Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 81

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM


KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU QUY TRÌNH XUẤT KHẨU MẬT


RỈ ĐƯỜNG FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP VIỆT THIÊN PHÚ

Họ và tên: Huỳnh Thị Thúy Vân


MSSV: 1954010053
Lớp: KT19A
Khoa: Kinh tế vận tải
Khóa: 2019 - 2023
Giảng viên hướng dẫn : Thầy Đinh Quang Tú

TP. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2023


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU QUY TRÌNH XUẤT KHẨU MẬT


RỈ ĐƯỜNG FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP VIỆT THIÊN PHÚ

Họ và tên: Huỳnh Thị Thúy Vân


MSSV: 1954010053
Lớp: KT19A
Khoa: Kinh tế vận tải
Khóa: 2019 - 2023
Giảng viên hướng dẫn : Thầy Đinh Quang Tú
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Sản xuất Công nghiệp Việt Thiên
Phú, em đã được học hỏi và có được những kinh nghiệm thực tế giúp em hoàn thành
tốt bài Báo cáo Thực tập của mình.

Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Đinh Quang Tú đã trực tiếp hướng
dẫn em thực hiện bài Báo cáo, chân thành cảm ơn Anh Phạm Hữu Thánh và Anh
Phạm Hữu Thiên đã hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tận tình cho em trong suốt thời
gian em thực tập tại công ty. Vì kinh nghiệm và kiến thức của em còn hạn chế do thời
gian trải nghiệm chưa được lâu nên bài Báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót.
Em kính mong nhận được sự quan tâm, góp ý chân thành từ Thầy/Cô về bài làm của
em.

Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài Tìm hiểu quy trình xuất khẩu Mật rỉ đường FCL bằng
đường biển tại Công ty TNHH Sản xuất Công nghiệp Việt Thiên Phú là bài viết của
riêng em, là kết quả mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường
cũng như tham gia thực tập tại Công ty TNHH Sản xuất Công nghiệp Việt Thiên Phú.
Các số liệu, chứng từ trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực và được công
ty thực tập cung cấp. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính trung thực và thực
tế của các nội dung trong tề tài.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ i

DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. ii

DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ii

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... iv

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT


CÔNG NGHIỆP VIỆT THIÊN PHÚ ........................................................................... 1

1.1 Giới thiệu chung ................................................................................................... 1

1.2 Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................... 2

1.3 Sơ đồ tổ chức ........................................................................................................ 3

1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh .......................................................................................... 5

1.5 Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ............................ 5

1.5.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ................................ 5

1.5.2 Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2022 ... 8

CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU QUY TRÌNH XUẤT KHẨU MẬT RỈ ĐƯỜNG FCL
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VIỆT
THIÊN PHÚ ................................................................................................................. 10

2.1 Giới thiệu sơ lược về mặt hàng Mật rỉ đường và quy trình xuất khẩu hàng
hoá tại công ty TNHH Sản xuất Công nghiệp Việt Thiên Phú ............................ 10

2.1.2 Giới thiệu sơ lược về mặt hàng Mật rỉ đường .......................................... 10

2.1.1 Giới thiệu quy trình xuất khẩu hàng hoá tại công ty TNHH Sản xuất
Công nghiệp Việt Thiên Phú ............................................................................... 13
2.2 Tìm hiểu quy trình xuất khẩu Mật rỉ đường FCL bằng đường biển tại công
ty TNHH Sản xuất Công nghiệp Việt Thiên Phú .................................................. 14

2.2.1 Tìm kiếm Khách hàng và đàm phán ký kết hợp đồng ............................ 14

2.2.2 Chuẩn bị hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng .......................................... 22

2.2.3 Đăng ký thủ tục xuất khẩu hàng hóa ........................................................ 24

2.2.4 Tổ chức thực hiện đóng hàng và giao hàng cho phương tiện vận chuyển
................................................................................................................................ 30

