Professional Documents
Culture Documents
Báo cáo kẹo Nougat
Báo cáo kẹo Nougat
Hòa tan, cô đặc, rót khuôn Phạm Triều Phương, Hoàng Thanh
Phương
- Vai trò của đường trong sản xuất bánh là tạo vị ngọt cho bánh. Ngoài việc tạo ra vị ngọt
đường còn góp phần tạo cấu trúc, màu sắc và hương vị thơm ngon cho sản phẩm bánh
nướng. Đường làm mềm bột nhào giúp bột mì hút nước trương nở. Đường là nguồn cung
cấp nguyên liệu cho phản ứng Maillard, phản ứng Caramel.
Bảng 1.1. Chỉ tiêu chất lượng của đường theo TCVN 1695:1987
Tên tiêu chuẩn Yêu cầu
RE RS
Màu sắc Tất cả tinh thể đều trắng óng ánh
Khi pha trong nước cất, dung dịch đường
trong suốt
Mùi Mùi đường đặc trưng, không có mùi lạ
Vị Ngọt thanh không lẫn vị khác
Ngoại hình Tinh thể tương đối đồng đều, tơi khô
không vón cục
Hàm lượng đường sacharose(%) 99,8 99,62
Độ ẩm (%) 0,05 0,07
Hàm lượng đường khử (%) 0,03 0,1
Hàm lượng tro (%) 0,03 0,07
1.2.Gelatin
Gelatine là sản phẩm được chiết xuất từ phía dưới da, xương, các mô mỡ của động vật
được xử lý với nhiệt độ trong điều kiện an toàn thực phẩm. Gelatine là một loại protein
không mùi vị, màu trong suốt hoặc hơi ngả vàng. Gelatin được sản xuất theo 2 kết cấu:
dạng lá và dạng bột. Gelatine nhận được rất nhiều sự quan tâm của các bạn yêu bếp và
yêu thích các món ăn.
Gelatine được ứng dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm tùy vào mục đích sử dụng.
Gelatine có tác dụng giúp làm đông, ổn định cấu trúc và tăng tính kết dính cho các món
ăn, tạo thành phẩm phù hợp và ưng ý.
Kẹo dẻo là một trong những sản phẩm sử dụng hàm lượng lớn gelatine trong quá trình
chế biến và tạo hình. Về ứng dụng của gelatine trong chế biến kẹo dẻo, gelatine giúp tạo
mối liên kết với nước, tạo, giữ bọt và điều chỉnh độ nhớt. Bên cạnh đó, khả năng bền
vững khi xử lý nhiệt giúp cho kẹo dẻo có được cấu trúc mềm mại và giữ được độ thẩm
mỹ, tránh bị biến dạng cho sản phẩm tạo thành.
1.3. Mạch nha
Mạch nha hay còn gọi là kẹo mạch nha hoặc đường mạch nha. Thực chất đây là một
loại mật dẻo được chiết xuất từ ngũ cốc (lúa mạch, đại mạch, hạt lúa mì đã có mầm,
lúa, nếp). Loại kẹo đường này có độ dẻo nhưng không dai, luôn có màu vàng sậm đặc
trưng, mang hương vị ngọt thanh, thơm ngon mùi nếp.
Đường mạch nha có tác dụng làm cho kẹo tăng độ dai, nhiều tơ, không bị lại đường,
không bị chảy nhão do hút ẩm..
1.4. Các loại hạt
a) Hạnh nhân
Đây là loại hạt quan trọng nhất trong làm bánh kẹo và có nguồn gốc từ vùng Điạ
Trung Hải. Có hai loại: hạnh nhân đắng và hạnh nhân ngọt. Chứa hàm lượng khoáng
chất khá cao như magie, kali, calci và các chất chống oxy hóa như vitamin E,
selenium. Là loại hạt khá tốt cho tim mạch vì có lượng cholesterol khá thấp, hơn 70%
chất béo là acid béo không no một nối đôi.
b) Hạt điều
Hạt điều, còn được gọi với tên đào lộn hột, là sản phẩm từ cây điều. Cây điều có thuộc
họ Xoài và có nguồn gốc ban đầu từ vùng Đông Bắc Brasil. Sau đó, cây điều được du
nhập vào châu Á và châu Phi khoảng năm 1560-1565. Hạt điều được trồng nhiều ở các
tỉnh phía Nam của Việt Nam.
Hạt điều không chỉ thơm ngon mà còn có giá trị dinh dưỡng cao và nhiều công dụng
tuyệt vời đối với sức khỏe con người:
Thành phần dinh dưỡng của hạt điều:
o Chứa nhiều vitamin và khoáng chất như vitamin E, K, B6, đồng, photpho, kẽm,
magie, sắt và selen.
o Một ounce hạt điều (khoảng 28,35g) cung cấp:
157 calo.
