BT KTTC2 - TC - 213

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 30

BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN GIAO DỊCH NGOẠI TỆ


Doanh nghiệp A kinh doanh hàng không chịu thuế GTGT, kế toán hàng tồn kho
BÀI 1 theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu kế toán sau:
- Số dư đầu tháng 2/N của một số tài khoản:
Phân
TK 1112 (1.000 USD) 22.500.000
tích &
TK 131 M (10.000 USD) 224.000.000
ghi sổ TK 331 N (5.000 USD) 113.000.000
NVKT: TK 3411 A (vay ngắn hạn ngân hàng A – 2.000 USD) 45.100.000
TK 3411 B (vay ngắn hạn ngân hàng B – 5.000 USD) 112.500.000
KT
Chênh - Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Bán hàng thu ngoại tệ tiền gửi ngân hàng A 7.000 USD, tỷ giá giao dịch thực tế
lệch tỷ
(TGGDTT) mua 22.620 VND/USD, bán 22.720 VND/USD
giá phát
2. Nộp tiền mặt ngoại tệ vào tài khoản tiền gửi ngân hàng A 1.000 USD,
sinh TGGDTT mua 22.630 VND/USD, bán 22.730 VND/USD
trong kỳ 3. Khách hàng M thanh toán nợ 8.000 USD bằng chuyển khoản, TGGDTT mua
22.640 VND/USD, bán 22.740 VND/USD.
4. Làm thủ tục ở ngân hàng A chuyển khoản trả nợ vay ngân hàng B 5.000 USD,
trả nợ người bán N 5.000 USD và ứng trước cho người bán L 2.000 USD. Đã
nhận giấy báo nợ, TGGDTT mua 22.550 VND/USD, bán 22.650 VND/USD.
5. Trả nợ vay ngân hàng A bao gồm nợ gốc 2.000 USD, lãi vay 10 USD từ tài
khoản tiền gửi ngân hàng mở tại ngân hàng A, TGGDTT mua 22.650
VND/USD, bán 22.750 VND/USD.
6. Nhập kho hàng hóa trị giá 3.000 USD mua của người bán L, TGGDTT mua
22.560, bán 22.660 VND/USD. 2 ngày sau, chuyển khoản thanh toán cho
người bán L 1.000 USD, TGGDTT mua 22.680 VND/USD, bán 22.780
VND/USD.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ kinh tế trên.

Doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh vào ngày 31/12/N có tình hình sau:
BÀI 2
- Số dư các tài khoản và chi tiết gốc ngoại tệ trước khi đánh giá lại:
Phân TK Chi tiết USD VND
1112 1.000 22.280.000
tích & 1122 X 6.000 134.700.000
ghi sổ 131 A (Dư Nợ) 10.000 224.200.000
131 B (Dư Có) Phải trả tiền đã thu của khách hàng do 1.300 28.280.000
NVKT:
hàng bán bị trả lại
KT 131 C (Dư Có) Nhận tiền ứng trước của khách hàng & 1.000 22.100.000
cam kết sẽ giao hàng
Chênh
131 D (Dư Nợ) 2.000 44.100.000
lệch tỷ 331 M (Dư Có) 3.000 66.480.000
giá 331 N (Dư Nợ) Phải thu tiền người bán do trả lại hàng mua 1.100 24.440.000
331 P (Dư Nợ) Trả trước tiền hàng cam kết người mua 2.200 48.120.000
** Đánh
chắc chắn nhận hàng
giá lại các
331 Q (Dư Có) 1.100 22.020.000

Chương 2 1
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

khoản mục 3411 X Ngắn hạn 4.500 99.900.000


tiền tệ có 3411 X Dài hạn 60.500 1.334.500.000
gốc ngoại Doanh nghiệp tiến hành đánh giá lại số dư các tài khoản có gốc ngoại tệ và xử lý
tệ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại theo quy định. Biết TGGDTT của ngân
hàng X ngày 31/12/N: TG mua 22.700 VND/USD; TG bán 22.740 VND/USD

Yêu cầu: Tính toán và ghi sổ nhật ký tình hình trên vào ngày 31/12/N.

Doanh nghiệp M&M tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán
BÀI 3 hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu kế toán sau:
- Số dư đầu tháng 12/N một số tài khoản có gốc ngoại tệ:
Phân
TK USD VND
tích & 1122 4.000 88.200.000
ghi sổ 131 L (Dư Có) 8.000 178.000.000
NVKT:
131 H (Dư Nợ) 2.000 45.000.000
- Phát sinh trong tháng 12/N:
KT 1. Ngày 1: công ty H trả nợ 1.000 USD bằng chuyển khoản ngoại tệ.
Chênh 2. Ngày 5: mua hàng A nhập kho chưa trả tiền cho công ty K, đơn giá mua chưa
lệch tỷ thuế 6.000 USD. Hai ngày sau, do hàng không đồng đều về quy cách nên
doanh nghiệp được công ty K giảm giá 5%.
giá
3. Ngày 10: chuyển khoản 3.000 USD ứng trước tiền mua thiết bị cho công ty M.
4. Ngày 15: Công ty M giao thiết bị cho doanh nghiệp với giá ghi trên hóa đơn là
2.500 USD. Chi phí trước khi sử dụng trả bằng tạm ứng 2.500.000đ, trong đó
VAT 200.000đ. Tài sản này được đầu tư bằng quỹ phát triển khoa học công
nghệ và dùng vào hoạt động phát triển khoa học, công nghệ.
5. Ngày 25: bán toàn bộ số hàng A mua vào ngày 5 cho công ty L với giá xuất
kho theo phương pháp thực tế đích danh, giá bán 8.000 USD.
6. Đánh giá lại số dư cuối năm các TK 1122, 131, 331 có gốc ngoại tệ.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký và chuyển sổ cái (TK 1122, 131, 331) tình hình trên.
Tài liệu bổ sung:
- TGGDTT – ngày 1: mua 22.500 VND/USD, bán 22.600 NVD/USD; ngày 5: ,
mua 22.410 VND/USD, bán 22.510 VND/USD; ngày 10: mua 22.420
VND/USD, bán 22.520 VND/USD; ngày 15: mua 22.515 VND/USD, bán
22.615 VND/USD; ngày 25: mua 22.525 VND/USD, bán 22.625 VND/USD
- TGGDTT ở ngân hàng X ngày 31/12/N: TG mua 22.520 VND/USD; TB bán
22.550 VND/USD.

Công ty ABC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
BÀI 4 theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình sau:

Phân
- Số dư đầu tháng 12/N một số tài khoản có gốc ngoại tệ:

tích & TK USD VND


1122 5.000 111.500.000
ghi sổ 131 A (Dư Có) 1.000 22.700.000
NVKT: 131 X (Dư Nợ) 2.000 44.400.000

Chương 2 2
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

KT 331 B (Dư Có) 24.000.000


Chênh 3411 M 5.000 112.000.000
3411 N 10.000 222.000.000
lệch tỷ
giá - Phát sinh trong tháng 12/N:
1. Xuất hàng hóa có giá gốc 42.000.000đ bán cho công ty A với giá thanh toán
3.300 USD. TGGDTT mua 22.800 VND/USD, bán 22.900 VND/USD.
2. Công ty A thanh toán số ngoại tệ còn nợ bằng chuyển khoản. TGGDTT mua
22.820 VND/USD, bán 22.920 VND/USD
3. Chuyển khoản 1.000 USD trả nợ cho công ty B, phần còn lại trả băng tiền gửi
ngân hàng VND. TGGDTT mua 22.730 VND/USD, bán 22.830 VND/USD
4. Đánh giá lại số dư các tài khoản có gốc ngoại tệ theo TGGDTT ngày 31/12/N:
TG mua 22.850 VND/USD; TG bán 22.900 VND/USD, và xử lý chênh lệch tỷ
giá do đánh giá lại theo quy định.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký và chuyển vào sổ cái (TK có gốc ngoại tệ và TK
4131) tình hình trên.

Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, không
BÀI 5 thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Trong tháng 12/N có thông tin kế toán như sau:
- Số dư đầu tháng 12/N một số tài khoản:
Phân
TK 331 B (500 USD) 11.200.000đ.
tích &
ghi sổ
- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:

NVKT: 1. Ngày 1/12, nộp tiền mặt VND vào ngân hàng mua 500 USD và gửi vào tài
khoản ngân hàng, TGGDTT: mua 22.420 VND/USD, bán 22.520 VND/USD.
KT
2. Ngày 5/12, chuyển khoản 450 USD thanh toán cho nhà cung cấp, TGGDTT
Chênh mua 22.530 VND/USD, bán 22.630 VND/USD.
lệch tỷ 3. Ngày 15/12, vay ngắn hạn ngân hàng bằng ngoại tệ, nhập quỹ tiền mặt 500
giá USD, TGGDTT mua 22.425 VND/USD, bán 22.525 VND/USD.
4. Ngày 25/12, chi 165 USD tiền mặt mua công cụ dụng cụ nhập kho, TGGDTT
mua 22.540 VND/USD, bán 22.640 VND/USD.
5. Ngày 31/12, đánh giá lại số dư các tài khoản có gốc ngoại tệ và xử lý chênh
lệch tỷ giá hối đoái theo quy định. TGGDTT: TG mua 22.600 VND/USD, TG
bán 22.650 VND/USD.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký tình hình trên.

Doanh nghiệp Hòa Phát kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
BÀI 6 xuyên, kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có thông tin kế toán sau:

Phân
- Số dư đầu tháng một số tài khoản:

tích & TK 1111 400.000.000đ


TK 1112 900.000.000đ (40.000 USD)
ghi sổ
TK 1121 3.000.000.000đ
NVKT: TK 1122 1.008.000.000đ (45.000 USD)

Chương 2 3
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

Nhập
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
khẩu
1. Lập ủy nhiệm chi yêu cầu ngân hàng chuyển 30.000 USD từ tài khoản của
doanh nghiệp để ký quỹ mở L/C nhập khẩu một thiết bị sản xuất. Ngân hàng đã
gửi giấy báo nợ. TGGDTT mua 22.550 VND/USD, bán 22.650 VND/USD.
2. Nhận thiết bị tại cảng và đưa vào dùng ngay ở bộ phận sản xuất, tài sản có trị
giá 30.000 USD, thuế nhập khẩu 15%, VAT 10%. Doanh nghiệp đã chuyển
khoản VND nộp thuế. TGGDTT mua 22.580 VND/USD, bán 22.680
VND/USD.
3. Ngân hàng gửi giấy báo nợ thông báo về số tiền ký quỹ đã được chuyển trả cho
bên bán. TGGDTT mua 22.585 VND/USD, bán 22.685 VND/USD.
4. Nhập khẩu nguyên liệu dùng cho sản xuất và nhập kho đủ có trị giá 10.000
USD, thuế nhập khẩu 5%, VAT 10%. Doanh nghiệp đã dùng tiền mặt để nộp
thuế. Tiền hàng chưa thanh toán cho bên bán. TGGDTT, mua 22.490
VND/USD, bán 22.590 VND/USD.
5. Xuất khẩu lô thành phẩm có giá xuất kho là 250.000.000 đ, giá bán 50.000
USD, thuế xuất khẩu 10%, chiết khấu thanh toán 2% tổng giá trị thanh toán nếu
khách hàng thanh toán trong vòng 10 ngày. TGGDTT mua 22.585 VND/USD,
bán 22.685 VND/USD.
6. Doanh nghiệp đã nhận giấy báo có của ngân hàng về số tiền mà nhà nhập khẩu
thanh toán, sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán và phí ngân hàng 0,22% giá trị
giao dịch (trong đó VAT 10%). TGGDTT mua 22.570 VND/USD, bán 22.670
VND/USD.
Giả sử: áp dụng TG tính thuế của hải quan là 22.500 VNĐ/USD cho tất cả các
nghiệp vụ trên.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký tình hình trên.