2.2.5 Làm thủ tục hải quan.................................................................................. 33

2.2.6 Hoàn thiện bộ chứng từ thanh toán .......................................................... 38

2.2.7 Theo dõi lịch trình hàng hóa và giải quyết khiếu nại (nếu có) ................ 44

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ THỰC HIỆN QUY TRÌNH XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT CÔNG NGHIỆP VIỆT THIÊN PHÚ TRONG THỜI GIAN TỚI.............. 46

3.1 Mục đích hoàn thiện .......................................................................................... 46

3.2 Các giải pháp khắc phục những tồn tại gây khó khăn cho công ty .............. 47

3.2.1 Hoàn thiện khâu đàm phán và ký kết hợp đồng ...................................... 47

3.2.2 Hoàn thiện khâu chuẩn bị hàng hóa ......................................................... 48

3.2.3 Nâng cao trình độ năng lực của nhân viên ............................................... 48

3.3 Đánh giá chung - Kiến nghị .............................................................................. 49

3.3.1 Đánh giá chung ............................................................................................ 49

3.3.2 Một số kiến nghị .......................................................................................... 50

KẾT LUẬN .................................................................................................................. 52

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 53

PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 54


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Diễn giải từ Tiếng Anh Diễn giải từ Tiếng Việt

B/L Bill of lading Vận đơn đường biển

C/O Certificate of Origin Giấy Chứng nhận xuất sứ hàng hoá

COA Certificate Of Analysis Giấy chứng nhận phân tích

CS Customer Service Bộ phận chăm sóc khách hàng

DOC Documentation fee Phí chứng từ (Phí phát hành Bill of


Lading)

FOB (price) Free on board (price) Giá tại cửa khẩu bên nước người bán (bên
xuất khẩu)

PI Proforma Invoice Hoá đơn chiếu lệ

SI Shipping Instruction Hướng dẫn gửi hàng

THC Terminal Handling Phụ phí xếp dỡ tại cảng


Charge

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

VGM Verified Gross Mass Phiếu xác nhận khối lượng toàn bộ

Công ty Việt Thiên Phú Công ty TNHH Sản xuất Công nghiệp Việt
Thiên Phú

i
Công ty Lê Thành An Công ty Thương mại dịch vụ Lê Thành An

Công ty Vietnamcontrol Công Ty Cổ Phần Giám Định Khử Trùng


Vietnamcontrol

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh công ty Việt Thiên Phú năm 2021- 2022……….6

DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 1.1 Logo Công ty TNHH Sản xuất Công nghiệp Việt Thiên Phú .......................... 2

Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Sản xuất Công nghiệp Việt Thiên Phú ............ 3

Hình 2.1 Quy trình xuất khẩu hàng hoá công ty TNHH Sản xuất công nghiệp Việt Thiên
Phú ................................................................................................................................. 13

Hình 2.2 Trang Mini-site Alibaba công ty Việt Thiên Phú do Đại lý OSB thiết kế ...... 15

Hình 2.3 Gian hàng Mật rỉ đường của công ty Việt Thiên Phú trên Alibaba ................ 16

Hình 2.4 Một Thư hỏi hàng (Inquiry) Mật rỉ đường của Một khách hàng trên Alibaba 17

Hình 2.5 Tin nhắn trao đổi về Thông tin sản phẩm của nhân viên Sales với người mua
trên WhatsApp ............................................................................................................... 18

Hình 2.6 Bảng chiết tính chi phí và giá bán cho đơn hàng Mật rỉ đường ..................... 20

Hình 2.7 PI - Proforma Invoice cho đơn hàng .............................................................. 21

Hình 2.8 Đơn xác nhận Đặt hàng của Công ty GrandResurs LLC ............................... 22
ii
Hình 2.9 Quy trình chế biến Mật rỉ của công ty TMDV Lê Thành An ......................... 23

Hình 2.10 Hình ảnh Lable dán ngoài can nhựa theo yêu cầu của nhà nhập khẩu ......... 24

Hình 2.11 Booking Notice của đơn hàng ...................................................................... 25

Hình 2.12 Container Packing List của hãng tàu ............................................................ 26

Hình 2.13 Đăng ký trực tuyến trên phần mềm Kiểm dịch thực vật PQS ...................... 28

Hình 2.14 Khai báo thông tin về hàng hóa trên phần mềm PQS .................................. 28

