Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

A.

Quy trình sản xuất rau củ quả sấy khô

Thiếu công đoạn tách vỏ


Công đoạn Mối nguy vật lý Mối nguy hóa học Mối nguy sinh học

Làm sạch - - Còn sót các loại tạp chất như - Dư lượng thuốc trừ sâu và - Có thể bị nhiễm
Phân loại cành, lá, đất,... trong quá trình thuốc bảo vệ thực vật nhiễm vào VSV từ môi trường không khí
làm sạch (nguồn: do quá trình vải (nguồn: do quá trình trồng bên ngoài đi theo gió vào
thu hoạch, trồng trọt còn sót). trọt, sử dụng thuốc trừ sâu và phân xưởng hoặc nguồn đất
- Bụi trong không khí có thể thuốc bảo vệ thực phẩm quá cát dính trên vỏ quả.
lẫn vào thực phẩm (nguồn: bụi mức cho phép) - Các loại VSV có thể nhiễm
từ khu công nghiệp đi theo gió - Nhiễm hóa chất tẩy rửa từ thiết là Listeria (từ đất, cát và trên
vào phân xưởng). bị (nguồn: CIP chưa đạt, còn sót bề trái cây), nấm mốc (từ đất,
hóa chất tẩy rửa) nước và không khí)

Rửa - Chưa loại bỏ hoàn toàn các - Dư lượng thuốc trừ sâu và - Có thể bị nhiễm
quả hư, không đạt yêu cầu thuốc bảo vệ thực vật nhiễm vào VSV từ môi trường không khí
(nguồn: thiết bị phân loại hoạt vải vẫn chưa được loại bỏ hoàn bên ngoài đi theo gió vào
động chưa tốt, thiếu sót từ toàn. phân xưởng hoặc nguồn đất
nhân viên). - Nhiễm các chất không mong cát dính trên vỏ quả.
- Bụi trong không khí của phân muốn vào thực phẩm từ nguồn - Các loại VSV có thể nhiễm
xưởng (nguồn: như trên) nước (nguồn: xả thải bừa bãi, là Listeria (từ đất, cát và trên
- Tạp chất như đất, cát, chất khiến các hóa chất độc hại có bề trái cây),nấm mốc (từ đất,
bẩn từ nguồn nước có thể thể ngấm vào mạch nước ngầm, nước và không khí), E.coli
nhiễm vào (nguồn: nguồn dẫn đến nguồn nước bị ô nhiễm) (từ nguồn nước bị nhiễm bẩn
nước sử dụng không đạt - Nhiễm hóa chất tẩy rửa từ thiết chưa được xử lý đúng cách),
chuẩn) bị rửa (nguồn: CIP chưa đạt, còn Campylobacter (từ nước
sót hóa chất tẩy rửa) nhiễm bẩn),...

Tách vỏ và hạt - Chưa loại bỏ hết vỏ và hạt - Dư lượng thuốc trừ sâu và
(nguồn: do thiết bị hoạt động thuốc bảo vệ thực vật ở ngoài vỏ
chưa tốt) quả nhiễm vào thịt quả.
- Nhiễm hóa chất tẩy rửa từ
thiết bị tách vỏ và hạt.

Chần - Các tạp chất không mong - Nhiễm các chất không mong - Quá trình chần có thể gặp
muốn như: bụi, đất, cát, vỏ và muốn từ nguồn nước sử dụng lỗi dẫn đến các VSV nhiễm
hạt vẫn còn sót dính vào phần để chần nguyên liệu (nguồn: vào sản phẩm vẫn chưa
thịt quả và chưa được loại bỏ nguồn nước không đạt yêu cầu). được loại bỏ hoàn toàn.
hoàn toàn ở các giai đoạn - Nhiễm hóa chất tẩy rửa từ thiết
trên. bị chần.

Để ráo - xếp - Bụi từ không khí rơi vào thực - Nhiễm hóa chất tẩy rửa từ các - Sau khi chần xếp khay,
khay phẩm. khay đựng. nhiệt độ lúc này tầm 60-65
- Tóc của các nhân viên thực độ C là điều kiện thích hợp
hiện nhiệm vụ xếp rơi vào thực cho các VSV phát triển
phẩm (nguồn: nguyên nhân do mạnh.
nhân viên chưa tuân thủ đúng - Các loại VSV có thể nhiễm
các nguyên tắc phân xưởng, là Listeria (từ bụi đất trong
không đội mũ bảo hộ đúng không khí), nấm mốc (từ đất,
cách). nước và không khí),...

Xử lý sơ bộ - - Thiết bị xử lý sơ bộ với SO2 -


với SO2 gặp lỗi, lượng SO2 sử dụng quá
nhiều vượt mức an toàn sẽ ảnh
hưởng đến sức khỏe người tiêu
dùng.
- Nhiễm hóa chất tẩy rửa từ thiết
bị xử lý sơ bộ.

Sấy - - Nhiệt độ cao có thể gây ra các - Có thể chưa loại bỏ được
phản ứng Maillard làm sậm màu hết các VSV đã nhiễm vào ở
sản phẩm. các quá trình trước.
- Nhiễm hóa chất tẩy rửa từ thiết
bị sấy.

