Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 43

HORMON VÀ THUỐC KHÁNG HORMON

(Tuyến Giáp- Vỏ Thượng Thận)

ThS.Ds Trần Thị Thu Hồng


Bộ môn Dược Lý-DLS- Khoa Dược- Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng
MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Trình bày mối liên hệ và chức năng của các hormone trong hệ trục
Vùng Dưới Đồi- tuyến Yên- tuyến nội tiết
2. Trình bày các hormon của tuyến GIÁP: tên của hormone- tác dụng
dược lý- các thuốc kháng hormone GIÁP
3. Trình bày các hormon của tuyến VỎ THƯỢNG THẬN

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý –DLS- Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
NỘI DUNG BÀI HỌC

1. ĐẠI CƯƠNG:
- Hệ trục Vùng dưới đồi- tuyến yên- tuyến nội tiết (Hypothalamus-Pituitary gland-Endocrine
gland)
- Cơ chế Feed-back (cơ chế điều hòa ngược).
- Hormon: Định nghĩa- Vai trò- Cơ chế tác động- kể tên các hormone.
2. Hormon tuyến GIÁP và các thuốc kháng giáp
3. Hormon tuyến VỎ THƯỢNG THẬN và các dẫn xuất tổng hợp

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý –DLS- Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
1. ĐẠI CƯƠNG (1)

◼ Cơ thể sinh vật điều hòa và phối hợp các hoạt động sinh học hữu hiệu
nhờ 2 hệ thống:
+ Hệ thần kinh
+ Hệ thể dịch
◼ Hệ TK điều hòa hoạt động bằng các xung động TK dẫn truyền theo
các sợi TK và bằng các phương thức phản xạ.
◼ Hệ thể dịch gồm máu và các dịch nội môi, điều hòa hoạt động qua
nồng độ các chất mà chủ yếu là các hormon của các tuyến nội tiết.
◼ Hệ thống nội tiết kiểm soát các hoạt động chuyển hóa, tăng trưởng và
bài tiết của cơ thể.
◼ Hệ TK và hệ nội tiết có sự liên hệ mật thiết với nhau thông qua vùng
hạ đồi và tuyến yên (Hypothalamus và Pituitary gland).

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý –DLS- Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
1. ĐẠI CƯƠNG (2)
MỐI LIÊN HỆ GIỮA VÙNG DƯỚI ĐỒI (Hypothalamus)
VÀ TUYẾN YÊN (Pituitary gland)

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
1. ĐẠI CƯƠNG (3)

◼ Vùng dưới đồi là cầu nối của hệ TK và hệ nội tiết. Đây là nơi sản xuất
hormon và nhiều chất khác gọi là yếu tố giải phóng (= RF-releasing factor, RH-
releasing hormon).
◼ Các yếu tố giải phóng tác động lên tuyến yên kích thích tuyến yên tiết
những hormon kích thích (SH-stimulating hormon).
◼ Vùng dưới đồi là trung khu điều hòa chính của nội môi.
◼ Tuyến yên nằm phía trước hành tủy và phía dưới đại não, nặng trung
bình 0,5 g, chia làm 2 thùy: thùy trước (bao gồm cả thùy giữa của tuyến yên) và
thùy sau
* Thùy trước tiết ra:
- Somatotropin (GH)
- Thyroid- Stimulating Hormon (TSH)
- AdrenoCorticoTropic Hormon (ACTH)
- Gonadotropin (LH, FSH, HCG: Human Chorionic Gonadotropin)
* Thùy sau tiết ra: Oxytocin và Vasopressin (=ADH: antidiuretic hormon).
ThS. DS Trần Thị Thu Hồng
BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
1. ĐẠI CƯƠNG
1.2. HỆ TRỤC DƯỚI ĐỒI-TUYẾN YÊN-TUYẾN NỘI TIẾT

IGF-1: Insulin like Growth Factor-1; Dopamin hay PIH (Prolactin-Inhibiting hormon) ức chế tiết Prolactin

