Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 45

BỘ СÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌС

CÔNG THƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH

KHОА TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

-----о0о----

Dự án đầu tư: Đồ ăn healthy Young & Strong

Môn: Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

Nhóm: 2

Lớp: 12DHNH06-010110072907

Tiết: 10-12

GVHD: Nguyễn Bình Phương Thúy

TPHCM, NGÀY 6 THÁNG 12 NĂM 2023


Thành viên nhóm 2:
STT MSSV Họ tên Nội dung thực Đánh giá hoàn thành
hiện
1 2023214262 Nguyễn Văn Lâm Phần mở đầu 100%
Tổng hợp,
chỉnh sửa,
chương 4.1
2 2023214187 Mai Nguyễn Chương 2, 4.2 100%
Hoàng Giang
3 2023214208 Phạm Minh Hạnh Chương 2, 4.2 100%

4 2023214287 Nghiêm Thị Khánh Chương 2, 4.2 100%


Linh
5 2023210632 Trần ngọс Linh Chương 1, 4.2 100%
6 2023210135 Nguyễn Thị Thu Chương 3, 5 100%
Thảo
7 2023210578 Đồng Thị Thu Chương 1, 5 100%
Trang
8 2023214369 Lê Thị Bích Ni Chương 1, 4.1, 100%
6
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................1
PHẦN NỘI DUNG........................................................................................................5
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ..............................5
1.1 Tổng quan cung cầu...............................................................................................5

1.2 Đối tượng khách hàng............................................................................................5

1.3 Thị trường đầu vào và đầu ra.................................................................................7

1.4 Sản phẩm................................................................................................................7

1.4.1 Định vị sản phẩm.............................................................................................7


1.4.2 Kế hoạch marketing và bán hàng.....................................................................8
1.5 Chiến lược về giá.................................................................................................10

1.6 Đối thủ cạnh tranh................................................................................................12

1.7 Những mặt hạn chế và giải pháp..........................................................................14

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU KĨ THUẬT – CÔNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ


.......................................................................................................................................16
2.1 Địa điểm đầu tư dự án..........................................................................................16

2.2 Công nghệ kĩ thuật...............................................................................................16

2.3 Nguyên liệu đầu vào............................................................................................17

2.4 Giải pháp xây dựng..............................................................................................17

CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU NHÂN SỰ DỰ ÁN ĐẦU TƯ....................................19


3.1 Hình thức tổ chức quản lý dự án..........................................................................19

3.2 Kế hoạch nhân sự.................................................................................................19

3.3 Phúc lợi nhân viên................................................................................................20

3.4 Cơ sở bảng lương.................................................................................................20

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN...............................21


4.1 Dự toán tài chính và dòng tiền dự án đầu tư....................................................21
4.2 Thẩm định hiệu quả dự án đầu tư.........................................................................32

CHƯƠNG 5: NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI


TRƯỜNG TRONG DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......................................................................36
5.1 Lợi ích kinh tế - xã hội.........................................................................................36

5.2 Lợi ích môi trường...............................................................................................37

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................38


MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1.............................................................................................................................8
Bảng 2...........................................................................................................................11
Bảng 3...........................................................................................................................12
Bảng 4...........................................................................................................................17
Bảng 5...........................................................................................................................22
Bảng 6...........................................................................................................................23
Bảng 7...........................................................................................................................25
Bảng 8: Bảng kế hoạch đầu tư.......................................................................................26
Bảng 9: Bảng kế hoạch kháu hao máy móc thiết bị.....................................................26
Bảng 10: Bảng kế hoạch trả nợ....................................................................................27
Bảng 11: Bảng kế hoạch doanh thu...............................................................................29
Bảng 12: Bảng kế hoạch chi phí....................................................................................30
Bảng 13: Bảng xây dựng lãi lỗ của dự án.....................................................................31
Bảng 14: Bảng xây dựng dòng tiền kế hoạch của dự án...............................................32
Bảng 15.........................................................................................................................33
Bảng 16.........................................................................................................................33
Bảng 17.........................................................................................................................34
Bảng 18.........................................................................................................................35

MỤC LỤC HÌNH ẢNH


Hình 1..............................................................................................................................3
Hình 2..............................................................................................................................9
Hình 3............................................................................................................................10
Phần mở đầu

PHẦN MỞ ĐẦU

1.Lời mở đầu

“Người có sức khỏe là có hy vọng và có hy vọng là có tất cả mọi thứ", hay một
câu nói khác "Người có sức khỏe thì có cả trăm ngàn ước mơ, người không có sức
khỏe thì chỉ có một ước mơ duy nhất là sức khỏe". Hai câu nói này đều củng cố một tư
tưởng, ý nghĩa duy nhất rằng đối với con người không có gì quan trọng và quý giá
bằng sức khỏe, chỉ cần có sức khỏe con người sẽ bằng nhiều cách mà đạt được ước mơ
của mình, còn ngược lại chúng ta sẽ chẳng có gì ngoài một thân thể đau yếu. Trong xã
hội hiện đại, con người bắt đầu theo đuổi những giá trị cao hơn. Những giá trị đó đều
bắt nguồn từ những nhu cầu cơ bản của con người. Trong vấn đề ăn uống, ngày nay
người ta không chỉ là ăn đủ, ăn ngon, mà người ta bắt đầu quan tâm để ăn lành manh,
ăn vì sức khỏe. Cải thiện cuộc sống về mọi mặt chính là động lực để người Việt theo
đuổi thói quen ăn uống lành mạnh. Người tiêu dùng Việt hiện nay luôn trong tình trạng
hoang mang, lo lắng về nguồn gốc các loại thực phẩm có trên bàn ăn nhà mình. Vì thế
thực phẩm sạch, chất lượng, nguồn gốc rõ ràng sẽ thu hút đối với họ. Nhu cầu về
ngành thực phẩm là vô cùng lớn: ăn uống là nhu cầu thiết yếu của mỗi con người và là
điều kiện cơ bản để tồn tại và phát triển. Đồ ăn Healthy cũng góp phần làm giảm nguy
cơ mắc bệnh tim và cải thiện tình trạng sức khỏe thể chất và tinh thần.Tuy nhiên, để ăn
uống theo chế độ này một cách có hiệu quả không phải chuyện đơn giản “ngày một
ngày hai”. Các món ăn cần được chế biến khác biệt so với những món ăn thông thường
từ chế biến, nêm nếm cũng như khẩu phần. Bên cạnh đó chúng cũng cần được tính
toán với một lượng chất dinh dưỡng phù hợp cho người ăn. Từ các thông tin trên,
nhóm đã lên ý tưởng đề xuất một dự án khởi nghiệp trong lĩnh vực thực phẩm là cung
cấp các bữa ăn healthy chế biến sẵn theo ngày. Nhìn thấy được điều này, “Young &
Strong” được ra đời nhằm đánh vào xu hướng trên, khi khách hàng mong muốn một
phần ăn vừa ngon, vừa chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh, lại còn nhanh chóng và
tiện lợi thì “ Young & Strong” sẽ lưu ưu tiên hàng đầu của mọi người.

2. Căn cứ pháp lý và thực tiễn

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch cụ ăn uống:

1
Phần mở đầu

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thể hiện sự công nhận của Nhà nước với
sự ra đời của một thực thể kinh doanh, là chứng nhận hợp pháp ghi nhận ngày đăng ký
kinh doanh lần đầu và là căn cứ pháp lý xác thực hoạt động kinh doanh một cách hợp
pháp.

Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm:

Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định đối với cơ sở
sản xuất và kinh doanh thực phẩm căn cứ Luật An toàn thực phẩm 55/2010/QH12 và
Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Giấy phép ATTP đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh
thực phẩm hoạt động hợp pháp, đáp ứng yêu cầu pháp lý về sản xuất và kinh doanh
thực phẩm.

Các loại thuế phải nộp

Theo nghị định 139/2016/NĐ-CP: Thuế/lệ phí môn bài của quán ước lượng
doanh thu 1 năm của quán là 400 triệu đồng/năm

Mức nộp lệ phí môn bài: Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000
đồng/năm;

Thuế giá trị gia tăng: Thông tư 43/2022/ND-CP quy định về thuế suất VAT là
8%.

Thuế thu nhập cá nhân: 1,5%

3. Tóm tắt dự án

Tên dự án : Đồ ăn healthy Young & Strong

Nhãn hiệu : Young & Strong

2
Phần mở đầu

Logo:

Hình 1
Slogan: Đam mê ẩm thực – Tích cực giảm cân

Sản phẩm kinh doanh: Thức ăn và nước uống

Địa điểm kinh doanh: Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Mục tiêu:

Mục tiêu ngắn hạn:

-Young & Strong đưa ra mục tiêu xây dựng thương hiệu trong vòng 2 tháng,
mong muốn tất cả mọi người đều biết đến.

- Đạt được mục tiêu đề ra, tạo được ấn tượng tốt với khách hàng quan tâm đến
sản phẩm đồ ăn healthy.

- Cho ra những sản phẩm chất lượng đảm bảo nhu cầu cho khách hàng - Dự
kiến hoàn lại vốn trong 2 năm hoạt động

- Doanh thu tăng dự kiến 5% mỗi năm kể từ năm hoạt động đầu tiên

Mục tiêu dài hạn:

3
Phần mở đầu

- Tạo nên thương hiệu cho Young & Strong là thương hiệu nến thơm hàng đầu
trong tâm trí của khách hàng

- Mở rộng phạm vi sản xuất và kinh doanh trong và ngoài nước, xây dựng thêm
nhiều cơ sở sản xuất, lắp đặt thêm các thiết bị máy móc sản xuất hiện đại để phục vụ
sản xuất và cho ra những sản phẩm chất lượng nhất dành cho người tiêu dùng.

