Bình luận Khóa luận

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

Bình luận Khóa luận

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH


CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT TÂN TIẾN
ĐẾN NĂM 2020
Bình luận chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược và hoạch định chiến lược kinh
doanh:
 Khóa luận đề ra được đúng và đủ nền tảng lý thuyết về chiến lược và quản trị
chiến lược đối với 1 Công ty thông qua nhiều nguồn khác nhau:
 William J. Glueck
 Alfred Chandler
 Thầy Lê Kim Long
 Thầy Lê Chí Công
 Sử dụng các công cụ khác nhau để có cái nhìn khách quan về doanh nghiệp:
 Đánh giá yếu tố bên ngoài: Ma trận EFE
 Đánh giá yếu tố bên trong: Ma trận IFE
 Xây dựng phương án chiến lược kinh doanh: Ma trận SWOT (Tiền đề là 2
ma trận EFE và IFE)
 Lựa chọn chiến lược thích hợp: Ma trận QSPM
Ngoài ra còn một vài lưu ý về việc lỗi chính tả cũng như những lỗi phông chữ khác
Bình luận chương 2: Phân tích môi trường hoạt động của Công ty Cổ phần Dệt Tân
Tiến
2.1 Khái quát về công ty cổ phần dệt tân tiến
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
 Những sự kiện xảy ra chưa có ngày tháng năm cụ thể
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động chủ yếu
 Đầy đủ nêu được chức năng nhiệm vụ lĩnh vực hoạt động của công ty
2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý kinh doanh
 So với thông tin tìm được ở trên trang chủ công ty cổ phần dệt tân tiến thì cơ
cấu tổ chức cũng không có sự khác nhau là mấy.

 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận được nêu rõ ràng, đầy đủ
2.1.4 Năng lực sản xuất kinh doanh của công ty
2.1.4.1 Về vốn
 Dùng từ ngữ không chính xác (sau hai ba năm thành lập từ ngày 15/10/1998 tới
nay) bài tiểu luận được làm vào 7/2013.

2.1.4.2 Về lao động

Bảng 2.1 Số liệu thống kê cơ cấu nhân lực tại công ty số liệu nam nữ theo giới tính
năm 2012 sai khi tổng số lượng nam nữ cộng lại không bằng 261. Bảng số liệu thống
kê sai dẫn đến nhận xét cũng sai theo đó (44)

2.1.4.3 Trang thiết bị công nghệ

2.1.4.4 Hoạt động thu mua nguyên vật liệu

 Bảng 2.3 Thống kê tình hình thu mua nguyên vật liệu
 Bảng thống kê không nhất 1 đơn vị trong bảng thống kê tỷ trọng để % nhưng lại
để số liệu chưa chuyển qua %. Ngoài ra việc tính toán sai sót rất nhiều. Ở cột tỷ
trọng năm 2011 bởi vì không thống nhất đơn vị % nên khi tính tổng không bằng
100% mà chỉ được 0,999
 Tổng chênh lệch ở 2011/2010 và 2012/2011 chưa tính
 Ở cột chênh lệch 2012/2011 có đơn vị % thì tính sai tất cả.

