Bài 2 - Chương 6

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

1.

Phân tích tốc độ luân chuyển của vốn lưu động

N N+1 Chênh lệch


Chỉ tiêu Thực thế năm Thực thế năm
Thực tế Thực tế Kế hoạch N+1 và thực tế N+1 và kế
năm N hoạch năm N+1

1. Doanh thu bán hàng 3.000 4.700 4.500

2. Vốn LD bình quân 320 620 600

3. Thuế tiêu thụ phải 120 310 300


nộp

4. Doanh thu thuần 2880 4.390 4.200


= (1) - (3)

5. Số vòng quay vốn 9 7,08 7 -1.92 -0.08


lưu động (N) = (4)/(2)

6. Thời gian của 1 40 50.85 51.43 10.85 0.58


vòng quay = 360/ (5)
(ngày)

7. Hệ số đảm nhiệm 0,11 0,141 0,143 0.031 0,002


vốn lưu động = (2)/(4)

→ Nhận xét:
-Số vòng quay VLĐ năm N+1 kỳ thực tế giảm so với năm N là 1.92
-Thời gian của 1 vòng luân chuyển thực tế năm N+1 tăng 10.85 ngày so với
năm N
-Hệ số đảm nhiệm VLĐ thực tế năm N+1 giảm 0,031 so với năm N
2. Xác định số vốn lưu động tiết kiệm hay lãng phí do tốc độ luân
chuyển vốn nhanh hay chậm?
- Tính số vốn tiết kiệm hay lãng phí:
DTT kì phân tích
ADCT: Thời gian kì phân tích ×(Độ dài VLC kì phân tích−Độdài VLC kì gốc )

+ Số VLĐ tiết kiệm so với năm N


4.200
¿ × ( 50. 85−51. 43 )=−6.767(triệu đồng)
360
+ Số VLĐ lãng phí so với kế hoạch năm N+1
4.200
¿ ×(50. 85−40)=126. 58(triệu đồng)
360

Nhận xét: Số VLĐ lãng phí là 126.58 triệu đồng so với năm N+1 và tiết kiệm
6.767 triệu đồng so với năm N

You might also like