Professional Documents
Culture Documents
Minh Tâm TVK 1
Minh Tâm TVK 1
明
Quyển
譯 一
Nhất
Dịch
Minh
者
心
Giả
Tâm 張 Chương
寶 永 Vĩnh
Bửu
記
鑒
Giám
Ký
(1837 – 1898)
1
ngày nay, há không phải nhở tiền nhân đã biết khéo léo giữ gìn và dày công
to đượm cho nền Đạo Lý cổ truyền ngày càng thêm sáng chói đó ư ?
Thế nên, chúng ta phải biết hãnh diện mà thừa hưởng một nền Đạo Lý
sáng chói và vững chắc đó ; và phải luôn luôn gắng hết sức mình để lo bảo vệ
cái di sản tinh thần ấy, tức là cái tinh tuý nền Đạo Lý cổ truyền….
Âu đó cũng là một trong những nhiệm vụ thiết yếu là giữ nước và dựng
nước của mọi người trong chúng ta vậy.
HOA TIÊN
3
Cố Văn Hào
Trương Vĩnh Ký
( 1837-1898 )
----------o0o---------
Chọn lấy bốn chữ Minh Tâm Bửu Giám đặt làm tên sách, có ý nghĩa rằng :
Đây là quyển sách góp nhặt những lời vàng tiếng ngọc của các Hiền Triết
hoặc Danh Nhân thời xưa đã nói trong các kinh điển hay sách vở ( vào cuối
đời nhà Nam Tống ), ngõ hầu để cho người đời sau học lấy và xem đó như là
tấm gương báu để soi sáng lòng người.
Và, khi mà người ta biết soi mình vào tấm gương báu ấy rồi, tất sẽ thấy được
những điều hay lẽ phải để mà gắng sức noi giữ, ăn ở cho chọn đạo làm người ;
đồng thời người ta cũng sẽ tất thấy những điều hư lẽ trái ( lỗi đạo làm người )
để mà sửa đổi và trau dồi lấy chính mình cho được trở nên con người trọn
lành (tốt) vậy.
5
Cương Mục
天
Thiên
為 Vi
天
Thiên
為 子
Vi Tử
報
Báo
不 Bất
報
Báo
善 曰 第
Thiện Viết Đệ
之
Chi
善 Thiện
之Chi
者 : 一
Giả Nhất
以Dĩ
者 Giả
以Dĩ
, 篇 Thiên
禍
Hoạ
, 福
Phước
繼 Kế
。 ; 善 Thiện
作 Tác
作 Tác
尚
Thượng
不 Bất
善 Thiện
書Thư
善 Thiện
降 Giáng
云Vân
降 Giáng
之 Chi
:
之 Chi
百 Bá
百 Bá
祥 Tường
殃 Ương
,
。
2.Sách Thượng Thư viết :
Hễ ai làm việc lành trời giáng xuống cho trăm điều tốt lành,
Hễ ai làm việc xấu trời giáng xuống cho trăm điều tai ương.
8
3
善
Thiện
天 Thiên
仔 Tử
積
Tích
積
Tích
徐Từ
有
Hữu
地 Địa
細 Tế
惡Ác
善
Thiện
神
Thần
善
Thiện
不 Bất
思 Tư
逢
Phùng
逢
Phùng
翁
Ông
報
Báo
錯 Thác
量 Lương
惡Ác
善
Thiện
曰
Viết
, 。 , 。 , :
善
Thiện
若 Nhược
平 Bình
時
Thời
若 Nhược
惡
Ác
惡Ác
是 Thị
生 Sanh
辰
Thần
還 Hườn
有
Hữu
到
Đáo
愚 Ngu
作 Tác
未Vị
不 Bất
惡
Ác
頭
Đầu
頑 Ngoan
善 Thiện
到
Đáo
報 Báo
報
Báo
終
Chung
受 Thọ
天 Thiên
。 , 。
有Hữu
禍 Hoạ
加 Gia
報Báo
殃 Ương
福 Phước
, 。 ,
Làm ác sẽ có ác báo.
Nếu như chưa có quả báo,
Thì thời giờ chưa đến mà thôi.
Lúc bình thường mà làm việc thiện thì trời thêm phước cho,
Nếu mà ngu si làm việc ác thì sẽ nhận lấy tai hoạ.
Việc thiện, ác sau cùng sẽ có quá báo,
10
閒
Nhàn
只 Chỉ
善 Thiện
禍 Hoạ
行Hành
高
Cao
中
Trung
爭 Tranh
惡 Ác
福Phước
藏Tàng
飛
Phi
檢
Kiểm
來 Lai
到 Đáo
因Nhân
虛Hư
遠
Viễn
點
Điểm
早 Tảo
頭 Đầu
由 Do
實Thật
走
Tẩu
平
Bình
與 Dữ
終 Chung
更Cảnh
自 Tự
也
Dã
生Sinh
來 Lai
有 Hữu
問 Vấn
家 Gia
難
Nan
事Sự
遲 Trì
報 Báo
誰Thuỳ
知 Tri
藏
Tàng
, 。 , ? , 。
Dẫu có cao bay xa chạy cũng khó mà tránh được.
Việc làm dẫu giấu kính đáo hư thực tại gia đình biết,
Cái nhân hoạ phước từ đâu mà sanh ra, thì hỏi người làm chi ?.
Việc làm thiện ác cuối cùng thì sẽ có quả báo,
Chỉ là đến sớm hay muộn mà thôi.
Lúc rãnh rỗi xét lại những việc hàng ngày đã làm,
11
自 Tự
常 Thường
靜 Tịnh
然 Nhiên
把 Bả
里 Lý
天 Thiên
一 Nhất
思 Tư
地 Địa
心 Tâm
量 Lương
不 Bất
行 Hành
日 Nhật
相 Tương
正 Chánh
所 Sở
虧 Khuy
道 Đạo
為 Vi
。 , 。
Lúc thanh tịnh vắng vẻ thì suy nghĩ công việc trong ngày.
Thường nên một lòng hướng về đường lành.
Thì tự nhiên biết được trời đất rất công bằng không sai chạy đâu được.
12
4
必 Tất
積
Tích
必Tất
積 易
Tích Dịch
有 Hữu
不Bất
有
Hữu
善 云
Thiện Vân
余 Dư
善
Thiện
余Dư
之 :
Chi
殃 Ương
之Chi
慶
Khánh
家Gia
。 家Gia
,
勿 Vật
勿
Vật
敕
Sắc
漢Hán
以 Dĩ
以
Dĩ
後
Hậu
昭
Chiêu
善 Thiện
惡
Ác
主
Chủ
烈
Liệt
小 Tiểu
小
Tiểu
曰
Viết
將
Tương
而 Nhi
而
Nhi
: 終
Chung
不 Bất
為Vi
為 Vi
之
Chi
。 ,
5.Vua Hán Chiêu Liệt (Lưu Bị ) sắp chết .
Có làm lời răn dạy con mình rằng :
Chớ thấy điều ác nhỏ mà làm,
Chớ thấy điều thiện nhỏ mà không làm.
14
6
諸
Chư
一
Nhất
莊
Trang
惡
Ác
日
Nhật
子Tử
自
Tự
不
Bất
曰
Viết
皆
Giai
念
Niệm
:
起
Khởi
善
Thiện
。 ,
天
Thiên
人 Nhân
不 Bất
耳 Nhĩ
擇
Trạch
西
Tây
必
Tất
有 Hữu
墮 Đoạ
聽Thính
善
Thiện
山
Sơn
從
Tòng
善 Thiện
三 Tam
善Thiện
固Cố
真
Chơn
之
Chi
愿 Nguyện
惡 Ác
言Ngôn
執
Chấp
先
Tiên
。 , 。 , 惟
Duy
生
Sinh
日
Nhật
曰
Viết
孜Tư
:
孜Tư
從
Tòng
從
Tòng
晉
Tấn
惡
Ác
善
Thiện
國
Quốc
如
Như
如
Như
語
Ngữ
崩
Băng
登
Đăng
云
Vân
。 , :
為Vi
聞 Văn
見 Kiến
惡 Ác
善
Thiện
太
Thái
善
Thiện
惡 Ác
善 Thiện
事 Sự
事Sự
公
Công
最Tối
如 Như
如 Như
莫 Mạc
須Tu
曰
Viết
樂Lạc
聾 Lung
渴 Khát
樂 Lạc
貪
Tham
:
道
Đạo
。 , 。 ,
理Lý
最Tối
大
Đại
惡 Ác
一
Nhất
善
Thiện
終
Chung
馬
Mã
自 Tự
日
Nhật
猶
Du
身
Thân
援
Viện
有 Hữu
行
Hành
不
Bất
為Vi
曰
Viết
余 Dư
惡 Ác
足
Túc
善
Thiện
:
。 , ; ,
但
Đãn
則 Tắc
出 Xuất
則Tắc
出 易
Xuất Dịch
存
Tồn
千 Thiên
言 Ngôn
千
Thiên
其 曰
Kỳ Viết
心
Tâm
里 Lý
不 Bất
里Lý
言 :
Ngôn
里Lý
違 Vi
善 Thiện
應
Ứng
善
Thiện
正
Chánh
之 Chi
, 之Chi
,
, 。 ;
莫 Mạc
若 Nhược
前
Tiền
但
Đãn
不Bất
做 Tố
要 Yếu
程
Trình
能
Năng
用
Dụng
沒 Một
有 Hữu
不
Bất
依Y
問
Vấn
前 Tiền
前 Tiền
用
Dụng
本
Bổn
前
Tiền
程 Trình
程 Trình
問
Vấn
分
Phận
程
Trình
。 , 。 , 。
Thì chẳng cần hỏi tương lai mình như thế nào.
Nếu như cứ y theo bổn phận của mình,
Tương lai của mình chẳng cần phải hỏi.
Nếu mà đòi hỏi phải có tương lai,
Thì chớ có làm mất tương lai ấy đi.
21
12
不
Bất
子 Tử
積 Tích
子Tử
積
Tích
司Tư
如
Như
孫 Tôn
書 Thư
孫
Tôn
金
Kim
馬
Mã
積
Tích
未 Vị
以 Dĩ
未
Vị
以
Dĩ
溫
Ôn
陰
Âm
必 Tất
遺 Dị
必
Tất
遺
Dị
公
Công
德
Đức
能 Năng
子 Tử
能
Năng
子
Tử
家
Gia
讀 Độc
孫 Tôn
守
Thủ
孫
Tôn
訓
Huấn
; , ; , 曰
Viết
:
12.Quan Tư Mã Ôn trong gia huấn có nói rằng :
Tích vàng bạc cho con cháu,
Chưa chắc con cháu giữ được ;
Tích trữ kinh sách cho con cháu,
Chưa chắc con cháu sẽ học được ;
Chẳng bằng tích âm đức.
22
一
Nhất
心 Tâm
發 Phát
心
Tâm
以 Dĩ
於Ư
生
Sinh
好 Hảo
達 Đạt
好
Hảo
為 Vi
冥
Minh
也
Dã
命 Mệnh
榮 Vinh
命
Mệnh
子 Tử
冥
Minh
溫
Ôn
不 Bất
華 Hoa
又
Hựu
孫 Tôn
之
Chi
飽
Bão
好 Hảo
早 Tảo
好
Hảo
長 Trường
中
Trung
。 , 。 , 久 Cửu
,
之 Chi
計 Kế
窮 Cùng
心
Tâm
前Tiền
命
Mệnh
苦 Khổ
命
Mệnh
程
Trình
好
Hảo
直 Trực
都
Đó
恐
Khủng
心
Tâm
到 Đáo
不
Bất
難Nan
不
Bất
老 Lão
好
Hảo
保Bảo
好
Hảo
。 , 。 ,
以Dĩ
子 Tử
以 Dĩ
子Tử
以Dĩ
景
Cảnh
謙
Khiêm
孫 Tôn
智 Trí
孫
Tôn
忠
Trung
行
Hành
接
Tiếp
者 Giả
術 Thuật
者Giả
孝
Hiếu
錄
Lục
物Vật
亡 Vong
遺 Di
昌
Xương
遺Di
云
Vân
者Giả
。 , :
強
Cường
路 Lộ
讎 Thù
人
Nhân
恩 Ân
以Dĩ
逢 Phùng
冤 Oan
生
Sinh
義 Nghĩa
善
Thiện
險 Hiểm
莫 Mạc
何
Hà
廣 Quảng
自Tự
處 Xứ
結 Kiết
處
Xứ
施 Thi
衛Vệ
難 Nan
, 不
Bất
, 者Giả
回 Hồi
相
Tương
良
Lương
避 Tị
逢
Phùng
。
。 ?
Lấy điều phải mà giữ mình thì tốt lành.
Bố thí ân nghĩa cho rộng rãi,
Thì người đời ở đâu không phải bạn ta ?
