Professional Documents
Culture Documents
VMO 2023 Solution Staredu
VMO 2023 Solution Staredu
Star Education
1 √
Xét dãy số (an ) thoả mãn a1 = , an+1 = 3 3an+1 − an và 0 ≤ an ≤ 1, với mọi n ≥ 1.
2
a) Chứng minh rằng dãy (an ) xác định duy nhất và có giới hạn hữu hạn.
b) Cho dãy số (bn ) xác định bởi bn = (1 + 2a1 )(1 + 22 a2 ) . . . (1 + 2n an ) với mọi n ≥ 1.
Chứng minh rằng dãy (bn ) có giới hạn hữu hạn.
Lời giải
√
a) Ta có: an+1 = 3
3an+1 − an ⇔ a3n+1 = 3an+1 − an ⇔ a3n+1 − 3an+1 + an = 0.
Để chứng minh sự xác định duy nhất của dãy (an ), ta đặt hàm số f (t) = t3 − 3t với t ∈ [0, 1]
và chứng minh phương trình f (t) = −m luôn có nghiệm duy nhất với mọi m ∈ [0, 1]. Thật
vậy, ta có
f ′ (t) = 3t2 − 3 ≤ 0, ∀t ∈ [0, 1].
Suy ra f là hàm số đơn điệu giảm trên [0, 1]. Mặt khác ta lại có f (0) = 0, f (1) = −2 và
−m ∈ [−1, 0] nên phương trình f (t) = −m có nghiệm duy nhất thuộc đoạn [0, 1]. Từ đây,
bằng phép quy nạp đơn giản, ta có an+1 được xác định duy nhất là nghiệm (thuộc đoạn
[0, 1]) của phương trình t3 − 3t + an = 0 (n ≥ 1). Vậy dãy số (an ) xác định duy nhất.
1
Lời giải đề thi HSGQG 2023 Star Education
an 1
Cách khác. Đặt un = với mọi n ∈ N∗ . Khi đó 0 ≤ un ≤ , ∀n ∈ N∗ và
2 2
8u3n+1 = 6un+1 − 2un ⇐⇒ un = 3un+1 − 4u3n+1 , ∀n ∈ N∗ .
π 1
Ta nhận thấy rằng tồn tại α ∈ 0; sao cho u1 = = sin α. Suy ra
2 4
α α
3u2 − 4u32 = sin α = 3 sin − 4 sin3 .
3 3
1
3
Xét hàm số f (x) = 3x − 4x khả vi trên 0; . Ta có
2
1
′ 2
f (x) = 3 − 12x ≥ 0, ∀x ∈ 0;
2
1
và dấu bằng xảy ra tại hữu hạn điểm. Do đó f đồng biến trên đoạn 0; . Từ đẳng thức
2
α 1
trên ta suy ra (chú ý rằng sin ∈ 0; )
3 2
α α
f (u2 ) = f sin ⇐⇒ u2 = sin .
3 3
Hoàn toàn tương tự, bằng quy nạp ta chứng minh được
α
un = sin , ∀n ∈ N∗ .
3n−1
Do đó
α
an = 2 sin , ∀n ∈ N∗ .
3n−1
Như vậy, dãy (an ) xác định duy nhất và lim an = 0.
n→+∞
b) Trước hết ta nhắc lại một số bất đẳng thức quen thuộc, chứng minh xin dành cho bạn đọc
Trang 2
Lời giải đề thi HSGQG 2023 Star Education
Bài 2
b) Chứng minh rằng tồn tại số nguyên dương n0 sao cho có duy nhất một trong hai khẳng
định sau là đúng:
i) Có vô số số nguyên dương m để un0 un0 +1 · · · un0 +m chia hết cho 72023 hoặc 172023 ;
ii) Có vô số số nguyên dương k để un0 un0 +1 · · · un0 +k − 1 chia hết cho 2023.
Lời giải
a) Ta chứng minh
un = 2α − β + (β − α − 1) · 2n−1 + n (1)
với mọi n ≥ 1.
