Professional Documents
Culture Documents
CH 3
CH 3
CH 3
Ngoại tác
1
Nội dung nghiên cứu
3.1 Lý thuyết ngoại tác
3.2 Khu vực tư và vấn đề ngoại tác
3.3 Khu vực công và vấn đề ngoại tác
3.4 Cách tiếp cận giá cả và số lượng đối với vấn đề ngoại
tác
3.5 Một số tình huống về ngoại tác tiêu cực trong thực tế
2
Dẫn nhập
◼ Ngoại tác phát sinh bất cứ khi nào hành
động của một đối tác làm cho đối tác khác
xấu đi hoặc tốt hơn, nhưng đối tác ban đầu
vừa không gánh chịu chi phí hoặc nhận lợi
ích của việc làm đó.
◼ Điều này phản thất bại của thị trường, hành
động của chính phủ thích hợp và góp phần
làm cải thiện phúc lợi xã hội
3
Dẫn nhập
◼ Ngoại tác có thể là tích cực hoặc tiêu cực :
◼ Mưa a xít, khí hậu nóng lên toàn cầu, ô
nhiễm… tất cả là ngoại tác tiêu cực .
◼ Nghiên cứu và phát triển hoặc hỏi một câu
hỏi tốt là ngoại tác tích cực .
4
Dẫn nhập
◼ Xem xét khí hậu nóng lên toàn cầu, một ngoại
tác tiêu cực. Nhiều nhà khoa học cho rằng
khuynh hướng nóng lên được gây bởi con
người, đó là sử khí đốt thiên nhiên (fossil
fuels).
◼ Những loại khí đốt như than, dầu, gas … thải
ra chất carbon dioxide. Chất này giữ hơi nóng
mặt trời trong không khí trái đất .
◼ Hình 1 cho thấy khuynh hướng nóng lên trong
1 thể kỷ qua.
5
Global average temperature
56.5
57.5
58.5
56
57
58
1880
Hình 1
1890
1900
1910
1920
1930
1940
Year
1950
1960
Global Average Temperature Over Time
1970
1980
1990
2000
6
Dẫn nhập
◼ Mặc dù khuynh hướng khí hậu nóng dần có ảnh
hưởng tiêu cực đến toàn xã hội, kết quả phân phối
khác nhau .
◼ Nhiều vùng của Mỹ, khí hậu nóng lên sẽ cải thiện
kết quả nông nghiệp và chất lượng cuộc sống .
◼ Ở Bangladesh, thấp hơn mặt nước biển, nhiều vùng
quê bị lụt khi mực nước biển gia tăng.
◼ Nếu bạn quan tâm đến Bangladesh, thì bạn khẳng
định thất bại thị trường này nẩy sinh từ ngoại tác.
7
LÝ THUYẾT NGOẠI TÁC
◼ Ngoại tác có thể vừa là tích cực và tiêu cực, có thể
làm gia tăng khía cạnh cầu (ngoại tác cầu) hoặc gia
tăng sản xuất (ngoại tác sản xuất) .
◼ Ngoại tác sản xuất tiêu cực (negative production
externality) là khi sản xuất của của một công ty làm
giảm đi tình trạng của đối tượng khác mà không bồi
thường.
◼ Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực (negative consumption
externality) là khi tiêu dùng của cá nhân làm giảm đi
của người khác mà không bồi thường.
8
Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực
◼ Để hiểu trường hợp ngoại tác sản xuất tiêu cực, hãy
xem xét ví dụ sau:
◼ Một công ty thép tối đa hóa lợi nhuận, sản phẩm phụ
của nó (chất bùn) đổ vào dòng sông.
◼ Những người đánh cá bị tổn hại bởi hành động này: cá
chết lợi nhuận của họ giảm xuống…
◼ Đây là ngoại tác sản xuất tiêu cực, bởi vì:
◼ Dòng sông của những người đánh cá bị tác động
ngược.
◼ Và họ không được bồi thường cho sự tổn hại này.