4
Phần nội dung Chương 1: Nghiên cứu thị trường dự án đầu tư

PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1 Tổng quan cung cầu

Khi xã hội dần phát triển hơn, nhu cầu về làm đẹp và chăm sóc sức khoẻ đang
được mọi người ngày càng quan tâm. Nhu cầu về ăn uống của con người không chỉ
dừng lại ở no bụng mà còn phải thơm ngon, hấp dẫn, ít calo. Việc cung cấp quá mức
đường và tinh bột vào cơ thể làm tăng nguy cơ của bệnh tim mạch, tiểu đường, huyết
áp, thừa cân…

Chế độ ăn healthy, hiểu một cách đơn giản thì đây là chế độ dinh dưỡng cho
phép cải thiện hoặc tăng cường sức khoẻ lên mỗi ngày. Nó bao gồm tất cả bữa ăn trong
ngày cả chính và phụ. Người ta không thể chỉ quan tâm bữa ăn chính lành mạnh mà bỏ
qua bữa ăn phụ được. Mặt khác, thống kê đã cho thấy đa số người thừa cân, béo phì là
do ăn vặt, ăn phụ thiếu lành mạnh. Và ở bữa ăn phụ đó, đồ ăn vặt healthy chính là 1 sự
lựa chọn hoàn hảo:

• Không cần bỏ ra quá nhiều thời gian trong việc chế biến.

• Ăn vặt healthy đúng cách sẽ giúp làm giảm cảm giác đói, làm đầy dạ dày
để giảm năng lượng hấp thụ vào cơ thể.

• Dễ dàng thay thế hoàn toàn các món ăn vặt truyền thống dễ gây hại sức
khoẻ như: bánh kẹo, nước ngọt, bim bim, trà sữa

Tại thành phố Hồ Chí Minh, nhiều gia đình, các bà nội trợ, nhân viên văn
phòng hay kể cả học sinh sinh viên đã và đang quan tâm về sức khỏe của chính bản
thân mình. Hiểu và cảm nhận được xu thể ấy, việc kinh doanh đồ ăn healthy “ Young
& Strong “ đầy khả thi và tiềm năng để đánh vào thị trường ngành F&B tại thành phố
Hồ Chí Minh.

1.2 Đối tượng khách hàng

5
Phần nội dung Chương 1: Nghiên cứu thị trường dự án đầu tư

Người quan tâm đến sức khỏe: Những người muốn duy trì hoặc cải thiện tình
trạng sức khỏe của họ thông qua việc ăn uống lành mạnh và cung cấp dinh dưỡng tốt
cho cơ thể.

Người muốn giảm cân: Những người đang trong quá trình giảm cân hoặc duy
trì cân nặng đã đạt được thường tìm kiếm các tùy chọn ăn uống có chất lượng và ít
calo.

Người thực hiện chế độ ăn đặc biệt: Các nhóm như người ăn chay, người ăn
kiêng, người không ăn gluten, người không ăn đường và người có dị ứng thực phẩm có
thể là khách hàng tiềm năng.

Người thích thể thao và thể hình: Những người đam mê thể thao thường quan
tâm đến việc cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng cần thiết để cải thiện hiệu suất
và phục hồi sau tập luyện.

Người bận rộn: Những người có cuộc sống bận rộn có thể tìm kiếm các lựa
chọn ăn uống nhanh chóng và tiện lợi, như các món ăn healthy có sẵn sẵn có hoặc dịch
vụ giao hàng tận nơi.

Người yêu thích thực phẩm tự nhiên và hữu cơ: Người tiêu dùng quan tâm
đến việc sử dụng thực phẩm tự nhiên, hữu cơ, không chất bảo quản, và không phẩm
màu có thể là đối tượng mục tiêu.

Người quan tâm đến môi trường: Khách hàng có tinh thần bảo vệ môi trường
có thể tìm kiếm các sản phẩm được sản xuất bằng cách bảo vệ sự bền vững của hành
tinh.

Người muốn cải thiện tình trạng tâm lý: Một số người có thể thấy việc ăn đồ
ăn healthy giúp cải thiện tình trạng tâm lý và tạo cảm giác tốt hơn về bản thân.

Người thích thưởng thức thực phẩm ngon và lành mạnh: Cuối cùng, người
nào đó có thể muốn kết hợp việc thực phẩm lành mạnh với khẩu vị ngon và sự thú vị
trong bữa ăn.

1.3 Thị trường đầu vào và đầu ra

6
Phần nội dung Chương 1: Nghiên cứu thị trường dự án đầu tư

• Thị trường đầu vào:

Nguyên liệu: Để sản xuất đồ ăn healthy, cần các nguyên liệu tươi, có chất lượng
cao và không chất bảo quản và không chất tạo màu nhân tạo.Thị trường đầu vào sẽ là
các nhà cung cấp nông sản, các trang trại hữu cơ hoặc các nhà cung cấp nguyên liệu
chất lượng cao.

Thiết bị và công nghệ: Để sản xuất đồ ăn healthy, cần các thiết bị và công nghệ
phù hợp để chế biến thực phẩm. Thị trường đầu vào sẽ là các nhà sản xuất thiết bị và
công nghệ trong ngành thực phẩm.

• Thị trường đầu ra:

Khách hàng: Đồ ăn healthy dành cho các khách hàng có ý thức sức khỏe và
quan tâm đến chế độ ăn uống lành mạnh. Thị trường đầu ra của bạn sẽ là những người
tiêu dùng chất lượng sống cao, những người muốn duy trì hoặc cải thiện sức khỏe và
ngoại hình.

Các kênh phân phối: Thông qua các cửa hàng thực phẩm hữu cơ, siêu thị, nhà
hàng, quán cafévà hướng tới bán trực tiếp tại 1 cửa hàng và qua các sàn thương mại
phổ biến như: Shoppee food, Grab food, Beamin, ...

1.4 Sản phẩm

1.4.1 Định vị sản phẩm

Sản phẩm healthy của Young & Strong sau khi chế biến được bảo đảm 100%
an toàn vệ sinh thực phẩm các, món ăn được làm từ những thực phẩm tốt cho sức
khỏe, không có quá nhiều Calo và chất béo trong món ăn giúp thực khách vẫn ăn ngon
mà dáng vẫn khỏe, mỗi khách hàng mục tiêu khi sử dụng dịch vụ của cửa hàng sẽ
được tư vấn kỹ càng trước khi chọn món đồng thời mỗi món ăn được ghi rõ ràng Calo
giúp cho khách hàng đang trong thực đơn giảm cân cảm thấy an toàn và dễ dàng hơn
về bữa ăn ở quán, và có những ưu đãi đặc biệt khi đặt món nhiều lần tại quán.

1.4.2 Kế hoạch marketing và bán hàng

Doanh mục sản phẩm

7
Phần nội dung Chương 1: Nghiên cứu thị trường dự án đầu tư

Tuyến sản phẩm Tên sản phẩm

Sadwich Sandwich gà nướng sốt mè trắng

Sandwich trứng

Sandwich bò

Món ăn healthy Cơm gạo lứt

Bún gạo lứt

Salad Salad gà xé sốt quả bơ

Salad rau củ

Nước detox Nước trái cây detox

Bảng 1
Cấu trúc sản phẩm

Tác dụng: Giảm cân, Bảo hành: Đổi trả nếu đồ


giữ dáng, tốt cho sức ăn không đúng yêu cầu của
khỏe khách. Giảm 50% nếu quý
Chất lượng: khách có phản hồi giúp của
Nhãn hiệu: Sản phẩm hàng Phát triển sản phẩm
Young & ngon, sạch, có
Strong nguồn gốc
xuất xứ

Đặc điểm:
Kiểu dáng Ngon, đẹp mắt,
tốt cho sức
khỏe
Lắp đặc bao bì: gói bằng
hộp giấy. Nếu đồ ăn có Dịch vụ sau bán:
nước lót thêm giấy bạc Hỏi quý khách về
hoặc dùng hộp nhựa để tái sự hài lòng. Tặng
sử dụng voucher

Hình 2
Sản phẩm gia tăng:

+ Giảm 5% cho khách giới thiệu bạn mới

8
Phần nội dung Chương 1: Nghiên cứu thị trường dự án đầu tư

+ Khách hàng có tổng hóa đơn tháng trên 1 triệu được tặng một thực đơn
giảm cân trong 7 ngày

Sản phẩm mong đợi:

+ Mùi vị hấp dẫn, mới lạ, ngon


+ Hỗ trợ giảm cân
+ Tốt cho sức khỏe

Sản phẩm bổ sung

+ Tư vấn thực đơn giảm cân


+ Checkin tại quán giảm 50%

Cấu trúc doanh thu từng sản phẩm:

