Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 50

ĐỘNG TỪ

1 Be là 251 beat đánh đập


2 have có 252 Born sinh
3 DO làm 253 associate liên kết
4 say nói 254 care chăm sóc
5 get được 255 marry kết hôn
6 make làm 256 collect sưu tầm
7 go đi 257 voice tiếng nói
8 see thấy 258 employ sử dụng
9 know biết 259 issue vấn đề
10 take lấy 260 release phóng thích
11 think nghĩ 261 emerge hiện ra
12 come đến 262 mind nhớ
13 give cho 263 aim mục tiêu
14 look nhìn 264 deny từ chối
15 use dùng 265 Mark dấu
16 find tìm thấy 266 shoot bắn
17 want muốn 267 appoint bổ nhiệm
18 Tell nói 268 Order trật tự
19 put đặt 269 supply cung cấp
20 mean nghĩa là 270 drink uống
21 become trở thành 271 observe quan sát
22 leave rời khỏi 272 reply đáp lại
23 work làm việc 273 ignore bỏ qua
24 need cần 274 link liên kết
25 feel cảm 275 propose đề xuất
26 seem hình như 276 ring vòng
27 ask hỏi 277 settle giải quyết
28 show hiển thị 278 strike đình công
29 try thử 279 press báo chí
30 Call gọi 280 respond trả lời
31 keep giữ 281 arrange sắp xếp
32 provide cung cấp 282 survive sống sót
33 hold giữ 283 concentrate tập trung
34 turn xoay 284 lift thang máy
35 follow theo 285 approach phương pháp tiếp cận
36 Begin bắt đầu 286 Cross Hội Chữ thập
37 bring đem lại 287 test thử
38 like như 288 charge phí
39 going đi 289 experience kinh nghiệm
40 help giúp 290 touch chạm
41 start bắt đầu 291 acquire mua
42 run chạy 292 commit phạm
43 write viết 293 demonstrate chứng minh
44 Set thiết 294 Grant Grant
45 move hành động 295 prefer thích
46 play chơi 296 repeat lặp lại
47 pay trả 297 sleep ngủ
48 hear nghe 298 threaten hăm dọa
49 include bao gồm 299 feed nuôi
50 believe tin 300 insist nhấn mạnh
51 allow cho phép 301 launch phóng
52 meet gặp 302 limit giới hạn
53 lead chì 303 promote khuyến khích
54 live sống 304 deliver giao hàng
55 stand đứng 305 measure đo
56 happen xảy ra 306 own riêng
57 carry mang 307 retain giữ lại
58 talk nói chuyện 308 assess đánh giá
59 appear xuất hiện 309 attract thu hút
60 produce sản xuất 310 belong thuộc về
61 sit ngồi 311 consist gồm có
62 offer phục vụ 312 contribute góp phần
63 consider xem xét 313 hide giấu
64 expect chờ đợi 314 promise hứa
65 suggest đề nghị 315 reject từ chối
66 LET CHO 316 cry khóc
67 read đọc 317 impose áp đặt
68 require yêu cầu 318 invite mời
69 continue tiếp tục 319 sing hát
70 lose mất 320 vary khác nhau
71 ADD thêm 321 warn cảnh báo
72 change thay đổi 322 address địa chỉ
73 Fall rơi 323 declare khai
74 remain còn lại 324 destroy phá hủy
75 remember nhớ lại 325 worry lo
76 buy mua 326 divide chia
77 speak nói 327 head đầu
78 stop dừng lại 328 name tên
79 send gởi 329 stick gậy
80 receive nhận 330 nod gật đầu
81 decide quyết định 331 recognize công nhận
82 win thắng lợi 332 train xe lửa
83 understand hiểu 333 attack tấn công
84 describe miêu tả 334 clear trong sáng
85 develop phát triển 335 combine phối hợp
86 agree đồng ý 336 handle xử lý
87 open mở 337 influence ảnh hưởng
88 reach đến 338 realize thực hiện
89 build xây dựng 339 recommend giới thiệu
90 involve liên quan đến 340 shout kêu la
91 spend tiêu 341 spread lan tràn
92 return trở về 342 undertake đảm đương
93 draw rút ra 343 account trương mục
94 die chết 344 select lựa chọn
95 Hope hy vọng 345 climb leo
96 create sáng tạo 346 contact tiếp xúc
97 walk đi bộ 347 recall triệu hồi
98 sell bán 348 secure chắc chắn
99 wait đợi 349 step bước đi
100 cause nguyên nhân 350 transfer chuyển nhượng
101 pass vượt qua 351 welcome hoan nghênh
102 Lie nói dối 352 conclude kết luận
103 accept chấp nhận 353 disappear biến mất
104 watch xem 354 display trưng bày
105 raise nâng cao 355 dress trang phục
106 Base căn cứ 356 illustrate minh họa
107 apply ứng dụng 357 imply nghĩa là
108 break nghỉ 358 organise tổ chức
109 explain giải thích 359 direct trực tiếp
110 learn học hỏi 360 escape trốn thoát
111 increase tăng lên 361 generate phát ra
112 cover che 362 investigate nghiên cứu
113 grow lớn lên 363 remind nhắc lại
114 claim yêu cầu 364 advise khuyến cáo
115 report báo cáo 365 afford đủ khả năng
116 support ủng hộ 366 earn kiếm được
117 cut cắt 367 hand tay
118 form hình thức 368 inform báo
119 stay ở lại 369 rely tin cậy
120 contain chứa 370 succeed thành công
121 reduce giảm 371 approve phê duyệt
122 establish thiết lập 372 burn đốt cháy
123 join ghép 373 fear sợ
124 wish muốn 374 vote bỏ phiếu
125 achieve hoàn thành 375 conduct hạnh kiểm
126 seek tìm kiếm 376 cope đương đầu
127 choose chọn 377 derive lấy được
128 deal nhiều 378 elect đắc cử
129 face mặt 379 gather tụ họp
130 fail thất bại 380 jump nhảy
131 serve phục vụ 381 last cuối cùng
132 end đầu 382 match trận đấu
133 kill giết 383 matter chất
134 occur xảy ra 384 persuade khuyên
135 drive lái xe 385 ride đi chơi
136 represent đại diện 386 shut đóng
137 rise tăng lên 387 blow thổi
138 discuss bàn luận 388 estimate ước tính
139 love yêu 389 recover lấy lại
140 pick nhặt 390 score số điểm
141 place nơi 391 slip trượt
142 argue tranh luận 392 count đếm
143 prove chứng minh 393 hate ghét
144 wear dùng 394 attach đính kèm
145 catch catch 395 exercise tập thể dục
146 enjoy thưởng thức 396 house nhà
147 eat ăn 397 lean gầy
148 introduce giới thiệu 398 roll cuộn
149 enter vào 399 wash rửa
150 present hiện tại 400 accompany hộ tống
151 arrive đến 401 accuse tố cáo
152 ensure chắc chắn 402 bind buộc
153 point điểm 403 explore khám phá
154 plan kế hoạch 404 judge thẩm phán
155 pull kéo 405 rest còn lại
156 refer tham khảo 406 steal ăn cắp
157 act hành động 407 comment chú thích
158 relate quan hệ 408 exclude loại trừ
159 affect có ảnh hưởng đến 409 focus tiêu điểm
160 close gần 410 hurt đau
161 identify xác định 411 stretch căng ra
162 manage quản lý 412 withdraw rút
163 thank cảm tạ 413 back trở lại
164 compare so sánh 414 fix sửa chữa
165 announce thông báo 415 justify biện hộ
166 obtain được 416 knock đập
167 note chú ý 417 pursue theo đuổi
168 forget quên 418 switch công tắc
169 indicate chỉ 419 appreciate đánh giá
170 wonder ngạc nhiên 420 benefit lợi ích
171 maintain duy trì 421 lack tình trạng thiếu
172 publish xuất bản 422 list danh sách
173 suffer bị 423 occupy chiếm
174 avoid tránh 424 permit giấy phép
175 express phát biểu 425 surround surround
176 suppose giả sử 426 abandon bỏ
177 finish hoàn thành 427 blame khiển trách
178 determine xác định 428 complain phàn nàn
179 design thiết kế 429 connect liên kết
180 listen nghe 430 construct xây dựng
181 save tiết kiệm 431 dominate thống trị
182 tend có xu hướng 432 engage thuê
183 treat đãi 433 paint sơn
184 control kiểm soát 434 quote quote
185 share phần 435 view quang cảnh
186 remove tẩy 436 acknowledge công nhận
187 throw ném 437 dismiss bỏ qua
188 visit lần 438 incorporate kết hợp
189 exist tồn tại 439 interpret giải thích
190 encourage khuyến khích 440 proceed tiến hành
191 force lực lượng 441 search tìm kiếm
192 reflect suy nghĩ 442 separate riêng biệt
193 admit thừa nhận 443 stress nhấn mạnh
194 assume đảm đương 444 alter thay đổi
195 smile nụ cười 445 analyse phân tích
196 prepare chuẩn bị 446 arrest bắt giữ
197 replace thay thế 447 bother làm phiền
198 fill lấp đầy 448 defend bảo vệ
199 improve nâng cao 449 expand phát triển
200 mention đề cập đến 450 implement bổ sung
201 fight cuộc chiến đấu 451 possess có
202 intend có ý định 452 review xem lại
203 Miss hỏng 453 suit bộ đồ
204 discover khám phá 454 tie tie
205 drop bỏ 455 assist hỗ trợ
206 hit đánh 456 calculate tính toán
207 push đẩy 457 glance nhìn thoáng qua
208 prevent phòng ngừa 458 mix pha
209 refuse từ chối 459 question câu hỏi
210 regard Về vấn đề 460 resolve giải quyết
211 lay nằm xuống 461 rule nguyên tắc
212 reveal tiết lộ 462 suspect nghi ngờ
213 Teach dạy 463 Wake Wake
214 answer câu trả lời 464 appeal kháng cáo
215 operate chạy 465 challenge thách
216 State trạng thái 466 clean sạch
217 depend tùy theo 467 damage tổn thất
218 enable cho phép 468 guess phỏng đoán
219 record kỷ lục 469 reckon tính
220 check kiểm tra 470 restore khôi phục
221 complete hoàn toàn 471 restrict hạn chế
222 cost giá cả 472 specify xác định
223 sound âm thanh 473 constitute cấu tạo
224 laugh cười 474 convert đổi
225 realise thực hiện 475 distinguish phân biệt
226 extend mở rộng 476 submit đệ trình
227 arise nổi lên 477 trust lòng tin
228 notice nhận thấy 478 urge thúc giục
229 define định nghĩa 479 feature đặc tính
230 examine xem xét 480 Land đất
231 fit phù hợp 481 locate định vị trí
232 study nghiên cứu 482 predict dự đoán
233 bear chịu 483 preserve bảo tồn
234 hang treo 484 solve giải quyết
235 recognise công nhận 485 sort loại
236 shake rung chuyển 486 struggle cuộc tranh đấu
237 sign dấu 487 cast đúc
238 attend đi học 488 Cook nấu ăn
239 fly bay 489 dance nhảy
240 gain lợi 490 invest đầu tư
241 perform thực hiện 491 lock khóa
242 result kết quả 492 owe nợ
243 travel đi du lịch 493 pour đổ vào
244 adopt nhận nuôi 494 shift sự thay đổi
245 confirm xác nhận 495 kick đá
246 protect bảo vệ 496 kiss hôn
247 demand nhu cầu 497 Light ánh sáng
248 stare nhìn chằm chằm 498 purchase mua
249 imagine tưởng tượng 499 race cuộc đua
250 attempt thử 500 retire về hưu

DANH TỪ
TT Danh từ Phiên âm Ý nghĩa TT Danh từ Phiên âm Ý nghĩa
Phòng thí
1 art /ɑːt / Nghệ thuật 251 lab /læb /
nghiệm
2 area /ˈeərɪə / Khu vực 252 ladder /ˈlædə / Thang
3 activity /ækˈtɪvɪti / Hoạt động 253 lady /ˈleɪdi / Phụ nữ
4 analysis /əˈnæləsɪs / Nghiên cứu 254 life /laɪf / Đời sống
5 army /ˈɑːmi / Quân đội 255 map /mæp / Bản đồ
6 article /ˈɑːtɪkl / Điều khoản 256 meat /miːt / Thịt
7 audience /ˈɔːdjəns / Khán giả 257 music /ˈmjuːzɪk / Âm nhạc
8 advertising /ˈædvətaɪzɪŋ / Quảng cáo 258 method /ˈmɛθəd / Phương pháp
Phương tiện
9 addition /əˈdɪʃ(ə)n / Thêm vào 259 media /ˈmɛdɪə /
truyền thông
10 apartment /əˈpɑːtmənt / Căn hộ 260 management /ˈmænɪʤmənt / Quản lý
11 attention /əˈtɛnʃ(ə)n / Chú ý 261 month /mʌnθ / Tháng
12 appearance /əˈpɪərəns / Xuất hiện 262 marketing /ˈmɑːkɪtɪŋ / Thị trường
13 association /əˌsəʊsɪˈeɪʃ(ə)n / Sự kết hợp 263 marriage /ˈmærɪʤ / Hôn nhân
14 advice /ədˈvaɪs / Lời khuyên 264 meaning /ˈmiːnɪŋ / Nghĩa
15 application /ˌæplɪˈkeɪʃ(ə)n / Ứng dụng 265 math /mæθ / Toán học
16 ad /æd / Quảng cáo 266 moment /ˈməʊmənt / Chốc lát
17 agency /ˈeɪʤənsi / Đại lý 267 magazine /ˌmægəˈziːn / Tạp chí
Quyền
18 administration /ədˌmɪnɪsˈtreɪʃ(ə)n / 268 member /ˈmɛmbə / Thành viên
quản trị
19 aspect /ˈæspɛkt / Diện mạo 269 message /ˈmɛsɪʤ / Thông điệp
20 attitude /ˈætɪtjuːd / Thái độ 270 mood /muːd / Khí sắc
21 alcohol /ˈælkəhɒl / Rượu 271 memory /ˈmɛməri / Trí nhớ
22 argument /ˈɑːgjʊmənt / Đối số 272 membership /ˈmɛmbəʃɪp / Thành viên
23 agreement /əˈgriːmənt / Sự đồng ý 273 mixture /ˈmɪksʧə / Hỗn hợp
Trung tâm
24 actor /ˈæktə / Diễn viên 274 mall /mɔːl /
mua sắm
Người quản
25 anxiety /æŋˈzaɪəti / Lo ngại 275 manager /ˈmænɪʤə /