9
SMC = PMC +
Price MD S=PMC
of steel TheThe
yellow
steeltriangle
firm sets
is the
consumer
PMB=PMC andto producer
find
The its firmoptimal
steel
socially overproduces
level of
privately
surplus
optimal
at Q 1profit
. society’s
from
production viewpoint.
is at Q2, the
p2 This maximizing
Theframework output,
marginal damage
does notQ1. of SMC and SMB.
intersection
curve
capture (MD)
therepresents
harm donethe to The red triangle is the
The social marginal cost deadweight
is loss from the
fishery’s harm
the fishery, per unit.
however.
the sum of PMC and MD, and private production level.
p1
represents the cost to society.
MD
D = PMB =
SMB
0 Q2 Q1 QSTEEL
10
Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực
PMB = PMC
◼ Điều này tương ứng Q1 và P1.
11
Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực
MD = 0
◼ Điều này nghĩa là không có sản xuất thép. Và
như vậy, đây không phải là điều mà công ty
thép muốn. 12
Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực
SMC = PMC + MD
◼ Số lượng thép tối ưu xã hội Q2 và P2, được
xác định:
SMC = SMB
13
Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực
14
Kinh tế học ngoại tác sản xuất tiêu cực
15
Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực
◼ Hãy xem xét ví dụ:
◼ Một người hút thuốc trong nhà hàng.
◼ Hút thuốc ảnh hưởng đến bạn về việc thưởng
thức bữa tiệc ở nhà hàng .
◼ Trong trường hợp này, tiêu dùng một hàng hóa
làm giảm tình trạng của người khác.
◼ Hình 3 minh chứng điều này
16
Price of S=PMC=SMC
cigarettes The The
yellow
smoker
triangle
setsis the
surplus
PMB=PMC to thetosmokers
find his
privately
(and producers)
optimal quantity
at Q1.
The
ThisThe
MD of cigarettes,
framework
curve
social does Q
represents
marginal 1.benefit is
not
the nonsmoker’s
capture
the the harmharm
difference done per
to PMB
between The red triangle is the
non-smokers,
pack of cigarettes.
however.
and MD. deadweight loss from the
p1
The
The socially
smoker private
optimalproduction
consumes of level.
leveltoo
manysmoking
cigarettes from
is at Q2,society’s
the MD
p2 intersection viewpoint.
of SMC and SMB.
D=PMB
SMB=PMB-MD
0 Q2 Q1 QCIGARETTES
PMB = PMC
◼ Tương ứng Q1 và P1. Thặng dư giống như trước .
18
Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực
◼ Tiêu dùng của người hút thuốc lá gây ra tổn
thất cho các khách hàng khác (patrons). Họ
muốn :
MD = 0
◼ Điều này tương đương không hút thuốc lá,
được quyết định bởi người hút thuốc lá.
19
Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực
◼ Lợi ích biên xã hội (SMB) bao gồm lợi ích
trực tiếp đối người hút thuốc lá trừ đi tổn
thất gián tiếp đối với các khách hàng khác :
SMB = PMB − MD
◼ Số lượng tối ưu xã hội Q2 và P2:
SMC = SMB
20
Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực
◼ Số lượng tối ưu xã hội yêu cầu ít hút thuốc
hơn.Người hút thuốc lá trở nên thiệt hơn,
nhưng những khác trở nên tốt hơn. Thặng
dự của người hút thuốc lá (và công ty
tobacco) giảm xuống.
◼ Bằnghình vẽ, đó là tam giác giữa PMB và
PMC từ Q2 đến Q1.
◼ Tốn thất đối với khách nhà hàng cũng giảm
Bằng hình vẽ, đó là diện tích ở dưới đường
MD từ Q2 đến Q1.
21
Ngoại tác tiêu dùng tiêu cực
◼ Tổn thất phúc lợi từ mức tiêu ban đầu Q1
được minh chứng bằng hình vẽ, đó là tam
giác giữa SMC và SMB từ Q2 đến Q1.
◼ Lưu ý SMC bằng PMC .
22
Ngoại tác tích cực
◼ Ngoại tác tích cực xảy trong sản xuất lẫn tiêu
dùng.
◼ Một ngoại tác sản xuất tích cực (positive
production externality) khi sản xuất của công thép
gia tăng tình trạng của người khác nhưng công ty
thép không được bồi thường các đối tượng khác.