Sales

8%
20%
12%

10%

24%
6%

8%
12%

Sandwich gà nướng sốt mè trắng Sandwich trứng Sandwich bò


Cơm gạo lứt Bún gạo lứt Salad gà xé sốt bơ
Salad rau củ Nước trái cây detox

Hình 3

1.5 Chiến lược về giá

- Mục tiêu định giá

+ Tồn tại trên thị trường

+ Mục tiêu thụ sản phẩm cao

9
Phần nội dung Chương 1: Nghiên cứu thị trường dự án đầu tư

+ Thu hút được lượng khách lớn trên thị trường

+ Tối thiểu hóa chi phí, tối đa hóa lợi nhuận

+ Dẫn đầu thị trường về chất lượng hàng hóa, dịch vụ

- Chiến lược định giá:

+ Định giá theo chi phí và lợi nhuận: Điều khiến các khách hàng quan tâm nhất
đó là giá cả, giá sản phẩm bao gồm:

 Tất cả cgi phí cho tất cả nguyên vật liệu cần dùng
 Tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận trên chi phí
 Tiền công cho mỗi sản phẩm
 Tiền mặt bằng, tiện nghi

+ Định giá theo giá trị: Dựa vào sự yêu thích và giá trị sản phẩm mà quán mang
lại

 Mức độ phổ biến của sản phẩm


 Điều khác biệt về khâu chế biến và chất lượng của sản phẩm
 Sự yêu thích của khách hàng đối với sản phẩm
 Lợi ích sản phẩm đem lại

+ Cơ sở định giá:

 Chi phí làm ra sản phẩm

Bao gồm: Nguyên vật liệu chính làm ra sản phẩm, nguyên vật liệu phụ, điện
nước, nhân viên

 Giá trung bình của đối thủ canh tranh

Tên món Giá (Bếp Inspire)

10
Phần nội dung Chương 1: Nghiên cứu thị trường dự án đầu tư

Sandwich gà nướng sốt mè trắng 49.000

Sandwich trứng 40.000

Sandwich bò 60.000

Cơm gạo lứt 79.000

Bún gạo lứt 64.000

Salad gà xé sốt quả bơ 79.000

Salad rau củ 45.000

Nước trái cây detox 29.000

Bảng 2

 Giá bán sản phẩm của cửa hàng :

Tên sản phẩm Giá

Sandwich gà nướng sốt mè trắng 35.000

Sandwich trứng 30.000

Sandwich bò 45.000

Cơm gạo lứt 45.000

Bún gạo lứt 50.000

Salad gà xé sốt quả bơ 35.000

Salad rau củ 30.000

Nước trái cây detox 25.000

Bảng 3

+ Điều chỉnh giá: Giảm giá

Tuần đầu khai trường

11
Phần nội dung Chương 1: Nghiên cứu thị trường dự án đầu tư

 Giảm 10% cho các khách hàng đến ăn trực tiếp tại quán
 Tặng 1 detox trái cây cho bàn 4 người trở lên
 Giảm 15% cho khách đặt bàn trước và checkin tại quán
 Giảm 10% + Freeship bán kính 5km cho các khách đặt hàng qua shopee,
Page, Tiktok, Now

+ Các ngày lễ/tết: Giảm 5% các ngày lễ trong năm.

1.6 Đối thủ cạnh tranh

Nhà hàng và quán café: Nhà hàng và quán café cung cấp đồ ăn và thức uống có
thể cạnh tranh trực tiếp với dự án đầu tư đồ ăn healthy. Mặc dù không phải tất cả
những nhà hàng và quán café đều tập trung vào món ăn không tốt cho sức khỏe, nhưng
vẫn có nhiều đối thủ trong ngành này. Chính sách giá cả và chất lượng dịch vụ là hai
yếu tố quan trọng để cạnh tranh với những đối thủ này.

Cửa hàng thực phẩm tự nhiên và cửa hàng tạp hóa: Cửa hàng thực phẩm tự
nhiên và cửa hàng tạp hóa cung cấp các sản phẩm tươi sống, hữu cơ và tự nhiên. Dự
án đầu tư đồ ăn healthy có thể cạnh tranh trực tiếp với các cửa hàng này bằng cách
cung cấp các sản phẩm tương tự hoặc thậm chí cung cấp các sản phẩm độc đáo và
khác biệt hơn. Để cạnh tranh hiệu quả, dự án cần đảm bảo chất lượng sản phẩm và tạo
ra các chính sách giá cả cạnh tranh.

Dịch vụ giao hàng đồ ăn: Dịch vụ giao hàng đồ ăn đã trở thành một xu hướng
phổ biến trong những năm gần đây, đặc biệt là sau khi xuất hiện dịch COVID-19. Các
dịch vụ giao hàng đồ ăn cung cấp sự tiện lợi cho khách hàng bằng cách giao hàng trực
tiếp đến cửa nhà của họ. Để cạnh tranh với dịch vụ này, dự án cần tạo ra các chính
sách giao hàng nhanh chóng và đảm bảo chất lượng sản phẩm không bị ảnh hưởng
trong quá trình vận chuyển.

12
Phần nội dung Chương 1: Nghiên cứu thị trường dự án đầu tư

Xu hướng đồ ăn lành mạnh đang lan tỏa mạnh mẽ bởi nhu cầu ăn sạch
ngàycàng cao chính vì vậy mà các nhà hàng ăn lành mạnh mọc lên ngày càng nhiều.
Dưới đây là một số công ty ở Việt Nam kinh doanh trong lĩnh vực này:

1. Organica: Organica chuyên cung cấp các sản phẩm hữu cơ và thực phẩm
sạch, bao gồm các loại rau, củ, quả và thực phẩm đóng hộp không chứa chất bảo quản
và hóa chất độc hại.

2. Bếp Bà Xã: Cửa hàng Bếp Bà Xã nổi tiếng với các món ăn sạch và tự nhiên,
đặc biệt là các loại mì và bún được làm từ lúa mì và lúa mạch hữu cơ.

3. K-Delight: K-Delight tập trung vào các sản phẩm thực phẩm Hàn Quốc lành
mạnh như kim chi và các loại món ăn chay.

4. Nhà Sản xuất Chanh Dây Đà Lạt: Chuyên sản xuất nước ép chanh dây và các
sản phẩm từ chanh dây tự nhiên.

5. Cafea Organik: Chuyên sản xuất cà phê hữu cơ và cà phê espresso thượng
hạng.

6. NutriFood: NutriFood sản xuất và phân phối các sản phẩm sữa bột và thực
phẩm bổ sung dinh dưỡng, tập trung vào chất lượng và sức khỏe.

7. The Organik Shop: Cửa hàng cung cấp nhiều sản phẩm hữu cơ và thực phẩm
lành mạnh như ngũ cốc, hạt, thực phẩm đóng hộp và thực phẩm chay.

8. Organik Đà Lạt: Nằm ở vùng nông thôn Đà Lạt, Organik Đà Lạt chuyên
cung cấp các sản phẩm rau, củ, quả và thực phẩm hữu cơ.

1.7 Những mặt hạn chế và giải pháp

Giá cả cao: Một trong những hạn chế chính của đồ ăn healthy là giá cả cao hơn
so với đồ ăn thông thường. Nguyên nhân chính là do nguyên liệu tươi sống, hữu cơ và
tự nhiên có chi phí cao hơn.

Giải pháp: để giải quyết vấn đề này, dự án cần nghiên cứu để tìm hiểu nguồn
cung cấp nguyên liệu tốt nhất với giá cả hợp lý. Ngoài ra, việc tăng cường quảng bá và

13
Phần nội dung Chương 1: Nghiên cứu thị trường dự án đầu tư

tạo ra chương trình khuyến mãi cũng có thể giúp thu hút khách hàng và tăng doanh số
bán hàng.

Cạnh tranh gay gắt: một trong những thách thức lớn của ngành công nghiệp đồ
ăn healthy là sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp hiện có và các chuỗi nhà hàng
fast food truyền thống. Các doanh nghiệp lớn đã xây dựng được danh tiếng và quan hệ
khách hàng lâu năm, trong khi các chuỗi nhà hàng fast food thường có giá cả rẻ hơn và
tiện lợi hơn.

Giải pháp: để vượt qua sự cạnh tranh, dự án đầu tư đồ ăn healthy cần tạo ra một
giá trị độc đáo và khác biệt. Điều này có thể bao gồm việc tập trung vào chất lượng
cao, nguyên liệu hữu cơ, hoặc các món ăn phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của khách
hàng. Ngoài ra, việc xây dựng mối quan hệ với khách hàng thông qua marketing kỹ
thuật số và chương trình thành viên có thể giúp thu hút và duy trì khách hàng.

Ít người tiêu dùng biết đến: Mặc dù xu hướng ăn healthy đang ngày càng phát
triển, tuy nhiên, vẫn còn nhiều người tiêu dùng chưa biết về lợi ích của việc ăn healthy
và chưa nhận thức đúng về việc lựa chọn đồ ăn tốt cho sức khỏe.

Giải pháp: để giải quyết vấn đề này, dự án cần tạo ra chiến dịch quảng cáo và
chương trình giáo dục khách hàng về lợi ích của việc ăn healthy. Các kênh truyền
thông xã hội và website có thể được sử dụng để lan tỏa thông điệp này.

Thay đổi thói quen ăn uống: Một mặt hạn chế khác của dự án đầu tư đồ ăn
healthy là việc thay đổi thói quen ăn uống của khách hàng. Đa số người tiêu dùng đã
quen với việc ăn đồ ăn không tốt cho sức khỏe và khó thay đổi thói quen này.