Nếu gây thù kết oán với ai,
Thì đường đời thường gặp hiểm trở gian nan khó tránh khỏi.
26
14
人 Nhân
我 Ngã
於Ư
於Ư
莊
Trang
能 Năng
既 Kí
我
Ngã
我
Ngã
子Tử
於 Ư
於 Ư
惡
Ác
善
Thiện
云
Vân
我 Ngã
人 Nhân
者
Giả
者Giả
:
無 Vô
無 Vô
我
Ngã
我
Ngã
惡 Ác
惡 Ác
亦
Diệc
亦Diệc
哉 Tai
, 善
Thiện
善
Thiện
! 之
Chi
之
Chi
柔Nhu
善 Thiện
不 Bất
不 善 老
Bất Thiện Lão
勝
Thắng
人 Nhân
善 Thiện
善 人 子
Thiện Nhân Tử
剛
Cương
之 Chi
人 Nhân
人 , 曰
Nhân Viết
, 資 Tư
, 之Chi
:
弱
Nhược
。 師Sư
勝
Thắng
。
強
Cường
。
15.Lão Tử có nói :
Người thiện,
Là thầy của người bất thiện.
Người bất thiện,
Là của cải (bài học) cho người thiện.
Mềm thắng cứng, yếu thắng mạnh.
28
齒Xỉ
故Cố
剛
Cang
舌
Thiệt
則
Tắc
柔
Nhu
折
Chiếc
能
Năng
也Dã
存
Tồn
。 ,
勇 Dũng
懦 Noạ
凶
Hung
仁
Nhân
太
Thái
必 Tất
必 Tất
暴
Bạo
慈
Từ
公
Công
夭 Yểu
壽Thọ
者
Giả
者
Giả
曰
Viết
亡 Vong
昌Xương
亡
Vong
壽
Thọ
:
。 , 。 ,
委Uỷ
能 Năng
激Khích
擁
Ủng
君
Quân
老
Lão
曲
Khúc
方 Phương
之 Chi
之
Chi
子Tử
子
Tử
隨
Tuỳ
能 Năng
可 Khả
可
Khả
為Vi
曰
Viết
形
Hình
圓 Viên
以 Dĩ
以
Dĩ
善
Thiện
:
。 , 過 Quá
在
Tại
若
Nhược
顙 Tảng
山
Sơn
水
Thuỷ
, ,
17.Lão Tử có nói :
Người quân-tử làm việc thiện như nước,
Ngăn cản ở lại trên núi được,
Hất văng lên khỏi trán được,
Vuông hay tròn đều được
Uốn theo tuỳ hình được.
31
是 Thị
天 Thiên
如Như
能
Năng
故Cố
以 Dĩ
下 Hạ
水Thuỷ
強
Cường
君
Quân
柔 Nhu
柔 Nhu
之Chi
而Nhi
子Tử
弱 Nhược
弱 Nhược
性Tánh
不Bất
能
Năng
勝 Thắng
莫 Mạc
也 Dã
剛
Cương
柔Nhu
剛 Cang
過 Quá
。 , 而Nhi
強 Cường
於 Ư
不Bất
。 水 Thuỷ
弱
Nhược
與 Dữ
其 Kỳ
為 Vi
十
Thập
為
Vi
景
Cảnh
人
Nhân
後 Hậu
人 Nhân
敗
Bại
子
Tử
行
Hành
方
Phương
受 Thọ
行 Hành
其
Kỳ
孫
Tôn
錄
Lục
便Tiện
惠 Huệ
善 Thiện
九
Cửu
作
Tác
云
Vân
自 Tự
。 方 Phương
。 富
Phú
:
己 Kỷ
便 Tiện
貴
Quý
方
Phương
者 Giả
計
Kế
便Tiện
, 者
Giả
天
Thiên
孝 Hiếu
千 Thiên
力Lực
時
Thời
日Nhật
上
Thượng
義 Nghĩa
經 Kinh
到Đáo
時
Thời
日Nhật
人
Nhân
為 Vi
萬 Vạn
處Xứ
發
Phát
行
Hành
間Gian
先 Tiên
典 Điển
, 善
Thiện
方
Phương
方
Phương
; , 行Hành
心
Tâm
便Tiện
便Tiện
方
Phương
。 ,
第 Đệ
便Tiện
一Nhất
。
Ngày ngày làm thiện,
Mọi lúc phát tâm làm thiện.
Ở đâu cũng tận hết sức, làm thiện.
Muôn ngàn quyển kinh sách chép.
Điều lấy sự hiếu nghĩa làm đầu ;
Trên trời dưới đất việc hành thiện là bậc nhất.
34
19
是
Thị
如 善 惟 禍 太
Như Thiện Duy Hoạ Thái
以Dĩ 影 惡 人 福 上
天 Ảnh Ác Nhân Phúc Thượng
Thiên
隨 之 自 無 感
地 Tuỳ Chi Tự Vô Cảm
Địa
有 形 Hình
報 Báo
招
Triệu
門 Môn
應Ứng
。 , 。 , 篇
Hữu
司Tư Thiên
過 曰
Quá
之
Viết
Chi :
神
Thần
。
19.Sách Thái Thượng Cảm Ứng Thiên viết rằng :
Họa và phúc không có cửa nẻo nhất định,
Mà do con người triệu vời đến cho mình.
Sự báo ứng của điều thiện và điều ác,
Như cái bóng đi theo thân hình.
Cho nên trời đất có nhiều vị thần chuyên giám sát tội lỗi (người).
35
而
Nhi
惡 Ác
或Hoặc
而
Nhi
善
Thiện
所Sở
凶
Hung
雖 Tuy
心Tâm
吉
Cát
雖
Tuy
以Dĩ
神
Thần
未 Vị
起Khởi
神
Thần
未Vị
人
Nhân
已Dĩ
至 Chí
於 Ư
已Dĩ
為Vi
心
Tâm
隨
Tuỳ
, 惡 Ác
隨
Tuỳ
, 起
Khởi
之Chi
, 之Chi
於Ư
。 。 善
Thiện
,
Khi tâm người dấy khởi một điều thiện,
Tuy điều thiện chưa làm,
Mà thiện thần đã đi theo mình rồi.
Hoặc tâm dấy khởi một điều ác,
Tuy điều ác chưa làm,
Nhưng ác thần đã đi theo mình rồi.
36
所 Sở
久
Cửu
後
Hậu
其
Kỳ
謂 Vị
久
Cửu
自
Tự
有
Hữu
轉 Chuyển
必Tất
改
Cái
曾
Tăng
禍 Hoạ
獲
Hoạch
悔
Hối
行
Hành
為 Vi
吉Cát
, 惡
Ác
福 Phước
慶
Khánh
事Sự
也 Dã
, ,
。
Đã từng làm việc ác,
Mà sau đó tự ăn năng hối cải,
Thì lâu ngày ắt có sự tốt lành.
Đó gọi là chuyển họa thành phước vậy.
37
20
有Hữu
凡 Phàm
不 Bất
不Bất
天 Thiên
東
Đông
福
Phước
人 Nhân
為 Vi
為Vi
地 Địa
岳
Nhạc
不Bất
有 Hữu
失 Thất
享
Hưởng
無 Vô
聖
Thánh
可Khả
勢 Thế
禮 Lễ
祭Tế
私 Tư
帝Đế
享
Hưởng
不 Bất
而 Nhi
而Nhi
神 Thần
垂
Thuỳ
盡Tận
可 Khả
降 Giáng
降
Giáng
明 Minh
訓
Huấn
, 倚 Ỷ
禍 Hoạ
福
Phước
暗 Ám
:
盡 Tận
。 , 察 Sát
一
Nhất
福 Phước
故 Cố
周 Chu
此
Thử
貧
Bần
日
Nhật
雖 Tuy
一 Nhất
而 Nhi
三
Tam
困
Cùng
行
Hành
未 Vị
日 Nhật
復 Phục
者
Giả
不
Bất
惡Ác
至 Chí
行 Hành
始 Thuỷ
乃
Nãi
可
Khả
, 禍 Hoạ
善 Thiện
。 天
Thiên
欺
Khi
自 Tự
, 地Địa
盡
Tận
遠 Viễn
循
Tuần
。
矣 Hĩ
環
Hườn
行
Hành
而 Nhi
不 Bất
如
Như
行
Hành
禍
Hoạ
惡
Ác
日 Nhật
見 Kiến
春
Xuân
善
Thiện
雖
Tuy
之
Chi
有 Hữu
其 Kỳ
園
Viên
之
Chi
未Vị
人
Nhân
所 Sở
長 Trưởng
之
Chi
人
Nhân
至Chí
, 増 Tăng
草
Thảo
, 福
Phước
。 , 自Tự
遠
Viễn
矣Hĩ
一
Nhất
切 Thiết
損 Tổn
而Nhi
不 Bất
如 Như
毫
Hào
宜 Nghi
人 Nhân
日
Nhật
見 Kiến
磨 Ma
之Chi
戒 Giới
益 Ích
有
Hữu
其 Kỳ
刀 Đao
善
Thiện
之 Chi
己 Kỷ
所Sở
損 Tổn
之 Chi
與Dữ
! , 虧
Khuy
石 Thạch
人
Nhân
。 ,
方
Phương
便
Tiện
天
Thiên
欺 Khi
問 Vấn
算
Toán
衣 Y
一Nhất
网
Võng
人 Nhân
甚 Thậm
甚
Thậm
食 Thực
毫Hào
恢
Khôi
是 Thị
麼 Ma
麼Ma
隨 Tuỳ
之Chi
恢
Khôi
禍 Hoạ
卜 Bốc
命
Mệnh
緣 Duyên
惡Ác
報
Báo
饒 Nhiêu
? ? 自 Tự
勸
Khuyến
應
Ứng
人 Nhân
然 Nhiên
人Nhân
甚
Thậm
是 Thị
快 Khoái
莫Mạc
速
Tốc
福 Phước
樂 Lạc
作Tác
神
Thần
諦Cẩn
欽
Khâm
聽
Thính
鬼
Quỷ
吾
Ngô
伏
Phục
言
Ngôn
。 ,
教
Giáo
不 Bất
下 Hạ
中
Trung
上 Thượng
康
Khang
而
Nhi
教 Giáo
品 Phẩm
品
Phẩm
品 Phẩm
節
Tiết
後
Hậu
而 Nhi
之 Chi
之Chi
之 Chi
邵
Thiệu
善
Thiện
善 Thiện
人 Nhân
人
Nhân
人 Nhân
先
Tiên
非Phi
非 Phi
教 Giáo
教
Giáo
不 Bất
生
Sinh
賢
Hiền
聖 Thánh
亦 Diệc
而Nhi
教 Giáo
曰Viết
而Nhi
而 Nhi
不 Bất
後Hậu
而 Nhi
:
何
Hà
何 Hà
善 Thiện
善
Thiện
善 Thiện
目
Mục
吉 Cát
不 Bất
吉
Cát
是Thị
教
Giáo
不
Bất
也 Dã
善 Thiện
之
Chi
知Tri
亦
Diệc
觀
Quán
者 Giả
也 Dã
謂
Vị
善
Thiện
不
Bất
非
Phi
, 者 Giả
也
Dã
也Dã
善
Thiện
禮Lễ
凶 Hung
。 者Giả
非Phi
之Chi
之 Chi
, 愚Ngu
色Sắc
謂 Vị
而Nhi
, 也 Dã
何
Hà
親
Thân
物 Vật
人Nhân
足
Túc
口
Khẩu
耳Nhĩ
賢
Hiền
非 Phi
非 Phi
不
Bất
不
Bất
不Bất
如
Như
義 Nghĩa
善Thiện
踐
Tiễn
道
Đạo
聽
Thính
就
Tựu
不 Bất
不 Bất
非
Phi
非
Phi
非Phi
芝
Chi
取 Thủ
交Giao
禮Lễ
禮
Lễ
禮Lễ
蘭
Lan
。 , 之
Chi
之
Chi
之Chi
, 地
Địa
言
Ngôn
聲
Thanh
。 , ,
Tai không nghe âm thanh trái lễ,
Miệng không nói những lời trái lễ,
Chân chẳng đi đến những nơi trái lễ,
Người ác không kết giao,
Vật bất nghĩa không nhận.