Công ty M tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
BÀI 7 phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 3/N, có thông tin kế toán sau:
- Số dư đầu kỳ: TK 1122 & 331 đều bằng 0.
Phân
- Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
tích &
1. Ngày 15/3, nhận được hồ sơ nhập khẩu hàng B bao gồm: 2.000 đơn vị x 5
ghi sổ
USD/đơn vị. Điều kiện thanh toán 1/15, n/45. TGGDTT mua 22.010
NVKT: VND/USD, bán 22.110 VND/USD.
Nhập 2. Ngày 20/3, hàng về cảng, thuế nhập khẩu 5%, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập
khẩu khẩu 20%. Công ty đã chi tiền mặt VND để nộp thuế. Chi phí lưu kho, bốc
vác… đã trả bằng tiền tạm ứng 5.000.000đ (gồm thuế GTGT 400.000đ). Từ
cảng công ty giao thẳng toàn bộ số hàng cho khách hàng chưa thu tiền với giá
bán 150.000đ/đơn vị, VAT 10%. TGGDTT mua 22.000 VND/USD, bán
22.012 VND/USD.
3. Ngày 28/3, chuyển tiền gửi ngân hàng VND mua ngoại tệ để thanh toán tiền lô
hàng B nhập khẩu qua ngân hàng ngoại thương. Phí thủ tục ngân hàng 0,22%
số tiền chuyển thanh toán (trong đó VAT 10%). TGGDTT mua 22.080
VND/USD, bán 22.180 VND/USD, TG chuyển đổi ngoại tệ ngân hàng tính là

Chương 2 4
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

22.100 VND/USD.
4. Ngày 29/3, nhận được toàn bộ hồ sơ hàng nhập khẩu của lô hàng E gồm 5.000
đơn vị x 10 USD/đơn vị. TGGDTT mua 22.120 VND/USD, bán 22.220
VND/USD.
5. Ngày 30/3, hàng đã về cảng và nhập kho đủ, thuế nhập khẩu 5%, VAT hàng
nhập khẩu 10%. Công ty M đã nộp thuế bằng tiền mặt VND. Chi phí lưu kho,
bốc vác đã trả bằng tiền tạm ứng 8.400.000đ (trong đó VAT 400.000đ).
TGGDTT mua 22.022 VND/USD, bán 22.122 VND/USD.
Giả sử: áp dụng TG tính thuế của hải quan là 22.200 VNĐ/USD cho tất cả các
nghiệp vụ trên.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký tình hình trên.
Công ty T tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
BÀI 8 phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 12 có thông tin kế toán sau:
1. Nhận lại lô hàng A xuất khẩu tháng trước trị giá 10.000 USD chưa thu tiền, giá
Phân
xuất kho 140.000.000đ, thuế xuất khẩu 2% được giảm trừ vào số thuế phải nộp.
tích & Lô hàng này được chuyển thẳng đến công ty C để gia công lại. Chi phí vận
ghi sổ chuyển, bốc dỡ hàng đến công ty C đã chi bằng tiền mặt 2.500.000đ, trong đó
VAT 200.000đ. TGGDTT mua 22.510 VND/USD, bán 22.510 VND/USD, TG
NVKT: lúc ghi nhận doanh thu 22.500 VND/USD.
Xuất 2. Xuất kho chuyển hàng B ra cảng xuất khẩu giá xuất kho 620.000.000đ, giá bán
khẩu 50.000 USD. Hàng đã giao lên tàu, chưa thu tiền. Thuế xuất khẩu 2% đã nộp
** Hàng bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ đi số thuế của lô hàng bị trả lại trên.
bán bị trả TGGDTT mua 22.512 VND/USD, bán 22.612 VND/USD.
lại 3. Nhận giấy báo khách hàng nước ngoài thanh toán toàn bộ tiền hàng, ngân hàng
đã cấn trừ phí ngân hàng 11 USD trong đó VAT 10%, phần còn lại chuyển vào
tài khoản tiền gửi của công ty. TGGDTT mua 22.515 VND/USD, bán 22.615
VND/USD.
Giả sử: áp dụng TG tính thuế của hải quan là 22.500 VNĐ/USD cho tất cả các
nghiệp vụ trên.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký tình hình trên.

Công ty TC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
BÀI 9 phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ có thông tin kế toán sau:
- Số dư đầu kỳ: TK 1122 10.000 USD 225.000.000đ
Phân
TK 331 A (Dư Có) 6.000 USD 135.000.000đ
tích và TK 131 Z (Dư Nợ) 2.000 USD 45.000.000đ
ghi sổ - Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
NVKT: 1. Ngày 10: công ty Z thanh toán 1.000 USD bằng chuyển khoản ngoại tệ.
nhập – TGGDTT mua 22.560 VND/USD, bán 22.660 VND/USD.
xuất 2. Ngày 14: chuyển khoản thanh toán cho công ty A 1.500 USD. TGGDTT mua
22.580 VND/USD, bán 22.680 VND/USD.
khẩu
3. Ngày 20: Chuyển khoản thanh toán cho công ty A 4.000 USD. TGGDTT mua
22.600 VND/USD, bán 22.700 VND/USD.

Chương 2 5
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

4. Ngày 22: Nhập khẩu một TSCĐHH trị giá 10.000 USD đã trả bằng tiền L/C.
Thuế nhập khẩu 5%, VAT 10% đã nộp bằng tiền tạm ứng. Chi phí trước khi sử
dụng đã trả bằng tiền mặt 2.500.000đ, trong đó VAT 200.000đ. TGGDTT mua
22.650 VND/USD, bán 22.750 VND/USD, TG ghi sổ TK ký quỹ 22.600
VND/USD.
5. Ngày 25: Xuất kho chuyển hàng ra cảng xuất khẩu với giá xuất kho
620.000.000đ, giá bán 50.000 USD. Hàng đã giao lên tàu, tiền chưa thu. Thuế
xuất khẩu 2% đã nộp bằng chuyển khoản. TGGDTT mua 22.620 VND/USD,
bán 22.720 VND/USD.
6. Ngày 28: Nhận giấy báo ngân hàng: khách hàng đã thanh toán tiền hàng ở
nghiệp vụ (5). Ngân hàng đã tính trừ phí ngân hàng 110 USD (trong đó VAT
10%), phần còn lại đã ghi tăng tiền trong tài khoản của công ty. TGGDTT mua
22.650 VND/USD, bán 22.750 VND/USD.
7. Cuối kỳ, đánh giá lại số dư các tài khoản có gốc ngoại tệ theo TGGDTT thời
điểm này: TG mua 22.700 VND/USD, TG bán 22.750 VND/USD.
Giả sử: áp dụng TG tính thuế của hải quan là 22.700 VNĐ/USD cho tất cả các
nghiệp vụ trên.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký tình hình trên.

Công ty PT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
BÀI 10 phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ có thông tin kế toán sau:
- Số dư đầu kỳ: TK 1122: 226.000.000 đ (10.000 USD)
Phân
- Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
tích &
1. Xuất khẩu một lô hàng có giá xuất kho 60.000.000đ, giá bán 5.000 USD chưa
ghi sổ thu tiền. Thuế xuất khẩu 2%. TGGDTT mua 22.700 VND/USD, bán 22.800
NVKT: VND/USD.
nhập 2. Nhận giấy báo có ngân hàng thu được nợ khách hàng ở nghiệp vụ (1) với nội
dung ghi tăng tiền tài khoản công ty 4.989 USD cụ thể gồm tiền thu từ khách
khẩu –
hàng 5.000 USD, trừ phí ngân hàng 11 USD (trong đó VAT 10%). TGGDTT
xuất mua 22.720 VND/USD, bán 22.820 VND/USD.
khẩu 3. Bán 2.000 USD tiền gửi ngân hàng lấy tiền mặt VND. TGGDTT mua 22.750
VND/USD, bán 22.850 VND/USD.
4. Nhập khẩu một TSCĐHH dùng ngay tại phòng bán hàng có trị giá 10.000 USD
đã thanh toán bằng chuyển khoản. Thuế nhập khẩu 10%, VAT 5% chưa nộp.
Phí nhập khẩu trả bằng tiền tạm ứng 2.200.000 đ (trong đó VAT 10%).
TGGDTT mua 22.780 VND/USD, bán 22.880 VND/USD. Tài sản này được
tài trợ bằng vốn kinh doanh.
5. Rút tiền gửi ngân hàng VND mua 2.000 USD chuyển khoản. TGGDTT mua
22.700 VND/USD, bán 22.800 VND/USD.
6. Chuyển 2.000 USD trong tài khoản ngân hàng để ký quỹ mở L/C nhập khẩu
hàng. TGGDTT mua 22.825 VND/USD, bán 22.925 VND/USD.
7. Nhập khẩu hàng hóa trị giá 2.000 USD, thuế nhập khẩu 5%, thuế tiêu thụ đặc
biệt 20%, VAT 10%. Công ty đã thanh toán tiền hàng bằng L/C và chưa nộp
thuế. Phí nhận hàng tại cảng thanh toán bằng tiền tạm ứng 1.100.000đ (trong

Chương 2 6
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

đó VAT 10%). Lô hàng này được chuyển đi bán ngay cho khách hàng với chi
phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 500.000đ, khách hàng chưa nhận được hàng.
TGGDTT mua 22.830 VND/USD, bán 22.930 VND/USD.
8. Nhận lại lô hàng xuất khẩu tháng trước chưa thu tiền với giá bán 1.000 USD,
thuế xuất khẩu 2% chưa nộp. Hàng đã nhập lại kho theo giá gốc xuất kho là
12.000.000đ. TGGDTT mua 22.850 VND/USD, bán 22.950 VND/USD, TG
lúc ghi nhận doanh thu 22.500 VND/USD.
9. Mua chịu lô hàng có giá chưa thuế 30.000.000đ, VAT 5% chuyển thẳng ra
cảng để xuất khẩu.
Hai ngày sau, hoàn tất thủ tục xuất khẩu với thông tin trên hóa đơn: giá bán
2.000 USD chưa thu tiền, thuế xuất khẩu 0%, TGGDTT mua 22.860
VND/USD, bán 22.960 VND/USD.
10. Nhập khẩu hàng hóa trị giá 3.000 USD, chưa thanh toán. Thuế nhập khẩu 2%,
VAT 5% chưa nộp. Phí vận chuyển hàng về kho chưa thuế 1.500.000đ, VAT
10% đã trả bằng tiền mặt. TGGDTT mua 22.770 VND/USD, bán 22.870
VND/USD.
11. Cuối năm, đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ gốc ngoại tệ theo
TGGDTT: TG mua 22.900 VND/USD, TG bán 22.950 VND/USD.
Giả sử: áp dụng TG tính thuế của hải quan là 22.850 VNĐ/USD cho tất cả các
nghiệp vụ trên.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký tình hình trên.