2.1.4.5 Hoạt động tiêu thụ sản phẩm

2.1.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong thời gian tới

 Nhận diện được những khó khăn thuận lợi mà công ty gặp phải

2.2 Phân tích môi trường bên ngoài của Công ty


2.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô:
2.2.1.1 Môi trường kinh tế:
 Đã đề cập: tầm quan trọng của môi trường kinh tế và những vấn đề kinh tế cần
quan tâm như lạm phát, tỷ giá hối đoái, thuế,... Thiếu đề cập những sự kiện
quốc tế ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam như khủng hoảng kinh tế toàn cầu
năm 2008- 2009, ...
 Những vấn đề còn thiếu cần bổ sung:
 Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế:
 Lỗi thiếu thông tin: đầu tiên tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế thường được
đánh giá qua chỉ số GDP tuy nhiên anh( chị) chưa đề cập đến chỉ số GDP của
nền kinh tế Việt Nam năm 2011( Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt
Nam năm 2011 là $172.60 tỷ. Mức tăng trưởng GDP năm 2011 ước tính là
5.89% so với năm 2010). Và GDP của năm 2012 là: $195.59B)
 Sai số liệu: kim ngạch xuất khẩu của ngành dệt may l trong năm là 14 043 324
000 USD không phải trên 15, 6 tỷ USD như trong bài đề cập( theo cục thống kê
việt nam)
 Lỗi thiếu số liệu: thiếu đề cập đến chỉ số chung của nền kinh tế như: Kim
ngạch xuất khẩu của cả nước( kim ngạch xuất khẩu của cả nước là: 96 905 674
000 USD, theo cục thống kê Việt Nam), chỉ số giá tiêu dùng CPI,..
 Lãi suất:
 Lỗi thiếu thông tin: Chưa đề cập về mức lãi suất cho vay của các ngân hàng
thương mại
 Năm 2011: Lãi suất cho vay bình quân thực tế khoảng 18.3%/năm. Lãi suất
cho vay của nhóm Ngân hàng Thương mại Nhà nước khoảng 17.3%/năm và
lãi suất cho vay tại nhóm Ngân hàng Thương mại Cổ phần là 19.7%/năm
 Năm 2012: Lãi suất cho vay đã giảm từ ±20% xuống còn ±12 – 13%/năm.
Mặt bằng lãi suất cho vay đối với nền kinh tế giảm nhanh, từ 18.3% năm
2011 xuống 15.4% năm 2012
 Tuy nhiên mức lãi suất chỉ tăng trong vài tháng đầu năm 2011 và giảm
mạnh vào từ giữa đến cuối năm: ngày 7/4 thống đốc ngân hàng nhà nước đã
chỉ đạo 16 tổ chức tín dụng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh giảm lãi suất cho
doanh nghiệp
 Ngân hàng Vietinbank tuyên bố rút lãi suất cho vay về 12,5%
 Trong năm 2011, BIDV đã 5 lần giảm lãi suất cho vay đối với các đối tượng
ưu tiên (xuất khẩu, nông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và
vừa) từ mức trên 20%/năm xuống thấp nhất là 14.5%/năm
 Lỗi lan man, không cụ thể: Trong bài luận có đề cập đến những khó khăn khi
lãi suất tăng cao vào năm 2011 chưa đề cập nguyên nhân và thực trạng tăng lãi
suất của các ngân hàng Việt Nam.
 Lạm phát: Có nêu được khái niệm của lạm phát
 Lỗi thiếu thông tin, số liệu: chưa chỉ ra chỉ số lạm phát của nền kinh tế Việt
Nam năm 2011( Lạm phát cả năm chốt ở mức tăng 18,13%, CPI mỗi tháng
trong năm nay tương ứng với mức tăng khoảng 1,4%, chỉ còn thấp hơn chút ít
so với 2008), năm 2012 là 6,81%.
 Lỗi thiếu Logic: thiếu đề cập đến nguyên nhân, thực trạng lạm phát, ảnh hưởng
tới ngành dệt may như thế nào?
 Tỷ giá hối đoái:
 Lỗi sử dụng thông tin cách xa kỳ nghiên cứu: Trong bài có dẩn chứng tỷ giá hối
đoái năm 2007 là 16.000 VNĐ/USD và 2008 là 15.800 VNĐ/USD
 Bổ sung thông tin:
 Tỷ giá giao dịch USD/VND tăng +7,84% trong năm 20111.
 Tỷ giá chính thức cuối năm 2011 đứng ở mức 20.828 VND/USD.
 Tỷ giá giao dịch giữa USD và VND cao nhất vào năm 2011 là 21.161
VND/USD vào ngày 11/09/20111.
 Tỷ giá giao dịch giữa USD và VND thấp nhất vào năm 2011 là 19.367
VND/USD vào ngày 23/01/2011
 Tổng kết về cơ hội và thách thức đối với môi trường kinh doanh của ngành:
.
Ảnh hưởng đến sản xuất kinh
Yếu tố O/T
doanh
Sự tăng trưởng kinh tế trong Kích thích nhu cầu tiêu thụ O
nước
Lạm phát gia tăng. Giảm tiêu dùng T
Tỷ giá hối đoái thay đổi Thay đổi giá trị hợp đồng T