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý – DLS-Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
1. ĐẠI CƯƠNG

◼ Hormon là các chất truyền tin hóa học được bài tiết bởi các tế bào chuyên
biệt của tuyến nội tiết, rồi được máu chuyên chở đến các tế bào đáp ứng,
để điều hòa quá trình chuyển hóa của các tế bào này
◼ Đặc điểm tác dụng của Hormon:
- Hormon tác dụng với liều lượng rất thấp, có thể tính bằng gamma (hoặc bằng
đơn vị sinh học)
- Hormon có tác dụng đặc hiệu, mỗi hormon tác dụng trên tế bào đích của 1
cơ quan hay một chức phận nhất định
- Các tuyến nội tiết liên hệ với nhau thành hệ thống nội tiết. Một tuyến bị
bệnh gây rối loạn chức năng tuyến khác. Hệ thống nội tiết liên hệ chặt chẽ
với hệ thống thần kinh (trục dưới đồi-tuyến yên)
◼ Bản chất HH của hormon:
- Hormon có cấu trúc steroid: các hormon nhóm này đều có nhân
cyclopentano-perhydrophenanthren.
- Hormon có cấu trúc là acid amin (hormon tuyến giáp, hormon tủy thượng thận)
hoặc có cấu trúc peptid hoặc polypeptid như hormon tuyến yên.
ThS. DS Trần Thị Thu Hồng
BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
1. ĐẠI CƯƠNG

◼ Hormon có vai trò, chức phận sinh lý rất quan trọng, nếu lượng hormon tiết ra
đều đặn: điều hòa các cơ quan hoạt động bình thường, nếu lượng hormon
tăng lên (ưu năng tuyến) hay giảm đi (thiểu năng tuyến) đều đưa đến bệnh lý.
* Ví dụ khi suy tuyến tụy, lượng insulin thiếu sẽ gây bệnh tiểu đường. Khi
thiểu năng tuyến vỏ thượng thận gây bệnh Addison. Khi thừa hormon tuyến
giáp gây bệnh Basedow. Khi thừa hormon tăng trưởng của tuyến yên sẽ gây
bệnh khổng lồ.
◼ Duy trì hằng định nội môi (homeostasis), bảo đảm môi trường cho hoạt động
chuyển hóa tại tế bào.
◼ Giúp cơ thể đáp ứng trong trường hợp khẩn cấp như đói, nhiễm trùng, chấn
thương, stress tâm lý.
◼ Tác động trên sự tăng trưởng.
◼ Đảm bảo hoạt động sinh sản.

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
1. ĐẠI CƯƠNG

Các hormon chính yếu:


◼ Vùng dưới đồi: tiết các hormon giải phóng và ức chế, hai hormon được tiết bởi
nhân trên thị và nhân cạnh não thất là ADH (vasopressin) và oxytocin được chứa
ở thuỳ sau tuyến yên.

◼ Tuyến yên : thuỳ trước tiết GH, ACTH, TSH, FSH, LH, Prolactin.

◼ Tuyến giáp : tiết T3, T4 và Calcitonin.


◼ Tuyến cận giáp : tiết parathyroid hormon (PTH).
◼ Tuyến tuỵ nội tiết : tiết insulin, glucagon.
◼ Tuyến thượng thận: * Vỏ TT tiết cortisol, aldosteron và androgen.
* Tuỷ TT tiết adrenalin và noradrenalin.
◼ Buồng trứng : tiết estrogen và progesteron
◼ Tinh hoàn : tiết testosteron.