Công ty P tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
BÀI 11 phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ có thông tin kế toán sau:
- Số dư đầu kỳ: TK 1122: 224.000.000 đ (10.000 USD)
Phân
- Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
tích và
1. Chuyển khoản VND mua ngoại tệ 15.000 USD gửi ở ngân hàng, sau đó làm
ghi sổ thủ tục ký quỹ mở L/C để nhập hàng hóa A. TGGDTT tại ngân hàng này là:
NVKT: TG mua 22.480 VND/USD, TG bán 22.500 VND/USD.
nhập 2. Nhập khẩu hàng A trị giá 15.000 USD, đã nhập kho đủ, thuế nhập khẩu 5%,
VAT 10% chưa thanh toán. Đã nhận giấy báo nợ ngân hàng về việc thanh toán
khẩu
cho nhà cung cấp bằng L/C và nộp thuế bằng tiền VND. Chi phí vận chuyển đã
** Nhập
trả bằng tiền mặt 3.000.000 đ, VAT 10%. TGGDTT mua 22.300 VND/USD,
khẩu ủy
bán 22.400 VND/USD.
thác
3. Xuất bán toàn bộ lô hàng A theo giá đich danh với giá bán chưa thuế
500.000.000 đ, VAT 10%, chưa thu tiền.
4. Khách hàng chuyển khoản trả số còn lại sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1%
giá bán chưa thuế GTGT, đã nhận giấy báo có ngân hàng. Phí vận chuyển chưa
thuế 400.000 đ, VAT 10% đã trả bằng tiền mặt.
5. Công ty P nhận nhập khẩu ủy thác 1 thiết bị cho DN X và nhận giấy báo có
doanh nghiệp X chuyển 10.000 USD, TGGDTT mua 22.350 VND/USD, bán
22.450 VND/USD.
6. Nhập khẩu thiết bị và giao thẳng tại cảng cho doanh nghiệp X, giá mua 20.000
USD, thuế nhập khẩu 2%, VAT 10%, chưa nộp. TGGDTT mua 22.500

Chương 2 7
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

VND/USD, bán 22.600 VND/USD.


7. Nhận giấy báo có ngân hàng: doanh nghiệp X chuyển tiếp thêm 10.000 USD
trả nợ cho người bán + tiền VND phí ủy thác tương đương 110 USD (Trong đó
VAT 10%) và tiền để nộp thuế hộ. Chuyển khoản tiền VND nộp thuế.
TGGDTT mua 22.500 VND/USD, bán 22.600 VND/USD.
8. Công ty P làm thủ tục thanh toán cho người bán nước ngoài tiền hàng nhận
nhập khẩu ủy thác, đã nhận giấy báo nợ. TGGDTT mua 22.640 VND/USD,
bán 22.740 VND/USD.
Giả sử: áp dụng TG tính thuế của hải quan là 22.600 VNĐ/USD cho tất cả các
nghiệp vụ trên.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký tình hình trên.

Công ty và hợp tác xã (HTX) tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
BÀI 12 hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Công ty nhận ủy thác nhập
hàng cho HTX, hoa hồng ủy thác là 3% hàng nhập dựa trên tờ khai hải quan, VAT
Phân 10%, các khoản chi phí nhập khẩu, lệ phí ngân hàng công ty nhận ủy thác chịu.
Các khoản thuế trong quá trình nhập khẩu công ty chi hộ và sẽ thu lại của HTX.
tích và Công ty có SDDK TK 1122: 450.000.000đ (20.000 USD). Trong tháng có tình hình
ghi sổ sau:
NVKT: 1. HTX ứng trước tiền cho công ty 228.000.000đ tiền mặt, quy ra 10.000 USD.
nhập Công ty dùng tiền này mua ngoại tệ và mở L/C nhập khẩu 10.000 USD.
TGGDTT mua 22.700 VND/USD, bán 22.800 VND/USD.
khẩu
2. Công ty nhập hàng và giao ngay cho HTX tại cảng trị giá 10.000 USD, thuế
** Nhập
nhập khẩu 10%, VAT 5%. Công ty chuyển khoản VND nộp thuế và chi tiền
khẩu ủy
mặt 1.000.000 trả các chi phí nhập khẩu khác. TGGDTT mua 22.850
thác
VND/USD, bán 22.950 VND/USD.
3. HTX nhập kho nguyên vật liệu lô hàng nhập khẩu trên, chi phí vận chuyển
hàng về kho 820.000đ đã trả bằng tiền mặt. TGGDTT mua 22.850 VND/USD,
bán 22.950 VND/USD.
4. Công ty nhận giấy báo ngân hàng đã thanh toán cho người bán với nội dung:
dùng L/C thanh toán cho người bán 10.000 USD và chuyển khoản trả phí ngân
hàng 22 USD (trong đó VAT 10%). TGGDTT mua 22.900 VND/USD, bán
23.000 VND/USD.
5. Công ty gửi các chứng từ về các khoản thuế và hoa hồng ủy thác cho HTX.
HTX chuyển khoản tiền VND thanh toán tiền thuế và hoa hồng cho công ty.
TGGDTT mua 22.910 VND/USD, bán 23.000 VND/USD.
Giả sử: áp dụng TG tính thuế của hải quan là 22.850 VNĐ/USD cho tất cả các
nghiệp vụ trên.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký tình hình trên tại công ty và HTX.

Hai công ty xuất – nhập khẩu A và B tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
BÀI 13 kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Có thông tin kế
toán trong tháng như sau:
Phân
1. A xuất khẩu lô hàng có giá xuất kho 200.000.000đ, giá bán 15.000 USD, hàng
tích và đã giao lên tàu, tiền chưa thu. Thuế xuất khẩu 2% chưa nộp. TGGDTT mua

Chương 2 8
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

ghi sổ 22.600 VND/USD, bán 22.700 VND/USD.


NVKT: 2. A gửi hàng hóa nhờ B xuất khẩu hộ, giá xuất kho 60.000.000đ, giá bán 5.000
xuất USD, hàng còn chờ tại cảng, B chưa nhận hàng. TGGDTT mua 22.600
VND/USD, bán 22.700 VND/USD.
khẩu
** Xuất
3. A nhận giấy báo có của ngân hàng về việc thu tiền của khách hàng ở nghiệp vụ
khẩu ủy
(1) bao gồm: tiền thu từ khách hàng 15.000 USD, trừ phí ngân hàng 33 USD
thác
(trong đó VAT 10%), ghi tăng tiền trong tài khoản của A 14.967 USD.
TGGDTT mua 22.650 VND/USD, bán 22.750 VND/USD.
4. B chi tiền mặt 1.000.000đ làm thủ tục xuất khẩu liên quan đến lô hàng nghiệp
vụ (2). Chuyển khoản VND nộp thuế xuất khẩu hộ A biết thuế suất thuế xuất
khẩu là 2%. Hàng đã giao lên tàu chưa thu tiền. TGGDTT mua 22.680
VND/USD, bán 22.780 VND/USD.
5. B nhận giấy báo ngân hàng về lô hàng xuất ủy thác cho A có nội dung tiền
trong tài khoản của B tăng 4.989 USD, cụ thể bao gồm: tiền thu của khách
hàng 5.000 USD, trừ phí ngân hàng 11 USD (trong đó VAT 10%). TGGDTT
mua bán 22.520đ/usd, bán 22.620đ/usd.
6. B và A đối chiếu công nợ và thanh lý hợp đồng:
- B chuyển khoản 4.989 USD (tiền xuất khẩu trừ phí ngân hàng) cho A.
TGGDTT mua 22.620 VND/USD, bán 22.720 VND/USD, TG ghi sổ tài khoản
1122 là 22.620 VND/USD.
- A chuyển khoản tiền VND trả tiền thuế và chi phí xuất khẩu cho B cùng với
tiền hoa hồng chưa thuế 20USD, VAT 10%. TGGDTT mua 22.620 VND/USD,
bán 22.720 VND/USD.

Giả sử: áp dụng TG tính thuế của hải quan là 22.600 VNĐ/USD cho tất cả các
nghiệp vụ trên.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký tình hình trên tại A và B.
Công ty ABC kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính giá hàng tồn
BÀI 14 kho theo phương pháp FIFO, chi phí mua hàng phân bổ theo tiêu thức số lượng.
Cho một số thông tin kế toán trong kỳ như sau:
Phân
- Số dư đầu kỳ một số tài khoản: (ĐVT: VNĐ)
tích và TK 1112 15.600 USD 312.000.000
ghi sổ TK 1122 45.800 USD 916.000.000
NVKT: TK 1561 X 12.500 đơn vị 1.250.000.000
TK 1561 Y 4.000 đơn vị 720.000.000
xuất
TK 1562 38.300.000
khẩu – TK 157 X 5.800 đơn vị 580.000.000
nhập TK 211 550.000.000
khẩu TK 214 165.000.000
** Chu TK 421 (Dư Nợ) 400.000.000
trình kế
toán - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 2/1, Chuyển khoản 30.000 USD ký quỹ mở LC để nhập một thiết bị quản
lý. TGGDTT mua là 20.100 VND/USD, bán 20.200 VND/USD.

Chương 2 9
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

2. Ngày 5/1, Đại lý Anpha gửi chứng từ về việc đã bán được 5.000 đơn vị hàng X
ký gửi với giá bán 10 USD/ đơn vị, VAT 10%. Đồng thời, đại lý chuyển khoản
toàn bộ tiền bán hàng cho ABC. TGGDTT mua ngày 5/1 là 20.130 VND/USD,
bán 20.140 VND/USD, TGGDTT ngày trên hóa đơn bán hàng là 20.120
VND/USD.
3. Ngày 8/1, ABC tính lương phải trả cho nhân viên bán hàng 120.000.000 và
quản lý DN 80.000.000. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
4. Ngày 9/1, ABC chuyển khoản trả phí hoa hồng cho Anpha 5% doanh thu bán
hàng chưa thuế, VAT phí hoa hồng 10%. TGGDTT mua 20.140 VND/USD,
bán 20.240 VND/USD.
5. Ngày 10/1, Nhập khẩu thiết bị quản lý trị giá 30.000 USD, thuế nhập khẩu
10%, thuế tiêu thụ đặc biệt 20%, VAT 10%. Công ty dùng tiền ký quỹ thanh
toán tiền cho nhà cung cấp, biết TGGDTT mua ngày 10/1 là 20.150
VND/USD, bán 20.250 VND/USD. Chi phí vận chuyển, lắp đặt thiết bị dùng
ngay tại bộ phận quản lý doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt là 40.000.000,
VAT 10%.
6. Ngày 15/1, Xuất khẩu cho khách hàng Betta 10.000 đơn vị hàng hóa X, đơn giá
bán là 9,5 USD/ đơn vị, thuế xuất khẩu 10%. TGGDTT mua ngày 15/1 là
20.140 VND/USD, bán 20.240 VND/USD. Khách hàng Betta chưa thanh toán.
Chi phí kiểm đếm và bốc hàng lên tàu chi bằng tiền mặt là 20.900.000 bao gồm
VAT 10%.
7. Ngày 20/1, Xuất kho 200 đơn vị hàng X tặng cho quỹ hỗ trợ người nghèo. Giá
bán của X là 200.000đ/sp. Hoạt động này do quỹ phúc lợi đài thọ.
8. Ngày 22/1, Nhập khẩu một lô hàng gồm 10.000 đơn vị hàng Y, đơn giá nhập là
5 USD/ đơn vị, thuế nhập khẩu 10%, chưa thanh toán cho người bán Denta.
TGGDTT mua là 20.100 VND/USD, bán 20.000 VND/USD. Chi phí vận
chuyển hàng về nhập kho chi bằng tiền tạm ứng là 25.000.000, VAT 10%.
9. Ngày 25/1, Chi tiền mặt trả các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh và
hoạt động quản lý là 41.800.000 bao gồm VAT 10%. Biết 30% chi phí chi cho
hoạt động quản lý còn lại là chi cho hoạt động kinh doanh.
10. Ngày 27/1, Xuất kho 5.000 đơn vị hàng Y bán cho DN An An với giá bán
400.000 đ/đơn vị,VAT 10%. Do khách hàng này thanh toán ngay bằng chuyển
khoản nên được hưởng chiết khấu 0,5% trên giá bán có thuế.
11. Ngày 28/1, Bán 2.000 đơn vị hàng Y cho công ty Thành Công theo hình thức
trả góp trong vòng 5 kỳ. Giá bán trả ngay là 400.000 đ/đơn vị, VAT 10%, giá
bán trả góp là 450.000 đ/đơn vị.
12. Ngày 29/1, Xuất kho 10 đơn vị hàng Y trả thưởng cho nhân viên và 10 đơn vị
hàng X làm công cụ dụng cụ sử dụng ngay trong 2 kỳ ở phòng kinh doanh. Giá
bán của X là 200.000đ/sp, Y là 400.000 đ/sp
13. Ngày 30/1, Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ với TGGDTT
cuối kỳ là TG bán 20.120 VND/USD, TG mua 20.110 VND/USD.
14. Ngày 30/1, Thực hiện một số bút toán điều chỉnh cần thiết:
a/ Trích khấu hao TSCĐ ở phòng kinh doanh và quản lý DN lần lượt là
12.000.000 và 8.000.000.

