Chuoi Vung Tau

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 66

Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

DỰ ÁN CHUỐI NÔNG NGHIỆP CÔNG


NGHỆ CAO ĐẠI TÂY DƯƠNG

Chủ đầu tư: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ BĐS Đại Tây Dương
Địa điểm: Xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức, tỉnh bà Rịa Vũng Tàu

___ ----Tháng 02/2019----___


Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

DỰ ÁN CHUỐI NÔNG NGHIỆP CÔNG


NGHỆ CAO ĐẠI TÂY DƯƠNG

CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU
VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẠI TƯ DỰ ÁN VIỆT
TÂY DƯƠNG

NGUYỄN HỒNG MỸ CHI NGUYỄN BÌNH MINH


Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 3
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 3
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 3
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ................................................................... 3
IV. Các căn cứ pháp lý. ................................................................................. 4
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 5
V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 5
V.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 5
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ......................... 6
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ..................................... 6
II.. Quy mô đầu tư của dự án. ..................................................................... 12
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ..................................... 13
III.1. Địa điểm thực hiện. ............................................................................ 13
III.2. Hình thức đầu tư. ............................................................................... 13
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 13
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 13
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. 14
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .................... 14
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .................................... 14
II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án. ......... 15
II.1. Kỹ thuật trồng và thu hoạch chuối ...................................................... 15
II.2. Hệ thống tưới nhỏ giọt cho cây trồng .................................................. 22
II.3. Quy trình sản xuất tinh bột chuối ........................................................ 26
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................... 28
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng. ..................................................................................................................... 28
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 28
III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 29
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 29

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


1
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................... 29
I. Đánh giá tác động môi trường. ................................................................ 30
I.1. Giới thiệu chung. .................................................................................. 30
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ................................... 30
II. Tác động của dự án tới môi trường ........................................................ 31
II.1. Giai đoạn xây dựng dự án. .................................................................. 31
II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. ...................................... 32
III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm .............................................. 32
III.1. Giai đoạn xây dựng dự án. ................................................................. 32
III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. ..................................... 33
IV. Kết luận. ................................................................................................ 34
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 36
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 36
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................... 38
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ....................................... 42
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................ 42
III.2. Phương án vay. .................................................................................. 43
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ..................................................... 43
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 45
I. Kết luận. ................................................................................................... 45
II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................. 45
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 46
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ................... 46
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ........................................... 49
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ..................... 52
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ....................................... 56
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. .............................................. 58
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. .................... 59
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ............. 60
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ............... 61
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. .......... 62
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381
2
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU

I. Giới thiệu về chủ đầu tư.


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẠI
TÂY DƯƠNG
- Địa chỉ trụ sở: 594 Đường Long Phước, Phường Long Phước,Q 9,TP.HCM
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0315031241
- Đại diện: NGUYỄN HỒNG MỸ CHI Chức vụ: Giám Đốc
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương
Địa điểm thực hiện: Xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức, tỉnh bà Rịa Vũng Tàu
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư : 52.753.075.000 (Năm mươi hai tỷ bảy
trăm năm mươi ba triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn đồng). Trong đó:

+ Vốn tự có (huy động) : 15.825.922.000 đồng


+ Vốn vay : 36.927.152.000 đồng

III. Sự cần thiết xây dựng dự án.


Ngành nông nghiệp cũng đã chuyển đổi mạnh một số nông sản hiệu quả thấp
sang trồng các loại cây ăn trái quy mô tập trung, có giá trị kinh tế cao, đem lại giá
trị tăng thêm 3-4 lần so với cây truyền thống, phát triển nông nghiệp sạch cũng
được tỉnh chú trọng, đến nay có trên 5% nông sản sản xuất theo tiêu chuẩn GAP
và nhiều diện tích cây trồng được chứng nhận VietGAP như rau an toàn 17 ha,
cây ăn trái 500 ha, lúa 1.986 ha. Các sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP,
GlobalGAP bước đầu mang lại hiệu quả, bảo đảm lợi ích của nông dân và doanh
nghiệp. Dự kiến diện tích mía của tỉnh sẽ giảm từ 25.000ha xuống còn 15.000ha;
diện tích cao su từ 98.000ha giảm xuống còn 85.000ha; giảm diện tích mì từ
60.000ha còn khoảng 45.000ha. Diện tích đất trồng cao su, mía, mì… giảm xuống
có thể chuyển đổi sang các cây trồng khác phù hợp với thổ nhưỡng, như cây ăn
quả, rau sạch, điều…

Bên cạnh đó, qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nông sản tại địa
bàn tỉnh và tiếp cận các nhà thu mua quốc tế, chúng tôi nhận thấy nhu cầu nguồn
cung của Thế Giới về chuối rất cao. Diện tích chuối trên toàn thế giới hện nay
khoảng 5 triệu ha, sản lượng bình quân 110 triệu tấn. Lớn nhất là Ấn Độ 800 ngàn
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381
3
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

ha tiếp theo là Brazil,Trung Quốc, Philiphin với 500 ngàn ha. Xuất khẩu trên thị
trường chuối thế giới đạt 15 tỷ USD/năm. Giá chuối xuất khẩu giao động bình
quân mốc 650 USD -715 USD tấn. Đặc biệt, qua nghiên cứu, khảo sát nhận
thấy, Chuối có giá trị dinh dưỡng cao, thích hợp với điều kiện đất đai ở Việt
Nam. Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành, Chúng
tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên
cứu và lập “dự án chuyển đổi cây trồng” trình các cơ quan ban ngành có liên quan,
chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các nội dung được thể hiện chi tiết
trong dự án đầu tư.

Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành, Chúng
tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên
cứu và lập “Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương” trình các
cơ quan ban ngành có liên quan, chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các
nội dung được thể hiện chi tiết trong dự án đầu tư.

IV. Các căn cứ pháp lý.


Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Quyết định số 500/2006/TTg, ngày 08/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ về
xây dựng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của Việt Nam đến năm 2020;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


4
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Xây dựng thành công mô hình sản xuất nông nghiệp hiện đại nhằm nâng
cao giá trị nông sản, cung cấp các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng và hướng đến xuất khẩu;
- Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; Tạo việc làm và nâng cao mức
sống cho lao động địa phương;
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại địa phương;
- Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp, sản phẩm xuất khẩu
và cung ứng vào các hệ thống phân phối khó tính như siêu thị, nhà hàng,khách
sạn…
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương nói riêng cũng như đất
nước nói chung.
- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
- Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung
cấp cho thị trường trong và ngoài nước khoảng:
 5.364 tấn tinh bột chuối/năm.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


5
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN

I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.

Huyện Châu Đức được thành lập và hoạt đồng từ tháng 8/1994 theo Nghị định
số 45/1994/NĐ-CP ngày 02/6/1994 của Chính phủ, là một huyện nông nghiệp của
tỉnh, phía bắc giáp huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai, phía nam giáp huyện Đất Đỏ
và Thành phố Bà Rịa, phía tây giáp huyện Tân Thành, phía đông giáp huyện
Xuyên Mộc. Tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 42.456,61 ha, toàn huyện đến
nay có 16 đơn vị hành chính, gồm 15 xã và 1 thị trấn Ngãi Giao. Dân số trung
bình của huyện hiện nay khoảng 157.816 người, lao động trong độ tuổi là 101.791
người.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


6
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Ảnh: Bản đồ diện tích huyện Châu Đức.


Thông tin địa lý, hành chính
Diện tích tự nhiên 42.456.61 km², dân số khoảng 157.816 người. Có 16 đơn vị
hành chính gồm 15 xã và 1 thị trấn. Đó là thị trấn Ngãi Giao va các xã: Cù Bị, Xà
Bang, Quảng Thành, Láng Lớn, Bàu Chinh, Bình Ba, Suối Nghệ, Bình
Trung, Bình Giã, Xuân Sơn, Sơn Bình, Suối Rao, Đá Bạc, Nghĩa Thành, Kim
Long.
Thổ nhưỡng
Hầu hết đất đai của huyện là đất đỏ, vàng và đen trên nền đất Bazan (chiếm tỷ lệ
85,8% tổng diện tích đất) thuộc loại đất rất tốt, có độ phì cao, rất thích hợp cho
việc trồng các loại cây lâu năm như: cao su, cà phê, tiêu, điều, cây ăn trái và các
cây hàng năm như: bắp, khoai mì, đậu các loại, bông vải... Đây thực sự là một thế
mạnh so với các huyện khác trong tỉnh. Một số cây trồng tuy không chiếm tỷ lệ
cao, song có diện tích trồng khá lớn như cây điều, cây ăn trái, khoai mì…
Nông nghiệp

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


7
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Cơ cấu sản xuất nông nghiệp chuyển dịch tích cực theo hướng từng bước tăng dần
tỷ trọng ngành chăn nuôi, ước đến hết năm 2015, tỷ trọng ngành chăn nuôi chiếm
34,9%, trồng trọt chiếm 65,1%. Giá trị sản xuất bình quân 01 ha đất nông nghiệp
đạt 90 triệu đồng, so với năm 2010 tăng 64 triệu đồng.
Quy hoạch phát triển nông nghiệp - nông thôn và triển khai quy hoạch chăn nuôi
đến năm 2020 đã tạo thuận lợi trong việc định hướng phát triển sản xuất, chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. Từng bước hình thành một số vùng sản xuất tập
trung phù hợp với lợi thế đối với từng vùng, loại cây trồng, vật nuôi là thế mạnh
nông nghiệp của huyện như hồ tiêu, chăn nuôi gia súc, gia cầm.
Sản xuất nông nghiệp phát triển theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng gắn
với nhu cầu thị trường. Các tiến bộ khoa học kỹ thuật nông nghiệp được ứng dụng
rộng rãi và có hiệu quả góp phần tăng năng suất, chất lượng nông sản và hạ giá
thành sản xuất cho nông dân. Hầu hết cây trồng hàng năm được sử dụng giống
mới từ đó cho năng suất cao; chăn nuôi gia súc, gia cầm trong chuồng lạnh, kết
hợp với giống mới, kỹ thuật chăm sóc hiện đại góp phần tăng năng suất, chất
lượng thịt và hiệu quả chăn nuôi.
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được tập trung chỉ đạo.
Xã Quảng Thành đạt 19/19 tiêu chí đã được UBND tỉnh công nhận xã điểm nông
thôn mới. Đối với các xã nông thôn mới giai đoạn 2013 – 2015, hiện nay trung
bình mỗi xã đạt khoảng 14 tiêu chí; dự kiến đến cuối năm 2015 có 02/14 xã đạt
chuẩn nông thôn mới đạt 14,29%. Tổng số vốn được huy động đầu tư xây dựng
nông thôn mới 1.400 tỷ đồng, trong đó vốn ngân sách 356 tỷ đồng, vốn dân đóng
góp 445 tỷ đồng, còn lại các nguồn vốn khác.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