Giải pháp: để giải quyết vấn đề này, dự án cần tạo ra các món ăn healthy hấp
dẫn và ngon miệng để khách hàng dễ dàng chấp nhận. Ngoài ra, việc cung cấp các
dịch vụ tư vấn dinh dưỡng và chế độ ăn uống cũng có thể giúp khách hàng thay đổi
thói quen ăn uống.

Thay đổi xu hướng: Xu hướng ăn uống và thị hiếu của khách hàng có thể thay
đổi theo thời gian, điều này có thể ảnh hưởng đến sự ổn định và tăng trưởng của dự án.

14
Phần nội dung Chương 1: Nghiên cứu thị trường dự án đầu tư

Một món ăn hay công thức nổi tiếng ngày hôm nay có thể trở nên lỗi mốt vào ngày
mai.

Giải pháp: Để đối phó với sự biến đổi xu hướng, dự án cần luôn cập nhật thông
tin mới nhất về các xu hướng dinh dưỡng và sở thích của khách hàng. Việc tạo ra các
sản phẩm linh hoạt, điều chỉnh menu theo yêu cầu của khách hàng hoặc kết hợp các
loại món ăn truyền thống với yếu tố healthy có thể giúp duy trì sự quan tâm từ phía
khách hàng.

15
Phần nội dung Chương 2: Nghiên cứu kĩ thuật – công nghệ của dự án đầu tư

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU KĨ THUẬT – CÔNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

2.1 Địa điểm đầu tư dự án

Địa điểm tại đường Lê Duẩn, quận 1 dùng để mở cửa hàng kinh doanh đồ ăn
healthy vì lí do con đường này thuộc Quận 1- nằm ngay trung tâm Thành phố Hồ Chí
Minh và được xem là trái tim của thành phố. Với vị trí giao thông đắc địa,nơi này tập
trung của nhiều văn phòng chính phủ và lãnh sự quán, cũng như trụ sở của nhiều ngân
hàng lớn, tập đoàn và doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực ngành nghề.Vì nhóm khách
hàng dự án nhắm tới là nhóm chị em nhân viên văn phòng nên đây sẽ là địa điểm lý
trưởng để thực hiện dự án.Một điểm cộng lớn ở địa điêm này là đường khá lớn đẹp và
là đương hai chiều.Chính vì là đường hai chiều nên khi khách tìm đên quán có lỡ đi
vượt qua cửa hàng thì cũng dễ dàng cho khách hàng một tâm lí dễ chịu khi quay lại.

Phía trước mặt bằng : Vỉa hè lát đá sạch sẽ, hai bên là hai cây xanh lớn, mát mẻ.

Nằm ở vị trí rất thuận lợi cho lưu thông, có nhiều con đường lộ giới lớn nằm
gần: đường Phan Bội Châu, Nguyễn Huệ, Lê Thánh Tôn, Pasteur,...

Mặt bằng khoảng 60m2 tại Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, thành phố Hồ Chí
Minh.

2.2 Công nghệ kĩ thuật

Công nghệ là quá trình đưa nguyên vật liệu thành sản phẩm hoàn chỉnh đến tay
khách hàng, đóng vai trò then chốt cho thành công của doanh nghiệp. Công nghệ bao
gồm 4 thành phần:

- Phương tiện hữu hình: là những công cụ nhà bếp cơ bản, không quá cầu
kì.
- Con người: người thực hiện khâu chế biến sản phẩm cần có kĩ năng nấu
nướng tốt để tạo nên chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó, cần có người quản lý các hoạt
động sản xuất, bán hàng để quá trình bán hàng diễn ra thuận lợi hơn.
- Phương thức tổ chức; cần có sự phối hợp hiệu quả giữa đầu bếp và nhân
viên, tạo nên một dây chuyền hoạt động chuyên nghiệp, tránh lãng phí thời gian.

16
Phần nội dung Chương 2: Nghiên cứu kĩ thuật – công nghệ của dự án đầu tư

- Thông tin: Cần ghi rõ thông tin về hạn sử dụng của sản phẩm, đặc biệt là
những món ăn sáng như bánh mì nguyên cảm, ngũ cốc,... vì đồ ăn healthy cần độ tươi
nhất định khi sử dụng.

Trang thiết bị, dụng cụ

Tên trang thiết bị/dụng cụ Số Đơn giá Thành tiền


lượng

1 Tủ lạnh 1 19.000.000đ 19.000.000đ

2 Tủ đông 1 15.000.000đ 15.000.000đ

3 Máy hút mùi 1 20.000.000đ 20.000.000đ

4 Bếp đôi 3 10.000.000đ 30.000.000đ

5 Lò nướng 2 16.000.000đ 32.000.000đ

6 Bồn rửa bát 2 3.600.000đ 7.200.000đ

7 Xoong nồi chảo 14 200.000đ 2.800.000đ

8 Kệ+tủ bếp 5 5.600.000đ 28.000.000đ

9 Máy tính bàn 1 17.000.000đ 17.000.000đ

10 Máy in hóa đơn 1 1.700.000đ 1.700.000đ

11 Máy lạnh 4 11.900.000đ 47.600.000đ

12 Bàn ghế 12 960.000đ 11.520.000đ

13 Camera 2 3.900.000đ 7.800.000đ

Bảng 4

2.3 Nguyên liệu đầu vào

Cung cấp rau, củ, quả: Cửa hàng rau sạch Organic Food (Số 123 Đinh tiên
hoàng, Phường Dakao, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh).

Cung cấp thực phẩm tươi sống: Thực Phẩm VISSAN - Công Ty Cổ Phần Việt
Nam Kỹ Nghệ Súc Sản(420 Nơ Trang Long, P. 13, Q. Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh).

17
Phần nội dung Chương 2: Nghiên cứu kĩ thuật – công nghệ của dự án đầu tư

2.4 Giải pháp xây dựng

Xác định mục tiêu của dự án: Nền tảng của mọi dự án thành công nằm ở việc
xác định rõ ràng các mục tiêu của nó. Bước này liên quan đến việc tiến hành nghiên
cứu và phân tích toàn diện để hiểu mục đích của dự án và kết quả mà bạn mong muốn
có được.

Tạo một kế hoạch dự án: Kế hoạch dự án nên bao gồm phân tích các nhiệm vụ,
nêu chi tiết ai chịu trách nhiệm cho từng hoạt động và khi nào cần hoàn thành. Phân bổ
nguồn lực một cách hợp lý, chẳng hạn như nhân lực, ngân sách và thiết bị, là một khía
cạnh quan trọng của giai đoạn lập kế hoạch.

Nghiên cứu thị trường: Nghiên cứu thị trường là một bước quan trọng để hiểu
rõ nhu cầu của khách hàng và đánh giá đối thủ cạnh tranh. Từ đó, dự án có thể xây
dựng được một phương án kinh doanh phù hợp.

Đánh giá và giảm thiểu rủi ro: Bước này liên quan đến việc xác định các rủi ro
tiềm ẩn có thể cản trở tiến độ của dự án hoặc ảnh hưởng đến việc hoàn thành thành
công dự án. Rủi ro có thể xuất hiện từ nhiều yếu tố khác nhau, chẳng hạn như những
thay đổi trong điều kiện thị trường, lỗi công nghệ, hạn chế về nguồn lực hoặc các sự
kiện bên ngoài không lường trước được.

Giám sát và Kiểm soát:Theo dõi và kiểm soát tiến độ của dự án là rất quan
trọng để đảm bảo rằng nó luôn đi đúng hướng và phù hợp với kế hoạch dự án đã thiết
lập. Bước này liên quan đến việc theo dõi tiến độ thực tế so với các mốc thời gian và
mốc thời gian đã lên kế hoạch.

18
Phần nội dung Chương 3: Nghiên cứu nhân sự dự án đầu tư

CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU NHÂN SỰ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

3.1 Hình thức tổ chức quản lý dự án

Quản lý chung: 1 người

Marketing và bán hàng: 2 người

Sản xuất và làm ra sản phẩm: 2 người

Mua hàng và theo dõi hàng tồn: 1 người

Kế toán, ghi chép sổ sách …: 1 người

Đảm bảo an ninh: 1 người

3.2 Kế hoạch nhân sự

Trang phục: tất cả nhân viên sẽ đeo tạp đề màu xanh lá đậm in logo của quán,
quần đen dài, đi giày (đảm bảo vệ sinh trong quá trình phục vụ + tăng sự nhận diện
thương hiệu).

Quy trình phục vụ:

+ Khách hàng online: làm theo đơn được đặt trên app, chú ý note của khách
hàng, nếu trong trường hợp quán hết món, hay muốn thay đổi gì với yêu cầu của khách
đều phải gọi điện hỏi ý kiến khách, tránh tự ý thay đổi => dẫn tới mất khách.

+ Khách hàng dùng tại quán: order tại bàn thu ngân, lấy số và được nhân viên
phục vụ đồ ăn tại bàn.

Lưu ý: khách tới trước được phục vụ trước, tránh bị đông quá quên khách, quên
đồ làm mất thời gian và ảnh hưởng trải nghiệm của khách với quán.

Thái độ nhân viên: Để làm hài lòng khách hàng, thái độ phục vụ cũng là yếu tố
cho sự thành công của quán. Nhân viên phải luôn đặt khách hàng là trung tâm và phải
tạo ra ấntượng dễ chịu, có thể làm việc tốt dưới áp lực lớn cùng lúc phục vụ nhiều bàn
mà vẫn giữ được thái độ nhiệt tình, niềm nở, cách ứng xử tận tình và chu đáo. Phải
luôn tạo cho kháchhàng một ấn tượng tốt nhất khi ghé thăm cửa hàng.

