THỰC HÀNH PHIÊN DỊCH CK

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

VIETNAMESE -> ENGLISH

1A

1. Công ty chúng tôi xuất khẩu hàng nông sản.

=> Our company exports farming products.

2. Cuộc họp bắt đầu lúc 9 giờ sáng hôm qua.

=> The meeting started at 9 a.m yesterday.

3. Tôi hi vọng doanh thu bán hàng sẽ tăng vào năm tới.

=> I hope sales will increase next year.

4. Chúng ta đã xuất được 20 thùng hàng trong tháng này.

=> We have exported 20 boxes this month.

5. Trước khi mở rộng thị trường ở TPHCM vào năm ngoái, chúng tôi đã khảo sát thị trường này 2 lần.

=> Before expanding the market in Ho Chi Minh City last year, we surveyed this market twice.

6. Vào cuối năm nay, nhà máy sẽ chế tạo được 2000 máy tính.

=> By the end of this year, the factory will make 2,000 computers.

7. Hiện nay chúng tôi đang cho quảng cáo sản phẩm mới.

=> We are currently advertising (át tơ thai sin) new products.

8. Thời gian này năm ngoái chúng tôi đang cho sửa chữa nhà máy.

=> This time last year we were repairing (rì pe rin) the factory.

9. Ông giám đốc sẽ thăm nhà máy lúc 2 giờ chiều nay.

=> The director (đơ rát tờ) will visit the factory at 2 o'clock this afternoon.

10. Cô ấy làm việc tại công ty tôi được 10 năm rồi.

=> She has worked at my company for 10 years.

1B

1. Sau khi hoạt động được 5 năm, công ty của ông ta đã đóng cửa vào năm ngoái.

=> After operating (o pơ rây đin) for 5 years, his company closed last year.

2. Tính tới cuối tháng 10 năm tới, chúng tôi hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này được 4 năm.

=> By the end of October next year, we will have been doing business in this field for 4 years.
3. Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, vào cuối năm nay việc giải tỏa mặt bằng phải được hoàn tất.

=> To attract (ờ trát) foreign (pho rìn) investment (ìn vét sơ mìn), site clearance (clia ìn-s) must be
completed (còm pli địt) by the end of this year.

4. Cho đến thời gian này của năm chúng ta đã hoàn thành 50% kế hoạch đặt ra.

=> Up to this time of the year we have completed 50% of the plan.

5. Tuần tới chúng ta sẽ ký 2 hợp đồng với đối tác Nhật Bản và Hàn Quốc.

=> Next week we will sign 2 contracts with Japanese and Korean partners.

6. Đối thủ cạnh tranh đang tung hàng ra thị trường với giá thấp hơn của chúng ta khoảng 5%.

=> Competitors (còm pe tơ đờ) are launching products at prices about 5% lower than ours.

7. Công ty chúng tôi hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu đã được 10 năm.

=> Our company has been operating in the field of import and export for 10 years.

8. Mối quan hệ mậu dịch song phương giữa Việt Nam và Mỹ ngày càng được củng cố.

=> The bilateral trade relationship between Vietnam and the US is increasingly strengthened

9. Tháng trước chúng tôi đã giới thiệu sản phẩm mới ra thị trường nội địa.

=> Last month we introduced (in trồ điu) new products to the domestic (đờ men stịc) market.

10. Một công ty muốn hoạt động tốt cần phải có một chiến lược cụ thể.

=> A company that wants to perform well needs to have a specific strategy (stra đơ trây).

2A

1. Công ty của chúng tôi đã được thành lập cách đây 10 năm.

=> Our company was founded 10 years ago.

2. Cuộc họp nhân viên toàn công ty sẽ được tổ chức vào sáng thứ 7 ngày 20 tháng 10.

=> The company staff meeting will be held on the morning of Saturday, October 20.

3. Điều kiện làm việc của công nhân cần phải được cải thiện hàng năm.

=> Workers' working conditions need to be improved every year.

4. Hệ thống trang thiết bị của nhà máy vừa mới được nâng cấp.

=> The equipment (ì khoét mìn) system of the company has just been upgraded.

5. Chúng ta cần một chuyên gia về lĩnh vực kế toán để thay thế nhân viên kế toán cũ.

=> We need an expert (ét spẹt) in the field of accounting (ờ khao đin) to replace the old accountant.
6. Cô trưởng phòng tài chính vừa mới được chỉ định làm Phó giám đốc công ty.