26 atmosphere /ˈætməsfɪə / Không khí 276 mom /mɒm / Mẹ
27 awareness /əˈweənəs / Nhận thức 277 measurement /ˈmɛʒəmənt / Sự đo lường
28 accident /ˈæksɪdənt / Tai nạn 278 mode /məʊd / Chế độ
29 airport /ˈeəpɔːt / Sân bay 279 mud /mʌd / Bùn
30 appointment /əˈpɔɪntmənt / Cuộc hẹn 280 maintenance /ˈmeɪntənəns / Bảo trì
/ˌmænjʊˈfækʧərə
31 arrival /əˈraɪvəl / Đến 281 manufacturer Nhà chế tạo
/
32 assumption /əˈsʌmpʃ(ə)n / Giả định 282 meal /miːl / Bữa ăn
33 affair /əˈfeə / Việc 283 menu /ˈmɛnjuː / Thực đơn
34 ambition /æmˈbɪʃ(ə)n / Tham vọng 284 midnight /ˈmɪdnaɪt / Nửa đêm
35 analyst /ˈænəlɪst / Phân tích 285 money /ˈmʌni / Tiền
36 apple /ˈæpl / Táo 286 nature /ˈneɪʧə / Bản chất
37 assignment /əˈsaɪnmənt / Phân công 287 nation /ˈneɪʃən / Quốc gia
38 assistant /əˈsɪstənt / Phụ tá 288 newspaper /ˈnjuːzˌpeɪpə / Báo
39 bird /bɜːd / Chim 289 negotiation /nɪˌgəʊʃɪˈeɪʃən / Đàm phán
40 basis /ˈbeɪsɪs / Căn cứ 290 news /njuːz / Tin tức
41 boyfriend /ˈbɔɪˌfrɛnd / Bạn trai 291 night /naɪt / Đêm
42 blood /blʌd / Máu 292 obligation /ˌɒblɪˈgeɪʃən / Nghĩa vụ
43 bread /brɛd / Bánh mì 293 office /ˈɒfɪs / Văn phòng
44 boring /ˈbɔːrɪŋ / Chán nản 294 operation /ˌɒpəˈreɪʃən / Hoạt động
45 basket /ˈbɑːskɪt / Cái giỏ 295 opinion /əˈpɪnjən / Ý kiến
Tiền
46 bonus /ˈbəʊnəs / 296 opportunity /ˌɒpəˈtjuːnɪti / Cơ hội
thưởng
47 baseball /ˈbeɪsbɔːl / Bóng chày 297 orange /ˈɒrɪnʤ / Trái cam
48 breath /brɛθ / Hơi thở 298 organization /ˌɔːgənaɪˈzeɪʃən / Cơ quan
49 buyer /ˈbaɪə / Người mua 299 outcome /ˈaʊtkʌm / Kết quả
50 bathroom /ˈbɑːθru(ː)m / Phòng tắm 300 oven /ˈʌvn / Lò nướng
51 bedroom /ˈbɛdru(ː)m / Phòng ngủ 301 owner /ˈəʊnə / Chủ nhân
52 beer /bɪə / Bia 302 painting /ˈpeɪntɪŋ / Bức tranh
Ngày sinh
53 birthday /ˈbɜːθdeɪ / 303 paper /ˈpeɪpə / Giấy
nhật
54 business /ˈbɪznɪs / Kinh doanh 304 passenger /ˈpæsɪnʤə / Hành khách
55 control /kənˈtrəʊl / Kiểm soát 305 passion /ˈpæʃən / Tình yêu
56 community /kəˈmjuːnɪti / Cộng đồng 306 patience /ˈpeɪʃəns / Kiên nhẫn
57 country /ˈkʌntri / Đất nước 307 payment /ˈpeɪmənt / Thanh toán
Máy chụp
58 camera /ˈkæmərə / 308 penalty /ˈpɛnlti / Hình phạt
hình
59 child /ʧaɪld / Trẻ em 309 people /ˈpiːpl / Người
Tỷ lệ phần
60 combination /ˌkɒmbɪˈneɪʃən / Phối hợp 310 percentage /pəˈsɛntɪʤ /
trăm
61 communication /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃən / Liên lạc 311 perception /pəˈsɛpʃən / Sự nhận thức
62 competition /ˌkɒmpɪˈtɪʃən / Cuộc thi 312 performance /pəˈfɔːməns / Hiệu suất
63 category /ˈkætɪgəri / Thể loại 313 permission /pəˈmɪʃən / Sự cho phép
64 cigarette /ˌsɪgəˈrɛt / Thuốc lá 314 person /ˈpɜːsn / Người
65 context /ˈkɒntɛkst / Bối cảnh 315 personality /ˌpɜːsəˈnælɪti / Nhân cách
66 cell /sɛl / Tế bào 316 perspective /pəˈspɛktɪv / Quan điểm
67 concept /ˈkɒnsɛpt / Khái niệm 317 philosophy /fɪˈlɒsəfi / Triết học
Khách
68 customer /ˈkʌstəmə / 318 phone /fəʊn / Điện thoại
hàng
69 city /ˈsɪti / Thành phố 319 photo /ˈfəʊtəʊ / Ảnh
70 county /ˈkaʊnti / Quận 320 physics /ˈfɪzɪks / Vật lý
71 collection /kəˈlɛkʃən / Bộ sưu tập 321 piano /pɪˈænəʊ / Dương cầm
Trường đại
72 college /ˈkɒlɪʤ / 322 pie /paɪ / Bánh
học
73 connection /kəˈnɛkʃən / Liên quan 323 pizza /ˈpiːtsə / Bánh pizza
74 criticism /ˈkrɪtɪsɪzm / Sự chỉ trích 324 platform /ˈplætfɔːm / Nền tảng
75 complaint /kəmˈpleɪnt / Lời phàn 325 player /ˈpleɪə / Người chơi
nàn
76 contract /ˈkɒntrækt / Hợp đồng 326 poem /ˈpəʊɪm / Bài thơ
77 cancer /ˈkænsə / Ung thư 327 poet /ˈpəʊɪt / Thi sĩ
78 currency /ˈkʌrənsi / Tiền tệ 328 poetry /ˈpəʊɪtri / Thơ phú
79 classroom /ˈklɑːsrʊm / Lớp học 329 police /pəˈliːs / Cảnh sát
80 climate /ˈklaɪmɪt / Khí hậu 330 policy /ˈpɒlɪsi / Chính sách
81 comparison /kəmˈpærɪsn / Sự so sánh 331 politics /ˈpɒlɪtɪks / Chính trị
82 confusion /kənˈfjuːʒən / Nhầm lẫn 332 pollution /pəˈluːʃən / Ô nhiễm
83 construction /kənˈstrʌkʃən / Xây dựng 333 population /ˌpɒpjʊˈleɪʃən / Dân số
84 charity /ˈʧærɪti / Bố thí 334 possession /pəˈzɛʃən / Sở hữu
85 cousin /ˈkʌzn / Anh em họ 335 possibility /ˌpɒsəˈbɪlɪti / Khả năng
86 cabinet /ˈkæbɪnɪt / Buồng 336 potato /pəˈteɪtəʊ / Khoai tây
87 childhood /ˈʧaɪldhʊd / Thời thơ ấu 337 power /ˈpaʊə / Quyền lực
88 church /ʧɜːʧ / Nhà thờ 338 preference /ˈprɛfərəns / Sự ưa thích
89 clothes /kləʊðz / Quần áo 339 preparation /ˌprɛpəˈreɪʃən / Sự chuẩn bị
90 coffee /ˈkɒfi / Cà phê 340 presence /ˈprɛzns / Sự hiện diện
91 chapter /ˈʧæptə / Chương 341 presentation /ˌprɛzɛnˈteɪʃən / Trình bày
92 committee /kəˈmɪti / Ủy ban 342 president /ˈprɛzɪdənt / Chủ tịch
Quyền ưu
93 conversation /ˌkɒnvəˈseɪʃən / Đàm thoại 343 priority /praɪˈɒrɪti /
tiên
94 chest /ʧɛst / Ngực 344 problem /ˈprɒbləm / Vấn đề
95 chocolate /ˈʧɒkəlɪt / Sô cô la 345 procedure /prəˈsiːʤə / Phương pháp
Phần kết
96 conclusion /kənˈkluːʒən / 346 product /ˈprɒdʌkt / Sản phẩm
luận
Sự đóng
97 contribution /ˌkɒntrɪˈbjuːʃən / 347 profession /prəˈfɛʃən / Nghề nghiệp
góp
Bánh
98 cookie /ˈkʊki / 348 professor /prəˈfɛsə / Giáo sư
cookie
Lòng can
99 courage /ˈkʌrɪʤ / 349 promotion /prəˈməʊʃən / Khuyến mãi
đảm
100 celebration /ˌsɛlɪˈbreɪʃən / Lễ kỷ niệm 350 property /ˈprɒpəti / Bất động sản
Chức vô
101 championship /ˈʧæmpjənʃɪp / 351 proposal /prəˈpəʊzəl / Đề nghị
địch
102 cheek /ʧiːk / Gò má 352 protection /prəˈtɛkʃən / Sự bảo vệ
Khách
103 client /ˈklaɪənt / 353 psychology /saɪˈkɒləʤi / Tâm lý học
hàng
104 consequence /ˈkɒnsɪkwəns / Kết quả 354 quality /ˈkwɒlɪti / Chất lượng
105 data /ˈdeɪtə / Dữ liệu 355 quantity /ˈkwɒntɪti / Số lượng
106 definition /ˌdɛfɪˈnɪʃən / Định nghĩa 356 queen /kwiːn / Nữ hoàng
107 development /dɪˈvɛləpmənt / Phát triển 357 ratio /ˈreɪʃɪəʊ / Tỉ lệ
Phương
108 direction /dɪˈrɛkʃən / 358 reaction /ri(ː)ˈækʃən / Sự phản ứng
hướng
109 department /dɪˈpɑːtmənt / Bộ 359 reading /ˈriːdɪŋ / Cách đọc
110 difference /ˈdɪfrəns / Khác nhau 360 reality /ri(ː)ˈælɪti / Thực tế
111 disease /dɪˈziːz / Căn bệnh 361 reception /rɪˈsɛpʃən / Tiếp nhận
112 disk /dɪsk / Đĩa 362 recipe /ˈrɛsɪpi / Công thức
Sự công
113 decision /dɪˈsɪʒən / Phán quyết 363 recognition /ˌrɛkəgˈnɪʃən /
nhận
/ˌrɛkəmɛnˈdeɪʃən
114 distribution /ˌdɪstrɪˈbjuːʃən / Phân phát 364 recommendation Khuyến nghị
/
Người lái
115 driver /ˈdraɪvə / 365 recording /rɪˈkɔːdɪŋ / Ghi âm
xe
Người chia
116 dealer /ˈdiːlə / 366 reflection /rɪˈflɛkʃən / Sự phản xạ
bài
117 debate /dɪˈbeɪt / Tranh luận 367 refrigerator /rɪˈfrɪʤəreɪtə / Tủ lạnh
118 death /dɛθ / Sự chết 368 region /ˈriːʤən / Vùng
119 discussion /dɪsˈkʌʃən / Thảo luận 369 relation /rɪˈleɪʃən / Quan hệ
120 depth /dɛpθ / Chiều sâu 370 relationship /rɪˈleɪʃənʃɪp / Mối quan hệ
Phiền
121 depression /dɪˈprɛʃən / 371 replacement /rɪˈpleɪsmənt / Sự thay thế
muộn
Nước cộng
122 debt /dɛt / Nợ nần 372 republic /rɪˈpʌblɪk /
hòa
123 description /dɪsˈkrɪpʃən / Miêu tả 373 reputation /ˌrɛpju(ː)ˈteɪʃən / Danh tiếng
124 director /dɪˈrɛktə / Giám đốc 374 requirement /rɪˈkwaɪəmənt / Yêu cầu
125 delivery /dɪˈlɪvəri / Giao hàng 375 resolution /ˌrɛzəˈluːʃən / Độ phân giải
126 device /dɪˈvaɪs / Thiết bị 376 resource /rɪˈsɔːs / Tài nguyên
127 difficulty /ˈdɪfɪkəlti / Khó khăn 377 respect /rɪsˈpɛkt / Tôn trọng
128 drama /ˈdrɑːmə / Kịch 378 response /rɪsˈpɒns / Câu trả lời
129 disaster /dɪˈzɑːstə / Thảm họa 379 responsibility /rɪsˌpɒnsəˈbɪlɪti / Trách nhiệm
130 dinner /ˈdɪnə / Bữa tối 380 restaurant /ˈrɛstrɒnt / Nhà hàng
131 drawing /ˈdrɔːɪŋ / Bản vẽ 381 revenue /ˈrɛvɪnjuː / Lợi tức
Cơ sở dữ Cuộc cách
132 database /ˈdeɪtəˌbeɪs / 382 revolution /ˌrɛvəˈluːʃən /
liệu mạng
133 dad /dæd / Cha 383 river /ˈrɪvə / Sông
134 desk /dɛsk / Bàn giấy 384 road /rəʊd / Đường
135 drawer /ˈdrɔːə / Ngăn kéo 385 role /rəʊl / Vai trò
136 departure /dɪˈpɑːʧə / Khởi hành 386 safety /ˈseɪfti / Sự an toàn
137 diamond /ˈdaɪəmənd / Kim cương 387 salad /ˈsæləd / Xà lách
138 dirt /dɜːt / Bụi 388 sample /ˈsɑːmpl / Mẫu
139 economics /ˌiːkəˈnɒmɪks / Kinh tế học 389 satisfaction /ˌsætɪsˈfækʃən / Sự hài lòng
140 exam /ɪgˈzæm / Thi 390 scene /siːn / Sân khấu
141 equipment /ɪˈkwɪpmənt / Thiết bị 391 science /ˈsaɪəns / Khoa học
142 environment /ɪnˈvaɪərənmənt / Môi trường 392 seat /siːt / Ghế
Năng
143 energy /ˈɛnəʤi / 393 secretary /ˈsɛkrətri / Thư ký
lượng
Sự giáo
144 education /ˌɛdju(ː)ˈkeɪʃən / 394 sector /ˈsɛktə / Khu vực
dục
145 event /ɪˈvɛnt / Biến cố 395 security /sɪˈkjʊərɪti / An ninh
146 entertainment /ˌɛntəˈteɪnmənt / Giải trí 396 selection /sɪˈlɛkʃən / Sự lựa chọn
147 effort /ˈɛfət / Cố gắng 397 series /ˈsɪəriːz / Loạt
148 expression /ɪksˈprɛʃən / Biểu hiện 398 session /ˈsɛʃən / Buổi họp
149 estate /ɪsˈteɪt / Tài sản 399 setting /ˈsɛtɪŋ / Thiết lập
Sự nhấn
150 emphasis /ˈɛmfəsɪs / 400 shirt /ʃɜːt / Áo sơ mi
mạnh
151 employment /ɪmˈplɔɪmənt / Việc làm 401 shopping /ˈʃɒpɪŋ / Mua sắm
152 engineering /ˌɛnʤɪˈnɪərɪŋ / Kỹ thuật 402 signature /ˈsɪgnɪʧə / Chữ ký
153 entry /ˈɛntri / Lối vào 403 significance /sɪgˈnɪfɪkəns / Ý nghĩa
154 election /ɪˈlɛkʃən / Sự bầu cử 404 singer /ˈsɪŋə / Ca sĩ
155 engine /ˈɛnʤɪn / Động cơ 405 sir /sɜː / Ngài
156 elevator /ˈɛlɪveɪtə / Thang máy 406 sister /ˈsɪstə / Chị
157 emotion /ɪˈməʊʃən / Xúc động 407 situation /ˌsɪtjʊˈeɪʃən / Tình hình
158 employee /ˌɛmplɔɪˈiː / Công nhân 408 skill /skɪl / Kỹ năng
Sử dụng
159 employer /ɪmˈplɔɪə / 409 society /səˈsaɪəti / Xã hội
lao động
Biên tập
160 editor /ˈɛdɪtə / 410 software /ˈsɒftweə / Phần mềm
viên
161 efficiency /ɪˈfɪʃənsi / Hiệu quả 411 solution /səˈluːʃən / Dung dịch
162 excitement /ɪkˈsaɪtmənt / Phấn khích 412 son /sʌn / Con trai
163 extent /ɪksˈtɛnt / Mức độ 413 song /sɒŋ / Bài hát
164 enthusiasm /ɪnˈθjuːzɪæzm / Hăng hái 414 soup /suːp / Món súp
165 error /ˈɛrə / Lỗi 415 speaker /ˈspiːkə / Loa
166 explanation /ˌɛkspləˈneɪʃən / Giải thích 416 speech /ˈspiːkə / Lời nói
167 establishment /ɪsˈtæblɪʃmənt / Thành lập 417 statement /ˈsteɪtmənt / Tuyên bố
Miếng bò
168 examination /ɪgˌzæmɪˈneɪʃən / Kiểm tra 418 steak /steɪk /
hầm
169 ear /ɪə / Tai 419 storage /ˈstɔːrɪʤ / Lưu trữ
170 example /ɪgˈzɑːmpl / Thí dụ 420 story /ˈstɔːri / Câu chuyện
171 family /ˈfæmɪli / Gia đình 421 stranger /ˈstreɪnʤə / Người lạ
172 food /fuːd / Thức ăn 422 strategy /ˈstrætɪʤi / Chiến lược
173 fact /fækt / Việc 423 student /ˈstjuːdənt / Sinh viên
174 freedom /ˈfriːdəm / Sự tự do 424 studio /ˈstjuːdɪəʊ / Phòng thu
175 fishing /ˈfɪʃɪŋ / Đánh cá 425 study /ˈstʌdi / Nghiên cứu
Sự thành
176 failure /ˈfeɪljə / Thất bại 426 success /səkˈsɛs /
công
Chuyến
177 flight /flaɪt / 427 suggestion /səˈʤɛsʧən / Gợi ý
bay
178 finding /ˈfaɪndɪŋ / Phát hiện 428 supermarket /ˈsjuːpəˌmɑːkɪt / Siêu thị
179 foundation /faʊnˈdeɪʃən / Nền tảng 429 surgery /ˈsɜːʤəri / Phẫu thuật
180 football /ˈfʊtbɔːl / Bóng đá 430 sympathy /ˈsɪmpəθi / Thông cảm
Thông tin
181 feedback /ˈfiːdbæk / 431 system /ˈsɪstɪm / Hệ thống
phản hồi
182 farmer /ˈfɑːmə / Nông dân 432 tale /teɪl / Truyện
183 fortune /ˈfɔːʧən / Vận may 433 tea /tiː / Trà
184 friendship /ˈfrɛndʃɪp / Tình bạn 434 teacher /ˈtiːʧə / Giáo viên
185 funeral /ˈfjuːnərəl / Đám ma 435 teaching /ˈtiːʧɪŋ / Giảng dạy
186 film /fɪlm / Phim ảnh 436 technology /tɛkˈnɒləʤi / Công nghệ
187 government /ˈgʌvnmənt / Chính phủ 437 television /ˈtɛlɪˌvɪʒən / Tivi
Tăng
188 growth /grəʊθ / 438 temperature /ˈtɛmprɪʧə / Nhiệt độ
trưởng
189 grandmother /ˈgrænˌmʌðə / Bà ngoại 439 tennis /ˈtɛnɪs / Quần vợt
190 guidance /ˈgaɪdəns / Hướng dẫn 440 tension /ˈtɛnʃən / Sức ép
191 guest /gɛst / Khách 441 thanks /θæŋks / Lời cảm ơn
192 guitar /gɪˈtɑː / Đàn guitar 442 theory /ˈθɪəri / Lý thuyết
193 gate /geɪt / Cửa 443 thing /θɪŋ / những vật
194 girl /gɜːl / Cô gái 444 thought /θɔːt / Tư tưởng
195 garbage /ˈgɑːbɪʤ / Đống rác 445 throat /θrəʊt / Họng
196 grocery /ˈgrəʊsəri / Tạp hóa 446 time /taɪm / Thời gian
197 gene /ʤiːn / Gen 447 tongue /tʌŋ / Lưỡi
198 game /geɪm / Trò chơi 448 tooth /tuːθ / Răng
199 history /ˈhɪstəri / Lịch sử 449 topic /ˈtɒpɪk / Chủ đề
200 health /hɛlθ / Sức khỏe 450 town /taʊn / Thành phố
Truyền
201 housing /ˈhaʊzɪŋ / Nhà ở 451 tradition /trəˈdɪʃən /
thống
Huấn luyện
202 heart /hɑːt / Tim 452 trainer /ˈtreɪnə /
viên
/ˌtrænspɔː Giao thông
203 highway /ˈhaɪweɪ / Xa lộ 453 transportation
ˈteɪʃən / vận tải
204 hotel /həʊˈtɛl / Khách sạn 454 truth /truːθ / Sự thật
205 height /haɪt / Chiều cao 455 two /tuː / Hai
Bài tập về
206 homework /ˈhəʊmˌwɜːk / 456 uncle /ˈʌŋkl / Chú
nhà
207 hair /heə / Tóc 457 understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ / Hiểu biết
208 hearing /ˈhɪərɪŋ / Thính giác 458 union /ˈjuːnjən / Liên hiệp
209 hall /hɔːl / Đại sảnh 459 unit /ˈjuːnɪt / Đơn vị
Trường đại
210 historian /hɪsˈtɔːrɪən / Sử gia 460 university /ˌjuːnɪˈvɜːsɪti /
học
Người sử
211 hospital /ˈhɒspɪtl / Bệnh viện 461 user /ˈjuːzə /
dụng
212 honey /ˈhʌni / Mật ong 462 variation /ˌveərɪˈeɪʃən / Sự biến đổi
213 hat /hæt / Mũ 463 variety /vəˈraɪəti / Nhiều
214 information /ˌɪnfəˈmeɪʃən / Thông tin 464 vehicle /ˈviːɪkl / Xe cộ
215 internet /ˈɪntəˌnɛt / Internet 465 version /ˈvɜːʃən / Phiên bản
216 investment /ɪnˈvɛstmənt / Đầu tư 466 video /ˈvɪdɪəʊ / Video
Ngành
217 industry /ˈɪndəstri / công 467 village /ˈvɪlɪʤ / Làng
nghiệp
Trường
218 instance /ˈɪnstəns / 468 virus /ˈvaɪərəs / Virus
hợp
219 income /ˈɪnkʌm / Lợi tức 469 volume /ˈvɒljʊm / Thể tích
Sự giới
220 introduction /ˌɪntrəˈdʌkʃən / 470 warning /ˈwɔːnɪŋ / Cảnh báo
thiệu
Sự lạm
221 inflation /ɪnˈfleɪʃən / 471 water /ˈwɔːtə / Nước
phát
222 insurance /ɪnˈʃʊərəns / Bảo hiểm 472 way /weɪ / Đường
Tầm quan
223 importance /ɪmˈpɔːtəns / 473 weakness /ˈwiːknɪs / Yếu đuối
trọng
Sự tưởng
224 imagination /ɪˌmæʤɪˈneɪʃən / 474 wealth /wɛlθ / Sự giàu có
tượng
225 interaction /ˌɪntərˈækʃən / Tương tác 475 wedding /ˈwɛdɪŋ / Kết hôn
226 initiative /ɪˈnɪʃɪətɪv / Sáng kiến 476 week /wiːk / Tuần
227 injury /ˈɪnʤəri / Vết thương 477 while /waɪl / Trong khi
228 instruction /ɪnˈstrʌkʃən / Hướng dẫn 478 wife /waɪf / Vợ
Người chiến
229 impression /ɪmˈprɛʃən / Ấn tượng 479 winner /ˈwɪnə /
thắng
230 improvement /ɪmˈpruːvmənt / Sự cải thiện 480 woman /ˈwʊmən / Đàn bà
231 independence /ˌɪndɪˈpɛndəns / Độc lập 481 wood /wʊd / Gỗ
232 insect /ˈɪnsɛkt / Côn trùng 482 work /wɜːk / Công việc
233 inspection /ɪnˈspɛkʃən / Sự kiểm tra 483 worker /ˈwɜːkə / Công nhân
Viên thanh
234 inspector /ɪnˈspɛktə / 484 world /wɜːld / Thế giới
tra
235 indication /ˌɪndɪˈkeɪʃən / Dấu hiệu 485 writer /ˈraɪtə / Nhà văn
236 intention /ɪnˈtɛnʃən / Mục đích 486 writing /ˈraɪtɪŋ / Viết
237 judgment /ˈʤʌʤmənt / Án 487 year /jɪə / Năm
238 king /kɪŋ / Vua 488 youth /juːθ/ thiếu niên
239 law /lɔː / Pháp luật 489 yield /jiːld/ năng suất
Văn
240 literature /ˈlɪtərɪʧə / 490 yacht /jɒt/ thuyền buồm
chương
241 love /lʌv / Tình Yêu 491 yawls /ɔːl/ sợi dây
người làm
242 library /ˈlaɪbrəri / Thư viện 492 yardman /ˈjɒd.mæn/
sân
243 language /ˈlæŋgwɪʤ / Ngôn ngữ 493 yardbird /ˈjʒeɪl.bɜːd/ chim sơn ca
244 location /ləʊˈkeɪʃən / Vị trí 494 yeanling /ˈjɜː.nɪŋ/ dê con
khu vực,
245 length /lɛŋθ / Chiều dài 495 zone /zoun/
miền, vùng
246 lake /leɪk / Hồ 496 Zen /zen/ Đạo Thiền
Nhà giàu kết
247 loss /lɒs / Sự mất 497 Zillionaire /zɪl.jəˈneər/ sù, kẻ giàu
sụ
248 limit /ˈlɪmɪt / Giới hạn 498 Zebra /ˈzeb.rə/ Ngựa vằn
Khả năng bò u (ở Châu
249 leadership /ˈliːdəʃɪp / 499 Zebu /ˈziː.buː/
lãnh đạo Á, Châu Phi)
250 leader /ˈliːdə / Lãnh đạo 500 Zeus /zjuːs/ Thần Dớt

