Professional Documents
Culture Documents
Kim Loai Nhom Vib
Kim Loai Nhom Vib
Cấu hình electron khá giống nhau, obitan d của Cr và Mo được điền đủ một nửa
số electron nên tương đối bền.
Bán kính nguyên tử và bán kính ion của Mo và W gần bằng nhau do sự co
lantanoit, do vậy Mo và W có tính chất gần giống nhau.
Cr có số oxi hóa đặc trưng nhất là +3, kém đặc trưng hơn là +6. Còn số oxi hóa
đặc trưng của Mo và W là +6. Ngoài ra, Cr, Mo và W còn có các số oxi hóa 0, +1,
+2, +3, +4, +5 được thể hiện trong các hợp chất.
4.2. Trạng thái thiên nhiên
Cr, Mo và W tương đối phổ biến trong thiên nhiên. Trong vỏ Quả đất, Cr chiếm
6.10-3%, Mo chiếm 3.10-4% và W chiếm 6.10-4% tổng số nguyên tử.
Khoáng vật chính của Cr là sắt cromit (Fe(CrO 2)2), croisit hay chì cromat
(PbCrO4); của Mo là molipđenit (MoS2); của W là silit (CaWO4), vonframit
(FeWO4 và MnWO4), tonsit (PbWO4).
Trong cơ thể sống, chủ yếu là thực vật có chứa khoáng 10 -4 % crom (theo khối
lượng) và 10-5 % molipđen (theo khối lượng).
Trong 1 lít nước biển có 5.10-5 mgCr; 0,01 mg Mo ở dạng MoO42- và 10-4 mg W
ở dạng WO42-.
4.3. Tính chất lí học
Cr, Mo, W là những kim loại màu trắng bạc có ánh kim, đều là kim loại nặng,
dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, rất khó nóng chảy và rất khó sôi.
Bảng 4.2: Một số hằng số vật lí quan trọng của kim loại nhóm VIB
Đại lượng vật lí Cr Mo W
Nhiệt độ nóng chảy (0C) 1875 1610 3410
Nhiệt độ sôi (0C) 2197 5560 5900
Khối lượng riêng (g/cm3) 7,2 10,2 19,3
Nhiệt thăng hoa (kJ/mol) 368,2 669,4 878,6
Độ cứng (thang Moxơ) 5 5,5 4,5
Độ dẫn điện (Hg = 1) 7,1 20,2 19,3
Độ âm điện 1,6 1,8 1,7
Cr, Mo và W đứng đầu trong các kim loại chuyển tiếp về nhiệt độ nóng chảy,
đặc biệt là W, do vậy W được dùng làm dây tóc bóng đèn, âm cực và đối âm cực
trong ống phát tia X.
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt thăng hoa rất lớn do sự tăng độ bền của liên kết
trong tinh thể kim loại, chủ yếu bởi số liên kết cộng hóa trị được tạo nên từ số tối
đa electron d độc thân.
Cr, Mo và W rất tinh khiết khá dẻo nhưng khi lẫn vết tạp chất thì trở nên cứng
và dòn. Tạo nhiều hợp kim có nhiều ứng dụng trong đời sống và kỹ thuật.
4.4. Tính chất hóa học
Hoạt tính hóa học giảm từ Cr đến W
Cả 3 kim loại đều không phản ứng trực tiếp với khí H 2 nhưng tạo dung dịch rắn
ở các nhiệt độ khác nhau.
Ở điều kiện thường, cả 3 kim loại đều bền vững với không khí, hơi ẩm và khí
CO2, do được bảo vệ bởi màng oxit mỏng và bền trên bề mặt. Tuy nhiên, khí đốt
trong không khí thì Cr tạo Cr2O3, Mo và W tạo MoO3 và WO3
4Cr + 3O2 2Cr2O3
2Mo + 3O2 2MoO3
2W + 3O2 2WO3
Ở nhiệt độ cao Cr, Mo và W tác dụng với các nguyên tố phi kim như N, C tạo
các nitrua, cacbua thường là hợp chất kiểu xâm nhập có các thành phần khác nhau
và có độ cứng rất lớn.