8,56g carbohydrate.
1,68g đường.
0,9g chất xơ.
5,17g protein.
o Hạt điều còn chứa nhiều loại vi chất khác nhau có lợi cho sức khỏe con người.
c) Nho khô
Nho khô, còn được gọi là mứt nho hoặc mứt nho khô, là những quả nho được sấy khô
để làm mứt ăn vặt thường ngày hoặc trong ngày Tết. Chúng có thể có màu vàng, nâu
hoặc tím, tùy thuộc vào loại nho và cách sấy khô. Dưới đây là một số thông tin về nho
khô:
Giá trị dinh dưỡng của nho khô (cho khoảng 40 - 50g):
o Năng lượng: 299 Kcal (15% nhu cầu hàng ngày).
o Carbohydrate: 79,18g (61% nhu cầu hàng ngày).
o Chất đạm: 3,07g (5,5% nhu cầu hàng ngày).
o Chất xơ: 3,7g (10% nhu cầu hàng ngày).
o Vitamin C: 2,3mg (4% nhu cầu hàng ngày).
o Canxi: 50mg (5% nhu cầu hàng ngày).
o Kali: 749mg (16% nhu cầu hàng ngày).
o Đồng: 0,318mg (35% nhu cầu hàng ngày).
o Magiê: 7mg (2% nhu cầu hàng ngày).
o Mangan: 0,299mg (12% nhu cầu hàng ngày).
o Phốt pho: 101mg (15% nhu cầu hàng ngày).
o Selen: 0,6µg (1% nhu cầu hàng ngày).
o Kẽm: 0,22mg (2% nhu cầu hàng ngày).
1.5. Bơ
Thường được sử dụng trong sản xuất bánh. Có vai trò làm tăng chất lượng cảm quan,
làm mềm bột và tăng giá trị dinh dưỡng và năng lượng
Bảng 1.5: Chỉ tiêu của bơ trong sản xuất bánh biscuit (TCVN 6048:1995)
Stt Chỉ tiêu Yêu cầu
1 Màu sắc Vàng dặc trưng
2 Mùi vị Mùi vị đặc trưng
3 Trạng thái Mềm, đồng nhất
4 Tạp chất Không có
5 Độ ẩm < 16%
6 Hàm lượng lipid > 80%
7 Chỉ số AV < 0,3%
8 Chỉ số PV < 2%
1.6. Vanilla
Hương vani thiên nhiên được sản xuất từ quá trình lên men tự nhiên của trái vanilla.
Vanilla là thành phần chính của hương vani thiên nhiên. chiếm đến khoảng 85%, tiếp
theo là phydroxybenzal-dehyd khoảng 9% và p-hydroxy-benzyl methyl ether khoảng
1%; phần còn lại chia cho khoảng 200 chất tạo mùi khác và tuy ít, nhưng chúng tạo ra
dấu ấn riêng cho các thương hiệu vani khác nhau, như Bourbon, Tahiti... Có vai trò tạo
hương vị riêng, đặc trưng cho sản phẩm.
Hình 6: Vanilla
Bảng 1.6. Chỉ tiêu về chất lượng ( yêu cầu về độ ẩm)
Chỉ tiêu Mức Phương pháp
thử chuẩn
Qủa vani Vani dạng Vani dạng bột
Hạng miếng và vani
dạng rời
1 2 3 4
38 38 30 25 30 20 4.1, TCVN
Độ ẩm (%) tối 11453-2:2016
đa (ISO 5565-
2:1999)
1.7. Sữa bột
Các sản phẩm từ sữa đóng một số vai trò quan trọng trong bánh kẹo, bao gồm cung
cấp độ ẩm, axit amin và lactose để làm nâu kẹo thông qua phản ứng Maillard. Chúng
cũng góp phần bổ sung chất béo cho bánh kẹo và hoạt động như một chất nhũ hóa
cũng như ảnh hưởng đến khả năng kết tinh của đường
Đường, mạch
Gelatin, nước nha, nước
Đánh trộn 2
Rót khuôn
Làm lạnh
Tạo hình
Bao gói
Kẹo
Nougart
V. THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Stt Công đoạn Cách làm
1 Hòa tan Dùng nước hóa tan đường trong thời gian
ngắn nhất. Nếu hòa tan không hoàn toàn
sẽ tạo mầm kết tinh.