Thân cận người hiền đức như gặp hoa lan thơm tho,
46
語
Ngữ
凶 Hung
則 Tắc
不 或 避
Bất Hoặc Tị
言
Ngôn
也 Dã
吾 Ngô
謂 曰 惡
Vị Viết Ác
詭
Quỉ
者 Giả
不 Bất
之 : 如
Chi Như
譎
Quyệt
, 信 Tín
吉
Cát
畏 Uý
, 也 Dã
人
Nhân
蛇 Xà
。 , 蝎 Yết
大Đại
小 Tiểu
犯 Phạm
嫉Tật
貪
Tham
動
Động
則
Tắc
則 Tác
刑 Hình
良
Lương
淫
Dâm
止
Chỉ
覆
Phúc
殞 Vẫn
憲 Hiến
善
Thiện
樂
Lạc
陰
Ám
宗
Tông
身 Thân
如 Như
如Như
禍
Hoạ
險
Hiểm
絕
Tuyệt
滅 Diệt
飲 Ẩm
讎Thù
, 好
Hảo
嗣Tự
性 Tánh
食 Thực
隙Khích
利Lợi
。 , , , 飾
Sức
非
Phi
Hành động thì thâm hiểm thấy lợi liền làm điều quấy,
Tham dâm dục vui khi thấy người bị tai hoạ,
Thấy người hiền lành ghen ghét như thù địch,
Phạm luật pháp như ăn cơm uống nước,
Mắc hoạ nhỏ sẽ hại đến thân mạng,
Mắc hoạ lớn sẽ hại cả dòng họ.
48
凶
Hung
吉 Cát
傳 Truyện
則Tắc
不 或
Bất Hoặc
人
Nhân
人 Nhân
有 Hữu
吾
Ngô
謂 曰
Vị Viết
為Vi
為 Vi
之 Chi
不
Bất
之 :
Chi
不Bất
善 Thiện
曰 Viết
信Tín
凶
Hung
善
Thiện
惟 Duy
: 也Dã
人
Nhân
, 日 Nhật
。 ,
不 Bất
足 Túc
Hoặc có ai nói :
Người đó không phải là người xấu ác,
Ta chắc không tin đâu vậy.
Trong truyện có chép ( Kinh Thư – Thiên Tần Thệ) :
Người tốt làm việc thiện, trọn hết ngày chẳng đủ.
Ngưới xấu làm việc ác,
49
欲
Dục
汝
Nhữ
亦
Diệc
為Vi
等
Đẳng
惟
Duy
凶
Hung
欲
Dục
日
Nhật
人
Nhân
為Vi
不
Bất
乎Hồ
吉
Cát
足
Túc
? 人
Nhân
。
乎Hồ
?
Trọn hết ngày cũng không đủ.
Vậy ai muốn làm người tốt đây ?
Ai muốn làm người xấu đây ?.
50
22
惟
Duy
楚Sở
楚
Sở
善
Thiện
國
Quốc
書
Thư
以Dĩ
無
Vô
曰
Viết
為Vi
以Dĩ
:
寶
Bửu
為Vi
。 寶
Bửu
見 Kiến
見 Kiến
見 Kiến
見 子Kiến Tử
不 Bất
賢 Hiền
不 Bất
善 曰Thiện Viết
賢 Hiền
思 Tư
善 Thiện
如 :Như
而 Nhi
齊 Tề
如 Như
不 Bất
內 Nội
焉 Yên
探 Thám
及 Cập
自 Tự
, 湯 Thang
,
省 Tỉnh
。
也 Dã
逆 Nghịch
順
Thuận
孟
Mạnh
天 Thiên
天
Thiên
子 第
Tử Đệ
者 Giả
者
Giả
曰 二
Viết Nhị
亡 Vong
存
Tồn
: 篇 Thiên
。 , 天 Thiên
理 Lý
而 Nhi
人 Nhân
而 Nhi
循Tuần
近
Cận
害 Hại
欲 Dục
自 Tự
天Thiên
思
Tư
已 Dĩ
則 Tắc
無 Vô
理 Lý
錄
Lục
隨 Tuỳ
求 Cầu
不 Bất
則 Tắc
云
Vân
之 Chi
利 Lợi
利 Lợi
不 Bất
:
。 未 Vị
循 Tuần
求 Cầu
得 Đắc
。 利 Lợi
天 Thiên
人 Nhân
成
Thành
謀
Mưu
諸
Gia
理 Lý
愿 Nguyện
事 Sự
事
Sự
葛
Cát
未 Vị
如 Như
在Tại
在
Tại
武
Võ
然 Nhiên
此 Thử
天Thiên
人
Nhân
侯
Hầu
未 Vị
如 Như
。 , 曰
Viết
然 Nhiên
此 Thử
:
。 ,
人
Nhân
都 Đô
非 Phi
蒼
Thương
天
Thiên
康
Khang
心
Tâm
只 Chỉ
高 Cao
蒼
Thương
聽
Thính
節
Tiết
生
Sinh
在 Tại
亦 Diệc
何Hà
寂
Tịch
邵
Thiệu
一
Nhất
人 Nhân
非 Phi
處Xứ
無Vô
先
Tiên
念
Niệm
心 Tâm
遠 Viễn
尋Tầm
音Âm
生
Sinh
, 。 , ? , 曰Viết
乾
Càn
善
Thiện
天
Thiên
坤
Khôn
惡Ác
地
Địa
必
Tất
若
Nhược
悉
Tất
有
Hữu
無Vô
皆
Giai
私Tư
報Báo
知Tri
。 , 。
暗 Ám
人 Nhân
玄 Huyền
室 Thất
間 Gian
帝 Đế
虧 Khuy
私 Tư
垂 Thuỳ
心 Tâm
語 Ngữ
訓 Huấn
神 Thần
天 Thiên
:
目 Mục
聞 Văn
如 Như
如 Như
電 Điện
雷 Lôi
人
Nhân
人 Nhân
心 Tâm
欺 Khi
欺
Khi
忠
Trung
可
Khả
可 Khả
其 Kỳ
其 Kỳ
人
Nhân
孝
Hiếu
瞞
Man
欺 Khi
可 Khả
心 Tâm
必
Tất
略
Lược
, , 欺 Khi
必 Tất
自Tự
曰
Viết
天
Thiên
天 Thiên
乎 Hồ
自 Tự
欺
Khi
:
不Tất
不 Bất
? 欺 Khi
其Kỳ
可Khả
可 Khả
其 Kỳ
心
Tâm
瞞
Man
欺 Khi
天 Thiên
,
6.Lời Trung Hiếu Lược viết rằng :
Mình khinh người là tự mình khinh cái tâm mình,
Mà khi khinh tâm mình ắt sẽ khinh luôn Trời,
Lẽ nào Trời cũng khinh khi luôn sao ?
Người có thể khinh , Trời không thể khinh được.
Người có thể lừa, Trời không thể lừa đâu.
59
須Tu
天 Thiên
莫 Mạc
欺
Khi
分
Phân
世
Thế
有
Hữu
在 Tại
道 Đạo
心
Tâm
明
Minh
人
Nhân
聽
Thính
屋 Ốc
天Thiên
即
Tức
把Bả
要
Yếu
得
Đắc
檐 Thềm
不 Hạ
欺
Khi
心
Tâm
瞞
Man
時
Thời
頭 Đầu
知 Như
天
Thiên
欺
Khi
人
Nhân
。 , 。 , 。 ,
古Cổ
勸 Khuyến
未 Vị
湛Trầm
古 Cổ
伱Nễ
往
Vãng
君 Quân
曾 Tăng
湛Trầm
今 Kim
道
Đạo
今
Kim
莫 Mạc
舉 Cử
青
Thanh
放 Phóng
不
Bất
來Lai
作 Tác
意 Ý
天Thiên
過 Quá
聽
Thính
放
Phóng
虧 Khuy
我 Ngã
不 Bất
誰 Thuỳ
得
Đắc
過Quá
心 Tâm
先 Tiên
可 Khả
?
誰
Thuỳ
事 Sự
知 Tri
欺 Khi
? , 。 ,
Vậy nói Trời không biết ư
Xưa nay Trời có bỏ qua ai hay không ?
Vậy nên Trời xanh chẳng nên khinh khi đâu,
Trời chưa từng gợi ý cho ta biết trước điều gì.
Nên khuyên người đừng làm mất lòng Trời,
Chuyện xưa qua chuyện nay đến có thấy Trời bỏ ai chưa ?
61
皇
Hoàng
皇 Hoàng
皇 Hoàng
人 Nhân
人
Nhân
人
Nhân
天
Thiên
天 Thiên
天 Thiên
心 Tâm
惡Ác
善
Thiện
不Bất
不 Bất
不 Bất
惡 Ác
人
Nhân
人
Nhân
負
Phụ
負 Phụ
負 Phụ
, 怕
Phạ
欺Khi
好
Hảo
孝 Hiếu
道 Đạo
天 Thiên
天
Thiên
天
Thiên
心Tâm
心 Tâm
心 Tâm
不 Bất
不Bất
不Bất
人
Nhân
人 Nhân
人 Nhân
錯 Thác
怕Phạ
欺Khi
, , , 。 。 ,
Người thiện bị người khinh chứ trời không khinh đâu,
Kẻ ác mọi người sợ chứ trời không sợ đâu.
Tâm người xấu, thì Trời luôn biết.
Ông Trời không phụ người có đạo nghĩa,
Ông Trời không phụ người có lòng hiếu thảo,
Ông Trời không phụ người có lòng tốt,
62
皇
Hoàng
天
Thiên
不Bất
負Phụ
善
Thiện
心Tâm
人
Nhân
。
Ông Trời không phụ người có tâm lương thiện.
63
7
天
Thiên
惡Ác
益
Ích
必
Tất
錯
Thác
智
Trí
戮
Lục
若
Nhược
書
Thư
之
Chi
滿
Mãn
云
Vân
。 , :
天
Thiên
種 Chủng
人 Nhân
得 Đắc
若
Nhược
莊
Trang
网
Võng
瓜 Qua
不 Bất
顯 Hiển
人
Nhân
子Tử
恢
Khôi
得 Đắc
害 Hại
名 Danh
作
Tác
曰
Viết
恢
Khôi
瓜 Qua
, 者 Giả
不Bất
:
疏Sơ
種 Chủng
天 Thiên
, 善
Thiện
而Nhi
豆 Đậu
必 Tất
不Bất
得 Đắc
誅 Tru
漏
Lậu
豆 Đậu
之 Chi
利 Lợi
深
Thâm
己 Kỷ
耕
Canh
損 Tổn
淺
Thiển
人 Nhân
種
Chủng
豈 Khởi
尚
Thượng
無 Vô
有Hữu
果 Quả
天Thiên
報 Báo
災Tai
無
Vô
獲 子 Hoạch Tử
所
Sở
罪 曰 Tôi Viết
祷
Đảo
於 : Ư
也
Dã
天 Thiên
。 ,
富
Phú
死Tử
子
Tử
貴
Quý
生
Sinh
夏 第
Hạ Đệ
在
Tại
有
Hữu
曰 三
Viết Tam
天
Thiên
命
Mệnh
: 篇 Thiên
。 , 順 Thuận
命 Mệnh
萬
Vạn
一 Nhất
行 Hành
止 Chỉ
行
Hành
孟
Mạnh
事
Sự
飲 Ẩm
止 Chỉ
或Hoặc
或
Hoặc
子
Tử
分
Phân
一 Nhất
非 Vô
尼 Ni
使
Sử
曰
Viết
已Dĩ
啄 Trác
人 Nhân
之 Chi
之
Chi
:
定
Định
事 Sự
所 Sở
, ,
, 皆 Giai
能 Năng
前 Tiền
也 Dã
定 Định
。
2.Thầy Mạnh Tử nói :
Việc người làm, hoặc có ai nói mới làm,
Việc không làm, hoặc có ai nói đừng làm,
Làm và không làm chẳng phải tại người mà nên vậy.
Một ngụm nước, một miếng ăn đều có sắp đặt sẵn,
Mọi việc điều đã có phân chia xếp đặt trước rồi,
69
一
Nhất
萬 Vạn
浮Phù
生
Sinh
事 Sự
生
Sinh
都Đô
不 Bất
空
Không
是Thị
由 Do
自Tự
命
Mệnh
人 Nhân
忙
Mang
安An
計 Kế
。
排Bài
較 Giảo
。 ,
Kiếp người sống trôi nổi trống không tự làm mình bận rộn.
Mà không nghĩ việc, không tại do người tính mà nên,
Nên thấy đời người, điều do số mệnh an bài.
70
3
福
Phúc
禍 Hoạ
會 Hội
便 Tiện
凡 Phàm
景 Cảnh
不
Bất
不 Bất
不 Bất
是 Thị
事 Sự
行 Hành
可
Khả
可 Khả
如 Tri
命 Mệnh
不 Bất
錄 Lục
再
Tái
以 Dĩ
命 Mệnh
也 Dã
可 Khả
云 Vân
求
Cầu
免 Vãn
智 Trí
。 著 Trữ
:
。 不 Bất
力 Lực
如 Như
處 Xứ
福 Phúc
,
3.Sách Cảnh Hành Lúc viết rằng :
Hễ vật gì không có mà gắng sức làm được,
Ấy là do số mệnh (có) vậy.
