T Giac Diu Hoa

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

T Ứ GIÁC ĐIỀU HÒA

Phan Nguyễn Văn Trường - Lục Đình Khánh - Bùi Hà Đăng Quang

Lớp 10 Toán trường Phổ Thông Năng Khiếu

T rong quá trình học toán hình học chúng tôi phát hiện có m ột tứ giác khá đặc biệt và có nhiều
tính chất đẹp, nhiều người thường gọi là “tứ giác đẹp”, tuy nhiên vì t ứ giác này có liên quan nhi ều
đến hàng điểm điều hòa nên cũng được gọi là “T ứ giác điều hòa”. Trong bài viết nhỏ này chúng tôi
xin gi ới thiệu m ột số tính chất của t ứ giác điều hòa và ứng dụng của nó trong việc gi ải các bài toán
hình học khác.

1. Định nghĩa và tính chất cơ bản

Định nghĩa. Tứ giác ABCD n ội ti ếp và thỏa AB/AD = CB/CD được gọi là t ứ gi ác điều hòa.

Ví dụ 1. Cho đường tr òn ( O) điểm M n ằm ngoài đường tr òn. MA và MB là ti ếp tuy ến v ẽ t ừ


M đến ( O) , M ột cát tuy ến qua M cắt ( O) t ại P và Q. Khi đó APBQ là tứ giác điều hòa.

Chứng minh


AQ BQ
Chúng ta ch ỉ cần ch ứng minh
AP BP

Ta có MAQ  MPA  g.g   


AQ MQ
AP MP

Và MBQ  MPB  g.g   


BQ MQ
BP MP


AQ BQ
Suy r a , do đó tứ giác AQBP là t ứ giác
AP BP
điều hòa

Nhận xét. Qua ví d ụ trên ta th ấy n ếu t ứ giác n ội ti ếp có giao điểm hai ti ếp tuy ến v ẽ t ừ hai
đỉnh đối n ằm trên đường chéo còn thì t ứ giác đó điều hòa. Từ đây ta có thể đặt câu h ỏi
ngược l ại: Nếu t ứ giác APBQ là t ứ giác điều hòa thì giao điểm hai ti ếp tuy ến của đường
tròn ngo ại ti ếp v ẽ t ừ A và B có thuộc đường th ẳng PQ không? Chúng ta sẽ có câu tr ả l ời ở
ph ần sau.

2. Tính chất.
1
1) Cho t ứ giác điều hòa ABCD n ội ti ếp ( O) có AB/ BC = DA/ DC = k, thì ( O) tr ực giao v ới
đường tr òn Apolloius t ỉ số k d ựng trên đoạn AC.
Chứng minh
Gọi E, F l ần lượt là chân đường phân giác tr ong và
ngoài của góc B. Khi đó đường tr òn Apollonius t ỉ số
k là đường tr òn tâm I đường kính EF, r õ r àng B, D ∈
( I) . Ta cần ch ứng minh IB là ti ếp tuy ến của ( O) ,
Th ực v ậy, ta có ( ACEF) = - 1 và I là trung điểm EF
nên IE2 = IA. IC mà tam giác IBE cân t ại I, suy r a IE
= IB, do đó IB2 = IA.IC suy r a IB là ti ếp tuy ến của
(O) (đccm)

2) T ứ giác ABCD n ội ti ếp đường t r òn ( O) là t ứ giác điều hòa khi và ch ỉ khi AC, ti ếp tuy ến
t ại B, ti ếp tuy ến t ại D của (O) đồng quy. ( AC, BD khác đường kính)
Chứng minh
⇐) Đúng theo ví dụ 1
⇒) Đúng theo tính ch ất 1
3) Cho ABCD là t ứ giác điều hòa thì AC.BD = 2AB.CD = 2BC.AD
Chứng minh

  AB.CD  AD.CB
AB CB
Tứ giác ABCD điều hòa nên ta có
AD CD
M ặt khác ta có ABCD n ội ti ếp nên theo định lý Ptolemy thì AC.BD  AB.CD  AD.BC
Do đó AC.BD  2 AB.CD  2 AD.BC
4) Cho t ứ giác điều hòa ABCD n ội ti ếp ( O) , ti ếp tuy ến t ại B và D cắt nhau t ại M, I là giao
điểm của AC và BD. Khi đó (MIAC) = - 1
Chứng minh