8
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Công nghiệp
Lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tiếp tục phát triển, dự kiến đến năm
2015 có 870 cơ sở, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh, so với năm 2011
tăng 20 cơ sở, doanh nghiệp. Cụm công nghiệp Ngãi Giao giá trị sản xuất khoảng
2.578 tỷ đồng/năm; khu Công nghiệp - Đô thị Châu Đức đang được tiếp tục đầu
tư hạ tầng kỹ thuật và kêu gọi đầu tư; khu Công nghiệp Đá Bạc đã được khởi công
và đang trong giai đoạn đầu tư hạ tầng kỹ thuật. Hoạt động ngành tiểu thủ công
nghiệp được duy trì và ổn định sản xuất, đáp ứng một phần nhu cầu của thị trường
tại chỗ và phục vụ thị trường lân cận.
Thương mại dịch vụ
Xây dựng mới, nâng cấp, sửa chữa chợ Kim Long, Ngãi Giao và một số chợ xã;
các mô hình kinh doanh thương mại khác như cửa hàng tự chọn, siêu thị điện máy;
loại hình dịch vụ như hoạt động tín dụng ngân hàng, dịch vụ bảo hiểm, vận tải, cơ
sở lưu trú, thông tin liên lạc góp phần giúp cho ngành thương mại, dịch vụ ngày
càng phát triển. Công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ
được tăng cường, thường xuyên kiểm tra chống hàng lậu, hàng giả và gian lận
thương mại, góp phần đảm bảo cho môi trường kinh doanh ổn định, bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng và kích thích kinh tế phát triển.
Đầu tư và phát triển
Giai đoạn 2011-2015 đưa vào sử dụng tổng số 399 công trình, với tổng vốn ngân
sách 1.856 tỷ đồng, vốn doanh nghiệp 3.680 tỷ đồng. Nguồn vốn ngân sách Nhà
nước do UBND tỉnh quyết định đầu tư 38 công trình với tổng giá trị thực hiện
1.402 tỷ đồng, ước giá trị thanh toán khối lượng thực hiện đến cuối năm 2015 là
1.398 tỷ đồng/1.402 tỷ đồng, đạt 99,6% theo kế hoạch vốn giao. Nguồn vốn ngân
sách Nhà nước do UBND huyện quyết định đầu tư 361 công trình với tổng giá trị
thực hiện 454 tỷ đồng, ước giá trị thanh toán khối lượng thực hiện đến cuối năm
2015 là 450 tỷ đồng/454 tỷ đồng, đạt 99% theo kế hoạch vốn giao.
Toàn huyện có 896 km đường giao thông. Các trục giao thông chính gồm quốc
lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường liên xã cơ bản được nâng cấp láng nhựa; 100% xã,
thị trấn có đường ô tô đến trung tâm. Có 245 km đường giao thông nông thôn do
huyện quản lý đã được nhựa hóa.
Mạng lưới điện phủ kín khu dân cư tập trung trên địa bàn toàn huyện đáp ứng nhu
cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân, có trên 99,6% số hộ dân được cấp điện
sinh hoạt.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


9
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Sau 20 năm thành lập và phát triển, thị trấn Ngãi Giao cơ bản đạt các tiêu chí đô
thị loại IV, xã Kim Long đạt các tiêu chí đô thị loại V.

Tài nguyên và môi trường


Công tác lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm
2011 – 2015 được thực hiện đồng bộ cấp huyện và các xã, thị trấn. Việc thực hiện
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tuân
thủ theo đúng kế hoạch, quy hoạch đã được phê duyệt. Công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được
tập trung chỉ đạo, đã cấp được 34.989,84 ha, đạt tỷ lệ 95,37% so với diện tích các
loại đất thuộc đối tượng cần phải cấp giấy chứng nhận.
Chỉ đạo tăng cường kiểm tra và xử lý các trường hợp khai thác vật liệu san lấp
không phép, trái phép, đồng thời kiểm tra và xử lý tình hình gây ô nhiễm môi
trường đối với hoạt động sản xuất, chăn nuôi. Công tác lập và triển khai kế hoạch
ứng phó với biến đổi khí hậu được thực hiện nghiêm túc. Công tác quản lý tài
nguyên nước, chất lượng nước sinh hoạt trong nhân dân ngày càng được cải thiện,
tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt 52%, tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 99%.
Công tác quản lý, chăm sóc diện tích rừng hiện có được thực hiện thường xuyên,
độ che phủ cây xanh đến cuối năm 2015 đạt 65,34%.
Văn hóa xã hội
Cơ sở vật chất ngành giáo dục và đào tạo được đầu tư đáp ứng nhu cầu dạy và học
. Xây mới 12 trường học, hiện nay tất cả các xã, thị trấn cơ bản có đủ các trường
mầm non, tiểu học và trung học cơ sở (còn trường tiểu học xã Bàu Chinh dự kiến
xây và hoàn thành vào cuối năm 2015). Tỷ lệ học sinh đạt khá, giỏi trong rèn
luyện, học tập và đạt thành tích trong các kỳ thi học sinh giỏi, thi đậu tốt nghiệp,

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


10
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

đậu vào các trường đại học, cao đẳng hàng năm đều tăng. Công tác phổ cập giáo
dục trẻ em mầm non 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập THCS
được duy trì và đạt kết quả tốt. Dự kiến đến cuối năm 2015, tỷ lệ trẻ dưới 3 tuổi
đi nhà trẻ đạt 31,6%, trẻ từ 3 - 5 tuổi đi mẫu giáo đạt 87,34%, huy động trẻ 6 tuổi
nhập học đạt 100%. Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào học THCS
đạt 99,5% . Thanh, thiếu niên trong độ tuổi đã tốt nghiệp THCS vào học các
trường THPT, bổ túc THPT, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề đạt 99%. Dự
kiến đến cuối năm 2015 có 36/72 trường đạt chuẩn Quốc gia, đạt tỷ lệ 50%.
Du lịch
Đến Châu Đức, du khách có thể ghé thăm Tượng đài chiến thắng Bình Giã; Địa
đạo Kim Long ghi dấu chiến công vang dội trong kháng chiến chống Mỹ trên
vùng đất Bà Rịa - Vũng Tàu; Thắng cảnh Bàu Sen với khu rừng mọc trên vùng
sình lầy quanh năm ngập nước. Trong rừng có nhiều loại gỗ quý chịu nước: bời
lời, dâu nước, sao và bụi rậm dây leo: mây, song, tre… Bao quanh khu rừng là
mảnh đất sình lầy rộng khoảng 10ha. Suối Tầm Bó bắt nguồn từ Cẩm Mỹ chảy
ngang qua khu rừng cung cấp nước ngọt và các loại thuỷ sản: cá cua, ốc, lươn…
sinh sôi nảy nở tạo nên kho thực phẩm thiên nhiên dồi dào rất hấp dẫn cho những
chuyến du lịch dã ngoại, nơi đây cũng là căn cứ hoạt động cách mạng.
Năm 1983 Ủy Ban Nhân Tỉnh Đồng Nai đã ra quyết định 1050/QĐ-UBT xếp
hạng bảo vệ di tính lịch sử khu căn cứ Bàu Sen. Đặc biệt với thắng cảnh thác Xuân
Sơn du khách sẽ được hòa mình trong không khí trong lành, cảnh thiên nhiên rất
thích hợp cho du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.
Tiềm năng lớn
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, những năm gần đây, XK chuối
của Việt Nam bất ngờ tăng mạnh. Thay vì chỉ phụ thuộc thị trường chính là Trung
Quốc, hàng loạt đơn đặt hàng nhập khẩu chuối đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản, các
nước EU, Nga… tới tấp đến với các doanh nghiệp (DN) XK chuối, có những thời
điểm lên đến hàng trăm tấn chuối/ngày.
Đơn cử, cuối tháng 4 vừa qua, chuối đã xuất hiện tại chuỗi siêu thị Donkihote
của Nhật Bản. Đầu tháng 9, chuối của Việt Nam tiếp tục được bày bán tại AEON
- chuỗi siêu thị lớn nhất của quốc gia này. Việc chuối vào được thị trường Nhật
không những khẳng định chất lượng khi được một trong những thị trường có yêu
cầu cao nhất thế giới chấp nhận, mà còn giúp đa dạng hóa thị trường cho một
trong những loại quả có tiềm năng XK lớn của nước ta.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


11
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Theo các chuyên gia, thị trường Nhật Bản đang có nhu cầu cao đối với mặt
hàng chuối nhập khẩu, với sức tiêu thụ xấp xỉ 1 triệu tấn/năm. Mặc dù hiện nay,
Philippines đang là quốc gia đứng đầu về lượng chuối nhập khẩu của Nhật Bản
với thị phần lên đến 85%, nhưng các DN Nhật Bản đang có nhu cầu đa dạng hóa
nguồn cung cho thị trường. Ngoài ra, chuối Việt Nam cũng được đánh giá cao do
có vị ngọt phù hợp với khẩu vị của người tiêu dùng Nhật Bản và có mức giá cạnh
tranh. Đặc biệt, nếu thâm nhập được vào thị trường Nhật Bản - quốc gia có yêu
cầu cao về chất lượng sản phẩm nhập khẩu, trái chuối sẽ có cơ hội thâm nhập
được nhiều quốc gia khác.
Với Hàn Quốc, đây được đánh giá là thị trường có yêu cầu gần tương đương
như thị trường Nhật Bản, nhưng dễ tính hơn. Khi đã thâm nhập tốt thị trường Nhật
Bản, cơ hội cho trái chuối “phủ sóng” thị trường Hàn Quốc cũng tương đối cao.