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
2/ HORMON TUYẾN GIÁP
VÀ CÁC THUỐC KHÁNG GIÁP

◼ Hình thể tuyến gíáp:


Tuyến giáp nằm trước khí quản
Có hình thể giống như cái giáp
◼ Có nhiều chức năng quan trọng như:
- chuyển hóa: tăng chuyển hóa cơ sở, tăng thân nhiệt
- phát triển hình thể, thần kinh, v.v...
◼ Tuyến giáp bài tiết ra 2 loại hormon chính là:
Thyroxin (T4) và Tri-iodothyronin (T3).
◼ T3 và T4 được tổng hợp từ Tyrosin và Iod nhờ men peroxydase dưới
sự điều hòa bài tiết của TRH (Thyroxin releasing hormon) của vùng dưới đồi
và TSH (Thyroid stimulating hormon) của tuyến yên.
◼ Iodur liều thấp kích thích tổng hợp và bài tiết T3 và T4, liều cao ức
chế. Nhu cầu iod khoảng 150 µg/ngày.
ThS. DS Trần Thị Thu Hồng
BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
2. HORMON TUYẾN GIÁP
VÀ CÁC THUỐC KHÁNG GIÁP

2.1/ Tác dụng dược lực:


* Tác dụng trên chuyển hóa:
- Tăng chuyển hóa cơ sở, tăng thân nhiệt.
- Tăng hấp thu glucose, tăng đường huyết
- Kích thích tổng hợp protein.
- Liều cao gây thoái hóa protein → yếu cơ
- Làm giảm cholesterol huyết.

* Tác dụng trên sự tăng trưởng:


- Cần cho sự tăng trưởng xương, dinh dưỡng da, lông, tóc, móng.
- Cùng với GH (Growth hormon) kích thích phát triển cơ thể.

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
2. HORMON TUYẾN GIÁP
VÀ CÁC THUỐC KHÁNG GIÁP

2.1/ Tác dụng dược lực:


* Tác dụng trên tim:
+ tăng nhịp tim
+ tăng co bóp cơ tim
+ tăng lưu lượng tim

* Tác dụng trên TKNTTW:


- Kích thích TKTW gây nóng nảy, bồn chồn, khó ngủ, run tay,…
- Cần cho sự phát triển trí não, TKTW.

* Tác dụng trên cơ vân: gây yếu cơ do tăng thoái hóa protein.

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
2. HORMON TUYẾN GIÁP
VÀ CÁC THUỐC KHÁNG GIÁP

2.2 . Chỉ định:


+ Các trường hợp suy giáp như phù niêm dịch
+ Bướu giáp đơn thuần.
2.3. Tác dụng phụ:
+ Liều cao gây hội chứng cường giáp:
- nóng nảy, dễ xúc động, mất ngủ, nhức đầu,…
- nhịp tim nhanh, hồi hộp, đổ mồ hôi.
2.4 . Chống chỉ định:
+ Nhiễm độc tuyến giáp (Thyrotoxicosis: mô tiếp xúc với hormon tuyến giáp với nồng độ
trên mức sinh lý, do đưa vào cơ thể 1 lượng lớn hormon tuyến giáp).

+ Thận trọng với người bệnh tim mạch.

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
2. HORMON TUYẾN GIÁP
VÀ CÁC THUỐC KHÁNG GIÁP

2.5. Dạng thuốc và liều dùng:


* Levothyroxin (Levothyrox, T4): Thuốc lựa chọn điều trị thay thế.
+ Viên nén 25-300 µg, dạng tiêm IV 100 µg/ml.
+ Liều khởi đầu người lớn: 1,7 µg/kg/ngày, không vượt quá 100 µg/ngày.
+ Cần giảm liều ở người cao tuổi.

* Liothyronin (Cytomel, T3):


+ Cấp cứu suy giáp nặng như phù niêm dịch.
+ Tác dụng của T3 mạnh và nhanh hơn nhưng độc tính cao hơn T4.
+ Dạng tiêm IV: 10 µg/ml
+ Viên nén 5; 25; 50 µg.

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
2. HORMON TUYẾN GIÁP
VÀ CÁC THUỐC KHÁNG GIÁP

2.6. THUỐC KHÁNG GIÁP TỔNG HỢP:

Có 2 nhóm chính:

+ Nhóm Thionamid

+ Nhóm dẫn xuất từ iod.