Chương 2 10
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

b/ Phân bổ chi phí trả trước.


c/ Phân bổ doanh thu chưa thực hiện.
d/ Phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra trong kỳ.
15. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Giả sử: áp dụng TG tính thuế của hải quan là 20.200 VNĐ/USD cho tất cả các
nghiệp vụ trên.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký tình hình trên.

Chương 2 11
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

CHƯƠNG 2:
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
Công ty X có số dư đầu tháng 12/N của một số tài khoản:
BÀI 1
- TK 2281: 700.000.000đ (gồm: 10.000 cổ phần công ty A trị giá
100.000.000đ; 40.000 cổ phần của công ty Z trị giá 600.000.000đ)
Kế toán
- TK 1212: 50.000.000đ ( gồm 50 tờ kỳ phiếu của ngân hàng B mệnh giá
Chứng
mỗi tờ 1.000.000đ, thời hạn 6 tháng, thu lãi định kỳ hàng tháng, lãi suất
khoán 0,9%/tháng)
kinh - TK 229: 0đ
doanh
Trong tháng 12/N có một số các nghiệp vụ liên quan đến tình hình đầu tư tài chính
của công ty X:
1. Ngày 1/12, chuyển khoản mua kỳ phiếu 12 tháng do ngân hàng Nông nghiệp
phát hành với giá phát hành bằng mệnh giá 10.000.000đ, lãi suất 9%/năm, thu
lãi 1 lần ngay khi mua, mục đích thương mại
2. Ngày 15/12, mua lại một số công trái trong dân nắm giữ tới ngày đáo hạn, chi
ngay bằng tiền mặt 22.500.000đ. Số công trái này có mệnh giá 25.000.000đ,
thời hạn thanh toán 5 năm, lãi suất 50%/năm, phát hành tháng 7/N.
3. Ngày 16/12, nhận được thông báo của công ty A về số lãi được chia 9 tháng
đầu năm N tương ứng với 10.000 cổ phần công ty đang nắm giữ là
12.000.000đ. Hai ngày sau công ty X đã nhận được số tiền lãi trên bằng tiền
mặt.
4. Ngày 20/12, bán 10.000 cổ phần công ty A cho doanh nghiệp B với giá
102.000.000đ và yêu cầu B chuyển khoản số tiền trên vào kho bạc nhà nước để
thanh toán tiền X mua trái phiếu kho bạc, mục đích thương mại với mệnh giá
tương ứng (thời hạn 1 năm, lãi suất 10%/năm - thu lãi một lần khi đáo hạn –
mua và nhận trái phiếu ngày 20/12). Chi phí trả cho môi giới để bán cổ phiếu
cho công ty B đã chi bằng tiền mặt 1.500.000đ.
5. Ngày 22/12, nhận được sổ phụ ngân hàng ACB báo đã chuyển lãi định kỳ
tháng 12/N của 50 tờ kỳ phiếu công ty đang nắm giữ vào tài khoản tiền gửi của
công ty mở tại ngân hàng này.
6. Ngày 30/12, đến thời hạn thu nợ khách hàng C số tiền 180.000.000đ. Khách
hàng C không có khả năng thanh toán bằng tiền, nên đề nghị thanh toán số tiền
trên bằng một số kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng có mệnh giá 200.000.000đ, lãi
suất 11,4%/năm, nhận lãi trước, số kỳ phiếu này phát hành ngày 1/11/N. Công
ty đã đồng ý và tiến hành giải pháp thu nợ trên. Công ty nắm giữ kỳ phiếu với
mục đích thương mại
7. Thị giá cổ phần công ty Z đang giảm sút. Ngày 31/12, căn cứ vào các bằng
chứng xác thực, hội đồng do công ty X lập thẩm định mức giảm giá chứng
khoán đã xác định thị giá cổ phần công ty Z là 14.000đ/CP. Công ty tiến hành
lập dự phòng tổn thất cho các khoản đầu tư tài chính
Yêu cầu: Tính toán & ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ kinh tế trên.

Chương 2 1
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

Doanh nghiệp XYZ có tình hình đầu tư chứng khoán kinh doanh sau:
BÀI 2
 Số dư ngày 30/11/N một số tài khoản sau:
Kế toán: - TK 121: 45.000.000đ, chi tiết:
Chứng + TK 1211: 30.000.000đ – cổ phiếu của công ty cổ phần A
khoán + TK 1212: 15.000.000đ – 10 tờ kỳ phiếu ngân hàng Sao Mai, mệnh giá
kinh 1.500.000đ/tờ, thời hạn 6 tháng, lãi suất 0,75%/tháng, thu lãi định kỳ từng
tháng
doanh
- TK 2291: 1.000.000đ (dự phòng giảm giá cổ phiếu công ty cổ phần A
 Trong tháng 12/N phát sinh một số các nghiệp vụ:
1. Ngày 2/12, chuyển khoản 5.000.000đ mua tín phiếu kho bạc phát hành thời hạn
12 tháng, lãi suất 0,8% tháng, thu lãi 1 lần khi đáo hạn
2. Ngày 15/12, chi tiền mặt 9.300.000đ mua lại một số kỳ phiếu mệnh giá
10.000.000đ, thời hạn 12 tháng, lãi suất 10%/năm, lãnh lãi trước một lần ngay
khi phát hành. Đến ngày 15/6 năm sau số kỳ phiếu này đáo hạn. Chi tiền mặt
thanh toán cho người môi giới 100.000đ
3. Ngày 22/12, bán một số cổ phiếu công ty cổ phần A có giá gốc 10.000.000đ
với giá bán 12.000.000đ - đồng thời yêu cầu bên mua chuyển khoản số tiền
này vào tài khoản tiền gửi của công ty H để doanh nghiệp trả nợ tiền hàng. Chi
tiền mặt thanh toán cho người môi giới 100.000đ
4. Ngày 25/12, thu hồi nợ với khách hàng B đã trễ, khách hàng B đề nghị thanh
toán số nợ 70.000.000đ bằng một số công trái có mệnh giá 50.000.000đ, thời
hạn 5 năm, lãi suất 10%/năm, lãnh lãi 1 lần khi đáo hạn, cho biết số công trái
này có hiệu lực 4 năm. Doanh nghiệp đã đồng ý thu hồi nợ theo giải pháp trên.
5. Ngày 28/12, ngân hàng Sao Mai chuyển tiền lãi tháng này 10 tờ kỳ phiếu vào
tài khoản tiền gửi ở ngân hàng
6. Ngày 31/12, doanh nghiệp xác định mức giảm giá số cổ phiếu công ty cổ phần
A mà doanh nghiệp đang nắm giữ là 800.000đ

Yêu cầu: Tính toán và ghi sổ nhật ký tình hình trên vào ngày 31/12/N.

Tại công ty cổ phần ABC có tình hình đầu tư tài chính như sau:
BÀI 3
1. Ngày 31/12/N, căn cứ vào giá cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán
xác định mức giảm giá so với giá gốc của các loại cổ phiếu đầu tư (mục đích
Kế toán: thương mại) công ty đang nắm giữ là 28.000.000đ. Kế toán lập dự phòng giảm
Chứng giá chứng khoán ngắn hạn cuối niên độ năm N. Thời điểm trước khi lập sự
phòng số dư TK2291: 0đ
khoán
2. Tháng 7/N+1, chuyển nhượng 1 số cổ phiếu (mục đích thương mại) đã đầu tư
kinh
tháng 10/N, thu bằng tiền mặt 28.000.00đ, giá gốc 30.000.000đ (đã lập dự
doanh phòng 3.000.000đ)
3. Tháng 9/N+1, công ty chi tiền mặt 9.400.000đ mua lại 1 số kỳ phiếu ngân
hàng (mục đích thương mại), có mệnh giá 10.000.000đ, còn 6 tháng nữa đáo
hạn, lãi suất 10%/năm; lãnh lãi 1 lần khi ngân hàng phát hành.
4. Ngày 1/10/N+1, chuyển khoản mua trái phiếu, thông tin trái phiếu: mệnh giá

Chương 2 2
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

50.000.000đ, giá mua 51.000.000đ (do công ty A phát hành ngày 1/7/N-3, thời
hạn 5 năm, lãi suất 10%/năm, lãnh lãi định kỳ 6 tháng/lần vào ngày 30/6 và
ngày 31/12 hàng năm). Công ty nắm giữ trái phiếu đáo hạn.
5. Ngày 31/12/N+1, nhận lãi định kỳ trái phiếu công ty A bằng tiền mặt.
6. Ngày 31/12/N+1, thông tin về cổ phiếu thương mại công ty đang nắm giữ
Tên cổ Số lượng Đơn giá Đơn giá Mức dự Ghi chú
phiếu gốc đóng cửa phòng cần
(HOSE) lập
31/12/N+1
X 10.000 20.000 19.000
Y 7.000 30.000 30.200
Cộng
Căn cứ thông tin trong bảng trên, kế toán so sánh với số liệu trên sổ để lập dự
phòng hợp lý
Yêu cầu:Tính toán và Ghi sổ nhật ký tình hình trên.