Ví dụ: W + N2 WN2
Mo + C MoC
W+C WC
Với các halogen, phản ứng xảy ra với mức độ khác nhau phụ thuộc vào hoạt
tính của các kim loại và các halogen: phản ứng trực tiếp với F 2 ngay điều kiện
thường tạo CrF4, CrF5, MoF6, WF6; với Cl2 phải đun nóng; Mo không phản ứng với
I2; W không phản ứng với Br2 và I2.
Ở khoảng 600-8000C, Cr, Mo và W tác dụng với H2O, giải phóng H2
2Cr + 3H2O Cr2O3 + 3H2
Mo + 2H2O MoO2 + 2H2
W + 2H2O WO2 + 2H2
Cr tan trong dung dịch HCl loãng và H 2SO4 loãng tạo muối Cr2+ xanh lam, sau
đó Cr2+ bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo muối Cr3+:
Cr + 2HCl CrCl2 + H2
2CrCl2 + 1/2O2 + 2HCl 2CrCl3 + H2O
Dung dịch H2SO4 đặc và HNO3 hòa tan Cr tạo muối Cr+3. Mo và W không tác
dụng với các axit trên vì màng oxit bền của chúng.
Cr và Mo bị dung dịch đặc và nguội của HNO3 và H2SO4 thụ động hóa như Al,
Fe. Muốn hòa tan nhanh Mo và W thì dùng hỗn hợp axit HNO3 và HF
Ví dụ: W + 8HF + 2HNO3 H2WF8 + 2NO + 5H2O
Cả 3 kim loại không tan trong dung dịch kiềm nhưng tan trong hỗn hợp kiềm
nóng chảy với nitrat hay clorat kim loại kiềm.
Ví dụ: Mo + Na2CO3 + 3NaNO3 Na2MoO4 + 3NaNO2 + CO2
W + 3NaNO3 + 2NaOH Na2WO4 + 3NaNO2 + H2O
4.5. Điều chế
Cr được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm, thu được 97,99%Cr và tạp
chất Fe:
Cr2O3 + 2Al 2Cr + Al2O3
Mo và W được điều chế bằng cách dùng khí H 2 khử oxit của chúng trong lò
điện:
MoO3 + 3H2 Mo + 3H2O
WO3 + 3H2 W + 3H2O
Trong công nghiệp, phần lớn Cr, Mo và W được sản xuất từ quặng dưới dạng
hợp kim fero:
Hợp kim ferocrom chứa 50-70% Cr: dùng than cốc khử quặng cromit
Fe(CrO2)2 + 4C Fe + 2Cr + 4CO
Hợp kim feromolipđen chứa 55-60%Mo: dùng Al hay C khử hỗn hợp quặng
molipđen, oxit sắt và vôi trong lò điện:
2CaMoO4 + Fe2O3 + 6Al + CaO 2Fe + 2Mo + 3Ca(AlO2)2
Hợp kim ferovonfram chứa 65-70%W: dùng than cốc khử hỗn hợp vonframat
và oxit sắt ở 1700-17500C
CaWO4 + Fe2O3 + 5C 2Fe + W + CaO + 6CO
4.6. Các hợp chất của Crom
4.6.1. Hợp chất Cr+3
Có chỉ số phối trí là 6, lai hóa d2sp3
……………………….
IV. KIM LOẠI NHÓM VIB
4.1. Đặc điểm chung của nhóm VIB
Nhóm VIB gồm các nguyên tố: crom (Cr), molipđen (Mo) và vonfram (W).
Bảng 4.1: Một số đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm VIB:
- Cấu hình electron khá giống nhau, obital d của Cr và Mo được điền đủ một nửa
số electron nên tương đối bền.
- Bán kính nguyên tử và bán kính ion của Mo và W gần bằng nhau do sự co
lantanoit, do vậy Mo và W có tính chất gần giống nhau.
- Cr có số oxi hóa đặc trưng nhất là +3, kém đặc trưng hơn là +6.Còn số oxi hóa
đặc trưng của Mo và W là +6. Ngoài ra, Cr, Mo và W còn có các số oxi hóa 0, +1,
+2, +3, +4, +5 được thể hiện trong các hợp chất.
4.2. Trạng thái thiên nhiên
- Cr, Mo và W tương đối phổ biến trong thiên nhiên. Trong vỏ Quả đất, Cr chiếm
6.10-3%, Mo chiếm 3.10-4% và W chiếm 6.10-4% tổng số nguyên tử.
