Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3-Em3417-Phan 2
Chuong 3-Em3417-Phan 2
Chuong 3-Em3417-Phan 2
CHƯƠNG 3
CHU KỲ SẢN XUẤT
Ví dụ: các quá trình SX gia công lô các chi tiết giống
nhau là QTSX giản đơn
Tnc-i = (Ti / Ci ) x N
=> Khi bố trí càng nhiều máy trên nguyên công thì
thời gian công nghệ sẽ giảm xuống
Tổ chức quá trình sản xuất đơn giản; sản xuất trên từng
nguyên công không có gián đoạn
=> Nâng cao hiệu suất sử dụng máy móc, thiết bị, lao
động trong QTSX.
- Đối tượng sản xuất nằm chờ cả lô sản xuất xong trên
mỗi nguyên công mới cho chuyển xuống NC dưới => tăng
nhu cầu về diện tích mặt bằng sản xuất tại chỗ lam việc, ách
tắc giao thông tại các vị trí sản xuất…;
Tnc-i = P. (Ti/Ci);
4 phút
1 2 1 NC2
4 phút 4 phút 4 phút
6 phút 6 phút
2 4 2 NC3 6 phút 6 phút
2 phút
3 3 1 NC4 2 phút 2 phút 2 phút
5 2 1 NC6
2 phút 2 phút 2 phút 2 phút
6 1 1 NC7
7 3 1 6 phút 6 phút 6 phút 6 phút
P = 2; N= 8 28 phút
Tcn-ss = 2.(2/1 + 4/2 + 3/1 +1/1 + 2/1 +1/1 + 3/1) + (8-2). 3 = 46 (phút)
EM 3417 Quản trị sản xuất 16
Tcn-ss = p.∑ (Ti/Ci) + (N- p). {Ti/Ci}max
i = m-1
Hình thức tổ chức dòng sản xuất theo song song này được
ứng dụng trong tổ chức sản xuất theo lô lớn và sản xuất đại
trà;
-Tính nối tiếp: trên mỗi nguyên công cả lô sản xuất được
gia công liên tục, ko có gián đoạn => tăng hiệu suất máy,
lao động trên các nguyên công và trên toàn chuyền;
-Tính song song: chia lô sản xuất lớn ra thành nhiều lô
nhỏ hơn và chuyển từ nguyên công trên xuống nguyên
công dưới các lô nhỏ để tăng thời gian sản xuất đồng thời
các lô trên các nguyên công => tiết kiệm được thời gian
sản xuất hơn so với hình thức nối tiếp. (Nguyên tắc
chuyển)
EM 3417 Quản trị sản xuất 19
Nguyên tắc kết hợp thời gian
• Nếu Ti/Ci ≤ Ti+1/Ci+1 => Chuyển song song với lô P chi tiết đầu tiên:
Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4
Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4
Đây là thời gian gia công đồng thời của hai nguyên công
Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4
Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4
№ ti Сi NC2
4 phút
1 2 1 NC3 6 phút
2 4 2
3 3 1 NC4
1 phút
4 1 1 NC5 4 phút
1 phút
5 2 1 NC6
6 1 1
NC7
7 3 1 N = 8; P =2 6 phút
i= m-1
{Ti/Ci}min = Min { Ti/Ci; Ti+1/Ci+1}
i=1
Ứng dụng: Hình thức tổ chức kết hợp này trong sản xuất
theo lô lớn và trong dây chuyền gián đoạn.
- Các đối tượng sản xuất khác nhau (không đồng nhất)
- Có sự tiến hành đồng thời của một số nguyên công trong
QTSX
Ví dụ
- Sản xuất theo dự án;
- Sản xuất lắp ráp các sản phẩm lớn nhưng số lượng lô
sản xuất lại nhỏ.
4
1
8 ngày Đường găng
Tck = 15 ngày
60h
Level 1 A B C
30h 10h 20h
Level 2
A11 A12 B11 B12 C11 C12
40h 90h 50h 100h 80h 70h
✓ Giảm số lượng dự trữ NVL; ✓ Giảm chi phí cố định trong giá
thành;
✓ Giảm diện tích kho cho dự trữ; ✓ Tăng công suất phân xưởng, nhà
máy;
✓ Tăng năng suất lao động; ✓ Tăng cao hiệu quả kinh doanh;
=> Giảm CKSX là một trong những phương hướng quan trọng để tăng
hiệu quả SXKD và tăng năng lực cạnh tranh cho DN
EM 3417 Quản trị sản xuất 29
ỨNG DỤNG CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ
TỔ CHỨC QTSX KHOA HỌC -> Giảm CKSX
CHÍNH: BỔ SUNG:
LIÊN TỤC: Giảm tối thiểu các gián đoạn phát sinh do
các nguyên nhân về tổ chức- kỹ thuật;
THẲNG DÒNG: vận chuyển của các đối tượng lao động
thẳng dòng theo quy trình công nghệ, giảm thiểu quãng
đường di chuyển của các đối tượng lao động theo quy
trình sản xuất;
….
CÂN ĐỐI VỀ NĂNG SUẤT CỦA TẤT CẢ CÁC TRUNG TÂM SẢN XUẤT
(PHÂN XƯỞNG, BỘ PHẬN SẢN XUẤT CHÍNH, PHỤ, PHỤ TRỢ);
TẬP TRUNG TẠI MỘT HOẶC MỘT SỐ TRUNG TÂM SẢN XUẤT CÁC
CÔNG NGHỆ HOẶC QUY TRÌNH SX KHÁC NHAU ĐỂ ĐA DẠNG
CHỦNG LOẠI SẢN PHẨM.
TĂNG KẾT NỐI CÁC THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ VỚI CÁC HỆ THỐNG MÁY
TÍNH (HAY SỐ HÓA SẢN XUẤT). SỐ HÓA NÀY LẠI THÚC ĐẨY SẢN
XUẤT NHỊP NHÀNG VÀ CÂN ĐỐI HƠN.
✓ Tăng mức độ cơ khí hóa, tự động hóa các máy móc, thiết bị công nghệ
và phụ trợ;
✓ Thúc đẩy các quá trình tự nhiên bằng các chất xúc tác;
✓ Thay thế và sử dụng các máy móc, thiết bị, các trang bị công nghệ có
trình độ tiên tiến và công nghệ cao…
✓ Thực hiện các nguyên tắc tổ chức sản xuất khoa học:
✓ Tăng tính song song thực hiện các nguyên công, các quá trình công
nghệ với phụ trợ, giữa các phân xưởng;
Mời các bạn tham gia giải các bài tập thực hành định lượng,
các bài tập trắc nghiệm để làm sâu sắc hơn lý thuyết của
chương.