Professional Documents
Culture Documents
Bài 13 Hóa 10 Chân TR I Sáng T o
Bài 13 Hóa 10 Chân TR I Sáng T o
Bài 13 Hóa 10 Chân TR I Sáng T o
Tự chủ và tự Chủ động, tích cực tìm hiểu về sự đa dạng của TC&TH
học năng lượng hoá học của hầu hết các phản ứng
hoá học cũng như quá trình chuyển thể của
chất.
Giao tiếp, hợp Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả GT&HT
tác theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành
viên trong nhóm đều được tham gia và trình
bày báo cáo.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Báo cáo sản phẩm.
Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả.
Câu 3: (SO2, g) = – 296,80 kJ/mol là lượng nhiệt kèm theo khi tạo ra 1 mol
SO2 từ các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn (sulfur rắn và oxygen phân tử). Do
< 0, hợp chất SO2(g) bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền
S(s) và O2(g).
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC Năng lực/Phẩm chất
GIÁO VIÊN SINH hình thành
Bước 1: Chuyển giao Nhận nhiệm vụ NTHH2, TH&TC,
nhiệm vụ học tập Chia GT&HT.
lớp thành 8 nhóm: Đọc TT, TN, NA, CC.
thông tin SGK trang 84
thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi và hoàn thành
phiếu học tập số 5, từ đó
nêu kết luận về enthalpy
tạo thành.
Bước 2: Thực hiện Thảo luận và ghi câu trả lời
nhiệm vụ Theo dõi và hỗ vào PHT
trợ cho nhóm HS
Bước 3: Báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm thảo
và thảo luận luận của nhóm
Yêu cầu đại diện một
nhóm báo cáo kết quả
PHT số 5
Bước 4: Kết luận và Lắng nghe và nhận xét lẫn
nhận định nhau.
Nhận xét và chốt kiến
thức
Kiến thức trọng tâm
Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó
từ các đơn chất bền nhất.
A. B.
C. D.
Câu 8. Cho phản ứng sau:
o
S (s) + O2 (g) SO2 (g) Δ f H 298 (SO2, g) = – 296,8 kJ/mol
Khẳng định sai là:
A. Δ f H o298 (SO2, g) = – 296,8 kJ/mol là lượng nhiệt tỏa ra khi tạo ra 1 mol SO 2 (g) từ
đơn chất S (s) và O2 (g), đây là các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn;
B. Ở điều kiện chuẩn Δ f H o298 (O2, g) = 0;
C. Ở điều kiện chuẩn Δ f H o298 (S, s) = 0;
D. Hợp chất SO2(g) kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S (s) và
O2 (g).
Câu 9: Cho các phản ứng dưới đây:
o
(1) CO (g) + 2O2 (g) CO2 (g) Δ r H 298= − 283 kJ
o
(2) C (s) + H2O (g) CO (g) + H2 (g) Δ r H 298= + 131,25 kJ
o
(3) H2 (g) + F2 (g) 2HF (g) Δ r H 298= − 546 kJ
o
(4) H2 (g) + Cl2 (g) 2HCl (g) Δ r H 298= − 184,62 kJ
Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là
A. Phản ứng (1)
B. Phản ứng (2)
C. Phản ứng (3)
D. Phản ứng (4)
Câu 10: Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than để cung cấp nhiệt cho phản
ứng phân hủy đá vôi. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng đốt than và phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt.
B. Phản ứng đốt than và phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt.
C. Phản ứng đốt than là phản ứng thu nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng tỏa
nhiệt.
D. Phản ứng đốt than là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu
nhiệt.
Câu 11: Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?
A. Phản ứng nung vôi.
B. Phản ứng giữa H2 và O2 trong không khí.
C. Phản ứng giữa Fe và dung dịch H2SO4 loãng.
D. Phản ứng nhiệt phân thuốc tím.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các phản ứng cháy thường là phản ứng tỏa nhiệt.
B. Phản ứng càng tỏa ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra.
C. Các phản ứng phân hủy thường là phản ứng thu nhiệt.
D. Các phản ứng khi đun nóng đều dễ xảy ra hơn.
c. Sản phẩm:
Đáp án
1C 2B 3B 4A 5B 6D
7A 8D 9C 10D 11C 12D