◼ Nghiên cứu và phát triển là ngoại tác sản xuất
◼ Một ngoại tác tiêu dùng tích cực (positive
consumption externality) khi tiêu dùng cá nhân
gia tăng tình trạng của người khác, nhưng cá nhân
đó không bồi đắp bởi người khác.
◼ Quang cảnh đẹp là ngoại tác tiêu dùng tích cực .
23
Ngoại tác tích cực
◼ Chúng ta hãy xem các ví dụ positive
production externalities:
◼ Một người cảnh sát mua bánh rán gần nhà
của bạn
◼ Kết quả, các nhà hàng xóm trở nên an toàn
bởi sự có mặt của cảnh sát liên tục ở đây.
◼ Trong trường này, sản xuất bánh rán làm gia
tăng tình trạng của người hàng xóm.
◼ Hình 4 minh chứng.
24
Price of S = PMC
donuts The
Thedonutyellowshop
triangle
setsisPMB
the
=consumer
PMC to find anditsproducer
privately
optimal surplus
profit at
maximizing
Q 1.
This
The red triangle theoutput,
Theframework
external
is Q1.not
marginal
does
benefit
capture
deadweight loss from (EMB)
the
thebenefit
represents
to the The The donut
socially
shopoptimal
underproduces
level of
the
private productionneighbor’s
neighbors, benefit.
level. however. fromissociety’s
donuts SMC
at Q2, the = PMC -
viewpoint.
intersection
p1
of SMC andEMB SMB.
EMB
p2
The social marginal cost
subtracts EMB fromDPMC.
= PMB =
SMB
0 Q1 Q2 QDONUTS
PMB = PMC
◼ Tương ứng số lượng bánh Q1 và P1.
26
Ngoại tác tích cực
◼ Cửa hàng tạo ra ngoại tác tích cực cho
người hàng xóm thông qua sự hiện diện của
cảnh sát. Một cách lý tưởng, các người hàng
xóm thích :
EMB = 0
◼ Điều này tương ứng sản xuất nhiều bánh
hơn, nhưng đây cũng không phải là điều mà
cửa hàng bánh thích. 27
Ngoại tác tích cực
◼ SMC gồm chí phí trực tiếp của cửa hàng
bánh trừ đi lợi ích gián tiếp đối với người
hàng xóm :
SMC = SMB
28
Ngoại tác tích cực
◼ Số lượng tối ưu xã hội yêu cầu sản xuất
nhiều bánh hơn. Khi đó, cửa hàng bánh trở
nên thiệt hại hơn, nhưng người hàng xóm
lại tốt hơn. Thặng dự người sản xuất và tiêu
dùng giảm xuống .
◼ Bằng hình vẽ, tam giác PMC và PMB từ Q1
đến Q2.
◼ Lợi ích đối với người hàng xóm gia tăng .
◼ Bằng hình vẽ, nó là diện tích dưới EMB từ
Q1 đến Q2.
29
Ngoại tác tích cực
◼ Tổn thất phúc lợi xã hội từ mức sản xuất
ban đầu Q1 bằng hình vẽ được minh chứng
bởi tam giác giữa SMB và SMC từ Q1 đến
Q2.
◼ Lưu ý SMB bằng PMB .
30
Ngoại tác tích cực
◼ Cuối cùng, ngoại tác tiêu dùng tích cực
(positive consumption externalities)
◼ Người hàng xóm cải tạo quang cảnh là một
ví dụ.
◼ Phân tích bằng đồ thị giống ngoại tác tiêu
dùng tiêu cực, chỉ trừ SMB di chuyển ra
bên ngoài không đi vào bên trong.
31
Ngoại tác tích cực
◼ Lý thuyết cho thấy rằng khi có ngoại tác
tiêu cực, thị trường tư nhân sẽ sản xuất quá
nhiều hàng hóa, tạo ra tổn thất xã hội.
◼ Khi có ngoại tác tích cực, thị trường sản
xuất dưới mức tiềm năng, cũng tạo ra tổn
thất xã hội .
32
◼ Vì sao ngoại tác tồn tại?
33
Giải pháp (Định lý Coase)
34
Giải pháp (Định lý Coase)
◼ Xem xét định lý Coase trong bối cảnh ngoại
tác sản xuất tiêu cực.
◼ Trao quyền tài sản của người đánh cá đối
với số lượng sản xuất thép.