19
Phần nội dung Chương 3: Nghiên cứu nhân sự dự án đầu tư

Đặc biệt là tuyệt đối không được nhầm, thiếu, quên món mà khách đã gọi. Tốc
độ phục vụ phải nhanh chóng, kịp thời, không nên để khách hàng mất quá nhiều thời
gian chờ đợi. Để đáp ứng tốt nhất vấn đề này thì nhà hàng nên sử dụng các phần mềm
quản lý để nâng cao hiệu suất công việc của nhân viên.

3.3 Phúc lợi nhân viên

Chi phí bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tai nạn.

Chi phí hỗ trợ cho người lao động ngày lễ, tết.

3.4 Cơ sở bảng lương

Nghị định số 157/2018/NĐ – CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với
người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Có hiệu lực ngày 1/1/2019. Nghị
định số 05/2015/NĐ - CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của
bộ luật lao động. Còn hiệu lực.

Mức lương phổ thông trên thị trường lao động hiện tại và mức lương của các
nhân viên có nhiệm vụ tương tự tại một số nhà hàng trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.

20
Phần nội dung Chương 3: Nghiên cứu nhân sự dự án đầu tư

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN

4.1 Dự toán tài chính và dòng tiền dự án đầu tư

- Chi phí thành lập và vốn hoạt động:


Chi phí ban đầu thành lập:
+ Giấy phép kinh doanh và con dấu:950.000đ

+ Làm hồ sơ khai thuế ban đầu: 500.000đ

+ Chữ ký số: 3.000.000đ(3 năm)

+ Chi phí ký quỹ để mở tài khoản ngân hàng: 1.000.000đ(Vietcombank)

Tổng: 5.450.000đ

+ Chi phí thiết kế: 20.000.000đ

+ Chi phí thuê mặt bằng: Mặt bằng tại Lê Duẩn, Quận 1 khoảng 60m2 , thuê
nguyên căn 1 trệt 1 lầu.Chi phí thuê mặt bằng và đặt cọc: chi phí thuê là
35tr/tháng, cọc 70triệu.
- Vốn hoạt động:

+ Hình thức huy động vốn:

•Vốn chủ sở hữu: 200.000.000đ

•Vốn đi vay: 300.000.000đ của ngân hàng BIDV (7,2%/năm) thế chấp sổ đỏ mảnh
đất tại thị trấn Củ Chi,huyện Củ Chi( trị giá mảnh đất 500.000.000đ) trong thời gian 5
năm

 Tổng: 500.000.000đ
 Vốn lưu động:Tài sản lưu động:200.000.000đ
 Vốn dự phòng: 100.000.000 đ (phòng ngừa rủi ro về cạnh tranh, kinh tê - xã
hội,thương hiệu, pháp lý, hỏng máy móc thiêt bị,….)

Chi phí trang thiết bị công cụ dụng cụ


 Tổng tiền: 239.620.000đ

21
Phần nội dung Chương 3: Nghiên cứu nhân sự dự án đầu tư

Ban hành theo thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính. Máy
móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm thời gian khấu hao từ 7-15 năm.
Phương pháp khấu hao theo đường thẳng: 239.620.000/7 = 34.231.429đ

Đơn vị: VND

Tên trang thiết bị/dụng cụ Số Đơn giá Thành tiền


lượng

1 Tủ lạnh 1 19.000.000đ 19.000.000đ

2 Tủ đông 1 15.000.000đ 15.000.000đ

3 Máy hút mùi 1 20.000.000đ 20.000.000đ

4 Bếp đôi 3 10.000.000đ 30.000.000đ

5 Lò nướng 2 16.000.000đ 32.000.000đ

6 Bồn rửa bát 2 3.600.000đ 7.200.000đ

7 Xoong nồi chảo 14 200.000đ 2.800.000đ

8 Kệ+tủ bếp 5 5.600.000đ 28.000.000đ

9 Máy tính bàn 1 17.000.000đ 17.000.000đ

10 Máy in hóa đơn 1 1.700.000đ 1.700.000đ

11 Máy lạnh 4 11.900.000đ 47.600.000đ

12 Bàn ghế 12 960.000đ 11.520.000đ

13 Camera 2 3.900.000đ 7.800.000đ

Bảng 5

Chi phí trong sản xuất

Chi phí nguyên vật liệu bình quân mua một ngày

Đơn vị: VND

22
Phần nội dung Chương 3: Nghiên cứu nhân sự dự án đầu tư

Chi phí sử dụng bình


Loại thực phẩm Đơn giá
quân 1 ngày

1 Thịt bò 150.000đ/kg 1.350.000đ/9kg

2 Thịt gà 90.000đ/kg 1.687.500đ/18,75kg

3 Cá ngừ 140.000đ/kg 924.000đ/6,6kg

4 Mực 180.000đ/kg 324.000đ/1,8kg

5 Gạo lứt 34.000đ/kg 306.000đ/9kg

6 Bún gạo lứt 80.000đ/kg 720.000đ/9kg

7 Dưa leo 18.000đ/kg 216.000đ/12kg

8 Đậu hà lan 85.000đ/kg 110.500đ/1,3kg

9 Khoai tây 25.000đ/kg 32.500đ/1,3kg

10 Cà chua 12.000đ/kg 150.000đ/12,5kg

11 Xà lách 25.000đ/kg 150.000đ/6kg

12 Bắp cải 25.000đ/kg 112.500đ/4,5kg

13 Bơ 60.000đ/kg 180.000đ/3kg

14 Trứng gà 20.000đ/vỉ 10 trứng 200.000đ/10 vỉ

15 Bánh mì Sandwich 70.000đ/kg (40 lát) 525.000 đ/7,5kg

Trái cây (táo, thơm, dưa


16 3.000.000đ
hấu, cam, lê,...)

Gia vị (đường, muối, nước


17 1.000.000 đ
mắm..)

Bảng 6

Chi phí làm ra một sản phẩm

23
Phần nội dung Chương 3: Nghiên cứu nhân sự dự án đầu tư

Đơn vị: VND

Chi phí bao


Tên sản phẩm Chi phí làm ra sản phẩm bì đóng gói Tổng cộng
sản phẩm

150gr thịt gà = 13.500


50gr dưa leo = 900
Sandwich gà nướng sốt 50gr cà chua = 600
2.000 23.000
mè trắng 20 gr xà lách = 500
Sandwich (2 lát) = 3.500
Gia vị = 2.000

2 trứng gà = 4.000
50gr dưa leo = 900
50gr cà chua = 600
Sandwich trứng 2.000 13.500
20 gr xà lách = 500
Sandwich (2 lát) = 3.500
Gia vị = 2.000

150gr thịt bò = 22.5000


50gr dưa leo = 900
50gr cà chua = 600
Sandwich bò 2.000 32.000
20 gr xà lách = 500
Sandwich (2 lát) = 3.500
Gia vị = 2.000

Cơm gạo lứt 150gr gạo lứt = 5100 2.000 Cơm gà, bò =
50gr gà = 4500 23.600
50gr bò = 7500 Cơm cá ngừ
120gr cá ngừ = 14.000 = 25.600
30gr dưa leo = 540
30gr cà chua = 360
30gr bắp cải = 750
10gr đậu hà lan = 850

24
Phần nội dung Chương 3: Nghiên cứu nhân sự dự án đầu tư

Gia vị = 2.000

150gr bún gạo lứt = 12.000


50gr cá ngừ = 7000
30gr mực = 5.400
Bún gạo lứt 2.000 32.420
10gr cà chua= 120
20gr thơm = 300
Gia vị = 2.000

150gr gà = 13.500d ;
20gr dưa leo = 720
20gr cà chua = 480

Salad gà xé sốt quả bơ 20gr xà lách = 500 2.000 20.900


20gr bắp cải = 500
20gr bơ = 1.200
Gia vị = 2.000

20gr dưa leo = 720


20gr cà chua = 480
20gr xà lách = 500
20gr bắp cải = 500
20gr khoai tây = 500
Salad rau củ 2.000 18.750
20gr bơ = 1.200
10gr đậu hà lan = 850
Gia vị = 2.000
Trái cây (quýt, nho,..) =
10.000

Nước trái cây detox 2.000 18.000

Bảng 7
Chi phí ngoài sản xuất
- Trả lương nhân viên: 48.000.000 đồng/tháng
- Tiền điện, nước, gas: Khoảng 5.000.000 đồng/tháng

25
Phần nội dung Chương 3: Nghiên cứu nhân sự dự án đầu tư

- Chi phí quản lý bằng 5% doanh thu trên năm


- Chi phí Marketing, chi phí bán hàng bằng 9% doanh thu trên năm
Công suất huy động dự kiến

Vòng đời dự án là 5 năm. Khi mới hoạt động, khách hàng còn chưa ổn định nên
công suất huy động những năm đầu thấp và tăng dần ở những năm sau cho đến khi đạt
công suất ổn định 100%. Giá bán và doanh thu dự kiến tăng 5% mỗi năm kể từ năm 0