 

MC S MCD CD.sin MDC
Ta có

MA S MAD AD.sin MDA

 

IC S ICB BC sin IBC


IA S ICB BA.sin IBA

2
 ABI  sin    sin MDC
CD BC
Mà ,sin  ADM ,sin IBC 
AD AB

   MICA   1
MC IC
Suy r a
MA IA
Nhận xét. Cho m ột điểm M n ằm ngoài đường t r òn, t ừ M v ẽ hai ti ếp tuy ến tuy ến MA, MB
đến ( O) . M ột cát tuy ến qua M cắt ( O) t ại P, Q và cắt AB t ại N thì ( MNPQ) = -1
5) Cho t ứ giác điều hòa ABCD n ội ti ếp O, gọi M là giao của hai ti ếp tuy ến của ( O) t ại B và
D. Gọi I là giao điểm của OM và BD. Khi đó IB là phân giác của góc AIC
Chứng minh
Ta có AC cắt BD t ại K thì ( MKAC) = - 1. Ta có I( MKAC) = - 1 và IM vuông góc IK nên
IM, IK l ần lượt là phân giác tr ong và phân giác ngoài của góc ∠AKC

Tính ch ất 1, 2 cho ta các ý t ưởng để ch ứng minh 3 điểm th ẳng hàng hay 3 đường th ẳng đồng
quy, tính ch ất 3 là m ột tính ch ất khá đẹp và tính ch ất 4 là cho ta bi ết lý do t ại sao t ứ giác gọi là
t ứ giác điều hòa. Sau đây chúng ta xét một vài ví d ụ ứng d ụng của t ứ giác điều hòa.

3. Áp dụng vào giải các bài toán hình học sơ cấp

Bài 1. T ừ điểm A n ằm ngoài ( O) , k ẻ 2 ti ếp tuyến AB, AC ( B, C là ti ếp điểm) và cát tuy ến


ADE. Qua D k ẻ đường th ẳng vuông góc OB cắt BC, BE t ại H, K. Ch ứng minh : DH = HK.
Chứng minh
Gọi I là giao điểm của BC và ED, ta có t ứ giác
ECDB là t ứ giác điều hòa nên B( EDIA) = - 1,
mà DK/ / AB ( cùng vuông góc v ới OB)
Do đó H là trung điểm của DK. @

Bài 2( TST 2001) . Tr ong m ặt ph ẳng cho hai đường tr òn 1 và  2 cắt nhau t ại A và B. Một

ti ếp tuy ến chung của hai đường tr òn ti ếp xúc với 1 ở P và  2 ở T. Các ti ếp tuy ến t ại P và T

của đường tr òn ngoại ti ếp tam giác APT cắt nhau t ại S. Gọi H là điểm đối xứng của B qua
PT. Ch ứng minh r ằng A, H, S th ẳng hàng.
Chứng minh

3
Ta ch ỉ cần ch ứng minh APHT là t ứ giác
điều hòa.
Ta ch ứng minh APHT n ội ti ếp, th ật v ậy ta
có:
∠BPT = ∠ PAB và ∠BTP = ∠BAT, suy ra
∠BPT +∠BTP = ∠PAT hay ∠PAT =1800 -
∠BPT = ∠ 1800 - ∠PHT
Do đó tứ giác APHT n ội ti ếp.
Gọi M là giao điểm của AB và PT
Ta có MB.MA = MP2 và MB.MA = MT2 nên
MP = MT
Ta có ΔMPB ∼ ΔMAP , suy ra BP/AP = MB/MP
Tương tự thì BT/ AT = MB/ MT
Suy r a BP/ AP = BT/ AT, suy ra BP/ BT = AP/ AT
Hơn nữa ta có BP = HP và BT = HT
Do đó AP/AT = HP/HT
Từ đó ta có tứ giác APHT là t ứ giác điều đòa, theo tính ch ất 2 thì A, H, S th ẳng hàng. @