 Lỗi nhầm lẫn về tác động của yếu tố tỷ giá hối đoái thuộc môi trường vĩ mô=>
môi trường kinh doanh của cả ngành dệt may, ở đây anh( chị ) này đề cập tỷ giá
hối đoái thay đổi => thay đổi giá trị hợp đồng là nhầm lẫn sự tác động của tỷ
giá hối đoái đối với doanh nghiệp
 Lỗi đánh giá thiếu: Thiếu đánh giá tác động của lãi suất đối với ngành dệt may
2.2.1.2: Môi trường chính trị- pháp luật:
 Lỗi thiếu thông tin: Thiếu cập nhật những văn bản nghị quyết ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động kinh doanh như :
 Chính sách về lãi suất: Điều hành chủ động và linh hoạt các công cụ chính
sách tiền tệ, nhất là chính sách lãi suất, cho vay tái cấp vốn và nghiệp vụ thị
trường mở, kiểm soát mức tăng trưởng tín dụng cả năm 2012 khoảng 15% -
17%, tổng phương tiện thanh toán tăng khoảng 14% - 16%, bảo đảm thanh
khoản của các tổ chức tín dụng, giảm mặt bằng lãi suất ở mức hợp lý phù
hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô.( theo nghị quyết Chính Phủ số 01/ NQ- CP)
 Để giải quyết bài toán nguyên phụ liệu cho ngành dệt may tăng trưởng bền
vững, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt “Chương trình Phát triển cây bông vải
Việt Nam đến năm 2015”.
 Khuyến khích xuất khẩu, kiểm soát nhập khẩu, hạn chế nhập siêu,..
2.2.1.3: Môi trường kỹ thuật công nghệ:
 Có đề cập đến tầm quan trọng và xu hướng của môi trường công nghệ đối với
nền kinh tế và đặt biệt là ngành dệt may nhưng chưa cụ thể, thiếu dẫn chứng,
thiếu thông tin như:
 Thực trạng ngành dệt may sử dụng công nghệ như thế nào: có tới 95% nhu
cầu sơ bông, 70% nhu cầu sợi tổng hợp, 60% nhu cầu vải dệt thoi… cho
toàn ngành hoàn toàn phải nhập khẩu từ nước ngoài. Chưa kể, thị trường nội
địa đang bị yếu thế so với xuất khẩu và tiềm ẩn nguy cơ rủi ro khi xuất khẩu
gặp khó khăn.
 Ngành dệt may đầu tư vào phát triển công nghệ như thế nào?
 Nhằm tạo đột phá về năng suất, công nghệ trong sản xuất, Tập đoàn Dệt
may Việt Nam, Hiệp hội Dệt may Việt Nam đã đầu tư hơn 1.100 tỷ đồng
mua máy móc thiết bị hiện đại.
 Tập đoàn Dệt may Việt Nam cũng đầu tư tạo giá trị gia tăng cao cho ngành
sản xuất cốt lõi dệt may với tổng vốn dự kiến dành cho các chương trình
trọng điểm hơn 1.400 tỷ đồng. Hiện Tập đoàn đã triển khai 2 trong số 8 dự
án trồng bông nguyên liệu, nhằm hình thành vùng nguyên liệu 2.000 hecta.