- Khoáng vật chính của Cr là sắt cromit (Fe(CrO2)2), croisit hay chì cromat
(PbCrO4); của Mo là molipđenit (MoS2); của W là silit (CaWO4), vonframit
(FeWO4 và MnWO4), tonsit (PbWO4).
- Trong cơ thể sống, chủ yếu là thực vật có chứa khoáng 10-4% crom (theo khối
lượng) và 10-5 % molipđen (theo khối lượng).
- Trong 1 lít nước biển có 5.10-5 mgCr; 0,01 mg Mo ở dạng MoO42- và 10-4 mg
W ở dạng WO42-.
4.3. Tính chất lý học
- Cr, Mo, W là những kim loại màu trắng bạc có ánh kim, đều là kim loại nặng,
dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, rất khó nóng chảy và rất khó sôi.
Bảng 4.2: Một số hằng số vật lý quan trọng của kim loại nhóm VIB
- Cr, Mo và W đứng đầu trong các kim loại chuyển tiếp về nhiệt độ nóng chảy, đặc
biệt là W, do vậy W được dùng làm dây tóc bóng đèn, âm cực và đối âm cực trong
ống phát tia X. - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt thăng hoa rất lớn do sự tăng độ bền
của liên kết trong tinh thể kim loại, chủ yếu bởi số liên kết cộng hóa trị được tạo
nên từ số tối đa electron d độc thân. Cr, Mo và W rất tinh khiết khá dẻo nhưng khi
lẫn vết tạp chất thì trở nên cứng và dòn.
- Tạo nhiều hợp kim có nhiều ứng dụng trong đời sống và kỹ thuật.
4.4. Tính chất hóa học
Hoạt tính hóa học giảm từ Cr đến W
- Cả 3 kim loại đều không phản ứng trực tiếp với khí H2 nhưng tạo dung dịch rắn ở
các nhiệt độ khác nhau.
- Ở điều kiện thường, cả 3 kim loại đều bền vững với không khí, hơi ẩm và khí
CO2, do được bảo vệ bởi màng oxit mỏng và bền trên bề mặt. Tuy nhiên, khi đốt
trong không khí thì Cr tạo Cr2O3, Mo và W tạo MoO3 và WO3
4 Cr + 3O2 2Cr2O3
2Mo + 3O2 2MoO3
2W + 3O2 2WO3
- Ở nhiệt độ cao Cr, Mo và W tác dụng với các nguyên tố phi kim như N, C tạo các
nitrua, cacbua thường là hợp chất kiểu xâm nhập có các thành phần khác nhau và
có độ cứng rất lớn.
Ví dụ: W + N2 WN2
Mo + C MoC
W+ C WC
- Với các halogen, phản ứng xảy ra với mức độ khác nhau phụ thuộc vào hoạt tính
của các kim loại và các halogen: phản ứng trực tiếp với F2 ngay điều kiện thường
tạo CrF4, CrF5, MoF6, WF6; với Cl2 phải đun nóng; Mo không phản ứng với I2;
W không phản ứng với Br2 và I2.
- Ở khoảng 600-8000C, Cr, Mo và W tác dụng với H2O, giải phóng H2
2Cr + 3H2O Cr2O3 + 3H2
Mo + 2H2O MoO2 + 2H2
W + 2H2O WO2 + 2H2
- Cr tan trong dung dịch HCl loãng và H2SO4 loãng tạo muối Cr2+ xanh lam, sau
đó Cr2+ bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo muối Cr3+:
Cr + 2HCl CrCl2 + H2
2CrCl2 + 1/2O2 + 2HCl 2CrCl3 + H2O
dung dịch H2SO4 đặc và HNO3 hòa tan Cr tạo muối Cr+3.
- Mo và W không tác dụng với các axit trên vì màng oxit bền của chúng.
- Cr và Mo bị dung dịch đặc và nguội của HNO3 và H2SO4 thụ động hóa như Al,
Fe. Muốn hòa tan nhanh Mo và W thì dùng hỗn hợp axit HNO3 và HF
Ví dụ: W + 8HF + 2HNO3 H2WF8 + 2NO + 4H2O
- Cả 3 kim loại không tan trong dung dịch kiềm nhưng tan trong hỗn hợp kiềm
nóng chảy với nitrat hay clorat kim loại kiềm.
