Professional Documents
Culture Documents
Chuoi Vung Tau
Chuoi Vung Tau
Chuoi Vung Tau
Chủ đầu tư: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ BĐS Đại Tây Dương
Địa điểm: Xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức, tỉnh bà Rịa Vũng Tàu
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 3
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 3
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 3
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ................................................................... 3
IV. Các căn cứ pháp lý. ................................................................................. 4
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 5
V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 5
V.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 5
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ......................... 6
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ..................................... 6
II.. Quy mô đầu tư của dự án. ..................................................................... 12
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ..................................... 13
III.1. Địa điểm thực hiện. ............................................................................ 13
III.2. Hình thức đầu tư. ............................................................................... 13
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 13
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 13
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. 14
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .................... 14
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .................................... 14
II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án. ......... 15
II.1. Kỹ thuật trồng và thu hoạch chuối ...................................................... 15
II.2. Hệ thống tưới nhỏ giọt cho cây trồng .................................................. 22
II.3. Quy trình sản xuất tinh bột chuối ........................................................ 26
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................... 28
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng. ..................................................................................................................... 28
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 28
III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 29
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 29
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................... 29
I. Đánh giá tác động môi trường. ................................................................ 30
I.1. Giới thiệu chung. .................................................................................. 30
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ................................... 30
II. Tác động của dự án tới môi trường ........................................................ 31
II.1. Giai đoạn xây dựng dự án. .................................................................. 31
II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. ...................................... 32
III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm .............................................. 32
III.1. Giai đoạn xây dựng dự án. ................................................................. 32
III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. ..................................... 33
IV. Kết luận. ................................................................................................ 34
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 36
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 36
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................... 38
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ....................................... 42
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................ 42
III.2. Phương án vay. .................................................................................. 43
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ..................................................... 43
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 45
I. Kết luận. ................................................................................................... 45
II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................. 45
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 46
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ................... 46
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ........................................... 49
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ..................... 52
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ....................................... 56
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. .............................................. 58
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. .................... 59
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ............. 60
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ............... 61
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. .......... 62
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381
2
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
Bên cạnh đó, qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nông sản tại địa
bàn tỉnh và tiếp cận các nhà thu mua quốc tế, chúng tôi nhận thấy nhu cầu nguồn
cung của Thế Giới về chuối rất cao. Diện tích chuối trên toàn thế giới hện nay
khoảng 5 triệu ha, sản lượng bình quân 110 triệu tấn. Lớn nhất là Ấn Độ 800 ngàn
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381
3
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương
ha tiếp theo là Brazil,Trung Quốc, Philiphin với 500 ngàn ha. Xuất khẩu trên thị
trường chuối thế giới đạt 15 tỷ USD/năm. Giá chuối xuất khẩu giao động bình
quân mốc 650 USD -715 USD tấn. Đặc biệt, qua nghiên cứu, khảo sát nhận
thấy, Chuối có giá trị dinh dưỡng cao, thích hợp với điều kiện đất đai ở Việt
Nam. Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành, Chúng
tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên
cứu và lập “dự án chuyển đổi cây trồng” trình các cơ quan ban ngành có liên quan,
chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các nội dung được thể hiện chi tiết
trong dự án đầu tư.
Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hướng phát triển ngành, Chúng
tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên
cứu và lập “Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương” trình các
cơ quan ban ngành có liên quan, chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Với các
nội dung được thể hiện chi tiết trong dự án đầu tư.
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Xây dựng thành công mô hình sản xuất nông nghiệp hiện đại nhằm nâng
cao giá trị nông sản, cung cấp các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng và hướng đến xuất khẩu;
- Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; Tạo việc làm và nâng cao mức
sống cho lao động địa phương;
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại địa phương;
- Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp, sản phẩm xuất khẩu
và cung ứng vào các hệ thống phân phối khó tính như siêu thị, nhà hàng,khách
sạn…
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương nói riêng cũng như đất
nước nói chung.
- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
- Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung
cấp cho thị trường trong và ngoài nước khoảng:
5.364 tấn tinh bột chuối/năm.
Huyện Châu Đức được thành lập và hoạt đồng từ tháng 8/1994 theo Nghị định
số 45/1994/NĐ-CP ngày 02/6/1994 của Chính phủ, là một huyện nông nghiệp của
tỉnh, phía bắc giáp huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai, phía nam giáp huyện Đất Đỏ
và Thành phố Bà Rịa, phía tây giáp huyện Tân Thành, phía đông giáp huyện
Xuyên Mộc. Tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 42.456,61 ha, toàn huyện đến
nay có 16 đơn vị hành chính, gồm 15 xã và 1 thị trấn Ngãi Giao. Dân số trung
bình của huyện hiện nay khoảng 157.816 người, lao động trong độ tuổi là 101.791
người.
Cơ cấu sản xuất nông nghiệp chuyển dịch tích cực theo hướng từng bước tăng dần
tỷ trọng ngành chăn nuôi, ước đến hết năm 2015, tỷ trọng ngành chăn nuôi chiếm
34,9%, trồng trọt chiếm 65,1%. Giá trị sản xuất bình quân 01 ha đất nông nghiệp
đạt 90 triệu đồng, so với năm 2010 tăng 64 triệu đồng.
Quy hoạch phát triển nông nghiệp - nông thôn và triển khai quy hoạch chăn nuôi
đến năm 2020 đã tạo thuận lợi trong việc định hướng phát triển sản xuất, chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. Từng bước hình thành một số vùng sản xuất tập
trung phù hợp với lợi thế đối với từng vùng, loại cây trồng, vật nuôi là thế mạnh
nông nghiệp của huyện như hồ tiêu, chăn nuôi gia súc, gia cầm.