 Ngoài ra, Tập đoàn Dệt may Việt Nam còn phối hợp với Tập đoàn Dầu khí
quốc gia Việt Nam xây dựng nhà máy sản xuất sợi tổng hợp tại Khu công
nghiệp Đình Vũ (Hải Phòng) công suất 600 tấn/ngày, dự kiến năm 2012 đi
vào sản xuất, đáp ứng 100% nhu cầu xơ, sợi tổng hợp cho ngành dệt; xây
dựng 4 Khu công nghiệp dệt, nhuộm tại Ninh Bình, Nam Định, Long An và
Trà Vinh nhằm khuyến khích doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư sản
xuất nguyên phụ liệu cho ngành dệt may.
2.2.1.4. Môi trường văn hóa- xã hội:
 Mới chỉ nói chung về những lưu ý về môi trường văn hóa- xã hội. Chưa đề cập
đến những vấn đề xã hội nổi bật ảnh hưởng đến nền kinh tế chung và nền kinh
tế của ngành công nghiệp dệt may nói riêng như: gia tăng dân số( Dân số trung
bình cả nước năm 2012 ước tính 88,78 triệu người, tăng 1,06% so với năm
2011, cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên ở khu vực công nghiệp và xây dựng
giảm từ 21,3% xuống 21,1 %)
 Lỗi sai, thiếu thông tin: Trong bài báo cáo đề cập, thu nhập tăng làm cho chất
lượng cuộc sống nâng cao hơn tuy nhiên bài báo cáo thiếu thông tin thu nhập
tăng ở khu vực đối với cán bộ, công chức, viên chức, các đối tượng thuộc lực
lượng vũ trang và người lao động làm việc ở các cơ quan, đơn vị, tổ chức của
Nhà nước cũng đã phần nào cải thiện đời sống cho người lao động( cụ thể tăng
mức lương tối thiểu từ 830 nghìn đồng/tháng lên 1,05 triệu đồng/tháng từ
01/5/2012). Và Ở khu vực nông thôn, tình trạng thiếu đói giáp hạt trong năm
2012 đã giảm đáng kể so với năm trước. Tính chung cả năm, cả nước có 450,3
nghìn lượt hộ thiếu đói, giảm 27,6% so với năm 2011, tương ứng với 1911,8
nghìn lượt nhân khẩu bị thiếu đói, giảm 26,9%.
=> Dựa vào thông tin trên từ cục thống kê Việt Nam, không thể nào đánh giá thu nhập
tăng dẫn đến tiêu dùng tăng => trở thành cơ hội cho ngành dệt may như bảng phân tích
dưới đây:
2.2.1.5: Môi trường tự nhiên:
 Có đề cập đến những đặc điểm về thời tiết khí hậu ở Nha Trang nơi mà Doanh
nghiệp đặt trụ sở nhưng vẫn chưa đề cập đến xu hướng bảo vệ môi trường của
ngành dệt may.
2.2.2: Các yếu tố vi mô:
 Sai lỗi cơ bản: Xác định các yếu tố vi mô nhằm xác định điểm mạnh, điểm yếu
của doanh nghiệp không phải cơ hội và thách thức như phân tích ở bảng tóm tắt
cuối mỗi yếu tố.
 Sau đây là một số cơ hội và thách thức tác động tới doanh nghiệp.