Ví dụ: Mo + Na2CO3 + 3NaNO3 Na2MoO4 + 3NaNO2 + CO2
W + 3NaNO3 + 2NaOH Na2WO4 + 3NaNO2 + H2O
4.5. Điều chế
-Cr được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm, thu được 97,99%Cr và tạp chất
Fe:
Cr2O3 + 2Al 2Cr + Al2O3
- Mo và W được điều chế bằng cách dùng khí H2 khử oxit của chúng trong lò điện:
MoO3 + 3H2 Mo + 3H2O
WO3 + 3H2 W + 3H2O
- Trong công nghiệp, phần lớn Cr, Mo và W được sản xuất từ quặng dưới dạng hợp
kim fero:
+ Hợp kim ferocrom chứa 50-70% Cr: dùng than cốc khử quặng cromit
Fe(CrO2)2 + 4C Fe + 2Cr + 4CO
+ Hợp kim feromolipđen chứa 55-60%Mo: dùng Al hay C khử hỗn hợp quặng
molipđen, oxit sắt và vôi trong lò điện:
2CaMoO4 + Fe2O3 + 6Al + CaO 2Fe + 2Mo + 3Ca(AlO2)2
+ Hợp kim ferovonfram chứa 65-70%W: dùng than cốc khử hỗn hợp vonframat và
oxit sắt ở 1700-17500C
CaWO4 + Fe2O3 + 5C 2Fe + W + CaO + 6CO
BÀI TẬP
Bài 1
Các hợp chất cromVI, đặc biệt là các hydroxit đều là các chất oxy hóa mạnh. Trong
các phòng thí nghiệm Hóa học thì tính oxy hóa của nó thường được dùng để tinh
chế các khí có lẫn H2S. Khi một mẫu khí cacbon dioxit có lẫn khí hydro sunfua
được sục qua dung dịch kali dicromat trong sự có mặt của axit sunfuric thì xuất
hiện một kết tủa màu vàng không tan và màu của dung dịch chuyển sang xanh lá
cây.
a) Viết công thức hóa học của tất cả các cromVI hydroxit mà em biết.
b) Viết phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình tinh chế.
c) Có thể sử dụng các chất oxy hoá tương tự để tinh chế khí cacbon dioxit được
không? Giải thích.
Hướng dẫn
a) CrO2(OH)2 (hay H2CrO4), Cr2O5(OH)2 (hay H2Cr2O7) cũng như các hydroxit
khác có công thức chung nCrO3.Cr(OH)2.
b) 3H2S + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 3S + 7H2O
c) Xảy ra phản ứng sau: 3SO2 + K2Cr2O7 + H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
Bài 2. a) Hãy trình bày nhận xét về cấu trúc electron, bán kính nguyên tử, năng
lượng ion hóa của nguyên tử Crom. So sánh với Molipden và Vonfram.
b) Các mức oxi hóa có thể có đối với Crom? Trong số đó, mức nào đặc trưng nhất?
a) Viết phương trình phản ứng khi cho Crom tác dụng với O 2, HCl, H2SO4 loãng,
H2SO4 đặc, HNO3 đặc.
b) Tại sao khi cho Crom tan trong HCl lại thu được CrCl 2 mà không thu được
CrCl3?
Hướng dẫn
a) Lớp (n - 1)d chưa hoàn chỉnh; bán kính nguyên tử tăng từ Crom đến Molipden,
nhưng gần như không đổi khi chuyển từ Molibden đến vonfram do có hiện tương
co lantanit. Thế ion hóa tăng vì các lớp vỏ electron của nguyên tử bị co lại đặc biệt
mạnh khi chuyển từ Mo đến W.
- Vì những lí do đó nên Mo và W có tính chất hóa học giống nhau hơn so với
crom.
Bài 3. a) Tính chất hóa học cơ bản của CrO và Cr(OH)2?
b) Thu được chất gì khi để CrCl2 trong không khí?
c) Trong phòng thí nghiệm người ta có thể dùng dung dịch CrCl 2 trong HCl để hấp
thụ oxi. Cơ sở khoa học của phương pháp đó?
Hướng dẫn: a) Có tính khử mạnh, ngay trong dung dịch khi không có chất oxi hóa
cũng bị nước phân hủy dần: 2CrCl2 + 2H2O → 2Cr(OH)Cl2 + H2
b) Tránh hiện tượng oxi của không khí oxi hóa CrCl2.