TÍNH TỪ
TT Tự vựng Phiên âm Nghĩa STT Tự vựng Phiên âm Nghĩa
1 Shy /ʃaɪ/ nhút nhát 151 Golden /ˈɡəʊl.dən/ làm bằng vàng
2 Confident /ˈkɒn.fɪ.dənt/ tự tin 152 Due /dʒuː/ đến hạn
3 Original /əˈrɪdʒ.ən.əl/ nguyên bản 153 Musical /ˈmjuː.zɪ.kəl/ về âm nhạc
4 Scared /skeəd/ sợ hãi 154 Dry /draɪ/ khô
5 Popular /ˈpɒp.jə.lər/ thịnh hành 155 Shy /ʃaɪ/ nhút nhát
6 Absent /ˈæb.sənt/ vắng mặt 156 Same /seɪm/ giống hệt
7 Nervous /ˈnɜː.vəs/ lo lắng 157 Terrible /ˈter.ə.bəl/ tồi tệ
8 Special /ˈspeʃ.əl/ đặc biệt 158 Crappy /ˈkræp.i/ dở tệ
9 Favourite /ˈfeɪ.vər.ɪt/ yêu thích 159 Further /ˈfɜː.ðər/ thêm (nữa)
10 Crowded /ˈkraʊ.dɪd/ đông đúc 160 Confused /kənˈfjuːzd/ bối rối
11 Peaceful /ˈpiːs.fəl/ bình yên 161 Peaceful /ˈpiːs.fəl/ bình yên
12 Beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/ đẹp 162 Hyper /ˈhaɪ.pər/ thừa năng lượng
13 Common /ˈkɒm.ən/ phổ biến 163 Special /ˈspeʃ.əl/ đặc biệt
chấp nhận
14 Acceptable /əkˈsept.ə.bəl/ 164 Ashamed /əˈʃeɪmd/ xấu hổ
được
15 Punctual /ˈpʌŋk.tʃu.əl/ đúng giờ 165 Jobless /ˈdʒɒb.ləs/ thất nghiệp
mang tính
16 Challenging /´tʃælindʒiη/ 166 Original /əˈrɪdʒ.ən.əl/ nguyên bản
thách thức
17 Jobless /ˈdʒɒb.ləs/ thất nghiệp 167 Warm-hearted /ˌwɔːmˈhɑː.tɪd/ nhân hậu
18 Qualified /ˈkwɒl.ɪ.faɪd/ đủ khả năng 168 National /ˈnæʃ.ən.əl/ toàn quốc
/
19 Employed /ɪmˈplɔɪd/ có việc làm 169 Complicated phức tạp
ˈkɒm.plɪ.keɪ.tɪd/
thiếu thốn tình
20 Rich /rɪtʃ/ giàu 170 Needy /ˈniː.di/
cảm
21 Cheap /tʃiːp/ rẻ 171 Fair /feər/ công bằng
22 Expensive /ɪkˈspen.sɪv/ đắt 172 Strange /streɪndʒ/ kì lạ
23 Wasteful /ˈweɪst.fəl/ phí phạm 173 Useless /ˈjuːs.ləs/ vô dụng
24 Broke /brəʊk/ cháy túi 174 Expensive /ɪkˈspen.sɪv/ đắt
/ˌəʊ.və
25 Due /dʒuː/ đến hạn 175 Overpopulated quá tải dân số
ˈpɒp.jə.leɪ.tɪd/
26 Reasonable /ˈriː.zən.ə.bəl/ phải chăng 176 Gloomy /ˈɡluː.mi/ ủ rũ
27 Generous /ˈdʒen.ər.əs/ hào phóng 177 Frozen /ˈfrəʊ.zən/ đông lạnh
gây hứng
28 Exciting /ɪkˈsaɪ.tɪŋ/ 178 Plain /pleɪn/ nhạt
thú
29 Lively /ˈlaɪv.li/ sống động 179 Crowded /ˈkraʊ.dɪd/ đông đúc
30 Modern /ˈmɒd.ən/ hiện đại 180 Traditional /trəˈdɪʃ.ən.əl/ truyền thống
31 Various /ˈveə.ri.əs/ đa dạng 181 Enough /ɪˈnʌf/ đủ
(ở mức) trung
32 Bustling /ˈbʌs.lɪŋ/ náo nhiệt 182 Average /ˈæv.ər.ɪdʒ/
bình
33 Appealing /əˈpiː.lɪŋ/ thu hút 183 Dirty /ˈdɜː.ti/ bẩn
34 Central /ˈsen.trəl/ ở giữa 184 Focused /ˈfəʊ.kəst/ tập trung
35 Convenient kənˈviː.ni.ənt tiện lợi 185 Outside /ˌaʊtˈsaɪd/ bên ngoài
36 Pricey /ˈpraɪ.si/ đắt đỏ 186 Damaged /ˈdæm.ɪdʒd/ bị hỏng
37 Selfish /ˈsel.fɪʃ/ ích kỉ 187 Ageing /ˈeɪ.dʒɪŋ/ lão hóa
không tốt cho
38 Unhealthy /ʌnˈhel.θi/ sức khoẻ 188 Jealous /ˈdʒel.əs/ ghen tuông
39 Poor /pɔːr/ nghèo 189 Financial /fɪˈnæn.ʃəl/ về mặt tài chính
40 Affordable /əˈfɔː.də.bəl/ vừa túi tiền 190 Curly /ˈkɜː.li/ (tóc) xoăn
/ˌəʊ.və quá tải dân
41 Overpopulated
ˈpɒp.jə.leɪ.tɪd/ số
191 Confident /ˈkɒn.fɪ.dənt/ tự tin
42 Comfortable ˈkʌm.fə.tə.bəl thoải mái 192 Silly /ˈsɪl.i/ ngớ ngẩn
43 Cramped /kræmpt/ chật chội 193 Romantic /rəʊˈmæn.tɪk/ lãng mạn
44 Safe /seɪf/ an toàn 194 Cheap /tʃiːp/ rẻ
45 Vibrant /ˈvaɪ.brənt/ sôi động 195 Lucky /ˈlʌk.i/ may mắn
46 Friendly /ˈfrend.li/ thân thiện 196 Angry /ˈæŋ.ɡri/ tức giận
47 One-way /ˌwʌnˈweɪ/ một chiều 197 Girly /ˈɡɜː.li/ nữ tính
48 Complicated ˈkɒm.plɪ.keɪ.tɪd phức tạp 198 Local /ˈləʊ.kəl/ thuộc địa phương
49 Chilled /tʃɪld/ thư giãn 199 Good-looking /ˌɡʊdˈlʊk.ɪŋ/ ưa nhìn
50 Noisy /ˈnɔɪ.zi/ ồn ào 200 Favourite /ˈfeɪ.vər.ɪt/ yêu thích
51 Comfy /ˈkʌm.fi/ dễ chịu 201 Tipsy /ˈtɪp.si/ ngà ngà say
52 Cosy /ˈkəʊ.zi/ ấm cúng 202 Easy-going /ˌiː.ziˈɡəʊ.ɪŋ/ dễ tính
53 Excited /ɪkˈsaɪ.tɪd/ hào hứng 203 Normal /ˈnɔː.məl/ bình thường
54 Huge /hjuːdʒ/ rất lớn 204 Rare /reər/ hiếm
đáng kinh
55 Amazing /əˈmeɪ.zɪŋ/ 205 Willing /ˈwɪl.ɪŋ/ sẵn lòng
ngạc
56 Disappointed /ˌdɪs.əˈpɔɪn.tɪd/ thất vọng 206 Lonely /ˈləʊn.li/ cô đơn
57 Hidden /ˈhɪd.ən/ bị ẩn giấu 207 Rainy /ˈreɪ.ni/ nhiều mưa
quá đông du
58 Touristy /ˈtʊə.rɪ.sti/ 208 Ancient /ˈeɪn.ʃənt/ cổ xưa
khách
59 Lovely /ˈlʌv.li/ đáng yêu 209 Skinny /ˈskɪn.i/ gầy gò
thuộc địa
60 Local /ˈləʊ.kəl/ phương
210 Dull /dʌl/ nhàm chán
61 National /ˈnæʃ.ən.əl/ toàn quốc 211 Savoury /ˈseɪ.vər.i/ có vị mặn
62 Normal /ˈnɔː.məl/ bình thường 212 Clingy /ˈklɪŋ.i/ hay đeo bám
63 Fair /feər/ công bằng 213 Generous /ˈdʒen.ər.əs/ hào phóng
64 Strange /streɪndʒ/ kì lạ 214 Vibrant /ˈvaɪ.brənt/ sôi động
65 Angry /ˈæŋ.ɡri/ tức giận 215 Unusual /ʌnˈjuː.ʒu.əl/ khác thường
66 Proud /praʊd/ tự hào 216 Comfortable /ˈkʌm.fə.tə.bəl/ thoải mái
truyền
67 Traditional /trəˈdɪʃ.ən.əl/ 217 Oily /ˈɔɪ.li/ nhiều dầu mỡ
thống

68 Familiar /fəˈmɪl.i.ər/ quen thuộc 218 Lovely /ˈlʌv.li/ đáng yêu


69 Rainy /ˈreɪ.ni/ nhiều mưa 219 Familiar /fəˈmɪl.i.ər/ quen thuộc
70 Pleasant /ˈplez.ənt/ dễ chịu 220 Fresh /freʃ/ tươi
71 Sunny /ˈsʌn.i/ nhiều nắng 221 Reasonable /ˈriː.zən.ə.bəl/ phải chăng
gây khó
72 Nasty /ˈnɑː.sti/ 222 Unnecessary /ʌnˈnes.ə.ser.i/ không cần thiết
chịu
73 Awful /ˈɔː.fəl/ kinh khủng 223 Interested /ˈɪn.trəs.tɪd/ có hứng thú
74 Typical /ˈtɪp.ɪ.kəl/ điển hình 224 Sociable /ˈsəʊ.ʃə.bəl/ hoà đồng
75 Humid /ˈhjuː.mɪd/ ẩm 225 Neat /niːt/ gọn gàng
76 Yummy /ˈjʌm.i/ ngon 226 Lively /ˈlaɪv.li/ sống động
77 Crispy /ˈkrɪs.pi/ giòn 227 Depressed /dɪˈprest/ trầm cảm
78 Sweet /swiːt/ ngọt 228 Crispy /ˈkrɪs.pi/ giòn
79 Savoury /ˈseɪ.vər.i/ có vị mặn 229 Broke /brəʊk/ cháy túi
/ˌvedʒ.ɪ
80 Vegetarian ˈteə.ri.ən/
chay 230 Slim /slɪm/ thon thả
nhiều dầu
81 Oily /ˈɔɪ.li/ 231 Cosy /ˈkəʊ.zi/ ấm cúng
mỡ
82 Dry /draɪ/ khô 232 Popular /ˈpɒp.jə.lər/ thịnh hành
83 Hangry /ˈhæŋ.ɡri/ cáu vì đói 233 Messy /ˈmes.i/ bừa bộn
84 Spicy /ˈspaɪ.si/ cay 234 Tailor-made /ˌteɪ.ləˈmeɪd/ may đo
85 Thirsty /ˈθɜː.sti/ khát nước 235 Serious /ˈsɪə.ri.əs/ nghiêm trọng
86 Tipsy /ˈtɪp.si/ ngà ngà say 236 Fancy /ˈfæn.si/ sang chảnh
87 Useless /ˈjuːs.ləs/ vô dụng 237 Convenient /kənˈviː.ni.ənt/ tiện lợi
quá đông du
88 Sparkling /ˈspɑː.klɪŋ/ có ga 238 Touristy /ˈtʊə.rɪ.sti/
khách
89 Terrible /ˈter.ə.bəl/ tồi tệ 239 Central /ˈsen.trəl/ ở giữa
90 Plain /pleɪn/ nhạt 240 Old-fashioned /ˌəʊldˈfæʃ.ənd/ lỗi thời
91 Strong /strɒŋ/ nồng 241 Stylish /ˈstaɪ.lɪʃ/ kiểu cách
sống (chưa
92 Raw /rɔː/ chín)
242 Scared /skeəd/ sợ hãi
93 Fresh /freʃ/ tươi 244 Eye-catching /ˈaɪˌkætʃ.ɪŋ/ bắt mắt
94 Delicious /dɪˈlɪʃ.əs/ ngon miệng 245 Viral /ˈvaɪə.rəl/ lan truyền nhanh
95 Frozen /ˈfrəʊ.zən/ đông lạnh 246 Rich /rɪtʃ/ giàu
96 Undercooked /ˌʌn.dəˈkʊkt/ chưa nấu kĩ 247 Hopeless /ˈhəʊp.ləs/ vô vọng
97 Tasty /ˈteɪ.sti/ ngon 248 Suitable /ˈsuː.tə.bəl/ phù hợp
98 Strict /strɪkt/ nghiêm ngặt 249 Tidy /ˈtaɪ.di/ gọn gàng
99 Crappy /ˈkræp.i/ dở tệ 250 Excellent /ˈek.səl.ənt/ xuất sắc
100 Ageing /ˈeɪ.dʒɪŋ/ lão hóa 251 Spicy /ˈspaɪ.si/ cay
tâm trạng thất
101 Absent /ˈæb.sənt/ vắng mặt 252 Moody /ˈmuː.di/ thường
chấp nhận
102 Acceptable /əkˈsept.ə.bəl/ 253 Stellar /ˈstel.ər/ thuộc về sao
được
103 Tanned /tænd/ rám nắng 254 Beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/ đẹp
104 Various /ˈveə.ri.əs/ đa dạng 255 Lunar /ˈluː.nər/ thuộc về mặt trăng
105 Serious /ˈsɪə.ri.əs/ nghiêm túc 256 Strict /strɪkt/ nghiêm ngặt
106 Comfy /ˈkʌm.fi/ dễ chịu 257 Indoor /ˌɪnˈdɔːr/ trong nhà
đem lại lợi
107 Profitable /ˈprɒf.ɪ.tə.bəl/ 258 Strong /strɒŋ/ nồng
nhuận
mang tính
108 Challenging /´tʃælindʒiη/ thách thức
259 Common /ˈkɒm.ən/ phổ biến
vô cùng
109 Fantastic /fænˈtæs.tɪk/ 260 Punctual /ˈpʌŋk.tʃu.əl/ đúng giờ
tuyệt vời
110 Advanced /ədˈvɑːnst/ nâng cao 261 Loose /luːs/ rộng
111 Proud /praʊd/ tự hào 262 Hidden /ˈhɪd.ən/ bị ẩn giấu
đáng kinh
112 Amazing /əˈmeɪ.zɪŋ/ 263 Sparkling /ˈspɑː.klɪŋ/ có ga
ngạc
113 Vegetarian vedʒ.ɪˈteə.ri.ən chay 264 Pleasant /ˈplez.ənt/ dễ chịu
114 Selfish /ˈsel.fɪʃ/ ích kỉ 265 Western /ˈwes.tən/ phương Tây
115 Guilty /ˈɡɪl.ti/ tội lỗi 266 Exciting /ɪkˈsaɪ.tɪŋ/ gây hứng thú
116 Helpful /ˈhelp.fəl/ có ích 267 Cramped /kræmpt/ chật chội
117 Married /ˈmær.id/ đã cưới 268 Enjoyable /ɪnˈdʒɔɪ.ə.bəl/ thích thú
118 Tasty /ˈteɪ.sti/ ngon 269 Cruel /ˈkruː.əl/ tàn nhẫn
119 Disappointed ˌdɪs.əˈpɔɪn.tɪd thất vọng 270 Inexpensive /ˌɪn.ɪkˈspen.sɪv/ rẻ
120 One-way /ˌwʌnˈweɪ/ một chiều 271 Attractive /əˈtræk.tɪv/ hấp dẫn
121 Homesick /ˈhəʊm.sɪk/ nhớ nhà 272 Playful /ˈpleɪ.fəl/ hay bông đùa
chuyên
122 Professional /prəˈfeʃ.ən.əl/ 273 Personal /ˈpɜː.sən.əl/ riêng tư
nghiệp
123 Engaging /ɪnˈɡeɪ.dʒɪŋ/ lôi cuốn 274 Sweet /swiːt/ ngọt
124 Employed /ɪmˈplɔɪd/ có việc làm 275 Kind /kaɪnd/ tốt bụng
mang tính
125 Social /ˈsəʊ.ʃəl/ 276 Curvy /ˈkɜː.vi/ đầy đặn
xã hội
126 Wasteful /ˈweɪst.fəl/ phí phạm 277 Safe /seɪf/ an toàn
127 Appealing /əˈpiː.lɪŋ/ thu hút 278 Single /ˈsɪŋ.ɡəl/ độc thân
128 Chilled /tʃɪld/ thư giãn 279 Inventive /ɪnˈven.tɪv/ có nhiều sáng kiến
129 Joyful /ˈdʒɔɪ.fəl/ vui vẻ 280 Friendly /ˈfrend.li/ thân thiện
130 Noisy /ˈnɔɪ.zi/ ồn ào 281 Short-tempered /ˌʃɔːtˈtem.pəd/ nóng tính
131 Huge /hjuːdʒ/ rất lớn 282 Delighted /dɪˈlaɪ.tɪd/ hài lòng
132 Chubby /ˈtʃʌb.i/ mũm mĩm 283 Pricey /ˈpraɪ.si/ đắt đỏ
133 Grateful /ˈɡreɪt.fəl/ biết ơn 284 Mad /mæd/ điên
134 Nervous /ˈnɜː.vəs/ lo lắng 285 Shiny /ˈʃaɪ.ni/ bóng loáng
135 Typical /ˈtɪp.ɪ.kəl/ điển hình 286 Undercooked /ˌʌn.dəˈkʊkt/ chưa nấu kĩ
136 Classy /ˈklɑː.si/ quý phái 287 Excited /ɪkˈsaɪ.tɪd/ hào hứng
nhiều màu
137 Colourful /ˈkʌl.ə.fəl/ 288 Raw /rɔː/ sống (chưa chín)
sắc
138 Sunny /ˈsʌn.i/ nhiều nắng 289 Hangry /ˈhæŋ.ɡri/ cáu vì đói
có thể sống
139 Liveable /ˈlɪv.ə.bəl/ 290 Yummy /ˈjʌm.i/ ngon
được
Mind-
140 ˈmaɪndˌbləʊ.ɪŋ làm sững sờ 291 Outdated /ˌaʊtˈdeɪ.tɪd/ lỗi thời
blowing
141 Delicious /dɪˈlɪʃ.əs/ ngon miệng 292 Poor /pɔːr/ nghèo
gây khó
142 Nasty /ˈnɑː.sti/ 293 Dirty /ˈdɜː.ti/ bẩn
chịu
143 Funny /ˈfʌn.i/ vui tính 294 Reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/ đáng tin
144 Smart /smɑːt/ thông minh 295 Rude /ruːd/ thô lỗ
145 Ordinary /ˈɔː.dən.əri/ bình thường 296 Affordable /əˈfɔː.də.bəl/ vừa túi tiền
146 Advanced /ədˈvɑːnst/ tân tiến 297 Possible /ˈpɒs.ə.bəl/ có thể
147 Humid /ˈhjuː.mɪd/ ẩm 298 Awful /ˈɔː.fəl/ kinh khủng
148 Qualified /ˈkwɒl.ɪ.faɪd/ đủ khả năng 299 Uninterested /ʌnˈɪn.tər.es.tɪd/ hờ hững
149 Bustling /ˈbʌs.lɪŋ/ náo nhiệt 300 Modern /ˈmɒd.ən/ hiện đại
150 Thirsty /ˈθɜː.sti/ khát nước