Với n = 1 và n = 2, ta có
u1 = 2α − β + (β − α − 1) + 1 = α
u2 = 2α − β + 2(β − α − 1) + 2 = β.
Giả sử (1) đúng với mọi k ≤ n (n ∈ N, n ≥ 2), ta chứng minh (1) đúng với n + 1. Thật vậy
Vậy (1) đúng với n + 1. Theo nguyên lí quy nạp, (1) đúng với mọi số nguyên dương n.
Vậy với α, β thỏa (2) thì u2023 = 22022 . Từ đó ta có điều phải chứng minh.
Trang 3
Lời giải đề thi HSGQG 2023 Star Education
Gọi (rn ) là dãy số dư của (un ) khi chia cho 2023. Khi đó (rn ) là dãy tuần hoàn (Chứng minh
xin dành cho bạn đọc).
Gọi T ∈ N∗ là chu kì của dãy số dư (rn ). Ta xét các trường hợp sau:
. .
• Nếu tồn tại n0 ∈ N∗ sao cho un0 .. 7 hoặc un0 .. 17. Ta chứng minh cho trường hợp
.
un0 .. 7 (trường hợp còn lại làm tương tự).
.
Vì 2023 .. 7 nên
m
Y
un0 +i ̸≡ 1 (mod 2023), ∀m ≥ 1.
i=0
i=0
uφ(2023)
n ≡ 1 (mod 2023), ∀n ∈ N∗ .
Do đó
Trang 4
Lời giải đề thi HSGQG 2023 Star Education
Bài 3
Tìm số thực dương k lớn nhất sao cho bất đẳng thức
1 1 1 k+3
2
+ 2
+ 2
≥ 2
kab + c kbc + a kca + b a + b2 + c 2
đúng với mọi bộ ba số thực dương (a, b, c) thoả mãn điều kiện a2 +b2 +c2 = 2(ab+bc+ca).
Lời giải
Cho a → 0+ và b = c > 0 ta được
2 1 k+3
2
+ 2 ≥
b kb 2b2
1 k+3
hay 2 + ≥ , giải ra ta được k ≤ 2. Với k = 2, ta cần chứng minh
k 2
1 1 1 5
2
+ 2
+ 2
≥ 2
2ab + c 2bc + a 2ca + b a + b2 + c 3
đúng với mọi bộ ba số thực dương (a, b, c) thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 2(ab + bc + ca).
Trước hết ta chứng minh
1 1 1 2 1
+ 2 + 2 ≥ + 2
a2 + 2bc b + 2ac c + 2ab ab + bc + ac a + b2 + c2
đúng với mọi số thực dương a, b, c. Thật vậy, bất đẳng thức trên có thể viết lại thành
a2 + b 2 + c 2 a2 + b 2 + c 2 a2 + b 2 + c 2 2(a2 + b2 + c2 )
+ + ⩾ + 1,
a2 + 2bc b2 + 2ac c2 + 2ab ab + bc + ca
hay
(b − c)2 (c − a)2 (a − b)2 (a − b)2 + (b − c)2 + (c − a)2
+ + ⩾ . (1)
a2 + 2bc b2 + 2ca c2 + 2ab ab + bc + ac
Nếu (a − b)(b − c)(c − a) = 0 thì (1) đúng.
Xét trường hợp (a − b)(b − c)(c − a) ̸= 0, khi đó
hX i2 hX i2
(b − c)2 (b − c)2
V T (1) ⩾ X 2 = hX i
(a + 2bc)(b − c)2 (ab + bc + ca) (b − c)2
(a − b)2 + (b − c)2 + (c − a)2
= .
ab + bc + ac
Chứng minh hoàn tất.
