54
(HUST) – version 2023 30 / 54
Chương 1: CHUỖI

Bài 5: CHUỖI LŨY THỪA

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
31/54
(HUST) – version 2023 31 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa
I. Chuỗi lũy thừa và bán kính HT
1. Định nghĩa: Chuỗi lũy thừa là một chuỗi hàm số có dạng
X∞
an xn = a0 + a1 x + a2 x2 + · · · + an xn + · · · ,
n=0
trong đó an là các số thực và x là biến số.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
32/54
(HUST) – version 2023 32 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa
I. Chuỗi lũy thừa và bán kính HT
1. Định nghĩa: Chuỗi lũy thừa là một chuỗi hàm số có dạng
X∞
an xn = a0 + a1 x + a2 x2 + · · · + an xn + · · · ,
n=0
trong đó an là các số thực và x là biến số.
∞ ∞
X
n
X 1
• Ví dụ: Chuỗi lũy thừa x HT nếu |x| < 1 và xn = , PK nếu |x| ≥ 1.
n=0 n=0
1−x

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
32/54
(HUST) – version 2023 32 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa
I. Chuỗi lũy thừa và bán kính HT
1. Định nghĩa: Chuỗi lũy thừa là một chuỗi hàm số có dạng
X∞
an xn = a0 + a1 x + a2 x2 + · · · + an xn + · · · ,
n=0
trong đó an là các số thực và x là biến số.
∞ ∞
X
n
X 1
• Ví dụ: Chuỗi lũy thừa x HT nếu |x| < 1 và xn = , PK nếu |x| ≥ 1.
n=0 n=0
1−x

X
2. Định lý Abel: • Nếu an xn HT tại x0 ̸= 0, thì nó HTTĐ tại mọi x với |x| < |x0 |.
n=0
X∞
• Nếu an xn PK tại x0 , thì nó PK tại mọi x với |x| > |x0 |.
n=0

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
32/54
(HUST) – version 2023 32 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa
I. Chuỗi lũy thừa và bán kính HT
1. Định nghĩa: Chuỗi lũy thừa là một chuỗi hàm số có dạng
X∞
an xn = a0 + a1 x + a2 x2 + · · · + an xn + · · · ,
n=0
trong đó an là các số thực và x là biến số.
∞ ∞
X
n
X 1
• Ví dụ: Chuỗi lũy thừa x HT nếu |x| < 1 và xn = , PK nếu |x| ≥ 1.
n=0 n=0
1−x

X
2. Định lý Abel: • Nếu an xn HT tại x0 ̸= 0, thì nó HTTĐ tại mọi x với |x| < |x0 |.
n=0
X∞
• Nếu an xn PK tại x0 , thì nó PK tại mọi x với |x| > |x0 |.
n=0
x n x
CM: Lấy bất kỳ x ∈ R mà |x| < |x0 |, ta viết |an xn | = |an xn0 | = |an xn0 |q n với 0 ≤ q = < 1.
x0 x0

X
Vì an xn0 HT, nên lim an xn0 = 0, tức là tồn tại N0 ∈ N sao cho |an xn0 | < 1 với n ≥ N0 . Khi đó:
n=0
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
32/54
(HUST) – version 2023 32 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa

X ∞
X ∞
X
|an xn | ≤ q n với n ≥ N0 . Vì q n HT, nên |an xn | HT (theo TCSS 1) ⇒ an xn HTTĐ.
n=0 n=0 n=0
Bằng cách sử dụng phản chứng và ý thứ nhất ở trên, ta chứng minh được ý còn lại của định lý này.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
33/54
(HUST) – version 2023 33 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa

X ∞
X ∞
X
|an xn | ≤ q n với n ≥ N0 . Vì q n HT, nên |an xn | HT (theo TCSS 1) ⇒ an xn HTTĐ.
n=0 n=0 n=0
Bằng cách sử dụng phản chứng và ý thứ nhất ở trên, ta chứng minh được ý còn lại của định lý này.
3. Bán kính HT:
• Định nghĩa: Từ định lý Abel, ta khẳng định rằng luôn tồn tại một số R (0 ≤ R ≤ ∞) sao cho
chuỗi lũy thừa HTTĐ trong (−R, R) và PK trong (−∞, −R) ∪ (R, ∞). Khi đó: Số R đó được
gọi là bán kính HT và khoảng (−R, R) được gọi là khoảng HT của chuỗi lũy thừa.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
33/54
(HUST) – version 2023 33 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa

X ∞
X ∞
X
|an xn | ≤ q n với n ≥ N0 . Vì q n HT, nên |an xn | HT (theo TCSS 1) ⇒ an xn HTTĐ.
n=0 n=0 n=0
Bằng cách sử dụng phản chứng và ý thứ nhất ở trên, ta chứng minh được ý còn lại của định lý này.
3. Bán kính HT:
• Định nghĩa: Từ định lý Abel, ta khẳng định rằng luôn tồn tại một số R (0 ≤ R ≤ ∞) sao cho
chuỗi lũy thừa HTTĐ trong (−R, R) và PK trong (−∞, −R) ∪ (R, ∞). Khi đó: Số R đó được
gọi là bán kính HT và khoảng (−R, R) được gọi là khoảng HT của chuỗi lũy thừa.
|an+1 | »
• Cách tính R: Giả sử lim = L hoặc lim n |an | = L. Khi đó: Bán kính HT của chuỗi lũy
|an |
thừa được xác định bởi
1



L nếu 0 < L < ∞,
R= 0 nếu L = ∞,


∞ nếu L = 0.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
33/54
(HUST) – version 2023 33 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa

X ∞
X ∞
X
|an xn | ≤ q n với n ≥ N0 . Vì q n HT, nên |an xn | HT (theo TCSS 1) ⇒ an xn HTTĐ.
n=0 n=0 n=0
Bằng cách sử dụng phản chứng và ý thứ nhất ở trên, ta chứng minh được ý còn lại của định lý này.
3. Bán kính HT:
• Định nghĩa: Từ định lý Abel, ta khẳng định rằng luôn tồn tại một số R (0 ≤ R ≤ ∞) sao cho
chuỗi lũy thừa HTTĐ trong (−R, R) và PK trong (−∞, −R) ∪ (R, ∞). Khi đó: Số R đó được
gọi là bán kính HT và khoảng (−R, R) được gọi là khoảng HT của chuỗi lũy thừa.
|an+1 | »
• Cách tính R: Giả sử lim = L hoặc lim n |an | = L. Khi đó: Bán kính HT của chuỗi lũy
|an |
thừa được xác định bởi
1



L nếu 0 < L < ∞,
R= 0 nếu L = ∞,


∞ nếu L = 0.

• Chú ý: Chuỗi lũy thừa có thể HT tại 2 đầu mút ±R, nên khi tìm miền HT của lũy thừa ta cần
xét thêm tại 2 giá trị đầu mút này.
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
33/54
(HUST) – version 2023 33 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa
Ví dụ: Tìm bán kính HT, khoảng HT và miền HT của chuỗi hàm sau:
∞ ∞ 
X 1 n
X n + 2 n
a) n
x b) (x + 1)n .
n=1
(n + 2)3 n=1
2n + 1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
34/54
(HUST) – version 2023 34 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa
Ví dụ: Tìm bán kính HT, khoảng HT và miền HT của chuỗi hàm sau:
∞ ∞ 
X 1 n
X n + 2 n
a) n
x b) (x + 1)n .
n=1
(n + 2)3 n=1
2n + 1
Giải:
1 1 an+1 n+2 1
a) Ta có an = n
⇒ an+1 = n+1
⇒ L = lim = lim = . Khi đó:
(n + 2)3 (n + 3)3 an 3(n + 3) 3
• Bán kính HT là R = 3 và khoảng HT là x ∈ (−3, 3).

X (−1)n
• Tại x = −3 thì chuỗi trở thành và HT theo TC Leibniz. Tại x = 3 thì chuỗi trở thành
n=1
n+2

X 1
và PK theo TCSS. Do đó, miền HT là x ∈ [−3, 3).
n=1
n+2

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
34/54
(HUST) – version 2023 34 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa
Ví dụ: Tìm bán kính HT, khoảng HT và miền HT của chuỗi hàm sau:
∞ ∞ 
X 1 n
X n + 2 n
a) n
x b) (x + 1)n .
n=1
(n + 2)3 n=1
2n + 1
Giải:
1 1 an+1 n+2 1
a) Ta có an = n
⇒ an+1 = n+1
⇒ L = lim = lim = . Khi đó:
(n + 2)3 (n + 3)3 an 3(n + 3) 3
• Bán kính HT là R = 3 và khoảng HT là x ∈ (−3, 3).