Năm 1: 60%
Năm 2: 70%
Năm 3: 80%
Năm 4: 90%
Năm 5: 100%

Bảng kế hoạch đầu tư


Đơn vị: VND
Khoản mục 0 1 2 3 4 5
1. Vốn cố định
Máy móc thiết bị 239,620,000
2. Vốn lưu động 200,000,000
3. Vốn dự phòng 100,000,000
Tổng cộng 539,620,000
Bảng 8: Bảng kế hoạch đầu tư
Bảng kế hoạch khấu hao máy móc thiết bị
Đơn vị: VND

Khoản mục 0 1 2 3 4 5
239,620, 239,620, 239,620, 239,620, 239,620, 239,620,
Nguyên giá TSCĐ
000 000 000 000 000 000
Khấu hao trong kỳ 34,231,4 34,231,4 34,231,4 34,231,4 34,231,4
(7 năm) 29 29 29 29 29
34,231,4 68,462,8 102,694, 136,925, 171,157,
Khấu hao lũy kế
29 57 286 714 143
Giá trị còn lại của 205,388, 171,157, 136,925, 102,694, 68,462,8
TSCĐ 571 143 714 286 57
239,620,
Đầu tư mới 0 0 0 0 0
000

26
Phần nội dung Chương 3: Nghiên cứu nhân sự dự án đầu tư

Bảng 9: Bảng kế hoạch kháu hao máy móc thiết bị


Bảng kế hoạch trả nợ
Đơn vị: VND
Khoản mục 0 1 2 3 4 5
300,000, 240,000, 180,000, 120,000, 60,000,0
Dư nợ Đầu kỳ
000 000 000 000 00
Lãi phát sinh trong 21,600,0 17,280,0 12,960,0 8,640,00 4,320,00
kỳ (7.2%) 00 00 00 0 0
81,600,0 77,280,0 72,960,0 68,640,0 64,320,0
Khoản thanh toán
00 00 00 00 00
Trả vốn gốc 60,000,0 60,000,0 60,000,0 60,000,0 60,000,0
( 5 năm) 00 00 00 00 00
21,600,0 17,280,0 12,960,0 8,640,00 4,320,00
Trả lãi
00 00 00 0 0
240,000, 180,000, 120,000, 60,000,0
Dư nợ Cuối kỳ -
000 000 000 00
300,000,
Vốn vay giải ngân
000
300,000, (81,600, (77,280, (72,960, (68,640, (64,320,
Ngân lưu tài trợ
000 000) 000) 000) 000) 000)
Bảng 10: Bảng kế hoạch trả nợ
Bảng kế hoạch doanh thu
Đơn vị: VND

Khoản mục 0 1 2 3 4 5
Công suất
60% 70% 80% 90% 100%
huy động
Năng suất sản
xuất
Sandwich gà
nướng sốt mè 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000
trắng
Sandwich
30,000 30,000 30,000 30,000 30,000
trứng
Sandwich bò 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000
Cơm gạo lứt 36,000 36,000 36,000 36,000 36,000
Bún gạo lứt 36,000 36,000 36,000 36,000 36,000
Salad gà xé
39,000 39,000 39,000 39,000 39,000
sốt quả bơ
Salad rau củ 39,000 39,000 39,000 39,000 39,000

27
Phần nội dung Chương 3: Nghiên cứu nhân sự dự án đầu tư

Nước trái cây


42,000 42,000 42,000 42,000 42,000
detox
Sản lượng sản
xuất
Sandwich gà
nướng sốt mè 18,000 21,000 24,000 27,000 30,000
trắng
Sandwich
18,000 21,000 24,000 27,000 30,000
trứng
Sandwich bò 18,000 21,000 24,000 27,000 30,000
Cơm gạo lứt 21,600 25,200 28,800 32,400 36,000
Bún gạo lứt 21,600 25,200 28,800 32,400 36,000
Salad gà xé
23,400 27,300 31,200 35,100 39,000
sốt quả bơ
Salad rau củ 23,400 27,300 31,200 35,100 39,000
Nước trái cây
25,200 29,400 33,600 37,800 42,000
detox
Tồn kho 0 0 0 0 0
Sản lượng
tiêu thụ
Sandwich gà
nướng sốt mè 18,000 21,000 24,000 27,000 30,000
trắng
Sandwich
18,000 21,000 24,000 27,000 30,000
trứng
Sandwich bò 18,000 21,000 24,000 27,000 30,000
Cơm gạo lứt 21,600 25,200 28,800 32,400 36,000
Bún gạo lứt 21,600 25,200 28,800 32,400 36,000
Salad gà xé
23,400 27,300 31,200 35,100 39,000
sốt quả bơ
Salad rau củ 23,400 27,300 31,200 35,100 39,000
Nước trái cây
25,200 29,400 33,600 37,800 42,000
detox
Tăng
Giá bán
5%
Sandwich gà
35,00
nướng sốt mè 36,750 38,588 40,517 42,543 44,670
0
trắng
Sandwich 30,00
31,500 33,075 34,729 36,465 38,288
trứng 0
Sandwich bò 45,00 47,250 49,613 52,093 54,698 57,433

28
Phần nội dung Chương 3: Nghiên cứu nhân sự dự án đầu tư

0
45,00
Cơm gạo lứt 47,250 49,613 52,093 54,698 57,433
0
50,00
Bún gạo lứt 52,500 55,125 57,881 60,775 63,814
0
Salad gà xé 35,00
36,750 38,588 40,517 42,543 44,670
sốt quả bơ 0
30,00
Salad rau củ 31,500 33,075 34,729 36,465 38,288
0
Nước trái cây 25,00
26,250 27,563 28,941 30,388 31,907
detox 0
Doanh thu
Sandwich gà
661,500,0 810,337,5 972,405,0 1,148,653, 1,340,095,
nướng sốt mè
00 00 00 406 641
trắng
Sandwich 567,000,0 694,575,0 833,490,0 984,560,06 1,148,653,
trứng 00 00 00 3 406
850,500,0 1,041,862 1,250,235 1,476,840, 1,722,980,
Sandwich bò
00 ,500 ,000 094 109
1,020,600 1,250,235 1,500,282 1,772,208, 2,067,576,
Cơm gạo lứt
,000 ,000 ,000 113 131
1,134,000 1,389,150 1,666,980 1,969,120, 2,297,306,
Bún gạo lứt
,000 ,000 ,000 125 813
Salad gà xé 859,950,0 1,053,438 1,264,126 1,493,249, 1,742,124,
sốt quả bơ 00 ,750 ,500 428 333
737,100,0 902,947,5 1,083,537 1,279,928, 1,493,249,
Salad rau củ
00 00 ,000 081 428
Nước trái cây 661,500,0 810,337,5 972,405,0 1,148,653, 1,340,095,
detox 00 00 00 406 641
Tổng doanh 6,492,150 7,952,883 9,543,460 11,273,212 13,152,081
thu ,000 ,750 ,500 ,716 ,502
Bảng 11: Bảng kế hoạch doanh thu

Bảng kế hoạch chi phí


Đơn vị: VND
Khoản mục 0 1 2 3 4 5
3,955,6 4,153,4 4,361,1 4,579,1 4,808,1
Chi phí sản xuất
80,000 64,000 37,200 94,060 53,763
Nguyên vật liệu
486,000 510,300 535,815 562,605 590,736
Thịt bò
,000 ,000 ,000 ,750 ,038

29
Phần nội dung Chương 3: Nghiên cứu nhân sự dự án đầu tư

607,500 637,875 669,768 703,257 738,420


Thịt gà
,000 ,000 ,750 ,188 ,047
332,640 349,272 366,735 385,072 404,325
Cá ngừ
,000 ,000 ,600 ,380 ,999
116,640 122,472 128,595 135,025 141,776
Mực
,000 ,000 ,600 ,380 ,649
110,160 115,668 121,451 127,523 133,900
Gạo lứt
,000 ,000 ,400 ,970 ,169
259,200 272,160 285,768 300,056 315,059
Bún gạo lứt
,000 ,000 ,000 ,400 ,220
77,760, 81,648, 85,730, 90,016, 94,517,
Dưa leo
000 000 400 920 766
39,780, 41,769, 43,857, 46,050, 48,352,
Đậu hà lan
000 000 450 323 839
11,700, 12,285, 12,899, 13,544, 14,221,
Khoai tây
000 000 250 213 423
54,000, 56,700, 59,535, 62,511, 65,637,
Cà chua
000 000 000 750 338
54,000, 56,700, 59,535, 62,511, 65,637,
Xà lách
000 000 000 750 338
40,500, 42,525, 44,651, 46,883, 49,228,
Bắp cải
000 000 250 813 003
64,800, 68,040, 71,442, 75,014, 78,764,

000 000 000 100 805
72,000, 75,600, 79,380, 83,349, 87,516,
Trứng gà
000 000 000 000 450
189,000 198,450 208,372 218,791 229,730
Bánh mì Sandwich
,000 ,000 ,500 ,125 ,681
Trái cây (táo, thơm, dưa 1,080,0 1,134,0 1,190,7 1,250,2 1,312,7
hấu, cam, lê, …) 00,000 00,000 00,000 35,000 46,750
Gia vị (đường, muối, 360,000 378,000 396,900 416,745 437,582
nước mắm, …) ,000 ,000 ,000 ,000 ,250
34,231, 34,231, 34,231, 34,231, 34,231,
Chi phí khấu hao
429 429 429 429 429
Chi phí quản lí 194,764 238,586 286,303 338,196 394,562
(3%* Doanh thu) ,500 ,513 ,815 ,381 ,445
Chi phí bán hàng 129,843 159,057 190,869 225,464 263,041
(2%*Doanh thu) ,000 ,675 ,210 ,254 ,630
Chi phí thuê mặt bằng 420,000 420,000 420,000 420,000 420,000
( 12 tháng) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
9,450
Chi phí khác
,000