Trở lại bài toán. Áp dụng bất đẳng thức trên, kết hợp với a2 + b2 + c2 = 2(ab + bc + ca), ta
suy ra
1 1 1 2 1 5
+ + ≥ + = .
a2 + 2bc b2 + 2ac c2 + 2ab ab + bc + ac a2 + b2 + c2 a2 + b 2 + c 2
Vậy số thực dương k lớn nhất cần tìm là 2. □
Trang 5
Lời giải đề thi HSGQG 2023 Star Education
Bài 4
Cho tứ giác ABCD có DB = DC và nội tiếp một đường tròn. Gọi M, N tương ứng là
trung điểm của AB, AC và J, E, F tương ứng là các tiếp điểm của đường tròn (I) nội tiếp
tam giác ABC với BC, CA, AB. Đường thẳng M N cắt JE, JF lần lượt tại K, H; IJ cắt
lại đường tròn (IBC) tại G và DG cắt lại (IBC) tại T .
a) Chứng minh rằng JA đi qua trung điểm của HK và vuông góc với IT .
b) Gọi R, S tương ứng là hình chiếu vuông góc của D trên AB, AC. Lấy các điểm P, Q
lần lượt trên IF, IE sao cho KP và HQ đều vuông góc với M N . Chứng minh rằng ba
đường thẳng M P , N Q và RS đồng quy.
Lời giải
Trang 6
Lời giải đề thi HSGQG 2023 Star Education
Do đó tứ giác AIK ′ E nội tiếp, suy ra ∠AK ′ I = ∠AEI = 90◦ , kết hợp với M là trung điểm
AB suy ra tam giác M BK ′ cân tại M . Suy ra
∠M K ′ B = ∠M BK ′ = ∠K ′ BC,
hay M K ′ ∥ BC, do đó M, N, K ′ thẳng hàng. Vậy nên K ′ ≡ K, suy ra BK ⊥ AK, kéo theo
KA ∥ JH. Tương tự, HA ∥ JK, ta thu được AKJH là hình bình hành, do đó AJ đi qua
trung điểm M N .
Đường thẳng IT, BC cắt nhau tại L. Gọi Z là trung điểm cung BC không chứa A thì Z
là tâm của đường tròn (BIC), mà ∠DBZ = ∠DCZ = 90◦ nên DB, DC là tiếp tuyến của
(BIC), suy ra BT CG là tứ giác điều hòa. Khi đó
(BCLJ) = I(BCT G) = −1
IV
[ [ = 1 ABC
K = ABI [ = 1 AM
\ 1[
N = IP K. (1)
2 2 2
Mặt khác:
[ = 900 − M
IKP \ KP = 900 − IBC
[ = 900 − ABK
\ = BAK
\ = P[
IK.
Do đó, P I = P K (2).
Từ (1) và (2) suy ra P là tâm ngoại tiếp của tam giác IV K nên P K = P V .
Từ đó, ta có
VM =P
P\ [ V I + AV
\ [ + 900 − BAI
M = IAC [ = 900 .
Trang 7
Lời giải đề thi HSGQG 2023 Star Education
Lời giải
a) Với x, y ∈ R ký hiệu P (x, y) chỉ mệnh đề chứa biến
Theo giả thiết bài toán, P (x, y) đúng với mọi x, y ∈ R. Từ P (0, y) ta suy ra
Chú ý rằng vế phải của đẳng thức trên là một đa thức bậc nhất theo biến y nên nhận
mọi giá trị trên tập số thực, hay nói cách khác f là một toàn ánh.
Ta chứng minh g là đơn ánh. Xét x1 , x2 ∈ R tùy ý sao cho g(x1 ) = g(x2 ), khi đó từ
P (0, x1 ) và P (0, x2 ) ta suy ra
Từ P (g(x), y) ta suy ra
Thay đổi vai trò của x, y trong đẳng thức trên và đối chiếu với chính nó, suy ra
g(x)f (y) + g(g(x)) + (2023 − y)g(0) = g(y)f (x) + g(g(y)) + (2023 − x)g(0), ∀x, y ∈ R.