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
2. HORMON TUYẾN GIÁP
VÀ CÁC THUỐC KHÁNG GIÁP

2.6.1. Các thuốc nhóm Thionamid:


+ Propylthiouracil (PTU)
+ Carbimazol → dẫn chất như Methimazol,Thiamazol
* Tác dụng và cơ chế tác dụng:
+ Ức chế tổng hợp hormon tuyến giáp
+ PTU ngăn sự chuyển hóa T4 thành T3 → làm giảm hoạt tính của
hormon tuyến giáp.
* Chỉ định: trị chứng cường giáp như bệnh Grave (Basedow).
* Tác dụng phụ:
+ Ngứa, mề đay
+ Mất bạch cầu hạt (ban đỏ, sốt,…).
* Chống chỉ định: các bệnh về máu, viêm gan.
* Thận trọng : phụ nữ mang thai, cho con bú.
ThS. DS Trần Thị Thu Hồng
BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
2. HORMON TUYẾN GIÁP
VÀ CÁC THUỐC KHÁNG GIÁP

2.6.2. Nhóm thuốc dẫn xuất từ iod: Muối Iodur và Iod

+ Tác dụng và cơ chế tác dụng:


- Liều cao (> 6 mg/ngày) ức chế sự bài tiết hormon tuyến giáp.
- Giảm kích thước tuyến giáp
- Giảm sự phân bố mạch máu trong tuyến giáp.
- Giảm các triệu chứng cường giáp.

+ Chỉ định:
- Điều trị cơn bão giáp (cơn bão giáp là tình trạng nhiễm độc tuyến giáp rất nặng)
- Chuẩn bị trước khi phẫu thuật tuyến giáp.

+ Tác dụng phụ:


- Phản ứng quá mẫn: nổi mẩn, ban đỏ, sốc phản vệ.
- Vị kim loại, sưng tuyến nước bọt, loét niêm mạc miệng.

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
2. HORMON TUYẾN GIÁP
VÀ CÁC THUỐC KHÁNG GIÁP

2.6.3.Iod phóng xạ:


+ Làm tiêu hủy các mô tuyến giáp đang tăng sản quá mức
=> giảm sản xuất hormon tuyến giáp
+ Điều trị bệnh Basedow cho kết quả gần 100%
+ Thường dùng cho người > 25 tuổi
+ Không dùng cho phụ nữ có thai
+ thường gây suy giáp.

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
BẢNG TÓM TẮT CÁC THUỐC KHÁNG GIÁP

Thuốc Dạng bào chế Liều dùng


Propylthiouracil Viên nén 50mg PO: 100-200mg/6-8 giờ.
(PTU, Procacil) Tối đa: 1.200mg/ngày, trong 6-8 tuần hoặc
uống cho đến khi bình giáp.
Liều duy trì 100-150 mg/ngày

Carbimazol Viên nén 5mg PO: 20-40 mg/ngày chia 3-4 lần,
(Neomercazol) trong 6-8 tuần hoặc uống cho đến khi bình
giáp.
Liều duy trì 5- 25 mg/ngày
Methimazol Viên nén PO: 30-40 mg/ngày.
(Tapazol) 5mg,10mg Tối đa 60 mg/ngày trong 6-8 tuần hoặc uống
cho đến khi bình giáp.
Liều duy trì 5-30 mg/ngày

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
BẢNG TÓM TẮT CÁC THUỐC KHÁNG GIÁP

Thuoác Daïng baøo cheá Lieàu duøng


Thiamazol Viên nén 5mg PO: 40-60mg/ngày chia 3-4 lần, trong 6-8
(Methizol, Thyrozol) tuần hoặc uống cho đến khi bình giáp.
Liều duy trì 5-20 mg/ngày

Iod phóng xạ 80-100 Ci/g tuyến giáp


(Đồng vị phóng xạ
I131)
Iodur DD Lugol PO: 5-10 giọt x 3 lần/ngày trong 10-14
8mg/giọt (Iod ngày trước khi phẫu thuật.
5%+ Kl 10% )