Sản xuất nông nghiệp phát triển theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng gắn
với nhu cầu thị trường. Các tiến bộ khoa học kỹ thuật nông nghiệp được ứng dụng
rộng rãi và có hiệu quả góp phần tăng năng suất, chất lượng nông sản và hạ giá
thành sản xuất cho nông dân. Hầu hết cây trồng hàng năm được sử dụng giống
mới từ đó cho năng suất cao; chăn nuôi gia súc, gia cầm trong chuồng lạnh, kết
hợp với giống mới, kỹ thuật chăm sóc hiện đại góp phần tăng năng suất, chất
lượng thịt và hiệu quả chăn nuôi.
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được tập trung chỉ đạo.
Xã Quảng Thành đạt 19/19 tiêu chí đã được UBND tỉnh công nhận xã điểm nông
thôn mới. Đối với các xã nông thôn mới giai đoạn 2013 – 2015, hiện nay trung
bình mỗi xã đạt khoảng 14 tiêu chí; dự kiến đến cuối năm 2015 có 02/14 xã đạt
chuẩn nông thôn mới đạt 14,29%. Tổng số vốn được huy động đầu tư xây dựng
nông thôn mới 1.400 tỷ đồng, trong đó vốn ngân sách 356 tỷ đồng, vốn dân đóng
góp 445 tỷ đồng, còn lại các nguồn vốn khác.
Công nghiệp
Lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tiếp tục phát triển, dự kiến đến năm
2015 có 870 cơ sở, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh, so với năm 2011
tăng 20 cơ sở, doanh nghiệp. Cụm công nghiệp Ngãi Giao giá trị sản xuất khoảng
2.578 tỷ đồng/năm; khu Công nghiệp - Đô thị Châu Đức đang được tiếp tục đầu
tư hạ tầng kỹ thuật và kêu gọi đầu tư; khu Công nghiệp Đá Bạc đã được khởi công
và đang trong giai đoạn đầu tư hạ tầng kỹ thuật. Hoạt động ngành tiểu thủ công
nghiệp được duy trì và ổn định sản xuất, đáp ứng một phần nhu cầu của thị trường
tại chỗ và phục vụ thị trường lân cận.
Thương mại dịch vụ
Xây dựng mới, nâng cấp, sửa chữa chợ Kim Long, Ngãi Giao và một số chợ xã;
các mô hình kinh doanh thương mại khác như cửa hàng tự chọn, siêu thị điện máy;
loại hình dịch vụ như hoạt động tín dụng ngân hàng, dịch vụ bảo hiểm, vận tải, cơ
sở lưu trú, thông tin liên lạc góp phần giúp cho ngành thương mại, dịch vụ ngày
càng phát triển. Công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ
được tăng cường, thường xuyên kiểm tra chống hàng lậu, hàng giả và gian lận
thương mại, góp phần đảm bảo cho môi trường kinh doanh ổn định, bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng và kích thích kinh tế phát triển.
Đầu tư và phát triển
Giai đoạn 2011-2015 đưa vào sử dụng tổng số 399 công trình, với tổng vốn ngân
sách 1.856 tỷ đồng, vốn doanh nghiệp 3.680 tỷ đồng. Nguồn vốn ngân sách Nhà
nước do UBND tỉnh quyết định đầu tư 38 công trình với tổng giá trị thực hiện
1.402 tỷ đồng, ước giá trị thanh toán khối lượng thực hiện đến cuối năm 2015 là
1.398 tỷ đồng/1.402 tỷ đồng, đạt 99,6% theo kế hoạch vốn giao. Nguồn vốn ngân
sách Nhà nước do UBND huyện quyết định đầu tư 361 công trình với tổng giá trị
thực hiện 454 tỷ đồng, ước giá trị thanh toán khối lượng thực hiện đến cuối năm
2015 là 450 tỷ đồng/454 tỷ đồng, đạt 99% theo kế hoạch vốn giao.
Toàn huyện có 896 km đường giao thông. Các trục giao thông chính gồm quốc
lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường liên xã cơ bản được nâng cấp láng nhựa; 100% xã,
thị trấn có đường ô tô đến trung tâm. Có 245 km đường giao thông nông thôn do
huyện quản lý đã được nhựa hóa.
Mạng lưới điện phủ kín khu dân cư tập trung trên địa bàn toàn huyện đáp ứng nhu
cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân, có trên 99,6% số hộ dân được cấp điện
sinh hoạt.
Sau 20 năm thành lập và phát triển, thị trấn Ngãi Giao cơ bản đạt các tiêu chí đô
thị loại IV, xã Kim Long đạt các tiêu chí đô thị loại V.
đậu vào các trường đại học, cao đẳng hàng năm đều tăng. Công tác phổ cập giáo
dục trẻ em mầm non 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập THCS
được duy trì và đạt kết quả tốt. Dự kiến đến cuối năm 2015, tỷ lệ trẻ dưới 3 tuổi
đi nhà trẻ đạt 31,6%, trẻ từ 3 - 5 tuổi đi mẫu giáo đạt 87,34%, huy động trẻ 6 tuổi
nhập học đạt 100%. Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào học THCS
đạt 99,5% . Thanh, thiếu niên trong độ tuổi đã tốt nghiệp THCS vào học các
trường THPT, bổ túc THPT, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề đạt 99%. Dự
kiến đến cuối năm 2015 có 36/72 trường đạt chuẩn Quốc gia, đạt tỷ lệ 50%.