Phân loại - Bụi từ không khí rơi vào thực - Nhiễm hóa chất tẩy rửa từ thiết - Có thể bị nhiễm
phẩm. bị phân loại. VSV từ môi trường không khí
- Các quả có chất lượng chưa bên ngoài đi theo gió vào
đạt yêu cầu vẫn còn sót. phân xưởng.
- Các loại VSV có thể nhiễm
là Listeria (từ bụi đất trong
không khí), nấm mốc (từ bụi
đất trong không khí)

Bao gói - - -

Công Các thông số, yêu Các yếu tố ảnh hưởng đến Các thủ tục cần tuân thủ Giám sát và biểu mẫu giám sát
đoạn cầu trong quá trình CLVSATTP

Làm Yêu cầu về chất - Các mối nguy lý hóa sinh từ -Thiết bị, dụng cụ đảm bảo vệ - Quản đốc phân xưởng chịu
sạch - lượng nguyên liệu nguyên liệu (sâu bệnh, hàm sinh. trách nhiệm tổ chức, thực hiện
Phân (vỏ ngoài không sâu lượng dư lượng thuốc bảo vệ -Công nhân phải bảo vệ sinh và duy trì quy phạm này.
loại bệnh) thực vật, mật độ vi sinh trên cá nhân sạch sẽ trước trước - Công nhân công đoạn làm
thân cây,...) khi khi tiếp xúc với nguyên sạch, phân loại phải tuân thủ
- Mức độ vệ sinh thiết bị, dụng liệu. đúng.
cụ -Công nhân phải thực hiện - Kết quả giám sát được ghi vào
- Thao tác của công nhân, vệ đúng thao tác của quá trình. báo cáo giám sát các công đoạn
sinh cá nhân chế biến.
- Môi trường sản xuất. - Biểu mẫu giám sát công đoạn
này
- Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh và
sử dụng thiết bị - Biểu mẫu sử
dụng nguyên liệu
- Biểu mẫu sự cố và hành động
khắc phục khi có sai lỗi
- Biểu mẫu xử lý chất thải

Rửa - Nồng độ hóa chất - Các mối nguy lý hóa sinh từ -Thiết bị, dụng cụ đảm bảo vệ - Quản đốc phân xưởng chịu
sử dụng cho quá nguyên liệu. sinh. trách nhiệm tổ chức, thực hiện
trình rửa. - Mức độ vệ sinh thiết bị, dụng -Công nhân phải bảo vệ sinh và duy trì quy phạm này.
cụ. cá nhân sạch sẽ trước trước - KCS theo dõi và kiểm tra thao
- Công nhân thao tác, vệ sinh khi khi tiếp xúc với nguyên tác của công nhân.
cá nhân. liệu. - Kết quả giám sát được ghi vào
- Môi trường sản xuất -Công nhân phải thực hiện báo cáo giám sát các công đoạn
- Chất lượng nguồn nước sử đúng thao tác của quá trình. chế biến.
dụng cho công đoạn rửa. - Kiểm tra vệ sinh khu vực - Biểu mẫu giám sát công đoạn
rửa này
- Nước sử dụng cho rửa phải - Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh và
đảm bảo SSOP 01 sử dụng thiết bị
- Biểu mẫu sự cố và hành động
khắc phục khi có sai lỗi

Tách vỏ - Các mối nguy lý hóa sinh từ -Thiết bị, dụng cụ đảm bảo vệ - Quản đốc phân xưởng chịu
nguyên liệu. sinh. trách nhiệm tổ chức, thực hiện
- Mức độ vệ sinh thiết bị, dụng -Công nhân phải bảo vệ sinh và duy trì quy phạm này.
cụ. cá nhân sạch sẽ trước trước - KCS theo dõi và kiểm tra thao
- Công nhân thao tác, vệ sinh khi khi tiếp xúc với nguyên tác của công nhân.
cá nhân. liệu. - Kết quả giám sát được ghi vào
- Môi trường sản xuất -Công nhân phải thực hiện báo cáo giám sát các công đoạn
đúng thao tác của quá trình. chế biến.
- Kiểm tra vệ sinh khu vực - Biểu mẫu giám sát công đoạn
tách vỏ. này
- Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh và
sử dụng thiết bị
- Biểu mẫu sự cố và hành động
khắc phục khi có sai lỗi

Chần Thời gian: 5 phút - Các mối nguy lý hóa sinh từ -Thiết bị, dụng cụ đảm bảo vệ - Quản đốc phân xưởng chịu
Nhiệt độ chần nguyên liệu. sinh. trách nhiệm tổ chức, thực hiện
- Mức độ vệ sinh thiết bị, dụng - Đảm bảo nhiệt độ chần và duy trì quy phạm này.
cụ. đúng yêu cầu. - KCS theo dõi và kiểm tra thao
- Công nhân thao tác, vệ sinh -Công nhân phải bảo vệ sinh tác của công nhân.
cá nhân. cá nhân sạch sẽ trước trước - Kết quả giám sát được ghi vào
- Môi trường sản xuất. khi khi tiếp xúc với nguyên báo cáo giám sát các công đoạn
- Nhiệt độ, thời gian thực hiện liệu. chế biến.
quá trình chần. -Công nhân phải thực hiện - Biểu mẫu giám sát công đoạn
đúng thao tác của quá trình. này.
- Chất lượng nước sử dụng - Biểu mẫu kiểm tra và thử
cho quá trình chần phải đảm nghiệm sản phẩm.
bảo SSOP 01. - Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh và
- Kiểm tra vệ sinh khu vực sử dụng thiết bị
chần. - Biểu mẫu sự cố và hành động
- Liên tục giám sát đảm bảo khắc phục khi có sai lỗi.
thời gian và nhiệt độ chần
đúng yêu cầu.
- Kiểm tra sản phẩm sau khi
chần.

