Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

PHƯƠNG TRÌNH LANGMUIR – NGUYÊN

1. Giả thuyết xây dựng phương trình Langmuir (lí thuyết)

Giả thuyết xây dựng phương trình Langmuir

- Khi thiết lập phương trình hấp phụ Langmuir đã xuất phát từ các giả thiết sau
đây:
+ Tiểu phân bị hấp phụ liên kết với bề mặt tại những tâm xác định
+ Mỗi trung tâm chỉ hấp phụ một tiểu phân
+ Bề mặt chất hấp phụ là đồng nhất, nghĩa là năng lượng hấp phụ trên các
trung tâm là như nhau và không phụ thuộc vào sự có mặt của các tiểu phân
hấp phụ trên các trung tâm bên cạnh.

Cách xây dựng phương trình Langmuir

Gọi p áp suất chất bị hấp phụ trong pha khí, theta là phần bề mặt bị che phủ bởi
chất bị hấp phụ, (1 – θ) là phần bề mặt tự do. Vì tốc độ hấp phụ tỉ lệ với áp suất và
phần bề mặt tự do, còn tốc độ giải hấp tỉ lệ với phần bề mặt bị che phủ, do đó ở trạng
thái cân bằng động, tốc độ hấp phụ bằng tốc độ giải hấp, ta có:

kp.(1- θ) = k’ θ

Ở đây k và k’ tương ứng là hằng số tốc độ hấp phụ và giải hấp.

θ k
Như vậy: = bP
1−θ k ' P

bp
Suy ra: θ =
1+ bp

V bp
Vậy: =θ=
Vm 1+ bp

Trong hệ lỏng – rắn, phương trình đẳng nhiệt Langmuir được mô tả như sau:

Với qe: dung lượng hấp phụ tại thời điểm cân bằng, mg/g.
Ce: nồng độ dung dịch tại thời điểm cân bằng, mg/L.

Qm: dung lượng hấp phụ cực đại của chất hấp phụ, mg/g.

b: hằng số hấp phụ Langmuir, L/mg.

Có thể đưa phương trình Langmuir thành dạng tuyến tính nếu nghịch đảo phương
trình:

(2.2)

Dựng đồ thị Ce/qe phụ thuộc vào Ce, ta xác định được hằng số hấp phụ b và dung
lượng hấp phụ cực đại qm.

Một đặc tính quan trọng khác của đường đẳng nhiệt Langmuir có thể được biểu
thị bằng hệ số phân tách không thứ nguyên R L. Hệ số RL được tính theo phương trình
(2.3) [72].

(2.3)

Với RL: hệ số phân tách không thứ nguyên.

b: hằng số hấp phụ Langmuir, L/mg.

C0: nồng độ dung dịch ban đầu cao nhất, mg/L.

Mối tương quan của RL và các dạng của mô hình đẳng nhiệt Langmuir được thể
hiện qua Bảng 2.1.

Bảng 2.1 Mối tương quan của RL và các dạng của mô hình đẳng nhiệt Langmuir

Giá trị RL Dạng mô hình đẳng nhiệt

0 Không thuận nghich


0 < RL < 1 Phù hợp
RL = 1 Tuyến tính
RL > 1 Không phù hợp
2. Cách tính data từ bài báo
Bài báo cung cấp các số liệu: C ; C
o ;C
e - As (III) e - As (V) ; V; m. Sheet data + đồ thị
B1: Tính q của As (III) và As (V)
q=C0-Ce.Vm
Với: q (mg/g): độ hấp phụ
C (mg/L): nồng độ ban đầu
o

C (mg/L): nồng độ tại thời điểm cân bằng


e

V (L): thể tích dung dịch


m (g): khối lượng chất hấp phụ
B2: Thế các giá trị vào (*) 🡪 bấm máy tính hồi quy xác định giá trị qmax và RL
Xác định giá trị RL và giải thích ý nghĩa

You might also like