Gặp cơ hội tốt chẳng bằng số mệnh, có trí khôn chẳng bằng có phước,
Tai hoạ không thể cầu khấn mà thoát được
Phước chẳng phải gượng gạo cầu mà được.
71
4
臨
Lâm
臨
Lâm
曲
Khúc
難
Nan
財
Tài
禮
Lễ
無
Vô
無
Vô
曰
Viết
苟
Cẩu
苟
Cẩu
:
免
Vãn
得
Đắc
。 ,
緊
Khẩn
得 Đắc
得 Đắc
見Kiến
知 子Tri Tử
行
Hành
一 Nhất
一 Nhất
利 Lợi
命 曰
Mệnh Viết
慢
Mạn
時 Thời
日 Nhật
不 Bất
之 :Chi
行
Hành
過 Quá
過 Quá
動Động
人 Nhân
, 一 Nhất
一 Nhất
臨Lâm
,
時 Thời
日 Nhật
死 Tử
。 , 不 Bất
怨Oán
運 Vận
時 Thời
前 Tiền
去Khứ
來 Lai
程Trình
雷 Lôi
風 Phong
只 Chỉ
轟Oanh
送 Tống
有 Hữu
荐 Tiến
滕 Đằng
許 Hứa
福Phước
王 Vương
多 Đa
碑 Bi
閣 Các
路 Lộ
。 , 。
Vì tương lai của mình có bấy nhiêu mà thôi.
Thời vận của mình tới, thì dù Vua chưa ban thưởng thì trời đã mang tới rồi,
Thời vận của mình đi, thì dù có ai tiến cử thì trời cũng làm ngã đi.
74
6
命
Mệnh
算 Toán
年 Niên
智 Trí
痴 Si
列
Liệt
里Lý
來 Lai
月 Nguyệt
慧 Huệ
聾 Lung
子
Tử
有
Hữu
由 Do
日 Nhật
聰 Thông
瘖 Ám
曰
Viết
終
Chung
命 Mệnh
時 Thời
明 Minh
痖 Á
:
須Tu
不 Bất
該 Cai
卻 Khước
家 Gia
有Hữu
由 Do
載 Tái
受 Thọ
豪 Hào
, 人 Nhân
定 Định
貧 Bần
富 Phú
。 , 。 ,
6. Thầy Liệt Tử nói rằng :
Kẻ khờ dại, câm điếc, nói ngọng mà gia đình sung túc giàu có,
Còn người thông minh, trí huệ mà chịu cảnh nghèo hèn.
Điều là do ngày giờ, năm tháng đã định trước,
Khi tính lại là bởi do số mệnh, chẳng phải tại người muốn là được.
Trong vận mệnh không có, mà gắng cho phải có ( sao khổ thế ?),
75
命
Mệnh
里Lý
無Vô
莫
Mạc
強
Cưỡng
求Cầu
Nếu vận mệnh không có, thì chớ cưỡng cầu làm chi.
76
1
欲 Dục
哀 Ai
父 詩
Phụ Thi
報 Báo
哀 Ai
兮 云 第
Hề Vân Đệ
深 Thâm
父 Phụ
生 : 四
Sinh Tứ
恩 Ân
母 Mẫu
我
Ngã
篇 Thiên
昊 Hạo
生 Sinh
母
Mẫu
孝 Hiếu
天 Thiên
我 Ngã
兮Hề
行 Hạnh
罔 Võng
劬 Cù
鞠
Cúc
極 Cực
勞 Lao
我
Ngã
以Dĩ
揚 Dương
立 Lập
不 Bất
身 子 Thân Tử
顯
Hiển
名 Danh
身 Thân
敢 Cảm
體 曰 Thể Viết
父
Phụ
於 Ư
行 Hành
燬 Huỷ
髮 : Phát
母
Mẫu
後 Hậu
道 Đạo
傷
Thương
膚 Phu
孝
Hiếu
世 Thế
, 孝 Hiếu
受 Thọ
之Chi
, 之 Chi
之 Chi
終
Chung
始 Thuỷ
父 Phụ
也
Dã
也 Dã
母 Mẫu
祭 Tế
喪 Tang
病Bệnh
養
Dưỡng
居
Cư
孝
Hiếu
則Tắc
則 Tắc
則Tắc
則
Tắc
則
Tắc
之
Chi
致Trí
致 Trí
致 Trí
致Trí
致
Trí
事
Sự
其Kỳ
其 Kỳ
其 Kỳ
其Kỳ
其
Kỳ
親
Thân
嚴
Nghiêm
哀 Ai
憂 Ưu
樂Lạc
敬
Kính
,
。 , , , ,
謂Vị
而 Nhi
不
Bất
謂
Vị
而
Nhi
故Cố
之
Chi
敬 Kính
敬
Kính
之
Chi
愛
Ái
人
Nhân
悖
Bội
他 Tha
其
Kỳ
悖
Bội
他
Tha
不
Bất
禮Lễ
人 Nhân
親
Thân
德
Đức
人
Nhân
愛Ái
。 者 Giả
; 者
Giả
其Kỳ
, , 親
Thân
故
Cố
居 Cư
故 Cố
事Sự
故 Cố
君
Quân
治
Trị
家 Gia
順 Thuận
兄
Huynh
忠 Trung
子
Tử
可
Khả
理 Lý
可 Khả
弟Đệ
可 Khả
之
Chi
移
Di
, 移 Di
, 移 Di
事
Sự
於
Ư
於 Ư
於 Ư
親
Thân
官
Quan
長 Trưởng
君 Quân
孝
Hiếu
。 ; ; ,
恒
Hằng
所 Sở
所 Sở
出
Xuất
夫
Phu
曲
Khúc
言
Ngôn
習 Tập
游 Du
必
Tất
為Vi
禮
Lễ
不
Bất
必 Tất
必 Tất
告
Cáo
人
Nhân
曰
Viết
稱
Xưng
有 Hữu
有 Hữu
, 子Tử
:
老
Lão
業 Nghiệp
常 Thường
反
Phản
者
Giả
, 。 , 必Tất
,
面
Diện
。
3.Thiên Khúc Lễ viết rằng :
Hễ làm người con,
Khi đi ắt phải nói, khi về ắt phải thưa.
Chỗ mình chơi thì cho cha mẹ biết,
Làm gì ắt phải lo cho sự nghiệp của mình.
Bình thường không nói cha mẹ đã già,
82
五Ngũ
十Thập
年Niên
年Niên
年
Niên
長
Trưởng
以Dĩ
以Dĩ
以 Dĩ
長
Trưởng
長
Trưởng
倍Bội
則Tắc
則Tắc
則Tắc
肩Kiên
兄
Huynh
父Phụ
隨Tuỳ
事 Sự
事 Sự
之Chi
之Chi
之Chi
一
Nhất
不 Bất
父 Phụ
游 Du
父 子
Phụ Tử
則
Tắc
可 Khả
母 Mẫu
必 Tất
母 曰
Mẫu Viết
以
Dĩ
不 Bất
之 Chi
有Hữu
在 :
Tại
喜
Hỷ
知 Tri
年 Niên
方
Phương
,
一
Nhất
也 Dã
。 不
Bất
則
Tắc
。 遠
Viễn
以Dĩ
游
Du
懼
Cụ
,
4. Đức Khổng Tử nói rằng :
Khi cha mẹ còn, chẳng nên đi đâu xa,
Nếu đi đâu xa phải cho cha mẹ biết.
Làm con phải biết tuổi cha mẹ mình.
Không thể nào không biết vậy !.
Một là mừng (vì còn) , một là lo sợ (già sẽ mất).
84
可 Khả
三 Tam
父
Phụ
父
Phụ
謂 Vị
年Niên
沒
Một
在
Tại
孝 Hiếu
無 Vô
觀
Quan
觀
Quan
矣 Hĩ
改 Cải
其
Kỳ
其
Kỳ
。 於 Ư
行
Hạnh
志
Chí
父 Phụ
。 ,
之 Chi
道Đạo
Khi cha còn sống thì phải biết cái chí hướng của cha,
Khi cha đã mất thì phải xem cái nết ăn ở của cha.
Trong ba năm giữ đạo để tang cha (mẹ) không đổi,
Làm được thế gọi là hiếu thảo vậy.
85
5
若
Nhược
酒 Tửu
更 Canh
生 Sinh
人 Nhân
伊 Y
具Cu
張 Trưởng
安 An
日 Nhật
無 Vô
川
Xuyên
慶
Khánh
樂 Lạc
忍 Nhẫn
當 Đương
父 Phụ
先
Tiên
者Giả
以 Dĩ
置 Trí
倍 Bội
母 Mẫu
生
Sinh
可Khả
為 Vi
悲 Bi
, 曰Viết
矣 Hĩ
樂 Lạc
痛 Thống
:
。 , ,
忤Ngỗ
孝 Hiếu
子 Tử
身
Thân
孝 Hiếu
太
Thái
逆
Nghịch
順 Thuận
何 Hà
既
Kỳ
於 Ư
公
Công
還
Hoàn
還 Hoàn
孝 Hiếu
不
Bất
親 Thân
曰
Viết
生Sinh
生 Sinh
焉 Yên
孝
Hiếu
, :
忤Ngỗ
孝 Hiếu
? , 子 Tử
逆
Nghịch
順 Thuận
亦 Diệc
兒Nhi
子 Tử
孝 Hiếu
。 , 之 Chi
點 Điểm
不Bất
點 Điểm
信Tín
滴 Chích
但
Đãn
滴 Chích
看
Khán
不 Bất
檐
Thiềm
差 Sai
頭Đầu
移 Di
水
Thuỷ
。 ,
Dầu không tin điều ấy, hãy xem giọt nước đầu thềm nhà mà coi,
Cứ nhỏ giọt nhỏ giọt mãi như vậy không sai đâu.
88
7
立 Lập
養Dưỡng
天 Thiên
囉La
身 Thân
子 Tử
下 Hạ
先
Tiên
方 Phương
方
Phương
無 Vô
生
Sinh
知 Tri
知 Tri
不 Bất
曰
Viết
人 Nhân
父 Phụ
是 Thị
:
辛 Tân
母 Mẫu
的 Để
苦 Khổ
恩 Ân
父 Phụ
。 , 母 Mẫu
積 Tích
養
Dưỡng
無
Vô
不
Bất
孟
Mạnh
谷 Cốc
兒Nhi
後
Hậu
孝
Hiếu
子
Tử
防 Đãi
防Đãi
為
Vị
有
Hữu
曰
Viết
饑 Cơ
老Lão
大
Đại
三
Tam
:
。 , 。 ,
父 Phụ
父Phụ
父 Phụ
曾
Tăng
母 Mẫu
母Mẫu
母 Mẫu
子
Tử
有 Hữu
惡Ố
愛 Ái
曰
Viết
過 Quá
之Chi
之 Chi
:
諫 Gián
懼Cu
喜 Hỷ
而 Nhi
而Nhi
而 Nhi
不 Bất
無Vô
不 Bất
逆 Nghịch
怨Oán
忘Vong
博
Bác
一 Nhất
不 Bất
惰 Hoạ
世
Thế
孟
Mạnh
弈
Dịch
不 Bất
顧 Cố
其 Kỳ
俗
Tục
子
Tử
好
Hảo
孝 Hiếu
父 Phụ
四 Tứ
所
Sở
曰
Viết
飲
Ẩm
也 Dã
母 Mẫu
支 Chi
謂
Vị
:
酒
Tửu
; 之 Chi
, 不
Bất
, 養 Dưỡng
孝
Hiếu
, 者
Giả
五
Ngũ
從
Tồng
三 Tam
不Bất
好 Hảo
二
Nhị
不Bất
耳
Nhĩ
不 Bất
顧Cố
貨 Hoá
不
Bất
顧Cố
目
Mục
孝 Hiếu
父
Phụ
財 Tài
孝
Hiếu
父
Phụ
之
Chi
也 Dã
母
Mẫu
私 Tư
也
Dã
母
Mẫu
欲
Dục
; 之
Chi
妻 Thuê
; 之
Chi
, 養
Dưỡng
子 Tử
養
Dưỡng
, , ,
五
Ngũ
好Hảo
四
Tứ
以
Dĩ
不
Bất
勇Đấu
不
Bất
為
Vi
孝
Hiếu
很
Ngận
孝
Hiếu
父
Phụ
也
Dã
以Dĩ
也
Dã
母
Mẫu
。 危
Nguy
; 戮
Lục
父Phụ
,
母Mẫu
,
Làm cho cha mẹ khốn khổ vì mình,
Là tội bất hiếu thứ tư ;
5. Ham gây sự đánh nhau, khiến liên luỵ đến cha mẹ,
Là tội bất hiếu thứ năm ;
94
11
而 Nhi
五 子Ngũ Tử
罪 Tội
刑 曰Hình Viết
莫 Mạc
之 :Chi
大 Đại
屬 Thuộc
於 Ư
三 Tam
不 Bất
千 Thiên
孝 Hiếu
,
。
11. Đức Khổng Tử nói rằng :
Có 3000 tội nhưng chỉ có 5 mức hình phạt.
