Professional Documents
Culture Documents
Upload 00058183 1669887002051
Upload 00058183 1669887002051
Upload 00058183 1669887002051
DIA.PRO
Diagnostic Bioprobes Srl
Via G. Carducci n0 27
20099 Sesto San Giovanni
(Milano) – Italy
Phone +39 02 27007161
Fax +39 02 26007726
e-mail: info@diapro.it
Mã HPAG.CE
48 xét nghiệm
HP Ag
B. GIỚI THIỆU
Helicobacter pylori (Hp) là một vi khuẩn Gram âm, được phân lập lần đầu tiên trong niêm mạc dạ
dày bởi Marshall và Warren năm 1983.
Vi khuẩn này lan truyền rộng rãi ở nam giới, không giới hạn về giới tính và tuổi tác; người ta phát
hiện ra rằng các bệnh nhiễm trùng có thể lây truyền trực tiếp bằng cách tiếp xúc với dịch sinh học bị
ô nhiễm (nước bọt, phân, chất tiết cơ thể) và cả thức ăn và đồ uống bị ô nhiễm.
H.pylori, đặc biệt là một số chủng gây bệnh (CagA +), là tác nhân gây bệnh chính cho hầu hết các
nhiễm trùng hoạt tính và tổn thương niêm mạc dạ dày ở người.
Nhiễm H. pylori cũng đóng vai trò như yếu tố trong việc phát triển các bệnh lý khối u của bộ máy dạ
dày và nó được cho là có liên quan đến một số bệnh lý viêm của bộ phận sinh dục nữ, tiến triển theo
hướng chuyển đổi mô.
Hiện tại, việc xác định Helicobacter pylori chủ yếu được thực hiện bằng các kỹ thuật nhuộm
(histochemical) xâm lấn, với việc xác định hoạt tính urease của nó trên nền chất đồng vị (xét nghiệm
hơi thở và phân tích khối lượng), với các hệ thống nuôi cấy vi khuẩn tốn thời gian và kỹ thuật sinh
học phân tử đắt tiền (PCR).
ELISA cho HP Ag chỉ mới được giới thiệu gần đây như là một phương pháp phát hiện đặc hiệu,
nhanh, không xâm lấn (phân tích phân) và rẻ hơn.
Axit sulphuric:
Sẵn sàng sử dụng. Trộn giếng trên máy lắc xoáy trước khi sử dụng.
Thận trọng: kích thích (H315, H319, P280, P302+P352, P332+P313, P305+P351+P338,
P337+P313, P362+P363)
Chú thích:
Cảnh báo: Báo cáo H
H315 – Gây ra kích thích da
H319 – Gây ra kích thích mắt nghiêm trọng
1. Chuẩn bị mẫu từ phân như mô tả trong phần G và được trình bày trong “Hướng dẫn sử dụng” của
bộ chiết xuất HP Ag.
2. Kiểm tra ngày hết hạn của bộ xét nghiệm được in trên nhãn bên ngoài của hộp bộ xét nghiệm.
Không sử dụng nếu hết hạn sử dụng.
3. Kiểm tra các thành phần chất lỏng không bị nhiễm bằng mắt thường hoặc kết tủa. Kiểm tra chất
tạo màu/chất nền không màu hoặc màu xanh nhạt kết tủa bằng cách hút một khối lượng nhỏ
dung dịch với pipette nhựa trong suốt vô trùng. Kiểm tra xem không có đổ vỡ xảy ra trong quá
trình vận chuyển và không bị đổ chất lỏng bên trong hộp. Kiểm tra xem túi nhôm, có chứa các
khay vi giếng, không bị thủng hoặc bị hư hỏng.
4) Pha loãng tất cả thành phần của dung dịch rửa đậm đặc 20 lần như mô tả bên trên.
5) Hòa tan bộ chất hiệu chuẩn như mô tả bên trên.
