Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

BUS221

1. Graphing (3-4 questions)

2. Expected value/ utility

3.Descriptive and Normative claims


a.Descriptive claims
- Có thể True or False
- Các sự kiện vật lý của thế giới mà có thể quan sát bằng giác quan của mình (VD: kính
thiên văn)
 "The Earth orbits around the Sun."

b. Normative claims
- Claims about what ought to be, should be, or what you should do
- Whether something is good or bad
 We should open a branch in Tokyo
 You should fire Peter
 I ought to get a raise

i. Prudential Claims
 Claims that assert that it would be wise or prudent (in your interest) to do
a particular
 “Denisa should fire William”
ii. Ethical Claims
 Concern ethics – matters of moral right and wrong
 “You shouldn’t tell lies”

4. Conditional argument gồm:


i. Necessary (cần thiết)
- Chỉ rằng 1 điều kiện là cần thiết để xảy ra 1 kết quả nhất định
- Nếu điều này không xảy ra thì kết quả không thể xảy ra
 Để có được bằng lái xe, bạn cần phải đạt đủ 90 điểm (Đủ 90 điểm là điều kiện cần thiết
để có được bằng lái xe)

ii. Sufficient (đủ điều kiện)


- Chỉ rằng một điều kiện là đủ để đạt được 1 kết quả nhất định
- Nếu điều kiện này xảy ra, thì kết quả sẽ xảy ra
 Nếu bạn có bằng tốt nghiệp đại học, điều này đủ để xin việc tại một số công ty (Bằng tốt
nghiệp đại học là điều kiện đủ để được xem xét cho vị trí việc làm)

5. Modus tollens và Modus ponens: được dùng trong Conditional Arguments


i. Modus tollens
- 1 loại luận chứng dựa trên 1 mệnh đề điều kiện và sự phủ định của kết quả của nó
- “If A, then B”
- “Not B, Not A”
 Nếu trời đang mưa, thì đường sẽ ướt
 Nếu đường không ướt, thì trời không có mưa

ii. Modus ponens


- 1 loại luận chứng dựa trên 1 mệnh đề điều kiện và sự thừa nhận của điều kiện
- “If A, then B”
- “A đúng, thì B phải đúng”
 Nếu hôm nay là thử Bảy thì ngày mai là Chủ nhật
 Hôm nay là thứ Bảy, vậy ngày mai là Chủ nhật

6. BEST: used to remember and assess the characteristics of a scientific hypothesis or


claim
- Background: A scientific hypothesis or claim should be based on existing knowledge
or prior research
 Previous studies have shown that smoking increases the risk of lung cancer
- Explanation: The hypothesis or claim should provide a logical or scientific rationale
for explaining an event or phenomenon
 The hypothesis that smoking increases the risk of lung cancer is based on the harmful
chemicals in cigarettes that damage lung tissue
- Simple: The hypothesis or claim should be presented in a simple and understandable
manner
 Smoking is a primary cause of lung cancer
- Testable: The hypothesis or claim should be capable of being tested or demonstrated
through experiments or scientific methods
 Studies can be conducted to confirm the relationship between smoking and lung cancer

7. Fallacies (fill in the blank)


- Two categories: bad logic and bad premises
- Despite being flawed, fallacies are often persuasive
o They may also be context dependent
- They may be used intentionally or unintentionally
- A good reasoner and arguer make efforts to avoid producing or uncritically accepting
fallacies

8. Informal and Formal fallacies


i. Formal fallacies: Lỗi trong cấu trúc logic của 1 lập luận, dẫn đến kết luận không
hợp lý dựa trên cấu trúc đó
- Lỗi về cách lập luận được xây dựng
- Formal fallacies không thể chấp nhận vì chúng vi phạm nguyên tắc cơ bản của logic
a. Denying the Antecendent
- “If P, then Q”
- “Not P. Therefore, Not Q”
 Nếu hôm nay là thứ 6 thì chúng ta sẽ đi xem phim. Hôm nay không phải thứ 6. Vậy nên
chúng ta không đi xem phim
b. Affirming the Consequent
- “If P then Q”
- “Q. Therefore, P”
 Nếu hôm nay là thứ 6, thì chúng ta sẽ đi xem phim. Chúng ta đi xem phim. Vậy nên hôm
nay là thứ 6