Hình 2.15 Giấy đăng ký Kiểm dịch thực vật cho lô hàng Mật rỉ đường ....................... 30

Hình 2.16 Hình ảnh thực tế đóng hàng Mật rỉ lên pallet ở cảng Phú Hữu .................... 31

Hình 2.17 Hình ảnh thực tế đóng hàng Mật rỉ lên container ở cảng Phú Hữu .............. 32

Hình 2.18 Khai báo thông tin chung cho tờ khai .......................................................... 33

Hình 2.19 Đăng ký số định danh hàng hóa theo số Booking ........................................ 34

Hình 2.20 Khai báo thông tin container hàng ............................................................... 35

Hình 2.21 Khai báo thông tin hàng hóa xuất khẩu ........................................................ 36

Hình 2.22 Hình minh hoạ phiếu cân VGM của lô hàng ................................................ 37

Hình 2.23 Giao diện Đăng ký xuất tàu của Saigon New Port ....................................... 38

Hình 2.24 SI chi tiết cho đơn hàng để phát hành B/L nháp .......................................... 39

Hình 2.25 Bảng thảo Giấy chứng nhận Kiểm dịch thực vật sau khi soạn thảo ............. 40

Hình 2.26 Khai báo thông tin về C/O trên Ecosy .......................................................... 42

Hình 2.27 Khai báo chứng từ trên Ecosy ...................................................................... 43

Hình 2.28 Khai báo thông tin Hàng hóa lên Ecosy ....................................................... 43

Hình 2.29 Kết quả Tracking container trên trang web của Sinokor Merchant Marine . 45

iii
LỜI MỞ ĐẦU
Với thời buổi kinh tế hội nhập như hiện nay, muốn tồn tại và phát triển mỗi nước
không thể thu mình mà cần phải mở cửa giao lưu buôn bán với nhiều quốc gia trên thế
giới. Trước sự biến đổi đó, ngành xuất nhập khẩu đã và đang nắm giữ được vai trò hết
sức quan trọng trong nền kinh tế. Trong đó, xuất khẩu đóng vai trò quan trọng đối với
nền kinh tế quốc dân, tạo nguồn vốn cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp hoá đất nước,
góp phần chuyển dịch kinh tế sang nền kinh tế hướng ngoại. Tác động tích cực giải quyết
công ăn việc làm, cải thiện đời sống nhân dân, làm cơ sở để mở rộng thúc đẩy các mối
quan hệ đối ngoại, đảm bảo sự cân bằng cán cân thanh toán ngoại thương. Kinh doanh
xuất khẩu còn là phương tiện để khai thác các lợi thế về tự nhiên, vị trí địa lí, nguồn nhân
lực… và các nguồn lực khác.Với nền kinh tế thế giới, xuất khẩu còn thúc đẩy quan hệ
hợp tác quốc tế giữa các nước và đẩy mạnh tiến trình hội nhập nền kinh tế toàn cầu. Quy
trình xuất khẩu được diễn ra qua rất nhiều bước nghiệp vụ, để thúc đẩy xuất khẩu thì cần
phải cải tiến, nâng cao, hoàn thiện các bước nghiệp vụ.

Với năng suất hơn 15 triệu tấn mía mỗi năm, ngành mía đường nước ta đã tạo ra
hơn 600000 lít Mật rỉ phụ phẩm. Tuy là sản phẩm cuối cùng trong quá trình sản xuất
đường mía, nhưng đây lại là nguồn dinh dưỡng dồi dào và được áp dụng một cách rộng
rãi trong nhiều lĩnh vực. Tới thời điểm hiện tại, nước ta đã có nhiều doanh nghiệp xuất
khẩu Mật rỉ đường sang các nước như Úc, Nga…Và em may mắn có cơ hội được phụ
trách xuất khẩu mặt hàng này cho Khách hàng ở Nga tại Công ty TNHH Sản xuất Công
nghiệp Việt Thiên Phú. Em đã vận dụng những kiến thức và trải nghiệm thực tế của mình
để hoàn thành bài báo cáo Tìm hiểu Quy trình Xuất khẩu Mật rỉ đường FCL bằng đường
biển tại Công ty TNHH Sản xuất Công nghiệp Việt Thiên Phú.

iv
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VIỆT THIÊN PHÚ
1.1 Giới thiệu chung

Công ty TNHH Sản xuất Công nghiệp VIỆT THIÊN PHÚ là một doanh
nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu các loại nông sản tại Việt
Nam.