Du lịch
Đến Châu Đức, du khách có thể ghé thăm Tượng đài chiến thắng Bình Giã; Địa
đạo Kim Long ghi dấu chiến công vang dội trong kháng chiến chống Mỹ trên
vùng đất Bà Rịa - Vũng Tàu; Thắng cảnh Bàu Sen với khu rừng mọc trên vùng
sình lầy quanh năm ngập nước. Trong rừng có nhiều loại gỗ quý chịu nước: bời
lời, dâu nước, sao và bụi rậm dây leo: mây, song, tre… Bao quanh khu rừng là
mảnh đất sình lầy rộng khoảng 10ha. Suối Tầm Bó bắt nguồn từ Cẩm Mỹ chảy
ngang qua khu rừng cung cấp nước ngọt và các loại thuỷ sản: cá cua, ốc, lươn…
sinh sôi nảy nở tạo nên kho thực phẩm thiên nhiên dồi dào rất hấp dẫn cho những
chuyến du lịch dã ngoại, nơi đây cũng là căn cứ hoạt động cách mạng.
Năm 1983 Ủy Ban Nhân Tỉnh Đồng Nai đã ra quyết định 1050/QĐ-UBT xếp
hạng bảo vệ di tính lịch sử khu căn cứ Bàu Sen. Đặc biệt với thắng cảnh thác Xuân
Sơn du khách sẽ được hòa mình trong không khí trong lành, cảnh thiên nhiên rất
thích hợp cho du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.
Tiềm năng lớn
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, những năm gần đây, XK chuối
của Việt Nam bất ngờ tăng mạnh. Thay vì chỉ phụ thuộc thị trường chính là Trung
Quốc, hàng loạt đơn đặt hàng nhập khẩu chuối đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản, các
nước EU, Nga… tới tấp đến với các doanh nghiệp (DN) XK chuối, có những thời
điểm lên đến hàng trăm tấn chuối/ngày.
Đơn cử, cuối tháng 4 vừa qua, chuối đã xuất hiện tại chuỗi siêu thị Donkihote
của Nhật Bản. Đầu tháng 9, chuối của Việt Nam tiếp tục được bày bán tại AEON
- chuỗi siêu thị lớn nhất của quốc gia này. Việc chuối vào được thị trường Nhật
không những khẳng định chất lượng khi được một trong những thị trường có yêu
cầu cao nhất thế giới chấp nhận, mà còn giúp đa dạng hóa thị trường cho một
trong những loại quả có tiềm năng XK lớn của nước ta.
Theo các chuyên gia, thị trường Nhật Bản đang có nhu cầu cao đối với mặt
hàng chuối nhập khẩu, với sức tiêu thụ xấp xỉ 1 triệu tấn/năm. Mặc dù hiện nay,
Philippines đang là quốc gia đứng đầu về lượng chuối nhập khẩu của Nhật Bản
với thị phần lên đến 85%, nhưng các DN Nhật Bản đang có nhu cầu đa dạng hóa
nguồn cung cho thị trường. Ngoài ra, chuối Việt Nam cũng được đánh giá cao do
có vị ngọt phù hợp với khẩu vị của người tiêu dùng Nhật Bản và có mức giá cạnh
tranh. Đặc biệt, nếu thâm nhập được vào thị trường Nhật Bản - quốc gia có yêu
cầu cao về chất lượng sản phẩm nhập khẩu, trái chuối sẽ có cơ hội thâm nhập
được nhiều quốc gia khác.
Với Hàn Quốc, đây được đánh giá là thị trường có yêu cầu gần tương đương
như thị trường Nhật Bản, nhưng dễ tính hơn. Khi đã thâm nhập tốt thị trường Nhật
Bản, cơ hội cho trái chuối “phủ sóng” thị trường Hàn Quốc cũng tương đối cao.
Địa điểm thực hiện dự án: Xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức, tỉnh bà Rịa Vũng
Tàu.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương được đầu
tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng phân tích, tính toán nhu cầu sử dụng đất của dự án
Diện tích
TT Nội dung Đơn vị Tỷ lệ (%)
(m²)
1 Khối nhà văn phòng m2 200 0,01
2 Nhà sơ chế m2 1.200 0,04
3 Kho lạnh m2 2.500 0,08
4 Khu nhà ở công nhân m2 1.000 0,03
Nhà máy chế biến tinh bột
5 m2 3.000 0,10
chuối
6 Kho chứa thành phẩm m2 2.000 0,06
7 Giao thông nội bộ m2 15.000 0,48
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381
13
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào để xây dựng như: nguyên vật liệu thiết bị và xây dựng đều
có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và thiết bị các yếu tố đầu
vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp
thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này như
nhân viên, dự kiến dự án sẽ có phương án tuyển dụng phù hợp để sau khi công
trình thi công xong là dự án chủ động đi vào hoạt động. Nên về cơ bản thuận lợi
cho quá trình thực hiện dự án.
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
II. Phân tích lựa chọn phương pháp giảng dạy áp dụng trong dự án.
II.1. Kỹ thuật trồng và thu hoạch chuối
1. Giống: Toàn bộ giống cây con được nhập từ Trung Quốc, Isareal,…
2. Kỹ thuật trồng:
- Chuẩn bị đất: nơi có mực nước ngầm cao, cần phải lên líp trước khi trồng sao
cho mặt líp cách mực nước cao nhất từ 0,6-1m.
Chiều rộng líp trung bình 5-6m, được trồng 2 hoặc 3 hàng, kích thước hố trồng
40 x 40 x 40 cm, trộn lớp đất mặt với 3-5kg phân hữu cơ + 50gr P2O5 và thêm
10gr Furadan 3H cho vào hố.
- Thời vụ: chuối được trồng quanh năm. Tốt nhất nên trồng vào đầu mùa mưa,
cây sinh trưởng tốt cho tỉ lệ sống cao.
- Khoảng cách trồng: thay đổi tùy theo giống và kỹ thuật để chồi. Đối với chuối
xiêm 3x3m, chuối già 2x2,5m, chuối cau 2x2m, trồng theo hình chữ nhật hay nanh
sấu.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381
15
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương
- Cách trồng: đặt mặt bầu đất (chuối con cấy mô) hay điểm tiếp giáp củ với thân
giả (dạng chồi và củ) thấp hơn mặt líp từ 10-15 cm nhưng đừng để nước đọng lại
trong hố.