Để ráo - Thời gian để ráo - - Các mối nguy lý hóa sinh từ -Thiết bị, dụng cụ đảm bảo vệ - Quản đốc phân xưởng chịu
xếp tốc độ di chuyển của nguyên liệu. sinh. trách nhiệm tổ chức, thực hiện
khay băng tải - Mức độ vệ sinh thiết bị, dụng -Công nhân phải bảo vệ sinh và duy trì quy phạm này.
cụ. cá nhân sạch sẽ trước trước - KCS theo dõi và kiểm tra thao
- Công nhân thao tác, vệ sinh khi khi tiếp xúc với nguyên tác của công nhân.
cá nhân. liệu. - Kết quả giám sát được ghi vào
- Môi trường sản xuất khu vực -Công nhân phải thực hiện báo cáo giám sát các công đoạn
để ráo, xếp khay. đúng thao tác của quá trình. chế biến.
- Kiểm tra vệ sinh khu vực để - Biểu mẫu giám sát công đoạn
ráo, xếp khay. này
- Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh và
sử dụng thiết bị
- Biểu mẫu sự cố và hành động
khắc phục khi có sai lỗi

Xử lý sơ
bộ

Sấy Nhiệt độ sấy - Các mối nguy lý hóa sinh -Thiết bị, dụng cụ đảm bảo vệ - Quản đốc phân xưởng chịu
Thời gian sấy còn sót lại hoặc nhiễm từ môi sinh. trách nhiệm tổ chức, thực hiện
Độ ẩm sản phẩm trường sản xuất. - Đảm bảo nhiệt độ sấy đúng và duy trì quy phạm này.
sau sấy - Mức độ vệ sinh thiết bị, dụng yêu cầu. - KCS theo dõi và kiểm tra thao
cụ. -Công nhân phải bảo vệ sinh tác của công nhân.
- Công nhân thao tác, vệ sinh cá nhân sạch sẽ trước trước - Kết quả giám sát được ghi vào
cá nhân. khi khi tiếp xúc với nguyên báo cáo giám sát các công đoạn
- Môi trường sản xuất. liệu. chế biến.
- Nhiệt độ, thời gian thực hiện -Công nhân phải thực hiện - Biểu mẫu giám sát công đoạn
quá trình sấy đảm bảo tiêu đúng thao tác của quá trình. này.
diệt vi sinh vật. - Kiểm tra vệ sinh khu vực - Biểu mẫu kiểm tra và thử
sấy.. nghiệm sản phẩm.
- Liên tục giám sát đảm bảo - Hồ sơ theo dõi kết quả kiểm tra
thời gian và nhiệt độ sấy nhiệt độ trung tâm của sản
đúng yêu cầu. phẩm.
- Kiểm tra sản phẩm sau khi - Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh và
sấy. Nếu sản phẩm không đạt sử dụng thiết bị
yêu cầu có thể tiến hành sấy - Biểu mẫu sự cố và hành động
lại hoặc loại bỏ ngay trước khắc phục khi có sai lỗi.
khi chuyển sang công đoạn
tiếp theo.

Phân
loại

Bao gói - Khối lượng - Công nhân thao tác, vệ sinh -Thiết bị, dụng cụ đảm bảo vệ - Quản đốc phân xưởng chịu
- Độ kín bao bì cá nhân. sinh. trách nhiệm tổ chức, thực hiện
- Vật liệu bao gói - Môi trường sản xuất khu vực -Công nhân phải bảo vệ sinh và duy trì quy phạm này.
bao gói. cá nhân sạch sẽ trước trước - KCS theo dõi và kiểm tra thao
- Chất lượng lượng bao bì khi khi tiếp xúc sản phẩm. tác của công nhân.
đúng kích thước, đúng chủng -Công nhân phải thực hiện - Kết quả giám sát được ghi vào
loại. đúng thao tác của quá trình. báo cáo giám sát các công đoạn
- Mức độ vệ sinh thiết bị, dụng - Kiểm tra vệ sinh khu vực chế biến.
cụ. bao gói. - Biểu mẫu giám sát công đoạn
- Công nhân thao tác, vệ sinh - Kiểm tra chất lượng bao bì. này.
cá nhân. - Loại bỏ những sản phẩm, - Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh và
bao bì không đạt yêu cầu. sử dụng thiết bị
- Biểu mẫu sự cố và hành động
khắc phục khi có sai lỗi.