Đến nay, bằng sự nỗ lực không ngừng nghỉ của công ty cùng đội ngũ cán bộ
giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết, tận tâm, trách nhiệm, Công ty TNHH sản xuất công
nghiệp VIỆT THIÊN PHÚ đã thành công trong việc mở rộng thị trường trong nước,
ký kết hợp đồng lâu dài và ổn định với các nước trong khối ASEAN, Nhật Bản, Hàn
Quốc,… và đặt mục tiêu phát triển sang các thị trường tiềm năng như Châu Âu và
Châu Mỹ.

Việt Thiên Phú đã xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với nông dân địa phương,
liên kết cung ứng và sản xuất nguyên vật liệu thức ăn chăn nuôi, cung cấp các loại
nông – lâm – thủy sản để xuất khẩu. Công ty cũng phân phối cho các chuỗi siêu thị
những sản phẩm chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu cao của thị trường nội địa.

 Tên Tiếng Việt: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VIỆT
THIÊN PHÚ
 Tên Quốc tế: VIET THIEN PHU INDUSTRIAL PRODUCTION
COMPANY LIMITED
 Mã số thuế: 0316339173
 Địa chỉ: 85/1A Đường Xuân Thới Thượng 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện
Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
 Văn phòng: 184 Đường Trần Văn Kiểu, Phường 10, Quận 6, Thành phố Hồ
Chí Minh
 Người đại diện: PHẠM HỮU THÁNH
 Điện thoại: 028.3535.2900
 Email: info@vtpindustrial.com
 Website: https://vtpindustrial.com/

1
 Ngày hoạt động: 23-06-2020
 Loại hình Doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn ngoài Nhà nước

Hình 1.1 Logo Công ty TNHH Sản xuất Công nghiệp VIỆT THIÊN PHÚ

(Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất Công nghiệp Việt Thiên Phú)

1.2 Ngành nghề kinh doanh

 Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
 Bán buôn thực phẩm
 Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép
 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình (trừ bán buôn dược phẩm)
 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
 Chi tiết: Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện,
động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng trong mạch điện). Bán buôn
máy móc, thiết bị và phụ tùng máy công nghiệp

2
1.3 Sơ đồ tổ chức

Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Sản xuất Công nghiệp Việt Thiên Phú

(Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất Công nghiệp Việt Thiên Phú)

Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: Giám đốc là người nắm nhiệm vụ chính
yếu của toàn công ty, đưa ra quyết định và giám sát trực tiếp đến các bộ phận còn lại.
Ngược lại, các bộ phận chịu sự điều hành và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc.

– Bộ phận chứng từ và CS: gồm 2 team là Team Chứng từ và Team CS. Trong
đó, Team Chứng từ phụ trách thực hiện các công việc liên quan đến chứng từ
xuất, nhập trong công ty, theo dõi, quản lý, lưu trữ chứng từ, các công văn liên
quan, soạn thảo bộ chứng từ theo yêu cầu của khách hàng, hỗ trợ bộ phận giao
nhận và bộ phận kinh doanh những thông tin cần thiết cho khách hàng hay các
bộ phận có liên quan. Khai báo hải quan chịu sự phân công của ban giám đốc
và đảm nhiệm các công việc liên quan đến các chứng từ hải quan như: Làm
hợp đồng xuất khẩu, Mở tờ khai hải quan. Bộ phận chứng từ cũng sẽ theo dõi
Debit note và chuyển cho bộ phận kế toán theo dõi thanh toán khi đến hạn.
còn Team CS có trách nhiệm nhận nhận thông tin lô hàng, kiểm tra và thực
hiện booking với hãng tàu hay forwarder. CS cũng là bộ phận tiếp nhận và xử
lý các phát sinh liên quan đến trước, trong và sau quá trình xuất/ nhập hàng
hóa. Bộ phận CS sẽ thường xuyên liên lạc với khách hàng, cập nhật và theo
dõi quá trình làm hàng, thông báo tình hình hàng hóa cho ban giám đốc và các
bộ phận liên quan trong quá trình làm hàng.