- Chăm sóc: trồng cây chắn gió quanh vườn, hạn chế rách lá làm giảm năng suất.
- Tưới nước: ở giai đoạn cây con tưới 2 ngày/lần, cây trưởng thành 2 lần/tuần.
Vào mùa mưa (tháng 5-11 dl) thoát nước tốt cho vườn chuối, tháng 8-10 dl
mưa nhiều dễ gây ngập úng.
. Bón thúc:
Lần 1: sau khi trồng (SKT) 1,5 tháng bón 30% lượng
N và 30% lượng K2O.
Tỉa chồi phải thường xuyên khoảng 1tháng/lần, dùng dao cắt ngang thân sát mặt
đất và hủy đỉnh sinh trưởng. Nên tỉa vào lúc trời nắng ráo, tránh để đọng nước
xung quanh làm chồi con bị thối lây sang cây mẹ. Việc để chồi thực hiện sau
khi trồng 5 tháng, chừa cây con mập, khoẻ mọc cách xa cây mẹ trên 20cm, sao
cho mỗi bụi có 3 cây cách nhau khoảng 4 tháng.
- Bẻ bắp-che và chống quày: sau khi xuất hiện 1-2 nải trung tính, tiến hành bẻ bắp
vào buổi trưa để hạn chế sự mất nhựa. Dùng túi polyetylen có đục lỗ để bao quày
để giữ cho màu sắc vỏ trái được đẹp hơn, hạn chế bù lạch chích hút trái non và sẽ
làm tăng năng suất quày thêm 1kg.
- Sùng đục củ: ấu trùng có màu trắng, đục thành những đường bên trong củ, chất
bài tiết có màu vàng nâu, mịn, làm thối củ, cây tăng trưởng kém, buồng nhỏ, trái
lép không phát triển được.
Phòng trị: vệ sinh vườn chuối thường xuyên, sử dụng Furadan hay Basudin rải
trên cổ gốc chuối hoặc dùng bả mồi là những khúc thân chuối bổ đôi úp quanh
gốc để bắt thành trùng.
- Sâu cuốn lá: Sâu non màu trắng đầy phấn. Cắn lá chuối cuộn lại làm nhộng bên
trong. Gây hại tập trung vào đầu và cuối mùa mưa, phổ biến nhất trên các vườn
chuối xiêm.
- Bù lạch: thành trùng rất nhỏ, có màu nâu hay đen thường tập trung ở các
lá bắc để chích hút các trái non, làm trái có những chấm màu nâu đen (ghẻ) làm
mất vẻ đẹp, rất khó xuất khẩu.
Phòng trị: phun thuốc Decis hoặc Sherpa 25 EC ở giai đoạn mới trổ và trái
còn nhỏ.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381
18
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương
- Tuyến trùng: xâm nhiễm vào rễ làm vỡ vách tế bào, ngăn cản rễ hút dinh
dưỡng. Cây sinh trưởng kém, quày nhỏ, trái lép rễ có các vết u, thối đen.
Phòng trị: loại cây bệnh ra khỏi vườn, rải Basudin hay Furadan 20-30
kg/ha. Phải khử đất và xử lý con giống trước khi trồng.
Phòng bệnh: tiêu hủy cây bệnh, khử đất đối với
vôi hoặc Bordeax, chọn cây con không bị bệnh và
phải xử lý trước khi trồng.
- Bệnh chùn đọt: cây có nhiều lá mọc chụm lại ở ngọn thân giả, lá nhỏ, bìa vàng
hay cuốn cong đi, cuống lá rất ngắn. Trên phiến lá có các sọc xanh lợt chạy song
song với các gân phụ.
Bệnh lây lan trực tiếp qua con giống và trung gian truyền bệnh như rầy mềm
Pentalonia nigronervosa coq, sống ở các bẹ lá chuối, tuyến trùng trong đất nhằm
truyền vi rút từ cây này sang cây khác.
Phòng bệnh: loại bỏ cây bệnh khỏi vườn, chọn ra con chuối sạch bệnh để
trồng, phun thuốc diệt côn trùng, thường xuyên quan sát vườn chuối để phát hiện
bệnh kịp thời.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381
19
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương
Từ trồng đến chuối trổ khoảng 6-10 tháng và từ trổ đến thu hoạch khoảng
60-90 ngày tùy theo giống. Thường độ chín của quả được xác định qua màu sắc
vỏ, độ no đầy và góc cạnh của trái.
Lúc thu quày tránh làm cho trái bị trầy xước, sau đó tách ra từng nải
nhúng vào dung dịch Tecto 0,2% để ráo, đặt vào thùng giấy và vận chuyển đến
nơi tiêu thụ.
Sơ chế
– Chuối phải được thu hái cẩn thận, không để giập buồng, giập quả, không để
bẩn tạo điều kiện cho các loại vi sinh vật gây hại làm hỏng quả chuối trong quá
trình bảo quản.
– Sau khi thu hái, để chuối ráo nhựa khoảng một đến hai ngày mới xử lý sơ chế
vào bảo quản. Nếu thu hái về đem xử lý bảo quản ngay thì cuống quả mềm ra, quả
bị rụng khỏi nải (khỏi buồng ).
– Nếu chuối được vận chuyển đến nơi chế biến không quá xa, thời gian bảo
quản nguyên liệu trước khi chế biến không quá lâu thì có thể bảo quản trong điều
kiện thường.
– Đựng vào túi polyetylen có đục lỗ 2 – 4% diện tích túi, cho vào thùng (hộp)
carton hoặc sọt tùy theo khối lượng nhất định, khoảng 15 – 25kg/ thùng (sọt).