Tên vi Mô tả Độc tố Phương pháp phát hiện Nguồn lây nhiễm


sinh
vật

E.Coli Là trực khuẩn gram âm thuộc - EAEC: tạo ra các độc lực E. Tương tự Shigella. Có trong nhiều loại
họ Enterobacteriaceae. Âm coli ST được mã hóa nhiễm sắc thực phẩm như thịt gia
tính với oxidase và sinh thể (EAST) và độc tố Shigella súc, gia cầm, nước,
trưởng bằng cách sử dụng rau, rượu,...
enterotoxin I (ShET1) và protein
các nguồn carbon đơn giản
như glucose và axetat. Âm vận chuyển được tự động mã
tính với citrate. Di động bằng hóa pAA (Pet). EAEC có thể tạo
flagella. Xuất hiện trong ruột ra một hoặc cả 3 loại độc tố
nhiều loài động vật và người. này.
Không phải tất cả các chủng E - EHEC: Yếu tố độc lực chính là
coli đều gây bệnh, chủng E. Vtx (verotoxin) hay còn gọi là
coli mang kiểu huyết thanh
độc tố Shiga (Stx).
O157:H7 là chủng có độc lực
cao, với khả năng sống sót - EIEC: EIEC không sản sinh
trong điều kiện axit. ST, LT, EAST hoặc Vtx. EIEC
xâm lấn các tế bào biểu mô ruột
bởi các yếu tố được mã hóa bởi
pINV.
- EPEC: Chủ yếu có hai loại
mầm bệnh: E. coli gây bệnh
uropatho (UPEC) và E. coli liên
quan đến viêm màng não -
nhiễm trùng huyết (MNEC)
- ETEC: tạo ra độc tố ruột bền
nhiệt (ST) hoặc không bền nhiệt
(LT)

Salmo Salmonella là vi khuẩn Gram Salmonella sản xuất cả nội độc Các phương pháp cách ly và Salmonella có trong
nella âm, hình que, di động, không tố và ngoại độc tố. Nội độc tố, phát hiện đã được phát triển đường ruột của động
sinh bào tử, thuộc họ phần lipid (lipid A) của cho nhiều loại thực phẩm có vật có xương sống,
Enterobacteriaceae và bộ lipopolysaccharide màng ngoài tiền sử nhiễm Salmonella. Các bao gồm gia súc, động
Salmonella. Các biến thể (LPS) của Salmonella, tạo ra sự phương pháp nuôi cấy và nhận vật hoang dã, vật nuôi
không di động bao gồm S. đa dạng của các phản ứng sinh dạng thông thường có thể cần trong nhà và con
Gallinarum và S. Pullorum. học cả trong cơ thể sống và từ 4 đến 6 ngày để có kết quả người, đồng thời cũng
Chi Salmonella được chia trong ống nghiệm. Các ngoại giả định. Để sàng lọc thực có thể sống trong các
thành hai loài có thể gây bệnh độc tố có thể được chia thành phẩm, có một số phương pháp môi trường như trầm
cho người: S. enterica và S. hai loại: độc tố tế bào và độc tố nhanh chóng, chỉ cần 1 đến 2 tích nước ao. Nó lây
bongori. ruột. Một trong những độc tố do ngày. Các phương pháp nhanh lan qua đường phân-
Salmonella enterica serotype này bao gồm xét nghiệm dựa miệng và qua tiếp xúc
Typhi tạo ra được gọi là độc tố trên kháng thể và phân tử với nước bị ô nhiễm.
thương hàn (typhoid toxin). Độc (DNA hoặc RNA), nhưng trong (Một số động vật
tố này có liên quan đến sinh hầu hết các trường hợp, yêu nguyên sinh có thể
bệnh học của Salmonella. cầu phương tiện nuôi cấy để hoạt động như một ổ
xác nhận sự hiện diện của chứa sinh vật). Ví dụ,
Salmonella, cho các mục đích nó có thể làm ô nhiễm
quản lý. thịt, nước tưới nông
trại (do đó làm ô nhiễm
sản phẩm trên đồng
ruộng), đất và côn
trùng, thiết bị nhà máy,
bàn tay, bề mặt và đồ
dùng nhà bếp.
Vì S. Typhi và S.
Paratyphi A chỉ được
tìm thấy trong vật chủ
của con người, nguồn
thông thường của
những sinh vật này
trong môi trường là
nước uống và/hoặc
nước tưới bị ô nhiễm
bởi nước thải chưa
được xử lý. Nhiều loài
Salmonella từ lâu đã
được phân lập từ bên
ngoài vỏ trứng, nhưng
S. Enteritidis có thể
hiện diện bên trong
trứng.

Crono Là vi vi khuẩn coliform hình Các loài vi khuẩn Cronobacter - Xét nghiệm hình thái Các chủng
bacter que, gram âm, di động, không đang nổi lên và là mầm bệnh cơ - Xét nghiệm sinh hóa Cronobacter đã được
(Entero sinh bào tử, thuộc họ hội trong thực phẩm, gây nhiễm - Phát hiện PCR thông thường phân lập từ nhiều loại
bacter) Enterobacteriaceae, chi trùng ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, - Phương pháp PCR-AFLP thực phẩm bao gồm
sakaza Cronobacter. C. sakazakii có người lớn và những người bị - Phương pháp điện di trên gel sữa, phô mai, thực
kii khả năng chịu nhiệt, thẩm suy giảm miễn dịch. Các triệu trường xung phẩm khô, thịt, nước,
thấu, chịu axit, tính kháng chứng nhiễm Cronobacter - Xét nghiệm hấp thụ miễn dịch rau, gạo, trà, thảo mộc
kháng sinh thay đổi cũng như sakazakii rất nghiêm trọng, bao liên kết với enzyme ELISA và gia vị, bên cạnh các
sự phát triển đa dạng di truyền gồm viêm màng não, nhiễm - Dựa trên cảm biến sinh học môi trường sản xuất
và khả năng thích nghi với môi trùng huyết và viêm ruột. thực phẩm khác nhau.
trường khắc nghiệt.