II.. Quy mô đầu tư của dự án.

STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích

I Xây dựng 3.140.000


1 Khối nhà văn phòng 1 m2 200
2 Nhà sơ chế 1 m2 1.200
3 Kho lạnh 1 m2 2.500
4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 1.000

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


12
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Nhà máy chế biến tinh bột


5 1 m2 3.000
chuối
6 Kho chứa thành phẩm 1 m2 2.000
7 Giao thông nội bộ m2 15.000
8 Vườn ươm 1 m2 50.000
9 Khu trồng chuối 1 m2 3.065.100
10 Trạm biến áp 1
E Hệ thống phụ trợ
Hệ thống cấp nước tổng
1 1 HT
thể
Hệ thống thoát nước tổng
2 1 HT
thể
3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT

III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.


III.1. Địa điểm thực hiện.

Địa điểm thực hiện dự án: Xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức, tỉnh bà Rịa Vũng
Tàu.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương được đầu
tư theo hình thức xây dựng mới.

IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng phân tích, tính toán nhu cầu sử dụng đất của dự án
Diện tích
TT Nội dung Đơn vị Tỷ lệ (%)
(m²)
1 Khối nhà văn phòng m2 200 0,01
2 Nhà sơ chế m2 1.200 0,04
3 Kho lạnh m2 2.500 0,08
4 Khu nhà ở công nhân m2 1.000 0,03
Nhà máy chế biến tinh bột
5 m2 3.000 0,10
chuối
6 Kho chứa thành phẩm m2 2.000 0,06
7 Giao thông nội bộ m2 15.000 0,48
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381
13
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

8 Vườn ươm m2 50.000 1,59


9 Khu trồng chuối m2 3.065.100 97,61
Tổng cộng 3.140.000 100

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào để xây dựng như: nguyên vật liệu thiết bị và xây dựng đều
có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và thiết bị các yếu tố đầu
vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp
thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này như
nhân viên, dự kiến dự án sẽ có phương án tuyển dụng phù hợp để sau khi công
trình thi công xong là dự án chủ động đi vào hoạt động. Nên về cơ bản thuận lợi
cho quá trình thực hiện dự án.
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ

I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình

STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích

I Xây dựng 3.140.000


1 Khối nhà văn phòng 1 m2 200
2 Nhà sơ chế 1 m2 1.200
3 Kho lạnh 1 m2 2.500
4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 1.000
5 Nhà máy chế biến tinh bột chuối 1 m2 3.000
6 Kho chứa thành phẩm 1 m2 2.000
7 Giao thông nội bộ m2 15.000
8 Vườn ươm 1 m2 50.000
9 Khu trồng chuối 1 m2 3.065.100
10 Trạm biến áp 1
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381
14
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

E Hệ thống phụ trợ


1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT
3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT

II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án.
II.1. Kỹ thuật trồng và thu hoạch chuối
1. Giống: Toàn bộ giống cây con được nhập từ Trung Quốc, Isareal,…

2. Kỹ thuật trồng:

- Chuẩn bị đất: nơi có mực nước ngầm cao, cần phải lên líp trước khi trồng sao
cho mặt líp cách mực nước cao nhất từ 0,6-1m.

Chiều rộng líp trung bình 5-6m, được trồng 2 hoặc 3 hàng, kích thước hố trồng
40 x 40 x 40 cm, trộn lớp đất mặt với 3-5kg phân hữu cơ + 50gr P2O5 và thêm
10gr Furadan 3H cho vào hố.

- Thời vụ: chuối được trồng quanh năm. Tốt nhất nên trồng vào đầu mùa mưa,
cây sinh trưởng tốt cho tỉ lệ sống cao.

- Khoảng cách trồng: thay đổi tùy theo giống và kỹ thuật để chồi. Đối với chuối
xiêm 3x3m, chuối già 2x2,5m, chuối cau 2x2m, trồng theo hình chữ nhật hay nanh
sấu.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381
15
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

- Cách trồng: đặt mặt bầu đất (chuối con cấy mô) hay điểm tiếp giáp củ với thân
giả (dạng chồi và củ) thấp hơn mặt líp từ 10-15 cm nhưng đừng để nước đọng lại
trong hố.

- Chăm sóc: trồng cây chắn gió quanh vườn, hạn chế rách lá làm giảm năng suất.

- Tưới nước: ở giai đoạn cây con tưới 2 ngày/lần, cây trưởng thành 2 lần/tuần.

Vào mùa mưa (tháng 5-11 dl) thoát nước tốt cho vườn chuối, tháng 8-10 dl
mưa nhiều dễ gây ngập úng.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


16
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

- Bón phân: 150-200gr N; 50gr P2 và 200-250 gr


K2O/cây/vụ.

. Bón lót: toàn bộ P2 cho vào hố trước khi trồng, ở


những vụ kế thì bón sau khi thu hoạch hay đầu mùa
mưa.

. Bón thúc:

Lần 1: sau khi trồng (SKT) 1,5 tháng bón 30% lượng
N và 30% lượng K2O.

Lần 2: khoảng 4,5 tháng SKT bón 30% lượng N và


30% lượng K2O.

Ở giai đoạn cây con, có thể chia lượng phân ra làm


nhiều lần tưới cho cây. Khi cây trưởng thành ta có thể
bón phân theo hốc hay xới nhẹ quanh gốc theo tán
cây cho phân vào lấp đất lại.

- Tỉa chồi và để chồi:

Tỉa chồi phải thường xuyên khoảng 1tháng/lần, dùng dao cắt ngang thân sát mặt
đất và hủy đỉnh sinh trưởng. Nên tỉa vào lúc trời nắng ráo, tránh để đọng nước
xung quanh làm chồi con bị thối lây sang cây mẹ. Việc để chồi thực hiện sau
khi trồng 5 tháng, chừa cây con mập, khoẻ mọc cách xa cây mẹ trên 20cm, sao
cho mỗi bụi có 3 cây cách nhau khoảng 4 tháng.

- Bẻ bắp-che và chống quày: sau khi xuất hiện 1-2 nải trung tính, tiến hành bẻ bắp
vào buổi trưa để hạn chế sự mất nhựa. Dùng túi polyetylen có đục lỗ để bao quày
để giữ cho màu sắc vỏ trái được đẹp hơn, hạn chế bù lạch chích hút trái non và sẽ
làm tăng năng suất quày thêm 1kg.

Nên dùng cây chống quày tránh đỗ ngã.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


17
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

3. Sâu bệnh hại chính:

- Sùng đục củ: ấu trùng có màu trắng, đục thành những đường bên trong củ, chất
bài tiết có màu vàng nâu, mịn, làm thối củ, cây tăng trưởng kém, buồng nhỏ, trái
lép không phát triển được.

Phòng trị: vệ sinh vườn chuối thường xuyên, sử dụng Furadan hay Basudin rải
trên cổ gốc chuối hoặc dùng bả mồi là những khúc thân chuối bổ đôi úp quanh
gốc để bắt thành trùng.

- Sâu cuốn lá: Sâu non màu trắng đầy phấn. Cắn lá chuối cuộn lại làm nhộng bên
trong. Gây hại tập trung vào đầu và cuối mùa mưa, phổ biến nhất trên các vườn
chuối xiêm.

Biện pháp thông thường là ngắt bỏ các lá bị cuốn và giết sâu.

- Bù lạch: thành trùng rất nhỏ, có màu nâu hay đen thường tập trung ở các
lá bắc để chích hút các trái non, làm trái có những chấm màu nâu đen (ghẻ) làm
mất vẻ đẹp, rất khó xuất khẩu.

Phòng trị: phun thuốc Decis hoặc Sherpa 25 EC ở giai đoạn mới trổ và trái
còn nhỏ.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381
18
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

- Tuyến trùng: xâm nhiễm vào rễ làm vỡ vách tế bào, ngăn cản rễ hút dinh
dưỡng. Cây sinh trưởng kém, quày nhỏ, trái lép rễ có các vết u, thối đen.

Phòng trị: loại cây bệnh ra khỏi vườn, rải Basudin hay Furadan 20-30
kg/ha. Phải khử đất và xử lý con giống trước khi trồng.

- Bệnh đốm lá: Sigatoka vàng và Sigatoka đen


gây hại trên lá tạo ra những hình bầu dục có màu
nâu với viền vàng rất rõ. Đối với Sigatoka đen
những đốm bệnh có màu sậm hơn và xuất hiện ở
mặt dưới của lá. Bệnh phát triển mạnh vào những
tháng mùa mưa, ảnh hưởng tới năng suất cây.

Phòng trị: vệ sinh vườn, cắt bỏ những lá


bệnh đem đốt, thoát nước tốt. Phun Bordeaux 2%
hay Benomyl,... từ 2-4 tuần/lần trong mùa mưa.

- Bệnh héo rủ Panama: các lá bị vàng từ bìa lá vào


gân chính và từ các lá dưới lên các lá trên. Khi cắt
ngang thân giả thấy các mạnh dẫn truyền có màu
nâu đỏ. Quày và trái nhỏ phát triển không bình
thường (lép), chín sớm. Gây hại nặng trên các
vườn chuối Xiêm ở độ 2-3 năm tuổi trở lên.