– Có thể bảo quản chuối nguyên cả buồng được bọc trong túi PE.
– Buồng chuối có thể xếp dựng đứng trên giá hoặc treo trên những chiếc móc
trong kho.
* Không có bao bì (không bọc bằng PE hoặc lá…) thì hao hụt khoảng 7 – 7,5
trọng lượng.
* Có bọc túi PE đục lỗ 2 – 3 % diện tích thì hao hụt tự nhiên là 4,5 – 5,5% trọng
lượng.
* Có túi PE đục lỗ 0,4% diện tích thì hao hụt khoảng 2 – 2,5 % trọng lượng.
– Nếu chuyên chở đi xa thì chuối phải được bảo quản lạnh, trên phương tiện
chuyên chở như các tàu thiết kế đặc biệt: Có phòng lạnh, có quạt gió thông hơi để
chuối chậm chín.
– Nếu thời gian bảo quản trước khi chế biến lâu cũng phải bảo quản lạnh.
– Trong thời gian bảo quản cần theo dõi nghiêm ngặt các thông số kỹ thuật như
nhiệt độ, độ ẩm, thành phần khí CO2… không cho dao động quá mức cho phép:
* Nhiệt độ không ngoài giới hạn quá 0,5oC (không dưới giới hạn thấp và trên
giới hạn cao).
– Phải đảm bảo thông gió để không tăng CO2 và giảm khí etylen sinh ra từ quá
trình bảo quản, để không thúc đẩy chuối chín nhanh.
Lưu ý: Không bảo quản chuối ở nhiệt độ thấp hơn 11oC, vì ảnh hưởng đến
phẩm chất thịt quả.
Đây là một hệ thống mạng lưới đường ống quy mô trong khu vườn nhằm dẫn
nước tới các gốc cây, các đường ống này được đặt áp xuống sát đất. Trên chiều
dài đường ống có các điểm nhỏ giọt được gắn sẵn vào và được phân bố tại gốc
của từng cây. Sao cho lượng nước nhỏ ra tại địa điểm rễ thấm hút chứ không lan
tràn tạo điều kiện thuận lợi cho cỏ mọc.
Phương pháp tưới nhỏ giọt có những điều kiện vô cùng khắt khe và yêu cầu
sự chính xác cao hơn hẳn so với các phương pháp khác truyền thống.
- Phân bố độ ẩm đồng đều đến tất cả các cây trong thời gian ngắn để cây sinh
trưởng và phát triển tốt hơn.
- Cung cấp nước đến rễ cây một cách trực tiếp và nhanh chóng để cây phát
triển nhanh và đem lại năng suất tốt hơn so với cách trồng và chăm sóc
thông thường.
- Đảm bảo không làm sói mòn đất và gây nên hiện tượng cỏ dại, ảnh hưởng
đến chất lượng cây trồng.
- Tiết kiệm nước tối đa để có thể giảm đi chi phí và tiết kiệm công sức của
người trồng thủ công bằng hệ thống tưới nước, kế hợp dung dịch thủy canh
và bón phân chuyên nghiệp.
- Nâng cao năng suất cây trồng và có thể giúp cho cây trồng phát triển nhanh
mạnh hơn.
Nguồn Nước
Bơm li tâm
Hệ thống lọc
+ Nước tưới được thu từ nguồn nước qua hệ thống chắn rác, bơm qua hệ
thống lọc nước sau đó phân phối qua hệ thống đường ống. Hệ thống bơm phân
bón, thuốc trừ sâu được đấu trực tiếp vào hệ thống đường ống, nước trong ống
chảy với vận tốc cao, tạo dòng chảy rối tạo điều kiện cho nước và phân bón được
trộn đều phân phối đều đến dây tưới nhỏ giọt.
+ Tưới nhỏ giọt rải dọc luống bằng cách trải ống tưới nhỏ giọt 16mm theo
luống cây trồng. Với hình thức nhỏ giọt rải dọc luống được áp dụng phổ biến cho
các loại cây trồng thuộc dạng hoa màu, có lên luống và khoảng cách cây cố định
như 10cm, 20cm, 30cm, 40cm, 50cm theo đó ta chọn loại dây có khoảng cách phù
hợp.
Chọn nguyên
Sơ chế Cắt lát
liệu
Đóng gói
Quy cách
- Bột chuối dạng mịn
- Màu sắc tự nhiên theo mẫu đã xác nhận
Tiêu chuẩn
- Nguyên chất 100%
- Độ ẩm <10%
- Không chứa tạp chất
- Không có phụ gia
- Không có CO2
- Không có SO2
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các thủ tục về đất đai, theo đúng quy định
hiện hành để tiến hành xây dựng dự án.
Dự án chỉ tiến hành đầu tư xây dựng hạ tầng nội bộ đấu nối với hệ thống hạ
tầng của khu vực.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng và thiết bị
5 Xe chuyên dụng 2 Bộ
6 Thiết bị nhà máy chế biến tinh bột 1 Bộ
7 Thiết bị văn phòng 1 bộ
III Cây giống phân bón
1 Chuối giống 613.020 cây
2 Phân bón 1.532.550 kg
(Chi tiết thiết kế các công trình xây dựng sẽ được thể hiện trong giai đoạn xin
phép xây dựng, sau khi có chủ trương đầu tư)
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà
máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Lập và phê duyệt dự án trong năm 2019.
Tiến hành xây dựng 2019-2020
Dự án đi vào hoạt động 2021
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP;
+ Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn;
+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước;
+ Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trường.
II. Tác động của dự án tới môi trường
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương và khu vực lân
cận, tác động trực tiếp đến môi trường sing sống của người dân lân cận. Chúng ta
có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra
trong các giai đoạn khác nhau:
II.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
+ Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc
thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ
gây ra tiếng ồn.
+ Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được
kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá
trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát
sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị
cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ
sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử
dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.
+ Ô nhiễm không khí:
Khí thải của các phương tiện:
Khí thải từ máy móc (máy in, máy điều hòa nhiệt độ, máy photocopy) trong
lớp học.
+ Ô nhiễm nước thải:
Nước thải sinh hoạt có chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất
hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc
mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên
mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước
tiếp nhận.
+ Ô nhiễm do chất thải rắn:
Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh có thành phần đơn
giản, chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy như thực phẩm dư thừa và các loại
bao bì (giấy bìa, chất dẻo, thủy tinh…).
III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
III.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao
động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ,
khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy
khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 6h.
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các
yêu cầu sau:
Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân
cần tập trung trong khu vực.
Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ
sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
Trồng cây xanh: Nhằm tạo cảnh quan môi trường xanh, tạo bóng mát và
cũng có tác dụng cản bụi, hạn chế tiếng ồn và cải tạo môi trường.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển:
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để
tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng
bằng đối lưu tự nhiên có hổ trợ của đối lưu cưỡng bức.
Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng
gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hướng đón gió và của thoát theo hướng
xuôi gió.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải:
Nước thải sau này đưa ra hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 6772:
2000 – mức I, trước khi thải ra môi trường.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn:
Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng
thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý khu dân cư sẽ thực hiện
chu đáo chương trình thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn.
Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế
chất thải rắn sinh hoạt.
Các loại chất thải có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hóa chất…) sẽ đươc
tái sử dụng, loại chất thải có thể tái chế (giấy, nylon…) hoặc có thể tận dụng sẽ
được hợp đồng các đơn vị khác để xử lý.
IV. Kết luận.
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào
sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng để chủ
động trong việc quản lý môi trường, khi dự án đi vào hoạt động, chúng tôi sẽ cho
phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động
tiêu cực, đảm bảo được môi trường làm việc trong vùng dự án được lành mạnh,
thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
Số Đơn
STT Nội dung ĐVT Diện tích Thành tiền
lượng giá
Số Đơn
STT Nội dung ĐVT Diện tích Thành tiền
lượng giá
2 1.532.5 kg 8 12.260.400
Phân bón 50
Chi phí quản lý (GXDtt+GTBtt) *
IV 847.114
dự án 2,857 ĐMTL%*1,1
Chi phí tư vấn
V 1.647.104
đầu tư xây dựng
Chi phí lập báo
(GXDtt+GTBtt) *
1 cáo nghiên cứu 169.697
0,572 ĐMTL%*1,1
tiền khả thi
Chi phí lập báo
(GXDtt+GTBtt) *
2 cáo nghiên cứu 313.883
1,059 ĐMTL%*1,1
khả thi
Chi phí lập báo
3 cáo kinh tế - kỹ
thuật
Chi phí thiết kế kỹ GXDtt *
4 231.048
thuật 1,754 ĐMTL%*1,1
Chi phí thiết kế GXDtt *
5 138.629
bản vẽ thi công 1,053 ĐMTL%*1,1
Chi phí thẩm tra
(GXDtt+GTBtt) *
6 báo cáo nghiên 23.509
0,079 ĐMTL%*1,1
cứu tiền khả thi
Chi phí thẩm tra
Giá gói thầu XDtt *
7 báo cáo nghiên 67.264
0,227 ĐMTL%*1,1
cứu khả thi
Số Đơn
STT Nội dung ĐVT Diện tích Thành tiền
lượng giá
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Từ thu hoạch tinh bột chuối
Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 22
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 7,41 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 7,41 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm
thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 4 tháng kể từ ngày hoạt động.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381
43
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương
t n
CFt ( P / F , i%, t )
PIp t 1
P
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,67 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 2,67 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,5%).
t Tp
O P CFt ( P / F , i %, Tp )
t 1
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 8 đã hoàn được vốn và có dư. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 7.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Kết quả tính toán: Tp = 6 năm 11 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