Clostri C. botulinum là một vi khuẩn Clostridium botulinum tạo ra Các phương pháp bổ sung để Ngô đóng hộp, ớt, đậu
dium Gram dương kỵ khí nghiêm một chất độc thần kinh gọi là phát hiện độc tố botulinum bao xanh, súp, củ cải
botulin ngặt, tạo ra các bào tử ổn định độc tố botulinum, gây ngộ độc gồm khuếch tán gel. đường, măng tây,
um với nhiệt nằm ở phần dưới thịt. Độc tố botulinum ngăn - Phản ứng chuỗi polymerase nấm, ô liu chín, rau
của túi bào tử tế bào mẹ. Các chặn các chức năng thần kinh (PCR), đã được áp dụng để bina, cá ngừ, gà và
vi sinh vật là di động thông và có thể dẫn đến tê liệt hệ hô phát hiện độc tố A-E của C. gan gà, pate gan, thịt
qua peritrichous Flagella. Các hấp và cơ bắp. botulinum. hộp, giăm bông, xúc
chất độc thần kinh do C. - Phương pháp cảm biến miễn xích, cà tím nhồi, tôm
botulinum và C. tetani tạo ra dịch sóng biến đổi để phát hiện hùm, và cá hun khói và
bao gồm nhóm độc tố vi độc tố C. botulinum loại B. Cảm muối
khuẩn mạnh nhất được biết biến phát hiện các kháng thể
đến. gắn độc tố, được gắn thẻ
huỳnh quang.
- Hệ thống xét nghiệm miễn
dịch hấp thụ liên kết với
enzyme (ELISA) đã được sử
dụng thành công để phát hiện
độc tố C. botulinum. Đối với
độc tố C. botulinum loại AC, a
double-sandwich ELISA cho C.
botulinum loại A và loại E. A
double-sandwich ELISA sử
dụng phosphatase kiềm có thể
phát hiện độc tố loại G.
- Độc tố Clostridium botulinum
loại A được phát hiện khi sử
dụng kháng thể đơn dòng.

Listeri Listeria monocytogenes là Nhiễm trùng L. monocytogenes - Phương pháp cảm biến sinh Được tìm thấy trong
a một thành viên của chi gây ra bệnh listeriosis bao gồm học điện hóa dựa trên không khí, bề mặt,
Listeria, L.monocytogenes có một số biểu hiện: ban đầu buồn CRISPR/Cas12a. nước và nồng độ khí
thể gây bệnh ở cả động vật và nôn, nôn mửa, tiêu chảy, sau - Phương pháp hiện đại – đường (aerosol) trong
ở người. Là một vi khuẩn đó có thể dẫn đến nhiễm trùng qPCR. nhà máy thực phẩm. Vi
gram dương hình que, không máu, viêm màng não, viêm não - Phát hiện Listeria khuẩn cũng có thể có
sinh bào tử có chiều dài và nhiễm trùng tử cung. monocytogenes bằng cách sử nguồn gốc từ môi
khoảng 0,5–2 um. Phát triển dụng tính năng nhận dạng trường, bao gồm môi
<1 độ C - 50 độ C, nhiệt độ tối Aptamer được gắn nhãn AuNF trường nước và đất.
ưu 36-37 độ C. Chịu lạnh, bất có chức năng Luminol và Tách Mặc dù nguồn lây
hoạt bằng cách đun nóng ở 60 từ tính nhiễm chính của
độ C trong 30p. Đây là vi Listeria
khuẩn kỵ khí, phát triển trong monocytogenes đến từ
khoảng pH 4-9,5. Hoạt độ thực phẩm, những
nước tối thiểu để sinh trưởng nguyên nhân lây nhiễm
0,9-0,97. cũng có thể từ các
nguồn khác như động
vật (nhất là gia súc, gia
cầm), đất, môi trường
nước, và người bệnh
hoặc người mang vi
khuẩn mà không biết.
Trong thực phẩm, L.
monocytogenes có
trong sữa tươi, pho
mát, kem, rau, trái cây,
thịt và cá.

Mucor Mucor là một chi vi sinh vật Mucor mucedo tạo ra một loại - PCR thời gian thực. Mucor hiện diện ở
gồm khoảng 40 loài nấm mốc độc tố nấm gọi là oxalic acid. - Xét nghiệm hình thái nhiều nơi trong môi
trong họ Mucoraceae. Các loài Chất này nổi tiếng là độc hại đối - Xét nghiệm sinh hóa trường, đặc biệt là
thường được tìm thấy trong với các sinh vật bậc cao, bao trong đất và liên kết với
đất, hệ thống tiêu hóa, bề mặt gồm cả con người, do tác dụng các chất hữu cơ đang
thực vật, một số loại pho mát ăn mòn cục bộ và ái lực của nó phân hủy, chẳng hạn
như Tomme de Savoie, chất đối với các ion calcium. Không như lá cây, đống ủ và
thối rữa của rau và cặn oxit có độc tố nấm mốc cụ thể nào phân động vật. Trong
sắt trong quá trình hấp thụ được phân lập và đặc trưng nhà, bào tử của chúng
sinh học. trong Mucor. có thể được tìm thấy
Mucor là loại nấm phát triển trong bụi nhà, chứa
nhanh, có sợi nấm phát triển trong thảm và nệm,
cao và sợi nấm phân nhánh. ống thông gió và có
Bào tử Mucor hoặc túi bào tử thể phát triển trên vật
có thể đơn giản hoặc phân liệu bị hư hại do nước
nhánh và hình thành bào tử
hình cầu, đỉnh.
Nó phát triển nhanh chóng ở
nhiệt độ dưới 98º F (37º C).
Ban đầu nó thường có màu
trắng và mịn, chuyển
sang màu xám đen khi
trưởng thành