35
SMC = PMC +
Price This bargaining processMD will S = PMC
of steel
Thecontinue
The gain
gain until theissocially
to society
to society thisis area,
this area,
the efficient
difference
the difference level.
betweenbetween
(PMB(PMB - -
PMC)
PMC) andandMDMD for for
thethe
firstsecond
unit. unit.
p2
The
If the
reason
fisheryishad
because
property
any
rights,
steel itproduction
would initially
makesimpose
the
p1 zero
fishery
steelworse
production.
off.
MD
Thus,
Thus,While
ButitThere
While
there
is itthe
is possible
is
fishery
the
possible still
room
fishery
room
for suffers
toforbargain.
the suffers
to
the bargain.
only
steelsteelthe
firm firm
toThe
a The to steel
“bribe”
modest
same
steel“bribe”
the
amount
damage
firmfirmthe
fishery
getsof fishery
gets
as
damage.
a lot
fromofinthe
ainbit less D = PMB
order
order surplus
surplus
to to produce
produce from
fromfirst
the
the the
the
unit.
first
second
firstnext
unit.
unit.unit.
unit. SMB
0 1 2 Q2 Q1 QSTEEL
36
Giải pháp (Định lý Coase)
◼ Thông qua tiến trình trả giá, công ty thép sẽ
“hối lộ” những người đánh cá để đạt tới
mức sản lượng Q2, (tối ưu xã hội).
◼ Sau điểm này, MD vướt quá (PMB - PMC),
vì thế nhà máy thép không thể chấp nhận
mức “hối lộ” lớn để mở rộng sản xuất thêm
.
37
Giải pháp (Định lý Coase)
◼ Một ứng dụng khác của định lý Coase là
giải pháp hiệu quả không phụ thuộc vào đối
tác được được phân định quyền sở hữu tài
sản, mà miễn là có sự phận quyền sở hữu
một trong 2 đối tác .
◼ Bây giờ hãy giả sử trao quyền sở hữu cho
công ty thép quyết định số lượng thép sản
xuất .
38
SMC = PMC +
Price MD S = PMC
of steel
This bargaining process will
The gain gain to society is this
is area, the
continueThe until thetosocially
society this area,
If the
Thissteel
levelfirm
difference of production
had property
between MD and MD (PMB -
p2 the difference
efficient
While While
the level.
steel
the steel
firmbetween
firm
suffers
suffers
a and
rights,
maximizes it would
PMC) the
byinitially
consumer
cutting choose
and unit.
another
(PMB-PMC)
only
larger
a modest
loss byloss
in cutting
profits. back 1 unit.
in profits.
producer Q surplus.
1 .
p1
MD
The
Thus,The
Thus,
fishery
it is
fishery
itpossible
gets
is possible
gets
the for
same
a lot
the
forofthe
fishery
fishery
surplus toas“bribe”
surplus to “bribe”
cutting
from the the
steel
cutting
back steel
firmfirm
from
back
D=PMB=SMB
to
steel
cutthe
production
back first
toanother
cut
unit.
back.
by unit.
one unit.
0 Q2 Q1 QSTEEL
39
Giải pháp (Định lý Coase)
◼ Mặc dù tiến trình trả giá có khác nhau,
nhưng cuối cùng sẽ đạt tới số lượng hiệu
quả xã hội Q2 .
40
Những vấn đề đối với giải pháp Coasian
41
Những vấn đề đối với giải pháp Coasian
42
Những vấn đề đối với giải pháp Coasian
43
Những vấn đề đối với giải pháp Coasian
44
Những vấn đề đối với giải pháp Coasian
45
Những vấn đề đối với giải pháp Coasian
46
KHU VỰC CÔNG VÀ VẤN ĐỀ
NGOẠI TÁC
◼ Giải pháp Coasian không hiệu quả để giải
quyết vấn đề ngoại tác có phạm vi lớn.
Chính sách công có thể đưa ra ba loại giải
pháp để giải quyết vấn đề ngoại tác tiêu cực.
◼ Đánh thuế điều chỉnh.
◼ Trợ cấp.
◼ Quy định.
47
Đánh Thuế để điều chỉnh
48
SMC=PMC+MD
Price S=PMC+tax
S=PMC
of steel
The socially optimal level of
production, Q2, then maximizes
p2
profits.