2 Cô đặc Cho nước đường đã nấu ở nhiệt độ
118 ° C vào đánh trộn cho bông. Sau khi
đánh đường nguội xuống ~ 50° C thì cho
các nguyên liệu phụ vào
3 Đánh trộn Cho Gelatin đã ngâm với nước vào bát.
Sau đó cho dung dịch đường đã nấu vào
đánh trộn cho đến khi đường nguội
xuống.
4 Phối trộn Cho các loại nguyên liệu phụ đã chuẩn bị:
bột sữa, bơ, các loại hat vào và trộn đều
5 Rót khuôn Sau khi đánh kẹo đặc lại, chuẩn bị khuôn,
sau đó tiền hành đổ khuôn để tạo hình.
6 Làm lạnh Để nguội
7 Tạo hình Dùng dao hoặc kéo để cắt
8 Bao gói Dùng giấy gói kẹo để bao gói
Kết quả
Nhiệt độ(° C )
Cấu trúc Mùi vị Màu sắc
130° C
Mềm, dẻo, dai Mùi thơm bơ, sữa Trắng
135° C
Mềm, dẻo Mùi thơm bơ, sữa Trắng ngà
140° C
Cứng Mùi thơm bơ, sữa Hơi vàng
Nhiệt độ(° C )
Chỉ tiêu 130° C 135° C 140° C
Màu trắng Mùi sữa Vị ngọt Cấu trúc mềm Hậu vị ngọt
A 1 1 3 3 3
B 2.5 2 1 2 1
C 2.5 3 2 1 2
Sản phẩm Người thử 2
Màu trắng Mùi sữa Vị ngọt Cấu trúc mềm Hậu vị ngọt
A 1 3 3 3 3
B 2 2 2 2 2
C 3 1 1 1 1
Sản phẩm Người thử 3
Màu trắng Mùi sữa Vị ngọt Cấu trúc mềm Hậu vị ngọt
A 3 3 3 3 3
B 2 2 2 2 1
C 1 1 1 1 2
Sản phẩm Người thử 4
Màu trắng Mùi sữa Vị ngọt Cấu trúc mềm Hậu vị ngọt
A 1 3 3 3 3
B 1 1.5 1 1 2
C 1 1.5 2 2 1
Sản phẩm Người thử 5
Màu trắng Mùi sữa Vị ngọt Cấu trúc mềm Hậu vị ngọt
A 1 2.5 3 2 3
B 1 1 1 3 1
C 1 2.5 2 1 2
Sản phẩm Người thử 6
Màu trắng Mùi sữa Vị ngọt Cấu trúc mềm Hậu vị ngọt
A 1 2 3 2 3
B 1 1 1 3 1
C 1 3 2 1 2
Sản phẩm Người thử 7
Màu trắng Mùi sữa Vị ngọt Cấu trúc mềm Hậu vị ngọt
A 1 2 3 2 3
B 1 1 1 3 1
C 1 3 2 1 2
Sản phẩm Người thử 8
Màu trắng Mùi sữa Vị ngọt Cấu trúc mềm Hậu vị ngọt
A 1 2.5 2 2 3
B 1 1 1 3 1
C 1 2.5 3 1 2
Sản phẩm Người thử 9
Màu trắng Mùi sữa Vị ngọt Cấu trúc mềm Hậu vị ngọt
A 2.5 2 3 2 3
B 1 1 1 3 1
C 2.5 3 2 1 2
Sản phẩm Người thử 10
Màu trắng Mùi sữa Vị ngọt Cấu trúc mềm Hậu vị ngọt
A 2.5 3 3 3 3
B 1 2 2 2 1
C 2.5 1 1 1 2
Sản phẩm Người thử 11
Màu trắng Mùi sữa Vị ngọt Cấu trúc mềm Hậu vị ngọt
A 1 3 3 1 2
B 2 2 2 2 1
C 3 1 1 3 3
Sản phẩm Người thử 12
Màu trắng Mùi sữa Vị ngọt Cấu trúc mềm Hậu vị ngọt
A 1 2 3 2 1
B 3 0 2 1 2
C 2 1 1 3 3
Sản phẩm Người thử 13
Màu trắng Mùi sữa Vị ngọt Cấu trúc mềm Hậu vị ngọt
A 1 3 1 3 2
B 2 2 2 2 1
C 3 1 3 1 3
Sản phẩm Người thử 14
Màu trắng Mùi sữa Vị ngọt Cấu trúc mềm Hậu vị ngọt
A 1 3 3 2 2
B 2 2 2 1 1
C 3 1 1 3 3
Sản phẩm Người thử 15
Màu trắng Mùi sữa Vị ngọt Cấu trúc mềm Hậu vị ngọt
A 1 2 3 1 3
B 2 3 2 2 1
C 3 1 1 3 2
XI. XỬ LÝ SỐ LIỆU