30
Phần nội dung Chương 3: Nghiên cứu nhân sự dự án đầu tư

9,450 4,734,5 5,005,3 5,292,5 5,597,0 5,919,9


Tổng chi phí
,000 18,929 39,617 41,654 86,125 89,267
Bảng 12: Bảng kế hoạch chi phí
Bảng xây dựng lãi lỗ của dự án
Đơn vị: VND
Khoản mục 0 1 2 3 4 5
6,492,15 7,952,88 9,543,46 11,273,21 13,152,08
Doanh thu
0,000 3,750 0,500 2,716 1,502
5,404,98 5,781,81 6,212,17 6,672,395 7,164,396
Chi phí
2,429 9,154 3,099 ,269 ,602
Lợi nhuận trước thuế và 1,087,16 2,171,06 3,331,28 4,600,817 5,987,684
lãi vay (EBIT) 7,571 4,596 7,401 ,446 ,899
21,600,0 17,280,0 12,960,0
Lãi vay 8,640,000 4,320,000
00 00 00
Lợi nhuận trước thuế 1,065,56 2,153,78 3,318,32 4,592,177 5,983,364
(EBT) 7,571 4,596 7,401 ,446 ,899
15,983,5 32,306,7 49,774,9 68,882,66 89,750,47
Thuế TNCN (1,5%)
14 69 11 2 3
85,245,4 172,302, 265,466, 367,374,1 478,669,1
Thuế GTGT (8%)
06 768 192 96 92
1,000,00 1,000,00
Thuế môn bài 1,000,000 1,000,000
0 0
964,338, 1,948,17 3,002,08 4,154,920 5,413,945
Lãi ròng
652 5,059 6,298 ,589 ,234
Bảng 13: Bảng xây dựng lãi lỗ của dự án
Bảng xây dựng dòng tiền kế hoạch của dự án
Đơn vị: VND
Khoản mục 0 1 2 3 4 5 6
Dòng tiền vào

31
Phần nội dung Chương 3: Nghiên cứu nhân sự dự án đầu tư

6,492, 7,952, 9,543, 11,273, 13,152,


Doanh thu 150,00 883,75 460,50 212,71 081,50 -
0 0 0 6 2
268.4
Thu thanh lý 62.85
7
300,00
Vốn vay - - - - -
0,000 -
6,492, 7,952, 9,543, 11,273, 13,152, 268.4
300,00
Tổng ngân lưu vào 150,00 883,75 460,50 212,71 081,50 62.85
0,000
0 0 0 6 2 7
Dòng tiền ra
239,62
Đầu tư cố định
0,000
Đầu tư vốn luân 200,00
chuyển 0,000
100,00
Đầu tư dự phòng
0,000
5,370, 5,747, 6,177,
6,638,1 7,130,1
Chi phí hoạt động - 751,00 587,72 941,67
63,840 65,173
0 5 0 -
15,983 32,306 49,774 68,882, 89,750,
Thuế TNCN
,514 ,769 ,911 662 473 -
85,245 172,30 265,46 367,37 478,66
Thuế GTGT
,406 2,768 6,192 4,196 9,192 -
1,000, 1,000, 1,000,0 1,000,0
Thuế môn bài - -
000 000 00 00 -
81,600 77,280 72,960 68,640, 64,320,
Trả nợ gốc và lãi
,000 ,000 ,000 000 000 -
5,553, 6,030, 6,567,
539,62 7,144,0 7,763,9
Tổng ngân lưu ra 579,91 477,26 142,77
0,000 60,698 04,839
9 2 3 -
Dòng tiền dự án (239,6 938,57 1,922, 2,976, 4,129,1 5,388,1 268.4
theo quan điểm 20,000 406,48 317,72 62.85

32
Phần nội dung Chương 3: Nghiên cứu nhân sự dự án đầu tư

EPV ) 0,081 8 7 52,018 76,663 7


300,00 (81,60 (77,28 (72,96 (68,640 (64,320
Dòng tiền từ nợ vay
0,000 0,000) 0,000) 0,000) ,000) ,000)
Dòng tiền dự án (539,6 1,020, 1,999, 3,049, 268.4
4,197,7 5,452,4
theo quan điểm 20,000 170,08 686,48 277,72 62.85
92,018 96,663
TIPV ) 1 8 7 7
Bảng 14: Bảng xây dựng dòng tiền kế hoạch của dự án
4.2 Thẩm định hiệu quả dự án đầu tư

Theo quan điểm TIPV


Đơn vị: VND
Năm 0 1 2 3 4 5 6
6,492,15 7,952,88 9,543,46 11,273,21 13,152,08 268.462
Bi -
0,000 3,750 0,500 2,716 1,502 .857
539,620, 5,471,97 5,953,19 6,494,18 7,075,420 7,699,584
Ci -
000 9,919 7,262 2,773 ,698 ,839
(539,620 1,020,17 1,999,68 3,049,27 4,197,792 5,452,496 268.46
NCFi
,000) 0,081 6,488 7,727 ,018 ,663 2.857
159.022
PV(N (539,620
934.906 1.679.39 2.346.84 2.960.76 3.524.30 .312
CFi) ,000)
.599 6.321 2.312 1.932 6.102
Bảng 15

Nguồn vốn Giá trị (triệu đồng) Tỉ trọng


VCSH 200.000.000 40%
Vốn vay 300.000.000 60%
Tổng 500.000.000 100%
Bảng 16
WACC
Chi phí sử dụng vốn bình quân (áp dụng cho dòng tiền theo (TIPV)):
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của chủ sở hữu: 12%

33
Phần nội dung Chương 3: Nghiên cứu nhân sự dự án đầu tư

WACC = 60%*7.2%+40%*12%=9,12%
1.020.170 .081 1.999.686 .488 3.049.277 .727 4.197 .792 .018
 NPV=-539.620.000 + 1 + 12 + 3 + 4 +
1.0912 1.0912 1.0912 1.0912
5.452.496 .663 268.462.857
15 + 6 = 11.065.615.578
1.0912 1.0912
=> NPV>0, Dự án có mức sinh lời cao hơn hiện giá chi phí, cơ hội của vốn => dự án
bù đắp được vốn đầu tư bỏ ra và còn sinh lời.

 IRR

Cho NPV =0

1.020.170 .081 1.999.686 .488 3.049.277 .727 4.197 .792 .018


0=-539.620.000+ 1 + 2 + 3 + 4 +
(1+ IRR) (1+ IRR) (1+ IRR) 1(1+ IRR)
5.452.496 .663 268.462.857
5 + 6
(1+ IRR) (1+ IRR)

 IRR = 259%

IRR > r = 9,12% > nên đầu tư vào dự án

MIRR:
FV =
5 4 3 2
1.020 .170 .081× ( 1.0912 ) +1.999 .686 .488 ×(1.0912) +3.049 .277 .727 ×(1.0912) +4.197 .792 .018 ×(1.0912) +
= 19.052.440.113
MIRR =

n FV (PCF ) ℜ
PV (NCF )fc
-1=

6 19. 052.440 .113
539.620 .000
-1

MIRR=81,12%
MIRR > r =9,12% => đầu tư dự án
B/C:Tỷ lệ lợi ích- chi phí
Năm 0 1 2 3 4 5 6
Dòng
thu theo
quan 7,9 9,5 11,2 13,
điểm 6,49 52,883,75 43,460,50 73,212,71 152,081,5
TIPV - 2,150,000 0 0 6 02 268.462 .857

34
Phần nội dung Chương 3: Nghiên cứu nhân sự dự án đầu tư

Dòng
chi theo
quan 5,
điểm 539,620, 471,979,9 5,953,197 6,494,182 7,075,420, 7,699,584
TIPV 000 19 ,262 ,773 698 ,839 -

Bảng 17

35
Phần nội dung Chương 4: Phân tích hiệu quả tài chính dự án

6.492.150 .000 7.952.883 .750 9.543 .460.500 11.273 .212.716


PV(thu)= 1 + 2 + 3 + 4 +
1.0912 1.0912 1.0912 1.0912
13.152.081 .502 268.462.857
5 + 6 = 36.584.867.755đ
1.0912 1.0912
PV(chi)=
539.620.000 5.471.979 .919 5.953 .197 .262 6.494 .182.773 7.075.420 .698 7.699.584 .839
0
+ 1
+ 2
+ 3
+ 4
+ 5
=25.51
1.0912 1.0912 1.0912 1.0912 1.0912 1.0912
PV ( thu) 36.584 .867 .755
B/C = = = 1,43
PV (chi) 25.519 .252.177
B/C = 1,43> 1 và NPV > 0 Đây là dự án có giá trị hiện giá lợi ích lớn hơn giá trị hiện
giá chi phí => Dự án này là dự án đáng giá.
 PI: chỉ tiêu tỷ suất sinh lời
NPV +|CFo| 11.065 .615 .578+|−539.620 .000|
PI = = = 21,506
|CFo| |−539.620 .000|
PI = 21,506 > 1 => dự án được chấp thuận
DPP:Thời gian hoà vốn đầu tư

Dòng tiền dự án (539,6 1,020, 1,999, 3,049, 4,197, 268,46


5,452,4
theo quan điểm 20,00 170,08 686,48 277,72 792,01 2,857
96,663
TIPV 0) 1 8 7 8

Dòng tiền chiết 1,679, 2,346, 2,960, 159,02


khấu 934,90 3,524,3
396,32 842,31 761,93 2,312
6,599 06,102
1 2 2

(539,6 2,074, 4,421, 7,382, 10,906


20,00 395,2 682,92 525,23 287,16 ,593,26 11,065
,615,57
0) 86,599 0 2 4 6
8
Bảng 18

539.620 .000
DPP = 0+ =0 ,59 năm = 6 tháng 28 ngày
934 , 906 ,599

36
Phần nội dung Chương 5: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường trong dự án đầu tư

CHƯƠNG 5: NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI


TRƯỜNG TRONG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

5.1 Lợi ích kinh tế - xã hội

Dự án được chấp nhận. Như vậy tổng các khoản thu của dự án đủ để bù đắp các
chi phí bỏ ra và dự án có khả năng sinh lời.
Tác động đến phân phối thu nhập:

Lương là một khoản thuộc chi phí sản xuất, nhưng trong phân tích kinh tế xã
hội lương là một khoản thu nhập đối với xã hội.