Shigell Chi Shigella bao gồm bốn Shigella gây bệnh lỵ trực khuẩn - Phương pháp vi khuẩn học Shigella có thể nhiễm
a phân nhóm: Shigella (Shigellosis) rất dễ lây lan. Biểu thông thường vào thực phẩm do bảo
dysenteriae; Shigella flexneri; hiện vào ngày thứ 3 sau khi ăn - Phương pháp dựa trên axit quản, chế biến thực
Shigella boydii; Shigella phải thực phẩm nhiễm khuẩn, nucleic phẩm không đúng
sonnei. Các loài Shigella thiếu thường tự khỏi 5-7 ngày mặc - Cảm biến sinh học cách, ô nhiễm thiết bị,
roi và nang. Đây là những vi dù có thể kéo dài 1-2 tuần. Có - PCR thời gian thực vệ sinh cá nhân kém.
khuẩn gram âm, hình que, thể gây tử vong đối với người bị - Điện di trên gel trường xung Nguồn lây nhiễm gồm
không sinh bào tử, kỵ khí tùy suy giảm miễn dịch, suy dinh (PFGE) rau sống, thịt, sữa,
tiện. Có khả năng lên men dưỡng, đặc biệt là trẻ em dưới nước, nguồn nước
axetat, đường sữa, sử dụng 5 tuổi và người già. Bệnh gây thải,...Côn trùng đặc
axit xitric, inositol, salicin hoặc viêm dạ dày kèm theo tiêu biệt là ruồi, bọ. Hoặc
adonitol như nguồn carbon, chảy, đến kiết lỵ với máu. S. lây nhiễm từ người.
tổng hợp lysine dysenteriae gây ra bệnh do
decarboxylase. Âm tính với chứa gen độc tố Shiga gây ra
oxidase, không tạo H2S. hội chứng tán huyết, suy thận.
Phạm vi nhiệt độ sinh trưởng - Bệnh có thể điều trị bằng
6-47 độ C, có thể tồn tại ở -20 kháng sinh.
độ C, 4-6 độ C. Kháng axit và
chịu mặn, pH sinh trưởng 4,8-
9,3.

Yersini Yersinia enterocolitica là một - Độc tố ổn định nhiệt Yst gây - Điện di gel trường xung Có trong thịt (đặc biệt
a loại vi khuẩn Gram âm, hình tiêu chảy. - PCR thời gian thực là thịt lợn), sữa, sản
entero trực khuẩn, thuộc họ - Chứa plasmid độc lực pYV phẩm từ sữa, đậu phụ,
colitica Yersiniaceae, kỵ khí tùy tiện. gây đau bụng, tiêu chảy, viêm rau quả tươi.
Oxidase âm tính, catalase ruột dạ dày,... Trong đất, nước, thực
dương tính, không hình thành phẩm, môi trường có
bào tử. Đường kính 0,5-0,8um đặc tính hoại sinh.
dài 1-3 um. Chuyển động ở Từ con người
nhiệt độ 25-30°C nhưng trở
nên bất động ở nhiệt độ cơ
thể người bình thường 37 độ
C. Nhiệt độ tăng trưởng tối ưu
là 25-29 độ C, tuy nhiên có thể
sinh trưởng ở 0-1 độ C. Phát
triển ở pH 5,0-9,4.