Công ty M vào đầu tháng 3/N đang nắm giữ một số chứng khoán sau:
BÀI 4
1. 4 tờ kỳ phiếu, mệnh giá mỗi tờ 5.000.000đ, mua của ngân hàng X phát
Phân
hành theo mệnh giá ngày 1/6/N-1, kỳ hạn 9 tháng, lãi suất 0,7%/tháng, lãnh
lãi khi đáo hạn (nắm giữ tới đáo hạn)
loại các
2. 1 tờ trái phiếu kho bạc, kỳ hạn 2 năm, ngày đáo hạn 15/3/N, lãi suất
khoản 9%/năm, lãnh lãi trước, mệnh giá 50.000.000đ, mua lại ngày 10/1/N với giá
đầu tư thanh toán 49.000.000đ (nắm giữ tới đáo hạn)
tài 3. 5.000 cổ phiếu công ty K, mệnh giá mỗi cổ phiếu 10.000đ, mua trực tiếp
của công ty K phát hành ngày 1/3/N-1 với giá phát hành bằng mệnh giá
chính
(nhằm mục đích thương mại)
4. 10 tờ trái phiếu công ty Y, kỳ hạn 2 năm, ngày đáo hạn 20/3/N+1, lãi suất
0,8%/tháng, lãnh lãi định kỳ hàng tháng, mệnh giá mỗi tờ 10.000.000đ, do
khách hàng trả nợ ngày 1/5/N-1 với tổng giá thanh toán 99.500.000đ (nắm
giữ tới đáo hạn)
5. 20 tờ trái phiếu công ty T, kỳ hạn 5 năm, ngày đáo hạn 31/3/N+4, lãi suất
10%/năm, lãnh lãi khi đáo hạn, mệnh giá mỗi tờ 10.000.000đ, mua trực tiếp
của T phát hành với tổng giá phát hành 199.000.000 (nắm giữ tới đáo hạn)
6. 170.000 cổ phiếu công ty H, mệnh giá mỗi cổ phiếu 10.000đ, mua trực tiếp
của công ty H phát hành ngày 1/10/N -1 với giá phát hành mỗi cổ phiếu
12.000đ, tổng số vốn góp của công ty M chiếm 34% tổng số vốn đầu tư của
chủ sở hữu công ty H
7. 540.000 cổ phiếu công ty L, mệnh giá cổ phiếu 10.000đ, chiếm 60% tổng
số vốn đầu tư của chủ sở hữu của công ty L, mua lại với tổng giá thanh toán
là 8.700.000.000đ.
Yêu cầu:Căn cứ vào tình hình trên hãy phân loại các khoản đầu tư tài chính
và xác định số dư tháng 3 của các TK đầu tư tài chính. Biết tỷ lệ

Chương 2 3
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

biểu quyết được xác định bằng tỷ lệ vốn góp

Công ty M có số dư đầu tháng 3/N của các TK1211, 1282, 221, 222 theo bài 4.
BÀI 5
Trong tháng 3 có các tài liệu sau:
Kế toán: 1. Ngày 1/3, đáo hạn thanh toán 4 tờ kỳ phiếu ngân hàng X, đã nhận vốn và lãi
chuyển toàn bộ vào tài khoản tiền gửi kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,6%/tháng.
Đầu tư
2. Ngày 10/3, dùng tờ trái phiếu kho bạc để trả nợ người bán A với giá thanh toán
chứng
48.500.000đ
khoán
3. Ngày 20/3, nhận lãi trái phiếu công ty Y bằng tiền mặt
4. Ngày 25/3, bán lại 10 tờ trái phiếu công ty T đã thu vào tài khoản tiền gửi
không kỳ hạn tổng số thanh toán 110.000.000đ
5. Ngày 28/3, chuyển tiền gửi không kỳ hạn mua thêm 85.000 cổ phiếu công ty H
tổng giá thanh toán 1.300.000.000đ. Tổng số vốn góp của công ty M lúc này
chiếm 51% tổng số vốn đầu tư của chủ sở hữu công ty H
6. Ngày 30/3, bán 180.000 cổ phiếu công ty L thu tiền mặt 2.700.000.000đ. Tổng
số vốn góp của công ty M lúc này chiếm 40% tổng số vốn đầu tư của chủ sở
hữu L
7. Ngày 31/3, nhận thông báo đồng thời nhận cổ tức năm N-1 của công ty H chia
bằng tiền mặt 2.000đ/cp
Yêu cầu: Tính toán & Ghi sổ nhật ký tình hình trên.
(Tài liệu bổ sung: Công ty M có kỳ kế toán là quý, ghi nhận lãi sẽ thu đối với
trái phiếu nhận lãi sau mua trực tiếp ở đơn vị phát hành, trong giá mua cổ
phiếu H ở nghiệp vụ 5 có bao gồm lãi dồn tích)

Doanh nghiệp T tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau về tình
BÀI 6 hình đầu tư vào công ty A như sau:

Kế toán:
Đầu năm N bắt đầu đầu tư vào công ty A

Đầu tư Trong năm N có phát sinh các nghiệp vụ sau:

vào đơn 1. Chi tiền mặt mua 480.000 cổ phiếu, giá mua 12.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp,
chi phí môi giới trả bằng tiền tạm ứng là 24.960.000đ, tỷ lệ quyền biểu quyết
vị khác của T trong công ty A tính đến thời điểm này là 24%
2. Nhượng lại 100.000 cổ phiếu mua ở nghiệp vụ 1 với giá bán là 18.000đ/cp,
doanh nghiệp đã thu đủ bằng tiền mặt. Chi phí môi giới và giao dịch phải trả là
0.5%/giá bán, tỷ lệ quyền biểu quyết của T trong công ty A tính đến thời điểm
này là 19%
3. Mua thêm 640.000 cổ phiếu công ty A, giá mua 15.000đ/cp, mệnh giá
10.000đ/cp, chi phí môi giới và giao dịch là 36.000.000đ, tất cả được thanh
toán bằng chuyển khoản, tỷ lệ quyền biểu quyết của T trong công ty A tính đến
thời điểm này là 51%
4. Nhận được thông báo của công ty A về cổ tức được chia 30.000.000đ
Yêu cầu: Tính toán & Ghi sổ nhật ký tình hình trên.

Chương 2 4
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

Tại công ty cổ phần truyền thông Quốc tế, trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh
BÀI 7 tế phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính như sau:
1. Ngày 2/12, để đa dạng hóa danh mục đầu tư, công ty đã mua 2.000 cổ phiếu
Kế toán:
của công ty Nam Việt, giá mua 30.000đ/cp; 1.000 cổ phiếu của công ty Đầu tư
Đầu tư - Công nghiệp Tân Tạo, giá mua 42.000đ/cp. Chi phí môi giới 1% mỗi giao
chứng dịch thành công. Toàn bộ giao dịch đã được thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng. Biết rằng công ty mua số chứng khoán này nhằm mục đích bán lại trong
khoán tương lai gần.
2. Ngày 6/12, mua một số cổ phiếu có tỷ lệ quyền biểu quyết 25% tại công ty cổ
phần Nam Long (số lượng 900.000 cổ phiếu, giá mua 25.000đ/cp). Đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Ngày 18/12, góp vốn vào công ty cổ phần dịch vụ lữ hành Quân đội bằng một
tài sản cố định hữu hình có giá trị trên sổ sách: Nguyên giá 1.200.000.000đ,
hao mòn lũy kế 500.000.000đ. Hai bên thống nhất đánh giá tài sản này có giá
trị 800.000.000đ, đã được ghi vào hợp đồng góp vốn. Chi phí vận chuyển tài
sản này đem đi góp vốn do doanh nghiệp chịu, đã thanh toán bằng tiền mặt là
6.600.000đ, trong đó thuế GTGT 10%. Với giá trị tài sản góp vốn thì tỷ lệ vốn
góp bằng tỷ lệ quyền biểu quyết và chiếm 30% giá trị vốn cổ phần của công ty
nhận vốn.
4. Ngày 25/12, bán bớt 200.000 cổ phiếu của công ty Nam Long, giá bán
32.000đ/cp, thu bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí giao dịch 500.000đ trả bằng
tiền gửi ngân hàng. Sau khi bán bớt số cổ phiếu này, tỷ lệ quyền biểu quyết của
công ty giảm còn 18%. Số cổ phiếu còn lại công ty quyết định đầu tư dài hạn
hưởng cổ tức.
5. Vào cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp xem xét lại giá trị của số cổ phiếu mua
ngày 2/12, và quyết định lập dự phòng 2.000đ/cp đang nắm giữ. Các cổ phiếu
khác có giá trị không đổi.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký tình hình trên.

Tại công ty Q tính giá xuất chứng khoán đầu tư theo phương pháp bình quân gia
BÀI 8 quyền, niên độ kế toán là năm, có tình hình đầu tư chứng khoán như sau:
Số dư đầu năm của một số tài khoản:
Kế toán:
- TK1211(T): 242.000.000đ (10.000 cổ phiếu thường, mệnh giá 10.000đ/cp)
Dự
- TK2291: 8.000.000đ
phòng
giảm giá Phát sinh trong năm N:
chứng 1. Ngày 1/3/N, chi tiền mặt mua trực tiếp 200 trái phiếu công ty T phát hành
mệnh giá 1.000.000đ/TP, giá phát hành 980.000đ/TP, kỳ hạn 5 năm, lãi suất
khoán 12%/năm, lãnh lãi khi đáo hạn (nắm giữ đến đáo hạn)
kinh 2. Ngày 1/7/N, nhận thông báo đồng thời nhận cổ tức công ty T bằng tiền mặt
doanh theo tỷ lệ 10% mệnh giá và bằng cổ phiếu theo tỷ lệ 10:1
3. Ngày 1/8/N, bán 600 cổ phiếu công ty T giá bán 25.000đ/cp, đã thu bằng
chuyển khoản. Chi phí môi giới bằng tiền tạm ứng 2%/giá bán
4. Cuối năm N:

Chương 2 5
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

- Ghi nhận lãi trái phiếu sẽ thu


- Xem xét khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, biết
thị giá cổ phiếu T ngày 31/12/N là 20.000đ/CP.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký tình hình trên.

Công ty thương mại KCT có vốn tạm thời nhàn rỗi cho vay với số dư đầu tháng
BÀI 9 1/N của các tài khoản liên quan:
- TK 1283 (Hải Hà): 300.000.000đ (cho cty Hải Hà vay, lãi suất 1%/tháng, thu
Kế toán:
lãi định kỳ hàng tháng, tài sản thế chấp là xe Toyota trị giá 450.000.000đ)
Phải
- TK 1283 (Lam Sơn): 200.000.000đ (cho cty Lam Sơn vay, lãi suất 1,2%/tháng,
thu về thời hạn vay 3 tháng, thu lãi 1 lần khi đáo hạn, không có tài sản thế chấp)
cho vay - Trong tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
ngắn 1. Ngày 5/1, chuyển khoản cho công ty Thanh Bình vay 20.000 USD. TGGS TK
hạn 1122 là 22.700VND/USD, TGGDTT ngày 5/1: 22.750 VND/USD. Thời hạn
thanh toán là 6 tháng, lãi suất 0,5%/tháng. Tài sản thế chấp gồm 1 lô hàng trị
giá 520.000.000đ. DN đã niêm phong số hàng trên tại kho của công ty Thanh
Bình.
2. Ngày 15/1, đáo hạn thanh toán khoản cho vay công ty Hải Hà nhưng công ty
này không có khả năng thanh toán nên đồng ý để KCT phát mãi xe Toyota đã
thế chấp với giá 550.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Người mu axe
thanh toán vào tài khoản KTC tại ngân hàng. KTC đã nhận được sổ phụ ngân
hàng. Sau đó doanh nghiệp KTC đã thanh toán phần tiền còn thừa cho công ty
Hải Hà bằng tiền mặt sau khi thu hồi đủ khoản vay, tiền lãi vay cuối kỳ và
khoản hợp đồng vi phạm hợp đồng vay 1.500.000đ.
3. Ngày 25/1, đáo hạn khoản cho vay công ty Lam Sơn, công ty Lam Sơn mang
tiền mặt đến làm thủ tục đáo hạn và đề nghị vay lại theo hợp đồng mới. KTC
dùng tiền vốn và lãi mới nhận tiếp tục cho công ty Lam Sơn vay theo hợp đồng
mới thời hạn 6 tháng, lãi suất 1,2%/tháng, thu lãi hàng tháng.
Yêu cầu: Tính toán & ghi sổ nhật ký tình hình trên.

