Professional Documents
Culture Documents
ĐCCT - Chuyên Đề 1
ĐCCT - Chuyên Đề 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN
Trình độ đào tạo: Đại học Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 7340101
Chuyên ngành: Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số
1.1. Mã học phần: DE2072 1.2. Tên học phần: Chuyên đề 1_Mô hình
hoá và tối ưu trong quản lý chuỗi cung ứng
1.3. Số tín chỉ: 02 tín chỉ 1.4. Tên tiếng Anh: Specialized Topic
1_Modeling and Optimization in Supply
Chain Management
1.5. Phân bố thời gian:
- Lý thuyết: 22.5 giờ
- Bài tập/Thảo luận:
- Thực hành/Thí nghiệm: 15 giờ
- Tự học: 75 giờ
1.6. Các giảng viên phụ trách học phần:
- Giảng viên phụ trách chính: Trần Thiện Vũ
- Danh sách giảng viên cùng giảng dạy: Ngô Thị Hiền Trang
- Bộ môn phụ trách giảng dạy: Khoa Kinh tế số và Thương mại điện tử
1.7. Điều kiện tham gia học phần:
- Học phần tiên quyết:
- Học phần học trước: Toán ứng dụng trong kinh tế
- Học phần song hành:
1.8 Loại học phần: £ Bắt buộc 🗹 Tự chọn
1.9 Thuộc khối kiến thức £ Kiến thức chung
£ Kiến thức Cơ sở ngành
🗹 Kiến thức Chuyên ngành
£ Thực tập
£ Đồ án tốt nghiệp/Luận văn
2. Mục tiêu học phần
2.1. Mục tiêu chung
Học phần này cung cấp cho sinh viên khả năng đọc hiểu bài toán vận tải, logistics,
chuỗi cung ứng thực tế của doanh nghiệp; từ đó mô hình hóa bằng công cụ toán học quy
hoạch tuyến tính; sau đó sinh viên sẽ tính toán được các giải pháp tối ưu bằng cách sử dụng
phần mềm Microsoft Excel dựa trên công cụ Data Solver. Sau khi có kiến thức và kỹ năng
nền tảng, sinh viên có thể ứng dụng công cụ mô hình hóa và tối ưu trong việc giải quyết
vấn đề bằng phương pháp định lượng cho các bài toán trong lĩnh vực logistics và chuỗi
cung ứng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1.Về kiến thức
- Sinh viên giải thích được bài toán về logistics và chuỗi cung ứng thực tế, và chuyển sang
mô hình toán học quy hoạch tuyến tính.
- Sinh viên tính toán được bài toán tối ưu trong quy hoạch tuyến tính bằng các phương
pháp đơn giản.
2.2.2.Về kỹ năng
- Sinh viên thành thạo bộ công cụ Data Solver trong Microsoft Excel để giải quyết các bài
toán tối ưu.
- Sinh viên giải thích được kết quả tính toán.
2.2.3.Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có thái độ học tập nghiêm túc.
- Có ý thức tự giác, tự làm bài tập và chạy dữ liệu độc lập trên phần mềm.
- Có tinh thần cầu tiến và học hỏi để giải quyết những bài toán phức tạp trong thực tế của
lĩnh vực logistics và chuỗi cung ứng.
3. Mô tả tóm tắt học phần
Học phần này hướng đến việc sử dụng công cụ toán học phi tham số, đặc biệt là quy
hoạch tuyến tính vào trong việc giải quyết các bài toán tối ưu của lĩnh vực chuỗi cung ứng
và logistics. Học phần giới thiệu mô hình hóa và phân tích quyết định; bài toán tối ưu hóa
bằng phương pháp quy hoạch tuyến tính; mô hình hóa và sử dụng Spreadsheet của
Microsoft Excel để giải quyết bài toán tối ưu; bài toán vận tải; ứng dụng bài toán tối ưu
trong lĩnh vực logistics và chuỗi cung ứng; phương pháp bao đóng dữ liệu; mô hình vận
chuyển; và bài toán đường đi ngắn nhất.
4. Chuẩn đầu ra của học phần (Course Learning Outcome – viết tắt là CLO)
Bảng 4.1. Chuẩn đầu ra của học phần (CLO)
Học xong học phần, sinh viên có khả năng:
Mức tự
Ký hiệu
chủ và
Số CĐR học Nhận Kỹ
Chuẩn đầu ra học phần (CLOs) chịu
TT phần thức năng
trách
(CLO)
nhiệm
Giải thích được bài toán thực tế trong
lĩnh vực logistics và chuỗi cung ứng
1 CLO1 X
và mô hình hóa được bài toán bằng
công cụ quy hoạch tuyến tính.
Sử dụng phần mềm Microsoft Excel
2 CLO2 với công cụ Data Solver tìm phương X
án tối ưu.
Có thái độ nghiêm túc trong học tập,
đạo đức trong làm bài tập, tinh thần
3 CLO3 X
cầu tiến, tìm những phương pháp mới
trong giải quyết bài toán.