Bacillu Vi khuẩn gram dương, hình Độc lựa của B. cereus gây nôn - Phát hiện bằng cách nuôi cấy Phổ biến trong đất, có
s thành bào tử. Nhiệt độ tăng mửa, tiêu chảy, đau bụng. Các trên môi trường chọn lọc sau mặt trong nhiều loại
cereus trưởng tối ưu 28-35 độ C. triệu chứng phát triển 1-5 giờ đó quan sát bằng kính hiển vi. thực phẩm từ sữa, thịt,
Phát triển ở pH 4,9-9,3, chịu sau khi tiêu thụ thực phẩm bị ô - Xét nghiệm hấp thụ miễn dịch gia vị, ngũ cốc.
được nồng độ muối <=7,5%. nhiễm, triệu chứng tiêu chảy có liên kết với enzyme (ELISA)
Bào tử B.cereus chịu nhiệt. thể mất tới 12h hơn. Trong một - Xét nghiệm độc tố ruột ngưng
số trường hợp có thể hình kết latex thụ động ngược
thành các dạng bệnh nghiêm (RPLA)
trọng ở cả người và động vật từ - Xét nghiệm miễn dịch trực
viêm vú bò, nhiễm trùng toàn quan
thân, sốt, viêm màng não, viêm
nội nhãn.
Các enzyme ngoại bào được
cho là độc tố bao gồm protease,
amylase, phospholipase, b-
lactamase, hemolysin và
sphingomyelinase.
Fusari Các loài Fusarium đặc trưng Độc tố nấm mốc như - Phương pháp truyền thống: Ngũ cốc, đậu phộng,
um bởi các khuẩn lạc phát triển Acuminatopyrone nuôi cấy trên thạch agar: VD đào, táo, lê, khoai tây,
nhanh với sợi nấm mịn. Sắc tố Antibiotic Y trong Czapek-Dox iprodione đậu Hà Lan, măng tây,
khuẩn lạc thay đổi từ nhạt, Aurofusarin dichloran (CZID) agar, cà chua, chuối, hành
hồng, đỏ tía đến tím xanh tùy Beauvericin dichloran tây, trái cây họ cam
vào loài và điều kiện sinh Chlamydosporol chloramphenicol peptone agar quýt, nước trái cây, gia
trưởng. Fusarium có dạng Chrysogine (DCPA), vị, pho mát.
hình thôi, đa bào, có vách Enniatins pentachlornitrobenzene
ngăn ngang. Ngoài ra, một số Fusarin C (PCNB) agar, and malachite
loài có thể tạo ra bào tử con Moniliformin green agar (MG2.5)
(micro canidia). 2-Amino-14,16- - Phương pháp dựa trên PCR.
Các loài Fusarium thích điều dimethyloctadecan-3-ol qPCR.
kiện ẩm ướt, hoạt độ nước fumonisin
cao hơn 0,86 và phát triển ở Butenolide
nhiệt độ 0-37 độ C. Nivalenol
F. oxysporum có thể phát triển Zearalenone
trong điều kiện áp suất, oxy Diacetoxyscirpenol
thấp và thường được phát Equisetin
hiện là chất tái nhiễm trong Fusarochromanone
nước trái cây chế biến ở nhiệt Fusaric acid
độ cực cao. Naphthoquinone
pigments
T-2 toxin (trong ngũ cốc)

Vibrio Phẩy khuẩn, gram âm với lông Khả năng gây bệnh của V. - Phương pháp nuôi cấy thông Con đường lây truyền
choler roi đơn cực. Là vi khuẩn kỵ cholerae do hai yếu tố độc lực thường trên thạch TCBS từ người sang người,
ae khí tùy tiện, trao đổi chất bằng - Độc tố dịch tả (CT) (Thiosulfate-citrate-bile salt) hoặc từ môi trường
lên men và hô hấp, dương - TCP hoặc CPC (Cellobiose- sang người.
tính với oxidase. Lên men polymyxin B-colistin) V. cholerae có trong
glucose. Có khả năng gây - Định lượng bằng phương nước uống (chủ yếu là
độc, sống tự do trong nước pháp MPN (the most- nước lợ) hoặc trong
ngọt và nước lợ, tồn tại cùng probablenumber) thực phẩm đặc biệt là
các loài giáp xác hoặc động - Xét nghiệm nâng khuẩn lạc/lai hải sản.
vật phù du, động vật có vỏ DNA
hoặc thực vật thủy sinh. - Xác định PCR, PCR thời gian
thực, PCR ghép.
- Điện di gel trường xung
(PFGE)
- Khuếch đại ngẫu nhiên DNA
đa hình PCR (RAPD-PCR)

Penicill Có mặt khắp mọi nơi: hoại Độc tố nấm mốc bao gồm: Có trong pho mát, thịt,
ium sinh cơ hội. Phát triển hầu hết ochratoxin A, citrinin, patulin, xúc xích, giăm bông.
mọi môi trường có muối citreoviridin và axit secalonic.
khoáng và bất kỳ dạng carbon
hữu cơ nào.

Clostri Clostridium perfringens đã Clostridium perfringens tạo ra


dium được mô tả là vi khuẩn gây một số độc tố, bao gồm độc tố
perfrin bệnh phổ biến nhất trong môi alpha và độc tố epsilon. Độc tố
gens trường của chúng ta. Vi khuẩn alpha chịu trách nhiệm cho
Gram dương kỵ khí có trong chứng hoại thư khí và hoại tử
đất và đường ruột của cả cơ trong các mô bị nhiễm bệnh
người và động vật. Nó tạo ra và cũng có hoạt tính tán huyết.
tới 12 độc tố có hoạt tính sinh Độc tố Epsilon được tạo ra bởi
học. Mặc dù chủ yếu liên quan các chủng Clostridium
đến bệnh do thực phẩm, perfringens loại B và D và gây
nhưng nó cũng chịu trách độc tố ruột, một bệnh gây chết
nhiệm gây ra chứng hoại thư người cao, ảnh hưởng lớn đến
do hơi, bệnh lỵ cừu, viêm ruột chăn nuôi gia súc nhai lại, đặc
hoại tử và nhiễm trùng vết biệt là cừu.
thương nhỏ.