Chương 2 6
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

CHƯƠNG 3:
KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN
Công ty cổ phần Minh Châu thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp
BÀI 1 khấu trừ, kỳ kế toán là năm, trong năm N có tài liệu sau:
Số dư đầu tháng 1/N:
- TK 4111: 3.050.000.000đ (gồm: 305.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá
10.000đ)
- TK 4112: 800.000.000đ (số dư Có)
- TK 419: 120.000.000đ (10.000 cổ phiếu)

Trong tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:


1. Ngày 15/1/N, công ty phát hành thêm 20.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá
10.000đ/cp, giá phát hành 13.000đ/cp, chi phí giao dịch phải trả 0.4% tổng trị
giá chứng khoán giao dịch, tất cả thanh toán bằng chuyển khoản, công ty đã
nhận được giấy báo của ngân hàng.
2. Ngày 30/3/N, công ty mua lại 10.000 cổ phiếu để làm cổ phiếu quỹ, giá mua
15.000đ/cp, chi phí giao dịch phải trả 0.4% tổng trị giá chứng khoán giao dịch,
đã chuyển khoản thanh toán và nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng.
3. Ngày 20/5/N, căn cứ vào quyết định của đại hội cổ đông, công ty tiến hành hủy
bỏ 5.000 cổ phiếu quỹ
4. Ngày 2/6/N, công ty mua lại 15.000 cổ phiếu đã phát hành để làm cổ phiếu
quỹ, giá mua 12.000đ/cp, chi phí giao dịch phải trả 0.4% tổng trị giá chứng
khoán giao dịch, đã chuyển khoản thanh toán và đã nhận được giấy báo Nợ của
ngân hàng
5. Ngày 12/6/N, tái phát hành 5.000 cổ phiếu quỹ với giá phát hành 16.000đ/cp,
chi phí giao dịch phải trả 0.4% tổng trị giá chứng khoán giao dịch, tất cả thanh
toán bằng chuyển khoản, công ty đã nhận được giấy báo của ngân hàng.
6. Ngày 30/6/N, căn cứ vào quyết định của đại hội đồng cổ đông bất thường, công
ty tạm chia lãi cho cổ đông bằng cổ phiếu quỹ theo giá thực tế là 18.000đ/cp và
theo tỷ lệ 50:1 (cứ cổ đông sở hữu 50 cổ phiếu thì được chia 1 cổ phiếu quỹ).
Yêu cầu:
1. Tính toán & ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Phản ánh tình hình trên vào các chỉ tiêu Vốn chủ sở hữu của BCTC
(BCĐKT), cột “ Số cuối năm”

Công ty cổ phần Nam Hải thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
BÀI 2 khấu trừ, kỳ kế toán là tháng, có tình hình tháng 12/N như sau:
 Số dư đầu tháng
- TK 419: 340.000.000đ (chi tiết 20.000 cổ phiếu)
- TK 421 Dư Có: 1.700.000.000đ
- TK 441: 280.000.000đ

Chương 3 1
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

- TK 4111: 10.000.000.000đ (chi tiết 1.000.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh


giá 10.000đ/cp)
- TK 4112 SD Có: 80.000.000 đ
- TK 418: 80.000.000đ
 Trong tháng phát sinh một số các nghiệp vụ:
1. Công ty tiến hành mua cổ phiếu quỹ số lượng 80.000cp, giá mua thực tế
18.000đ/cp, chi phí trả công ty chứng khoán tính 0.4% tổng trị giá chứng khoán
giao dịch, tất cả thanh toán bằng TGNH
2. Công ty tái phát hành cổ phiếu quỹ chia lãi cho cổ đông theo cơ chế: cứ cổ
đông sở hữu 20 cổ phiếu thì chia cổ tức 1 cổ phiếu theo giá phát hành là
17.000đ/cp
3. Theo quyết định của đại hội cổ đông trích lập quỹ Đầu tư phát triển từ lôi
nhuận 200.000.000đ
4. Công ty Nam Hải phát hành thêm cổ phiếu phổ thông để tăng vốn với số lượng
2.000.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 10.000đ/cp. Giá phát hành
17.000đ/cp. Tất cả cổ phiếu phát hành thêm công ty thu đủ bằng TGNH. Chi
phí trả công ty chứng khoán về bảo lãnh phát hành thêm cổ phiếu tính 0/3%
trên tổng trị giá chứng khoán giao dịch, đã trả bằng TGNH.
5. Công ty quyết định sử dụng nguồn vốn ĐT XDCB để mua TSCĐHH A sử
dụng ở bộ phận bán hàng có giá mua chưa thuế là 100.000.000đ, thuế GTGT
10%, chưa thanh toán cho người bán, TS đã đưa vào sử dụng
6. Bán lại cổ phiếu quỹ số lượng 20.000cp với giá bán thực tế là 19.000đ/cp, chi
phí trả công ty chứng khoán tính 0,4% trên tổng trị giá chứng khoán giao dịch.
Tất cả thanh toán bằng TGNH

Yêu cầu:

1. Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ nói trên.

2. Xác định giá trị Tài sản thuần của DN vào ngày 31/12/N

Tại 1 công ty cổ phần T áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho,
BÀI 3 tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Số dư đầu tháng 12/N của 1 số TK như sau:
- TK 4111: 20.000.000.000đ (chi tiết 2.000.000 cổ phiếu phổ thông
mệnh giá 10.000đ/cp)
- TK 4112 : 40.000.000.000đ
- TK 419: 500.000.000đ ( 20.000 cổ phiếu)
- Các TK khác có số dư giả định
Trong tháng phát sinh một số nghiệp vụ sau:
1. Công ty phát hành thêm 500.000 cổ phiếu phổ thông tăng vốn, mệnh giá
10.000đ/cp. Với cổ đông hiện hữu, công ty thực hiện theo cơ chế: cứ 50 cổ
phiếu đang lưu thông thì được quyền mua thêm 1 cổ phiếu theo giá phát hành

Chương 3 2
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

là 15.000đ/cp. Số còn lại đã bán hết ra ngoài với giá bình quân 28.000đ/cp.
Tiền bán cổ phiếu đã thu đủ bằng TGNH. Chi phí phát hành phải trả cho công
ty chứng khoán là 25.000.000đ, công ty đã trả đủ bằng TGNH
2. Công ty chuyển khoản để thanh toán tiền mua 10.000 cổ phiếu quỹ và phí giao
dịch, giá mua 20.000đ/cp, phí giao dịch 0,3% trên giá thanh toán
3. Dùng 20.000 cổ phiếu quỹ để trả cổ tức cho cổ đông, giá phát hành của cổ
phiếu là 15.000đ/cp
Yêu cầu:
1. Định khoản các NVKT phát sinh trên.
2. Phản ánh tình hình trên vào các chỉ tiêu vốn chủ sở hữu của BCTC
(BCĐKT), cột “Số cuối năm”

Công ty cổ phần Vũ Nam thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
BÀI 4 trừ, kỳ kế toán là năm, có hoạt động trong năm như sau:
Số dư đầu năm N của các TK:
- TK 4111: 8.000.000.000đ (chi tiết 800.000 cổ phiếu phổ thông
mệnh giá 10.000đ/cp)
- TK 4112 SD Có : 700.000.000đ
- TK 419: 900.000.000đ ( 60.000 cổ phiếu)
- TK 421 SD Có: 800.000.000đ
- TK 353: 280.000.000đ
- Các TK khác có số dư hợp lý
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm N:
1. Ngày 10/2/N, công ty phát hành cổ phiếu quỹ chia lãi cho cổ đông theo cơ
chế: cứ cổ đông sở hữu 20 cp thì chia cổ tức 1 cp quỹ theo giá phát hành là
17.000đ/cp.
2. Ngày 15/4/N, công ty mua lại 50.000 cp với giá mua 20.000đ/cp, đã trả
bằng TGNH
3. Ngày 20/5/N, bán lại cổ phiếu quỹ số lượng 20.000cp với giá bán thực tế là
22.000đ/cp, chi phí trả công ty chứng khoán tính 0,4% trên tổng trị giá
chứng khoán giao dịch. Tất cả thanh toán bằng TGNH.
4. Ngày 10/10/N công ty mua lại 20.000cp với giá mua 25.000đ/cp đã trả
bằng TGNH.
5. Ngày 25/12/N trích từ lợi nhuận lập quỹ thưởng ban điều hành công ty
15.000.000đ.
6. Ngày 28/12/N, chi thưởng cho ban giám đốc 8.000.000đ và 2.000.000đ
thưởng cho các cá nhân bên ngoài đã quan hệ kinh doanh tốt với công ty.
Tất cả đã chi bằng TM
7. Cuối năm, kế toán xác định lãi sau thuế của công ty là 1.000.000.000đ
Yêu cầu:

Chương 3 3
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

1. Định khoản các NVKT


2. Hãy xác định chỉ tiêu Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Công ty Hoàng Hà được thành lập ngày 1/1/N và đăng ký phát hành cổ phiếu như
BÀI 5 sau:
150.000 cổ phiếu ưu đãi, cổ tức 18%, mệnh giá 10.000đ/cp, 450.000 cổ phiếu phổ
thông mệnh giá 10.000đ/cp. Trong năm hoạt động đầu tiên, công ty Hoàng Hà có
các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Ngày 1/1, phát hành 150.000 cổ phiếu phổ thông theo giá 36.000đ/cp đã thu
bằng TGNH
2. Ngày 1/6, mua lại 30.000 cổ phiếu đã phát hành với giá mua 22.000đ/cp bằng
tiền mặt
3. Ngày 1/9, mua lại 20.000 cổ phiếu đã phát hành theo giá 18.000đ/cp bằng tiền
mặt.
4. Ngày 1/10, tái phát hành 16.000 cổ phiếu quỹ với giá 15.000d0/cp đã thu bằng
TGNH
5. Ngày 1/12, hội đồng quản trị thông báo chia cổ tức 18.000.000đ cho cổ đông
bằng cách tái phát hành 1.000 cổ phiếu quỹ.
Yêu cầu:
1. Tính toán & Ghi sổ nhật ký tình hình trên.
2. Hãy xác định số cổ phiếu bình quân lưu hành trong năm dùng để tính lãi cơ
bản trên cổ phiếu.

Công ty cổ phần ABC kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế
BÀI 6 toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (ĐVT: Đồng)
Số dư đầu năm
- TK 4111: 20 tỷ (2 triệu cổ phiếu)
- TK 419: 6.250.000.000đ ( 500.000 cổ phiếu)
Trong năm có phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 5/2: công ty cổ phần ABC mua 50.000 cổ phiếu do công ty ABC phát
hành và hủy bỏ ngay tại ngày mua lại 20.000 cổ phiếu, giá thanh toán
12.700đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Thanh
toán phí dịch vụ môi giới mua cổ phiếu (0,25% giá trị giao dịch) bằng tiền mặt.
2. Ngày 10/5: công ty cổ phần ABC hủy bõ 50.000 cổ phiếu quỹ
3. Ngày 20/7: công ty cổ phần ABC mua 70.000 cổ phiếu do công ty ABC phát
hành, giá thanh toán 12.700đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp, thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng. Thanh toán phí dịch vụ môi giới mua cổ phiếu (0,25% giá trị
giao dịch) bằng tiền mặt.
4. Ngày 30/9: công ty ABC tạm phân phối cổ tức cho các cổ đông bằng
100.000cp quỹ, giá phát hành 12.800đ/cp.
Yêu cầu:
- Tính toán & Ghi sổ nhật ký tình hình trên.
- Hãy xác định số cổ phiếu đang lưu hành cuối năm