GIỚI TỪ
Giới từ trong tiếng Anh chỉ địa điểm Giới từ trong tiếng Anh chỉ thời gian
Aboard - nước ngoài About - khoảng
Above - bên trên After - sau khi
Across - ngang qua Ago - trước đó
Against - ngược lại Around - khoảng
At - tại nơi … At - tại 1 thời điểm, giờ phút cụ thể
Behind - phía sau Before - trước đây
Below - bên dưới By - tới khi, tại mốc thời gian
Beneath - bên dưới During - trong suốt 1 khoảng thời gian
Beside - bên cạnh Following - sau khi …
Between - ở giữa For - (kéo dài) 1 khoảng thời gian
Beyond - bên trên From - từ lúc nào
From - từ nơi nào In - tại thời điểm nào
In - trong/ở nơi nào On - tại thời điểm nào
In front of - phía đối diện Past - trải qua
Inside - phía trong Since - kể từ khi
Into - vào trong Until/till - cho đến lúc
On top of - (đặt) bên trên Up until - cho đến lúc
Opposite - phía đối diện
Outside - bên ngoài
Over - trên cao hơn
Round - xung quanh
To - tới nơi nào
Under - đặt phía dưới

Giới từ trong tiếng Anh chỉ phương hướng Một số các loại giới từ trong tiếng Anh khác
Above - bên trên Giới từ chỉ mục đích: since, to, for, in order to, so
Across - băng qua as to
Against - ngược lại Giới từ chỉ nguyên nhân: for, because of, owing to,
Ahead - phía trước …
Along - dọc theo Giới từ chỉ cách thức, phương tiện: with, by, via,...
Around - xung quanh Giới từ chỉ đo lường, số lượng: by, about, around,
Away - ra phía xa in, for,...
Behind - ra đằng sau Giới từ chỉ sự tương đồng: like (giống như)
Below - bên phía dưới Giới từ chỉ sự đồng hành: with, along, along with,...
Beneath - bên dưới Giới từ chỉ sự sở hữu: of, with, to, …
Further to - ra phía xa
In between - ở giữa
Into - vào trong
On - đi trên
Over - băng qua
Out of - ra bên ngoài
Through - xuyên qua
Toward/towards - hướng tới phía nào
Under - ở bên dưới

3. Vị trí của giới từ trong tiếng Anh


Giới từ trong tiếng Anh có 3 vị trí đứng trong câu gắn với các thành phần chính trong câu: danh từ,
động từ và tính từ. Các bạn ghi chú lại phần này để dễ nhớ, dễ học mẹo hơn các phần kiến thức sắp tới nhé.
3.1. Giới từ trong tiếng Anh đứng trước danh từ
Trong câu có danh từ và đặc biệt nếu có đi kèm động từ to be, prepositions sẽ đứng SAU to be và
TRƯỚC danh từ đó.
Ví dụ:
The pencils are inside the box. (Mấy cây bút chì đang ở trong hộp.)
The box is on the shelf. (Cái hộp đặt ở trên giá.)
We will be in Ho Chi Minh city next month. (Chúng tôi sẽ ở thành phố Hồ Chí Minh tháng sau.)
3.2. Giới từ trong tiếng Anh đứng sau tính từ
Việc kết hợp tính từ và giới từ trong tiếng Anh sẽ cho ra các cụm tính từ. Mỗi tính từ khác nhau sẽ
buộc phải đi kèm giới từ tương ứng. Bạn không thể dùng ngẫu nhiên tính từ và giới từ.
Ví dụ:
Ron is afraid of spiders. (Ron sợ những con nhện.)
The customers are interested in our products. (Các khách hàng có hứng thú với các sản phẩm của chúng
tôi.)
My parents were surprised at my gift for them. (Bố mẹ tôi ngạc nhiên về món quà mà tôi tặng.)

3.3. Giới từ trong tiếng Anh đứng sau động từ


Giới từ trong tiếng Anh có thể đứng ngay sau động từ. Việc kết hợp động từ verb và prepositions sẽ
tạo thành các cụm động từ (Phrasal verbs). Trong nhiều trường hợp, có thể xuất hiện 1 từ khác chen giữa
giới từ và động từ.
Ví dụ:
Take your shoes off, I’ve just cleaned the floor. (Bạn tháo giày ra đi, tôi vừa mới lau sàn xong.)
My dad decided to give up smoking. (Bố tôi quyết định bỏ thuốc lá) . (Giáo viên của tôi tới từ Nam
Phi.)
It’s hot in here, would you mind turning on the AC for me? (Trong này nóng quá, bạn mở giúp tôi điều
hòa nhiệt độ được không?)
TOP 60 GIỚI TỪ THÔNG DỤNG NHẤT TRONG TIẾNG ANH GIAO TIẾP
4.1. Cách dùng giới từ chỉ địa điểm trong tiếng Anh
Trong câu số các giới từ chỉ địa điểm, chúng ta thường gặp nhất là: in, on, at, above, inside, into,... Trong đó
bộ 3 in, on, at là thông dụng nhất trong tiếng Anh giao tiếp thực tế.
At: ở, tại
at + địa điểm cụ thể (at home, at the airport,...)
at + tòa nhà (at the museum, at the cinema,...)
at + nơi làm việc/học tập (at work, at school,...)
at + địa chỉ cụ thể (at 76 Duy Tan street,...)
In: trong, bên trong
in + khoảng không gian (in the room, in space,...)
in + thành phố/quốc gia (in Hanoi, in England,...)
in + phương tiện ô tô/taxi (in my car, in a cab,....)
in + phương hướng/vị trí (in the north, in the west,...)
On: phía trên, ở trên
on + bề mặt (on the wall, on the table on the planet,...)
on + số tầng nhà (on the 6th floor, on the 1st floor,....)
on + phương tiện (on a bus, on the plane,...)
on + vị trí trái phải (on the left, on the right,...)
next to/beside/by: bên cạnh
next to + 1 vật, 1 địa điểm, 1 người (next to the phone, next to the desk,...)
beside + 1 vật, 1 địa điểm, 1 người (beside the box, beside me,…)
by + 1 vật, 1 địa điểm, 1 người (by the window, by the lake,...)
Under: phía dưới
under + 1 vật, 1 bề mặt (under the table, under the hood,.…)
Above: phía bên trên - có khoảng cách với bề mặt
above + 1 vật, 1 mốc cao hơn (above my head, above the clouds…)
between: nằm giữa - 2 địa điểm cụ thể tách biệt
between + địa điểm (A và B) (between my house and school,…)
among: ở giữa
vị trí ở giữa những địa điểm không xác định rõ ràng (among the trees, …
behind: đằng sau
vật nằm ở phía đằng sau (behind the scenes…
in front of: phía đối diện
vị trí đối diện với một vật, 1 địa điểm cụ thể nào (in front of the bank, in front of the house…)
inside: bên trong
inside + vật chứa, khoảng không gian (inside the box, inside the house,…)
outside: bên ngoài
outside + vật chứa, khoảng không gian (outside the box, outside the house,…)
round/around: phía vòng quanh, xung quanh
around/round + địa điểm (around the park, round the house,…)

4.2. Cách dùng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh
Có rất nhiều giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh, trong đó in, on, at cũng là 3 giới từ được sử dụng phổ biến
nhất. Các bạn cần chú ý phân biệt cách sử dụng in, on, at khi chúng chỉ địa điểm và khi chúng thời gian nhé.
At: ở, tại
at + thời gian cụ thể (at 7 o’clock, at 6.15,...)
at + thời điểm (at noon, at midnight,...)
at + kỳ nghỉ (at the weekend, at Christmas,...)
In: lúc, vào lúc
in + tháng (in June, in May,...)
in + mùa (in spring, in summer,...)
in + năm (in 2020, in this year,...)
in + buổi trong ngày (in the morning, in the afternoon,...)
On: lúc, vào lúc
on + ngày trong tuần (on monday, on tuesday,...)
on + ngày tháng (on 20th April,...)
on + ngày trong kỳ nghỉ (on Christmas Day,...)
on + buổi trong ngày cụ thể (on sunday morning,...)

Since: kể từ khi
since + mốc thời gian (since 1995, since last year,...)
since + mệnh đề chỉ thời gian (since I was born,...)
For: trong 1 khoảng thời gian
for + khoảng thời gian (for 2 years, for a moment, for 3 weeks,...)
Ago: trước đó
khoảng thời gian quá khứ + ago (3 years ago, 10 months ago, not long ago,...)
Before: trước khi
before + mốc thời gian (before 2020, before lunch, before bedtime,...)
before + một mệnh đề chỉ thời gian (before I met him, before the teacher arrived,...)
About: khoảng
about + 1 mốc/khoảng thời gian (about 5 a.m, about 3 hours,...)
To: tới giờ (giờ kém)
to + số phút (fifteen to seven = 6:50)
Past: tới giờ (giờ hơn)
số phút + past (thirteen past seven = 7:13)
Until: cho tới khi, tới lúc
until + mốc thời gian (until 2020, until lunch, until bedtime,...)
until + một mệnh đề chỉ thời gian (until I met him, until the teacher arrived,...)
Langmaster - Tất tần tật cách dùng giới từ chỉ thời gian (P1) [Học tiếng Anh cho người mới bắt đầu]4.3.
Cách dùng giới từ chỉ phương hướng trong tiếng Anh
Giới từ chỉ phương hướng có tác dụng làm rõ quá trình chuyển động chuyển động, hướng đi đến đâu hoặc
đặt một vật ở đâu đó.
To: tới, đến
to + địa điểm (to school, to the supermarket,...)
to + quốc gia/địa danh (to London, to France,...)
Across: băng qua, ngang qua
across + mặt phẳng (across the street, across the river, across the bridge,...)
across + 1 vùng (across the country,...)
Into: vào phía bên trong
into + vật chứa (into the box, into the room,...)
Onto: lên bên trên (onto the table,...)
From: từ 1 địa điểm nào đó (from A to B, from Hanoi...)
Away from: ra phía xa (away from the building,...)
Over: vượt qua (over the bridge,...)
Around: xung quanh (around the supermarket, around the corner...)
Under: bên dưới (under the chair, under the table,...)
4.4. Cách dùng một số giới từ trong tiếng Anh khác
Giới từ trong tiếng Anh chỉ đại diện là loại giới từ nói về ai hoặc vật gì thực hiện hành động. Loại giới từ
này thường có trong câu bị động.
by: bởi ai
by + người/vật (by them, by him, by Laura...)
with: cùng với ai
with + người/vật (with them, with him, with Laura...)
Giới từ trong tiếng Anh chỉ cách thức, phương tiện làm rõ phương thức hỗ trợ tạo nên hành động
by/with/on + thiết bị/phương hiện (by car, with my keys, on my laptop,...)
Giới từ trong tiếng Anh chỉ nguyên nhân, mục đích làm rõ lý do tại sao 1 sự việc xảy ra
for: dành cho ai/việc gì (for you, for your sake,...)
because of: vì
because of + Ving/N/mệnh đề (because of the rain, because of the fact that I don’t like him,...)

since/as: bởi vì, theo như (since/as I know,...)


5. Một số lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh
Trong phần này, chúng ta sẽ học cách sử dụng các loại giới từ trong tiếng Anh theo phân loại thời gian, địa
điểm, phương hướng như đã liệt kê ở phần trên. Các bạn ghi chú lại phần này nha, rất quan trọng đó.
5.1. Giới từ có thể đứng cuối câu
Giới từ trong tiếng Anh có thể là thành phần kết thúc câu, thường khi chúng năm trong cụm động từ hoặc
cụm tính từ. Việc câu kết thúc với giới từ không khiến cho câu của bạn bị sai ngữ pháp.
Ví dụ:
Is there something you don’t know about? (Có việc gì mà bạn không biết không?)
Where did you get these pencils from? (Bạn mua mấy cái bút chì này ở đâu thế?)
5.2. Giới từ like trong tiếng Anh
Like có dạng động từ và cả dạng giới từ. Khi “like” là giới từ, nó mang nghĩa tương tự, giống với (similar to,
similarly to). Theo sau like là danh từ, cụm danh từ hoặc động từ, không theo sau bởi danh từ và động từ.
Ví dụ:
Your younger sister looks like your mother. (Em gái bạn nhìn giống mẹ.)
My brother doesn’t want to be treated like a kid . (Anh trai tôi không thích bị đối xử như trẻ con.)
5.3. Phân biệt “in” và “into”; “on” – “onto”
In và On: giới từ chỉ vị trí, làm rõ chỗ đứng, địa điểm xảy ra sự việc
Into và Onto: giới từ chỉ chuyển động, làm rõ phương hướng của hành động, sự việc. Theo sau into/onto
thường là 1 vật chứa đựng
Ví dụ:
Sarah is swimming in the pool. (Sarah bơi ở trong hồ bơi.)
Sarah jumped into the pool. (Sarah nhảy xuống hồ bơi.)
The red ball is on the table. (Quả bóng màu đỏ ở trên bàn.)
The red ball is placed onto the table. (Quả bóng màu đỏ được đặt lên trên bàn.)