X (−1)n
• Tại x = −3 thì chuỗi trở thành và HT theo TC Leibniz. Tại x = 3 thì chuỗi trở thành
n=1
n+2

X 1
và PK theo TCSS. Do đó, miền HT là x ∈ [−3, 3).
n=1
n+2
 n + 2 n » n+2 1
b) Đặt X = x + 1. Ta có an = ⇒ L = lim n |an | = lim = . Khi đó:
2n + 1 2n + 1 2
• Bán kính HT là R = 2, khoảng HT là X ∈ (−2, 2) ⇔ x ∈ (−3, 1).
3
• Tại x = −3 hoặc x = 1 thì lim |an | = e 2 ̸= 0 ⇒ lim an ̸= 0 ⇒ chuỗi thu được PK.
• Do đó, miền HT là x ∈ (−3, 1).
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
34/54
(HUST) – version 2023 34 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa
II. Các tính chất của chuỗi lũy thừa

X
Giả sử R > 0 là bán kính HT của chuỗi lũy thừa an xn và đặt
n=0

X
S(x) = an xn với |x| < R.
n=0
Khi đó:

X
• Tính HT đều: an xn HT đều trên mọi đoạn [a, b] ⊂ (−R, R).
n=0

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
35/54
(HUST) – version 2023 35 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa
II. Các tính chất của chuỗi lũy thừa

X
Giả sử R > 0 là bán kính HT của chuỗi lũy thừa an xn và đặt
n=0

X
S(x) = an xn với |x| < R.
n=0
Khi đó:

X
• Tính HT đều: an xn HT đều trên mọi đoạn [a, b] ⊂ (−R, R).
n=0
• Tính liên tục: S(x) liên tục trên (−R, R).
• Tính khả tích: S(x) khả tích trên mọi đoạn [a, b] ⊂ (−R, R) và
Z b Z bX∞  X∞ Z b
n
S(x)dx = an x dx = an xn dx.
a a n=0 n=0 a

X ′ ∞
X ′
• Tính khả vi: S(x) khả vi trên (−R, R) và S ′ (x) = an xn = an xn .
n=0 n=1
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
35/54
(HUST) – version 2023 35 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa

Ví dụ: Xác định bán kính HT và tính tổng của chuỗi hàm sau:
∞ ∞
X 1 X
a) (x + 2)n b) (−1)n−1 (n + 1)(x − 1)n .
n=1
n n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
36/54
(HUST) – version 2023 36 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa

Ví dụ: Xác định bán kính HT và tính tổng của chuỗi hàm sau:
∞ ∞
X 1 X
a) (x + 2)n b) (−1)n−1 (n + 1)(x − 1)n .
n=1
n n=1

Giải: b) • Bán kính HT: R = 1. Chuỗi luôn HT với |x − 1| < 1, tức là 0 < x < 2.
X∞
• Đặt S(x) = (−1)n−1 (n + 1)(x − 1)n . Lấy tích phân 2 vế trên [1, x] ta có
n=1

Z x ∞
X Z x ∞
X
S(t)dt = (−1)n−1 (n + 1)(t − 1)n dt = (−1)n+1 (x − 1)n+1
1 n=1 1 n=1
1 1
= (1 − x)2 + (1 − x)3 + · · · = − 1 − (1 − x) = + x − 2.
1 − (1 − x) x
1 ′ 1
KL: S(x) = + x − 2 = 1 − 2 với x ∈ (0, 2).
x x

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
36/54
(HUST) – version 2023 36 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa

I. Khai triển hàm số thành chuỗi lũy thừa


1. Định nghĩa:

X f (n) (x0 )
• Cho hàm số f (x) trên X, (x − x0 )n được gọi là chuỗi Taylor của hàm số f (x) trong
n=0
n!

X f (n) (0) n
lân cận của x0 ∈ X. Nếu x0 = 0, thì x được gọi là chuỗi Maclaurin của hàm số f (x).
n=0
n!

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
37/54
(HUST) – version 2023 37 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa

I. Khai triển hàm số thành chuỗi lũy thừa


1. Định nghĩa:

X f (n) (x0 )
• Cho hàm số f (x) trên X, (x − x0 )n được gọi là chuỗi Taylor của hàm số f (x) trong
n=0
n!

X f (n) (0) n
lân cận của x0 ∈ X. Nếu x0 = 0, thì x được gọi là chuỗi Maclaurin của hàm số f (x).
n=0
n!

X f (n) (x0 )
• Nếu (x − x0 )n = f (x), thì ta nói hàm số f (x) được khai triển thành chuỗi Taylor
n=0
n!
trong lân cận của x0 .

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
37/54
(HUST) – version 2023 37 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa
2. Điều kiện để một hàm số khai triển được thành chuỗi Taylor:

Một hàm số f (x) luôn khai triển được thành chuỗi Taylor trong lân cận của x0 nếu thỏa mãn một
trong các điều kiện sau đây:
• Điều kiện 1: f (x) có đạo hàm mọi cấp trong lân cận nào đó của x0 sao cho lim Rn (x) = 0,
n→∞
trong đó
f (n+1) (c)
Rn (x) = (x − x0 )n+1 với c ∈ (x0 , x).
(n + 1)!
• Điều kiện 2: f (x) có đạo hàm mọi cấp trong lân cận nào đó của x0 sao cho tồn tại hằng số
M > 0 để
f (n) (c) ≤ M, ∀ c thuộc lân cận đó của x0 .