Phân phối lại thu nhập thể hiện qua sự đóng góp của công cuộc đầu tư vào việc
phát triển các vùng kinh tế kém phát triển, nâng cao cuộc sống tầng lớp dân cư.

Tăng thu nhập cho người lao động: Khi dự án được thực hiện sẽ phải có một
lượng nhân viên nhất định.

Tác động đến lao động và việc làm:

Mục tiêu giải quyết công ăn việc làm là một mục tiêu phát triển kinh tế trong
chiến lược phát triển của đất nước. Gia tăng lao động việc làm: Đây là một trong
những mục tiêu chủ yếu của chiến lược phát triển kinh tế xã hội của các nước thừa lao
động, thiếu việc làm.

Tác động đến thuế:

Thuế là một khoản chi đối với chủ đầu tư, nhưng nó là một khoản thu nhập đối
với ngân sách nhà nước.

Hàng năm cơ sở nộp thuế theo quy định vào ngân sách nhà nước.

Tiền thuế của công ty nộp vào ngân sách Nhà nước, sẽ được Nhà nước dùng
vào những việc như đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, an sinh xã hội, giáo dục, y tế, an
ninh trật tự, quốc phòng và đó là những lợi ích mà người dân được hưởng nói chung.

Thỏa mãn nhu cầu của người dân:

37
Phần nội dung Chương 5: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường trong dự án đầu tư

Khách hàng của tiệm đa phần là các nhân viên văn phòng không có quá nhiều
thời gian nấu nướng nhưng vẫn muốn có một bữa ăn tiện lợi mà vẫn đầy đủ dinh
dưỡng thì tiệm là nơi đáp ứng nhu cầu của họ.

5.2 Lợi ích môi trường

Bảo vệ tài ngyên thiên nhiên: các mặt hàng đồ ăn healthy thường được làm từ
các nguyên liệu tự nhiên, không sử dụng thuốc trừ sâu hay phân bón. Giúp bảo vệ
được đất, nước, giảm thiểu được sự khai thác động thực vật.

Lượng khí thải: giảm được lượng khí thải, kinh doanh buôn bán đồ ăn healthy
luôn đi kèm các công cụ gói hàng đóng gói một lần và sử dụng các vật kiệu có thể tái
chế hoặc dễ phân hủy. Giúp làm được lượng rác thải ra môi trường.

Bảo vệ đa dạng sinh học : Công việc kinh doanh đồ ăn lành mạnh tạo ra nhu
cầu cao cho các loại cây trồng và nguồn thực phẩm không gây nguy hại. Điều này
củng cố sự tồn tại và phát triển của các loài giống cây, loài động vật và đa dạng sinh
học nông nghiệp.

Thúc đẩy nhận thức về môi trường : Bằng cách kết hợp kinh doanh đồ ăn lành
mạnh với thông tin về tác động cực lên môi trường, doanh nghiệp có thể tăng cường
nhận thức và khuyến khích khách hàng thực hiện những lựa chọn có lợi cho môi
trường.

38
Phần nội dung Chương 5: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường trong dự án đầu tư

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Trong bối cảnh thế giới đang phát triển, môi trường ngày càng bị phá hủy nhiều
hơn. Biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh như những hồi chuông cảnh tỉnh con người
về tình trạng môi trường. Môi trường sống xung quanh bị ô nhiễm gây ra những ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe con người. Vậy nên chế độ ăn uống healthy ngày càng được
quan tâm nhiều hơn. Mô hình kinh doanh quán ăn healthy cũng không có quá nhiều sự
cạnh tranh như các mô hình nhà hàng, quán ăn khác. Dự án quán ăn healthy “Young
& Strong” được thực hiện dựa trên nhu cầu ăn uống lành mạnh, đảm bảo sức khỏe
của người tiêu dùng.

Từ những kết quả mà nhóm đã phân tích, các chỉ tiêu đánh giá về dự án thì ta
thấy:

- Dự án có tổng vốn ban đâu là 500.000.000 đồng trong đó vốn chủ sở hữu
là 200.000.000 đồng chiếm 40% và vốn vay là 300.000.000 đồng chiếm 60% với lãi
suất 7,2% vay trong 5 năm. Việc vận hành dự án hoàn toàn khả thi. Dựa trên bảng kế
hoạch trả nợ có thể thấy đến năm số 5 dự án có thể tất toán hết nợ gốc và lãi vay. Nhìn
chung vào bảng kế hoạch doanh thu, chi phí, bảng lợi nhuận cho thấy dự án có thể phát
triển tốt trong tương lai.
- Chỉ tiêu hiện giá thu nhập thuần NPV > 0; chỉ tiêu IRR >r và MIRR> r
cho ta thấy được tính khả thi về mặt tài chính của dự án, cũng như khả năng sinh lời của
dự án là cao.
- Thời gian hoàn vốn của dự án là 6 tháng 28 ngày từ khi dự án đi vào
hoạt động, dự án có thời gian hoàn vốn nhanh. Cho thấy dự án khả thi.

Dự án quán ăn healthy “Young & Strong” có những ưu điểm sau:

- Tiết kiệm được thời gian cho khách hàng:

Trong cuộc sống bận rộn, việc sử dụng thời gian một cách hợp lý là cần thiết.
Nếu vừa muốn ăn nhanh lại còn tốt cho sức khỏe không cần phải mất công, mất thời
gian tìm sản phẩm, đến nơi bán hàng… Thay vì lãng phí thời gian như vậy chỉ cần lên
các sàn mua sắm điện tử như Grab; Shopeefood;… chọn sản phẩm mình muốn mua rồi

39
Phần nội dung Chương 5: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường trong dự án đầu tư

bấm nút đặt hàng và mua hàng. Nhân viên giao hàng sẽ đưa tới địa chỉ khách mong
muốn. Vì vậy khi mua hàng giúp tiết kiệmthời gian tối đa và bớt đi các rắc rối của
cuộc sống.

- Vệ sinh an toàn thực phẩm:


Young & Strong đã lập ra quy trình chất lượng, dộ tươi ngon của thực phẩm và
nơi bảo quản, cách bảo quản đảm bảo chất lượng tốt nhất đến tay quý khách hàng. Đối
với các loại thịt tươi sống, các loại rau, củ, quả,… sẽ có các tiêu chuẩn khác nhau dựa
trên những quyết định của Bộ Y tế đặt ra.

- Đảm bảo dinh dưỡng cho người tiêu dùng

Nguyên vật liệu lương thực, thực phẩm được lựa chọn mua tại những nơi có cơ
sở rõ ràng, phải đảm bảo được sản phẩm chất lượng . Ngoài ra thực đơn sẽ được chế
biến đảm bảo dinh dưỡng cho một khẩu phần, khiến khách hàng có thể yên tâm và tin
tưởng cửa hàng.
Dự án quán ăn healthy “Young & Strong” có những khó khăn sau:

- Quán ăn healthy vẫn còn là một mô hình mới mẻ tại Việt Nam. Nên thời gian
đầu khó tiếp cận được đến khách hàng

- Phải nắm bắt kịp thời xu hướng và thị hiếu của khách hàng để có thể thu hút,
giữ chân được lượng khách hàng ổn định.
- Giá thành đồ ăn healthy khá đắt nên kén chọn khách hàng hơn là những đồ ăn
bình thường và là những đồ ăn cải thiện sức khỏe nên khách hàng sẽ cân nhắc kỹ hơn
- Duy trì bộ máy quản lý và hoạt động để đảm bảo dự án có thể đạt được lợi
nhuận tối ưu như đã đề ra trong kế hoạch
Quán ăn healthy là một mô hình khá mới tại Việt Nam nên còn chưa có quá
nhiều sự cạnh tranh như các quán ăn thông thường khác. Với số vốn bỏ ra không quá
nhiều và giá thành khá cao nên tỷ lệ thu hồi vốn nhanh vậy nên lợi nhuận mang lại là
cao. Tóm lại thì nhìn chung dự án này đáng để đầu tư

40

You might also like