Bài 4: a) Viết phương trình phản ứng nhiệt phân (NH 4)Cr2O7 để thu được Cr2O3.
Bằng cách nào có thể thu được Cr2O3 khi nhiệt phân lượng dư (NH4)2Cr2O7?
b) Viết phương trình phản ứng khi cho Cr2O3 tinh thể nấu nóng chảy với K2S2O7,
KOH. Các phản ứng đó chứng minh tính chất gì của Cr2O3?
Hướng dẫn
t0
a) (NH4)2Cr2O7 Cr2O3 + N2 + 4H2O
Hòa tan hỗn hợp trong nước thu được Cr2O3.
b) Cr2O3 + 3K2S2O7 → Cr2(SO4)3 + 3K2SO4
Cr2O3 + 2KOH → 2KCrO2 + H2O
chứng minh tính lưỡng tính của Cr2O3 tinh thể.
Bài 5. a) Hãy chứng minh rằng Cr(OH)3 có tính lưỡng tính như Al(OH)3.
b) Một dung dịch có chứa đồng thời Kali Cromit và Kali Aluminat. Từ dung dịch
đó bằng cách nào có thể tách được: Cr(OH)3 va Al(OH)3.
Hướng dẫn
b) Có thể bằng cách sau: cho hỗn hợp KCrO 2 và KAlO2 thủy phân trong môi
trường axit, sau đó cho axit dư chuyển thành muối Cr 3+ và Al3+. Cho thêm chất oxi
hóa, chẳng hạn HClO oxi hóa Cr 3+ thành Cr2O72-. Cho thêm kiềm sẽ có Al(OH)3
xuất hiện. Dung dịch còn lại có chứa hỗn hợp CrO 42- và Cr2O72-, từ dung dịch này
chuyển thành muối Cr3+ sau đó tạo ra Cr(OH)3.
Bài 6. Dung dịch muối Cr3+ có đặc điểm là màu sắc thay đổi. Giải thích nguyên
nhân và cho biết những yếu tố nào đã gây ra hiện tượng đó?
Hướng dẫn
Màu sắc của dung dịch thay đổi theo số lượng phối tử H2O trong cầu nội. Ví dụ:
[Cr(H2O)6]Cl3: xanh tím
[Cr(H2O)5Cl]Cl2: xanh sáng
[Cr(H2O)4Cl2]Cl: xanh tối
Số phối tử đó phụ thuộc vào các yếu tố nhiệt độ, nồng độ, pH của dung dịch làm
cho thành phần của phức thay đổi.
Bài 7. a) Các ion Cr2O72- và CrO42- bền trong môi trường nào? Giải thích nguyên
nhân.
b) Khi cho KOH vào dung dịch muối Cr 3+,, CrO42- và Cr2O72- có hiện tượng gì xảy
ra? Giải thích.
Hướng dẫn
a) Giữa CrO42- và Cr2O72- có tồn tai cân bằng sau đây trong dung dịch:
2CrO42- + 2H+ ⇌ Cr2O72- + H2O
Từ đó ta thấy ion Cr2O72- tồn tại trong môi trường axit; ion CrO 42- tồn tại trong môi
trường kiềm.
b) Khi cho KOH vào dung dịch muối Cr 3+ tạo ra kết tủa keo, xanh xám, kết tủa tan
trong kiềm dư.
- Khi cho KOH vào dung dịch K2Cr2O7 cân bằng trên sẽ chuyển sang trái, dung
dịch sẽ chuyển từ vàng da cam sang vàng.
Bài 8: a) Từ Na2CrO4 bằng cách nào thu được Na2Cr2O7.2H2O?
b) Bằng cách nào có thể:
1) Từ phèn Crom điều chế CrO3?
2) Từ Cr2O3 điều chế CrO3?
3) Từ Crom kim loại điều chế K2Cr2O7?