(2)
Trang 8
Lời giải đề thi HSGQG 2023 Star Education
Vì f là toàn ánh nên tồn tại số thực a sao cho f (a) = 0. Thay y = a vào (2), ta được
hay
g(0) − g(a)
g(x) = f (x) + g(a), ∀x ∈ R.
2022
Nếu g(a) = g(0) thì a = 0 hay f (a) = f (0) = 0, mâu thuẫn với f (0) = 2022. Như vậy
g(a) ̸= g(0), từ đó suy ra g là một toàn ánh.
Do g là toàn ánh nên tồn tại b sao cho g(b) = 0. Từ P (x, b) ta được
Thay y = 1 + b ta suy ra
hay hàm f tuyến tính trên R, điều này cũng dẫn đến hàm g tuyến tính. Đến đây, ta chỉ
cần thay lại vào P (x, y) là hoàn tất, các bước còn lại xin dành cho bạn đọc.
Trang 9
Lời giải đề thi HSGQG 2023 Star Education
Bài 6
Có n ≥ 2 lớp học tổ chức m ≥ 1 tổ ngoại khóa cho học sinh. Lớp nào cũng có học sinh
tham gia ít nhất một tổ ngoại khóa. Mọi tổ ngoại khóa đều có đúng a lớp có học sinh
tham gia. Với hai tổ ngoại khóa bất kì, có không quá b lớp có học sinh tham gia đồng
thời cả hai tổ này.
a) Tính m khi n = 8, a = 4, b = 1.
Lời giải
a) Nếu m = 1, như vậy tổ ngoại sẽ có 8 lớp tham dự. Điều này mãu thuẫn. Nếu m ≥ 3, xét
3 tổ X1 , X2 , X3 bất kỳ ta có
n ≥ |X1 ∪ X2 ∪ X3 |
= |X1 | + |X2 | + |X3 | − |X1 ∩ X2 | − |X2 ∩ X3 | − |X1 ∩ X3 | + |X1 ∪ X2 ∪ X3 |
≥ 4 + 4 + 4 − 1 − 1 − 1 = 9 (Mâu thuẫn)
Vậy m = 2, ta có thể lấy một trường hợp đơn giản là mỗi tổ có 4 lớp tham gia và không
có lớp nào cùng tham gia 2 tổ.
b) Giả sử n ≤ 19. Khi đó gọi S là số bộ (A, {B, C}) mà trong đó lớp A có học sinh tham
gia tổ ngoại khóa B và C.
Có C62 = 15 cặp B, C và hai tổ ngoại khóa bất kỳ thì có không quá 4 lớp đồng tham gia
nên ta có S ≤ 15 · 4 = 60
Gọi a1 , a2 , · · · a19 (ai ≥ 0, ∀i = 1, 19) là số lượt tham gia tổ ngoại khóa của mỗi lớp. Có
tất cả 6 · 10 = 60 lượt tham gia nên a1 + a2 + · · · a19 = 60.
Quy ước: C02 = C12 = 0
Ta có:
a1 · (a1 − 1) + a2 · (a2 − 1) + · · · + a19 · (a19 − 1)
S = Ca21 + Ca22 + Ca23 + · · · Ca219 =
2
Vì S ≤ 60 nên a21 + a22 + · · · a219 ≤ 60 · 2 + a1 + a2 + · · · a19 = 120 + 60 = 180
Áp dụng BĐT Bu-nhi-a-cốp-xki ta có:
Trang 10
Lời giải đề thi HSGQG 2023 Star Education
80
c) Có tất cả 20 · 4 = 80 lượt tham gia nên sẽ có 1 lớp D có số lượt tham gia ≥ . Và các
n
tổ ngoại khóa mà lớp D tham gia sẽ đều có chung 1 lớp đồng tham gia (là lớp D) và 3
lớp còn lại của các tổ ngoại khóa này hoàn toàn khác nhau. Do đó:
80 80 80
n≥3 +1⇒n−1≥3 ≥3· ⇒ n2 − n − 240 ≥ 0.
n n n
Suy ra n ≥ 16.