TRẠNG TỪ
STT Trạng từ Nghĩa Ví dụ
1 not không He's not fat!
2 also cũng We have a spare bedroom which also functions as a study.
3 very rất The situation is very serious.
4 often thường I often see him in the garden.
5 then sau đó I was working in the city then.
However hungry I am, I never seem to be able to finish off a
6 however Tuy nhiên
whole pizza.
7 too quá It's too hard (for me) to explain.
8 usually thường He usually gets home about six o'clock.
9 early sớm If you finish early you can go home.
không bao
10 never We've never been to Australia.
giờ
11 always luôn luôn It's always cold in this room.
12 sometimes đôi khi Sometimes it's best not to say anything.
13 together cùng We used to go to yoga together.
14 likely có khả năng She will likely need surgery.
15 simply đơn giản You look simply (= really) beautiful in that dress.
Your health is generally good, but you do have a few minor
16 generally nói chung
problems.
17 instead thay vì There's no coffee - would you like a cup of tea instead?
18 actually thực sự I didn't actually see her - I just heard her voice.
19 again một lần nữa Could you spell your name again, please?
thay, chứ
20 rather I think I'd like to stay at home this evening rather than go out.
không phải
gần như, hầu
21 almost She's almost 30.
như
22 especially đặc biệt là She's not especially interested in sport.
bao giờ, đã
23 ever Nothing ever happens here in the evening.
từng
một cách
24 quickly We'll have to walk quickly to get there on time.
nhanh chóng
25 probably có thể I'll probably be home by midnight.
26 already đã, sẵn sàng I asked him to come to the exhibition but he'd already seen it.
27 below dưới đây For further information on this subject, see below.
28 directly trực tiếp The sun shone directly in my eyes.
do đó, vì thế, We were unable to get funding and therefore had to abandon
29 therefore
vì vậy the project.
Everybody else has (= all the other people have) agreed except
30 else khác
for you.
31 thus do đó They planned to reduce staff and thus to cut costs.
32 easily dễ dàng I can easily be home early tonight, if you want.
33 eventually cuối cùng It might take him ages but he'll do it eventually.
34 exactly chính xác The journey took exactly three hours.
35 certainly chắc chắn The design certainly looks good on paper.
36 normally bình thường Are the phones working normally again?
37 currently hiện tại The Director is currently having talks in the US.
cực kỳ, vô
38 extremely They played extremely well.
cùng
39 finally cuối cùng We finally got home at midnight.
40 constantly liên tục She has the TV on constantly.
41 properly đúng I'm not properly dressed for this kind of weather.
42 soon sớm It will soon be impossible for foreigners to enter the country.
43 specifically đặc biệt These jeans are designed specifically for women.
44 ahead trước The road ahead is very busy.
45 daily hàng ngày Take the tablets twice daily.
46 highly cao Tobacco is highly addictive.
47 immediately ngay lập tức We really ought to leave immediately.
48 relatively tương đối He's a relatively good squash player.
49 slowly chậm Could you please speak more slowly?
50 fairly khá I'm fairly sure that this is the right address.
51 primarily chủ yếu Baseball is primarily a summer game.
52 completely hoàn toàn I agree with you completely.
53 ultimately cuối cùng Ultimately, he'll have to decide.
54 widely rộng rãi His plays are still widely performed in the USA.
55 recently gần đây Have you seen any good films recently?
56 seriously nghiêm túc Badly cooked shellfish can make you seriously ill.
thường
57 frequently The buses run less frequently on Sundays.
xuyên
58 fully đầy đủ Have you fully recovered from your illness?
59 mostly chủ yếu The band are mostly (= most of them are) teenagers.
60 naturally tự nhiên Dancing seemed to come naturally to her.
61 nearly gần It's been nearly three months since my last haircut.
62 occasionally thỉnh thoảng I see him occasionally in town.
63 carefully cẩn thận She carefully folded the letter and put it in her pocket.
64 clearly rõ ràng When you fill in the form, please write clearly in black ink.
65 essentially cơ bản What he's saying is essentially true.
He may possibly decide not to come, in which case there's no
66 possibly có thể
problem.
67 slightly hơi She's slightly taller than her sister.
68 somewhat hơi The resort has changed somewhat over the last few years.
69 equally như nhau In an ideal world, would everyone get treated equally?
70 greatly rất nhiều I greatly regret not having told the truth.
You can love someone without necessarily wanting to marry
71 necessarily nhất thiết
them.
Personally (speaking), I think the show is going to be a great
72 personally cá nhân
success.
73 rarely hiếm khi We rarely see each other now.
thường
74 regularly She regularly appears on TV talk shows.
xuyên
75 similarly tương tự The children were similarly dressed.
The car's basically OK, but the paintwork needs some
76 basically cơ bản
attention.
77 closely chặt chẽ English and German are closely related.
The tablets work more effectively if you take a hot drink after
78 effectively hiệu quả
them.
79 initially ban đầu Initially, most people approved of the new plan.
80 literally nghĩa đen They were responsible for literally millions of deaths.
81 mainly chủ yếu They argued that the tax will mainly benefit the rich.
82 merely chỉ I wasn't complaining, I merely said that I was tired.
83 gently nhẹ nhàng He lifted the baby gently out of its crib.
84 hopefully hy vọng Hopefully we'll be in Norwich by early evening.
85 roughly khoảng We have roughly similar tastes/roughly the same tastes.
86 significantly đáng kể High winds significantly hampered the plane's acceleration.
87 totally hoàn toàn Her second husband is totally different from Mark.
88 twice hai lần I’ve already asked him twice.
ở những nơi
89 elsewhere The report looks at economic growth in Europe and elsewhere.
khác
ở khắp mọi
90 everywhere I looked everywhere for my keys.
nơi
91 perfectly hoàn hảo They're perfectly suited.
92 physically thể chất Police work is physically demanding and stressful.
93 suddenly đột nhiên I suddenly realized what I'd said, but it was too late.
94 truly thực sự At this time of year the river is a truly beautiful sight.
95 virtually hầu như Their twins are virtually identical.
She wrote less and less often, and eventually she
96 altogether hoàn toàn
stopped altogether.
Of course I don't mind taking you home - I'm going that
97 anyway dù thế nào
way anyway.
98 automatically tự động The camera adjusts the shutter speed automatically.
99 deeply sâu sắc I'm deeply grateful to you.
100 definitely chắc chắn Have you definitely decided to go to Costa Rica?
101 deliberately cố tình I'm sure he says these things deliberately to annoy me.
hầu như
102 hardly I could hardly hear her at the back.
không
103 readily dễ dàng He readily agreed to help.
104 terribly khủng khiếp I slept terribly last night.
105 unfortunately không may Unfortunately, I didn't have my credit card with me.
106 forth trở đi From that day forth he never drank again.
một thời
107 briefly We chatted briefly about the weather.
gian ngắn
108 moreover hơn thế nữa The whole report is badly written. Moreover, it's inaccurate.
một cách
109 strongly mạnh mẽ, dữ Many locals are strongly opposed to the development.
dội
They have always dealt honestly and fairly with their
110 honestly trung thực
customers.
111 previously trước đây She was previously employed as a tour guide.
112 as như I can't run as fast as you.
113 there ở kia Put the chair there.
114 when khi nào When shall we meet?
115 how như thế nào How do we get to the town from here?
116 so quá The house is so beautiful.
117 up lên Put those books up on the top shelf.
118 out ra We went out into the garden.
119 no không có "Do you have any homework tonight?" "No."
120 only chỉ Only an idiot would do that.
The documentary presented both sides of the problem
121 well tốt
very well.
122 first đầu tiên Tom came first in the race.
nơi
123 where Where does he live?
nào, ở đâu
124 why lý do tại sao Why did you choose to live in London?
125 now bây giờ She used to be a teacher, but now she works in publishing.
126 around khoảng She earns around $40,000 a year.
127 once một lần I went sailing once, but I didn't like it.
128 down xuống Is this lift going down?
129 off tắt Turn/Switch the light/engine/television off.
130 here ở đây I've lived here for about two years.
131 tonight tối nay What's on television tonight?
132 away cách ra Keep/Stay away from him.
hôm nay, Today, people are much more concerned about their health
133 today
ngày nay than they were in the past.
134 far xa She doesn't live far from here.
135 quite khá The two situations are quite different.
136 later sau We could always go later in the season.
137 above trên She stared up at the stars above.
138 yet chưa I haven't spoken to her yet.
139 maybe có thể Maybe they'll come tomorrow.
khác, theo
140 otherwise Protestors were executed, jailed or otherwise persecuted.
cách khác
141 near gần Don't come too near me - you might catch my cold.
142 forward về phía trước She leaned forward to whisper something in my ear.
một nơi nào
143 somewhere You must have put their letter somewhere!
đó
bất cứ nơi
144 anywhere You won't find a better plumber anywhere in England.
nào
145 please xin vui lòng Please remember to close the windows before you leave.
145 forever mãi mãi I like the house but I don't imagine I'll live there forever.
146 somehow bằng cách It won't be easy, but we'll get across the river somehow.
nào đó
147 absolutely hoàn toàn I believed/trusted him absolutely.
148 abroad ở nước ngoài We always go abroad in the summer.
149 yeah vâng "Will you drive?" "Yeah, sure."
không nơi
150 nowhere These young people have nowhere (else) to go.
nào
151 tomorrow ngày mai Oh, leave it till tomorrow.
ngày hôm
152 yesterday He called yesterday while you were out.
qua
153 late trễ, muộn We talked late into the night.
154 to khép lại I'll just push the door to.
155 in trong Could you bring the clothes in for me?
156 on vào It's very cold so put a coat on.
157 by ngang qua The policewoman walked by without saying a word.
158 more hơn You need to listen more and talk less.
159 about khoảng "What time are you leaving work today?" "About five."
160 ago trước He left the house over an hour ago.
161 through xuyên qua There’s a hole in the roof where the rain comes through.
Newly discovered documents cast doubt on the guilt of the two
162 newly mới
men.
163 just chỉ mới He'd just got into the bath when the phone rang.
164 any chút nào Can't you run any faster?
165 each mỗi There are five leaflets – please take one of each.
166 much nhiều Things haven’t changed much.
167 before trước I’d met him once before.
Put the two smaller vases on the ends and the big one
168 between giữa
in between.
169 free tự do I let the dogs run free in the park.
170 right đúng I've got a pimple right on the end of my nose.
171 best tốt nhất Which evening would suit you best for the party?
172 since từ I've long since (= long ago) forgotten any Latin I ever learned.
173 pretty khá The house has four bedrooms, so it's pretty big.
174 sure chắc chắn "Do you want to come swimming with us?" "Sure."
175 without mà không There isn’t any butter left, so we’ll have to manage without.
176 back lại When you take the scissors, remember to put them back.
177 better tốt hơn They did much better in the second half of the game.
178 enough đủ The rope isn’t long enough.
179 a lot rất nhiều He seems to like her a lot.
180 small nhỏ The instructions are printed so small I can hardly read them.
We went to high school together. I haven't seen her for
181 though mặc dù
years, though.
182 less ít I’ve been trying to work less at the weekends.
183 little ít I’m little affected by the cold.
Because I'm a bad swimmer, I often go under and swallow a
184 under dưới
lot of water.
185 next tiếp theo So what happened next?
186 hard hết mình Our people fought hard to gain independence.
187 real thực sự Could this wait? I’m real tired.
188 left trái Turn left at the stop sign.
189 least ít nhất She was kind to me when I least expected it.
trước thời We wanted to explain the plans fully, but the chairman stopped
190 short
hạn us short.
191 last lần cuối When did you see him last?
192 within trong As Helen approached the front door, she could hear a telephone
ringing within.
193 along cùng, theo Can I bring the children along?
194 low thấp The plane seemed to be flying very low.
195 bad xấu, tệ My arm hurts so bad.
196 across qua Our host hurried across to meet us.
197 clear tránh xa Stan grabbed her hands and pulled her clear.
198 easy thoải mái I won’t rest easy until I get my passport back.
You know full well that you're not supposed to go there
199 full đầy đủ, rõ
without asking me!
200 close gần She moved closer, trying to hear what Jack was saying.

DANH SÁCH TRẠNG TỪ THƯỜNG GẶP PHÂN CHIA THEO LOẠI

TRẠNG TỪ CHỈ ĐỊNH

1. just /ʤʌst/ chỉ


2. only /ˈəʊnli/ duy nhất
3. simply /ˈsɪmpli/ đơn giản là
4. mainly ˈ/ˈmeɪnli/ chủ yếu là
5. largely /ˈlɑːʤli/ phần lớn là
6. generally /ˈʤɛnərəli/ nói chung
7. especially /ɪsˈpɛʃəli/ đặc biệt là
8. particularly /pəˈtɪkjʊləli/ cụ thể là
9. specifically /spəˈsɪfɪk(ə)li/ cụ thể là
TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT TRẠNG TỪ CHỈ THỜI GIAN

1. always /ˈɔːlweɪz/ luôn luôn 1. already /ɔːlˈrɛdi/ đã rồi


2. usually /ˈjuːʒʊəli/ thường xuyên 2. lately /ˈleɪtli/ gần đây
3. frequently /ˈfriːkwəntli/ thường xuyên 3. still /stɪl/ vẫn
4. often /ˈɒf(ə)n/ thường 4. tomorrow /təˈmɒrəʊ/ ngày mai
5. sometimes /ˈsʌmtaɪmz/ thỉnh thoảng 5. early /ˈɜːli/ sớm
6. occasionally /əˈkeɪʒnəli/ đôi khi 6. now /naʊ/ ngay bây giờ
7. seldom /ˈsɛldəm/ hiếm khi 7. soon /suːn/ sớm thôi
8. rarely /ˈreəli/ hiếm khi 8. yesterday /ˈjɛstədeɪ/ hôm qua
9. hardly ever /ˈhɑːdli ˈɛvə/ hầu như không 9. finally /ˈfaɪnəli/ cuối cùng thì
10. never /ˈnɛvə/ không bao giờ 10. recently /ˈriːsntli/ gần đây

TRẠNG TỪ LIÊN KẾT TRẠNG TỪ CHỈ ĐỊA ĐIỂM

1. besides /bɪˈsaɪdz/ bên cạnh đó 1. here /hɪə/ ở đây


2. however /haʊˈɛvə/ mặc dù 2. there /ðeə/ ở kia
3. then /ðɛn/ sau đó 3. everywhere /ˈɛvrɪweə/ khắp mọi nơi
4. instead /ɪnˈstɛd/ thay vào đó 4. somewhere /ˈsʌmweə/ một nơi nào đó
5. moreover /mɔːˈrəʊvə/ hơn nữa 5. anywhere /ˈɛnɪweə/ bất kỳ đâu
6. as a result /æz ə rɪˈzʌlt/ kết quả là 6. nowhere /ˈnəʊweə/ không ở đâu cả
7. unlike /ʌnˈlaɪk/ không giống như 7. nearby /ˈnɪəbaɪ/ gần đây
8. furthermore /ˈfɜːðəˈmɔː/ hơn nữa 8. inside /ɪnˈsaɪd/ bên trong
9. on the other hand /ɒn ði ˈʌðə hænd/ mặt 9. outside /ˌaʊtˈsaɪd/ bên ngoài
khác 10. away /əˈweɪ/ đi khỏi
10. in fact /ɪn fækt/ trên thực tế

TRẠNG TỪ CHỈ MỨC ĐỘ TRẠNG TỪ CHỈ CÁCH THỨC

1. hardly /ˈhɑːdli/ hầu như không 1. angrily /ˈæŋgrɪli/ một cách tức giận
2. little /ˈlɪtl/ một ít 2. bravely /ˈbreɪvli/ một cách dũng cảm
3. fully /ˈfʊli/ hoàn toàn 3. politely /pəˈlaɪtli/ một cách lịch sự
4. rather /ˈrɑːðə/ khá là 4. carelessly /ˈkeəlɪsli/ một cách cẩu thả
5. very /ˈvɛri/ rất 5. easily /ˈiːzɪli/ một cách dễ dàng
6. strongly /ˈstrɒŋli/ cực kì 6. happily /ˈhæpɪli/ một cách vui vẻ
7. simply /ˈsɪmpli/ đơn giản 7. hungrily /ˈhʌŋgrɪli/ một cách đói khát
8. enormously /ɪˈnɔːməsli/ cực kì 8. lazily /ˈleɪzɪli/ một cách lười biếng
9. highly /ˈhaɪli/ hết sức 9. loudly /ˈlaʊdli/ một cách ồn áo
10. almost /ˈɔːlməʊst/ gần như 10. recklessly /ˈrɛklɪsli/ một cách bất cẩn
11. absolutely /ˈæbsəluːtli/ tuyệt đối 11. accurately /ˈækjʊrɪtli/ một cách chính xác
12. enough /ɪˈnʌf/ đủ 12. beautifully /ˈbjuːtəfʊli/ một cách đẹp đẽ
13. perfectly /ˈpɜːfɪktli/ hoàn hảo 13. expertly/ˈɛkspɜːtli/ một cách điêu luyện
14. entirely /ɪnˈtaɪəli/ toàn bộ 14. professionally /prəˈfɛʃnəli/ một cách chuyên
15. pretty /ˈprɪti/ khá là nghiệp
16. terribly /ˈtɛrəbli/ cực kì 15. anxiousl /ˈæŋkʃəsli/ một cách lo âu
17. a lot /ə lɒt/ rất nhiều 16. carefully /ˈkeəfli/ một cách cẩn thận
18. remarkably /rɪˈmɑːkəbli/ đáng kể 17. greedily /ˈgriːdɪli/ một cách tham lam
19. quite /kwaɪt/ khá là 18. quickly /ˈkwɪkli/ một cách nhanh chóng
20. slightly /ˈslaɪtli/ một chút 19. badly /ˈbædli/ cực kì
20. cautiously /ˈkɔːʃəsli/ một cách cần trọng
ĐẠI TỪ
Thế nào là đại từ? Pronouns là gì? Đại từ trong tiếng anh là từ dùng để xưng hô, để chỉ vào sự vật hay sự
việc, thay thế cho danh từ, động từ và tính từ trong câu, để tránh khỏi lặp những từ ngữ ấy, tránh để câu bị
lủng củng khi lặp từ nhiều lần.
Các loại đại từ trong tiếng anh bao gồm:
 Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)
 Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
 Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)
 Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)
 Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)
 Đại từ bất định (Indefinite pronouns)
 Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
 Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG:
Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) là gì? Đại từ nhân xưng trong tiếng anh hay (còn gọi là đại từ xưng
hô hoặc đại từ chỉ ngôi) là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc
vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ ấy.
Đại từ nhân xưng chủ ngữ:
– Đại từ nhân xưng chủ ngữ đóng vai trò là chủ ngữ (chủ từ) trong câu tiếng anh, đừng trước động từ chính
trong câu.
Bảng đại từ nhân xưng chủ ngữ:
Đại từ nhân xưng Nghĩa Cách dùng

I tôi, ta, tớ chỉ người nói ngôi thứ nhất số ít

we chúng tôi, chúng ta chỉ người nói ngôi thứ nhất số nhiều

chỉ người nghe ngôi thứ hai số ít hoặc số


you bạn, các bạn, mày, bọn mày
nhiều

they họ, chúng nó chỉ đối tượng ngôi thứ 3 số nhiều

he anh ấy, ông ấy, hắn chỉ đối tượng ngôi thứ 3 số ít, giống đực

she cô ấy, bà ấy, chị ấy chỉ đối tượng ngôi thứ 3 số ít, giống cái

it nó chỉ đối tượng ngôi ba số ít, không rõ giới tính


– Các động từ chính trong câu phải được biến đổi và chia ngôi cho phù hợp với đại từ nhân xưng chủ ngữ.
Ví dụ:
 I am a student. (Tôi là sinh viên)
 They are doctors. (Họ là bác sỹ)
 She likes music. (Chị ấy thích âm nhạc)
 They like aquatic sports. (Họ thích các môn thể thao dưới nước)
Đại từ nhân xưng tân ngữ:
Đại từ nhân xưng tân ngữ (object pronouns) đóng vai trò bổ nghĩa cho giới từ và là tân ngữ (trực tiếp và gián
tiếp) của động từ.
Bảng đại từ nhân xưng tân ngữ:
Đại từ nhân xưng Nghĩa Cách dùng
me tôi, ta chỉ người nói ngôi thứ nhất số ít

us chúng tôi, chúng ta chỉ người nói ngôi thứ nhất số nhiều

you bạn, các bạn chỉ người nghe ngôi thứ hai số ít hoặc số nhiều

them họ, chúng nó chỉ đối tượng ngôi ba số nhiều được nói tới

him anh ấy, ông ấy chỉ đối tượng ngôi ba số ít, giống đực

her cô ấy, bà ấy chỉ đối tượng ngôi ba số ít, giống cái

chỉ đối tượng được nói tới, ngôi ba số ít, không rõ


it nó
giới tính
Khi đại từ nhân xưng làm tân ngữ thì nó đứng sau động từ chính của câu.
Ví dụ:
 Robert is an alcoholic, I don’t like him.
(Robert là một con ma men. Tôi không thích ông ta)
 She had a small wallet but she lost it.
(Chị ấy có một cái ví nhỏ nhưng đã làm mất nó rồi)
 Marie and Sue came back here last week. Tom saw them there yesterday.
(Marie và Sue đã quay về hồi tuần trước. Tom đã gặp họ ở đó hôm qua)
ĐẠI TỪ SỞ HỮU:
– Đại từ sở hữu (Possesive pronouns) là gì? Là những từ được dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó
là nó thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.
– Đại từ sở hữu trong tiếng anh thường đứng một mình (khác với tính từ sở hữu, theo sau phải có danh từ)
Đại từ sở hữu Nghĩa Cách dùng