Ảnh hưởng đến sản xuất


Yếu tố O/T
kinh doanh
Doanh nghiệp gặp khó
Phần lớn đối thủ cạnh tranh là những doanh
khăn trong việc giữ vững T
nghiệp vừa và nhỏ làm ăn chật vật.
thị phần.
Cơ hội để Xí nghiệp mở
Khả năng cung cấp các loại vải có chất lượng
rộng và phát triển kinh O
tốt.
doanh
Doanh nghiệp gặp khó
Đối thủ cạnh tranh sử dụng chiến lược xây
khăn trong việc cạnh
dựng thương hiệu và hội nhập dọc ngược T
tranh về giá và thu hút
chiều
khách hàng
2.2.2.1: Đối thủ cạnh tranh của CTCP dệt may Tân Tiến:

 Lỗi xác định sai đối thủ cạnh tranh: Trong bài báo cáo xác định công ty tư nhân
dệt Phước Thịnh là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của CTCP dệt may Tân Tiến,
hãy xem xét, phân tích những yếu tố sau để xác nhận công ty tư nhân dệt Phước
Thịnh có phải là đối thủ cạnh tranh trực tiếp hay không

Các yếu tố Công ty cổ phần dệt may công ty tư nhân dệt Phước
Tân Tiến Thịnh
Sản phẩm tương đồng Song hành với các mặt chủ yếu sản xuất vải (bao
hàng chủ lực như PM 06, gồm vải phi bóng, gấm,
KSH 28-34……, Công ty silk lụa, lụa Jacquard,
nghiên cứu và ra đời mặt thun, kaki, kate, vải rèm)
hàng vải dệt thoi (sử dụng và khăn lông (khăn tay,
sợi 80/2 PC 65/35) chuyên khăn mặt, khăn tắm, khăn
dùng may áo sơ mi nam thảm)
cao cấp.
Quy mô tương đồng Có quy mô lớn hơn: Năm Với quy mô hai nhà máy
1998 Nhà máy tiếp tục dệt công suất 7 triệu mét
đầu tư thiết bị nâng công vải/ năm chạy suốt ngày
suất từ 03 triệu mét đêm
vải/năm lên 05 triệu mét
vải/năm. Quý 04/2002
Nhà máy đầu tư bổ sung
15 máy dệt kim nhằm đa
dạng hóa sản phẩm.Năm
2006 Công ty đổi mới hệ
thống lò hơi và lò dầu
truyền nhiệt từ đốt dầu FO
sang đốt bằng than, giảm
đáng kể chi phí nhiên liệu,
góp phần hạ giá thành sản
phẩm....
Thị trường tương đồng hoạt động trên quy mô tập trung chủ yếu vào thị
quốc gia và quốc tế. Họ trường nội địa.
cung cấp sản phẩm cho
nhiều thị trường khác
nhau.

=> Công ty dệt tư nhân Phước Thịnh không phải là đối thủ cạnh tranh của công ty cp
dệt tân tiến
 Lỗi sai về phân tích cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp:
 Sau đây là một số cơ hội và thách thức tác động tới doanh nghiệp.

Ảnh hưởng đến sản xuất


Yếu tố O/T
kinh doanh
Doanh nghiệp gặp khó
Phần lớn đối thủ cạnh tranh là những doanh
khăn trong việc giữ vững T
nghiệp vừa và nhỏ làm ăn chật vật.
thị phần.
Cơ hội để Xí nghiệp mở
Khả năng cung cấp các loại vải có chất lượng
rộng và phát triển kinh O
tốt.
doanh
Doanh nghiệp gặp khó
Đối thủ cạnh tranh sử dụng chiến lược xây
khăn trong việc cạnh
dựng thương hiệu và hội nhập dọc ngược T
tranh về giá và thu hút
chiều
khách hàng
=> Xác định sai Cơ hội và thách thức:

 Phần lớn đối thủ cạnh tranh là những doanh nghiệp nhỏ, vừa làm ăn chật
vật( Sai)
 Đối thủ cạnh tranh sử dụng chiến lược xây dựng thương hiệu và hội nhập
dọc ngược chiều =>Doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc cạnh tranh về giá
và thu hút khách hàng (Sai ). Vì từ năm 2006 công ty đã đổi mới hệ thống
lò hơi và lò dầu truyền nhiệt từ đốt dầu FO sang đốt bằng than, giảm đáng
kể chi phí nhiên liệu, góp phần hạ giá thành sản phẩm=> có lợi thế cạnh
tranh về giá và khách hàng trung thành hơn
2.2.2.2 Khách hàng
 Xác đinh được khách hành chủ yếu của công ty:
2.2.2.3 Nhà cung cấp:
 Phân tích có chi tiết
2.2.2.4 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
 Xác định sai đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Tập đoàn Dệt- May và công ty cổ
phần dệt Tân Tiến cùng hoạt động trong ngành sản xuất dệt- may nên không
được gọi là đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
2.2.2.5. Sản phẩm thay thế
 Chưa chỉ ra được sản phẩm thay thế của công ty dệt may Tân tiến là gì? Ví dụ
như: áo len,..
2.2.3 Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố từ môi trường bên ngoài: (EFE):