The steel firm initially produces
at QImposing
1, the intersection
Imposing aatax of PMC
taxequal
shifts to
thethe
PMC
MD
p1 shifts
curveand
the PMB.curve
upward
PMC and reduces
such that
steel
it equals
production.
SMC.
D = PMB =
SMB
0 Q2 Q1 QSTEEL
50
Đánh thuế
◼ Sản xuất tối ưu của các công ty thép:
p2
D = PMB =
SMB
0 Q1 Q2 QDONUTS
54
Trợ cấp
◼ Sản xuất của cửa hàng bánh rán:
56
SMC = PMC + MD
Price S = PMC
of steel
p2
The
Yet firm
the government
has an incentive
couldto
simply require
produce
it toQproduce
1. no
p1 more than Q2.
D = PMB =
SMB
0 Q2 Q1 QSTEEL
57
Quy định
◼ Trong một thế giới lý tưởng, thuế Pigouvian
và quy định điều tiết dẫn đến kết quả chính
sách giống nhau .
◼ Thực tế, thuế có tác động hiệu quả hơn để
giải quyết vấn đề ngoại tác.
58
PHÂN BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ
LƯỢNG
◼ Mục tiêu then chốt trong chính sách giảm
thiểu ngoại tác là tìm ra các giải pháp nhằm
vào chi phí thấp nhất.
◼ Một cách đơn giản là giảm sản lượng.
◼ Cách tiếp cận khác là áp dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật.
59
PHÂN BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ
LƯỢNG
◼ Cho đến bây giờ các mô hình này chủ yếu
tập trung vào giải pháp là giảm sản lượng .
◼ Mô hình cơ bản của chúng ta bây giờ là
giảm ô nhiễm.
◼ Hình 10 minh chứng điểm này.
60
PR Since
While
it pays
it faces
for increasing
the pollution
Pollution reduction
reduction,
marginal the has
costsSMCa price
fromisreducing
the same
associated with it. level.
its pollution
as PMC. S=PMC=SMC
S=PMC
The optimal
While level of
the benefit of pollution
pollution
reduction is therefore R*.
reduction is zero the firm,
society benefits by MD.
MD =
The steel firm’s private
Thus,
At some
the x-axis
levelalso measuresSMB
of pollution
marginal benefit from reduction,
pollutionthe
pollution levels
The firm as
has
good wethat
achieved
move
is being created
On
Such
its an
own,
reduction action
the steel
maximizes
is zero. company
fulltoward itsthe
pollution isreduction.
origin.
“pollution reduction.”
would set Qprofits.
R=0 and Q Steel =Q 1 .
D=
PMB
0 R* RFull QR
PFull P* 0
More pollution
61
PHÂN BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ
LƯỢNG
◼ Đầu ra thị trường là giảm ô nhiễm bằng
zero, trong khi mức hiệu quả xã hội là cao
hơn.
◼ Trong hình vẽ, thuế tối ưu sẽ đơn giản là
MD – các công ty giảm ô nhiễm đến mức
R*, bởi vì MC là nhỏ hơn thuế và chỉ tăng
cho đến điểm này chứ không hơn thêm .
◼ Quy định sản lượng là đơn giản nhất – bắt
buộc giảm ô nhiễm đến mức R*.
62
PHÂN BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ
VÀ SỐ LƯỢNG
◼ Giả sử bây giờ có 2 công ty thép với kỹ
thuật giảm ô nhiễm khác nhau.
◼ Giảm sử công ty “A” là hiệu quả hơn “B” về
giảm ô nhiễm.
63
PR PMCB ToWhile Firmthe
get B
Firm
has A’s
total is more
relatively
For any given
PMCefficient. output
marginal inefficient
cost,A
we Bpollution
sum
level, PMC >PMCA. S = PMCA + PMCB =
reduction
horizontally. technology.
Efficient SMC
PMCB If,regulation
Quantity
instead, is got more
regulation
we in this
where thereduction
marginal
way costTheof SMB curve is the
The efficient level ofis clearly
from inefficient,
Firm
same
A, we
as before.
pollution reduction
since
could Firm
lower Bfor
theis “worse”
total at
social
pollution reduction is
each firm equals
reducing SMB.
cost.
pollution.
the same as before.