Hướng dẫn
b) Dùng chất oxi hóa chẳng hạn CaOCl 2 hoặc HClO, oxi hóa muối Cr 3+ tạo thành
Cr2O72- sau đó chuyển thành CrO3. Ví dụ:
Cr2(SO4)3 + 3HClO + 4H2O → H2Cr2O7 + 3HCl + 3H2SO4
từ K2Cr2O7 điều chế CrO3:
K2Cr2O7 + H2SO4 (đặc) → CrO3 + K2SO4 + H2O
Bài 9. Biết rằng thế điện cực chuẩn của Cr 2O72-/Cr3+ trong môi trường axit là
+1,36V và thế điện cực chuẩn của Cl2/2Cl- là +1,36V, nhưng tại sao trong phòng
thí nghiệm người ta có thể dùng K 2Cr2O7 tác dụng với HCl để điều chế Clo? Ưu
điểm của phương pháp đó?
Hướng dẫn
Khi đun nóng thế điện cực sẽ thay đổi. Vì vậy khi cho HCl đặc tác dụng với tinh
thể K2Cr2O7 và đun nóng sẽ có khí Clo thoát ra, nếu ngừng đun phản ứng sẽ dừng
lại. Phản ứng này dùng để điều chế một lượng nhỏ khí Clo, khi ngừng đun khí Clo
sẽ không thoát ra nữa.
K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + Cl2 + 7H2O
Bài 9. a) Có thể dùng chất nào để oxi hóa dung dịch muối Cr 3+ tạo thành dung dịch
Đicromat? Lấy ví dụ và viết phương trình phản ứng.
b) Bằng phương pháp nào để điều chế Cromyl Clorua từ Kali Cromat?
Hướng dẫn: a) Dùng những chất có thế tiêu chuẩn lớn hơn thế tiêu chuẩn của
Cr2O7-2/Cr3+.
b) Từ K2CrO4 chuyển thành K2CrO7, sau đó cho tác dụng với H 2SO4 đặc tạo ra
CrO3. Cho CrO3 tinh thể tác dụng với khí HCl tạo ra cromylclorua. Hoặc cho
H2SO4 đặc tác dụng trực tiếp lên K2CrO4 thu được CrO3, sau đó cho tác dụng với
khí HCl:
CrO3 + 2HCl → CrO2Cl2 + H2O
Bài 10. Hiện tượng gì xảy ra khi cho:
1) Dung dịch K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch AgNO3?
2) Dung dịch K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2
3) Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với BaCrO4?
Viết các phương trình phản ứng.
Hướng dẫn
Dựa và sự chuyển dịch cân bằng: Cr2O72- + H2O ⇌ 2H+ + 2CrO42-
để giải thích hiện tượng, đồng thời so sánh tích số tan của Ag 2Cr2O7; Ag2CrO4;
BaCrO4.
1) Tạo ra kết tủa đỏ nâu Ag2CrO4.
2) Tạo ra kêt tủa vàng BaCrO4
3) Tạo ra kết tủa BaSO4. Chú ý rằng H2CrO4 là một axit mạnh (K1=2.10-1; K2=3.10-
7
) nhưng yếu hơn H2SO4, BaCrO4 có tích số tan là 1,2.10 -10. Vì vậy trong dung dịch
có cân bằng:
BaCrO4 ↓ ⇌ Ba2+ + CrO42-
trong dung dịch H2SO4, cân bằng trên chuyển sang phải do quá trình tạo thành
Cr2O72-, trong dung dịch có chứa ion Ba2+ sẽ hình thành kết tủa BaSO4.
Phức có cấu tạo bát diện đều, có 3 độc thân nên phức có tính thuận từ.
Theo thuyết trường tinh thể:
Sự tách mức năng lượng obitan d trong trường tinh thể là
C là Cr2(SO4)3.18H2O
Các PTHH là:
Ba2+ + → BaSO4 ↓
Cr + Ba + 2H2O2 + 4OH- → BaCrO4↓ + 4H2O
2+ 2+
Bài 25: A là chất bột màu lục không tan trong axit và kiềm loãng. Khi nấu
chảy A với KOH có mặt không khí chuyển thành chất B có màu vàng, dễ tan
trong H2O. Chất B tác dụng với dd H2SO4 tạo thành chất C có màu da cam.
Chất C bị S khử thành chất A và có thể oxi hóa axit clohiđric thành khí Clo.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn
Các phương trình phản ứng:
2Cr2O3 + 3O2 + 8KOH 4K2CrO4 + 4H2O
2K2CrO4 + H2SO4 K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O
S + K2Cr2O7 Cr2O3 + K2SO4