 Phương pháp được trình bày rõ ràng, cụ thể, khoa học. Tuy nhiên, những yếu tố
thu nhập tăng(8), phần lớn đối thủ cạnh tranh là những doanh nghiệp vừa và
nhỏ, làm ăn chật vật(10), Đối thủ cạnh tranh sử dụng chiến lược xây dựng
thương hiệu và hội nhập dọc ngược chiều(12), cần xem xét lại về độ chính xác
dẫn đến việc phân tích phía sau => rút ra cơ hội và thách thức không chính xác.

2.3 Phân tích nội bộ công ty


2.3.1 Hoạt động Marketing
 Hiện tại công ty chưa có phòng Marketing, các loại hoạt động Marketing chủ
yếu của công ty đều được phòng Kinh doanh thực hiện.
2.3.2 Hoạt động sản xuất
2.3.2.1 Mặt bằng sản xuất
2.3.2.2 Máy móc thiết bị và công tác quản lý
2.3.2.3 Công nghệ sản xuất
 Chưa nói cụ thể công nghệ mới ở Nhật là gì mà chỉ nói chung chung là “nó rất
đa dạng và tốt”. Thông tin chưa rõ ràng.
2.3.2.4 Công tác quản trị chất lượng
 Sai chính tả “người tiêu dùng vẫn hưỡng đến sản phẩm của Công ty”
2.3.2.5 Lực lượng lao động trên các dây chuyền sản xuất
2.3.2.6 Chi phí sản xuất
 Sai chính tả “tình hình hoạt động sane xuất kinh doanh”
2.3.2.7 Điểm mạnh, điểm yếu của Công ty trong hoạt động sản xuất
2.3.3 Hoạt động nghiên cứu và phát triển
 Hiện tại vẫn chưa có nhân viên chuyên về nghiên cứu và phát triển, việc nghiên
cứu và phát triển đang được phòng kinh doanh đảm nhiệm
2.3.4 Hoạt động tài chính - kế toán
 Tuy là số liệu đều tính của 3 năm: 2010, 2011, và 2012; tuy nhiên có 1 số bảng
tính giá trị bình quân, tức cần sử dụng dữ liệu của năm 2009, và trong bài tác
giả không đề cập đến số liệu này.
 Bảng 2.8: Bảng tài sản công ty
 Tính sai tỷ trọng % của các chỉ tiêu trong năm 2012
 Tính sai tỷ trọng % của so sánh 2012/2011
 Bảng 2.9: Bảng nguồn vốn công ty
 Tính sai tỷ trọng % của so sánh 2012/2011
 Bảng 2.12: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Tính sai trong ô “Lợi nhuận gộp về bán hàng và CC dịch vụ” của năm 2012
 Số liệu sai: 924.771.984 VNĐ
 Số liệu đúng: 924.771.948 VNĐ
Tính sai trong ô chênh lệch 2012/2011 của mục “Doanh thu thuần về bán hàng và CC
dịch vụ”
 Số liệu sai: 7,78%
 Số liệu đúng: 8,44%
Tính sai trong ô chênh lệch 2012/2011 của mục “Giá vốn hàng bán”
 Số liệu sai: 9.113.282.757 VNĐ
 Số liệu đúng: 9.133.282.757 VNĐ
 Số liệu sai: 11,69%
 Số liệu đúng: 13,23%
Tính sai trong ô chênh lệch 2012/2011 của mục “Thu nhập khác”
 Số liệu sai: 479.698.845 VNĐ
 Số liệu đúng: 480.698.845 VNĐ
 Số liệu sai: 25,40%
 Số liệu đúng: 34,12%
Tính sai trong ô chênh lệch 2012/2011 của mục “Chi phí khác”
 Số liệu sai: 26,90%
 Số liệu đúng: 36,78%
 Bảng 2.13: Chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động của Công ty
Tính sai trong ô “Số vòng quay hàng tồn kho” của năm 2011
 Số liệu sai: 3
 Số liệu đúng: 2,34
Tính sai trong ô “Hàng tồn kho” của năm 2012