6. Cho tất cả các thành phần khác đạt tới nhiệt độ phòng (khoảng 1 giờ) và sau đó trộn như miêu tả.
7. Cài đặt máy ủ ELISA ở nhiệt độ +37oC và chuẩn bị máy rửa ELISA bằng cách tráng với dung
dịch rửa pha loãng, theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Cài đặt đúng số lượng chu kỳ rửa như đã
thấy trong xác nhận của thiết bị cho việc sử dụng cùng với bộ xét nghiệm.
8. Kiểm tra máy đọc ELISA, máy phải được bật ít nhất 20 phút trước khi đọc.
9. Nếu sử dụng hệ thống tự động, mở máy, kiểm tra cài đặt và chắc chắn sử dụng quy trình xét
nghiệm chính xác.
10. Kiểm tra xem các micropipette đã được cài đặt theo thể tích được yêu cầu hay chưa.
11. Kiểm tra tất cả các thiết bị khác phải có sẵn và sẵn sàng sử dụng.
12. Trong trường hợp gặp các vấn đề trên, không tiến hành tiếp các xét nghiệm và tư vấn cho người
giám sát.
N. SƠ ĐỒ XÉT NGHIỆM
Nếu các kết quả của xét nghiệm phù hợp với các yêu cầu đã nêu ở trên, tiến hành sang phần tiếp
theo.
Nếu không, không tiến hành thêm nữa và thực hiện các bước kiểm tra như sau:
Vấn đề Kiểm tra
Giếng trắng 1. Dung dịch chất tạo màu/cơ chất không bị nhiễm trong suốt
> 0.100 OD450nm quá trình xét nghiệm
Chất hiệu chuẩn 0 μg/ml 1. Quy trình rửa và cài đặt máy rửa phù hợp mục đích sử
> 0.200 OD450nm sau khi chạy mẫu trắng dụng;
2. Dung dịch rửa thích hợp có được sử dụng và máy rửa đã
được mồi với dung dịch rửa trước khi sử dụng;
3. Không có nhầm lẫn khi tiến hành quy trình xét nghiệm
(phân bổ chất hiệu chuẩn dương thay vì chất hiệu chuẩn âm);
4. Không nhiễm bẩn chất hiệu chuẩn hoặc giếng đã phân
phối chất hiệu chuẩn do làm tràn mẫu dương tính hoặc chất
liên hợp enzyme;
5. Micropipette không bị nhiễm mẫu dương tính hoặc liên
hợp;
6. Kim máy rửa không bị nghẹt hoặc tắc nghẽn một phần.
Chất hiệu chuẩn 0.1 μg /ml 1. Quy trình rửa phải được thực hiện đúng;
OD450nm 2. Không có nhầm lẫn xuất hiện trong quá trình phân phối (ví
dụ: phân phối chất hiệu chuẩn âm);
< Chất hiệu chuẩn 0 ug/ml + 0.100 3. Quy trình rửa và cài đặt máy rửa phù hợp mục đích sử
dụng;
4. Không có nhiễm bẩn chất hiệu chuẩn bên ngoài.
Chất hiệu chuẩn 1 μg/ml 1. Quy trình rửa phải được thực hiện đúng;
< 1.000 OD450nm 2. Không có nhầm lẫn xuất hiện trong quá trình phân phối (ví
dụ phân phối chất hiệu chuẩn âm);
3. Quy trình rửa và cài đặt máy rửa phù hợp mục đích sử
dụng;
4. Không có nhiễm bẩn chất hiệu chuẩn bên ngoài.
Nếu bất kỳ vấn đề nào ở trên xảy ra, báo cáo vấn đề với giám sát để có hành động sau đó.
Lưu ý quan trọng: Khi tính toán kết quả được thực hiện bởi hệ thống ELISA tự động, đảm bảo sử
dụng đúng công thức để tính toán giá trị ngưỡng và có được sự giải thích kết quả đúng đắn.
Chú ý: Các dữ liệu sau không được sử dụng thay thế con số thực đạt được từ người sử dụng
Thêm 200 l Chất tạo màu/Cơ chất và ủ trong 20 phút ở nhiệt độ phòng
Đọc khay vi giếng ở bước sóng 450nm (đọc) và ở bước sóng 620-630nm (trừ nền)