=> The head (hét) of the finance department has just been appointed (ờ poi tịt) as Director of the
company.

7. Văn phòng chính của chúng tôi được chuyển về một điểm mới gần trung tâm Thành phố.

=> Our main office was moved to a new location near the city center.

8. Công ty chúng tôi vừa mở một văn phòng đại diện tại thị trường Châu âu.

=> Our company has just opened a representative office in the European market.

9. Vào thời gian này cách đây 5 năm chúng tôi đang chế biến cà phê tại Lâm Đồng.

=> At this time 5 years ago we were processing coffee in Lam Dong.

10. Chính phủ vừa đề nghị chính quyền địa phương cần phải bình ổn giá cả trong dịp Tết.

=> The Government has just asked that local authorities (ờ tho rơ đi) need to stabilize (stây bồ lai) prices
during Tet.

2B

1. Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các doanh nghiệp nhà nước tiếp tục thực hiện cổ phần hóa.

=> The Prime Minister requires state-owned enterprises to continue equitization. (e khoa đơ sây sìn)

2. Trong thời gian vừa qua nhiều công ty đã giảm giá 30% cho các loại mặt hàng điện tử.

=> Recently (ri sìn li), many companies have offer 30% discount on electronic items.

3. Ông tổng giám đốc của công ty tôi đã hoạt động kinh doanh được 30 năm.

=> The director of my company has been in business for 30 years.

4. Nếu không có gì thay đổi dự án sẽ hoàn thành vào cuối năm nay.

=> If nothing changes, the project will be completed by the end of this year.

5. Khi dự án cấp nước hoàn thành, nó sẽ giúp cho khoảng 10.000 người dân trong khu vực có nước sạch.

=> When the water supply project is completed, it will help about 10,000 people in the area have clean water.

6. Chúng tôi sẽ rất hân hạnh được tiếp đón quý khách tại văn phòng của công ty chúng tôi.

=> We will be pleased to welcome you at our company office.

7. Tính tới cuối năm 2024, nhà máy của chúng tôi sẽ chế tạo điện thoại di động được 10 năm.

=> By the end of 2024, our factory will have been make mobile phones for 10 years.

8. Lợi ròng của công ty chúng tôi cao hơn năm ngoái khoảng 10%.

=> Our company's net profit is about 10% higher than last year.
9. Tính đến nay tất cả nhân viên của công ty chúng tôi đã cố gắng hết sức mình để đạt được mục tiêu đề ra.

=> Up to now, all employees of our company have tried their best to achieve the set goals (gôn).

10. Mỗi công ty cần phải đưa ra kế hoạch hành động vào đầu năm.

=> Every company needs to come up with an action plan at the beginning of the year.

3A

1. Tuần trước một vài đối tác nước ngoài đã hủy bỏ đơn hàng vì chất lượng hàng của chúng ta kém.

=> Last week a few foreign partners cancel orders because the quality of our products was bad.

2. Bảng báo giá đã được chuyển tới giám đốc nhập khẩu để xem xét.

=> The quotation has been sent to the import manager for review.

3. Quy trình sản xuất cần phải được kiểm tra hàng ngày.

=> The production process needs to be check everyday.

4. Những lô hàng đầu tiên của năm 2024 đã được bốc dỡ.

=> The first container of 2024 have been unloaded (ân lơu địt).

5. Chiến lược tiếp thị của công ty cần phải được gửi tới từng nhân viên để lấy ý kiến.

=> The company's strategy (stra đơ chi) needs to be sent to each employee for comments.

6. Năm công ty con của chúng tôi đã được khai trương vào hồi đầu năm ngoái.

=> Our five subsidiary (sụp- sơ đi la ri) was open at the beginning of last year.

7. Tất cả ứng cử viên sẽ được phỏng vấn trước khi có quyết định chính thức.

=> All candidates (khen đơ đâys) will be interviewed before making an official decision

8. Chương trình giới thiệu về công ty sẽ được tổ chức cho nhân viên mới vào ngày mai.

=> A company orientation (o ri ìn thây sìn) program will be held for new employees tomorrow.

9. Các tổ chức xã hội cần phải vận động người Việt Nam dùng hàng Việt Nam.

=> Social organizations need to mobilize (mô bơ lais) Vietnamese people to use Vietnamese products.