 Số liệu sai: 35.500.816.357 VNĐ
 Số liệu đúng: 35.383.752.357 VNĐ
Số liệu sai trong ô “Số vòng quay hàng tồn kho” của năm 2012
 Số liệu sai: 3
 Số liệu đúng: 2,54
 Tính tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
 Trong phần công thức, mục “Trong đó” nói rõ thêm về các số liệu bị thiếu
 Bảng 2.13 bị lặp lại 1 lần => trong phần mục lục đầu khóa luận danh sách bị
thiếu 1 bảng. Tức bảng này bị trùng với bảng 2.13.
 Bảng 2.15: Bảng tổng hợp môi trường nội bộ
 Mục 2 và 29 trùng lặp nhau ở phần “chưa có nhân viên chuyên marketing”
 Cột 5 mục 15 tính sai dấu:
o Số liệu sai: - 4
o Số liệu đúng: 4
Bình luận chương 3: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Dệt Tân
Tiến
3.1 Về ma trận SWOT
 Thiếu lý thuyết và cách sử dụng ma trận SWOT
 Lý thuyết: https://www.pace.edu.vn/tin-kho-tri-thuc/swot-la-gi
3.1.2 Ma trận SWOT của Công ty cổ phần Dệt Tân Tiến.
 Sai chính tả: “Chiến lược giảm giá thanh sản phẩm”.
3.1.3 Sử dụng công cụ QSPM để lựa chọn chiến lược:
 Thiếu lý thuyết về QSPM và cách sử dụng QSPM để lựa chọn chiến lược
 Lý thuyết: https://kynangquantri.com/ma-tran-qspm.html
3.1.3.1 Ma trận QSPM nhóm SO
 Sai số liệu TAS chiến lược 1 mục 30: Chính sách lao động tốt
 Số liệu sai: 12.74
 Số liệu đúng: 9.17
=> Vậy tổng cộng là 275.41, không phải 278,98.
3.1.3.2 Ma trận QSPM nhóm ST
 Sai số liệu TAS chiến lược 1 mục 13. Hiện tại Công ty chưa có phòng
Marketing
 Số liệu sai: 8,47
 Số liệu đúng: 3,47
=> Vậy tổng cộng là: 257,56, không phải 262,56.
3.1.3.3. Ma trận QSPM nhóm WO:
 23. Tình hình tài chính của Công ty lành mạnh
 24. Nguồn tiền nhàn rỗi của Công ty lớn
 25. Đội ngũ nhân viên bộ phận kế toán – tài chính nắm vững chuyên môn
 26. Các hệ số thanh toán cao
 27.Nguồn lao động có trình độ kinh nghiệm
 28.Nhân viên nhiệt tình, năng động, ham học hỏi
 29. Bố trí công việc hợp lý
 30. Chính sách lao động tốt
 31. Công tác tuyển mộ tốt
 32. Bộ phận quản lý có trình độ, kinh nghiệm
 33. Cơ cấu tổ chức rõ ràng
 Từ mục 23 đến 33 đều sai số liệu TAS ở chiến lược 2.
=> Vậy tổng cộng TAS ở chiến lược 2 là 228,41 , không phải 267,94.
 Từ mục 23 đến 33 đều sai số liệu TAS ở chiến lược 2.
3.1.3.4. Ma trận QSPM nhóm WT
 Sai số liệu TAS chiến lược 1 các mục: 23, 24, 25, 27.
 Số liệu đúng:
 23. Tình hình tài chính của Công ty lành mạnh: 7,74
 24. Nguồn tiền nhàn rỗi của Công ty lớn: 7,34
 25. Đội ngũ nhân viên bộ phận kế toán – tài chính nắm vững chuyên môn: 8,07
 27.Nguồn lao động có trình độ kinh nghiệm: 13,76
=> Vậy tổng cộng TAS ở chiến lược 1 là 249,48 , không phải 260,30.
3.2 Xác định tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của Công ty:
 Phần sứ mệnh sai chính tả: “Sử dụng nguồn nguyên liệu sợi, hóa chất an toàn
tuyệt đối cho người tiêu dung”.