Phòng bệnh: tiêu hủy cây bệnh, khử đất đối với
vôi hoặc Bordeax, chọn cây con không bị bệnh và
phải xử lý trước khi trồng.

- Bệnh chùn đọt: cây có nhiều lá mọc chụm lại ở ngọn thân giả, lá nhỏ, bìa vàng
hay cuốn cong đi, cuống lá rất ngắn. Trên phiến lá có các sọc xanh lợt chạy song
song với các gân phụ.

Bệnh lây lan trực tiếp qua con giống và trung gian truyền bệnh như rầy mềm
Pentalonia nigronervosa coq, sống ở các bẹ lá chuối, tuyến trùng trong đất nhằm
truyền vi rút từ cây này sang cây khác.

Phòng bệnh: loại bỏ cây bệnh khỏi vườn, chọn ra con chuối sạch bệnh để
trồng, phun thuốc diệt côn trùng, thường xuyên quan sát vườn chuối để phát hiện
bệnh kịp thời.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381
19
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

4. Thu hoạch và bảo quản:

Từ trồng đến chuối trổ khoảng 6-10 tháng và từ trổ đến thu hoạch khoảng
60-90 ngày tùy theo giống. Thường độ chín của quả được xác định qua màu sắc
vỏ, độ no đầy và góc cạnh của trái.

Lúc thu quày tránh làm cho trái bị trầy xước, sau đó tách ra từng nải
nhúng vào dung dịch Tecto 0,2% để ráo, đặt vào thùng giấy và vận chuyển đến
nơi tiêu thụ.

Sơ chế

– Chuối phải được thu hái cẩn thận, không để giập buồng, giập quả, không để
bẩn tạo điều kiện cho các loại vi sinh vật gây hại làm hỏng quả chuối trong quá
trình bảo quản.

– Sau khi thu hái, để chuối ráo nhựa khoảng một đến hai ngày mới xử lý sơ chế
vào bảo quản. Nếu thu hái về đem xử lý bảo quản ngay thì cuống quả mềm ra, quả
bị rụng khỏi nải (khỏi buồng ).

Bảo quản trong điều kiện thường

– Nếu chuối được vận chuyển đến nơi chế biến không quá xa, thời gian bảo
quản nguyên liệu trước khi chế biến không quá lâu thì có thể bảo quản trong điều
kiện thường.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


20
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Cắt rời các nải khi bảo quản chuối

– Cắt chuối ra từng nải nguyên hay quả rời.

– Đựng vào túi polyetylen có đục lỗ 2 – 4% diện tích túi, cho vào thùng (hộp)
carton hoặc sọt tùy theo khối lượng nhất định, khoảng 15 – 25kg/ thùng (sọt).

– Có thể bảo quản chuối nguyên cả buồng được bọc trong túi PE.

– Buồng chuối có thể xếp dựng đứng trên giá hoặc treo trên những chiếc móc
trong kho.

Thực tế cho thấy bảo quản chuối xanh trong 15 ngày

* Không có bao bì (không bọc bằng PE hoặc lá…) thì hao hụt khoảng 7 – 7,5
trọng lượng.

* Có bọc túi PE đục lỗ 2 – 3 % diện tích thì hao hụt tự nhiên là 4,5 – 5,5% trọng
lượng.

* Có túi PE đục lỗ 0,4% diện tích thì hao hụt khoảng 2 – 2,5 % trọng lượng.

Bảo quản lạnh

– Nếu chuyên chở đi xa thì chuối phải được bảo quản lạnh, trên phương tiện
chuyên chở như các tàu thiết kế đặc biệt: Có phòng lạnh, có quạt gió thông hơi để
chuối chậm chín.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


21
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

– Nếu thời gian bảo quản trước khi chế biến lâu cũng phải bảo quản lạnh.

– Chuối xanh thường được bảo quản lạnh ở nhiệt độ 12 – 14oC, độ ẩm 70 –


85%.

– Trong thời gian bảo quản cần theo dõi nghiêm ngặt các thông số kỹ thuật như
nhiệt độ, độ ẩm, thành phần khí CO2… không cho dao động quá mức cho phép:

* Nhiệt độ không ngoài giới hạn quá 0,5oC (không dưới giới hạn thấp và trên
giới hạn cao).

* Độ ẩm không ngoài giới hạn 2 – 3%.

* CO2 không trên 1%.

– Phải đảm bảo thông gió để không tăng CO2 và giảm khí etylen sinh ra từ quá
trình bảo quản, để không thúc đẩy chuối chín nhanh.

Lưu ý: Không bảo quản chuối ở nhiệt độ thấp hơn 11oC, vì ảnh hưởng đến
phẩm chất thịt quả.

II.2. Hệ thống tưới nhỏ giọt cho cây trồng


1. Đặc điểm của hệ thống tưới nhỏ giọt
Hệ thống tưới nhỏ giọt được thiết kế với mục đích tiết kiệm công sức, thời
gian và nguồn tài nguyên nước, khi mà nước được tưới trực tiếp vào cây một cách
đều đặt và hợp lý. Tối đa hóa sự hấp thu nước của cây, giúp cây đủ nước, không
bị rửa trôi chất dinh dưỡng theo dòng nước như cái các tưới truyền thống khác.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381
22
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Đây là một hệ thống mạng lưới đường ống quy mô trong khu vườn nhằm dẫn
nước tới các gốc cây, các đường ống này được đặt áp xuống sát đất. Trên chiều
dài đường ống có các điểm nhỏ giọt được gắn sẵn vào và được phân bố tại gốc
của từng cây. Sao cho lượng nước nhỏ ra tại địa điểm rễ thấm hút chứ không lan
tràn tạo điều kiện thuận lợi cho cỏ mọc.

Phương pháp tưới nhỏ giọt có những điều kiện vô cùng khắt khe và yêu cầu
sự chính xác cao hơn hẳn so với các phương pháp khác truyền thống.
- Phân bố độ ẩm đồng đều đến tất cả các cây trong thời gian ngắn để cây sinh
trưởng và phát triển tốt hơn.
- Cung cấp nước đến rễ cây một cách trực tiếp và nhanh chóng để cây phát
triển nhanh và đem lại năng suất tốt hơn so với cách trồng và chăm sóc
thông thường.
- Đảm bảo không làm sói mòn đất và gây nên hiện tượng cỏ dại, ảnh hưởng
đến chất lượng cây trồng.
- Tiết kiệm nước tối đa để có thể giảm đi chi phí và tiết kiệm công sức của
người trồng thủ công bằng hệ thống tưới nước, kế hợp dung dịch thủy canh
và bón phân chuyên nghiệp.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


23
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

- Nâng cao năng suất cây trồng và có thể giúp cho cây trồng phát triển nhanh
mạnh hơn.

2. Sơ đồ cộng nghệ hệ thống tưới

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


24
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Nguồn Nước

Bơm li tâm

Hệ thống lọc

Hệ thống tưới phân,


thuốc trừ sâu

Hệ thống đường ống


công nghệ

Dây tưới nhỏ giọt


trải luống T- Tape

Sơ đồ công nghệ hệ thống tưới nhỏ giọt tự động

+ Nước tưới được thu từ nguồn nước qua hệ thống chắn rác, bơm qua hệ
thống lọc nước sau đó phân phối qua hệ thống đường ống. Hệ thống bơm phân
bón, thuốc trừ sâu được đấu trực tiếp vào hệ thống đường ống, nước trong ống
chảy với vận tốc cao, tạo dòng chảy rối tạo điều kiện cho nước và phân bón được
trộn đều phân phối đều đến dây tưới nhỏ giọt.
+ Tưới nhỏ giọt rải dọc luống bằng cách trải ống tưới nhỏ giọt 16mm theo
luống cây trồng. Với hình thức nhỏ giọt rải dọc luống được áp dụng phổ biến cho
các loại cây trồng thuộc dạng hoa màu, có lên luống và khoảng cách cây cố định
như 10cm, 20cm, 30cm, 40cm, 50cm theo đó ta chọn loại dây có khoảng cách phù
hợp.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


25
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

II.3. Quy trình sản xuất tinh bột chuối


II.3.1. Quy trình sản xuất

Chọn nguyên
Sơ chế Cắt lát
liệu

Sàng bột Nghiền bột Sấy khô

Đóng gói

II.3.2. Quy cách và tiêu chuẩn sản phẩm

 Quy cách
- Bột chuối dạng mịn
- Màu sắc tự nhiên theo mẫu đã xác nhận
 Tiêu chuẩn
- Nguyên chất 100%
- Độ ẩm <10%
- Không chứa tạp chất
- Không có phụ gia
- Không có CO2
- Không có SO2

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


26
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


27
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN

I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các thủ tục về đất đai, theo đúng quy định
hiện hành để tiến hành xây dựng dự án.
Dự án chỉ tiến hành đầu tư xây dựng hạ tầng nội bộ đấu nối với hệ thống hạ
tầng của khu vực.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng và thiết bị

STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích

I Xây dựng 3.140.000


1 Khối nhà văn phòng 1 m2 200
2 Nhà sơ chế 1 m2 1.200
3 Kho lạnh 1 m2 2.500
4 Khu nhà ở công nhân 1 m2 1.000
5 Nhà máy chế biến tinh bột chuối 1 m2 3.000
6 Kho chứa thành phẩm 1 m2 2.000
7 Giao thông nội bộ m2 15.000
8 Vườn ươm 1 m2 50.000
9 Khu trồng chuối 1 m2 3.065.100
10 Trạm biến áp 1
E Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT
3 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT
II Thiết bị
Hệ thống sơ chế, băng chuyền,
1 1 Bộ
ròng rọc,…
2 Hệ thống tưới 1 Bộ
3 Xe tải 3 Bộ
4 Hệ thống kho lạnh 1 bộ

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


28
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích

5 Xe chuyên dụng 2 Bộ
6 Thiết bị nhà máy chế biến tinh bột 1 Bộ
7 Thiết bị văn phòng 1 bộ
III Cây giống phân bón
1 Chuối giống 613.020 cây
2 Phân bón 1.532.550 kg

(Chi tiết thiết kế các công trình xây dựng sẽ được thể hiện trong giai đoạn xin
phép xây dựng, sau khi có chủ trương đầu tư)
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà
máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong năm 2019.
 Tiến hành xây dựng 2019-2020
 Dự án đi vào hoạt động 2021
 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


29
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI


PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH
QUỐC PHÒNG

I. Đánh giá tác động môi trường.


I.1. Giới thiệu chung.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường Dự án chuối nông
nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực
và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải
pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường dự án khi dự án được thực thi, đáp ứng được
các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.