t n
NPV P CFt ( P / F , i %, t )
t 1
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,5%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 82.930.422.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng
10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư
qui về hiện giá thuần là: 82.930.422.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 24,810% > 10,50% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả kinh tế của dự án mang
lại, đồng thời giải quyết việc làm cho công nhân viên. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu, … cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình hơn 6,8 tỷ
đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hơn 100 lao động của địa phương,
giúp ổn định và nâng cao cuộc sống cho người dân.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Gía trị tài Năm hoạt động
Năm
sản tính
TT Chỉ tiêu khấu
khấu hao 1 2 3 4 5
hao
(1000 đồng)
I Xây dựng 25.760.000 10 2.576.000 2.576.000 2.576.000 2.576.000 2.576.000
1 Khối nhà văn phòng 400.000 10 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000
2 Nhà sơ chế 1.440.000 10 144.000 144.000 144.000 144.000 144.000
3 Kho lạnh 10.200.000 10 1.020.000 1.020.000 1.020.000 1.020.000 1.020.000
4 Khu nhà ở công nhân 1.800.000 10 180.000 180.000 180.000 180.000 180.000
5 Nhà máy chế biến tinh bột chuối 3.000.000 10 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000
6 Kho chứa thành phẩm 2.400.000 10 240.000 240.000 240.000 240.000 240.000
7 Giao thông nội bộ 3.000.000 10 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000
8 Vườn ươm 0 10 0 0 0 0 0
9 Khu trồng chuối 0 10 0 0 0 0 0
10 Trạm biến áp 3.000.000 10 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000
Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 100.000 10 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 170.000 10 17.000 17.000 17.000 17.000 17.000
3 Hệ thống xử lý nước thải 250.000 10 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000
II Thiết bị 13.478.120 7 1.925.446 1.925.446 1.925.446 1.925.446 1.925.446
Hệ thống sơ chế, băng chuyền,
1 5.000.000 7 714.286 714.286 714.286 714.286 714.286
ròng rọc,…
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
2019 2020 2021 2022 2023
TT Khoản mục Năm
1 2 3 4 5
I Tổng doanh thu hằng năm - - 176.549.760 220.687.200 264.824.640
I.1 Thu từ tinh bột chuối - - 176.549.760 220.687.200 264.824.640
1 Công suất thu hoạch % 40% 50% 60%
2 Số lượng tấn 7.356 7.356 7.356
1000
3 Đơn giá 60.000 60.000 60.000
đồng/tấn
ngàn
II Tổng chi phí hằng năm - 17.681.857 168.646.308 204.128.118 239.609.929
đồng
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% - - 1.765.498 2.206.872 2.648.246
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 4.501.446 4.501.446 4.501.446 4.501.446
3 Chi phí lãi vay "" 6.398.012 12.322.096 11.611.206 10.900.316
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 269.562 269.562 269.562
5 Chi phí điện nước 1% - - 1.765.498 2.206.872 2.648.246
6 Chi phí lương "" 6.782.400 6.782.400 6.782.400 6.782.400
Chi phí trồng, sơ chế, đóng
7 70% - 123.584.832 154.481.040 185.377.248
gói,…
8 Chi phí khác 10% - 17.654.976 22.068.720 26.482.464
III Lợi nhuận trước thuế 0 -17.681.857 7.903.452 16.559.082 25.214.711
IV Thuế TNDN 0 0 1.738.760 3.642.998 5.547.236
V Lợi nhuận sau thuế 0 -17.681.857 6.164.693 12.916.084 19.667.475
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng
6 7 8 9 10
Số tiền dự án dùng trả nợ 30.920.311 31.474.806 32.029.300 32.160.196 32.714.691
I Dư nợ đầu kỳ 29.620.424 23.696.339 17.772.254 11.848.170 5.924.085
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 26.418.866 26.973.360 27.527.854 29.584.196 30.138.691
2 Khấu hao dùng trả nợ 4.501.446 4.501.446 4.501.446 2.576.000 2.576.000
II Dư nợ cuối kỳ 23.696.339 17.772.254 11.848.170 5.924.085 -
III Khả năng trả nợ (%) 326,21 358,99 397,55 437,80 493,06
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Chênh lệch
Thứ 1 33.589.212 0 - 0 -33.589.212
Thứ 2 42.577.592 -17.681.857 4.501.446 -13.180.412 -89.347.216
Thứ 3 - 6.164.693 4.501.446 10.666.139 -78.681.077
Thứ 4 - 12.916.084 4.501.446 17.417.529 -61.263.548
Thứ 5 - 19.667.475 4.501.446 24.168.920 -37.094.627
Thứ 6 - 26.418.866 4.501.446 30.920.311 -6.174.316
Thứ 7 26.973.360 4.501.446 31.474.806 25.300.489
Thứ 8 27.527.854 4.501.446 32.029.300 57.329.789
Thứ 9 29.584.196 2.576.000 32.160.196 89.489.986
Thứ 10 30.138.691 2.576.000 32.714.691 122.204.676
Thứ 11 30.693.185 2.576.000 33.269.185 155.473.861
Thứ 12 37.877.745 - 37.877.745 193.351.606
Thứ 13 37.877.745 - 37.877.745 231.229.352
Thứ 14 37.877.745 - 37.877.745 269.107.097
Thứ 15 37.877.745 - 37.877.745 306.984.843
Thứ 16 37.877.745 - 37.877.745 344.862.588
Thứ 17 37.877.745 - 37.877.745 382.740.333
Thứ 18 37.877.745 - 37.877.745 420.618.079
Thứ 19 37.877.745 - 37.877.745 458.495.824
Thứ 20 37.877.745 - 37.877.745 496.373.569
Cộng 76.166.804 533.302.254 39.238.120 572.540.374 496.373.569
Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư = 7,52
Thời gian hoàn vốn : 5 năm 2 tháng
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Suất chiết
khấu Hiện giá vốn Hiện giá thu
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Chênh lệch