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
3. HORMON VỎ THƯỢNG THẬN
VÀ CÁC DẪN XUẤT TỔNG HỢP

MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Trình bày tác dụng, chỉ định, tên thuốc của nhóm nhóm
Mineralocorticoid (MC).
2. Trình bày cơ chế điều hòa bài tiết của nhóm Glucocorticoid (GC)

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
SƠ ĐỒ CẮT NGANG
CỦA VỎ & TỦY TUYẾN THƯỢNG THẬN

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
NHỊP SINH LÝ CỦA SỰ TIẾT CORTISOL
Trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận
(HPA: Hypothalamus- Pituitary gland- Adrenal cortex)

Yếu tố ảnh hưởng


1. Nhịp ngày đêm
2. Điều hòa ngược bởi GCS
(Cơ chế Feed-back)
3. Stress

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
3. Hormon vỏ thượng thận
và các dẫn xuất tổng hợp

3.1. NHÓM MINERALOCORTICOID (MC):


- Gồm 2 chất chính là Aldosteron và Desoxycorticosteron (DOC).

- Mỗi ngày cơ thể tiết khoảng 100-200g Aldosteron.

- Sự bài tiết Aldosteron phụ thuộc vào thể tích máu, tăng tiết khi
thể tích máu giảm.

* Điều hòa huyết áp thông qua hệ RAA (Renin-Angiotensin-Aldosteron).

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
3. Hormon vỏ thượng thận
và các dẫn xuất tổng hợp

3.1. NHÓM MINERALOCORTICOID (MC):


3.1.1. Tác dụng:
+ Điều hòa nước và chất điện giải
+ Kiểm soát áp suất ngoại bào và thể tích máu do:
- Làm tăng tái hấp thu Na+ , nước ở ống thận.
- Tăng bài tiết K+ và H+.
=> khi dùng liều cao và kéo dài, MC gây phù, giảm K+ máu
và nhiễm kiềm.

3.1.2. Chỉ định:


+ Bệnh Addison (suy vỏ thượng thận)
+ Các chứng ngộ độc cấp tính.
ThS. DS Trần Thị Thu Hồng
BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
3. Hormon vỏ thượng thận
và các dẫn xuất tổng hợp

3.2. NHOÙM GLUCOCORTICOID (GC):


- 2 chất: Hydrocortison (Cortisol) và Cortison.
* Mỗi ngày cơ thể tiết khoảng 15-25mg Cortisol, khi stress tăng tiết
gấp 2-10 lần.
* (GC) được tiết dưới sự điều hòa của CRH (của vùng dưới đồi) và ACTH
(của tuyến yên):
- khi GC huyết giảm→ tăng tiết CRH
- CRH → tuyến yên tiết ACTH,
- ACTH → vỏ thượng thận tăng tiết GC
- Khi GC huyết cao → ức chế tiết CRH và ACTH

3.2.1 Tác dụng sinh lý:


* Kháng viêm và ức chế miễn dịch: GC làm giảm các triệu chứng viêm
do bất kỳ nguyên nhân nào.

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
3.2.CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA NGƯỢC DƯƠNG TÍNH
(CƠ CHẾ FEED-BACK)

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
3.3. TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA GLUCOCORTICOID

Đồng hóa: gan. Dị hóa: Cơ, Da, Mô lympho, Mô liên kết.

Chuyển hóa Protein: Chuyển hóa carbohydrat: Phân bố mỡ:


↑ Dị hóa ↑ tân tạo glucose Tái phân bố mỡ
 Đồng hóa  Insulin gắn vào receptor
Chất điện giải: Hệ miễn dịch: Hệ máu:
↑ giữ Na+, đào thải K+  Tạo kháng thể. ↑Tạo hồng cầu.
 Hấp thu Ca++/ ruột.  Phản ứng sưng viêm. ↑ Neutrophil
 lympho bào có thẩm quyền miễn dịch. Lymphocyt
 Xử lý kháng nguyên.
Nước: Thần kinh trung ương: Dạ dày- ruột:
↑ giữ nước ↑ Hoạt động. ↑ bài tiết dịch vị.
 Dịch nhày bảo vệ