Groups representation
Dim 2 (43.55%)
1.00
Gc8
Gc6
Gc9 Gc7
Gc5
0.75
Gc12
Gc14 Gc10
0.50
Gc15
Gc4
Gc11
0.25 Gc13 Gc1
Gc3
Gc2
0.00
Đồ thị thể hiện sự tương quan trong đánh giá giữa các thành viên trong hội đồng
Nhận xét;
- Có sự khác biệt không đáng kể về đánh giá của những người thử, vì số liệu cùng
nằm ở một góc phần tư của biểu đồ
- Tổng giá trị dim 1 và dim 2 là 100% >70% nên các giá trị mà người thử đánh giá có
ý nghĩa
Dim 2 (43.55%)
Partial axes
1.0
Dim2.Gc12
Dim2.Gc1
Dim2.Gc14 Gc1
Dim1.Gc14 Gc2
0.5 Gc3
Dim1.Gc11 Gc4
Dim1.Gc4
Dim1.Gc13 Gc5
Dim1.Gc1
Gc6
Dim1.Gc10 Gc7
0.0
Dim2.Gc2 Dim2.Gc8 Gc8
Dim1.Gc2
Dim1.Gc12 Gc9
Dim2.Gc9 Dim1.Gc15 Dim1.Gc3
Gc10
Dim2.Gc7 Dim2.Gc6
Gc11
-0.5 Dim2.Gc5 Gc12
Gc13
Gc14
Dim2.Gc15 Gc15
-1.0 Dim2.Gc4
Correlation circle
Dim 2 (43.55%)
1.0
N14.cautruc.cung
N11.hauvi.ngot
N13.hauvi.ngot
N14.hauvi.ngot
N6.mui.sua
N7.mui.sua
N9.mui.sua
N12.vi.ngot
N8.vi.ngot N5.mui.sua
N8.mui.sua
N9.mau.trang
N10.mau.trang Gc1
Gc2
N1.vi.ngot
N1.hauvi.ngot
N3.hauvi.ngot
N4.hauvi.ngot
N4.vi.ngot
N5.vi.ngot
N5.hauvi.ngot
N6.vi.ngot
N6.hauvi.ngot
N7.vi.ngot
N7.hauvi.ngot
N8.hauvi.ngot
N9.vi.ngot
N9.hauvi.ngot
N10.hauvi.ngot
N12.cautruc.mem
N15.hauvi.ngot
Gc3
Gc4
0.5
N11.cautruc.cung
N13.cautruc.cung
N12.hauvi.ngot
N11.mau.trang
N13.mau.trang
N14.mau.trang
N15.mau.trang
N2.mau.trang
N1.mui.sua
N15.vi.ngot Gc5
N4.mui.sua
Gc6
Gc7
0.0
Gc8
Gc9
N1.mau.trang N1.cautruc.mem
N3.vi.ngot
N3.cautruc.mem
N3.mui.sua
N3.mau.trang
N2.vi.ngot
N2.cautruc.mem
N2.hauvi.chua
N2.mui.sua
N4.cautruc.mem
N10.cautruc.mem
N10.vi.ngot
N10.mui.sua
N11.vi.ngot
N11.mui.sua
N12.vi.sua
N13.vi.sua
N13.vi.ngot
N14.vi.ngot
N14.mui.sua
N15.mui.sua
Gc10
-0.5 Gc11
Gc12
N12.mau.trang
Gc13
-1.0 N5.cautruc.mem
N6.cautruc.mem
N7.cautruc.mem
N8.cautruc.mem
N9.cautruc.mem
N15.cautruc.mem Gc14
Gc15
-1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0
Dim 1 (56.45%)
Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa các tính chất cảm quan của 3 mẫu
Nhận xét:
- Đặc trưng của kẹo C là hậu vị ngọt, cấu trúc mềm, mùi sữa.
- Đặc trưng của kẹo A là hậu vị ngọt, cấu trúc mềm, mùi sữa, màu trắng.
- Đặc trưng của kẹo B là màu trắng
Đồ thị thể hiện sự phân bố mẫu: A (t = 130oC); B (t = 135oC) ; C (t = 140oC)
Nhận xét :
- Xét theo trục dim 1 : sản phẩm kẹo C và kẹo B có tính chất tương tự nhau vì cùng
nằm về phía trục âm
- Xét theo trục dim 2 : sản phẩm kẹo A và kẹo C có tính chất tương tự nhau vì cùng
nằm về phía trục dương