I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.


Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
+ Luật Đầu tư 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 29
tháng 11 năm 2005;
+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
+ Luật Bảo vệ môi trường 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua
ngày 19/11/2005;

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


30
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP;
+ Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn;
+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước;
+ Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trường.
II. Tác động của dự án tới môi trường
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương và khu vực lân
cận, tác động trực tiếp đến môi trường sing sống của người dân lân cận. Chúng ta
có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra
trong các giai đoạn khác nhau:
II.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
+ Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc
thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ
gây ra tiếng ồn.
+ Tác động của nước thải:

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


31
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được
kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá
trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát
sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị
cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ
sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử
dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.
+ Ô nhiễm không khí:
Khí thải của các phương tiện:
Khí thải từ máy móc (máy in, máy điều hòa nhiệt độ, máy photocopy) trong
lớp học.
+ Ô nhiễm nước thải:
Nước thải sinh hoạt có chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất
hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc
mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên
mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước
tiếp nhận.
+ Ô nhiễm do chất thải rắn:
Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh có thành phần đơn
giản, chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy như thực phẩm dư thừa và các loại
bao bì (giấy bìa, chất dẻo, thủy tinh…).
III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
III.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


32
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao
động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ,
khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy
khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 6h.
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các
yêu cầu sau:
Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân
cần tập trung trong khu vực.
Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ
sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.

III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.


+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí:
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381
33
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Trồng cây xanh: Nhằm tạo cảnh quan môi trường xanh, tạo bóng mát và
cũng có tác dụng cản bụi, hạn chế tiếng ồn và cải tạo môi trường.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển:
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để
tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng
bằng đối lưu tự nhiên có hổ trợ của đối lưu cưỡng bức.
Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng
gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hướng đón gió và của thoát theo hướng
xuôi gió.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải:
Nước thải sau này đưa ra hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 6772:
2000 – mức I, trước khi thải ra môi trường.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn:
Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng
thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý khu dân cư sẽ thực hiện
chu đáo chương trình thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn.
Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế
chất thải rắn sinh hoạt.
Các loại chất thải có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hóa chất…) sẽ đươc
tái sử dụng, loại chất thải có thể tái chế (giấy, nylon…) hoặc có thể tận dụng sẽ
được hợp đồng các đơn vị khác để xử lý.
IV. Kết luận.
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào
sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng để chủ
động trong việc quản lý môi trường, khi dự án đi vào hoạt động, chúng tôi sẽ cho
phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động
tiêu cực, đảm bảo được môi trường làm việc trong vùng dự án được lành mạnh,
thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


34
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


35
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC


HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN

I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.


Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng)

Số Đơn
STT Nội dung ĐVT Diện tích Thành tiền
lượng giá

I Xây dựng 3.140.000 13.170.000


Khối nhà văn
1 1 m2 200 1.800 360.000
phòng
2 Nhà sơ chế 1 m2 1.200 1.200 1.440.000
3 Kho lạnh 1 m2 2.500 1.000 2.500.000
Khu nhà ở công
4 1 m2 1.000 1.500 1.500.000
nhân
Nhà máy chế biến
5 1 m2 3.000 700 2.100.000
tinh bột chuối
Kho chứa thành
6 1 m2 2.000 500 1.000.000
phẩm
7 Giao thông nội bộ m2 15.000 150 2.250.000
8 Vườn ươm 1 m2 50.000
9 Khu trồng chuối 1 m2 3.065.100
10 Trạm biến áp 1 1.500.000
E Hệ thống phụ trợ -
Hệ thống cấp 100.00
1 1 HT 100.000
nước tổng thể 0
Hệ thống thoát 170.00
2 1 HT 170.000
nước tổng thể 0
Hệ thống xử lý 250.00
1 HT 250.000
3 nước thải 0
II Thiết bị 16.478.120
Hệ thống sơ chế,
5.000.0
1 băng chuyền, ròng 1 Bộ 5.000.000
00
rọc,…
3.678.1
2 Hệ thống tưới 1 Bộ 3.678.120
20
600.00
3 Xe tải 3 Bộ 1.800.000
0

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


36
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Số Đơn
STT Nội dung ĐVT Diện tích Thành tiền
lượng giá

Hệ thống kho 3.000.0


4 1 bộ 3.000.000
lạnh 00
500.00
5 Xe chuyên dụng 2 Bộ 1.000.000
0
Thiết bị nhà máy 2.000.0
6 1 Bộ 2.000.000
chế biến tinh bột 00
Thiết bị văn 1.000.0
7 1 bộ 1.000.000
phòng 00
Cây giống phân
III 19.003.620
bón

1 Chuối giống 613.02 cây 11 6.743.220


0

2 1.532.5 kg 8 12.260.400
Phân bón 50
Chi phí quản lý (GXDtt+GTBtt) *
IV 847.114
dự án 2,857 ĐMTL%*1,1
Chi phí tư vấn
V 1.647.104
đầu tư xây dựng
Chi phí lập báo
(GXDtt+GTBtt) *
1 cáo nghiên cứu 169.697
0,572 ĐMTL%*1,1
tiền khả thi
Chi phí lập báo
(GXDtt+GTBtt) *
2 cáo nghiên cứu 313.883
1,059 ĐMTL%*1,1
khả thi
Chi phí lập báo
3 cáo kinh tế - kỹ
thuật
Chi phí thiết kế kỹ GXDtt *
4 231.048
thuật 1,754 ĐMTL%*1,1
Chi phí thiết kế GXDtt *
5 138.629
bản vẽ thi công 1,053 ĐMTL%*1,1
Chi phí thẩm tra
(GXDtt+GTBtt) *
6 báo cáo nghiên 23.509
0,079 ĐMTL%*1,1
cứu tiền khả thi
Chi phí thẩm tra
Giá gói thầu XDtt *
7 báo cáo nghiên 67.264
0,227 ĐMTL%*1,1
cứu khả thi

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


37
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Số Đơn
STT Nội dung ĐVT Diện tích Thành tiền
lượng giá

Chi phí thẩm tra GXDtt *


8 37.206
thiết kế xây dựng 0,283 ĐMTL%*1,1
Chi phí thẩm tra GXDtt *
9 36.152
dự toán công trình 0,275 ĐMTL%*1,1
Chi phí lập
10 HSMT, HSDT tư
vấn
Chi phí giám sát GXDtt *
11 452.365
thi công xây dựng 3,435 ĐMTL%*1,1
Chi phí giám sát GTBtt *
12 177.351
lắp đặt thiết bị 1,076 ĐMTL%*1,1
VI Dự phòng phí 5% 1.607.117
Tổng cộng 52.753.075

II. Nguồn vốn thực hiện dự án.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


38
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ của dự án (1.000 đồng)

NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện


STT Nội dung Thành tiền Tự có - tự huy
Vay tín dụng 2019 2020
động
I Xây dựng 13.170.000 3.951.000 9.219.000 6.845.000 6.325.000
1 Khối nhà văn phòng 360.000 108.000 252.000 180.000 180.000
2 Nhà sơ chế 1.440.000 432.000 1.008.000 720.000 720.000
3 Kho lạnh 2.500.000 750.000 1.750.000 1.250.000 1.250.000
4 Khu nhà ở công nhân 1.500.000 450.000 1.050.000 750.000 750.000
5 Nhà máy chế biến tinh bột chuối 2.100.000 630.000 1.470.000 1.050.000 1.050.000
6 Kho chứa thành phẩm 1.000.000 300.000 700.000 500.000 500.000
7 Giao thông nội bộ 2.250.000 675.000 1.575.000 1.125.000 1.125.000
8 Vườn ươm - -
9 Khu trồng chuối - -
10 Trạm biến áp 1.500.000 450.000 1.050.000 750.000 750.000
E Hệ thống phụ trợ - - -
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 100.000 30.000 70.000 100.000
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 170.000 51.000 119.000 170.000
3 Hệ thống xử lý nước thải 250.000 75.000 175.000 250.000
II Thiết bị 16.478.120 4.943.436 11.534.684 1.839.060 14.639.060

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


39
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện


STT Nội dung Thành tiền Tự có - tự huy
Vay tín dụng 2019 2020
động
Hệ thống sơ chế, băng chuyền, ròng
1 5.000.000 1.500.000 3.500.000 5.000.000
rọc,…
2 Hệ thống tưới 3.678.120 1.103.436 2.574.684 1.839.060 1.839.060
3 Xe tải 1.800.000 540.000 1.260.000 1.800.000
4 Hệ thống kho lạnh 3.000.000 900.000 2.100.000 3.000.000
5 Xe chuyên dụng 1.000.000 300.000 700.000 1.000.000
6 Thiết bị nhà máy chế biến tinh bột 2.000.000 600.000 1.400.000 2.000.000
7 Thiết bị văn phòng 1.000.000 300.000 700.000 1.000.000
III Cây giống phân bón 19.003.620 5.701.086 13.302.534 9.501.810 9.501.810
1 Chuối giống 6.743.220 2.022.966 4.720.254 3.371.610 3.371.610
2 Phân bón 12.260.400 3.678.120 8.582.280 6.130.200 6.130.200
IV Chi phí quản lý dự án 847.114 254.134 592.980 847.114
V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.647.104 494.131 1.152.973 1.254.426 392.678
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
1 169.697 50.909 118.788 169.697
khả thi
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả
2 313.883 94.165 219.718 313.883
thi
3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - - 0
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 231.048 69.315 161.734 231.048
5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 138.629 41.589 97.040 138.629

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


40
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện


STT Nội dung Thành tiền Tự có - tự huy
Vay tín dụng 2019 2020
động
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
6 23.509 7.053 16.456 23.509
tiền khả thi
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
7 67.264 20.179 47.085 67.264
khả thi
8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 37.206 11.162 26.044 19.337 17.868
9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 36.152 10.846 25.306 36.152
10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn - - 0
11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 452.365 135.709 316.655 235.113 217.252
12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 177.351 53.205 124.146 19.793 157.558
VI Dự phòng phí 1.607.117 482.135 1.124.982 1.607.117
Tổng cộng 52.753.075 15.825.922 36.927.152 20.287.410 32.465.665
Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% 38,46% 61,54%

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


41
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.