mine của tôi, của ta chỉ người nói ngôi thứ nhất số ít

của chúng tôi, của


ours chỉ người nói ngôi thứ nhất số nhiều
chúng ta

yours của bạn, của các bạn chỉ người nghe ngôi 2 số ít hoặc số nhiều

theirs của họ, của chúng nó chỉ đối tượng ngôi 3 số nhiều được nói tới

của anh ấy, của ông


his chỉ đối tượng được nói tới ngôi thứ 3 số ít, giống đực
ấy

hers của cô ấy, của bà ấy chỉ đối tượng được nói tới ngôi 3 số ít, giống cái

chỉ đối tượng được nói ngôi thứ 3 số ít tới không rõ giới
its của nó
tính
Ví dụ:
 Your book is new, but mine is old. (“mine” = “my book”)
(Sách của bạn thì mới, nhưng của tôi thì cũ)
 I like your car, but I don’t like his. (“his” = “his car”)
(Tôi thích chiếc xe của bạn, nhưng tôi không thích chiếc xe của anh ta)
 Her shoes are expensive. Yours are cheap. (“Yours” = “your shoes”)
(Giày của cô ta thì mắc. Giày của bạn thì rẻ)
Lưu ý:
– Không sử dụng sở hữu cách ‘s sau đại từ sở hữu.
 Ví dụ: Are those books hers?
(Những cuốn sách kia là của cô ấy à?)
NOT: Are those books her’s?
– Không sử dụng đại từ sở hữu trước danh từ.
 Ví dụ: Lots of our classmates came to the party.
(Rất nhiều bạn học của chúng ta đã đến bữa tiệc)
NOT: Lots of ours classmates…
ĐẠI TỪ PHẢN THÂN
Định nghĩa
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) là gì? Là những đại từ được dùng khi 1 người hoặc 1 vật đồng thời là
chủ ngữ và tân ngữ của cùng 1 động từ (người/vật thực hiện hành động cũng là người/vật chịu/nhận hành
động). Trong trường hợp này, đại từ phản thân sẽ đóng vai trò làm tân ngữ.
 Ví dụ: I heard myself singing.
=> Chủ từ của động từ “heard” (là I) đồng thời cũng là tân ngữ của động từ đó (nghe thấy gì – nghe thấy
chính mình hát).
Đại Từ Phản Thân thường gặp:
Đại từ phản thân Nghĩa

myself chính tôi, bản thân tôi

ourselves chính chúng tôi/ chúng ta

yourself chính bạn, chính các bạn

themselves chính họ, chính chúng nó

himself chính anh ấy, chính ông ấy

herself chính cô ấy, chính bà ấy

itself chính nó

oneself chính ai đó
Ví dụ:
 Do you hear yourself right now?
(Mày có nghe thấy chính mình ngay bây giờ không?)
 One should strive to better oneself every day
(Người ta nên cố gắng để bản thân tốt hơn mỗi ngày)
Vai trò của đại từ phản thân trong câu
– Tân ngữ trực tiếp
 I cut myself when cooking in the kitchen.
(Tôi bị đứt tay khi nấu ăn ở trong bếp)
– Tân ngữ gián tiếp
 Would you like to pour yourself a drink?
– Từ bổ nghĩa cho giới từ
 She has to cook for herself.
(Cô ấy phải tự nấu ăn cho mình)
 I’m feeling sorry for myself.
(Tôi cảm thấy thật tiếc cho bản thân mình)
– Với các giới từ chỉ nơi chốn, ta sử dụng đại từ nhân xưng tân ngữ, không phải đại từ phản thân.
 She had a dog beside her.
(Cô ấy có 1 chú chó bên cạnh)
Lưu ý: Đại từ phản thân không bao giờ làm chủ ngữ hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ trong câu tiếng anh, nó
chỉ có thể làm tân ngữ.
Ví dụ:
 Ví dụ: He taught himself to play guitar.
NOT: Himself taught him to play guitar.
 Mom sends my brother and me a gift.
NOT: Mom sends my brother and myself a gift.
ĐẠI TỪ NHẤN MẠNH
Định nghĩa
Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns) là gì? Đại từ nhấn mạnh trong tiếng anh có hình thức giống như đại
từ phản thân (myself, yourself, ourselves, himself, herself, itself, và themselves). Tuy nhiên, đại từ nhấn
mạnh không đóng vai trò ngữ pháp ở trong câu, mà chỉ dùng để nhấn mạnh danh từ đứng trước nó (thông
thường).
 Ví dụ: The prince himself gave me the kiss. (Chính hoàng tử là người đã trao tôi nụ hôn)
=> Himself = the price, đại từ nhấn mạnh himself được dùng để nhấn mạnh là chính hoàng tử là người trao
nụ hôn, chứ không phải là ai khác.
Vị trí của đại từ nhấn mạnh trong câu:
– Đặt ngay sau từ (danh từ, đại từ) muốn nhấn mạnh
Ví dụ:
 I myself saw his accident yesterday.
(Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua)
 I heard his voice itself on the phone yesterday.
(Tôi đã nghe chính tiếng nói của anh ta trong điện thoại hôm qua)
– Đặt ngay sau tân ngữ của động từ
 Ví dụ: I saw his accident myself yesterday.
(Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua)
Đại từ phản thân và đại từ nhấn mạnh
– Cách sử dụng đại từ nhấn mạnh và đại từ phản thân rất khác nhau. Đại từ nhấn mạnh chỉ dùng để nhấn
mạnh nên có thể được bỏ đi mà không ảnh hưởng tới ý nghĩa của câu. Đại từ phản thân nếu bị loại ra khỏi
câu thì sẽ làm thay đổi ý nghĩa của câu.
Đại từ phản thân Đại từ nhấn mạnh

Josh bought himself a car. Josh bought a car himself.


→ Josh mua cho anh ấy 1 chiếc xe hơi. Josh vừa là → Đại từ himself nhấn mạnh chính Josh là
người thực hiện hành động “mua”, vừa là người nhận người mua chiếc xe hơi đó chứ không phải 1
hành động trong câu (mua cho ai/cái gì) ai khác

Nghĩa của câu sẽ thay đổi khi loại bỏ đại từ himself. Nghĩa của câu sẽ không thay đổi khi loại bỏ
Josh bought himself a car. đại từ himself.
→ Josh mua xe hơi cho ai, cho anh ấy hay 1 ai khác. Josh bought a car himself.
Nếu bỏ đi đại từ phản thân, chúng ta sẽ không biết → Josh vẫn mua xe hơi, bất chấp việc có đại
được điều này. từ nhấn mạnh hay không.
– Vị trí: đại từ phản thân đóng vai trò tân ngữ, thường đi sau động từ của câu. Đại từ nhấn mạnh không bao
giờ xuất hiện ở vị trí tân ngữ, mà thường đi ngay sau từ mà nó nhấn mạnh.
 She hurt herself. (Cô ấy đã tự làm tổn thương mình)
=> Đại từ phản thân: cô ấy làm hành động này với bản thân, herself là tân ngữ. (Nếu bỏ herself đi thì
câu không có ý nghĩa)
 She hurt her mother herself. (Chính cô ấy đã làm tổn thương mẹ mình)
=> Đại từ nhấn mạnh: chính cô ấy làm chứ không ai khác, her mother là tân ngữ (Nếu bỏ herself đi
thì câu vẫn mang ý nghĩa như thường)
ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH:
Định nghĩa
Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns) là gì? Cách sử dụng d0ại từ chỉ định: để thay thế cho các danh từ
hoặc cụm danh từ đã đề cập trước đó. Nhóm từ này bao gồm: this, that, these, those.
Đại từ chỉ định Danh từ Khoảng cách/thời gian

This số ít/không đếm được gần

That số ít/không đếm được gần

These số nhiều xa

those số nhiều xa
.Ví dụ:
 This is mine. (Cái này là của tôi)
=> số ít, khoảng cách gần
 I don’t like that. (Tôi không thích điều đó)
=> số ít, khoảng cách xa
 These are really cool. (Chúng thật là tuyệt)
=> số nhiều, khoảng cách gần
 Give me those! (Đưa tôi những cái đó)
=> số nhiều, khoảng cách xa
– Đại từ chỉ định luôn được dùng để đại diện cho danh từ: đồ vật, nơi chốn, ý tượng, động vật. Đôi khi
chúng còn được dùng để chỉ người, nếu người đó được xác định trong câu.
Ví dụ:
 That is Maria standing by the door.
(Đó là Maria đang đứng ngay cánh cửa)
 Who is this?
(Ai vậy?)
Đại từ chỉ định và Tính từ chỉ định
– This, that, these, those vừa là đại từ chỉ định, vừa là tính từ chỉ định (demonstrative adjective). Tuy nhiên,
cách dùng của chúng lại hoàn toàn khác nhau. Đại từ chỉ định dùng để thay thế, đại diện cho danh từ. Tính
từ chỉ định dùng để bổ nghĩa cho danh từ, chúng thường đứng trước danh từ đó.
Ví dụ:
 This is one of my favorite songs. => đại từ
 This song is one of my favorites songs. => tính từ
(Bài hát này là 1 trong những bài hát yêu thích của tôi)
 I want to taste those. => đại từ
 I want to taste those cakes. => tính từ
(Tôi muốn thử những cái bánh kia)
– Các tính từ chỉ định với danh từ có thể được rút ngắn để trờ thành đại từ chỉ định. Tuy nhiên, nếu các tính
từ này được dùng để mô tả, bổ nghĩa cho danh từ chỉ người thì không thể áp dụng.
Ví dụ:
 Just ask that girl. (Hãy hỏi cô gái kia)
NOT: Just ask that.
 That boy is so handsome. (Chàng trai kia thật là bảnh tỏn)
NOT: That is so handsome.
– Đại từ chỉ định thường đứng 1 mình, còn tính từ chỉ định phải đi kèm với danh từ.
ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH
Định nghĩa
Đại từ bất định (indefinite pronouns) là gì? Là những từ không chỉ những người hay vật cụ thể mà chỉ nói
một cách chung chung. Đại từ bất định có thể dùng ở số ít, ở số nhiều, và cả hai.
Đại từ bất định

Số ít Số nhiều Cả hai

anothe
r all
both
each anybody, anyone, anything any
few
either everybody, everyone, everything more
many
much nobody, no one, nothing most
others
neither somebody, someone, something none
several
one some
other
Phân loại đại từ bất định
– Nhóm kết hợp với some-: something, someone, somebody.
 Ví dụ: I knew that someone must have been here when I went out.
(Tôi biết là có ai đó đã đến đi khi tôi đi vắng)
– Nhóm kết hợp với any-: anything, anyone, anybody.
 Ví dụ: Hello? Is there anybody home?
(Xin chào, có ai ở nhà không?
– Nhóm kết hợp với every-: everything, everyone, everybody.
 Ví dụ: I’ll wait until everything is fine.
(Tôi sẽ chờ tới khi mọi thứ đều ổn)
– Nhóm kết hợp với no-: nothing, no one, nobody.
 Ví dụ: Sarah went to work on Saturday but there was nobody in the office.
(Sarah đi làm vào ngày thứ bảy nhưng không có ai ở văn phòng cả)
– Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, many, both, (a) few, (a) little,
enough, each, either, neither, more, most. Các từ này có thể dùng cho cả người và vật.
Ví dụ:
 This fruit is from Korea, others are from China.
(Trái cây này xuất xứ từ Hàn Quốc, còn những trái cò lại xuất xứ từ Trung Quốc)
 Excuse me! I want to buy those mangos, how much for all?
( Xin hỏi, tôi muốn mua những quả xoài này, tất cả giá bao nhiêu?)
Đại từ bất định và Tính từ bất định
– Một số đại từ bất định có chức năng giống tính từ bất định nếu chúng đứng trước danh từ mà chúng bổ
nghĩa: any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each,
either, neither.
Ví dụ:
 There is another who can do it. => đại từ
 There is another person who can do it. => tính từ
(Còn 1 người khác có thể làm được)
 There is more to be done. => đại từ
 There is more work to be done. => tính từ
(Còn nhiều việc phải làm lắm)
Lưu ý
– Khi sử dụng một đại từ bất định và tính từ sở hữu trong cùng một câu, các đại từ bất định số ít có sở hữu
số ít, và đại từ bất định số nhiều có sở hữu số nhiều.
Ví dụ:
 Everybody needs his or her pencil.
(Tất cả mọi người cần có bút chì)
=> đại từ bất định số ít + tính từ sở hữu số ít
 Many will need their tablets.
(Rất nhiều người sẽ cần tablet của họ)
=> đại từ bất định số nhiều + tính từ sở hữu số nhiều
– Đôi khi một đại từ bất định được theo sau bởi một cụm từ tiền đề: of the + Noun. Đại từ bất định và đại từ
sở hữu vẫn cần phải tương ứng nhau.
Ví dụ:
 Each of the students is missing his or her homework.
=> Mặc dù danh từ students là số nhiều, đại từ bất định each là số ít, vì vậy không thể sử dụng tính
từ sở hữu số nhiều their. Sử dụng số ít, giới tính trung lập his hoặc her.
 Many of the students are missing their homework.
=> Trong câu này, cần phải sử dụng tính từ sở hữu số nhiều their vì đại từ bất định là số
nhiều many (không phải dựa vào danh từ students).
– Với đại từ bất định có thể là số ít hoặc số nhiều, cần phải nhìn kỹ vào cụm of the + Noun để xác định xem
ý nghĩa là số ít hay số nhiều.
Ví dụ:
 All of the cake is missing its frosting.
=> All of the cake là danh từ chỉ số lượng ít.
 All of the cake slices are missing their frosting.
=> All of the slices là danh từ chỉ số lượng nhiều.
 All of the students are missing their notebooks.
=> All of the students là số lượng nhiều..
– Đại từ bất định số ít có dạng động từ số ít và đại từ bất định số nhiều có dạng động từ số nhiều.

ĐẠI TỪ QUAN HỆ
Định nghĩa
– Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là gì? Là đại từ dùng để nối mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) với
mệnh đề chính của câu. Mệnh đề quan hệ giúp giải thích rõ hoặc bổ sung nghĩa cho mệnh đề chính.
– Đại từ quan hệ trong tiếng anh dùng để:
 thay cho một danh từ ngay trước nó
 làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau
 liên kết mệnh đề với nhau.
– Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù chúng thay thế cho một danh từ số ít hay số nhiều. Động từ
theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. (Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền
tiến từ (antecedent) của nó)
– Có 5 đại từ quan hệ chính được sử dụng phổ biến: that, which, who, whom, whose. Các đại từ quan hệ
khác ít phổ biến hơn gồm: where, when, why, whoever, whoseever, whomever, whichever, wherever,
whatever, whatsoever.
Chức năng
Đại từ quan hệ đóng vai trò 1 trong 3 chức năng sau: chủ ngữ, tân ngữ và đại từ sở hữu. Hãy nhìn bảng đại
từ quan hệ dưới đây:
Đại từ sở
Loại tiền tiến từ Chủ ngữ Tân ngữ
hữu