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
38/54
(HUST) – version 2023 38 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa
2. Điều kiện để một hàm số khai triển được thành chuỗi Taylor:

Một hàm số f (x) luôn khai triển được thành chuỗi Taylor trong lân cận của x0 nếu thỏa mãn một
trong các điều kiện sau đây:
• Điều kiện 1: f (x) có đạo hàm mọi cấp trong lân cận nào đó của x0 sao cho lim Rn (x) = 0,
n→∞
trong đó
f (n+1) (c)
Rn (x) = (x − x0 )n+1 với c ∈ (x0 , x).
(n + 1)!
• Điều kiện 2: f (x) có đạo hàm mọi cấp trong lân cận nào đó của x0 sao cho tồn tại hằng số
M > 0 để
f (n) (c) ≤ M, ∀ c thuộc lân cận đó của x0 .
Ví dụ: Xét hàm số f (x) = ex , ta có f ′ (x) = f ′′ (x) = · · · = f (n) (x) = ex . Khi đó:

|f (n) (c)| = ec ≤ ex0 +1 = M vì c ∈ (x0 , x), tức là c < x < x0 + 1.

KL: Hàm f (x) = ex khai triển được thành chuỗi Taylor (theo Điều kiện 2).
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
38/54
(HUST) – version 2023 38 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa

Chú ý: Khai triển Maclaurin của một số hàm số sơ cấp sau đây:
∞ ∞
1 X 1 X
• = xn và = (−1)n xn (R = 1).
1 − x n=0 1 + x n=0

X α(α − 1) · · · (α − n + 1) n
• (1 + x)α = 1 + x , ∀α ∈ R (R = 1).
n=1
n!

x
X 1 n
• e = x (R = ∞).
n=0
n!
∞ ∞
X (−1)n−1 2n−1 X (−1)n 2n
• sin x = x và cos x = 1 + x (R = ∞).
n=1
(2n − 1)! n=1
(2n)!
∞ ∞
X (−1)n−1 n X (−1)n−1 2n−1
• ln(1 + x) = x và arctan x = x (R = 1).
n=1
n n=1
2n − 1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
39/54
(HUST) – version 2023 39 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa

Ví dụ: Khai triển các hàm số sau đây thành chuỗi lũy thừa:
1−x
a) f (x) = b) f (x) = x cos2 x c) f (x) = ln(3 + x).
1+x

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
40/54
(HUST) – version 2023 40 / 54
Bài 5: Chuỗi lũy thừa

Ví dụ: Khai triển các hàm số sau đây thành chuỗi lũy thừa:
1−x
a) f (x) = b) f (x) = x cos2 x c) f (x) = ln(3 + x).
1+x
∞ ∞
2 X X
Giải: a) f (x) = −1 + = −1 + 2 (−x)n = 1 + 2 (−1)n xn với x ∈ (−1, 1).
1+x n=0 n=1

!
1 + cos 2x x x x x X (−1)n 2n
b) f (x) = x. = + . cos 2x = + 1+ (2x)
2 2 2 2 2 n=1
(2n)!

X (−1)n 22n−1 2n+1
=x+ x với mọi x ∈ R.
n=1
(2n)!

 x  x X (−1)n−1 n
c) f (x) = ln 3 1 + = ln 3 + ln 1 + = ln 3 + x với x ∈ (−3, 3).
3 3 n=1
n.3n

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
40/54
(HUST) – version 2023 40 / 54
Chương 1: CHUỖI

Bài 6: CHUỖI FOURIER

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
41/54
(HUST) – version 2023 41 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier
I. Chuỗi lượng giác và chuỗi Fourier
1. Chuỗi lượng giác
• Định nghĩa: Chuỗi lượng giác là một chuỗi hàm số có dạng
X∞
a0 + (an cos nx + bn sin nx) ,
n=1
trong đó a0 , an , bn với n ≥ 1 là các số thực và x là biến số.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
42/54
(HUST) – version 2023 42 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier
I. Chuỗi lượng giác và chuỗi Fourier
1. Chuỗi lượng giác
• Định nghĩa: Chuỗi lượng giác là một chuỗi hàm số có dạng
X∞
a0 + (an cos nx + bn sin nx) ,
n=1
trong đó a0 , an , bn với n ≥ 1 là các số thực và x là biến số.
• Chú ý:
X∞ ∞
X
i) Theo TC Weierstrass: Nếu |an | và |bn | HT, thì chuỗi lượng giác HTTĐ và HT đều trên
n=1 n=1
R.
Thật vậy: |un (x)| = |an cos nx + bn sin nx|
≤ |an cos nx| + |bn sin nx| ≤ |an | + |bn | =: cn với mọi x ∈ R.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
42/54
(HUST) – version 2023 42 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier
I. Chuỗi lượng giác và chuỗi Fourier
1. Chuỗi lượng giác
• Định nghĩa: Chuỗi lượng giác là một chuỗi hàm số có dạng
X∞
a0 + (an cos nx + bn sin nx) ,
n=1
trong đó a0 , an , bn với n ≥ 1 là các số thực và x là biến số.
• Chú ý:
X∞ ∞
X
i) Theo TC Weierstrass: Nếu |an | và |bn | HT, thì chuỗi lượng giác HTTĐ và HT đều trên
n=1 n=1
R.
Thật vậy: |un (x)| = |an cos nx + bn sin nx|
≤ |an cos nx| + |bn sin nx| ≤ |an | + |bn | =: cn với mọi x ∈ R.
X ∞ ∞
X
ii) Tuy nhiên, nếu chuỗi lượng giác HT, thì chưa kết luận được |an | và |bn | HT.
n=1 n=1