 Phần mục tiêu sai chính tả “Là lựa chọn đầu tiên của người tiêu dung trên cơ sở
tối ưu hóa lợi ích cho các khách hàng”.
3.3 Xây dựng chiến lược:
 Đưa ra được chiến lược tổng quát cụ thể.
 Chiến lược mở rộng thị trường và kênh phân phối có thể giúp Công ty tiếp cận
khách hàng mới và tăng doanh số bán hàng. Nâng cao chất lượng sản phẩm
cũng sẽ giúp công ty thu hút và duy trì khách hàng, đồng thời tạo ra sự khác
biệt cạnh tranh dựa trên chất lượng. Cuối cùng, chiến lược giảm giá thành sản
phẩm có thể giúp công ty thu hút những khách hàng quan trọng hơn với sự quan
tâm đặc biệt đến giá cả.
 Tất cả các chiến lược này đều có thể mang lại lợi ích lớn cho Công ty, nhưng
cần phải được thực hiện cẩn thận và kỹ lưỡng để đảm bảo hiệu quả cao nhất.
3.3.2.2 Chiến lược mở rộng kênh phân phối
 Sai chính tả:” Chiến lược mở rộng thị trường là chiến lược mở them các đại lý
để quảng bá và phân phối sản phẩm của Công ty.”
3.4.2 Nhóm giải pháp mở rộng kênh phân phối:
 Về Cách thực hiện chiến lược: trình bày cách thực hiện chiến lược bài bản, nêu
ra được đúng tệp khách hàng cần nhắm đến, hiểu được điểm yếu của công ty để
đưa ra giải pháp thích hợp cho chiến lược sắp tới
3.4.6 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm
 Sai chính tả: “Ban kiểm tra nên thường xuyên kiểm tra tay nghề nhân viêc”
3.4.7 Nhóm giải pháp giảm giá thành sản phẩm
 Về phần nội dung:
 Đầy đủ nhưng còn nhiều thiếu sót như:
 Còn sai chính tả khá nhiều
 Chưa thật sự nêu rõ được sứ mệnh, mục tiêu, tầm nhìn, chỉ nêu được những
ý chung chung.
 Các phần chiến lược phát triển cần nêu rõ thêm về những luận điểm đã nêu
trong bài.
 Công ty cần phải vững mạnh ở khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
trước, rồi mới đến việc mở rộng thị trường sang những vùng miền khác
nhau.
 Phải hiểu rõ được nhu cầu của thị trường của từng vùng miền để xem xét
xem thử chỗ nào thích hợp để công ty có thể phát triển ra những khu vực đó.
 Công ty cần nâng cao chất lượng sản phẩm và điều đó phải đi chung với
việc giá thành sản xuất bị tăng cao. Vậy, làm sao để khách hàng họ có thể
tin tưởng rằng họ trả một số tiền cao hơn nhưng sẽ nhận được một sản phẩm
tốt? Hay sẽ tiền mất tật mang.

Bình luận chương 4: Kết luận và kiến nghị

 Kết luận:
 Phần kết luận của khóa luận còn rất sơ sài; nửa phần đầu kết luận chỉ nói lý
thuyết suông áp dụng cho tất cả doanh nghiệp, không riêng gì Công ty Cổ
phần Dệt Tân Tiến.
 Phần còn lại của kết luận đã tóm tắt lại được cả khóa luận, mặc dù rất chung
chung và không cụ thể.
 Kiến nghị:
 Đối với nhà nước và chính phủ: Hợp lý so với tình hình chung của nền kinh
tế hiện nay cũng như của riêng Công ty cổ phần Dệt Tân Tiến
 Đối với công ty: Kiến nghị như vậy là hợp lý, là nền tảng để công ty phát
triển bền vững.

You might also like