3
– Bộ phận Sales & Marketing: chịu trách nhiệm về câc công việc như:
+ Nắm bắt thông tin hàng hoá trên thị trường trong nước và quốc tế
+ Tìm kiếm khách hàng
+ Quảng bá sản phẩm, hàng hoá của công ty thông qua các hoạt động
quảng cáo
+ Phụ trách giao dịch với thị trường nước ngoài
+ Trao đổi với đối tác nước ngoài
+ Đại diện công ty để đàm phán, thoả thuận và ký kết hợp đồng
+ Làm việc cùng công ty Logistics nếu công ty phải thuê dịch vụ bên
ngoài
– Bộ phận mua hàng & giao nhận: cũng được chia thành 2 team: Team Mua hàng
và Team Giao nhận. Trong đó, Team mua hàng có chức năng theo dõi, tổng
hợp nhu cầu thu mua nguyên vật liệu, sản phẩm hàng hóa và các nguồn lực
khác với giá tốt nhất, nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các
hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp diễn ra một cách suôn sẻ. Bên cạnh đó
Team mua hàng cũng xử lý các giấy tờ và thủ tục kế toán liên quan đến việc
mua hàng, cũng như đảm bảo quá trình mua hàng được thực hiện đúng với các
quy định của doanh nghiệp, tổ chức. Còn về Team Giao nhận, chịu sự phân
công của ban giám đốc và có trách nhiệm trực tiếp tham gia hoạt động giao
nhận bao gồm:
+ Hoàn thành các thủ tục đăng ký/ khai báo hải quan tại cảng, kho, sân
bay.
+ Lấy chứng từ: B/L, D/O và tiền cược từ khách hàng, hãng tàu hoặc
forwarder.
+ Nhận hồ sơ từ bộ phận Hải quan và nộp các chứng từ xin giấy chứng
nhận như giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin), giấy kiểm
dịch thực vật (Phytosanitary certification), hun trùng (fumigation)…
+ Phối hợp với các nhà xe vận chuyển, hoàn thành thủ tục giao nhận hàng
hóa/ container tại cảng.
+ Làm phiếu thu, phiếu chi tạm ứng và kết toán khi hoàn thành lô hàng.
+ Phối hợp với bộ phận hải quan, xử lý các vấn đề phát sinh

4
– Bộ phận Kế toán: chịu sự phân công của ban giám đốc và có trách nhiệm chính
về tài chính của công ty, bao gồm:
+ Hạch toán các nghiệp vụ kế toán phát sinh.
+ Chi tạm ứng cho nhân viên giao nhận hoàn thành công tác
+ Theo dõi và chuyên đề các số liệu định kỳ cho Giám đốc.
+ Ngoài ra bộ phận này còn đảm nhiệm một phần trách nhiệm nhân sự về
lưu trữ hồ sơ, theo dõi chính sách bảo hiểm, thuế của toàn bộ nhân viên
trong công ty.

1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh

Công ty TNHH Sản xuất Công nghiệp VIỆT THIÊN PHÚ hướng tới mục tiêu
phát triển bền vững thông qua việc cung cấp hàng hóa chất lượng cao cho khách hàng
trên toàn thế giới. Xây dựng và duy trì mối quan hệ bình đẳng, các bên cùng có lợi,
hợp tác lâu dài với các đối tác trong và ngoài nước.

Tập trung vào xây dựng, đầu tư và phát triển chuỗi cung ứng nguyên vật liệu
hoàn toàn tự nhiên không sử dụng chất phụ gia và bảo quản. Cung cấp bán thành
phẩm – thành phẩm chất lượng, thân thiện với môi trường.