Người who who/whom whose

Vật which which whose

Người hoặc vật that that


a. Who
– Who là đại từ quan hệ chỉ người (đôi khi là động vật nuôi), dùng trong cả mệnh đề quan hệ xác định và
không xác định.
– Who có thể đóng vai trò làm chủ ngữ và tân ngữ của mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
 She’s dating with David who is a famous singer. (Cô ấy đang hẹn hò với 1 ca sỹ nổi tiếng)
=> who = David, làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ
 The lady who I met last night was Amanda’s sister. (Người phụ nữ anh gặp tối qua là chị của
Amanda)
=> who = the laday, làm tân ngữ cho mệnh đề quan hệ
– Who có thể được dùng để bổ nghĩa cho giới từ. Giới từ này được đặt ở cuối câu, không được đứng trước
who
Ví dụ:
 Vanessa is the friend who I can rely on.
(Vanessa là người mà tôi có thể tin cậy)
 It was Jack who I gave the book to. Not Cody.
(Jack chính là người mà em đưa quyển sách cho. Không phải Cody)
– Who còn được dùng cho tập hợp, nhóm người: government, group, panel, police, team, committee…
 Ví dụ: Nicola phoned the fire brigade, who then alerted the police.
(Nicola đã gọi điện cho đội cứu hỏa, đội cứu hỏa sau đó báo cho cảnh sát)
b. Whom
– Whom được dùng để thay thế cho tân ngữ của động từ trong câu. Whom thường được dùng văn viết nhiều
hơn trong văn nói.
 Ví dụ: He was a notorious writer whom I used to love for a long time.
(Anh ấy là một nhà văn tai tiếng mà tôi từng yêu trong 1 thời gian dài)
– Whom có thể được dùng để bổ nghĩa cho giới từ. Giới từ này có thể được đặt trước whom hoặc đặt ở cuối
câu (ít trang trọng hơn).
 Ví dụ: There was only one man with whom I work in the office.
There was only one man whom I work in the office with.
(Chỉ có 1 người đàn ông mà tôi làm việc trong văn phòng cùng)
c. Whose
– Whose được dùng để thể hiện quyền sở hữu của người hoặc vật. Trong văn phong ít trang trọng hơn,
whose được dùng cho vật.
– Whose được dùng trước danh từ thay cho tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách trong mệnh đề quan hệ xác định
và không xác định.
Ví dụ:
 She is a girl whose parents are the famous actors.
(Cha mẹ của cô ấy là những diễn viên nổi tiếng)
 It’s Jack, whose car has just been stolen.
(Đó là Jack, xe của anh ta vừa mới bị mất cắp)
d. Which
– Which được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và vật trong mệnh đề quan hệ xác định và không xác
định.
– Which đóng vai trò làm chủ ngữ và tân ngữ của mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
 You need to go to the house which has 3 dogs. => chủ ngữ
(Con cần đi đến ngôi nhà có 3 con chó)
 I don’t see the book which you buy yesterday. => tân ngữ
(Anh không thấy quyển sách em mua hôm qua đâu cả)
– Which được dùng để bổ nghĩa cho nguyên 1 câu đứng trước nó.
 Ví dụ: I didn’t pass the exam, which disappointed my mother.
(Tôi đã không vượt qua được bài kiểm tra, điều đó làm mẹ tôi thất vọng)
– Which có thể được dùng để bổ nghĩa cho giới từ. Giới từ này có thể được đặt trước whom hoặc đặt ở cuối
câu (ít trang trọng hơn).
Ví dụ:
 We found the house in which Tom grew up.
(Chúng tôi đã tìm thấy căn nhà mà Tom lớn lên)
 There is a palace which you can see the river from.
(Có 1 ngôi biệt thự mà ở đó anh có thể nhìn thấy được dòng sông)
e. That
– That được dùng để thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
– That đóng vai trò làm chủ ngữ và tân ngữ của mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
 I still don’t understand the lesson that Mr. Henry taught yeaterday. => tân ngữ
(Tao vẫn không hiểu được bài học mà thầy Henry giảng hôm qua)
 I can’t remember the face of the man that hit me. => chủ ngữ
(Tôi không thể nhớ được mặt của cái gã đã đánh mình)
– That được sử dụng sau dạng so sánh nhất
 Ví dụ: This is the best movie that I’ve ever seen.
(Đây là bộ phim hay nhất mà ông từng xem)
– That có thể được dùng để bổ nghĩa cho giới từ. Giới từ này không thể được đặt trước that.
 Ví dụ: We have some good guys that you can cooperate with.
(Tôi có một vài người giỏi ở đây mà anh có thể hợp tác)
Lược bỏ đại từ quan hệ
– Quy tắc: trong văn phong dân dã, ta có thể rút gọn các đại từ quan hệ trong các mệnh đề xác định, khi các
đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ. KHÔNG thể lược bỏ chúng trong các mệnh đề không xác định hoặc
đại từ quan hệ đó đóng vai trò làm chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
 She is the English teacher who I really admire. (Cô ấy là giáo viên mà tôi rất ngưỡng mộ)
=> She is the English teacher I really admire.
 This is the table that I love the most. (Đây là cái bàn mà tôi yêu thích nhất)
=> This is the table I love the most.
– Đại từ quan hệ cũng có thể được loại bỏ nếu nó làm chức năng bổ nghĩa cho giới từ. Khi loại bỏ chúng,
hãy nhớ đặt giới từ ở cuối mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
 She was at the party about which I told you. (Em ấy đã ở bữa tiệc mà con đã kể với mẹ đó)
She was at the party which I told you about.
=> She was at the party I told you about.
Đại từ quan hệ: where, when, why
Trong cách nói và văn phong bình dân, where, when, why (đại từ quan hệ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên
nhân) được sử dụng thay cho which (at which, on which, for which) trong mệnh đề quan hệ xác định.
Ví dụ:
 I don’t know for which she’s crying. (Tôi không biết lý do tại sao cô ấy khóc)
=> I don’t know the reason why she’s crying.
 I can’t forget the day on which I met you. (Tôi không thể nào quên được cái ngày mà tôi gặp em)
=> I can’t forget the day when I met you.
 I know a store at which you can buy a cheap laptop. (Tôi biết một cửa hàng mà cậu có thể mua được
laptop rẻ)
=> I know a store where you can buy a cheap laptop.
Lưu ý khi dùng đại từ quan hệ
– That không thể thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ không xác định.
 Ví dụ: He lovers another girl, which drive me crazy. (Anh ấy yêu 1 người con gái khác, điều đó làm
tôi nổi khùng)
NOT: He lovers another girl, that drive me crazy.
– What không được sử dụng làm đại từ quan hệ.
– Who không được sử dụng cho vật.
ĐẠI TỪ NGHI VẤN
Định nghĩa
– Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns) là gì? Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh là những đại từ dùng trong
câu hỏi (câu nghi vấn), đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. 5 đại từ nghi vấn chủ yếu gồm: who, whom,
whose, which, và what.
 Who (chủ ngữ/ tân ngữ) dùng cho người
 Whom (tân ngữ) dùng cho người
 What (chủ ngữ / tân ngữ) dùng cho vật/sự việc: được dùng để hỏi về hỏi về người/vật
 Which (chủ ngữ / tân ngữ) dùng cho người/vật/sự việc: được dùng để hỏi về sự lựa chọn giữa 2 hay
nhiều người/vật
 Whose (sở hữu) (chủ ngữ / tân ngữ) dùng cho người/vật
Cách dùng
a. Dùng trong câu hỏi trực tiếp
– Đại từ nghi vấn đại diện cho người/vật được hỏi trong các câu hỏi trực tiếp. Chúng xuất hiện ở đầu câu
hoặc gần đầu của mệnh đề nghi vấn, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu.
Ví dụ:
 Whom are you talking to? => tân ngữ
(Mày đang nói chuyện với ai đấy?)
 Who told you? => chủ ngữ
(Ai kể cho cậu nghe?)
 What happened? => chủ ngữ
(Chuyện gì xảy ra vậy?)
 Which will the doctor see first? => tân ngữ
(Bác sĩ sẽ khám ai trước?)
 Whose are those? => tân ngữ
(Những cái ly này của ai vậy?)
– Đại từ nghi vấn tiếng anh có thể đứng 1 mình, khi đứng 1 mình nó đóng chức năng ngữ pháp của 1 danh
từ. Trong khi các từ hỏi khác, khi đứng 1 mình, chúng đóng vai trò là trạng từ bổ nghĩa cho động từ.
Ví dụ:
 How can you find me? (Làm sao anh tìm được tôi?)
=> ‘how’ bổ nghĩa cho động từ ‘find’
 Why did you do it? (Tại sao con lại làm điều đó)
=> ‘why’ bổ nghĩa cho động từ ‘do’
b. Dùng trong câu hỏi gián tiếp
– Trong câu hỏi gián tiếp, đại từ nghi vấn sẽ xuất hiện ở giữa câu. Câu hỏi gián tiếp được dùng để hỏi điều
gì 1 cách lịch sự.
Ví dụ:
 Do you know which is mine?
(Mẹ có biết cái nào của con không?)
 Can you tell me what we’re doing here?
(Anh có thể nói cho tôi biết chúng ta đang làm gì ở đây không?)
– Được dùng để nhấn mạnh sự ngạc nhiên của người nói.
Ví dụ:
 She wants who to do it?
(Cô ta muốn ai làm điều đó cơ?)
 You’re going to do what in library ?
(Con sẽ làm gì ở thư viện hả?)
– Với những câu như vậy, dấu nhấn sẽ được nhấn mạnh vào đại từ nghi vấn.
c. Dùng trong câu tường thuật
– Trong câu tường thuật, đại từ nghi vấn sẽ xuất hiện ở giữa câu.
Ví dụ:
 She wanted to know who did that.
(Cô ấy muốn biết ai làm điều này)
 We wondered which is true.
(Chúng tôi đang thắc mắc không biết cái nào là sự thật)
Chú ý:
– Các đại từ nghi vấn khác: whoever, whomever, whichever, whatever, whatsoever, whosoever, và
whomsoever. Chúng được dùng nhằm nhấn mạnh mục đích hoặc biểu lộ sự xấu hổ hay ngạc nhiên.
Ví dụ:
 Can whoever leaves last please lock up? (bực tức)
(Ai đó đi cuối cùng làm ơn khóa giùm cái cửa có được không?)
 Whatever made him buy that jacket? (ngạc nhiên)
(Cái gì làm anh ấy mua cái áo khoác đó vậy?)
 They’re all fantastic! Whichever will you choose?
(Tất cả đều tuyệt vời! Con muốn chọn cái nào?)
– Whatsoever, whosoever, và whomsoever đồng nghĩa với whatever, whoever, và whomever. Tuy nhiên, các
từ này ít khi được dùng tới.
Đại từ nghi vấn vs Tính từ nghi vấn
Các đại từ nghi vấn whose, what và which còn có thể đóng vai trò như 1 tính từ nghi vấn. Chúng đứng trước
danh từ và bổ nghĩa cho danh từ. Muốn biết đó là tính từ hay đại từ nghi vấn, cần xem coi từ để hỏi đó có đi
liền với danh từ hay không.
Ví dụ:
 Which film is you favorite? (Bạn thích bộ film nào?)
=> từ which đi kèm với danh từ ‘film’ => tính từ nghi vấn
 Which would you choose among those films? (Anh sẽ chọn cái nào nào trong số những bộ phim
này?)
=> which không đi với bất cứ danh từ nào cả => đại từ nghi vấn

LIÊN TỪ
I. KHÁI NIỆM VỀ LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH
Liên từ trong tiếng anh là từ vựng được sử dụng để liên kết 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau.
II. CÓ BAO NHIÊU LOẠI LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH?
Liên từ được chia làm 3 loại:
 Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)
 Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
 Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Cùng VOCA tìm hiểu chi tiết cấu trúc, cách dùng cho từng loại liên từ nhé!
1. Liên từ kết hợp ( Coordinating Conjunctions )
Liên từ kết hợp được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương nhau (Eg: kết nối 2 từ
vựng, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câu).
+ Example:
 I like watching sports and listening to music. Tôi thích xem thể thao và nghe nhạc.
 I didn’t have enough money so I didn’t buy that car. Tôi không có đủ tiền nên tôi không mua xe đó.

Liên từ trong tiếng Anh.


- Mẹo giúp nhớ các liên từ kết hợp:
 FANBOYS (F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so)
Liên từ kết hợp Ví dụ
- FOR: Giải thích lý do hoặc mục đích (dùng  I do morning exercise every day, for I want
giống because) to keep fit.
+ Lưu ý: Khi hoạt động như một liên từ, for Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày, vì tôi
chỉ đứng ở giữa câu, sau for phải sử dụng một muốn giữ dáng
mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)
 I do morning exercise every day to keep
- AND: Thêm / bổ sung một thứ vào một thứ fit and relax.
khác Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày để giữ
dáng và thư giãn
- NOR: Dùng để bổ sung một ý phủ định vào  I don’t like listening to music nor playing
sports. I’m just keen on reading.
ý phủ định đã được nêu trước đó. Tôi không thích nghe nhạc và chơi thể
thao. Tôi chỉ yêu thích việc đọc sách.
- BUT: Dùng để diễn tả sự đối lập, ngược  He works quickly but accurately.
nghĩa Anh ấy làm việc nhanh nhưng chính xác.
- OR: Dùng để trình bày thêm một lựa chọn  You can play games or watch TV.
khác. Bạn có thể chơi trò chơi hoặc xem TV.
 I took a book with me on my holiday, yet I
didn’t read a single page.
- YET: Dùng để giới thiệu một ý ngược lại so
Tôi cầm theo một cuốn sách vào kỳ nghỉ
với ý trước đó (tương tự but)
của tôi, nhưng tôi đã không đọc một trang
duy nhất.
 I’ve started dating one soccer
player, so now I can watch the game each
- SO: Dùng để nói về một kết quả hoặc một
week.
ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc
Tôi đã bắt đầu hẹn hò với một cầu thủ
đến trước đó.
bóng đá, vì vậy tôi có thể xem các trận đấu
mỗi tuần.
- Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ kết hợp:
+ Nếu liên từ kết hợp được dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập (mệnh đề có thể đứng riêng như một câu) thì
giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy (,).
 Eg: I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page. (I took a book with me on
my holiday và I didn’t read a single page là mệnh đề độc lập nên phải có dấu phẩy)
+ Nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ (câu không hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong danh sách liệt kê)
thì không cần dùng dấu phẩy (,).
 Eg: I do morning exercise every day to keep fit and relax. (keep fit và relax không phải mệnh đề độc
lập nên không phải có dấu phẩy)
+ Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị cuối cùng ta có thể
dùng hoặc không dùng dấu phẩy.
 Eg: Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes (,) and mango.
Nhiều loại trái cây rất tốt cho đôi mắt của bạn, chẳng hạn như cà rốt, cam, cà chua (,) và xoài.

VOCA EPT: Kiểm tra và đánh giá trình độ tiếng Anh miễn phí
2. Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
Liên từ tương quan được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời.
 Eg: He’s not only affluent but also good-looking. Anh ấy không chỉ giàu có mà còn đẹp nữa.
Liên từ tương quan Ví dụ
- EITHER … OR: dùng để diễn tả
 I want either the pizza or the sandwich.
sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là
Tôi muốn cả pizza lẫn bánh sandwich.
cái kia.
 I want neither the pizza nor the sandwich. I’ll just
- NEITHER … NOR: dùng để diễn
need some biscuits.
tả phủ định kép: không cái này cũng
Tôi không muốn cả pizza lẫn bánh sandwich.Tôi chỉ
không cái kia.
cần một ít bánh quy.
 I want both the pizza and the sandwich. I’m very
- BOTH … AND: dùng để diễn tả
hungry now.
lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái
Tôi muốn cả pizza lẫn bánh sandwich. Bây giờ tôi
kia.
đang rất đói.
- NOT ONLY … BUT ALSO: dùng  I’ll eat them both: not only the pizza but also the
sandwich
để diễn tả lựa chọn kép: không
Tôi sẽ ăn cả hai: không chỉ pizza mà còn bánh
những cái này mà cả cái kia
sandwich
 I didn’t know whether you’d want the pizza or the
- WHETHER … OR: dùng để diễn
sandwich, so I got you both.
tả nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu
Tôi không biết liệu bạn có muốn bánh pizza hay
cái này hay cái kia.
bánh sandwich, vì vậy tôi chọn cả 2 cho bạn.
- AS …AS: dùng để so sánh ngang  Bowling isn’t as fun as soccer.
bằng: bằng, như Bowling không phải là thú vị như đá banh.
 The boy has such a good voice that he can easily
capture everyone’s attention.
Cậu bé có một giọng nói tốt mà cậu ấy có thể dễ
- SUCH… THAT / SO … THAT: dàng thu hút sự chú ý của mọi người.
dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả:  His voice is so good that he can easily capture
quá đến nỗi mà everyone’s attention.
Giọng của anh ấy rất hay đến nỗi anh ấy có thể thu
hút sự chú ý của mọi người.

 I had scarcely walked in the door when I got the


- SCARECELY … WHEN / NO
call and had to run right to my office.
SOONER … THAN: dùng để diễn
Tôi vừa bước vào cửa ngay khi tôi nhận cuộc gọi và
tả quan hệ thời gian: ngay khi
phải chạy ngay tới văn phòng luôn.
- RATHER … THAN : dùng để  She’d rather play the drums than sing.
diễn tả lựa chọn: hơn là, thay vì Cô ấy thích chơi trống hơn là hát.
- Lưu ý: Trong cấu trúc với neither…nor và either…or, động từ chia theo chủ ngữ gần nhất còn trong cấu
trúc với both…and và not only …but also, động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó.)
3. Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Liên từ phụ thuộc được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính
trong câu. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được bắt
đầu bằng liên từ phụ thuộc.
 Eg: Although I studied hard, I couldn’t pass the exam.
Mặc dù tôi học tập chăm chỉ, nhưng tôi không thể vượt qua kỳ thi
Liên từ phụ thuộc Ví dụ
- AFTER / BEFORE: dùng để diễn tả thời  He watches TV after he finishes his work.
gian, một việc xảy ra sau/trước một việc Anh ấy xem TV sau khi hoàn thành công việc
khác – sau / trước khi của mình.
- ALTHOUGH / THOUGH / EVEN
 Although he is very old, he goes jogging
THOUGH: dùng để biểu thị hai hành động
every morning.
trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù
Mặc dù ông ấy đã già, ông ấy vẫn đi bộ vào
+ Lưu ý: Although / though / even though
mỗi buổi sáng.
dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng
 Despite his old age, he goes jogging every
despite và in spite of + phrase, despite the
morning.
fact that và in spite of the fact that + clause
Mặc dù tuổi già, ông ấy đi chạy bộ mỗi sáng.
để diễn đạt ý tương đương
 As this is the first time you are here, let me
- AS: dùng để diễn tả hai hành động cùng
take you around (= because)
xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân –
Vì đây là lần đầu tiên bạn ở đây, hãy để tôi
bởi vì
đưa bạn đi dạo.
 “I don’t care who you are, where you’re
from, don’t care what you did as long as you
- AS LONG AS: dùng để diễn tả điều kiện love me” (Backstreet boys)
–chừng nào mà, miễn là Tôi không quan tâm bạn là ai, bạn đến từ
đâu, không quan tâm bạn đã làm gì miễn là
bạn yêu tôi
 As soon as the teacher arrived, they started
- AS SOON AS: dùng để diễn tả quan hệ
their lesson.
thời gian – ngay khi mà
Ngay khi giáo viên đến, họ bắt đầu bài học.
 I didn’t go to school today because it rained
- BECAUSE / SINCE: dùng để diễn tả so heavily.
nguyên nhân, lý do – bởi vì Hôm nay tôi không đi học bởi vì trời mưa rất
- Lưu ý: Because / since dùng với mệnh đề, nhiều.
ngoài ra có thể dùng because of / due to +  I didn’t go to school today because of the
phrase để diễn đạt ý tương đương. heavy rain.
Hôm nay tôi không đi học vì mưa lớn.
 “Even if the sky is falling down, you’ll be my
- EVEN IF: dùng để diễn tả điều kiện giả only” (Jay Sean).
định mạnh –kể cả khi Ngay cả khi bầu trời xụp đổ, bạn sẽ mãi là
người duy nhất của tôi"
 The crop will die unless it rains soon.
- IF / UNLESS: dùng để diễn tả điều kiện –
Nếu trời không sớm có mưa thì hoa màu sẽ
nếu / nếu không
chết
 Once you’ve tried it, you cannot stop.
- ONCE: dùng để diễn tả ràng buộc về thời
Một khi bạn đã thử nó, bạn không thể dừng
gian – một khi
lại.
 Baby, now that I’ve found you, I won’t let
- NOW THAT: dùng để diễn tả quan hệ you go.
nhân quả theo thời gian – vì giờ đây Cưng à, vì bây giờ anh đã tìm thấy em, anh
sẽ không để em đi nữa.
 We left early so that we wouldn’t be caught
- SO THAT / IN ORDER THAT: dùng để
in the traffic jam.
diễn tả mục đích – để
Chúng tôi ra sớm để không bị kẹt xe.
 He didn’t come home until 2.00 a.m.
- UNTIL: dùng để diễn tả quan hệ thời
yesterday.
gian, thường dùng với câu phủ định – cho
Anh ấy đã không về nhà cho đến 2 giờ sáng
đến khi
hôm qua.
- WHEN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian  When she cries, I just can’t think!
– khi Khi cô ấy khóc, Tôi không biết nghĩ gì nữa!
- WHERE: dùng để diễn tả quan hệ về địa  I come back to where I was born.
điểm – nơi Tôi trở lại nơi tôi sinh ra.
 I was washing the dishes while my sister was
- WHILE: dùng để diễn tả quan hệ thời
cleaning the floor.
gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa
Tôi đang rửa chén đĩa trong khi chị tôi đang
2 mệnh đề - nhưng (= WHEREAS)
dọn dẹp sàn nhà
- IN CASE / IN THE EVENT THAT: dùng  In case it will rain, please take an umbrella
để diễn tả giả định về một hành động có thể when you go out.
xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, Trong trường hợp trời mưa, vui lòng mang ô
phòng khi. dù khi đi ra ngoài.
- Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ phụ thuộc:
Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy. Tuy nhiên
khi mệnh đề độc lập đứng trước thì không cần có dấu phẩy giữa hai mệnh đề.
=
THÁN TỪ
1. Thán từ là gì?
Thán từ trong tiếng Anh là Interjection, là những từ ngữ được sử dụng với mục đích dùng để bộc lộ cảm xúc
của người nói. Loại từ này không có giá trị về mặt ngữ pháp, tuy nhiên lại được sử dụng rất phổ biến, nhất là
trong văn nói.
Trong câu tiếng Anh, thán từ thường đứng một mình và có dấu chấm than (!) ở phía sau.

Ví dụ:
 Oh my God! The cat is so cute!
(Ôi chúa ơi! Con mèo thật dễ thương!)
 Oh no! He ruined everything!
(Ôi không! Anh ấy đã phá hỏng mọi thứ!)
 Hey! Great idea!
(Hey! Ý tưởng tuyệt vời đấy!)
2. Thán từ phổ biến hay được sử dụng nhiều nhất
Trong tiếng Anh, có rất nhiều thán từ khác nhau. Mỗi thán từ tiếng lại biểu đạt cảm xúc vui, buồn, bất ngờ,
… theo mức độ nhấn mạnh hay bình thường khác nhau. Dưới đây là những thán từ phổ biến hay được sử
dụng nhiều nhất.
Tán từ thể hiện, bày tỏ sự bất ngờ
Ngoài “Oh my God” ra thì còn những thán từ nào bày tỏ sự bất ngờ nữa nhỉ? Hãy cùng Step Up tìm hiểu
xem nhé!

Thán từ Ví dụ

Ah Ah! This is real? (Ah! Điều này là thật sao.)

Dear me Dear me! This is a surprise! (Trời ơi! Đây là một bất ngờ!)

Eh Eh! Really? (Eh! Thật sao?)