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
42/54
(HUST) – version 2023 42 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier
2. Chuỗi Fourier
• Định lý: Nếu hàm số f (x) tuần hoàn chu kì 2π và được biểu diễn thành chuỗi lượng giác

a0 X
f (x) = + (an cos nx + bn sin nx) ,
2 n=1
thì các hệ số của chuỗi được tính bởi công thức sau:
1 π
Z
a0 = f (x)dx,
π −π
1 π
Z
an = f (x) cos nx dx,
π −π
1 π
Z
bn = f (x) sin nx dx.
π −π

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
43/54
(HUST) – version 2023 43 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier
2. Chuỗi Fourier
• Định lý: Nếu hàm số f (x) tuần hoàn chu kì 2π và được biểu diễn thành chuỗi lượng giác

a0 X
f (x) = + (an cos nx + bn sin nx) ,
2 n=1
thì các hệ số của chuỗi được tính bởi công thức sau:
1 π
Z
a0 = f (x)dx,
π −π
1 π
Z
an = f (x) cos nx dx,
π −π
1 π
Z
bn = f (x) sin nx dx.
π −π
C/M: Với mọi p, q ∈ N∗ , các tích phân sau luôn đúng:
Z π Z π Z π
cos px dx = 0, sin px dx = 0, sin px cos qx dx = 0,
−π −π −π

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
43/54
(HUST) – version 2023 43 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier
π π
®
nếu p ̸= q,
Z Z
0
và cos px cos qx dx = sin px sin qx dx =
−π −π π nếu p = q.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
44/54
(HUST) – version 2023 44 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier
π π
®
nếu p ̸= q,
Z Z
0
và cos px cos qx dx = sin px sin qx dx =
−π −π π nếu p = q.
• a0 , an =? Lấy tích phân 2 vế ta có:

Z π Z π ∞ Å Z π Z π ã
1 1 a0 1X
f (x)dx = . 1.dx + an cos nxdx + bn sin nxdx
π −π π 2 −π π n=1 −π −π

= a0 .
π
1 a0 π
Z Z
1
f (x) cos nxdx = . cos nxdx
π −π π 2 −π
∞ Å Z π Z π ã
1X
+ ak cos kx cos nxdx + bk sin kx cos nxdx
π −π −π
k=1
= an .

• bn =? Tương tự.
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
44/54
(HUST) – version 2023 44 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier
• Định nghĩa 1: Chuỗi Fourier của hàm số f (x) là chuỗi lượng giác

a0 X
+ (an cos nx + bn sin nx) ,
2 n=1
trong đó a0 , an , bn với n ≥ 1 được xác định bởi công thức như sau:
1 π
Z
a0 = f (x)dx,
π −π

1 π 1 π
Z Z
an = f (x) cos nx dx và bn = f (x) sin nx dx.
π −π π −π

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
45/54
(HUST) – version 2023 45 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier
• Định nghĩa 1: Chuỗi Fourier của hàm số f (x) là chuỗi lượng giác

a0 X
+ (an cos nx + bn sin nx) ,
2 n=1
trong đó a0 , an , bn với n ≥ 1 được xác định bởi công thức như sau:
1 π
Z
a0 = f (x)dx,
π −π

1 π 1 π
Z Z
an = f (x) cos nx dx và bn = f (x) sin nx dx.
π −π π −π

• Chú ý:
i) Nói chung, chuỗi Fourier của hàm số f (x) có thể HT hoặc PK.
ii) Trong trường hợp chuỗi Fourier của hàm số f (x) HT, thì nó cũng chưa chắc HT về hàm số
f (x).