Đầu tư vào dây chuyền sản xuất hiện đại, đảm bảo những tiêu chuẩn nghiêm
ngặt về an toàn vệ sinh thực phẩm. Tăng năng xuất và giám sát chất lượng hàng hóa
từ các nhà máy chế biến. Luôn luôn cố gắng đổi mới công nghệ và đa dạng hóa các
mặt hàng của công ty. Với phong cách làm việc chuyên nghiệp và độ tin cậy cao,
Công ty TNHH sản xuất công nghiệp Việt Thiên Phú tự tin sẽ mang lại giá trị tốt nhất
cho khách hàng.

1.5 Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

1.5.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

5
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh công ty Việt Thiên Phú năm 2022

Đơn vị tính: đồng

Chênh lệch

TT Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2022 Tương
số Tuyệt đối
đối (%)

1 Doanh thu
bán hàng và
01 14,278,622,917 20,903,606,810 6,624,983,893 46.4
cung cấp
dịch vụ

2 Các khoản
giảm trừ 02 - - - -
doanh thu

3 Doanh thu
thuần về bán
hàng và 10 14,278,622,917 20,903,606,810 6,624,983,893 46.40
cung cấp
dịch vụ

4 Giá vốn
11 9,548,092,504 15,731,094,564 6,183,002,060 64.76
hàng bán

5 Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và 20 4,820,530,413 5,172,512,246 351,981,833 7.30
cung cấp
dịch vụ

6
6 Doanh thu
hoạt động 21 194,749 5,479,308 5,284,559 2,713.52
tài chính

7 Chi phí tài 22 44,070,859 53,206,770 9,135,911 20.73


chính

- Trong đó: 23 - - - -
Chi phí lãi
vay

8 Chi phí bán


25 541,032,475 641,642,000 100,609,525 18.6
hàng

9 Chi phí
quản lý
26 1,346,843,767 1,605,677,522 258,833,755 19.22
doanh
nghiệp

10 Lợi nhuận
thuần từ
30 888,778,061 2,877,465,262 1,988,687,201 223.76
hoạt động
kinh doanh

11 Thu nhập
31 - 34,510,020 - -
khác

12 Chi phí khác 32 236,040 62,195,982 62,172,378 26,249.76

13 Lợi nhuận
40 -236,040 -27,685,962 -27,685,726 11,629.35
khác

14 Tổng lợi
50 888,542,021 2,849,779,300 1,961,237,279 220.73
nhuận kế

7
toán trước
thuế

15 Chi phí thuế


TNDN hiện 51 177,708,404 769,955,860 592,247,456 333.27
hành

16 Chi phí thuế


TNDN hoãn 52 - - - -
lại

17 Lợi nhuận
sau thuế thu
60 710,833,617 2,079,823,440 1,368,989,823 192.59
nhập doanh
nghiệp

18 Lãi cơ bản
trên cổ 70 - - - -
phiếu

19 Lãi suy
giảm trên cổ 71 - - - -
phiếu

(Nguồn: Phòng kế toán công ty Việt Thiên Phú)

1.5.2 Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2022

Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta có thể thấy, doanh thu, lợi nhuận
và chi phí của công ty đều tăng trong giao đoạn 2021-2022. Trong đó, Doanh thu
thuần của công ty Viêt Thiên Phú tăng mạnh từ năm 2021 đến năm 2022, cụ thể là
tăng 6,624,983,893 đồng tương ứng với 46.40%. Theo đó lợi nhuận sau thuế của
doanh nghiệp cũng tăng mạnh, cụ thể năm 2022 tăng 1,368,989,823 đồng tương ứng
với 192.59%. Còn về Chi phí, hầu hết các loại chi phí đều tăng do giá nguyên liệu

8
đầu vào tăng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí Marketing, quảng cáo cho công
ty và sản phẩm cao.

Nguyên nhân chủ yếu của việc năm 2022 lợi nhuận của công ty cao như vậy
là do doanh nghiệp có thêm nhiều Khách hàng, ký kết được nhiều hợp đồng xuất
khẩu, giá trị đơn hàng lớn và thường xuyên. Qua phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
ta có thể thấy được doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong giai đoạn năm
2021-2022 khá cao, đóng góp nhiều nhất vào lợi nhuận của doanh nghiệp. Và mỗi
năm thì lợi nhuận tăng cũng như các khoản tăng đều, điều này nói lên được rằng công
ty đang hoạt động rất có hiệu quả và mang về cho công ty khoản lợi nhuận mỗi tăng
theo các năm.