Hello Hello! She came back. (Ôi! Cô ấy đã trở lại))

Hey Hey! That’s a good idea. (Hey! Đây là một ý tưởng tuyệt vời)

Oh Oh! He is here (Ồ! Anh ấy đây rồi.)

Well Well! I don’t know anything about this. (Ồ! Tôi không biết gì về điều này.)

Thán từ thể hiện, bày tỏ sự buồn bã, đau đớn


Không phải chỉ khi vui vẻ hay bất ngờ chúng ta mới sử dụng các thán từ. Những từ này cũng giúp chúng ta
bày tỏ sự buồn bã, đau đớn hay tiếc nuối đấy nhé.

Thán từ Ví dụ
Ah Ah! I couldn’t do anything more.? (Ah! Tôi không thể làm gì hơn.)

Alas Alas! My dog died yesterday. (Than ôi! Con chó của tôi đã chết ngày hôm qua.)

Oh dear Oh dear! Are your feet hurt? (Ôi không! Chân bạn có đau lắm không?)

Oh Oh! I have a stomachache. (Oh! Tôi bị đau bao tử.)

Ouch. Ouch! I’m hurt. (Úi! Tôi đau quá.)

Thán từ thể hiện, bày tỏ sự do dự, đồng ý

Thán từ Ví dụ

Ah Ah! I understand. (Ah! Tôi hiểu rồi.)

… err… Ha Noi is the capital of… err… Viet Nam. (Hà Nội là thủ đô của… ừm… Việt Nam..)

Hmm Hmm. I’m not sure. (Hừmmm! Tôi không chắc.)

Uh Uh! I think its answer is correct. (Ừ! Tôi nghĩ câu trả lời của nó là đúng.)

Uh-huh “Just the two of us? – Uh-huh.”. (“Chỉ có hai chúng ta? – Uh-huh. ”.)

Um Um. I think so. (Ừm. tôi nghĩ vậy.)

Thán từ thể hiện lời chào


“Hi” hay “hello” chắc ai cũng biết đây là từ dùng thể chào hỏi. Tùy theo mức độ, cảm xúc của bạn khi nói
mà bộ đôi này cũng trở thành thán từ tiếng Anh đấy.

Thán từ Ví dụ

Hi Hi! What’s new? (Chào! Có gì mới không?)

Hello Hello Jenny! What are you doing? (Xin chào Jenny! Bạn đang làm gì đấy?)

3. Cách sử dụng thán từ trong tiếng Anh


Do thán từ thường đứng một mình nên bạn không phải lo lắng về phần ngữ pháp nhé. Mặc dù loại từ này
giúp tăng cảm xúc hơn cho câu nói, nhưng không phải lúc nào cũng có thể lạm dụng sử dụng nhé.
Thán từ tiếng Anh phù hợp để sử dụng trong văn nói, giao tiếp hàng ngày.
Hay đôi khi trong các buổi thuyết trình, người nói có thể sử dụng thêm
những thán từ để gi tăng cảm xúc, kết nối người nói và người nghe sẽ
mang lại hiệu quả truyền đạt cao.
Tuy nhiên, KHÔNG NÊN sử dụng thán từ trong các văn bản học thuật hay
có tính trang trọng. Bởi vì nếu sử dụng sẽ làm mất đi tính trang trọng,
chuyên môn học thuật của nó.

TỪ HẠN ĐỊNH
1. Từ hạn định là gì?

Từ hạn định / chỉ định từ (Determiners) là loại từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ trong câu. Chức
năng của từ hạn định là để xác định một người, sự vật, sự việc cụ thể đang được đề cập đến. Từ hạn định
không bao giờ đứng được một mình, mà bắt buộc phải đi kèm một danh từ hoặc một cụm danh từ.

2. Phân loại các từ hạn định trong tiếng Anh

Các từ hạn định trong tiếng Anh được phân loại như sau:

 Mạo từ: a, an, the


 Từ chỉ định: this, that, these, those
 Từ sở hữu: my, his, her, your, our, their, its
 Từ chỉ số lượng: all, every, most, many, much, some, few, little, any, no…
 Số từ: one, two, three, first, second, third…
 Từ nghi vấn: whose, which, what
 Từ chỉ sự khác biệt: other, another, the other3. Chức năng của các từ hạn định trong tiếng
Anh
3.1 Mạo từ – Chức năng của mạo từ

Mạo từ (Articles)
Mạo từ (Articles) là một trong những loại từ hạn định phổ biến nhất trong tiếng Anh. Mạo từ được chia làm
hai loại: Mạo từ xác định và mạo từ không xác định, đi kèm danh từ để xác định xem đó là danh từ xác định
hay không xác định.

Cách dùng mạo từ đúng như sau:

Mạo từ không xác định (a, an) Mạo từ xác định (the)

Dùng Mọi loại danh từ (số ít, số nhiều, đếm được,


Danh từ số ít
với không đếm được)

Người nghe hoặc người nói chưa biết gì về đối


Dùng Người nói, người nghe đã biết đối tượng đang
tượng được nhắc đến, hoặc chỉ biết một cách
khi được nói đến là ai, cái gì
chung chung

I bought a new book yesterday. The book has a green cover.


Ví dụ
(Hôm qua tôi mua một quyển sách mới) (Cuốn sách đó có bìa màu xanh lá cây.)
Một số lưu ý:

 Đối với mạo từ không xác định đi kèm danh từ số ít, ta dùng a khi danh từ đi kèm bắt đầu
bằng nguyên âm, dùng an khi danh từ bắt đầu bằng phụ âm. Ví dụ: an apple, a bottle
 Danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hay phụ âm được xác định bằng cách phát âm, chứ không
phải cách viết. Ví dụ:
 hour (giờ) có chữ cái bắt đầu là phụ âm h, nhưng không phát âm chữ h mà bắt
đầu bằng nguyên âm /aʊ/ (/ˈaʊər/) → an hour.
 uniform (đồng phục) có chữ cái bắt đầu là nguyên âm u, nhưng khi phát âm thì từ
này bắt đầu bằng phụ âm /j/ (/juːnɪfɔːrm/) → a uniform.
Trường hợp danh từ xác định
💡 Ngược lại với danh từ không xác định, danh từ xác định có nghĩa là khi người nghe và người nói đã biết
gì đó về đối tượng được nói đến hoặc đã nói đến trong cuộc trò chuyện.
Ví dụ:
 the cat → con mèo, đã được biết đến hoặc đã được nói đến trong cuộc trò chuyện
 the students → các học sinh, đã được biết đến hoặc đã được nói đến trong cuộc trò chuyện
 the water → nước, đã được biết đến hoặc đã được nói đến trong cuộc trò chuyện
Khi danh từ xác định, chúng ta dùng mạo từ the cho cả 3 loại danh từ: danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh
từ không đếm được.
3.2 Từ chỉ định – Chức năng của từ hạn định chỉ định

Từ chỉ định (Demonstrative Determiners)


Từ hạn định chỉ định (Demonstrative Determiners) là từ loại dùng để chỉ khoảng cách từ sự vật được nhắc
đến xa hay gần so với người nói.

Cách dùng từ chỉ định như sau:

Từ chỉ định
Từ chỉ định
Khoảng cách (Đi kèm danh từ số ít / danh từ không
(Đi kèm danh từ số nhiều)
đếm được)

this these
này này
Gần người nói
I like this book. These books are on sales.
(Tôi thích quyển sách này.) (Những quyển sách này đang được bày bán).

that those
đó, kia đó, kia
Xa người nói
That book is also mine. Those people are coming to us.
(Quyển sách đó cũng là của tôi.) (Những người đó đang tiến lại gần chúng ta).
Chúng ta dùng this và these nếu danh từ ở gần người nói, và ta dùng that và those nếu danh từ ở xa người
nói.

Ngoài ra, this và that được dùng với danh từ số ít hoặc không đếm được, còn these và those được dùng với
danh từ số nhiều.

Ví dụ:

 I like this color.


Tôi thích màu này.
(color ở gần người nói và là danh từ số ít)
 That baby looks so cute.
Em bé đó trông thật dễ thương.
(baby ở xa người nói và là danh từ số ít)
 These books belong to me.
Những quyển sách này thuộc về tôi.
(books ở gần người nói và là danh từ số nhiều)
 Can you see those buildings?
Bạn có thấy những tòa nhà đó không?
(buildings ở xa người nói và là danh từ số nhiều
 This tea tastes good.
Trà này ngon.
(tea ở gần người nói và là danh từ không đếm được)
 I don't like that advice.
Tôi không thích lời khuyên đó.
(advice ở "xa" người nói và là danh từ không đếm được)

Sự "xa" hay "gần" người nói có thể là về mặt không gian, thời gian, hoặc chủ đề hội thoại.

 I love that shirt.


Tôi thích cái áo đó.
(người này đang nói về một cái áo ở đằng xa, đây là "xa" về mặt không gian)
 I love that summer.
Tôi thích mùa hè đó.
(người này đang nói về một mùa hè trong quá khứ, đây là "xa" về mặt thời gian)
 I love that idea.
Tôi thích ý tưởng đó.
(người này đang nói về một ý tưởng đã được nhắc đến lúc nãy trong cuộc nói chuyện, đây là "xa" về
mặt chủ đề hội thoại)

3.3 Từ sở hữu – Chức năng của từ hạn định sở hữu

Từ hạn định sở hữu (Possessive Determiners) là từ loại dùng để xác định việc ai đang sở hữu một vật gì,
hoặc để xác định một vật nào đó thuộc sở hữu của ai.

Gồm có 7 từ sở hữu: my, his, her, your, our, their, its tương đương với 7 đại từ nhân xưng trong tiếng
Anh: I, he, she, you, we, they, it.

Ví dụ: My mother loves her dresses. (Mẹ tôi rất thích những chiếc váy của bà ấy.)
Một số lưu ý về từ sở hữu:

 Cần phân biệt từ hạn định sở hữu (còn gọi là tính từ sở hữu) với đại từ sở hữu. Ví
dụ: my (tính từ sở hữu) >< mine (đại từ sở hữu). Cách phân biệt: tính từ sở hữu đứng trước
danh từ (my+N), còn đại từ sở hữu thay thế hẳn cho một cụm danh từ (mine = my+N).
 Cần phân biệt tính từ sở hữu its (của nó) với cách viết tắt it’s (=it+is). Ví dụ:
 The cat wigs its tail. (Con mèo ve vẩy cái đuôi của nó).
 It’s windy today. (=It is windy today. Hôm nay trời trở gió.)
3.4 Từ chỉ số lượng – Chức năng của từ chỉ số lượng

Từ chỉ số lượng (Quantifiers)


Từ chỉ số lượng (Quantifiers) là từ loại dùng để mô tả số lượng của danh từ đi kèm với nó.

Có rất nhiều từ chỉ số lượng trong tiếng Anh. Sau đây là cách dùng của một số từ chỉ số lượng:

Danh từ số nhiều +
Danh từ không đếm
Danh từ số ít Danh từ số nhiều Danh từ không đếm
được
được
 every  a few  a little  all
mọi một vài một chút tất cả
 each  a number of  a great deal of  a bit of
mỗi một số một lượng lớn một chút
 either  several  a large amount of  a lot of / lots of
một trong hai một số một lượng lớn nhiều
 neither  few  little  no
cả hai đều không hầu như không có hầu như không có không có
 any  many  much  plenty of
bất kỳ (cái nào) nhiều nhiều nhiều
 some  ...  ...  any
một cái / một người nào bất kỳ (lượng nào, số
đó lượng bao nhiêu)
[ít khi dùng]  some
 no một vài
không có  enough
đủ
 ...

Chỉ dùng với danh từ đếm Chỉ dùng với danh từ không
Dùng cho cả hai loại danh từ
được đếm được

– a few (một vài) – a little of (một ít) – all (mọi)


– a number of (một số) – a large amount of (một – a bit of (một ít)
– a majority of (một lượng lượng lớn) – a lot of / lots of (nhiều)
lớn) – a great deal of (một lượng – any (bất kỳ cái nào, bất kỳ
– every (mỗi) nhiều) lượng nào)
– several (vài) – much (nhiều) – no / none (không có cái nào)
– many (nhiều) … – plenty of (nhiều)
… Ví dụ: a little of rice (một ít gạo) – some (một vài)
– enough (đủ)
Ví dụ: a few men (một vài …
người đàn ông) Ví dụ: all people in the world (tất cả
những người trên trái đất)

Một số lưu ý về từ chỉ số lượng:


 Đối với từ hạn định no, động từ trong câu được chia theo danh từ đi kèm sau nó. Ví dụ:
 There is no money left. (Không còn sót lại một chút tiền nào.)
 There are no problems left. (Không còn sót lại một vấn đề nào).
 Cần phân biệt enough vừa có thể là từ hạn định chỉ số lượng, vừa có thể là trạng từ. Nếu là từ
hạn định, enough sẽ đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ. Nếu là trạng từ, enough đứng sau
và bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Ví dụ:
 There are enough candies for everyone. (Có đủ kẹo để chia cho mọi người).→
Enough đi kèm danh từ candies nên đây là từ hạn định chỉ số lượng.
 I didn’t study enough to ace the test. (Tôi chưa học đủ bài để làm tốt bài kiểm tra).
→ Enough đi kèm động từ study nên đây là trạng từ.

Ví dụ:

 I buy every book by this author.


Tôi mua mọi quyển sách của tác giả này.
 Neither answer is correct.
Cả hai đáp án đều không chính xác.
 I have got little time to write the report.
Tôi hầu như không có thời gian để viết báo cáo.
All students have passed the final exam.
Tất cả học sinh đã đậu bài thi cuối kỳ.
 He had no money.
Anh ấy không có tiền.

Trong trường hợp dùng "there + be", động từ "be" chia theo danh từ được dùng. Ví dụ:

 There is no money.
 There are no problems.

Riêng với từ enough: nếu enough là từ chỉ số lượng thì nó sẽ đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ, nhưng
nếu enough là trạng từ thì nó đứng sau và bổ nghĩa cho động từ, tính từ và trạng từ khác.

 I don't have enough money. = Tôi không có đủ tiền.


→ enough là từ chỉ số lượng, bổ nghĩa cho danh từ money.

 This house isn't big enough for us. = Ngôi nhà này không đủ lớn cho chúng tôi.
→ enough là trạng từ, bổ nghĩa cho tính từ big.

3.5 Số từ – Chức năng của từ hạn định số từ


Số từ (Numbers) là từ hạn định dùng để xác định số lượng hoặc thứ tự cụ thể của danh từ nó bổ nghĩa. Có
hai loại số từ: số đếm và số thứ tự.
 Số đếm: one, two, three… Ví dụ: There are three books on my desk. (Có 3 quyển sách trên
bàn tôi).
 Số thứ tự: first, second, third… Ví dụ: The third one is my favorite. (Quyển sách thứ 3 là
quyển tôi thích nhất).
3.6 Từ nghi vấn – Chức năng của từ hạn định nghi vấn
Từ nghi vấn (Interrogative Determiners) dùng để hỏi thêm thông tin về các danh từ mà nó bổ trợ. Gồm có 3
loại từ nghi vấn: which, what, whose.
 Whose dùng để thể hiện ý “thuộc về ai đó”. Whose được dùng nhiều trong các câu liên quan
đến Mệnh đề quan hệ. Ví dụ: Whose book is this? (Cuốn sách này là của ai.)
 What dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó. Ví dụ: What genre of book do you
like? (Bạn thích thể loại sách nào?)
 Which cũng dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó, nhưng là hỏi về điều đã nằm
trong một tập hợp có sẵn. Ví dụ: Which books do you like? Novels or Poetries? (Bạn thích
loại sách nào? Tiểu thuyết hay thơ ca?)
3.7 Từ chỉ sự khác biệt – Chức năng của từ chỉ sự khác biệt
Có ba từ hạn định thuộc loại từ chỉ sự khác biệt này:
 Other: sử dụng khi ta nhắc đến một thứ gì đó khác hẳn so với những thứ đã được nhắc đến ở
trước. Other sử dụng với danh từ số nhiều. Ví dụ: I have no other books. (Tôi không còn
quyển sách nào khác).
 Another: được sử dụng khi ta muốn nhắc đến một thứ gì khác hoặc thêm vào những thứ đã
nói đến trước đó. Another sử dụng với danh từ số ít. Ví dụ: Would you like to buy another
book? (Bạn có muốn mua thêm một cuốn sách nữa không?)
 The other: được sử dụng khi chỉ những cái còn lại trong số những cái đã được nhắc đến trước
đó. The other sử dụng cho cả danh từ số ít và số nhiều. Ví dụ: I really like the books on the
left shelf, but the other are not my cup of tea. Tôi rất thích những quyển sách ở trên giá bên
trái, nhưng những quyển còn lại thì không đúng gu tôi lắm.
3. 8 Từ hạn định sở hữu / Tính từ sở hữu (Possessive Determiners)
Đại từ nhân xưng chủ ngữ Tính từ sở hữu
I (tôi) (tôi) my
You (bạn) Your (của bạn)
He (anh ấy) His (của anh ấy)
she (cô ấy) her (của cô ấy)
(nó) its (của nó)
we our
(chúng tôi, chúng ta) (của chúng tôi, của chúng ta)
you your
(các bạn) (của các bạn)
they their
(họ, chúng) (của họ, của chúng)

Ví dụ:

 We sold our house last week.


Chúng tôi đã bán căn nhà của chúng tôi vào tuần trước.
 Your book is currently at my room.
Quyển sách của bạn hiện đang ở phòng của tôi.
 Her dress is very expensive.
Chiếc đầm của cô ấy rất đắt tiền.

Lưu ý:

 Không nhầm lẫn Từ hạn định sở hữu (Tính từ sở hữu) với Đại từ sở hữu.
o Ví dụ: my (tính từ sở hữu) ≠ mine (đại từ sở hữu)
o Ví dụ: her (tính từ sở hữu) ≠ hers (đại từ sở hữu)
o Để phân biệt 2 loại từ này, bạn có thể tìm hiểu ở bài học Đại từ sở hữu.

Phân biệt its (của nó) với it's (= it + is):


 The cat licks its fur. → Con mèo liếm lông của nó.
 It's raining. = It is raining. → Trời đang mưa.
 Look at the train! It's coming. = It is coming → Nhìn tàu hỏa kìa! Nó đang tiến đến kìa.

Trong tiếng Việt, chúng ta có thể không nói "của tôi", "của nó", vân vân (vì sẽ không được tự nhiên lắm), nhưng trong
tiếng Anh chúng ta thường phải dùng tính từ sở hữu nếu có thể. Ví dụ:
Tôi làm mất hộ chiếu rồi. → Trong tiếng Việt chúng ta không nói của "của tôi" thì người nghe vẫn hiểu theo mặc định
là "hộ chiếu của tôi"
 I've lost my passport. → Để diễn tả rằng quyển hộ chiếu bị mất là "của tôi" thì ta phải dùng "my".
 I've lost passport. → Sai ngữ pháp, vì "passport" là danh từ số ít, bắt buộc phải có từ hạn định đứng trước
nó.
I've lost the passport → Đúng ngữ pháp, nhưng người nghe sẽ không nghĩ rằng hộ chiếu bị mất là "của tôi" mà là một
quyển hộ chiếu nào đó khác.

You might also like