( 5 mức phạt : phạt tiền, giam lỏng, giam có kỳ hạn, giam chung thân, tử hình)
Trong các tội đó không tội nào lớn hơn tội bất hiếu.
95
12
孝
Hiếu
則 Tắc
孝
Hiếu
百Bách
孝
Hiếu
曾
Tăng
至
Chí
風 Phong
至
Chí
行Hạnh
慈
Từ
子
Tử
於
Ư
雨 Vũ
於Ư
之Chi
者
Giả
曰
Viết
地
Địa
順 Thuận
天
Thiên
先Tiên
, :
, 時 Thời
, 莫Mạc
; 過Quá
於 Ư
孝Hiếu
則Tắc
孝
Hiếu
則Tắc
眾
Chúng
至
Chí
萬
Vạn
福
Phước
於Ư
物
Vật
來Lai
人
Nhân
化
Hoá
臻
Trân
, 盛
Thịnh
。 ;
而
Nhi
見 Kiến
而 Nhi
見Kiến
性
Tính
尋
Tầm
人 Nhân
尋 Tầm
人Nhân
理
Lý
第Đệ
己
Kỷ
之 Chi
己 Kỷ
之Chi
書
Thư
五
Ngũ
之
Chi
惡 Ác
之 Chi
善Thiện
云
Vân
篇
Thiên
惡
Ác
善 Thiện
: 正
Chánh
, , 己Kỷ
如Như
此Thử
方
Phương
是Thị
有Hữu
益 Ích
不 Bất
不 Bất
不 Bất
不 Bất
景
Cảnh
自 Tự
自 Tự
自 Tự
自 Tự
行
Hành
是 Thị
滿 Mãn
畏 Uý
重 Trọng
錄
Lục
者 Giả
者 Giả
者 Giả
者 Giả
云
Vân
博 Bác
受 Thọ
招Chiêu
取 Thủ
:
聞 Văn
益 Ích
禍 Hoạ
辱 Nhục
。 , 。 ,
主 Chủ
學 Học
君 子
Quân Tử
忠 Trung
則 Tắc
子 曰
Tử Viết
信 Tín
不 Bất
不 :
Bất
。 固 Cố
重
Trọng
。 則
Tắc
不Bất
威Oai
,
3. Đức Khổng Tử nói rằng :
Người quân tử không tự trọng thì không có oai nghiêm,
Thì sự học sẽ không được kiên cố.
Vì vậy phải lấy lòng trung tín (ngay thẳng) làm chủ.
101
4
剛 Cang
人 Nhân
無Vô
大Đại
景
Cảnh
則 Tắc
資 Tư
為Vi
丈
Trượng
行
Hành
有 Hữu
稟 Bẩm
人
Nhân
夫Phu
錄
Lục
立 Lập
要 Yếu
所Sở
當
Đương
云
Vân
。 剛 Cang
容
Dung
容
Dung
:
, 。 人Nhân
正
Chánh
釋 Thích
素
Tố
己Kỷ
己 Kỷ
書
Thư
以 Dĩ
以 Dĩ
云
Vân
教Giáo
教 Giáo
:
人Nhân
人 Nhân
者 Giả
者 Giả
順Thuận
逆 Nghịch
。 ,
5. Sách Tố Thư viết rằng :
Chưa biết rõ ràng, mà dạy người thì người sẽ nghịch lại,
Đã sửa mình tốt, rồi dạy người thì người sẽ vui thuận theo.
103
6
而 Nhi
不 Bất
而Nhi
不
Bất
甦
Tố
責 Trách
可 Khả
責
Trách
可
Khả
武
Vũ
人 Nhân
以 Dĩ
人
Nhân
以
Dĩ
曰
Viết
之 Chi
己 Kỷ
之Chi
己
Kỷ
:
所 Sở
之 Chi
所Sở
之
Chi
短 Đoản
所 Sở
不Bất
所Sở
。 長Trưởng
能
Năng
能
Năng
,
6. Ông Tô Vũ nói rằng :
Không thể lấy tài năng của mình
Mà trách người không được như mình,
Không thể lấy sở trường của mình
Mà trách người không bằng mình.
104
7
勿 Vật
勿Vật
勿
Vật
太
Thái
以 Dĩ
以Dĩ
以
Dĩ
公
Công
恃 Thị
自Tự
貴
Quý
曰
Viết
勇Dũng
大Đại
己
Kỷ
:
而 Nhi
而Nhi
而
Nhi
輕Khinh
蔑Miệt
賤
Tiện
敵 Địch
小Tiểu
人
Nhân
。 , ,
7. Thái Công nói rằng :
Chớ thấy mình sang trọng mà khinh rẻ người bần tiện,
Chớ thấy thế mình cao mà chê người thấp kém,
Chớ cậy mình mạnh mà khinh khi thù địch với người.
105
8
以 Dĩ
以 Dĩ
以Dĩ
魯Lỗ
力 Lực
財Tài
德
Đức
共
Cung
勝 Thắng
勝
Thắng
悔
Hối
公
Công
人 Nhân
人Nhân
人
Nhân
曰
Viết
則 Tắc
則Tắc
則
Tắc
:
亡 Vong
凶Hung
強
Cường
。 , ,
以 先 以 以
Dĩ Tiên Dĩ Dĩ
以Dĩ
荀
Tuân
不 人 不 善
Bất Nhân Bất Thiện
善
Thiện
子
Tử
善 者 善 和
Thiện Giả Thiện Hoà
先
Tiên
曰
Viết
謂 人 Vị Nhân
人
Nhân
:
之 者 Chi Giả
者Giả
諂 謂 Siểm Vị
謂 Vị
, 之 Chi
之Chi
順 Thuận
教
Giáo
和
Hoà
人
Nhân
者
Giả
謂Vị
之
Chi
諛Du
中 Trung
以 Dĩ
非Phi
以Dĩ
孟
Mạnh
心 Tâm
德 Đức
心Tâm
力
Lực
子
Tử
悅 Duyệt
服 Phục
服Phục
服
Phục
曰
Viết
而 Nhi
人 Nhân
也Dã
人
Nhân
:
誠 Thành
者 Giả
。 者
Giả
服 Phục
, ,
也 Dã
。
10. Thầy Mạnh Tử nói rằng :
Dùng sức mạnh để người ta phục mình,
Tuy trước mặt phục, nhưng trong lòng không phục.
Lấy đức để người ta phục mình,
Thì người trong lòng vui thích, mà phục mình thiệt vậy.
109
11
即 Tức
見
Kiến
即
Tức
見
Kiến
太
Thái
須 Tu
人
Nhân
須
Tu
人
Nhân
公
Công
掩 Yểm
惡
Ác
記
Ký
善
Thiện
曰
Viết
之 Chi
事Sự
之
Chi
事Sự
:
。 , 。 ,
言 Ngôn
言 Ngôn
揚
Dương
匿 Nặc
孔 Khổng
人 Nhân
人 Nhân
人Nhân
人 Nhân
子 Tử
之 Chi
之 Chi
之Chi
之 Chi
曰 Viết
惡 Ác
善 Thiện
惡 Ác
善 Thiện
:
若 Nhược
若 Nhược
欺Khi
欺 Khi
己 Kỷ
己 Kỷ
謂 Vị
謂 Vị
受 Thọ
有 Hữu
小Tiểu
蔽 Tế
之 Chi
之 Chi
人
Nhân
賢 Hiền
口 Khẩu
耳 Nhĩ
如 Như
聞
Văn
馬
Mã
不 Bất
可 Khả
聞 Văn
人
Nhân
援
Viện
可 Khả
得 Đắc
父 Phụ
過
Quá
曰
Viết
得 Đắc
聞 Văn
母 Mẫu
失
Thất
:
言 Ngôn
之 Chi
,
也 Dã
名 Danh
。 ,
如Như
言 Ngôn
孟 Mạnh
後Hậu
人 Nhân
子 Tử
患Hoạn
之 Chi
曰 Viết
何 Hà
不 Bất
:
? 善 Thiện
人
Nhân
嘗 Thường
人 Nhân
人
Nhân
人
Nhân
節
Tiết
言
Ngôn
和 Hoà
言 Ngôn
之Chi
之Chi
邵
Thiệu
人
Nhân
, 人 Nhân
譽Dự
謗
Báng
先
Tiên
之
Chi
之 Chi
未Vị
未Vị
生
Sinh
善
Thiện
惡 Ác
嘗
Thường
嘗
Thường
曰Viết
喜 Hỉ
怒Nộ
:
, ,
15. Thầy Thiệu Khang Tiết nói rằng :
Khi nghe người nói xấu mình, thì đừng có vội giận,
Khi nghe người khen mình, thì chớ có vội mừng,
Nghe ai nói điều xấu của người
Thì chớ có vội mà ùa theo,
Nghe ai nói điều tốt của người
114
聞Văn
樂 Lạc
樂 Lạc
故
Cố
又 Hựu
則
Tắc
人
Nhân
道 Đạo
見 Kiến
其
Kỳ
從Tùng
就
Tựu
之Chi
善 Thiện
善 Thiện
詩
Thi
而 Nhi
而
Nhi
惡Ác
言 Ngôn
人 Nhân
曰
Viết
喜 Hỉ
和
Hoà
如
Như
樂 Lạc
樂 Lạc
: 之 Chi
之
Chi
負Phụ
行 Hành
聞 Văn
。 ,
芒
Mang
善 Thiện
善 Thiện
刺
Thích
行 Hạnh
事 Sự
人
Nhân
心 Tâm
聞
Văn
無Vô
無 Vô
人
Nhân
妄
Vong
妄 Vong
之
Chi
交
Giao
思 Tư
善
Thiện
物Vật
足 Túc
如
Như
無Vô
無 Vô
佩Bội
妄
Vong
妄 Vong
蘭Lan
受
Thọ
走 Tẩu
蕙
Huệ
Nghe điều tốt của người, giống như mình mang hoa lan, hoa hệ.
Lòng không nghĩ viễn vong, chân không chạy lung tung.
Người không tuỳ tiện kết giao, vật bất chính không nhận.
116
16
2
知 Tri
改 Cải
遷
Thiên
近
Cận
過 Quá
過Quá
善
Thiện
思
Tư
必 Tất
當
Đương
當
Đương
錄
Lục
改 Cải
如Như
如Như
云
Vân
得 Đắc
雷Lôi
風
Phong
:
能 Năng
之 Chi
之Chi
莫 Mạc
烈Liệt
速Tốc
忘 Vong
。 ,
16. Sách Cận Tư Lục viết rằng :
Việc sửa ác hướng thiện, thì phải nhanh như gió,
Còn việc sửa đổi lỗi của mình, thì mạnh mẽ như sấm.
Thấy lỗi lầm thì ắt sửa đổi, thấy điều gì tốt chớ quên đi.
117
17
2
是 Thị
過 子
Quá Tử
駑駑
謂 Vị
而 曰
Nhi Viết
過 Quá
不 :
Bất
矣 Hỹ
改
Cải
。 ,
不
Bất
人 Nhân
馬 Mã
者Giả
過 Quá
言
Ngôn
漸
Tiệm
終 Chung
自 Tự
若
Nhược
不 Bất
訣
Quyết
其
Kỳ
受 Thọ
受 Thọ
駑Nô
改 Cải
曰
Viết
駕
Giá
燬 Huỷ
鞭 Tiên
馬Mã
是 Thị
:
也Dã
捶 Chuỷ
策 Sách
也 Dã
謂 Vị
。 , , 。 過 Quá
矣 Hĩ
道
Đạo
道
Đạo
吾
Ngô
吾
Ngô
好
Hảo
惡
Ác
者
Giả
者
Giả
是
Thị
是
Thị
吾
Ngô
吾
Ngô
賊
Tặc
師
Sư
。 ,
Đạo của ta, người nói xấu ta là thầy ta,
Đạo của ta, người nói tốt về ta như giặc cướp vậy.