- Straw man (xuyên tạc lập luận): người tham gia tranh luận biến tấu hoặc biến đổi lập
luận của đối phương sao cho dễ dàng tấn công hoặc bác bỏ, thay vì tranh luận với
lập luận thực sự của đối phương
- False Dilemma: người tranh luận đưa ra chỉ 2 lựa chọn tuyệt đối (thường là cực
đoan/ đối lập) và khẳng định chỉ có 2 lựa chọn này, nhưng trong thực tế còn có nhiều
lựa chọn khác
- Slippery Slope: người tranh luận đưa ra 1 giả thuyết rằng nếu 1 hành động được
thực hiện, điều này dẫn đến 1 chuỗi hậu quả tiêu cực (thường không có bằng chứng/
không trực tiếp liên quan)
 Nếu X xảy ra => Y xảy ra => ABC hậu quả tiếp theo
 Vậy nên, X không được phép xảy ra

ii. Informal Fallacies: Lỗi suy luận trong logic xuất hiện khi lập luận của 1 người có
vấn đề ở nội dung, cách trình bày, phán xét thay vì chỉ ở cấu trúc logic.
- Ad Hominem: Người tranh luận tấn công người khác (Personal Attack) thay vì lập
luận của họ
- Appeal to Authority: Đưa ra lập luận dựa trên tuyên bố của người có uy tín nhưng
không có liên quan trực tiếp đến vấn đề
- Hasty Generalization: Đưa ra kết luận quá sớm dựa trên 1 số trường hợp nhỏ/ không
đủ đại diện toàn bộ
- Appeal to Tradition: Người tranh luận đưa ra lập luận rằng điều gì đó nên được chấp
nhận hoặc thực hiện vì nó được thực hành lâu đời hoặc theo truyền thống
 Hành động X đã tồn tại và được thực hiện từ lâu
 Vậy nên X là đúng hoặc tốt
- Post Hoc: Người tranh luận kết luận rằng 1 sự kiện xảy ra sau sự kiện khác nên sự
kiện 1 là nguyên nhân của sự kiện 2, dù không có bằng chứng để chứng minh mối
liên hệ giữa nó
 A xảy ra trước B
 A là nguyên nhân của B

9. Insurance questions (settle or take to court) – Lecture 10: Compound Probability and
Insurance
- We want to maximize EV => Chọn highest EV
- EV of not insuring: probability of bad outcome X cost of bad outcome
- EV of insuring: cost of a full insurance policy – insurance pays for everything
- A deductible: the insured party is responsible for the first X amount of $ (you pay
deductible, insurance pays the rest)
- Maximum coverage: the insurance covers damages only up to a point (insurance
pays to a max $, you pay beyond max)
- Premium: the price of the policy (typically annually) – you pay deductible – insurance
pays a max amount – you pay beyond max
10. Pragma-dialectical theory (confrontation, opening, argumentation, closing)
- Confrontation: giai đoạn đầu của tranh luận, trong đó các bên tham gia tranh luận
nhận diện vấn đề tranh chấp và thực hiện 1 cuộc đối đầu khởi đầu
 Xác định rõ vấn đề hoặc tranh chấp mà họ muốn giải quyết; Xác định các mục tiêu và
phạm vi của tranh luận
- Opening: các bên tranh luận đưa ra những tuyên bố ban đầu về quan điểm của mình
và mô tả cách họ dự định tham gia vào cuộc tranh luận
 Làm rõ quan điểm của họ và chuẩn bị cho các văn bản lập luận sau này
- Argumentation: các bên tranh luận cung cấp các lập luận và bằng chứng để hỗ trợ
quan điểm và phản biện những quan điểm của đối phương
 Sử dụng logic và bằng chứng để lập luận và thuyết phục. Có thể đưa các lập luận trực
tiếp/ gián tiếp
- Closing: Tổng kết các lập luận và dẫn đến kết luận hoặc sự đồng ý
 Đưa ra lời kết luận cuối cùng và tóm tắt lại các điểm chính được thảo luận. Đạt sự thoả
hiệp, giải quyết tranh chấp hoặc đưa ra kết luận cuối cùng

11. Write a type of argument and draw it


12. What material did you learnt in class can you use to apply to your future?

13. Generalization
- Là quá trình suy luận từ các trường hợp cụ thể để đưa ra 1 kết luận tổng hợp về toàn
bộ nhóm hoặc lớp
- Đưa ra các trường hợp cụ thể để kết luận tổng quát
 Tất cả các chim mà chúng ta đã thấy đều có cánh. Vậy, tất cả các chim (trong tổng thể)
đều có cánh

14. Simple Induction


- Sử dụng các trường hợp cụ thể để đưa ra 1 kết luận tổng quát
- Chứng minh từng bước để đưa ra tổng quát
15. Analogy (Sự tương đồng)
- Sự so sánh giữa 2 điều khác nhau nhưng có 1 số điểm tương đồng. Từ đó rút ra kết
luận về 1 điểm mà chưa được chứng minh
- Nếu hai thực thể A và B có điểm tương đồng X và Y, và A có thuộc tính Z => B cũng có
thuộc tính Z

16. Inference to Best Explanation (IBE)


- Thing we observe often leave us needing to determine the causes behind them
- Inference: is the word for the mental process of mental logically from one idea to
another
B: Which explanation fits best with our Background knowledge
E: Which explanation has the most Explanatory power
S: Which explanation is Simple - does not require us to come up with weird stories
T: Which explanation is Testable - does it result in a prediction that, if it comes tre, could
support or refute your explanation

You might also like