Mặc dù là doanh nghiệp mới thành lập, Việt Thiên Phú đã đạt được doanh thu
đáng ngưỡng mộ, tuy nhiên với việc các chi phí tăng mạnh và giá vốn không còn
được hưởng lợi từ giá nguyên liệu rẻ khiến cho tốc độ tăng trưởng lợi nhuận có phần
chưa theo kịp đà tăng trưởng doanh thu, nhưng Việt Thiên phú ngày càng cho thấy
được tiềm năng tăng trưởng của mình và từng bước chiếm lĩnh thị phần xuất nhập
khẩu.

Và trong năm 2022, là giai đoạn nền kinh tế thế giới biến động vì cuộc chiến
tranh Nga và Ukraina khiến cho nền kinh tế thế giới đi xuống, làm cho việc kinh
doanh của hầu hết các công ty trên thế giới gặp khó khăn cùng với sự cạnh tranh gay
gắt giữa các công ty trong nước và nước ngoài khiến cho chi phí bán hàng tăng và giá
cổ phiếu hạ. Tuy nhiên, trong giai đoạn khó khăn này Công ty vẫn đạt được những
thành công nhất định cụ thể là kim ngạch xuất nhập khẩu hàng năm luôn đạt hoặc
vượt mức kế hoạch đề ra, đa dạng hoá các mặt hàng và thị trường xuất nhập khẩu.

9
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU QUY TRÌNH XUẤT KHẨU MẬT RỈ
ĐƯỜNG FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VIỆT THIÊN PHÚ
2.1 Giới thiệu sơ lược về mặt hàng Mật rỉ đường và quy trình xuất khẩu hàng
hoá tại công ty TNHH Sản xuất Công nghiệp Việt Thiên Phú

2.1.2 Giới thiệu sơ lược về mặt hàng Mật rỉ đường

2.1.2.1 Khái niệm:

Mật rỉ đường (còn được gọi với nhiều cái tên khác nhau như Rỉ mật, Mật mía,
Rỉ mật mía) có tên Tiếng Anh là Sugarcane Molasses: là một loại chất lỏng đặc sánh
còn lại sau khi đã rút đường bằng phương pháp cô và kết tinh. Thành phần chính của
rỉ mật đường chủ yếu là sucroza với một ít fructoza và glucoza. Cứ khoảng 100 tấn
mía cây ép ra thì sẽ cho ra từ 3 – 4 tấn mật rỉ đường nguyên chất.

2.1.2.2 Thành phần hoá học và dinh dưỡng:

Mỗi loại mật rỉ đường sẽ có sự thay đổi về thành phần dinh dưỡng, màu sắc,
mùi vị và độ nhớt vì chúng phụ thuộc vào giống mía, thổ nhưỡng, thời tiết, giai đoạn
thu hoạch mía, cũng như quy trình sản xuất của từng nhà máy.

Thành phần tiêu chuẩn được chia thành 3 phần: đường, chất hữu cơ và chất
khoáng.

- Thành phần đường

Các loại gluxit hòa tan (đường đôi và đường đơn) là thành phần dĩnh dưỡng chính
của rỉ mật, chủ yếu là sucroza. Tổng lượng đường trong rỉ mật của cải đường
thường thấp hơn trong mía nhưng lại chứa hầu như toàn bộ là scroza.

- Thành phần chấy hữu cơ không đường

Tính chất vậy lý của mật rỉ, đặc biệt là độ nhớt dính phụ thuộc vào các chất hữu
cơ không phải là đường của rỉ mật. Chúng bao gồm chủ yếu là các loại gluxit như
tinh bột, các axit hữu cơ, các hợp chất chứa N.