120
19
2
其 Kỳ
擇Trạch
三 子
Tam Tử
不 Bất
其Kỳ
人 曰
Nhân Viết
善 Thiện
善
Thiện
行 :
Hành
者 Giả
者Giả
必
Tất
而 Nhi
而Nhi
有
Hữu
改 Cải
從Tòng
我
Thành
之 Chi
之 Chi
師Sư
。 , 焉
Yên
可 Khả
可Khả
寡
Quả
景
Cảnh
以 Dĩ
以Dĩ
言
Ngôn
行
Hành
免 Miễn
無Vô
擇
Trạch
錄
Lục
憂 Ưu
悔Hối
交
Giao
云
Vân
辱 Nhục
吝Lận
, :
。 ,
愼 Thận
勤 Cần
百
Bách
多Đa
太
Thái
是 Thị
為 Vi
藝
Nghệ
言
Ngôn
公
Công
護 Hộ
無 Vô
不
Bất
不
Bất
曰
Viết
身 Thân
價 Giá
忘
Vong
益
Ích
:
之 Chi
之 Chi
其
Kỳ
其Kỳ
符 Phù
寶 Bửu
身
Thân
體Thể
。 , 。 ,
無
Vô
保 Bảo
保 Bảo
寡
Quả
寡 Quả
景 Cảnh
欲
Dục
身 Thân
生 Sinh
欲
Dục
言 Ngôn
行 Hành
易
Dị
者 Giả
者 Giả
則
Tắc
則 Tắc
錄 Lục
, 避 Tị
寡 Quả
保
Bảo
省 Tỉnh
云 Vân
無
Vô
名 Danh
欲 Dục
身
Thân
謗 Báng
:
名
Danh
。 , 。 ,
難
Nan
。
22. Sách Cảnh Hành Lục viết rằng :
Ít nói, thì ít người phỉ báng,
Ít dục vọng, thì bảo toàn được thân thể.
Muốn sống lâu, thì phải hạn chế dục vọng,
Còn muốn bảo vệ thân mình, thì tránh tranh đua danh lợi.
Người không mê dục vọng dễ, chứ người không mê danh tiếng thì khó lắm.
124
多
Đa
務Vụ
財
Tài
名
Danh
者
Giả
者
Giả
, ,
殺
Sát
殺
Sát
其
Kỳ
其Kỳ
後
Hậu
身
Thân
。 。
Ai mà thích danh tiếng, sẽ hại đến thân mình.
Ai mà thích tiền của nhiều, sau này hại đến con cháu.
125
23
財 Tài
欲Dục
老
Lão
多 Đa
多Đa
子
Tử
累 Luỵ
傷
Thương
曰
Viết
身 Thân
神Thần
:
。 ,
事 Sự
利 Lợi
不 Bất
淡 Đạm
人 Nhân
胡Hồ
能
Năng
不 Bất
要 Yếu
薄 Bạc
須 Tu
文
Văn
常
Thường
苟 Cẩu
有 Hữu
方
Phương
是 Thị
定
Định
忍Nhẫn
貪 Tham
富 Phú
好 Hảo
一 Nhất
公
Công
得Đắc
終 Chung
貴 Quý
, 切 Thiết
曰
Viết
身Thân
禍 Hoạ
相 Tường
世 Thế
:
安 An
少 Thiểu
。 味 Vị
,
24. Hồ Văn Định Công (1074 – 1138) nói rằng :
Khi người nếm trải qua hết tất cả mùi vị của thế gian,
Thì mới biết rằng cuộc sống đơn giản đạm bạc là tốt nhất,
Chẳng nên ỷ lại vào sự giàu sang của mình.
Lợi không tham thì tại hoạ ít đi,
Việc hay nhẫn nhịn thì thân được an ổn,
127
學 Học
頻
Tần
道 Đạo
慾
Dục
無 Vô
身
Thân
憂 Ưu
安
An
學 Học
頻
Tần
道 Đạo
慾
Dục
難 Nan
病
Bệnh
。
Như càng bảo dưỡng thân thì khoẻ, càng mê dâm dục thì nhiều bệnh,
Học đạo mà không lo, thì sẽ rất khó học được đạo.
128
25
利 Lợi
貪
Tham
太
Thái
口 Khẩu
心
Tâm
公
Công
損 Tổn
害
Hại
曰
Viết
身 Thân
己
Kỷ
:
思Tư
聲
Thính
景
Cảnh
慮Lự
色
Sắc
行
Hành
者Giả
者
Giả
錄
Lục
, 敗
Bại
云
Vân
殘Tàn
德
Đức
:
身Thân
之Chi
之Chi
具Cụ
本Bổn
則
Tắc
父 Phụ
若 Nhược
棄
Khí
無Vô
荀
Tuân
日
Nhật
子 Tử
夫 Phù
而
Nhi
用
Dụng
子
Tử
切
Thiết
之 Chi
君 Quân
不
Bất
之
Chi
曰
Viết
磋
Tha
親 Thân
臣 Thần
治
Trị
辨
Biện
:
而
Nhi
夫 Phù
之 Chi
。 不
Bất
不Bất
婦 Phụ
義 Nghĩa
急
Cấp
舍Xả
之 Chi
, 之Chi
也
Dã
別 Biệt
察
Sát
眾 Chúng
眾 子
Chúng Tử
惡 Ố
好 曰
Hảo Viết
之 Chi
之 :
Chi
必 Tất
必Tất
察 Sát
察Sát
焉 Yên
焉Yên
。 。
自 Tự
天
Thiên
太
Thái
作 Tác
作Tác
甲
Giáp
孽Nghiệt
孽
Nghiệt
曰
Viết
不 Bất
猶Do
:
可 Khả
可Khả
活 Hoạt
違 Vi
。 ,
有 Hữu
告 Cáo
聞
Văn
景
Cảnh
聖 Thánh
有 Hữu
善
Thiện
行
Hành
賢 Hiền
過 Quá
言
Ngôn
錄
Lục
氣 Khí
則 Tắc
則Tắc
云
Vân
象 Tượng
喜 Hỉ
拜Bài
:
。 , ,
猶
Do
如 Như
費Phí
而 Nhi
諸
Chư
節
Tiết
可
Khả
此 Thử
己Kỷ
使 Sử
君
Quân
孝
Hiếu
也
Dã
而 Nhi
之Chi
勞 Lao
欲
Dục
徐
Từ
。 不 Bất
財Tài
己 Kỷ
為Vi
先
Tiên
為 Vi
, 之 Chi
君
Quân
生
Sinh
君 Quân
力 Lực
子Tử
曰
Viết
子 Tử
, , :
,
31. Thầy Từ Tiết Hiếu nói rằng :
Các trò ! muốn cầu làm một bậc quân tử,
Thì phải lao nhọc sức lực thân mình,
Phải tốn tiền tốn của,
Làm thế mà các trò chưa làm được bậc quân tử,
Vậy thì nói làm chi nữa.
135
猶
Do
如 Như
鄉 Hương
諸 Chư
不
Bất
不
Bất
可
Khả
此 Thử
人 Nhân
君 Quân
費
Phí
勞
Tiếu
也
Dã
而 Nhi
賤 Tiện
何 Hà
己
Kỷ
己
Kỷ
。 不 Bất
之 Chi
不 Bất
之
Chi
之
Chi
為 Vi
父 Phụ
為 Vi
財
Tài
力
Lực
君 Quân
母 Mẫu
君 Quân
, ,
子 Tử
惡 Ố
子 Tử
, 之 Chi
?
Không chịu lao lực thân mình,
Không chịu bỏ tiền bỏ của,
Các trò ! lẽ nào trở thành bậc quân tử sao ?
Phải như làng xóm ghét, cha mẹ ghét các trò,
Như vậy các trò không muốn làm bậc quân tử,
Thì ta không có gì để nói.
136
諸Chư
父Phụ
君Quân
母
Mẫu
何Hà
欲
Dục
不Bất
之Chi
為 Vi
鄉
Hương
君Quân
人
Nhân
子 Tử
榮
Vinh
? 之
Chi
Nhưng cha mẹ và làng xóm đều muốn các trò được vinh hiển,
Vậy các trò ! tại sao chưa chịu làm bậc quân tử ?.
137
32
義
Nghĩa
人 Nhân
樂 Lạc
人
Nhân
夫
Phu
論
Luận
然
Nhiên
不 Bất
然 Nhiên
不
Bất
子Tử
語
Ngữ
後
Hậu
厭 Yếm
後 Hậu
厭
Yếm
時
Thời
曰
Viết
取
Thủ
其 Kỳ
笑 Tiếu
其
Kỳ
然
Nhiên
:
, 笑 Tiếu
, 言
Ngôn
後
Hậu
; ; 言
Ngôn
財 Tài
酒 Tửu
人
Nhân
上
Thượng
中 Trung
不
Bất
分Phân
不 Bất
厭
Yếm
明Minh
語 Ngữ
其
Kỳ
大 Đại
真 Chân
取
Thủ
丈Trượng
君 Quân
。
夫 Phu
子 Tử
。 ,
Nên người ta không chán khi ông nhận.
Trong tiệc rượu chẳng nói quấy, thật là bậc quân tử,
Việc phân chia của cải rõ ràng, thật là bậc đại trượng phu.
139
34
不 Bất
寧
Ninh
富 Phú
大 Đại
可 Khả
可
Khả
潤 Nhuận
學 Học
邪 Tà
正
Chính
屋 Ốc
云 Vân
而 Nhi
而Nhi
, :
有 Hữu
不Bất
德 Đức
餘 Dư
足Túc
潤 Nhuận
。 , 身 Thân
。
34. Sách Đại Học viết rằng :
Giàu có thì làm nhà to đẹp, có đức thì trau dồi thân mình cho sáng chói.
Thà chằng được đầy đủ, mà luôn được chánh trực,
Còn hơn đầy đủ, mà làm điều tà vạy.
140
35
財Tài
德 Đức
不 Bất
若 Nhược
為Vi
景
Cảnh
勝
Thắng
勝 Thắng
肖 Tiếu
刻 Khắc
人
Nhân
行
Hành
德
Đức
財 Tài
之 Chi
悛 Thuyên
要
Yếu
錄
Lục
為Vi
為 Vi
子 Tử
太 Thái
忠
Trung
云
Vân
小
Tiểu
君 Quân
, 甚 Thậm
厚
Hậu
:
人
Nhân
子 Tử
應 Ứng
, ,
。 , 之 Chi
矣 Hĩ
萬Vạn
避 Tị
作 Tác
忠
Trung
良 子
Lương Tử
事Sự
禍 Hoạ
福 Phúc
言
Ngôn
藥 曰
Dược Viết
從
Tùng
不 Bất
不 Bất
逆
Nghịch
苦 :
Khổ
寬
Khoan
如 Như
如 Như
耳Nhỉ
口
Khẩu
其Kỳ
省 Tỉnh
避 Tị
利Lợi
利Lợi
福
Phúc
非 Phi
罪 Tội
於 Ư
於 Ư
自Tự
。 , 行Hành
病
Bệnh
厚
Hậu
。 ,
36. Đức Khổng Tử nói rằng :
Thuốc tốt đắng miệng, lợi cho trị bệnh,
Lời chánh trực nghịch lỗ tai, nhưng tốt cho việc làm.
Làm phước chằng bằng ngăn ngừa tội lỗi,
Tránh hoạ chẳng bằng tự xét mình có sai không.
Muôn việc điều tuy theo lòng độ lượng của mình mà được phước cả.
142
自Tự
成
Thành
在Tại
人
Nhân
不
Bất
不
Bất
成
Thành
自Tự
人
Nhân
在Tại
。 ,
有
Hữu
非 Phi
有 Hữu
有
Hữu
君
Quân
子Tử
親
Thân
恕 Thứ
人 Nhân
君
Quân
子
Tử
貢
Cống
不
Bất
也 Dã
而 Nhi
不
Bất
有
Hữu
曰
Viết
能
Năng
; 求 Cầu
能
Năng
三
Tam
:
報
Báo
其 Kỳ
事Sự
恕
Thứ
, 使 Sử
, 。
,
士Sĩ
非 Phi
有 Hữu
有Hữu
非
Phi
有
Hữu
明
Minh
恕 Thứ
弟 Đệ
兄
Huynh
恕
Thứ
子
Tử
於Ư
也 Dã
而 Nhi
不Bất
也
Dã
而
Nhi
此
Thử
。 求 Cầu
能
Năng
; 求
Cầu
三
Tam
其 Kỳ
敬
Kính
其
Kỳ
恕
Thứ
聽 Thính
, 孝
Hiếu
, 令 Lệnh
,
,
Có con lại cầu nó hiếu thuận với mình,
Đó không phải điều dung thứ vậy ;
3. Anh mình mà không kính trọng,
Có em nhỏ lại bảo nó nghe mình,
Đó không phải điều dung thứ vậy.