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
3.3. TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA GLUCOCORTICOID

Tác dụng Tích cực Tiêu cực

 tổng hợp các chất Kháng viêm Che đậy dấu hiệu nhiễm khuẩn.
trung gian gây viêm.
 tập trung bạch cầu ở (-) viêm mạn.
ổ viêm.
 sản xuất collagen Trị sẹo lồi. Chậm lành vết thương.
(mô liên kết)
Tiêu sừng/ bệnh da.

 sản sinh kháng thể. Trị các bệnh thuộc phản  đề kháng của cơ thể.
 thành phần bổ thể. ứng MD.
 lympho bào Trị cancer bạch cầu
lympho.

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
3.4. SỰ LIÊN QUAN GIỮA CTHH & TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CỦA CORTICOID

Tăng hoạt tính GC Tăng hoạt tính KV & giảm hoạt tính MC
Tăng hoạt tính kháng viêm và MC Bất hoạt
ThS. DS Trần Thị Thu Hồng
BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
3.5. Glucocorticoid thiên nhiên và tổng hợp

Liều Hiệu lực Hiệu Hiệu lực


Thuốc tương kháng lực giữ tác động
Chú thích
đương viêm Na+ tại chỗ

• Loại tác dụng ngắn (8-12 giờ)


Hydrocortison 20 1 1 1 Thuốc lựa chọn điều trị
(Cortef) thay thế và cấp cứu

Cortison (Corten) 25 0,8 0,8 0 Rẻ tiền, chỉ có hoạt tính


khi chuyển hóa thành
hydrocortison

Fludrocortison 10 125 10 Không dùng kháng viêm


(Flurinef) vì hoạt tính
mineralocorticoid (MC)
cao

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
3.5. Glucocorticoid thiên nhiên và tổng hợp

• Loại có tác dụng trung bình (12-36 giờ)


Prednison 5 4 0,8 0 • Chỉ có hoạt tính khi chuyển thành
(Cortancyl) Prednisolon.
. Được dùng để kháng viêm và ức
chế miễn dịch

Prednisolon 5 4 0,8 4 Thuốc lựa chọn để kháng viêm và


(Hydrocortancyl) ức chế miễn dịch

Methyl Prednisolon 4 5 0,5 5 Được dùng để kháng viêm và ức


(Medrol) chế miễn dịch

Triamcinolon 4 5 0 52 • Tương đối độc hơn các chất khác.


(Kenacort) . Được dùng để kháng viêm và ức
chế miễn dịch.

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
3.5. Glucocorticoid thiên nhiên và tổng hợp

• Loại có tác dụng kéo dài (36-54 giờ)


Betamethason 0,6 25 0 10 • Được dùng để kháng viêm và ức chế
(Celeston) miễn dịch, đặc biệt khi có ứ nước.
. Là thuốc lựa chọn để ức chế tiết
ACTH.

Dexamethason 0,75 25 0 10 • Được dùng để kháng viêm và ức chế


(Decadron) miễn dịch, đặc biệt khi có ứ nước.
. Được dùng ức chế tiết ACTH

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
3.6. Chỉ định của Glucocorticoid:

- Trị suy vỏ thượng thận:


Trị suy vỏ thượng thận mạn tính, nguyên phát:
– Hydrocortisone: 20- 30mg/ngày (sáng 20mg, chiều 10mg).
– Fludrocortisone: 0,05- 0,2 mg/ ngày.
Trị suy vỏ thượng thận mạn tính, thứ phát:
Hydrocortisone: liều uống 20- 30 mg/ngày (sáng 20mg, chiều 10mg).
Trị suy vỏ thượng thận cấp tính:
- Hydrocortison hemisuccinat IV 100mg trong mỗi 1 giờ.
Tiêm truyền: pha trong nước muối sinh lý hoặc glucose.
- Giảm liều, chuyển sang IM hoặc PO.
- Kháng viêm.