10. Chính phủ Việt Nam đặt mục tiêu xuất khẩu gạo trong năm nay là 5 triệu tấn.

=> The Vietnamese government has set an export target of 5 million tons of rice this year.
3B

1. Biên bản của cuộc họp cần được trình lên chủ tịch hội đồng quản trị vào ngày mai.

=> Minutes of the meeting need to be sent to the board of trustees (bơu ọp trớt sti) tomorrow.

2. Nguyên vật liệu thô của chúng tôi được nhập từ Hàn Quốc.

=> Our raw materials are imported from Korea.

3. Bảng cân đối kế toán cần phải được xem xét lại trước khi nó được đọc trước cuộc họp hội
đồng quản trị.

=> The balance (ba lìn s) sheet needs to be reviewed before it is read to the board meeting.

4. Mỗi năm tại công ty chúng tôi có khoảng 10 dại học được tuyển dụng.

=> Every year at our company, about 10 new employees are recruited (rì cru địt).

5. Đơn đặt hàng của quý ông cần phải được xử lý trước ngày 31 tháng 12.

=> Your order needs to be handle by December 31st

6. Số hàng chúng tôi mua từ công ty của các ngài cần phải được vận chuyển bằng đường hàng không
để tránh hư hỏng.

=> The goods we buy from your company need to be transported by air to avoid damage.

7. Tờ rơi quảng cáo đã được gửi tới các đại lý vài ngày trước đây.

=> Flyer were sent to outlet (ao lịt) a few days ago.

8. Hiện tại công ty chúng tôi đang tiến hành chiến dịch quảng cáo trên khắp toàn quốc.

=> Currently our company is carry out an advertising (át vơ thai sin) campaign (kem pen) nationwide.

9. Số hàng trong kho cần phải được bảo quản cẩn thận trước khi xuất sang Nhật.

=> The stock must be carefully preserved (prì zơ) before exporting to Japan.

10. Có rất nhiều đơn khiếu nại của khách hàng đã gửi tới công ty trong tuần qua.

=> There have been many customer complaints sent to the company in last week.

4A

1. Dịch vụ hậu mãi của công ty sẽ được áp dụng rộng khắp trên toàn quốc.

=> The company's after-sales service will be applied nationwide.

2. Toàn bộ nhân viên của công ty đã được mời tới buổi tiệc chia tay ông giám đốc.

=> All employees of the company were invited to the director's farewell party.
3. Số khách hàng quen được tặng quà trong dịp Tết này cao hơn năm trước 40%.

=> The number of regular (re kiu lơ) customers receiving gifts this Tet holiday is 40% higher than last
year.

4. Nếu hàng bị trả về, trách nhiệm sẽ thuộc về các ông.

=> If the goods are returned, the responsibility (rì spon sơ kiu li đi) will be yours.

5. Trong suốt 5 tuần qua tất cả số nguyên vật liệu các ông chuyển tới đều đã được sử dụng hết.

=> During the past 5 weeks, all the raw materials you sent have been used up.

6. Lễ ký kết hợp đồng sẽ được tổ chức tại Phòng họp 1 của công ty vào sáng ngày thứ 2 tuần tới.

=> The contract signing ceremony (se rơ mo ni) will be held in Meeting Room 1 of the company on the
morning of next Monday.

7. Khó có thể thanh toán hết số tiền cho lượng hàng nhập khẩu vào tháng trước trong đợt này.

=> It is difficult to fully pay for the amount (ờ mao) of imported goods last month in this period (pia ri ợt).

8. Kiểu dáng và mẫu mã rất quan trọng đối với sự lựa chọn của khách hàng.

=> Style and design are very important to customer choice.

9. Chúng tôi có khả năng giao ngay lập tức bất kỳ số lượng hàng nào theo yêu cầu của quí ngài.

=> We can delivering (đì li vơ rin) immediately (ờ mi đi ợt li) any quantity (khoan tơ đi) of goods
requested by you.

10. Chúng tôi đang chờ mong nhận được mẫu hàng của các ngài để có sự cân nhắc thêm.

=> We are looking forward to receiving your samples for further consideration.

4B

1. Việt Nam là nước xuất khẩu gạo đứng thứ 2 trên thế giới sau Thái Lan.

=> Vietnam is the second higher rice exporter in the world after Thailand.

2. Hiện nay các công ty nước ngoài đang hoạt động ở Việt Nam được hưởng một số chính sách ưu đãi
của Chính phủ.

=> Currently, foreign companies operating in Vietnam enjoy a number of preferential policies from the
Government.