5. Mối liên hệ giữa chuẩn đầu ra học phần (CLO) và chuẩn đầu ra chương trình
đào tạo (PLO) và các chỉ số đánh giá (PI):
Bảng 5.1. Mối liên hệ giữa CLO và PLO/PI
PLO
P P P
P P P P P P P P P
CLO L L L
L L L L L L L L L
O O O
O O O O O O O O O
1 1 1
1 2 3 4 5 6 7 8 9
0 1 2
CLO1 R
CLO2
CLO3
Học phần
R
Chuyên đề 1
6. Đo lường đánh giá mức độ người học đạt chuẩn đầu ra của học phần
Có hỗ
Sự cần Mục
trợ Dữ liệu để
thiết để tiêu đối
CLO Nội dung CLO đánh đánh giá CLO
đánh giá với
giá được lấy từ
CLO CLO
PLO
- Kết quả
Giải thích được bài toán thực đánh giá quá
tế trong lĩnh vực logistics và trình
CLO1 chuỗi cung ứng và mô hình X - Kết quả bài
hóa được bài toán bằng công giữa kỳ
cụ quy hoạch tuyến tính. - Kết quả bài
cuối kỳ
Sử dụng phần mềm - Kết quả bài
Microsoft Excel với công cụ giữa kỳ
CLO2 X
Data Solver tìm phương án - Kết quả bài
tối ưu. cuối kỳ
Có thái độ nghiêm túc trong
học tập, đạo đức trong làm
CLO3 bài tập, tinh thần cầu tiến,
tìm những phương pháp mới
trong giải quyết bài toán.
7. Đánh giá học phần
7.1. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá của học phần
Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá bằng các thành phần: đánh giá quá trình,
đánh giá giữa kỳ, đánh giá cuối kỳ, các hoạt động đánh giá khác...
Bảng 7.1. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của SV
Trọng số
Trọng Hình thức CLO trong Lấy dữ liệu đo
Thành phần Công cụ
số CLO kiểm tra - thành phần lường mức độ
đánh giá đánh giá
(%) đánh giá đánh giá đạt PLO
(%)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
A1. Đánh A1.1. Số buổi tham gia
CLO3:
giá quá 10% CLO3 Chuyên Điểm danh thực tế, thái độ
100%
trình cần tham gia.
Đề thi và Hiểu, giải thích,
A1.2. Tự CLO1:
20% CLO1 đáp án đề phân tích bài
luận 100%
thi toán tối ưu
Hiểu, phân tích
Đề thi và và giải quyết bài
A2. Đánh CLO1, A2. Thực CLO1: 30%
20% đáp án đề toán tối ưu bằng
giá giữa kỳ 2 hành máy CLO2: 70%
thi phần mềm
Microsoft Excel
Hiểu, phân tích
Đề thi và và giải quyết bài
A3. Đánh CLO1, A3. Thực CLO1: 30%
50% đáp án đề toán tối ưu bằng
giá cuối kỳ 2 hành máy CLO2: 70%
thi phần mềm
Microsoft Excel
7.2. Chính sách đối với học phần
- Người học phải mang máy tính cá nhân để thực hành tại lớp.
- Người học phải đi học đầy đủ các buổi; nếu vắng vì bị bệnh, bị ốm hoặc các lý
do chính đáng khác thì nên thông báo cho giảng viên trước buổi học.
- Thực hiện đúng yêu cầu và thời hạn nộp bài: Nộp đầy đủ bài tập theo đúng nội
dung và đúng thời gian quy định. Bài tập muộn sẽ không được chấp nhận và sẽ bị điểm 0.
8. Kế hoạch và nội dung giảng dạy học phần
Bảng 8.1. Kế hoạch và nội dung giảng dạy của học phần theo tuần
Số tiết Liên
Tuần/ PP
quan
CĐR của giảng Hoạt Hình
Buổi đến
Các nội dung cơ bản bài học dạy đạt động thức
(4 T T CLO
của bài học (chương) LT (chương)/ chuẩn học của đánh
tiết/ H T nào ở
chủ đề đầu ra SV giá
buổi) bảng
(7)
5.1
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Chương 1: Mô hình hóa - Trình Thuyết Đọc
và phân tích quyết định bày được giảng, Chương
1.1. Mô hình hóa ra quyết mô hình ra phát vấn 1 của
quyết CLO Ragsdale
1 định 3 0 0 A1.1
định. 1
1.2. Lợi ích của mô hình
hóa - Mô hình
1.3. Mô hình toán học toán học
Số tiết Liên
Tuần/ PP
quan
CĐR của giảng Hoạt Hình
Buổi đến
Các nội dung cơ bản bài học dạy đạt động thức
(4 T T CLO
của bài học (chương) LT (chương)/ chuẩn học của đánh
tiết/ H T nào ở
chủ đề đầu ra SV giá
buổi) bảng
(7)
5.1
Chương 1: Mô hình hóa - Phân loại Thuyết Đọc
và phân tích quyết định mô hình giảng, Chương
(tiếp) - Quy phát vấn 1 của
1.4. Phân loại mô hình trình giải CLO Ragsdale
2 4 0 0 A1.1
1.5. Quy trình giải quyết quyết vấn 1
vấn đề và phân tích kinh đề và phân
doanh tích kinh
1.6. Quyết định đúng doanh
9.2. Danh mục địa chỉ website để tham khảo khi học học phần
Bảng 9.2. Danh mục địa chỉ web hữu ích cho học phần
TT Nội dung tham khảo Link trang web Ngày cập nhật
Bài giảng Quy hoạch https://www.youtube.com/watch?v=zozH
1 tuyến tính TS. Trần sPc9_is&list=PLMzRq608THSPgvKsfkd 13/11/2023
Hoan r0Teg1koTcN2BK&index=73
Trần Thiện Vũ