- GC là thuốc kháng dị ứng mạnh

- Bệnh liên quan đến miễn dịch:


- Ung thư: bạch cầu lympho, chống nôn do hóa trị liệu, phù não do di căn, hồi phục
lượng hồng cầu sau xạ trị hoặc hóa trị.

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý – DLS- Khoa dược Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
3.7. Nhịp ngày đêm

* Đỉnh cortisol: ~ 8g00 sáng (Cortisol trong máu tăng từ 4 giờ sáng đạt tới
mức cao nhất lúc 8 giờ sáng). Sau đó giảm đến 12 giờ đêm là thấp nhất.
→ Tuyến thượng thận “ngủ” về đêm
→ uống thuốc vào buổi chiều tối tuyến thượng thận bị ức chế suốt ngày
→ sử dụng GCS dài ngày → suy teo vỏ thượng thận.
→ chỉ nên uống vào buổi sáng hoặc dùng thuốc cách ngày khi phải uống dài ngày.
ThS. DS Trần Thị Thu Hồng
BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
3.8. Cách chuyển liều và ngừng thuốc

Sử dụng hàng ngày sang cách ngày:


. Xác định liều tối thiểu có hiệu lực trong ngày.
. Liều cách ngày = liều tối thiểu có hiệu lực x 2,5 (3).
Uống xen kẽ 2 liều trên.
. Giảm liều tối thiểu có hiệu lực: giảm 2,5 - 5 mg Prednisolon/ tuần cho đến khi
liều này = 0.
Bây giờ chỉ còn liều cách ngày: 1 ngày uống 1ngày nghỉ xen nhau.
. Tiếp tục giảm liều cách ngày đến liều tối thiểu có hiệu lực.
Cách ngừng thuốc:
. Giảm 2,5- 5mg prednisolon (hoặc chất tương đương)/ngày.
Nếu đang dùng liều cách ngày thì giảm 5mg/ngày trong 1-2 tuần.
. Giảm liều như trên đến liều sinh lý thì chuyển sang hydrocortison 20mg/ngày.
. Duy trì liều hydrocortison trong 2-4 tuần, sau đó giảm mỗi tuần 2,5mg
cho đến còn 10mg/ngày.
. Giữ liều 10mg/ngày trong 2- 4 tuần.
. Định lượng nồng độ cortisol huyết, nếu đạt mức bình thường (<10μg/dl) thì
ngừng hydrocortison.

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
3.9. Khắc phục độc tính của GC:

Loãng xương: Đặc điểm:


. Sự mất xương nhanh nhất là ở 6-12 tháng đầu sử dụng GCS và trở về mức như người không dùng
thuốc trong 1-2 năm.
. Sự mất xương thường dẫn đến gãy xương đối với bệnh nhân có tỉ trọng xương thấp vào thời điểm
khởi đầu dùng GCS.
. Người già và phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ gãy xương cao. Tất cả xương đều bị ảnh hưởng,
đặc biệt là xương sườn và xương sống.
. Liều Prednison > 7.5mg/ngày có khả năng gây mất xương cho tất cả các bệnh nhân, nam và nữ bị
ảnh hưởng như nhau.
=> Dạng khí dung (đường xông hit) trong thời gian dài có lẽ gây mất xương tối thiểu,
trừ khi dùng liều cao.
Có sự hoại tử xương không do nhiễm khuẩn và teo cơ là tác dụng phụ nguy hiểm nhất do GCS.
(thường xảy ra ở đầu xương cánh tay hay đầu xương đùi, gây đau dữ dội và giảm cử động).
=> Để giảm thiểu tai biến gãy xương do GCS nên giảm liều đến mức thấp nhất
nếu có thể và giảm thời gian sử dụng thuốc.
. Sử dụng thuốc cách ngày dường như không làm giảm sự mất xương.
. Thay đổi lối sống, bỏ thuốc lá, tránh uống nhiều rượu, không khiêng vác nặng, tập thể dục đều đặn
(30-60phút /ngày).
. Bổ sung calci trong thời gian dùng thuốc 1.000 mg/ngày, vitamin D: 400 đơn vị/ngày.
. Điều trị thay thế estrogen cho phụ nữ sau mãn kinh nếu không có chống chỉ định.
. Trường hợp loãng xương nặng có thể điều trị bằng Calcitonin và biphosphat.
. Nên theo dõi tỉ trọng xương cho tất cả các bệnh nhân dùng GC sau 6 tháng sử dụng GC.
ThS. DS Trần Thị Thu Hồng
BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
Khắc phục độc tính của GC:

