Professional Documents
Culture Documents
BUS221 Final Note Final Version
BUS221 Final Note Final Version
b. Normative claims
- Claims about what ought to be, should be, or what you should do
- Whether something is good or bad
We should open a branch in Tokyo
You should fire Peter
I ought to get a raise
i. Prudential Claims
Claims that assert that it would be wise or prudent (in your interest) to do
a particular
“Denisa should fire William”
ii. Ethical Claims
Concern ethics – matters of moral right and wrong
“You shouldn’t tell lies”
- Straw man (xuyên tạc lập luận): người tham gia tranh luận biến tấu hoặc biến đổi lập
luận của đối phương sao cho dễ dàng tấn công hoặc bác bỏ, thay vì tranh luận với
lập luận thực sự của đối phương
- False Dilemma: người tranh luận đưa ra chỉ 2 lựa chọn tuyệt đối (thường là cực
đoan/ đối lập) và khẳng định chỉ có 2 lựa chọn này, nhưng trong thực tế còn có nhiều
lựa chọn khác
- Slippery Slope: người tranh luận đưa ra 1 giả thuyết rằng nếu 1 hành động được
thực hiện, điều này dẫn đến 1 chuỗi hậu quả tiêu cực (thường không có bằng chứng/
không trực tiếp liên quan)
Nếu X xảy ra => Y xảy ra => ABC hậu quả tiếp theo
Vậy nên, X không được phép xảy ra
ii. Informal Fallacies: Lỗi suy luận trong logic xuất hiện khi lập luận của 1 người có
vấn đề ở nội dung, cách trình bày, phán xét thay vì chỉ ở cấu trúc logic.
- Ad Hominem: Người tranh luận tấn công người khác (Personal Attack) thay vì lập
luận của họ
- Appeal to Authority: Đưa ra lập luận dựa trên tuyên bố của người có uy tín nhưng
không có liên quan trực tiếp đến vấn đề
- Hasty Generalization: Đưa ra kết luận quá sớm dựa trên 1 số trường hợp nhỏ/ không
đủ đại diện toàn bộ
- Appeal to Tradition: Người tranh luận đưa ra lập luận rằng điều gì đó nên được chấp
nhận hoặc thực hiện vì nó được thực hành lâu đời hoặc theo truyền thống
Hành động X đã tồn tại và được thực hiện từ lâu
Vậy nên X là đúng hoặc tốt
- Post Hoc: Người tranh luận kết luận rằng 1 sự kiện xảy ra sau sự kiện khác nên sự
kiện 1 là nguyên nhân của sự kiện 2, dù không có bằng chứng để chứng minh mối
liên hệ giữa nó
A xảy ra trước B
A là nguyên nhân của B
9. Insurance questions (settle or take to court) – Lecture 10: Compound Probability and
Insurance
- We want to maximize EV => Chọn highest EV
- EV of not insuring: probability of bad outcome X cost of bad outcome
- EV of insuring: cost of a full insurance policy – insurance pays for everything
- A deductible: the insured party is responsible for the first X amount of $ (you pay
deductible, insurance pays the rest)
- Maximum coverage: the insurance covers damages only up to a point (insurance
pays to a max $, you pay beyond max)
- Premium: the price of the policy (typically annually) – you pay deductible – insurance
pays a max amount – you pay beyond max
10. Pragma-dialectical theory (confrontation, opening, argumentation, closing)
- Confrontation: giai đoạn đầu của tranh luận, trong đó các bên tham gia tranh luận
nhận diện vấn đề tranh chấp và thực hiện 1 cuộc đối đầu khởi đầu
Xác định rõ vấn đề hoặc tranh chấp mà họ muốn giải quyết; Xác định các mục tiêu và
phạm vi của tranh luận
- Opening: các bên tranh luận đưa ra những tuyên bố ban đầu về quan điểm của mình
và mô tả cách họ dự định tham gia vào cuộc tranh luận
Làm rõ quan điểm của họ và chuẩn bị cho các văn bản lập luận sau này
- Argumentation: các bên tranh luận cung cấp các lập luận và bằng chứng để hỗ trợ
quan điểm và phản biện những quan điểm của đối phương
Sử dụng logic và bằng chứng để lập luận và thuyết phục. Có thể đưa các lập luận trực
tiếp/ gián tiếp
- Closing: Tổng kết các lập luận và dẫn đến kết luận hoặc sự đồng ý
Đưa ra lời kết luận cuối cùng và tóm tắt lại các điểm chính được thảo luận. Đạt sự thoả
hiệp, giải quyết tranh chấp hoặc đưa ra kết luận cuối cùng
13. Generalization
- Là quá trình suy luận từ các trường hợp cụ thể để đưa ra 1 kết luận tổng hợp về toàn
bộ nhóm hoặc lớp
- Đưa ra các trường hợp cụ thể để kết luận tổng quát
Tất cả các chim mà chúng ta đã thấy đều có cánh. Vậy, tất cả các chim (trong tổng thể)
đều có cánh