Người có học, phải biết rõ 3 điều không dung thứ này,
145
則
Tắc
可
Khả
以
Dĩ
端
Đoan
身
Thân
矣Hĩ
自 Tự
自 Tự
自 Tự
自Tự
老
Lão
務 Vụ
伐 Phạt
足Túc
見
Kiến
子
Tử
者 Giả
者 Giả
者Giả
者
Giả
曰
Viết
不 Bất
無 Vô
不Bất
不
Bất
:
長 Trưởng
功 Công
彰
Chương
明
Minh
。 , , ,
積Tích
積
Tích
劉
Lưu
道Đạo
谷
Cốc
會
Hội
德Đức
帛
Bạch
曰
Viết
者 Giả
者
Giả
:
不 Bất
不
Bất
畏 Uý
憂Ưu
凶Hung
饑Cơ
邪 Tà
寒
Hàn
先
Tiên
含 Hàm
傷 Thương
先 Tiên
欲Dục
太
Thái
汙Ô
血 Huyết
人 Nhân
須 Tu
德
Đức
公
Công
自
Tự
噴 Phún
之 Chi
自 Tự
量
Lượng
曰
Viết
口
Khẩu
人 Nhân
語 Ngữ
量 Lượng
他Tha
:
。 , 還 Hườn
。 人
Nhân
是 Thị
,
自 Tự
傷 Thang
讒 Sàm
澄
Trừng
大 Đại
老 Lão
口 Khẩu
心Tâm
辯 Biện
子 Tử
多 Đa
清
Thanh
若Nhược
曰 Viết
言 Ngôn
淨Tịnh
訥 Nột
:
自 Tự
可Khả
大 Đại
亡 Vong
以 Dĩ
巧 Xảo
其 Kỳ
安 An
若 Nhược
身 Thân
神
Thần
拙Chuyết
怠 Đãi
君 Quân
良
Lương
良 Lương
荀
Tuân
乎 Hồ
子 Tử
賈Cổ
農 Nông
子
Tử
道 Đạo
不 Bất
不
Bất
不 Bất
曰
Viết
體 Thể
為 Vi
為Vi
為 Vi
:
。 貧 Bần
折
Chiết
水 Thuỷ
窮 Cùng
閱
Duyệt
旱 Hạn
不Bất
不 Bất
市
Thị
耕 Canh
凡 Phàm
為 Vi
則Tắc
飲 Ẩm
孟 Mạnh
戲 Hi
其 Kỳ
人
Nhân
食 Thực
子 Tử
無 Vô
養 Dưỡng
賤
Tiện
之 Chi
曰 Viết
益 Ích
小 Tiểu
之
Chi
人 Nhân
:
惟 Duy
而 Nhi
矣Hĩ
,
勤 Cần
失 Thất
,
有 Hữu
大 Đại
功 Công
也 Dã
李 Lý
瓜
Qua
太
Thái
下 Hạ
田
Điền
公
Công
不 Bất
不
Bất
曰
Viết
整
Chỉnh
納
Nạp
:
冠
Quan
履Lý
。 ,
禮 Lễ
治Trị
愛 Ái
孟 Mạnh
人 Nhân
人
Nhân
人 Nhân
子 Tử
不 Bất
不Bất
不 Bất
曰 Viết
答 Đáp
治Trị
親 Thân
:
反 Phản
反
Phản
反 Phản
其 Kỳ
其Kỳ
其 Kỳ
敬 Kính
智Trí
仁 Nhân
。 , ,
45. Thầy Mạnh Tử nói rằng :
Yêu người mà người không yêu lại, thì phải xem lại lòng nhân từ của mình,
Trị người mà người không phục, thì phải xét lại trí tuệ của mình,
Lấy lễ để đáp mà người không đáp lại, thì xem lại lòng cung kính của mình.
154
46
物Vật
人 Nhân
自 Tự
自Tự
自
Tự
景
Cảnh
非Phi
非 Phi
賊 Tặc
矜
Căng
滿
Mãn
行
Hành
義
Nghĩa
賢 Hiền
者 Giả
者
Giả
者
Giả
錄
Lục
莫
Mạc
莫 Mạc
忍 Nhẫn
愚
Ngu
敗
Bại
云
Vân
取
Thủ
交 Giao
。 , , :
, ,
靜 Tịnh
謹
Cần
事 Sự
忿
Phẫn
則 Tắc
則
Tắc
非 Phi
非Phi
常 Thường
無Vô
是 Thị
善
Thiện
安 An
憂Ưu
莫 Mạc
莫
Mạc
儉 Kiệm
忍
Nhẫn
說 Thuyết
舉Cử
則 Tấc
則Tắc
。 ,
常 Thường
無Vô
足 Túc
辱
Nhục
志Chí
傲 Ngạo
曲
Khúc
不
Bất
不 Bất
禮
Lễ
可
Khả
可 Khả
曰
Viết
滿
Mãn
長 Trưởng
:
樂
Lạc
欲 Dục
不Bất
不 Bất
可Khả
可 Khả
極
Cực
縱 Túng
故Cố
身 Thân
形 Hình
道 Đạo
心 Tâm
景 Cảnh
逸Dật
不 Bất
不 Bất
可 Khả
可 Khả
行 Hành
生
Sinh
憂 Ưu
勞 Lao
樂 Lạc
逸 Dật
錄 Lục
於Ư
則 Tắc
則 Tắc
身 Thân
形 Hình
云 Vân
勞Lao
荒 Hoang
怠 Đãi
不 Bất
不 Bất
:
而Nhi
淫 Dâm
惰 Noạ
可 Khả
可 Khả
常
Thường
不 Bất
易 Dị
不 Bất
不 Bất
休
Hưu
定 Định
蔽 Tế
憂 Ưu
勞 Lao
耳
Nhỉ
與 Dữ
心 Tâm
憂 Ưu
逸 Dật
樂
Lạc
不
Bất
霹 Tích
無 Vô
勞 Lao
樂 Lạc
生
Sinh
聞
Văn
靂 Lịch
諂 Siểm
其 Kỳ
者 Giả
於Ư
人
Nhân
同 Đồng
曲 Khúc
可 Khả
, 憂
Ưu
之
Chi
居 Cư
, 忘 Vong
而
Nhi
非Phi
。 乎 Hồ
無Vô
, 。 厭
Yếm
。
Niềm vui sinh ra từ trong lo âu, mà thường được thoả mãn.
Cho nên sự thông thả và vui sướng,
Sinh ra từ trong lo âu và lao nhọc chớ có quên mất.
Trong lòng ngay thẳng, không a dua theo,
Cho dù ở với người ác đáng bị sét đánh, thì cũng không bị gì.
Lỗ tai đừng nghe điều xấu của người,
159
門
Môn
門 Môn
門 Môn
庶
Thứ
口
Khẩu
目
Mục
內
Nội
外 Ngoại
內 Nội
幾
Cơ
不
Bất
不
Bất
有
Hữu
君 Quân
有 Hữu
君
Quân
言
Ngôn
視
Thị
小
Tiểu
子 Tử
君 Quân
子Tử
人
Nhân
人
Nhân
人
Nhân
至 Chí
子 Tử
。 之
Chi
之
Chi
, 。 , 過
Quá
短
Đoản
, ,
門
Môn
外
Ngoại
小
Tiểu
人
Nhân
至Chí
百Bách
一
Nhất
太
Thái
行
Hành
行
Hành
公
Công
俱Câu
有
Hữu
曰
Viết
傾
Khuynh
失
Thất
:
。 ,
孤Cô
短Đoản
素
Tố
莫Mạc
莫Mạc
書
Thư
孤Cô
短Đoản
云
Vân
於Ư
於 ư
:
自Tự
苟Cẩu
恃Thị
得 Đắc
。 ,
神Thần
鑒
Giám
老 Lão
清Thanh
明
Minh
子 Tử
者 Giả
者
Giả
曰 Viết
嗜 Thị
塵
Trần
:
欲Dục
埃Ai
豈Khởi
不Bất
能Năng
能
Năng
膠Giao
汙Ô
終
Chung
不 書
Bất Thư
累
Luy
矜 云
Căng Vân
大
Đại
細 :
Tế
德
Đức
行
Hạnh
。 ,
小 Tiểu
君 子
Quân Tử
人 Nhân
子 曰
Tử Viết
驕 Kiêu
泰 :
Thái
而 Nhi
而
Nhi
不 Bất
不
Bất
泰 Thái
驕
Kiêu
。 ,
雖Tuy
不 Bất
剛 Cang
濟Tế
聰 Thông
荀 Tuân
能
Năng
知 Tri
毅 Nghị
給
Cấp
明 Minh
子 Tử
必Tất
則 Tắc
勇 Dũng
速
Tốc
聖 Thánh
曰 Viết
讓
Nhượng
問 Vấn
敢 Cảm
通
Thông
智 Trí
:
然
Nhiên
不 Bất
不 Bất
不Bất
不 Bất
後Hậu
能 Năng
以 Dĩ
爭
Tranh
以 Dĩ
為 Vi
則 Tắc
傷 Thương
先Tiên
窮 Cùng
德Đức
學 Học
人 Nhân
人
Nhân
人 Nhân
不Bất
不 Bất
酒 Tửu
財 Tài
色 Sắc
賢Hiền
屈
Khuất
輕 Khinh
不 Bất
不 Bất
不 Bất
士 Sĩ
他
Tha
他 Tha
貪 Tham
貪 Tham
染Nhiễm
傳
Chuyện
自Tự
自 Tự
無 Vô
無 Vô
無 Vô
曰Viết
安An
厚 Hậu
所 Sở
所 Sở
所 Sở
:
, , 觸 Xúc
害 Hại
穢 Uế
。 , ,
心
Tâm
平
Bình
則
Tắc
無
Vô
怨
Oán
惡Ố
不Bất
言
Ngôn
喜
Hỉ
蔡
Thái
可Khả
出
Xuất
怒
Nộ
伯
Bá
不Bất
於Ư
在
Tại
皆
Giai
愼Thận
口
Khẩu
心
Tâm
曰
Viết
也Dã
, , :
。
而
Nhi
身 Thân
故 Cố
而 Nhi
身 子
Thân Tử
能
Năng
居 Cư
何 Hà
能 Năng
居 曰
Cư Viết
愛ái
人 Nhân
人 Nhân
下 Bất
富 :
Phú
敬
Kính
上 Thượng
而 Nhi
人 Nhân
貴
Quí
者
Giả
不 Bất
者 Giả
, 與 Dữ
,
富 Phú
貴 Quí
何Hà
發 Phát
何 Hà
所 Sở
身
Thân
何Hà
人
Nhân
言 Ngôn
人 Nhân
以 Dĩ
居Cư
人
Nhân
敢
Cảm
而 Nhi
而 Nhi
嚴
Nghiêm
權
Quyền
而
Nhi
違Vi
古 Cổ
敢 Cảm
肅Túc
職
Chức
敢
Cảm
命
Mệnh
動 Động
不 Bất
者Giả
不
Bất
者Giả
止 Chỉ
畏 Uý
, 愛Ái
也Dã
合 Hợp
懼 Cụ
敬
Kính
。 規 Quy
也 Dã
?
Thì ai mà chẳng yêu thương cung kính ta ?
Ta ở nơi quyền cao chức lớn,
Mà luôn nghiêm túc trong công việc,
Thì ai mà chẳng kiêng dè, sợ sệt ta.
Phát ngôn thì hợp lẽ phải, làm việc thì theo quy củ.
Thì người cảm phục và không làm trái lệnh ta vậy.
172
58
此
Thử
凡 Phàm
皆 Giai
不Bất
借 Tá
顏
Nhan
亦
Diệc
有 Hữu
須 Tu
可Khả
人 Nhân
氏
Thị
士Sĩ
缺 Khuyết
愛 Ái
損Tổn
典 Điển
家
Gia
大
Đại
坏 Khôi
護 Hộ
坏
Khôi
籍 Tịch
訓
Huấn
夫
Phu
就 Tựu
, 而Nhi
, 曰
Viết
為 Vi
不Bất
:
補 Bổ
還Hoàn
治 Trị
,
58. Sách Nhan Thị Gia Huấn viết rằng :
Khi mượn sách vở của ai,
Không nên làm mất hoặc làm rách, mà không trả lại cho người,
Nên yêu quý trân trọng sách vở mượn được,
Nếu có lỡ làm rách mất, thì phải tu bổ lại và hoàn trả phí tổn.