PMCA
MD=SMB
Quantity regulation could
Imposing
involve equal reductions in a Pigouvian tax
pollution by bothequal
firms,to MD induces these
such that R1 + R2 = R*.levels of output.
0 RB RA,RA R* QR
RB
65
PHÂN BIỆT CÁCH TIẾP CẬN GIÁ VÀ SỐ
LƯỢNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NGOẠI TÁC
67
In
Butaddition,
it is possible
imagine for that
the
PR PMC
Then
Suppose
therethe
is large
true firm’s
the government’s
costs to be best2.2
PMC
deadweight
costs are PMCloss. guess of costs is PMC1.
2. PMC1
This results in a
much smaller DWL,
and much less If, instead, theFirst,
This could
assume be the
pollution reduction. government levied
SMBa
caseisfor
downward
global
tax, it would equal sloping,
warming,but for
fairly
MD at QR = R1. example. flat.
MD =
SMB
Regulation
mandates R1.
0 R3 R1 RFull QR
PFull 0
More pollution
69
In
Butaddition,
it is possible
imagine for that
the
PR PMC
Then
Suppose
therethe
is small
true firm’s
the government’s
costs to be best2.2
PMC
deadweight
costs are PMC
loss. guess of costs is PMC1.
2. PMC1
This results in a
larger DWL, and
much less pollution If, instead, the
reduction. government levied a
tax, it would equal
MD at QR = R1.
First,
This could
assume
be the
SMB
caseisfor
downward
nuclear
sloping,
leakage,
andfor
fairly
Regulation example.
steep.
mandates R1.
MD =
SMB
0 R3 R1 RFull QR
PFull 0
More pollution
72
Câu hỏi ôn tập 2
◼ Một hàng hóa được sản xuất với:
- Chi phí biên là MC(q) = q + 4. Trong đó q là số lượng sản phẩm hàng hóa
được sản xuất ra.
- Lợi ích biên là MB(q) = 20 − q
◼ Mức độ thiệt hại biên là MD(q) = q / 2 .
◼ Hãy tính và thể hiện trên đồ thị:
a) Số lượng và giá cả hàng hóa trên thị trường khi chưa có sự can thiệp của
chính phủ
b) Chi phí xã hội biên tại mức sản lượng này (sản lượng trên thị trường tự do)
c) Tính Số lượng hàng hóa tại đó xã hội có lợi nhất và tổn thất xã hội là bao
nhiêu
d) Số lượng hàng hóa cần được điều chỉnh (giảm bớt) để đạt mức tối ưu, mức
73
thuế cần áp dụng (Pigouvian tax) và tổng số thuế thu về.
Câu hỏi ôn tập 3
◼ Giả sử hai công ty H và L hoạt động trong ngành công nghiệp thải ra chất thải gây ô
nhiễm môi trường A. Tổng khối lượng chất thải của mỗi công ty là 100 tấn. Cho biết, chi phí
cắt giảm chất thải cận biên (MAC) của công ty H ở tấn thứ 100 là $400 và tấn thứ 0 là $0;
chi phí cắt giảm chất thải cận biên của công ty L ở tấn thứ 100 là $100 và tấn thứ 0 là $0.
Thiệt hại môi trường cận biên (MD) gây ra bởi chất thải A là $80. Để khắc phục ngoại tác
tiêu cực này, chính phủ đối đánh trên mỗi tấn chất thải một mức thuế là T. Hãy tính và thể
hiện trên đồ thị:
a. Mức thuế T và khối lượng chất thải mỗi công ty thải ra sau khi chính phủ đánh thuế T.
b. Chi phí mà mỗi công ty phải trả dưới tác động của mức thuế T (gồm chi phí cắt giảm và
chi phí nộp thuế).
c. Nếu hai công ty không cắt giảm, tính tổng số tiền thuế của mỗi công ty
d. Giả sử chính phủ qui định mỗi công ty phải cắt giảm 50% khối lượng chất thải, tính chi
phí của mỗi công ty. Nhận xét về tổng chi phí cắt giảm của xã hội trong hai trường hợp khi
chính phủ đánh thuế và khi chính phủ quy định. 74