Bài 3. Gi ả sử ABCD là m ột t ứ giác n ội ti ếp. Gọi P, Q, R là chân các đường vuông góc h ạ t ừ D
l ần lượt trên các đường th ẳng BC, CA và AB. Ch ứng t ỏ r ằng PQ = QR khi và ch ỉ khi phân
giác của các góc ∠ABC và ∠ADC cắt nhau trên AC.
Chứng minh

Ta bi ết r ằng P, Q, R th ẳng hàng (đường t h ẳng


Simson)
Qua B v ẽ đường th ẳng song song v ới PR cắt AC t ại M
Phân giác của góc B và D cắt nhau t ại m ột điểm tr ên
AC khi và ch ỉ khi BA/ BC = DA/ DC và QP = QR khi và
ch ỉ khi ( MQAC) = - 1.
Vậy ta ch ỉ cần ch ứng minh t ứ giác ABCD điều hòa khi
và ch ỉ khi ( MQAC) = - 1.

4
Ta có AM/ AQ = AB/ AR và CM/ CQ = CB/ CP
Mặt khác ΔDAR ∼ ΔDCP (gg), suy ra AR/CP = DA/DC
Do đó (MQAC) = - 1 ⇔ AM/ AQ = CM/ CQ ⇔ AB/ AR = CB/ CP ⇔ AB/ CB = AR/ CP ⇔
AB/ CD = DA/ DC. @
Bài 4. Cho tam giác ABC. Đường tr òn tâm I nội ti ếp tam giác ABC và ti ếp xúc v ới BC, AC và
AB l ần lượt t ại D, E, F. AD cắt ( I) t ại điểm th ứ hai là M, BM, CM cắt ( I) t ại Y và Z. Ch ứng
minh r ằng BZ, CY và AD đồng quy.
Chứng minh

T ứ giác MEYD là t ứ giác điều hòa nên ta có


MY.DE = 2ME.DY , suy r a MY/ YC = 2ME.DY/ YC.DE
T ứ giác MFZD là t ứ giác điều hòa nên ta có:
MZ.DF = 2MF.DZ, suy r a BZ/ MZ = BZ.DF/ 2MF.DZ
Do đó

DC.YM.ZB/ DB.YC.ZM= ( DC/ DB) .( 2ME.DY/ YC.DE) .(BZ.DF/ 2MF.DZ) (1)


Mặt khác t ứ giác MEDF điều hòa nên ME/ MF = DE/ DF
Do đó (1) ⇔ VT = ( DC/ DB) ( DY/ DZ) ( BZ/ CY)
Mà CY/ DY = CD/ DM và BZ/ BD = DZ/ DM
Suy r a ( DC/ DB) ( DY/ DZ) ( BZ/ CY) = 1
Vậy DC.YM.ZB/DB.YC.ZM = 1 nên theo định lý Ceva thì MD, BY và CZ đồng quy. @

Từ tính ch ất này ta có th ể suy r a thêm m ột tính ch ất: EF, YZ và BC đồng quy và ZF, YE và
AD đồng quy.. Th ật v ậy n ếu EF cắt BC t ại K thì ( KDBC) = - 1 và YZ cắt BC t ại H thì ( HDBC)
= - 1 vì MD, BY và CZ đồng quy.
Do đó K trùng H, ta có điều cần ch ứng minh.
Khi đó xét hai tam giác BZF và CYE theo định lý Desar ge thì ZF và EY cắt nhau t ại m ột
điểm n ằm trên đường th ẳng AM.