Đó là cái nết tốt của người có học,
173
百
Bách
行
Hành
之
Chi
一
Nhất
也Dã
患
Hoạn
命 Mệnh
道 Đạo
德 Đức
福 Phúc
紫 Tử
生
Sinh
生 Sinh
生 Sinh
生 Sinh
生 Sinh
虛Hư
於Ư
於 Ư
於 Ư
於 Ư
於 Ư
元
Nguyên
多
Đa
和 Hoà
安 An
卑 Ti
清 Thanh
君Quân
欲
Dục
暢 Sướng
樂 Lạc
退 Thoái
儉 Kiệm
戒Giới
, 。 , 。 , 諭 Dụ
心Tâm
文Văn
戒
Giới
戒 Giới
戒 Giới
罪 Tội
過
Quá
禍
Hoạ
心
Tâm
口 Khẩu
眼 Nhãn
生 Sinh
生
Sinh
生
Sinh
莫
Mạc
莫 Mạc
莫 Mạc
於 Ư
於Ư
於Ư
恣Tứ
談 Đàm
視 Thị
不 Bất
輕
Khinh
多
Đa
貪
Tham
他 Tha
他 Tha
仁 Nhân
慢
Mạn
貪
Tham
嗔Sân
短 Đoản
非 Phi
。 , 。
, , ,
饒
Nhiêu
無 Vô
默 Mặc
不
Bất
無 Vô
戒
Giới
饒
Nhiêu
限 Hạn
默 Mặc
干
Can
益 Ích
身
Thân
饒
Nhiêu
神 Thần
默 Mặc
己
Kỷ
之 Chi
莫
Mạc
, 仙 Tiên
, 事
Sự
言 Ngôn
隨
Tuỳ
從 Tòng
莫
Mạc
莫 Mạc
惡
Ác
此 Thử
妄
Vong
妄 Vong
伴
Bạn
得 Đắc
為Vi
說 Thuyết
。
; 。 ,
Ngăn thân mình chớ theo lũ người xấu.
Lời nói không có lợi ích, thì không nói,
Việc chẳng liên qua tới mình, thi không nên làm.
Yên tĩnh, yên lặng, làm thinh.
Dù không phải thần tiên, thì cũng nhàn sướng như tiên ;
Khoan dung, tha thứ, tha lỗi cho người,
177
尊Tôn
蓋 Cái
休 Hưu
債
Trái
忍 Nhẫn
千
Thiên
君
Quân
世 Thế
休 Hưu
主
Chủ
忍 Nhẫn
災
Tại
王
Vương
功 Công
休 Hưu
冤
Oan
忍 Nhẫn
萬
Vạn
, 名 Danh
, 家
Gia
, 禍
Hoạ
孝
Hiếu
不 Bất
從
Tùng
一
Nhất
父Phụ
自 Tự
此
Thử
齊Tề
母Mẫu
由 Do
盡
Tận
消
Tiêu
, 。 ; 。
Dù gặp phải cảnh thiên tai, ngàn hoạ hoạ cũng tự tiêu mất.
Nhẫn nhục, nhận chịu, nhẫn nhịn,
Thì oan gia trái chủ điều đi hết ;
Bỏ đi, ngừng lại, nghỉ ngơi,
Thì công danh cái thế trong đời, điều có được.
Tôn trọng quân vương, hiếu thảo cha mẹ,
178
事
Sự
身 Thân
物 Vật
物 Vật
別 Biệt
敬Kính
已
Dĩ
未 Vị
既 Cứ
順 Thuận
賢 Hiền
尊Tôn
過
Quá
遇 Ngộ
放 Phóng
來 Lai
愚 Ngu
長
Trưởng
而
Nhi
而 Nhi
而 Nhi
而 Nhi
, ,
勿
Vật
勿 Vật
勿 Vật
勿 Vật
恕 Thứ
奉
Phụng
思
Tư
望 Vọng
追 Truy
拒 Cự
無 Vô
有Hữu
。 , 。 , 識 Thức
德Đức
。 ,
Kính trọng bậc lớn, nghe lời người có đức,
Biết phân biệt kẻ hiền người ngu, tha thứ cho người thiếu hiểu biết.
Phàm vật, việc gì nó xảy ra thuận cho mình chớ cản trở,
Còn vật, việc nó đã qua, chớ có đuổi theo làm chi.
Thân chưa gặp thời vận tốt, thì chớ có vọng cầu,
Còn việc gì đã qua, thì chớ có tưởng tới mà chi.
179
為Vi
戒 Giới
倚 Ỷ
損 Tổn
算
Toán
聰
Thông
不
Bất
之 Chi
勢 Thế
人 Nhân
計
Kế
明
Minh
節
Tiết
在 Tại
禍 Hoạ
終 Chung
失
Thất
多Đa
而
Nhi
心 Tâm
相 Tương
自 Tự
便
Tiện
暗
Ám
亡
Vong
守 Thủ
隨 Tuỳ
失 Thất
宜
Nghi
昧
Muội
家Gia
之 Chi
。 , 。 ,
, 在 Tại
志 Chí
下
Hạ
上 Thượng
而 Nhi
於Ư
勸
Khuyến
因
Nhân
察
Sát
臨 Lâm
可 Khả
平
Bình
君
Quân
不
Bất
之
Chi
之 Chi
畏 Uý
生
Sinh
自Tự
廉
Liêm
以
Dĩ
以 Dĩ
。 可
Khả
警
Cảnh
而
Nhi
地
Địa
天 Thiên
懼
Thán
, 失
Thất
祇
Chi
神 Thần
可
Khả
位Vị
。 , 驚
Cảnh
。
戒 Giới
惟 Duy
暗Ám
明
Minh
之 Chi
正 Chỉ
有
Hữu
有
Hữu
! 可 Khả
鬼
Quỷ
王
Vương
戒 Giới
守 Thủ
神
Thần
法
Pháp
之 Chi
心 Tâm
相
tương
相
Tương
! 不 Bất
隨Tuỳ
繼Kế
可 Khả
。 ,
欺 Khi
Tội lỗi mọi người biết, thì đã có vương pháp trừng trị,
Còn tội người không biết, thì có quỷ thần theo soi xét.
Phải giữ lòng mình ngay thẳng, không thể khinh khi.
Hãy tự răn mình ! hãy tự răn mình ! .
182
1
知 Tri
不 Bất
知 Tri
知 Tri
景 Cảnh
足Túc
知 Tri
足 Túc
足Túc
行 Hành
第Đệ
常
Thường
足 Túc
者 Giả
常
Thường
錄 Lục
六
Lục
足Túc
者 Giả
貧 Bần
樂Lạc
云 Vân
篇
Thiên
終
Chung
富 Phú
賤 Tiện
多 Đa
: 安An
身Thân
貴 Quý
亦 Diệc
貪Tham
分
Phận
不 Bất
亦 Diệc
樂 Lạc
則Tắc
辱
Nhục
憂 Ưu
, 憂Ưu
生 Sinh
若
Nhược
將 Thương
知 Tri
無 Vô
比Thử
上 Thượng
止Chỉ
有 Hữu
向
Hướng
不 Bất
常
Thường
不 Bất
下Hạ
足 Túc
止Chỉ
足 Túc
, 比 Tỉ
終
Chung
者 Giả
下 Bất
身Thân
。 有 Hữu
不 Bất
余 Dư
恥 Sỉ
卻 Khước
雖 Tuy
知 Tri
安An
擊Kích
是 Thị
居 Cư
機 Cơ
分
Phận
壤
Nhưỡng
出 Xuất
人 Nhân
心 Tâm
身
Thân
詩Thi
人 Nhân
世 Thế
自 Tự
無
Vô
云Vân
間 Gian
上 Thượng
閒 Nhàn
辱
Nhục
:
。 , 。 ,
安 An
迷 Mê
窮Cùng
壽
Thọ
神
Thần
分 Phận
途 Đồ
通
Không
夭
Yểu
童
Đồng
是 Thị
空 Không
各Các
莫
Mạc
詩
Thi
便 Tiện
役 Dịch
有Hữu
非
Phi
云
Vân
宜 Nghi
役 Dịch
時Thời
命
Mệnh
:
。 , 。 ,
貧
Bần
不 Bất
不 Bất
是Thị
富 子
Phú Tử
與
Dữ
處 Xử
以 Dĩ
人
Nhân
與 曰
Dữ Viết
賤
Tiện
也 Dã
其 Kỳ
之
Chi
貴 :
Quí
, 。 道 Đạo
所Sở
,
得 Đắc
欲
Dục
之 Chi
也Dã
, 。
於 Ư
不 Bất
不 Bất
不
Bất
是
Thị
我 Ngã
義 Nghĩa
去 Khứ
以
Dĩ
人
Nhân
如 Như
而 Nhi
也 Dã
其
Kỳ
之
Chi
浮 Phù
富 Phú
。 道
Đạo
所Sở
云 Vân
且 Thư
得
Đắc
惡Ố
。 貴 Quý
之
Chi
也Dã
, , ,
守
Thủ
知Tri
老
Lão
其
Kỳ
其
Kỳ
子
Tử
辱
Nhục
榮
Vinh
曰
Viết
。 , :
失
Thất
怨 Oán
怨 Oán
知Tri
自 Tự
荀
Tuân
之
Chi
天 Thiên
人 Nhân
命
Mệnh
知 Tri
子
Tử
己
Kỷ
者 Giả
者 Giả
者
Giả
者 Giả
曰
Viết
, 無 Vô
窮 Cùng
不
Bất
不 Bất
:
反
Phản
志 Chí
, 怨
Oán
怨 Oán
之
Chi
。 天
Thiên
人 Nhân
人
Nhân
。 ,
,
6.Thầy Tuân Tử nói rằng :
Người biết mình thì không oán người,
Người biết vận mệnh mình thì không oán trời.
Kẻ oán người sẽ phải cùng mạt,
Kẻ oán trời là người không có chí.
Không đạt được thì xem lại mình, rồi từ đó xem lại người,
190
榮Vinh
先 Tiên
先 Tiên
安 An
榮
Vinh
豈
Khởi
者Giả
利 Lợi
義 Nghĩa
危 Nguy
辱
Nhục
不
Bất
常
Thường
而 Nhi
而 Nhi
利 Lợi
之
Chi
亦
Diệc
通
Thông
後 Hậu
後 Hậu
害 Hại
大
Đại
迂
Vu
, 義 Nghĩa
利 Lợi
之 Chi
分
Phận
哉
Tai
者 Giả
者 Giả
常 Thường
, !
辱 Nhục
榮 Vinh
體 Thể
。 , ,
Há lại hay suy nghĩ xa xôi thay !
Vinh hay nhục điều chia ra rõ ràng,
An nguy, lợi hại điều do tại mình.
Lấy nghĩa trước, mà được lợi sau thì vinh,
Lấy lợi trước, mà được nghĩa sau thì nhục,
Hễ vinh thì thường thong thả,
191
莫
Mạc
命 Mệnh
是 Thị
窮Cùng
通
Thông
辱
Thông
思Tư
合 Hợp
榮 Vinh
者Giả
者Giả
者Giả
重
Trọng
吃 Cật
辱 Nhục
常
Thường
常
Thường
常
Thường
囉La
粗 Thô
之 Chi
制Chế
制Chế
窮Cùng
面
Điện
食 Thực
大 Đại
於 ư
人Nhân
。
。 , 分 Phận
人Nhân
,
也 Dã
,
。
Nhục thường cùng túng.
Thong thả thì áp chế người,
Cùng túng thì bị người áp chế lại,
Cho nên thấy vinh và nhục điều rõ ràng.
Vận mệnh mình phải chịu ăn cơm thiu,
Thì chở có tưởng thêm đồ ngon làm chi.
192
省
Tỉnh
度
Độ
量
Lượng
吃Cật
其
Kỳ
其Kỳ
省
Tỉnh
所
Sở
所Sở
用
Dụng
出
Xuất
入
Nhập
省
Tỉnh
。 ,
求Cầu
人
Nhân
。
Đo trước chỗ ra,
Lường trước chỗ vào.
Bớt ăn, bớt dùng, bớt cầu người thì an vui vậy.
193
7
小Tiểu
君 子 Quân Tử
人
Nhân
子 曰 Tử Viết
窮
Cùng
固 : Cố
斯Tư
窮 Cùng
濫Lạm
,
矣 Hĩ
則
Tắc
人Nhân
汪Uông
百
Bách
常
Thường
信Tín
事
Sự
咬Giảo
民Dân
可
Khả
得Đắc
常
Thường
為Vi
菜Thái
言
Ngôn
。 根Căn
:
,
素 Tố
素 Tố
素 Tố
素Tố
中
Trung
患 Hoạn
夷 Di
貧 Bần
富
Phú
庸
Dung
難 Nạn
狄 Địch
賤 Tiện
貴
Quý
云
Vân
, , , , :
行 Hành
行 Hành
行 Hành
行
Hành
乎 Hồ
乎 Hồ
乎 Hồ
乎Hồ
患 Hoạn
夷 Di
貧 Bần
富
Phú
難 Nạn
狄 Địch
賤 Tiện
貴
Quý
。
9.Sách Trung Dung viết rằng :
Được giàu sang, thì vui với cảnh giàu sang.
Được nghèo khó, thì vui với cảnh nghèo khó.
Được làm mọi rợ, thì vui với cảnh mọi rợ.
Gặp hoạn nạn, thì vui với cảnh hoạn nạn.
196
10
不 Bất
不 子
Bất Tử
謀
Mưu
在 曰
Tại Viết
其 Kỳ
其 :
Kỳ
政
Chánh
位
Vị
。 ,