III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.


Tổng mức đầu tư : 52.753.075.000 (Năm mươi hai tỷ bảy
trăm năm mươi ba triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn đồng). Trong đó:

+ Vốn tự có (huy động) : 15.825.922.000 đồng


+ Vốn vay : 36.927.152.000 đồng

STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 52.753.075

1 Vốn tự có (huy động) 15.825.922

2 Vốn vay Ngân hàng 36.927.152

Tỷ trọng vốn vay 70,00%

Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%

 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Từ thu hoạch tinh bột chuối
 Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
Dự kiến đầu vào của dự án.

Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục


1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
Tổng mức đầu tư
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2%
thiết bị
5 Chi phí điện nước 1% Doanh thu
6 Chi phí lương "" Bảng tính
7 Chi phí trồng, sơ chế, đóng gói,… 70% Doanh thu
7 Chi phí khác 10% Doanh thu

Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 22

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


42
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

III.2. Phương án vay.


- Số tiền : 36.927.152.000 đồng
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 12%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân
hàng).
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 12% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,5% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực
của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 30% ; tỷ
trọng vốn chủ sở hữu là 70%; lãi suất vay dài hạn 12%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 7%/năm

III.3. Các thông số tài chính của dự án.


3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.

Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 7,41 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 7,41 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm
thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.

Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 4 tháng kể từ ngày hoạt động.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381
43
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

t n

 CFt ( P / F , i%, t )
PIp  t 1

P
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,67 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 2,67 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,5%).
t Tp
O   P   CFt ( P / F , i %, Tp )
t 1

Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 8 đã hoàn được vốn và có dư. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 7.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Kết quả tính toán: Tp = 6 năm 11 tháng tính từ ngày hoạt động.

3.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).

t n
NPV   P   CFt ( P / F , i %, t )
t 1
Trong đó:

+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,5%/năm.

Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 82.930.422.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng
10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư
qui về hiện giá thuần là: 82.930.422.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).

Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 24,810% > 10,50% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


44
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

KẾT LUẬN

I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả kinh tế của dự án mang
lại, đồng thời giải quyết việc làm cho công nhân viên. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu, … cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình hơn 6,8 tỷ
đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hơn 100 lao động của địa phương,
giúp ổn định và nâng cao cuộc sống cho người dân.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


45
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án

NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện


STT Nội dung Thành tiền Tự có - tự huy
Vay tín dụng 2019 2020
động
I Xây dựng 25.760.000 7.728.000 18.032.000 13.140.000 12.620.000
1 Khối nhà văn phòng 400.000 120.000 280.000 200.000 200.000
2 Nhà sơ chế 1.440.000 432.000 1.008.000 720.000 720.000
3 Kho lạnh 10.200.000 3.060.000 7.140.000 5.100.000 5.100.000
4 Khu nhà ở công nhân 1.800.000 540.000 1.260.000 900.000 900.000
5 Nhà máy chế biến tinh bột chuối 3.000.000 900.000 2.100.000 1.500.000 1.500.000
6 Kho chứa thành phẩm 2.400.000 720.000 1.680.000 1.200.000 1.200.000
7 Giao thông nội bộ 3.000.000 900.000 2.100.000 1.500.000 1.500.000
8 Vườn ươm - -
9 Khu trồng chuối - -
10 Trạm biến áp 3.000.000 900.000 2.100.000 1.500.000 1.500.000
E Hệ thống phụ trợ - - -
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 100.000 30.000 70.000 100.000
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 170.000 51.000 119.000 170.000
3 Hệ thống xử lý nước thải 250.000 75.000 175.000 250.000
II Thiết bị 13.478.120 4.043.436 9.434.684 1.839.060 11.639.060

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


46
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện


STT Nội dung Thành tiền Tự có - tự huy
Vay tín dụng 2019 2020
động
Hệ thống sơ chế, băng chuyền, ròng
1 5.000.000 1.500.000 3.500.000 5.000.000
rọc,…
2 Hệ thống tưới 3.678.120 1.103.436 2.574.684 1.839.060 1.839.060
3 Xe tải 1.800.000 540.000 1.260.000 1.800.000
4 Xe chuyên dụng 1.000.000 300.000 700.000 1.000.000
5 Thiết bị nhà máy chế biến tinh bột 2.000.000 600.000 1.400.000 2.000.000
6 Thiết bị văn phòng 1.000.000 300.000 700.000 1.000.000
III Cây giống phân bón 31.264.020 9.379.206 21.884.814 15.632.010 15.632.010
1 Chuối giống 6.743.220 2.022.966 4.720.254 3.371.610 3.371.610
2 Phân bón 24.520.800 7.356.240 17.164.560 12.260.400 12.260.400
IV Chi phí quản lý dự án 1.085.317 325.595 759.722 1.085.317
V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.441.119 732.336 1.708.783 1.892.825 548.295
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
1 205.088 61.526 143.562 205.088
khả thi
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả
2 389.185 116.756 272.430 389.185
thi
3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - - 0
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 417.702 125.311 292.392 417.702
5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 250.621 75.186 175.435 250.621
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
6 29.288 8.786 20.502 29.288
tiền khả thi
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381
47
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện


STT Nội dung Thành tiền Tự có - tự huy
Vay tín dụng 2019 2020
động
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
7 83.548 25.064 58.484 83.548
khả thi
8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 63.154 18.946 44.208 32.215 30.940
9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 61.123 18.337 42.786 61.123
10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn - - 0
11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 791.126 237.338 553.789 403.548 387.578
12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 150.282 45.085 105.198 20.506 129.777
VI Dự phòng phí 2.138.228 641.468 1.496.759 2.138.228
Tổng cộng 76.166.804 22.850.041 53.316.763 33.589.212 42.577.592
Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% 44,10% 55,90%

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


48
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Gía trị tài Năm hoạt động
Năm
sản tính
TT Chỉ tiêu khấu
khấu hao 1 2 3 4 5
hao
(1000 đồng)
I Xây dựng 25.760.000 10 2.576.000 2.576.000 2.576.000 2.576.000 2.576.000
1 Khối nhà văn phòng 400.000 10 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000
2 Nhà sơ chế 1.440.000 10 144.000 144.000 144.000 144.000 144.000
3 Kho lạnh 10.200.000 10 1.020.000 1.020.000 1.020.000 1.020.000 1.020.000
4 Khu nhà ở công nhân 1.800.000 10 180.000 180.000 180.000 180.000 180.000
5 Nhà máy chế biến tinh bột chuối 3.000.000 10 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000
6 Kho chứa thành phẩm 2.400.000 10 240.000 240.000 240.000 240.000 240.000
7 Giao thông nội bộ 3.000.000 10 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000
8 Vườn ươm 0 10 0 0 0 0 0
9 Khu trồng chuối 0 10 0 0 0 0 0
10 Trạm biến áp 3.000.000 10 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000
Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 100.000 10 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 170.000 10 17.000 17.000 17.000 17.000 17.000
3 Hệ thống xử lý nước thải 250.000 10 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000
II Thiết bị 13.478.120 7 1.925.446 1.925.446 1.925.446 1.925.446 1.925.446
Hệ thống sơ chế, băng chuyền,
1 5.000.000 7 714.286 714.286 714.286 714.286 714.286
ròng rọc,…

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


49
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

2 Hệ thống tưới 3.678.120 7 525.446 525.446 525.446 525.446 525.446


3 Xe tải 1.800.000 7 257.143 257.143 257.143 257.143 257.143
4 Xe chuyên dụng 1.000.000 7 142.857 142.857 142.857 142.857 142.857
Thiết bị nhà máy chế biến tinh
5 2.000.000 7 285.714 285.714 285.714 285.714 285.714
bột
6 Thiết bị văn phòng 1.000.000 7 142.857 142.857 142.857 142.857 142.857
Tổng cộng 39.238.120 4.501.446 4.501.446 4.501.446 4.501.446 4.501.446

Gía trị tài Năm hoạt động


Năm
sản tính
TT Chỉ tiêu khấu
khấu hao 6 7 8 9 10
hao
(1000 đồng)
I Xây dựng 25.760.000 10 2.576.000 2.576.000 2.576.000 2.576.000 2.576.000
1 Khối nhà văn phòng 400.000 10 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000
2 Nhà sơ chế 1.440.000 10 144.000 144.000 144.000 144.000 144.000
3 Kho lạnh 10.200.000 10 1.020.000 1.020.000 1.020.000 1.020.000 1.020.000
4 Khu nhà ở công nhân 1.800.000 10 180.000 180.000 180.000 180.000 180.000
5 Nhà máy chế biến tinh bột chuối 3.000.000 10 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000
6 Kho chứa thành phẩm 2.400.000 10 240.000 240.000 240.000 240.000 240.000
7 Giao thông nội bộ 3.000.000 10 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000
8 Vườn ươm 0 10 0 0 0 0 0
9 Khu trồng chuối 0 10 0 0 0 0 0
10 Trạm biến áp 3.000.000 10 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