Chương 3 4
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

Công ty cổ phần B có kỳ kế toán là năm


BÀI 7
1. Ngày 1/1/N phát hành 1.000.000 trái phiếu chuyển đổi bổ sung cho hoạt động
kinh doanh. Thông tin về trái phiếu: mệnh giá 10.000đ, lãi suất danh nghĩa
10%/năm, phát hành bằng mệnh giá, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng, kỳ hạn 3
năm, trả lãi mỗi năm 1 lần vào thời điểm cuối năm. Lãi suất của trái phiếu
tương tương không được chuyển đổi là 12%/năm. Tại thời điểm đáo hạn 10 trái
phiếu được chuyển đổi thành 3 cổ phiếu. Chi phí phát hành (không phân bổ
dần) chi bằng tiền mặt 0,5% giá phát hành.
2. Cuối năm N & N+1:
3. Xác định chi phí tài chính ghi nhận từng năm, lãi vay phải trả theo lãi suất danh
nghĩa và giá trị được điều chỉnh tăng phần nợ gốc trái phiếu chuyển đổi từng
năm
4. Công ty đã chuyển khoản trả lãi vay năm N & N+1
5. Cuối năm N+2:
- Xác định chi phí tài chính ghi nhận từng năm, lãi vay phải trả theo lãi suất
danh nghĩa và giá trị được điều chỉnh tăng phần nợ gốc trái phiếu chuyển
đổi từng năm
- Kế toán chuyển khoản trả lãi trái phiếu năm cuo6o1 và ghi giảm nợ gốc của
trái phiếu chuyển đổi trong 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1: Người nắm giữ trái phiếu không thực hiện quyền chuyển
đổi. Công ty đã chuyển khoản trả nợ gốc trái phiếu.
+ Trường hợp 2: Người nắm giữ trái phiếu thực hiện quyền chuyển đổi trái
phiếu thành cổ phiếu.
Yêu cầu: Tính toán & định khoản tình hình trên trong năm N, N+1 & N+2

Công ty B có 914.000 cổ phiếu thường & 10.000 cổ phiếu ưu đãi cổ tức 18%/năm,
BÀI 8 mệnh giá 10.000đ/cp, đang lưu hành vào ngày 1/1/N
Trong năm N có các nghiệp vụ phát sinh lên quann đến cổ phiếu thường như sau:
1. Ngày 20/2: mua lại 36.000 cổ phiếu thường mà công ty đã phát hành
2. Ngày 28/10: bán toàn bộ số cổ phiếu mà công ty đã mua lại ngày 20/2
3. Ngày 25/11: phát hành thêm 120.000 cổ phiếu thường
4. Ngày 31/12: Lợi nhuận kế toán sau thuế năm N là 2.700 triệu đồng
Trong năm N+1 có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến cổ phiếu thường như sau:
5. Ngày 20/1: Thông báo việc phát hành một cổ phiếu cũ thành hai cổ phiếu mới
6. Ngày 31/12: Lợi nhuận kế toán sau thuế năm N+1 là 2.800 triệu đồng
Yêu cầu:
a. Xác định lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS cơ bản) năm N
b. Xác định lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS cơ bản) năm N+1
c. Chỉ tiêu lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS cơ bản) năm N sẽ được trình bày
trên báo cáo kết quả hoạt động so sánh năm N+1 như thế nào?

Chương 3 5
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

Tại công ty A có 1.000.000 cổ phiếu thường, mệnh giá 10.000đ/cp, đang lưu hành
BÀI 9 vào ngày 1/1/N. Trong năm N có các nghiệp vị phát sinh liên quan đến cổ phiếu
thường như sau
1. Ngày 1/1, công ty phát hành 100.000 trái phiếu cứ 10 trái phiếu chuyển đổi
thành 5 cổ phiếu
2. Ngày 1/3, mua lại 40.000 cổ phiếu thường mà công ty đã phát hành.
3. Ngày 1/11, phát hành thêm 100.000 cổ phiếu thường
4. Ngày 31/12, lợi nhuận phân bổ cho cổ đông nắm giữ cổ phiếu phổ thông năm
N là 2.800 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định lãi suy giảm trên cổ phiếu (EPS suy giảm) năm N
Biết rằng lãi liên quan đến trái phiếu chuyển đổi trong năm N là 30.000.000đ.
Thuế suất thuế TNDN là 22%

Chương 3 6
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

CHƯƠNG 4:
KẾ TOÁN NỢ VAY & DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ
Công ty M (đang hoạt động SXKD) thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương
BÀI 1 pháp khấu trừ:
Số dư đầu quý 4/N:
- TK 3411K: 40.000.000đ (khế ước vay 9 tháng của công ty K, đến hạn
31/12/N; lãi đơn 1,2%/tháng trả định kỳ sau cuối mỗi quý)
- TK 3411Y: 300.000.000đ (gồm 50.000.000đ & 10.000 EUR)
- TK 3411X: 800.000.000đ (vay của NH X – tài trợ công trình đang trong
thời gian thi công đủ điều kiện vốn hóa, trả lãi hàng tháng 1%/tháng)

Trong quý 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:


1. Ngày 15/10/N, công ty đã chuyển TGNH 50.000.000đ bằng tiền VNĐ và
chuyển 5.000 EUR để trả bớt nợ cho Y (TGGDTT 24.980VND/EUR, TGTT
chi ngoại tệ 24.900VND/EUR)
2. Ngày 31/10/N, chuyển khoản trả lãi tiền vay dài hạn NH X tháng 10/N.
3. Ngày 20/11/N, vay ngắn hạn VP Bank chuyển trả cho người bán 20.000.000đ
và chuyển vào TK cá nhân của CNV để trả lương 50.000.000đ
4. Ngày 30/11/N, chuyển khoản tiếp 5.000 EUR để trả số nợ vay cho Y
(TGGDTT 24.880 VND/EUR, TGTT chi ngoại tệ 24.800 VND/EUR)
5. Ngày 30/11/N, chuyển khoản trả lãi tiền vay dài hạn của NH X tháng 11/N
6. Ngày 1/12/N, ký hợp đồng vay với công ty H số tiền là 200.000.000đ, thời hạn
2 năm, trả nợ gốc và lãi định kỳ 4 lần vào ngày 1/6/N+1, 1/12/N+1, 1/6/N+2 và
1/12/N+2. Số tiền trả mỗi lần là 56.000.000đ (phân bổ lãi theo phương pháp
đường thẳng). Công ty đã làm thủ tục trả nợ cho nhà cung cấp hệ thống thiết bị
đã đưa vào sử dụng (tháng trước) ở cửa hàng bán sản phẩm.
7. Ngày 31/12/N, chuyển khoản trả lãi quý 4/N và nợ gốc cho công ty K, trả lãi
tháng 12 cho ngân hàng X
8. Cuối tháng 12/N, tính lãi phải trả cho công ty H trong năm N
Yêu cầu:
1. Tính toán & định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ TK3411 chi tiết

1. Ngày 31/12/N-1 công ty phát hành 1000 trái phiếu thường theo mệnh giá
BÀI 2 1.000.000 đ/ trái phiếu, đã thu tiền mặt, kỳ hạn 5 năm- đáo hạn 31/12/N+4, lãi
suất 8,4%/năm, trả lãi hàng năm vào 31/12. Chi phí phát hành trái phiếu (không

Chương 4 1
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

phân bổ dần) tính theo tỉ lệ 0,02% giá trị phát hành đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Công ty phát hành trái phiếu để vay vốn dùng riêng cho hoạt động đầu
tư XDCB công trình nhà xưởng. Chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hóa vào giá trị
công trình xây dựng. Công ty không lập báo cáo tài chính giữa niên độ
2. Ngày 31/12/N chi tiền mặt thanh toán lãi cho các trái chủ.
3. Ngày 31/12 các năm N+1, N+2, N+3, chi tiền mặt thanh toán lãi cho các trái
chủ.
4. Ngày 31/12/N+4, chi tiền mặt thanh toán nợ gốc khi đáo hạn và lãi cuối kỳ
Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên. Giả sử cuối tháng 7/N+1
hoàn thành công trình này bàn giao đưa vào sử dụng.

1. Ngày 31/12/N-1 công ty phát hành 1000 trái phiếu thường theo mệnh giá
BÀI 3 1.000.000 đ/ trái phiếu, đã thu tiền mặt, kỳ hạn 5 năm- đáo hạn 31/12/N+4, lãi
suất 7,5%/năm, trả lãi trước ngay khi phát hành trái phiếu. Chi phí phát hành
trái phiếu (không phân bổ dần) tính theo tỷ lệ 0,02% giá trị phát hành đã thanh
toán bằng chuyển khoản. Lãi trái phiếu không đủ điều kiện vốn hóa. Công ty
không lập báo cáo tài chính giữa niên độ.
2. Ngày 31/12/N, 31/12 các năm N+1, N+2, N+3, N+4 phân bổ lãi trái phiếu.
3. Ngày 31/12/N+4, chi tiền mặt thanh toán nợ gốc.
Yêu cầu: Tính toán , định khoản tình hình trên.

1. Ngày 31/12/N-1 công ty phát hành 1000 trái phiếu thường theo mệnh giá
BÀI 4 1.000.000 đ/ trái phiếu, đã thu tiền mặt, kỳ hạn 5 năm- đáo hạn 31/12/N+4, lãi
suất 9%/năm, trả lãi khi đáo hạn trái phiếu. Chi phí phát hành trái phiếu (không
phân bổ dần) tính theo tỉ lệ 0,02% giá phát hành đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Công ty phát hành trái phiếu để vay vốn dùng riêng cho hoạt động đầu
tư XDCB công trình nhà văn phòng. Lãi trái phiếu đủ điều kiện vốn hóa vào
giá trị công trình xây dựng. Công ty không lập báo cáo tài chính giữa niên độ.

2. Ngày 31/12/N, 31/12 các năm N+1, N+2, N+3 tính trước lãi trái phiếu phải trả.
3. Ngày 31/12/N+4, chi tiền thanh toán nợ gốc và lãi trái phiếu
Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên. Giả sử cuối tháng 2/N+2
hoàn thành công trình này bàn giao đưa vào sử dụng.

1. Ngày 31/12/N-1 công ty phát hành 1000 trái phiếu thường theo mệnh giá
BÀI 5 1.000.000 đ/trái phiếu có chiết khấu, giá phát hành 950.000 đ/TP, đã thu tiền
mặt, kỳ hạn 5 năm- đáo hạn 31/12/N+4, lãi suất danh nghĩa 8%/năm, trả lãi
hàng năm vào ngày 31/12. Chi phí phát hành trái phiếu (không phân bổ dần)
tính theo tỉ lệ 0,02% giá phát hành đã thanh toán bằng chuyển khoản. Công ty

Chương 4 2
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

phát hành trái phiếu để vay vốn dùng riêng cho hoạt động đầu tư XDCB công
trình nhà xưởng. Chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hóa vào giá trị công trình xây
dựng. Công ty không lập báo cáo tài chính giữa niên độ, phân bổ chiết khấu
trái phiếu theo đường thẳng.

2. Ngày 31/12/N chi tiền mặt thanh toán lãi cho các trái chủ và phân bổ chiết
khấu trái phiếu.

3. Ngày 31/12 các năm N+1, N+2, N+3, chi tiền mặt thanh toán lãi cho các trái
chủ và phân bổ chiết khấu trái phiếu.

4. Ngày 31/12/N +4, chi tiền mặt thanh toán nợ gốc khi đáo hạn và lãi kỳ cuối,
phân bổ chiết khấu trái phiếu.

Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên. Giả sử cuối tháng 10/N+2
hoàn thành công trình này bàn giao đưa vào sử dụng.