Suy thượng thận cấp:


Sau một đợt điều trị dài bằng GC (> 2- 3 tuần):
- Phải ngừng thuốc từ từ.
- Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân trong thời gian dùng thuốc và sau khi
ngưng thuốc 1 năm.
- Dùng thuốc cách ngày trong các bệnh mạn tính, bệnh nhẹ.

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
◼ Hội chứng Cushing là một tập hợp các dấu hiệu
và triệu chứng do tiếp xúc lâu dài với cortisol.
◼ Các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm cao
huyết áp, bụng phệ nhưng với cánh tay và chân
mỏng, vết rạn da đỏ, mặt đỏ tròn, cục mỡ giữa vai, cơ
bắp yếu, xương yếu, mụn trứng cá và làn da mỏng
manh chữa lành kém.
◼ Phụ nữ có thể có nhiều tóc và kinh nguyệt không
đều. Thỉnh thoảng có thể có những thay đổi về tâm
trạng, đau đầu và cảm giác mệt mỏi kinh niên.
◼ Hội chứng Cushing có thể do sử dụng một loại
thuốc giống như cortisol quá mức như prednisone
hoặc do u tuyến thượng thận sản xuất quá nhiều
cortisol.
◼ Các trường hợp do u tuyến yên được gọi là bệnh
Cushing. Đây là nguyên nhân phổ biến thứ hai của hội
chứng Cushing sau khi dùng thuốc. Một số khối u
khác cũng có thể gây ra hội chứng Cushing

ThS. DS Trần Thị Thu Hồng


BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
3.10. Thuốc kháng hormon vỏ TT

1/ Đối kháng tại receptor của Aldosterone:


- Spironolacton (dùng làm thuốc lợi tiểu)
- Mifepriston (RU 486): đối kháng tại receptor GC và receptor Progesterone: điều trị hội
chứng Cushing

2/ Ức chế tổng hợp hormon vỏ thượng thận:


- Aminoglutetimid:
* làm giảm sản xuất tất cả hormon vỏ TT => dùng trị ung thư vú và tuyến tiền liệt di căn
nếu phẫu thuật không thành công.
* giảm tiết ACTH (phối hợp với Cortisol): trị hội chứng Cushing do ung thư vỏ TT hay điều trị
tăng sản vỏ TT bẩm sinh (có thể tái phát sau khi ngừng thuốc).
- Mitotan: điều trị hội chứng Cushing (tái phát > 50% bệnh nhân); trị ung thư vỏ TT nguyên
phát khi không thể xạ trị và phẫu trị do làm teo chọn lọc lớp cầu và lưới và tăng cường
chuyển hóa làm mất hoạt tính của Cortisol ở ngoại biên.
- Ketoconazol: ức chế CYT P450 là enzym tổng hợp hormon steroid và androgen: làm
giảm triệu chứng Cushing (khi đã qua phẫu trị hoặc xạ trị).
Liều ức chế thượng thận: 600-800 mg/ngày chia thành 2 liều.
- Triolastan: ức chế 3α- hydroxysteroid là enzym biến Predgnenolon thành Progesteron
=> gây suy TT không hồi phục => trị hội chứng Cushing khi không thể áp dụng các cách
điều trị khác.
ThS. DS Trần Thị Thu Hồng
BM Dược Lý - Trường Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
Cám ơn sự chú ý theo dõi

You might also like