Vậy min của n là 16. Ta có thể chỉ ra một trường hợp cụ thể: Mỗi lớp học đều tham gia
vào đúng 5 tổ chức và 2 lớp học bất kỳ thì cùng tham gia vào đúng 1 tổ ngoại khóa.
Nhận xét: Với câu c, nếu ta sử dụng phương pháp đếm bằng 2 cách thì chỉ chứng minh được
m ≥ 14 và không có cách xếp nào thỏa mãn với m = 14 nên BĐT này không chặt. Vì vậy, ta
phải tìm một phương pháp khác để đánh giá "chặt chẽ" hơn. □
Trang 11
Lời giải đề thi HSGQG 2023 Star Education
Bài 7
Cho tam giác nhọn, không cân ABC có trực tâm H và tâm đường tròn ngoại tiếp O.
Đường tròn nội tiếp (I) của tam giác ABC tiếp xúc với các cạnh BC, CA, AB tương
ứng tại M, N, P . Gọi ΩA là một đường tròn đi qua A, tiếp xúc ngoài với I tại một
điểm A′ và cắt lại AB, AC tương ứng tại Ab , Ac . Các đường tròn ΩB , ΩC và các điểm
B ′ , Ba , Bc , C ′ , Ca , Cb được xác định một cách tương tự.
b) Xét trường hợp A′ , B ′ , C ′ tương ứng thuộc các đường thẳng AM, BN, CP . Gọi K
là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác có ba cạnh tương ứng thuộc ba đường thẳng
Ab Ac , Bc Ba , Ca Cb . Chứng minh rằng OH song song với IK.
Lời giải
a)
Trang 12
Lời giải đề thi HSGQG 2023 Star Education
giác AAb Ac nên theo bổ đề Sawayama, T là tâm nội tiếp của tam giác AAb Ac . Từ đó, ta
có:
′
1\ 0
A\b A P = AAc Ab = AT Ab − 90 = P T Ab .
\ \
2
Suy ra Ab P T A′ nội tiếp, tương tự: T N Ac A′ nội tiếp.
Từ đó, dễ dàng chứng minh được: △Ab A′ P ∼ △T A′ N đồng dạng.
Ab P A′ P T N.A′ P
Suy ra = ′ ⇔ Ab P = ′N
(1).
TN AN A
T P.A′ N
Tương tự: Ac N = (2).
A′ P
Từ (1) và (2), kết hợp với T là trung điểm N P suy ra:
A′ P A′ N
!
Ab P + Ac N = T P + ≥ 2T P = N P. (3)
A′ N A′ P
P Ba + M Bc ≥ N P (4), N Ca + M Cb ≥ M N (5).
Cộng vế theo vế các bất đẳng thức (3), (4), (5) ta được bất đẳng thức cần phải chứng
minh.
b)
Trang 13
Lời giải đề thi HSGQG 2023 Star Education
Gọi giao điểm của các đường thẳng Ab Ac , Bc Ba , Ca Cb là X, Y, Z như hình vẽ trên.
Gọi D, E, F lần lượt là chân đường cao hạ từ A, B, C của tam giác ABC.
Chứng minh tương tự câu a, ta có △Ab A′ P ∼ △T A′ N . Suy ra A\′A P = A
b
\′ T N (6).
Mặt khác, tứ giác A′ P M N là tứ giác điều hòa nên A′ M là đối trung của tam giác A′ P N .
Từ đó, ta dễ dàng chứng minh △A′ P M ∼ △A′ T N . Suy ra A \ ′T N = A\′ P M (7).
′A P = A
Từ (6)và (7) suy ra A\ \′P M = A
\ ′ M C.
b
Suy ra tứ giác Ab A′ M B nội tiếp. Chứng minh tương tự tứ giác Ac A′ M C nội tiếp.
Từ đó, ta có:
\′ \ ′ 0
b Ac C = Ab Ac A + A Ac C = BAM + AM B = 180 − ABC.
A\ \ \ [
Trang 14