Asperg Nấm hoại sinh, gây bệnh, Sản sinh aflatoxin B1 và B2 và - Phát hiện hiện bằng phương A.flavus được phân lập
illus phân bố rộng rãi, có màu xanh axit clycopiazonic (CPA) pháp cấy vi sinh truyền thống. chủ yếu quả nho khô,
flavus lá cây hoặc ô liu. Chủ yếu - Xét nghiệm phản ứng chuỗi cacao, đậu, các sản
trong đất, mô thực vật chết. polymerase thời gian thực (RTi- phẩm thịt hun khói,
Loài này cũng là loài ký sinh PCR) giăm bông, cá muối
không bắt buộc trên các thực - Xét nghiệm hơi amoniac lỏng khô và gia vj.
vật như ngô, đậu phộng, hạt - Xét nghiệm TLC
bông, hạt hạnh nhân, cũng - Xét nghiệm ELISA.
như các loại lúa mạch, lúa mì
và gạo.

Staphy Cầu khuẩn, gram dương, - S. aureus tạo ra nhiều độc tố - Bằng các kỹ thuật thông Stahylococcus aureus
lococc catalase dương tính, phát gây độc tế bào như độc tố thường như nuôi cấy tăng sinh, phân bố rộng rãi trong
us triển trong khoảng nhiệt độ 7- alpha, độc tố beta và độc tố nuôi cấy chọn lọc. tự nhiên có nhiều trong
aureus 48 độ C với nhiệt độ tối ưu là delta. - Xét nghiệm hấp thụ miễn dịch các thực phẩm như:
35-40 độ C và có thể chuyển - Alpha-hemolysis gây tổn hại liên kết với enzyme (ELISA) thịt, trứng, sữa... và
hóa glucose bằng cách oxy màng tế bào - Phương pháp ngưng kết latex trên da, tóc, lông của
hóa hoặc lên men. - Độc tố ruột Enterotoxin pha đảo (RPLA) người và động vật. Lây
Staphylococcus aureus được - Độc tố gây hội chứng sốc - Phương pháp khuếch tán gel. nhiễm từ người chế
tìm thấy gần như khắp nơi nhiễm độc TSST biến hoặc từ động vật
trong tự nhiên, trên da và - Độc tố exfoliatin hay bị nhiễm bệnh.
niêm mạc của động vật máu epidermolitic
nóng, trên da, mũi và trong - Exoenzyme: Coagulase và
đường hô hấp của người. nuclease bền nhiệt

Aerom Aeromonas hydrophila là trực Aeromonas hydrophila tiết ra - Dualplex RAA và Có trong nhiều loại
onas khuẩn Gram âm, đa hình, các yếu tố độc lực như CRISPR/Cas12a. thực phẩm cả động vật
hydrop không sinh bào tử, có một hemolysin, cytotoxin, adhesin, - Xét nghiệm multiplex PCR và thực vật, bao gồm
hila lông roi, di động và không có protease và lipase. Tạo ra các - Detection of Aeromonas thịt đỏ chưa qua chế
sắc tố. Nó là vi khuẩn yếm khí nội độc tố, hemolysis, hydrophila in Liquid Media by biến, thịt gia cầm, cá,
tùy tiện, dương tính với enterotoxin và cytotoxin. Volatile Production Similarity hải sản, các sản phẩm
oxidase. . Không chịu được Các yếu tố độc lực chính ảnh Patterns, Using a FF-2A từ sữa, rau và các loại
nồng độ muối <5%. pH < 6,0, hưởng đến khả năng gây bệnh Electronic Nose thực phẩm khác. Ngoài
phát triển ở nhiệt độ tối ưu là là độc tố ngoại bào (hemolysin, ra A. hydrophila còn
28 độ C. Có khả năng phát enterotoxin và protease) phân bố rộng rãi trong
triển ở nhiệt độ lạnh. lipopolysaccharide). Trong điều nước,
kiện lạnh, các loài Aeromonas
có thể phát triển và sinh độc tố.
A. hydrophila gây nhiễm trùng
đường tiêu hóa, viêm dạ dày.

Pseud Pseudomonas aeruginosa linh - Tạo ra enzyme ngoại bào làm - Phương pháp giải trình tự - Phát triển ở hoạt độ
omona hoạt trong trao đổi chất và tính giảm đặc tính cảm quan của DNA metagenomic nước aw > 0,97, sản
s linh hoạt di truyền. có khả sản phẩm. - Phương pháp PCR định phẩm tươi sống như
aerugi năng chuyển hóa một lượng - Là một mầm bệnh cơ hội gây lượng phiên mã ngược thịt và rau quả tươi,
nosa lớn chất nền, bao gồm cả các nhiễm trùng bệnh viện tấn công scriptase (RT-qPCR) sữa.
hóa chất hữu cơ độc hại. Mặc các bệnh nhân bị suy giảm - Nó được tìm thấy
dù sinh vật là sinh vật hiếu khí miễn dịch, P. aeruginosa trong đất, nước, hệ vi
bắt buộc, nhưng nó có thể sử thường gây nhiễm trùng đường sinh vật trên da.
dụng nitrat và arginine làm hô hấp, đường tiết niệu, các vết
chất nhận điện tử cuối cùng bỏng, vết thương, và còng gây
khi không có O2, cho phép ra nhiễm trùng huyết.
sinh vật phát triển kỵ khí.
Hình que Gram âm không sinh
bào tử, có chiều rộng 0,5–0,8
um và chiều dài 1,5–3,0. um;
đường hóa; một Flagella, có
khả năng di động. Oxidase
dương tính; oxy hóa glucose;
thiếu khả năng lên men
carbohydrate; và tăng trưởng
ở 42 C.

You might also like