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
45/54
(HUST) – version 2023 45 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier
• Định nghĩa 1: Chuỗi Fourier của hàm số f (x) là chuỗi lượng giác

a0 X
+ (an cos nx + bn sin nx) ,
2 n=1
trong đó a0 , an , bn với n ≥ 1 được xác định bởi công thức như sau:
1 π
Z
a0 = f (x)dx,
π −π

1 π 1 π
Z Z
an = f (x) cos nx dx và bn = f (x) sin nx dx.
π −π π −π

• Chú ý:
i) Nói chung, chuỗi Fourier của hàm số f (x) có thể HT hoặc PK.
ii) Trong trường hợp chuỗi Fourier của hàm số f (x) HT, thì nó cũng chưa chắc HT về hàm số
f (x).
• Định nghĩa 2: Nếu chuỗi Fourier của hàm số f (x) HT về hàm số f (x) thì ta nói hàm số f (x)
được khai triển thành chuỗi Fourier.
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
45/54
(HUST) – version 2023 45 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier

3. ĐK để hàm số khai triển được thành chuỗi Fourier


• Định lý Dirichlet: Nếu hàm số f : R → R thỏa mãn:
i) Tuần hoàn chu kì 2π,
ii) Đơn điệu từng khúc trên [−π, π],
iii) Bị chặn trên [−π, π],
thì chuỗi Fourier của nó HT về hàm số S(x) tại mọi điểm trên [−π, π] và

f (x)
 nếu x là điểm liên tục của f (x),
S(x) = lim+ f (t) + lim− f (t)
 t→x
 t→x
nếu x là điểm gián đoạn của f (x).
2

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
46/54
(HUST) – version 2023 46 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier

3. ĐK để hàm số khai triển được thành chuỗi Fourier


• Định lý Dirichlet: Nếu hàm số f : R → R thỏa mãn:
i) Tuần hoàn chu kì 2π,
ii) Đơn điệu từng khúc trên [−π, π],
iii) Bị chặn trên [−π, π],
thì chuỗi Fourier của nó HT về hàm số S(x) tại mọi điểm trên [−π, π] và

f (x)
 nếu x là điểm liên tục của f (x),
S(x) = lim+ f (t) + lim− f (t)
 t→x
 t→x
nếu x là điểm gián đoạn của f (x).
2

• Ví dụ: Khai triển thành chuỗi Fourier hàm số®f (x) tuần hoàn chu kì 2π, xác định như sau:
−x nếu − π < x < 0,
a) f (x) = x2 , −π < x < π. b) f (x) =
1 nếu 0 ≤ x ≤ π.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
46/54
(HUST) – version 2023 46 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier

Giải: a) Dễ thấy: Các đk i)+ii)+iii) thỏa mãn. Ta có:

1 π 2
Z
1 3π 2
a0 = x dx = x = π2 .
π −π 3π −π 3
Z π (TP từng phần 2 lần)
1 4(−1)n
x2 cos nx dx chú ý cos nπ = (−1)n .

an = =
π −π n2
1 π 2
Z
bn = x sin nx dx = · · · = 0.
π −π

1 2 X 4(−1)n
KL: f (x) = π + cos nx.
3 n=1
n2

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
47/54
(HUST) – version 2023 47 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier
II. Khai triển Fourier của một số hàm số thường gặp
1. Hàm số chẵn, lẻ tuần hoàn chu kì 2π
• Định lý:
2 π 2 π
Z Z
i) Nếu f (x) là hàm chẵn thì a0 = f (x) dx, an = f (x) cos nx dx và bn = 0.
π 0 Z ππ 0
2
ii) Nếu f (x) là hàm lẻ thì a0 = 0, an = 0 và bn = f (x) sin nx dx.
π 0

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
48/54
(HUST) – version 2023 48 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier
II. Khai triển Fourier của một số hàm số thường gặp
1. Hàm số chẵn, lẻ tuần hoàn chu kì 2π
• Định lý:
2 π 2 π
Z Z
i) Nếu f (x) là hàm chẵn thì a0 = f (x) dx, an = f (x) cos nx dx và bn = 0.
π 0 Z ππ 0
2
ii) Nếu f (x) là hàm lẻ thì a0 = 0, an = 0 và bn = f (x) sin nx dx.
π 0
C/M: i) Hàm chẵn f (−x) = f (x), ta có:
1 π 1 0 1 π
Z Z Z
an = f (x) cos nx dx = f (x) cos nx dx + f (x) cos nx dx,
π −π π −π π 0
(Đặt x=-t)
1 0 1 π
Z Z
= − f (−t) cos(−nt) dt + f (x) cos nx dx,
π π π 0
1 π 1 0 1 π
Z Z Z
bn = f (x) sin nx dx = f (x) sin nx dx + f (x) sin nx dx = 0.
π −π π −π π 0
ii) Tương tự.
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
48/54
(HUST) – version 2023 48 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier
• Ví dụ: Khai triển thành chuỗi Fourier các hàm số tuần hoàn chu kì 2π sau đây:
a) f (x) = |x|, −π < x ≤ π. b) f (x) = x, −π ≤ x < π