3. Những công ty chuyên chế biến hàng tiêu dùng đã tung ra thị trường nhiều chủng loại hàng hóa
trong dịp Tết này.

=> Companies specializing in processing consumer goods have launched many types of goods on the
market during this Tet holiday.

4. Trong quá trình hội nhập, VN đã phải đương đầu với rất nhiều khó khăn.
=> During the integration process, Vietnam has had to face with many difficulties.

5. Chúng tôi đánh giá cao về việc công ty các ông đã cử đại diện sang làm việc với chúng tôi.

=> We appreciate your company sending a representative to work with us.

6. Phòng kinh doanh cho biết hiện nay các cửa hàng của chúng ta không còn nhiều hàng để bán.

=> The sales department said that currently our stores do not have much stock left for sale.

7. Số lượng hàng hóa tiêu thụ trong hơn 1 tháng qua gấp đôi so với cùng kỳ năm ngoái.

=> The number of goods consumed over the past month has doubled compared to the same period last
year.

8. Tình hình hiện tại không cho phép chúng ta mở rộng sản xuất.

=> The current situation does not allow us to expand production.

9. Ông có thể liên lạc trực tiếp với văn phòng đại diện của chúng tôi tại TP.HCM.

=> You can contact our representative office in Ho Chi Minh City directly.

IN THE BOOK:

1. Ở Mỹ, người ta vẫn còn mừng lễ tình nhân, nhưng ở Anh tục lệ này không còn nữa.
2. Tất cả các nhân viên mới vừa được tuyển dụng cần phải mặc đồng phục khi đi làm.
3. Năm mới càng đến gần, người dân càng vội vã hơn.
4. Lương khởi điểm cũng bắt đầu giảm do khủng hoảng kinh tế.
5. Đêm giao thừa người ta thức đến nửa đêm để đón năm mới.
6. Vào năm 2011, trên thế giới có khoảng 43 triệu trẻ em dưới 5 tuổi thừa cân.
7. Thế giới ngày càng có nhiều người nói tiếng Anh hơn số người bản ngữ.
8. Các chuyên gia Việt Nam và Anh Quốc đã nghiên cứu một loại thuốc mới chống sốt rét.
9. Đợt sốt rét đã làm thiệt mạng 27 người ở angladesh.
10. Một số người không có nhà cửa, thậm chí không có cả quần áo ấm.
11. Các quảng cáo thương mại có thể ngắt quảng các chương trình cách 10 phút một lần
12. Hợp đồng này cần phải gia hạn thê 5 năm 6 tháng.
13. Các nhà nghiên cứu cũng lây stheem thông tin từ người đọc.
14. Một số tỉnh thành trong cả nước tạo điều kiện tốt cho các nhà đầu tư nước ngoài.
15. Trong thực tế thì sản phẩm của Ấn Độ chưa quen thuộc với thị trường Việt Nam.
16. Bệnh sốt rét đã làm chết gần 3000 người Việt Nam trong năm 1991.
17. Chúng ta có nhu cầu rất cao về xe máy.
18. “Big Ben” là chuông tháp đặt trên tháp Hạ Nghị Viện tại London, Vương quốc Anh.
19. Đợt rét này dự trù là còn kéo dài ít nhất thêm 3 ngày nữa.
20. Tình hình hiện tại không cho phép chúng ta mở rộng sản xuất ra nước ngoài.
21. Càng lúc càng có nhiều người nước ngoài đến nước ta.
22. Chính phủ Hoa Kỳ đã bãi bỏ lệnh cấm du lịch đến Việt Nam.
23. Các cửa hiệu ở Mỹ thường xuyên mất 2% hàng hóa do những kẻ ăn cắp đồ cửa hàng.
24. Một cuộc hợp tác triển lãm tranh giữa Việt Nam và Mỹ đã khai mạc tại Michigan, Hoa Kỳ.
25. Trách nhiệm của mỗi doanh nghiệp là phát triển thị trường nội địa cho tốt.
26. Hàng năm Việt Nam thu hút hàng triệu khách du lịch nước ngoài.
27. Công ty chúng tôi sẽ mở một khóa đào tạo chuyên môn ngắn hạn nhằm cải thiện năng lực lam
việc của tất cả các nhân vien trong công ty.
28.

You might also like