Bài 5. ( TST 2001) Tr ong m ặt ph ẳng cho hai đường tròn 1 tâm O1 và đường tr òn  2 tâm

O2 cắt nhau t ại hai điểm A và B. Các ti ếp tuy ến t ại A và B của 1 cắt nhau t ại K. Gi ả sử M là

5
m ột điểm n ằm tr ên 1 nhưng không trùng với A và B. Đường th ẳng AM cắt l ại 2 t ại P,

đường th ẳng KM cắt 1 t ại C và đường th ẳng AC cắt 2 t ại Q.

a) Ch ứng minh trung điểm PQ thu ộc đường th ẳng MC

b) Đường th ẳng PQ luôn đi qua một điểm cố định khi M di chuy ển tr ên 1

Chứng minh

a) Gọi N là giao điểm của MK và PQ,


ta ch ứng minh N là trung điểm của PQ.
Ta có t ứ giác AMBC là t ứ giác điều hòa
nên AC/ AM = CB/ MB.
Ta có ΔMBP ∼ ΔCBQ(g.g), suy ra CB/ MB
= CQ/ MP.
T ừ đó ta có AC/AM = CQ/MP
Áp d ụng định lý Menelaus cho tam giác
APQ v ới cát tuy ến MKN thì
( NP/ NQ) .( MP/ MA) .( CA/ CQ) = 1
T ừ đó ta có NP = NQ hay N là trung điểm
của PQ.

b) Gọi J là giao điểm của AK và ( 2) , suy r a J cố định. Ta ch ứng minh t ứ giác BQJP điều hòa.

Ta có ∠CMB = ∠BAC =∠BPQ và ∠MBC = ∠CAP = ∠PBQ, suy ra ΔCBM ∼ ΔQBP ( g.g) , t ừ đó
BC/ BM = BQ/ BP.
Ch ứng minh tương tự ta cũng có AC/AM = JQ/JP
Mà BC/ BM = AC/ AM nên BQ/ BP = JQ/ JP, suy r a t ứ giác BQJP là t ứ giác điều hòa.

Do đó PQ đi qua giao điểm I của hai ti ếp tuy ến vẽ t ừ B và J của ( 2) . @

4. Bài tập rèn luyện


Bài 1. Cho đường tr òn ( O) , m ột điểm A n ằm ngoài đường tròn. T ừ A v ẽ hai ti ếp tuy ến AB
và AC đến ( O) ( B, C là hai ti ếp điểm) , và hai cát t uy ến AMQ, ANP đến ( O) ( M n ằm gi ữa A, Q
và N n ằm gi ữa A, P) . Ch ứng minh r ằng BC, PM, QN đồng quy.
Bài 2. Cho tam giác ABC cân t ại A, M là trung điểm BC. P là điểm th ỏa mãn ∠ABP = ∠PCB.
Ch ứng minh r ằng ∠BPM + ∠CPA = 180 0

6
Bài 3. Cho ( O) và m ột điểm cố định n ằm ngoài ( O) ; k ẻ ti ếp tuy ến MB và m ột cát tuy ến
MAC b ất kì. M ột đường th ẳng d song song v ới MB cắt BA; BC t ại N và P. Ch ừng minh r ằng
trung điểm I của NP thu ộc m ột đường cố định.

Bài 4. Cho hai đường tr òn (O1) và ( O2) ngoài nhau, AB là ti ếp tuy ến chung ngoài ( A ∈ (O 1)
và B ∈ (O2) ) . Gọi C là điểm đối xứng của A qua O1O2, D là trung điểm của AC. Gọi E là giao
điểm của BD và ( O2) . Ch ứng minh r ằng CE ti ếp xúc v ới ( O2)

Bài 5. Cho tam giác ABC n ội ti ếp đường tr òn ( O) . Một đường th ẳng qua A cắt ti ếp tuy ến t ại
B; C t ại M; N và cắt ( O) t ại E. Gọi F là giao điểm của BN và CM. Ch ứng minh r ằng EF luôn đi
qua m ột điểm cố định khi th ẳng thay đổi nhưng luôn qua A.

Bài 6. Cho ABCD là t ứ giác n ội ti ếp. Gọi L và N l ần lượt là trung điểm của AC và BD, ch ứng
minh r ằng DB là phân giác của góc ∠ANC khi và ch ỉ khi AC là phân giác của góc ∠BLD

TÀI LI ỆU THAM KH ẢO

[1] Hàng điểm điều hòa – Vẻ đẹp của toán học, Kim Luân

[2] Tài nguyên internet: http:/ / diendantoanhoc.net, http:/ / mathscope.org

You might also like