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
49/54
(HUST) – version 2023 49 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier
• Ví dụ: Khai triển thành chuỗi Fourier các hàm số tuần hoàn chu kì 2π sau đây:
a) f (x) = |x|, −π < x ≤ π. b) f (x) = x, −π ≤ x < π
Giải: a) Vì hàm số là hàm chẵn, nên bn = 0 và
2 π 2 π
Z Z
a0 = f (x) dx = x dx = π,
π 0 π 0
Z π
2 π
Z
2 2
x cos nx dx = 2 (−1)n − 1 .

an = f (x) cos nx dx =
π 0 π 0 n π

π X 2
(−1)n − 1 cos nx.

KL: f (x) = +
2 n=1 n2 π
b) Vì hàm số là hàm lẻ, nên a0 = 0, an = 0 và
2 π 2 π 2(−1)n+1
Z Z
bn = f (x) sin nx dx = x sin nx dx = .
π 0 π 0 n

X 2(−1)n+1
KL: f (x) = sin nx.
n=1
n
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
49/54
(HUST) – version 2023 49 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier
2. Hàm số tuần hoàn chu kì 2T bất kì
• Định lý: Nếu hàm số f : R → R thỏa mãn:
i) Tuần hoàn chu kì 2T ,
ii) Đơn điệu từng khúc trên [−T, T ],
iii) Bị chặn trên [−T, T ],
thì khai triển Fourier của nó có dạng

a0 X  nπx nπx 
f (x) = + an cos + bn sin ,
2 n=1
T T
trong đó
Z T Z T Z T
1 1 nπx 1 nπx
a0 = f (x)dx, an = f (x) cos dx, bn = f (x) sin dx.
T −T T −T T T −T T

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
50/54
(HUST) – version 2023 50 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier
2. Hàm số tuần hoàn chu kì 2T bất kì
• Định lý: Nếu hàm số f : R → R thỏa mãn:
i) Tuần hoàn chu kì 2T ,
ii) Đơn điệu từng khúc trên [−T, T ],
iii) Bị chặn trên [−T, T ],
thì khai triển Fourier của nó có dạng

a0 X  nπx nπx 
f (x) = + an cos + bn sin ,
2 n=1
T T
trong đó
T T
1 T
Z Z Z
1 1 nπx nπx
a0 = f (x)dx, an = f (x) cos
dx, bn = f (x) sin dx.
−T T −T T T T −T T
Å ã
πx Tz Tz
C/M: Đặt z = , tức là x = . Khi đó: f (x) = f = g(z) ⇒ g là hàm tuần hoàn chu kì 2π,
T π π
đơn điệu từng khúc trên [−π, π] và bị chặn trên [−π, π].
Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
50/54
(HUST) – version 2023 50 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier

a0 X
Ta có: g(z) = + (an cos nz + bn sin nz), trong đó
2 n=1

π
1 T
Z Z
1
a0 = g(z)dz = f (x)dx,
π −π T −T
1 π 1 T
Z Z
nπx
an = g(z) cos nz dz = f (x) cos dx,
π −π T −T T
1 π 1 T
Z Z
nπx
bn = g(z) sin nz dz = f (x) sin dx.
π −π T −T T

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
51/54
(HUST) – version 2023 51 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier

a0 X
Ta có: g(z) = + (an cos nz + bn sin nz), trong đó
2 n=1

π
1 T
Z Z
1
a0 = g(z)dz = f (x)dx,
π −π T −T
1 π 1 T
Z Z
nπx
an = g(z) cos nz dz = f (x) cos dx,
π −π T −T T
1 π 1 T
Z Z
nπx
bn = g(z) sin nz dz = f (x) sin dx.
π −π T −T T

• Ví dụ: Khai triển thành chuỗi Fourier các hàm số sau đây:
a) f (x) = x2 với −1 ≤ x ≤ 1, tuần hoàn chu kì 2.
b) f (x) = x với −2 ≤ x < 2, tuần hoàn chu kì 4.
∞ ∞
1 X 4(−1)n X 4(−1)n+1 nπx
Đáp án: a) f (x) = + 2 2
cos nπx b) f (x) = sin .
3 n=1 n π n=1
nπ 2

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
51/54
(HUST) – version 2023 51 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier

3. Hàm số bất kì trên đoạn [a, b]

Cho hàm số f (x) đơn điệu từng khúc và bị chặn trên [a, b]. Muốn khai triển f (x) thành chuỗi
Fourier, ta thực hiện như sau:
▶ B1: Xây dựng hàm số g(x) tuần hoàn chu kì 2T ≥ b − a sao cho g(x) = f (x) trên [a, b],
▶ B2: Khai triển hàm số g(x) thành chuỗi Fourier.