đầu tư nhập
10,50
Thứ 1 33.589.212 0 - 0 1,000 33.589.212 0 -33.589.212
Thứ 2 42.577.592 -17.681.857 4.501.446 -13.180.412 0,905 38.531.758 -11.927.974 -84.048.944
Thứ 3 - 6.164.693 4.501.446 10.666.139 0,819 - 8.735.397 -75.313.547
Thứ 4 - 12.916.084 4.501.446 17.417.529 0,741 - 12.909.212 -62.404.335
Thứ 5 - 19.667.475 4.501.446 24.168.920 0,671 - 16.210.938 -46.193.397
Thứ 6 - 26.418.866 4.501.446 30.920.311 0,607 - 18.768.625 -27.424.772
Thứ 7 - 26.973.360 4.501.446 31.474.806 0,549 - 17.289.777 -10.134.995
Thứ 8 - 27.527.854 4.501.446 32.029.300 0,497 - 15.922.509 5.787.514
Thứ 9 - 29.584.196 2.576.000 32.160.196 0,450 - 14.468.399 20.255.913
Thứ 10 - 30.138.691 2.576.000 32.714.691 0,407 - 13.319.328 33.575.241
Thứ 11 - 30.693.185 2.576.000 33.269.185 0,368 - 12.257.993 45.833.234
Thứ 12 - 37.877.745 - 37.877.745 0,333 - 12.629.875 58.463.109
Thứ 13 - 37.877.745 - 37.877.745 0,302 - 11.429.751 69.892.861
Thứ 14 - 37.877.745 - 37.877.745 0,273 - 10.343.666 80.236.527
Thứ 15 - 37.877.745 - 37.877.745 0,247 - 9.360.784 89.597.311
Thứ 16 - 37.877.745 - 37.877.745 0,224 - 8.471.298 98.068.609
Thứ 17 - 37.877.745 - 37.877.745 0,202 - 7.666.333 105.734.942
Thứ 18 - 37.877.745 - 37.877.745 0,183 - 6.937.858 112.672.800
Thứ 19 - 37.877.745 - 37.877.745 0,166 - 6.278.604 118.951.404
Thứ 20 - 37.877.745 - 37.877.745 0,150 - 5.681.995 124.633.399
Cộng 76.166.804 533.302.254 39.238.120 572.540.374 72.120.970 196.754.368 124.633.399
Suất chiết
Hiện giá vốn Hiện giá thu
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập khấu Chênh lệch
đầu tư nhập
10,50
Khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 2,73
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu 6
năm 8 tháng
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Suất chiết
Hiện giá vốn Hiện giá thu
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập khấu i=
đầu tư nhập
10,50%
Thứ 1 33.589.212 0 - 0 1,0000 33.589.212 0
Thứ 2 42.577.592 -17.681.857 4.501.446 -13.180.412 0,9050 38.531.758 -11.927.974
Thứ 3 - 6.164.693 4.501.446 10.666.139 0,8190 - 8.735.397
Thứ 4 - 12.916.084 4.501.446 17.417.529 0,7412 - 12.909.212
Thứ 5 - 19.667.475 4.501.446 24.168.920 0,6707 - 16.210.938
Thứ 6 - 26.418.866 4.501.446 30.920.311 0,6070 - 18.768.625
Thứ 7 - 26.973.360 4.501.446 31.474.806 0,5493 - 17.289.777
Thứ 8 - 27.527.854 4.501.446 32.029.300 0,4971 - 15.922.509
Thứ 9 - 29.584.196 2.576.000 32.160.196 0,4499 - 14.468.399
Thứ 10 - 30.138.691 2.576.000 32.714.691 0,4071 - 13.319.328
Thứ 11 - 30.693.185 2.576.000 33.269.185 0,3684 - 12.257.993
Thứ 12 - 37.877.745 - 37.877.745 0,3334 - 12.629.875
Thứ 13 - 37.877.745 - 37.877.745 0,3018 - 11.429.751
Thứ 14 - 37.877.745 - 37.877.745 0,2731 - 10.343.666
Suất chiết
Hiện giá vốn Hiện giá thu
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập khấu i=
đầu tư nhập
10,50%
Thứ 15 - 37.877.745 - 37.877.745 0,2471 - 9.360.784
Thứ 16 - 37.877.745 - 37.877.745 0,2236 - 8.471.298
Thứ 17 - 37.877.745 - 37.877.745 0,2024 - 7.666.333
Thứ 18 - 37.877.745 - 37.877.745 0,1832 - 6.937.858
Thứ 19 - 37.877.745 - 37.877.745 0,1658 - 6.278.604
Thứ 20 - 37.877.745 - 37.877.745 0,1500 - 5.681.995
Cộng 76.166.804 533.302.254 39.238.120 572.540.374 72.120.970 196.754.368
Ghi chú: Vốn đầu tư bỏ ra vào đầu mỗi năm. NPV: 124.633.399
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
Lãi suất chiết
25,511%
khấu
Hệ số 0,7967 0,6348 0,5058 0,4030 0,3211 0,2558 0,2038
-
1. Thu nhập 0 10.666.139 17.417.529 24.168.920 30.920.311 31.474.806
13.180.412
Hiện giá thu nhập 0 -8.366.928 5.394.644 7.018.764 7.759.789 7.909.609 6.414.942
Lũy kế HGTN 0 -8.366.928 -2.972.284 4.046.481 11.806.269 19.715.879 26.130.821
2. Chi phí
33.589.212 42.577.592 - - - - -
XDCB
Hiện giá chi phí 26.761.986 27.028.264 - - - - -
Lũy kế HG chi
26.761.986 53.790.250 53.790.250 53.790.250 53.790.250 53.790.250 53.790.250
phí
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC - 0903034381
62
Dự án chuối nông nghiệp công nghệ cao Đại Tây Dương
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10 Thứ 11 Thứ 12 Thứ 13 Thứ 14
Lãi suất chiết khấu 25,511%
Hệ số 0,1624 0,1294 0,1031 0,0821 0,0654 0,0521 0,0415
1. Thu nhập 32.029.300 32.160.196 32.714.691 33.269.185 37.877.745 37.877.745 37.877.745
Hiện giá thu nhập 5.201.106 4.160.882 3.372.315 2.732.411 2.478.600 1.974.809 1.573.416
Lũy kế HGTN 31.331.926 35.492.809 38.865.124 41.597.534 44.076.134 46.050.943 47.624.359
2. Chi phí XDCB - - - - - - -
Hiện giá chi phí - - -
Lũy kế HG chi phí 53.790.250 53.790.250 53.790.250 53.790.250 53.790.250 53.790.250 53.790.250
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 15 Thứ 16 Thứ 17 Thứ 18 Thứ 19 Thứ 20 T- cộng
Lãi suất chiết khấu 25,511%
Hệ số 0,0331 0,0264 0,0210 0,0167 0,0133 0,0106
1. Thu nhập 37.877.745 37.877.745 37.877.745 37.877.745 37.877.745 37.877.745 572.540.374
Hiện giá thu nhập 1.253.609 998.805 795.791 634.041 505.168 402.490 52.214.263
Lũy kế HGTN 48.877.968 49.876.772 50.672.563 51.306.605 51.811.773 52.214.263
2. Chi phí XDCB - - - - - - 76.166.804
Hiện giá chi phí 53.790.250
Lũy kế HG chi phí 53.790.250 53.790.250 53.790.250 53.790.250 53.790.250 53.790.250