1. Ngày 31/12/N-1 công ty phát hành 1000 trái phiếu thường theo mệnh giá
BÀI 6 1.000.000 đ/trái phiếu có phụ trội, giá phát hành 1.050.000 đ/TP, đã thu tiền
mặt, kỳ hạn 5 năm- đáo hạn 31/12/N+4, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trả lãi
hàng năm vào 31/12. Chi phí phát hành trái phiếu (không phân bổ dần) tính
theo tỉ lệ 0,02% giá phát hành đã thanh toán bằng chuyển khoản. Công ty phát
hành trái phiếu để vay vốn dùng riêng cho hoạt động đầu tư XDCB công trình
nhà xưởng. Chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hóa. Công ty không lập báo cáo tài
chính giữa niên độ, phân bổ phụ trội trái phiếu theo đường thẳng.

2. Ngày 31/12/N chi tiền mặt thanh toán lãi cho các trái chủ và phân bổ phụ trội
trái phiếu.

3. Ngày 31/12 các năm N+1, N+2, N+3, chi tiền mặt thanh toán lãi cho các trái
chủ và phân bổ phụ trội trái phiếu.

4. Ngày 31/12/N +4, chi tiền mặt thanh toán nợ gốc khi đáo hạn và lãi kỳ cuối,
phân bổ phụ trội trái phiếu.

Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên.Giả sử cuối tháng 4/N+2
hoàn thành công trình này bàn giao đưa vào sử dụng.

Công ty A SXKD mặt hàng chịu thuế GTGT, tính thuế theo phương thức khấu trừ,
BÀI 7 có lập báo cáo tài chính giữa niên độ. Trong Quý 3/N có phát sinh tình hình phát
hành trái phiếu công ty như sau:
1. Đầu tháng 7/N công ty phát hành 50 trái phiếu thường (dùng cho hoạt động
kinh doanh) có mệnh giá 1.000.000 đ/trái phiếu; thời hạn 3 năm; lãi suất trái
phiếu 6%/năm trả định kỳ sau mỗi năm – với giá phát hành 1.050.000đ/trái
phiếu đã thu toàn bộ số tiền bán trái phiếu và chuyển vào NH (đã nhận GBC).
Chi phí phát hành (không phân bổ dần) thanh toán bằng tạm ứng số tiền

Chương 4 3
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

105.000 đ (gồm thuế GTGT 5%).


2. Cuối tháng 8/N công ty phát hành 500 trái phiếu thường có mệnh giá 2.000.000
đ/ trái phiếu; thời hạn 5 năm; giá phát hành 1.950.000đ/ trái phiếu; lãi suất trái
phiếu 5%/năm trả định kỳ trước mỗi năm vào ngày 31/8 hàng năm. Tiền thu từ
phát hành trái phiếu dùng để xây dựng thêm một nhà máy sản xuất, chi phí đi
vay đủ điều kiện vốn hóa. Công ty đã nhận được toàn bộ số tiền bán trái phiếu
sau khi trừ lãi trả trước cho năm đầu tiên – (đã nhận GBC). Chi phí phát hành
(không phân bổ dần) thanh toán bằng tạm ứng số tiền 2.100.000đ (gồm thuế
GTGT 5%).
3. Cuối Quý 3/N:
 Phân bổ phụ trội, chiết khấu trái phiếu, lãi trái phiếu trả trước.
 Tính trước lãi trái phiếu trả sau.
Yêu cầu: Tính toán & định khoản tình hình trên.
Công ty cổ phần ABC nghiên cứu thành công chế tạo một loại sản phẩm mới. Để
BÀI 8 tổ chức sản xuất và tham gia thị trường loại sản phẩm này, công ty cần tài trợ 2 tỷ
đồng. Ngày 31/12/N, công ty huy động vốn bằng hình thức như sau:
 Công ty phát hành trái phiếu thường theo mệnh giá, có tổng mệnh giá 500
triệu đồng, lãi 11% /năm, 10 năm, trả sau định kỳ 2 lần /năm vào ngày 1/1
và ngày 1/7.
 Công ty phát hành trái phiếu thường chiết khấu mệnh giá 1 tỷ đồng, lãi
10% /năm, 10 năm, giá bán 885.301.000 đồng, trả lãi sau định kỳ 2
lần/năm vào ngày 1/1 và ngày 1/7. Công ty sử dụng phương pháp đường
thẳng để phân bổ chiết khấu trái phiếu.
 Công ty cũng phát hành khế ước vay ( có thế chấp ) 500 triệu đồng, lãi
12%/năm, 15 năm, thanh toán mỗi lần 36.324.000 đồng và 2 lần /năm vào
ngày 30/06 và ngày 31/12.
Yêu cầu: Tính toán định khoản tình hình sau.
(Cho biết kỳ kế toán: năm, kết thúc 31/12; các khoản thu/chi bằng tiền gửi ngân
hàng).
1. Đối với trái phiếu theo mệnh giá, lãi 11%/năm, 10 năm.

a. Ngày 1/1/N+1 phát hành trái phiếu.

b. Ngày 1/7/N+1 chi trả lãi.

c. Ngày 31/12/N+1 ghi nhận chi phí lãi trái phiếu.

2. Đối với trái phiếu chiết khấu, lãi 10%/năm, 10 năm.

a. Ngày 1/1/N+1 phát hành trái phiếu.

Chương 4 4
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

b. Ngày 1/7/N+1 trả lãi trái phiếu.

c. Ngày 31/12/N+1 ghi nhận chi phí lãi trái phiếu và phân bổ chiết khấu trái
phiếu cho năm N+1.

d. Ngày 1/1/N+5 chi trả lãi trái phiếu; giả sử sau đó mua lại toàn bộ trái phiếu
chiết khấu với giá 101% mệnh giá.

3. Đối với khế ước vay thế chấp

a. Ngày 31/12/N phát hành khế ước vay.

b. Lập bảng thanh toán cho bốn kỳ đầu thanh toán.

c. Ngày 30/06/N+1 trả nợ gốc và lãi kỳ 1.

d. Ngày 31/12/N+1 trả nợ gốc và lãi kỳ 2.

(Ghi chú: Bảng thanh toán khế ước vay thế chấp. Đơn vị tính: 1.000đồng)

Kỳ thanh toán Số tiền thanh Chi phí lãi Giảm nợ gốc Số dư nợ gốc
toán vay
6 tháng/lần

Ngày P/hành 500.000

1 36.324 30.000 6.324 493.676

2 36.324

3 36.324

4 36.324

BÀI 9 Công ty ABC có kỳ kế toán là năm, không lập BCTC giữa niên độ. Ngày 31/12/N-
1 phát hành trái phiếu thường bổ sung vốn cho hoạt động kinh doanh. Thông tin về
trái phiếu: mệnh giá 1.200.000.000đ, lãi suất trái phiếu 10%/năm, giá phát hành
1.100.000.000đ, kỳ hạn 5 năm, trả lãi định kỳ 2 lần/năm vào ngày 1/1 và 1/7, trả lãi
đầu vào ngày 1/1/N. Phân bổ chi phí đi vay theo phương pháp đường thẳng.

Ngày 31/12/N để lập BCTC năm N thì có bốn trờng hợp cho sự lựa chọn của kế
toán công ty khi tiến hành ghi sổ các bút toán như sau:
Trường hợp 1:
Kế toán ghi Nợ TK 635/Có TK 242: 120.000.000đ
Giải thích:
- Ngày 1/1/N trả lãi kỳ đầu liên quan trả trước 6 tháng, nên kế toán ghi Nợ
TK 242/Có TK “Tiền”: 60.000.000đ; đồng thời tiến hành phân bổ chiết
khấu ghi Nợ TK 635/Có TK 34312: 10.000.000đ (100 triệu đồng chiết khấu

Chương 4 5
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

/ 10 kỳ thanh toán lãi)


- Ngày 1/7/N thực trả lãi kỳ thứ hai: ghi tương tự ngày 1/1/N
- Do đó cuối năm 31/12/N phân bổ lãi trả trước vào chi phí tài chính trong
năm N như trên.
Trường hợp 2:
Kế toán ghi Nợ TK 635/Có TK 335: 120.000.000đ
Giải thích:
- Ngay khi phát hành ngày 31/12/N-1 là ngày cuối niên độ nên kế toán cần
phản ánh khoản chi phí lãi vay phải trả trong năm tiếp theo (năm N): Nợ
TK 635/Có TK 335: 120.000.000đ
- Ngày 1/1/N trả lãi đầu kỳ, do đã trích trước nên kế toán ghi Nợ TK 335/ Có
TK “Tiền”: 60.000.000đ; đồng thời phân bổ chiết khấu ghi Nợ TK 635/Có
TK 34312: 10.000.000đ (100 triệu đồng chiết khấu / 10 kỳ thanh toán lãi)
- Ngày 1/7/N thực trả lãi kỳ thứ hai: ghi tương tự ngày 1/1/N
- Do đó cuối năm 31/12/N phản ánh khoản chi phí lãi vay phải trả trong năm
tiếp theo (năm N+1): Nợ TK635/Có TK335: 120.000.000đ như trên.
Trường hợp 3:
Kế toán không ghi gì cả
Giải thích:
- Ngày 1/1/N thực trả lãi đầu kỳ liên quan 6 tháng trong năm nay (năm N),
nên kế toán ghi Nợ TK 635/Có TK “Tiền”: 60.000.000đ; đồng thời tiến
hành phân bổ chiết khấu ghi Nợ TK 635/Có TK 34312: 10.000.000đ (100
triệu đồng chiết khấu / 10 kỳ thanh toán lãi)
- Ngày 1/7/N thực trả lãi kỳ thứ hai: ghi tương tự ngày 1/1/N
- Cuối năm 31/12/N không cần ghi gì thêm vì kế toán đã tính đầy đủ chi phí
đi vay vào chi phí tài chính trong năm N như trên
Trường hợp 4
Kế toán phân bổ chiết khấu cho cả năm N, ghi Nợ TK 635/Có TK 34312:
20.0000.000đ (100 triệu đồng chiết khấu / 5 năm)
Giải thích:
- Ngày 1/1/N thực trả lãi đầu kỳ liên quan 6 tháng trong năm nay (năm N),
nên kế toán ghi Nợ TK 635/Có TK “Tiền”: 60.000.000đ
- Ngày 1/7/N thực trả lãi kỳ thứ hai: ghi tương tự ngày 1/1/N
- Cuối năm 31/12/N kế toán cần tính đầy đủ chi phí đi vay vào chi phí tài
chính trong năm N nên tiến hành phân bổ chiết khấu cho cả năm như trên.
Yêu cầu:
- Trình bày nhận định của bạn về bút toán ghi sổ trong từng trường hợp,
cũng như ảnh hưởng thông tin đến BCTC như thế nào?
- Nêu ý kiến của bạn để xử lý tình huống trên

BÀI 10 Công ty cổ phần A có kỳ kế toán là quý, lập BCTC giữa niên độ.
Ngày 30/09/N phát hành trái phiếu thường bổ sung vốn cho hoạt động kinh doanh.
Thông tin về trái phiếu: mệnh giá 1.200.000.000đ, lãi suất trái phiếu 10%/năm, giá

Chương 4 6
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2

phát hành 1.260.000.000đ đã thu bằng tiền mặt, kỳ hạn 5 năm, trả lãi định kỳ 2
lần/năm vào ngày 1/4 và 1/10, trả lãi kỳ đầu vào ngày 1/4/N+1. Chi phí phát hành
(phân bổ dần) chi bằng tiền mặt 0,5% giá phát hành
Phân bổ chi phí đi vay theo phương pháp đưường thẳng.
Yêu cầu:
- Ghi các bút toán thích hợp cho kỳ lập BCTC cuối Quý 3 năm N, BCTC cuối
năm N và BCTC cuối Quý 1 năm N+1
- Ghi bút toán trả lãi kỳ đầu vào ngày 1/4/N+1 bằng tiền mặt

Chương 4 7

You might also like