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
52/54
(HUST) – version 2023 52 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier

3. Hàm số bất kì trên đoạn [a, b]

Cho hàm số f (x) đơn điệu từng khúc và bị chặn trên [a, b]. Muốn khai triển f (x) thành chuỗi
Fourier, ta thực hiện như sau:
▶ B1: Xây dựng hàm số g(x) tuần hoàn chu kì 2T ≥ b − a sao cho g(x) = f (x) trên [a, b],
▶ B2: Khai triển hàm số g(x) thành chuỗi Fourier.
Khi đó: Tổng của chuỗi Fourier của hàm số g(x) tại mọi x ∈ [a, b] bằng hàm số f (x), có thể trừ đi
những điểm gián đoạn của f (x).

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
52/54
(HUST) – version 2023 52 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier

3. Hàm số bất kì trên đoạn [a, b]

Cho hàm số f (x) đơn điệu từng khúc và bị chặn trên [a, b]. Muốn khai triển f (x) thành chuỗi
Fourier, ta thực hiện như sau:
▶ B1: Xây dựng hàm số g(x) tuần hoàn chu kì 2T ≥ b − a sao cho g(x) = f (x) trên [a, b],
▶ B2: Khai triển hàm số g(x) thành chuỗi Fourier.
Khi đó: Tổng của chuỗi Fourier của hàm số g(x) tại mọi x ∈ [a, b] bằng hàm số f (x), có thể trừ đi
những điểm gián đoạn của f (x).
• Chú ý: Vì ta có nhiều cách xây dựng hàm số g(x), nên có nhiều chuỗi Fourier biểu diễn cho
cùng một hàm số f (x). Nếu g(x) là hàm chẵn, thì chuỗi Fourier chỉ gồm những hàm số cos
(Fourier cos). Nếu g(x) là hàm lẻ, thì chuỗi Fourier chỉ gồm những hàm số sin (Fourier sin).

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
52/54
(HUST) – version 2023 52 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier

3. Hàm số bất kì trên đoạn [a, b]

Cho hàm số f (x) đơn điệu từng khúc và bị chặn trên [a, b]. Muốn khai triển f (x) thành chuỗi
Fourier, ta thực hiện như sau:
▶ B1: Xây dựng hàm số g(x) tuần hoàn chu kì 2T ≥ b − a sao cho g(x) = f (x) trên [a, b],
▶ B2: Khai triển hàm số g(x) thành chuỗi Fourier.
Khi đó: Tổng của chuỗi Fourier của hàm số g(x) tại mọi x ∈ [a, b] bằng hàm số f (x), có thể trừ đi
những điểm gián đoạn của f (x).
• Chú ý: Vì ta có nhiều cách xây dựng hàm số g(x), nên có nhiều chuỗi Fourier biểu diễn cho
cùng một hàm số f (x). Nếu g(x) là hàm chẵn, thì chuỗi Fourier chỉ gồm những hàm số cos
(Fourier cos). Nếu g(x) là hàm lẻ, thì chuỗi Fourier chỉ gồm những hàm số sin (Fourier sin).
• Ví dụ: Khai triển các hàm số sau thành chuỗi Fourier:
x
a) f (x) = với 0 ≤ x ≤ 2. b) f (x) = 2x với 0 ≤ x ≤ 1.
2

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
52/54
(HUST) – version 2023 52 / 54
Bài 6: Chuỗi Fourier

Giải: a) Mở rộng hàm số f (x) thành hàm số g : R → R tuần hoàn chu kì 2T = 4 (có vẽ đồ thị kèm

a0 X  nπx nπx 
theo) và nó là hàm chẵn. Ta có: g(x) = + an cos + bn sin ,
2 n=1
T T
trong đó
Z T Z 2
1 x
a0 = g(x)dx = dx = 1,
T −T 0 2
Z T Z 2
1 nπx x nπx 2
dx = 2 2 (−1)n − 1 ,

an = g(x) cos dx = cos
T −T T 0 2 2 n π
Z T
1 nπx
bn = g(x) sin dx = 0.
T −T T

1 X 2 nπx
(−1)n − 1 cos

KL: f (x) = + 2 2
với x ∈ [0, 2].
2 n=1 n π 2

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
53/54
(HUST) – version 2023 53 / 54
The end

Chúc các em học tốt!

Viện Toán ứng dụng và Tin học (ĐHBKHN) MI1131-GIẢI TÍCH III-CHƯƠNG 1 SAMI
54/54
(HUST) – version 2023 54 / 54

You might also like