50
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Gía trị tài Năm hoạt động


Năm
sản tính
TT Chỉ tiêu khấu
khấu hao 6 7 8 9 10
hao
(1000 đồng)
Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 100.000 10 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 170.000 10 17.000 17.000 17.000 17.000 17.000
3 Hệ thống xử lý nước thải 250.000 10 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000
II Thiết bị 13.478.120 7 1.925.446 1.925.446
Hệ thống sơ chế, băng chuyền,
1 5.000.000 7 714.286 714.286
ròng rọc,…
2 Hệ thống tưới 3.678.120 7 525.446 525.446
3 Xe tải 1.800.000 7 257.143 257.143
4 Xe chuyên dụng 1.000.000 7 142.857 142.857
Thiết bị nhà máy chế biến tinh
5 2.000.000 7 285.714 285.714
bột
6 Thiết bị văn phòng 1.000.000 7 142.857 142.857
Tổng cộng 39.238.120 4.501.446 4.501.446 2.576.000 2.576.000 2.576.000

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


51
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
2019 2020 2021 2022 2023
TT Khoản mục Năm
1 2 3 4 5
I Tổng doanh thu hằng năm - - 176.549.760 220.687.200 264.824.640
I.1 Thu từ tinh bột chuối - - 176.549.760 220.687.200 264.824.640
1 Công suất thu hoạch % 40% 50% 60%
2 Số lượng tấn 7.356 7.356 7.356
1000
3 Đơn giá 60.000 60.000 60.000
đồng/tấn
ngàn
II Tổng chi phí hằng năm - 17.681.857 168.646.308 204.128.118 239.609.929
đồng
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% - - 1.765.498 2.206.872 2.648.246
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 4.501.446 4.501.446 4.501.446 4.501.446
3 Chi phí lãi vay "" 6.398.012 12.322.096 11.611.206 10.900.316
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 269.562 269.562 269.562
5 Chi phí điện nước 1% - - 1.765.498 2.206.872 2.648.246
6 Chi phí lương "" 6.782.400 6.782.400 6.782.400 6.782.400
Chi phí trồng, sơ chế, đóng
7 70% - 123.584.832 154.481.040 185.377.248
gói,…
8 Chi phí khác 10% - 17.654.976 22.068.720 26.482.464
III Lợi nhuận trước thuế 0 -17.681.857 7.903.452 16.559.082 25.214.711
IV Thuế TNDN 0 0 1.738.760 3.642.998 5.547.236
V Lợi nhuận sau thuế 0 -17.681.857 6.164.693 12.916.084 19.667.475

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


52
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

2019 2020 2021 2022 2023


TT Khoản mục Năm
1 2 3 4 5
2024 2025 2026 2027 2028
TT Khoản mục Năm
6 7 8 9 10
Tổng doanh thu hằng
I 308.962.080 308.962.080 308.962.080 308.962.080 308.962.080
năm
I.1 Thu từ tinh bột chuối 308.962.080 308.962.080 308.962.080 308.962.080 308.962.080
1 Công suất thu hoạch % 70% 70% 70% 70% 70%
2 Số lượng tấn 7.356 7.356 7.356 7.356 7.356
1000
3 Đơn giá 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000
đồng/tấn
ngàn
II Tổng chi phí hằng năm 275.091.740 274.380.849 273.669.959 271.033.623 270.322.733
đồng
Chi phí quảng cáo sản
1 1% 3.089.621 3.089.621 3.089.621 3.089.621 3.089.621
phẩm
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 4.501.446 4.501.446 4.501.446 2.576.000 2.576.000
3 Chi phí lãi vay "" 10.189.426 9.478.536 8.767.645 8.056.755 7.345.865
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 269.562 269.562 269.562 269.562 269.562
5 Chi phí điện nước 1% 3.089.621 3.089.621 3.089.621 3.089.621 3.089.621
6 Chi phí lương "" 6.782.400 6.782.400 6.782.400 6.782.400 6.782.400
Chi phí trồng, sơ chế,
7 70% 216.273.456 216.273.456 216.273.456 216.273.456 216.273.456
đóng gói,…
8 Chi phí khác 10% 30.896.208 30.896.208 30.896.208 30.896.208 30.896.208
III Lợi nhuận trước thuế 33.870.340 34.581.231 35.292.121 37.928.457 38.639.347

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


53
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

2019 2020 2021 2022 2023


TT Khoản mục Năm
1 2 3 4 5
IV Thuế TNDN 7.451.475 7.607.871 7.764.267 8.344.260 8.500.656
V Lợi nhuận sau thuế 26.418.866 26.973.360 27.527.854 29.584.196 30.138.691
2029 2030 2031 2032 2033
TT Khoản mục Năm
11 12 13 14 15
Tổng doanh thu hằng
I 308.962.080 308.962.080 308.962.080 308.962.080 308.962.080
năm
I.1 Thu từ tinh bột chuối 308.962.080 308.962.080 308.962.080 308.962.080 308.962.080
1 Công suất thu hoạch % 70% 70% 70% 70% 70%
2 Số lượng tấn 7.356 7.356 7.356 7.356 7.356
1000
3 Đơn giá 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000
đồng/tấn
ngàn
II Tổng chi phí hằng năm 269.611.843 260.400.868 260.400.868 260.400.868 260.400.868
đồng
Chi phí quảng cáo sản
1 1% 3.089.621 3.089.621 3.089.621 3.089.621 3.089.621
phẩm
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 2.576.000 - - -
3 Chi phí lãi vay "" 6.634.975 - - - -
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 269.562 269.562 269.562 269.562 269.562
5 Chi phí điện nước 1% 3.089.621 3.089.621 3.089.621 3.089.621 3.089.621
6 Chi phí lương "" 6.782.400 6.782.400 6.782.400 6.782.400 6.782.400
Chi phí trồng, sơ chế,
7 70% 216.273.456 216.273.456 216.273.456 216.273.456 216.273.456
đóng gói,…

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


54
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

2019 2020 2021 2022 2023


TT Khoản mục Năm
1 2 3 4 5
8 Chi phí khác 10% 30.896.208 30.896.208 30.896.208 30.896.208 30.896.208
III Lợi nhuận trước thuế 39.350.237 48.561.212 48.561.212 48.561.212 48.561.212
IV Thuế TNDN 8.657.052 10.683.467 10.683.467 10.683.467 10.683.467
V Lợi nhuận sau thuế 30.693.185 37.877.745 37.877.745 37.877.745 37.877.745
2034 2035 2036 2037 2038
TT Khoản mục Năm
16 17 18 19 20
Tổng doanh thu hằng
I 308.962.080 308.962.080 308.962.080 308.962.080 308.962.080
năm
I.1 Thu từ tinh bột chuối 308.962.080 308.962.080 308.962.080 308.962.080 308.962.080
1 Công suất thu hoạch % 70% 70% 70% 70% 70%
2 Số lượng tấn 7.356 7.356 7.356 7.356 7.356
1000
3 Đơn giá 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000
đồng/tấn
ngàn
II Tổng chi phí hằng năm 260.400.868 260.400.868 260.400.868 260.400.868 260.400.868
đồng
Chi phí quảng cáo sản
1 1% 3.089.621 3.089.621 3.089.621 3.089.621 3.089.621
phẩm
2 Chi phí khấu hao TSCD "" - - - - -
3 Chi phí lãi vay "" - - - - -
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 269.562 269.562 269.562 269.562 269.562
5 Chi phí điện nước 1% 3.089.621 3.089.621 3.089.621 3.089.621 3.089.621
6 Chi phí lương "" 6.782.400 6.782.400 6.782.400 6.782.400 6.782.400

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


55
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

2019 2020 2021 2022 2023


TT Khoản mục Năm
1 2 3 4 5
Chi phí trồng, sơ chế,
7 70% 216.273.456 216.273.456 216.273.456 216.273.456 216.273.456
đóng gói,…
8 Chi phí khác 10% 30.896.208 30.896.208 30.896.208 30.896.208 30.896.208
III Lợi nhuận trước thuế 48.561.212 48.561.212 48.561.212 48.561.212 48.561.212
IV Thuế TNDN 10.683.467 10.683.467 10.683.467 10.683.467 10.683.467
V Lợi nhuận sau thuế 37.877.745 37.877.745 37.877.745 37.877.745 37.877.745
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Mức trả nợ hàng năm
TT Khoản mục trả nợ
1 2 3 4 5
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 53.316.763 53.316.763 47.392.678 41.468.593 35.544.509
2 Trả nợ gốc hằng năm 5.924.085 5.924.085 5.924.085 5.924.085
Kế hoạch trả nợ lãi vay
3 6.398.012 6.398.012 5.687.121 4.976.231 4.265.341
(12%/năm)
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 53.316.763 47.392.678 41.468.593 35.544.509 29.620.424

Mức trả nợ hàng năm


TT Khoản mục trả nợ
6 7 8 9 10
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 29.620.424 23.696.339 17.772.254 11.848.170 5.924.085
2 Trả nợ gốc hằng năm 5.924.085 5.924.085 5.924.085 5.924.085 5.924.085
Kế hoạch trả nợ lãi vay
3 3.554.451 2.843.561 2.132.671 1.421.780 710.890
(12%/năm)
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 23.696.339 17.772.254 11.848.170 5.924.085 -

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


56
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


57
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.


TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng
1 2 3 4 5
Số tiền dự án dùng trả nợ 0 (13.180.412) 10.666.139 17.417.529 24.168.920
I Dư nợ đầu kỳ 53.316.763 53.316.763 47.392.678 41.468.593 35.544.509
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 0 -17.681.857 6.164.693 12.916.084 19.667.475
2 Khấu hao dùng trả nợ - 4.501.446 4.501.446 4.501.446 4.501.446
II Dư nợ cuối kỳ 53.316.763 47.392.678 41.468.593 35.544.509 29.620.424
III Khả năng trả nợ (%) 0,00 -106,97 91,86 159,79 237,20

TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng
6 7 8 9 10
Số tiền dự án dùng trả nợ 30.920.311 31.474.806 32.029.300 32.160.196 32.714.691
I Dư nợ đầu kỳ 29.620.424 23.696.339 17.772.254 11.848.170 5.924.085
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 26.418.866 26.973.360 27.527.854 29.584.196 30.138.691
2 Khấu hao dùng trả nợ 4.501.446 4.501.446 4.501.446 2.576.000 2.576.000
II Dư nợ cuối kỳ 23.696.339 17.772.254 11.848.170 5.924.085 -
III Khả năng trả nợ (%) 326,21 358,99 397,55 437,80 493,06

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


58
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Chênh lệch
Thứ 1 33.589.212 0 - 0 -33.589.212
Thứ 2 42.577.592 -17.681.857 4.501.446 -13.180.412 -89.347.216
Thứ 3 - 6.164.693 4.501.446 10.666.139 -78.681.077
Thứ 4 - 12.916.084 4.501.446 17.417.529 -61.263.548
Thứ 5 - 19.667.475 4.501.446 24.168.920 -37.094.627
Thứ 6 - 26.418.866 4.501.446 30.920.311 -6.174.316
Thứ 7 26.973.360 4.501.446 31.474.806 25.300.489
Thứ 8 27.527.854 4.501.446 32.029.300 57.329.789
Thứ 9 29.584.196 2.576.000 32.160.196 89.489.986
Thứ 10 30.138.691 2.576.000 32.714.691 122.204.676
Thứ 11 30.693.185 2.576.000 33.269.185 155.473.861
Thứ 12 37.877.745 - 37.877.745 193.351.606
Thứ 13 37.877.745 - 37.877.745 231.229.352
Thứ 14 37.877.745 - 37.877.745 269.107.097
Thứ 15 37.877.745 - 37.877.745 306.984.843
Thứ 16 37.877.745 - 37.877.745 344.862.588
Thứ 17 37.877.745 - 37.877.745 382.740.333
Thứ 18 37.877.745 - 37.877.745 420.618.079
Thứ 19 37.877.745 - 37.877.745 458.495.824
Thứ 20 37.877.745 - 37.877.745 496.373.569
Cộng 76.166.804 533.302.254 39.238.120 572.540.374 496.373.569
Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư = 7,52
Thời gian hoàn vốn : 5 năm 2 tháng

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


59
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Suất chiết
khấu Hiện giá vốn Hiện giá thu
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Chênh lệch
đầu tư nhập
10,50
Thứ 1 33.589.212 0 - 0 1,000 33.589.212 0 -33.589.212
Thứ 2 42.577.592 -17.681.857 4.501.446 -13.180.412 0,905 38.531.758 -11.927.974 -84.048.944
Thứ 3 - 6.164.693 4.501.446 10.666.139 0,819 - 8.735.397 -75.313.547
Thứ 4 - 12.916.084 4.501.446 17.417.529 0,741 - 12.909.212 -62.404.335
Thứ 5 - 19.667.475 4.501.446 24.168.920 0,671 - 16.210.938 -46.193.397
Thứ 6 - 26.418.866 4.501.446 30.920.311 0,607 - 18.768.625 -27.424.772
Thứ 7 - 26.973.360 4.501.446 31.474.806 0,549 - 17.289.777 -10.134.995
Thứ 8 - 27.527.854 4.501.446 32.029.300 0,497 - 15.922.509 5.787.514
Thứ 9 - 29.584.196 2.576.000 32.160.196 0,450 - 14.468.399 20.255.913
Thứ 10 - 30.138.691 2.576.000 32.714.691 0,407 - 13.319.328 33.575.241
Thứ 11 - 30.693.185 2.576.000 33.269.185 0,368 - 12.257.993 45.833.234
Thứ 12 - 37.877.745 - 37.877.745 0,333 - 12.629.875 58.463.109
Thứ 13 - 37.877.745 - 37.877.745 0,302 - 11.429.751 69.892.861
Thứ 14 - 37.877.745 - 37.877.745 0,273 - 10.343.666 80.236.527
Thứ 15 - 37.877.745 - 37.877.745 0,247 - 9.360.784 89.597.311
Thứ 16 - 37.877.745 - 37.877.745 0,224 - 8.471.298 98.068.609
Thứ 17 - 37.877.745 - 37.877.745 0,202 - 7.666.333 105.734.942
Thứ 18 - 37.877.745 - 37.877.745 0,183 - 6.937.858 112.672.800
Thứ 19 - 37.877.745 - 37.877.745 0,166 - 6.278.604 118.951.404
Thứ 20 - 37.877.745 - 37.877.745 0,150 - 5.681.995 124.633.399
Cộng 76.166.804 533.302.254 39.238.120 572.540.374 72.120.970 196.754.368 124.633.399

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


60
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Suất chiết
Hiện giá vốn Hiện giá thu
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập khấu Chênh lệch
đầu tư nhập
10,50
Khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 2,73
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu 6
năm 8 tháng

Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Suất chiết
Hiện giá vốn Hiện giá thu
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập khấu i=
đầu tư nhập
10,50%
Thứ 1 33.589.212 0 - 0 1,0000 33.589.212 0
Thứ 2 42.577.592 -17.681.857 4.501.446 -13.180.412 0,9050 38.531.758 -11.927.974
Thứ 3 - 6.164.693 4.501.446 10.666.139 0,8190 - 8.735.397
Thứ 4 - 12.916.084 4.501.446 17.417.529 0,7412 - 12.909.212
Thứ 5 - 19.667.475 4.501.446 24.168.920 0,6707 - 16.210.938
Thứ 6 - 26.418.866 4.501.446 30.920.311 0,6070 - 18.768.625
Thứ 7 - 26.973.360 4.501.446 31.474.806 0,5493 - 17.289.777
Thứ 8 - 27.527.854 4.501.446 32.029.300 0,4971 - 15.922.509
Thứ 9 - 29.584.196 2.576.000 32.160.196 0,4499 - 14.468.399
Thứ 10 - 30.138.691 2.576.000 32.714.691 0,4071 - 13.319.328
Thứ 11 - 30.693.185 2.576.000 33.269.185 0,3684 - 12.257.993
Thứ 12 - 37.877.745 - 37.877.745 0,3334 - 12.629.875
Thứ 13 - 37.877.745 - 37.877.745 0,3018 - 11.429.751
Thứ 14 - 37.877.745 - 37.877.745 0,2731 - 10.343.666

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


61
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Suất chiết
Hiện giá vốn Hiện giá thu
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập khấu i=
đầu tư nhập
10,50%
Thứ 15 - 37.877.745 - 37.877.745 0,2471 - 9.360.784
Thứ 16 - 37.877.745 - 37.877.745 0,2236 - 8.471.298
Thứ 17 - 37.877.745 - 37.877.745 0,2024 - 7.666.333
Thứ 18 - 37.877.745 - 37.877.745 0,1832 - 6.937.858
Thứ 19 - 37.877.745 - 37.877.745 0,1658 - 6.278.604
Thứ 20 - 37.877.745 - 37.877.745 0,1500 - 5.681.995
Cộng 76.166.804 533.302.254 39.238.120 572.540.374 72.120.970 196.754.368
Ghi chú: Vốn đầu tư bỏ ra vào đầu mỗi năm. NPV: 124.633.399

Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
Lãi suất chiết
25,511%
khấu
Hệ số 0,7967 0,6348 0,5058 0,4030 0,3211 0,2558 0,2038
-
1. Thu nhập 0 10.666.139 17.417.529 24.168.920 30.920.311 31.474.806
13.180.412
Hiện giá thu nhập 0 -8.366.928 5.394.644 7.018.764 7.759.789 7.909.609 6.414.942
Lũy kế HGTN 0 -8.366.928 -2.972.284 4.046.481 11.806.269 19.715.879 26.130.821
2. Chi phí
33.589.212 42.577.592 - - - - -
XDCB
Hiện giá chi phí 26.761.986 27.028.264 - - - - -
Lũy kế HG chi
26.761.986 53.790.250 53.790.250 53.790.250 53.790.250 53.790.250 53.790.250
phí
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381
62
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10 Thứ 11 Thứ 12 Thứ 13 Thứ 14
Lãi suất chiết khấu 25,511%
Hệ số 0,1624 0,1294 0,1031 0,0821 0,0654 0,0521 0,0415
1. Thu nhập 32.029.300 32.160.196 32.714.691 33.269.185 37.877.745 37.877.745 37.877.745
Hiện giá thu nhập 5.201.106 4.160.882 3.372.315 2.732.411 2.478.600 1.974.809 1.573.416
Lũy kế HGTN 31.331.926 35.492.809 38.865.124 41.597.534 44.076.134 46.050.943 47.624.359
2. Chi phí XDCB - - - - - - -
Hiện giá chi phí - - -
Lũy kế HG chi phí 53.790.250 53.790.250 53.790.250 53.790.250 53.790.250 53.790.250 53.790.250

Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 15 Thứ 16 Thứ 17 Thứ 18 Thứ 19 Thứ 20 T- cộng
Lãi suất chiết khấu 25,511%
Hệ số 0,0331 0,0264 0,0210 0,0167 0,0133 0,0106
1. Thu nhập 37.877.745 37.877.745 37.877.745 37.877.745 37.877.745 37.877.745 572.540.374
Hiện giá thu nhập 1.253.609 998.805 795.791 634.041 505.168 402.490 52.214.263
Lũy kế HGTN 48.877.968 49.876.772 50.672.563 51.306.605 51.811.773 52.214.263
2. Chi phí XDCB - - - - - - 76.166.804
Hiện giá chi phí 53.790.250
Lũy kế HG chi phí 53.790.250 53.790.250 53.790.250 53.790.250 53.790.250 53.790.250

IRR= 25,511% > 10,50% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


63
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381


64

You might also like