- Thành phần chất khoáng:

10
Mật rỉ đường là một nguồn giàu khoáng. Rỉ mật mía giàu Na, Mg, K và S. Ngoài
ra chúng cũng chứa một lượng đáng kể các nguyên tố vi lượng như Mn, Fe, Cu,
Zn,...

2.1.2.3 Quy trình sản xuất Mật rỉ đường

Sau đây là quá trình sản xuất mật rỉ đường từ mía được ứng dụng nhiều hiện nay:

 Các vườn mía tới kì thu hoạch sẽ được cắt bỏ lá, phần thân mía giữ lại được
làm sạch rồi sau đó đem nghiền hoặc cắt nhỏ rồi ép lấy nước.
 Nước mía thu được sẽ đem đi đun sôi đến khi cô đặc, để tạo nên các tinh thể
đường.
 Các tinh thể đường được tách ra làm thành phẩm là đường mía và phần mật
mía còn lại tiếp tục được đem đi để cô đặc.
 Sau khoảng ba lần cô đặc, hầu hết không thể tạo thêm các tinh thể đường bằng
các biện pháp thông thường, chất lỏng còn lại chính là mật rỉ đường.
 Theo thống kê, cứ khoảng 100 tấn mía cây ép ra thì sẽ cho ra từ 3 - 4 tấn mật
rỉ đường nguyên chất.

2.1.2.4 Ứng dụng của Mật rỉ đường

– Mật rỉ đường chiếm từ 3 - 5% trọng lượng mía đem ép, với các thành phần
chính bao gồm: nước 20%, Sucroza 35%, Glucza 7%, Fructoza 9%, và một số
chất khoáng khác như Fe, Al, Mg, P, K,…
– Từ thế kỉ 19, ngoài việc sử dụng làm thức ăn cho gia súc, người ta còn dùng rỉ
mật đường làm một nguồn năng lượng để hút bụi, hạn chế các bệnh về phổi
cho người và vật nuôi. Rỉ đường có thể sử dụng làm thức ăn cho gia súc bằng
các cách khác nhau như trộn rỉ với các thức ăn khác hoặc pha loãng để cung
cấp năng lượng trực tiếp hay dùng như là một chất chứa NPN, vitamin, chất
khoáng và cả thuốc thú y,…
– Cho đến nay, khi khoa học ngày càng phát triển thì mật rỉ đường lại được ứng
dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau và có khả năng xử lý nước thải, nước nuôi
tôm hiệu quả. Chỉ cần bón mật rỉ đường với liều lượng 30 lít/ha sẽ giúp giảm
được nồng độ pH trong nước ao nuôi tôm, đảm bảo an toàn, không ảnh hưởng
đến quá trình phát triển của tôm.
11
– Ngoài ra, rỉ đường còn được ứng dụng trong các lĩnh vực khác như:
+ Sử dụng để lên men cho rượu, bia.
+ Được dùng để làm chất phụ gia thức ăn trong chăn nuôi bò.
+ Nuôi vi sinh trong xử lý rác thải.
+ Làm nguyên liệu sản xuất cồn, bột ngọt, men thực phẩm.

2.1.2.5. Quy cách đóng hàng

Tuỳ theo yêu cầu của khách hàng, Mật rỉ đường khi xuất khẩu sẽ được đóng
theo nhiều quy cách khác nhau. Sau đây là những quy cách mà người xuất khẩu
thường dùng để đóng gói Mật rỉ xuất khẩu:

- Đóng hàng trong IBC tank

IBC tank còn được biết tới các tên khác như: tank IBC, thùng nhựa IBC…và
có tên tiếng Anh là Intermediate bulk container. Đây là một trong những vật
dụng được sử dụng phổ biến trong đời sống, sản xuất với nhiều mục đích khác
nhau như: chứa hóa chất, chất lỏng, chấn bán rắn, bột nhão… Sản phẩm có thể
tái sử dụng nhiều lần sau khi được làm sạch.

Đóng gói 1,250 kg/tank. Sau đó dùng xe nâng sếp vào container. Một container
20 feet đóng được 20 tank tương đương với 25 tấn Mật rỉ đường

- Đóng hàng trong Flexitank

Flexitank là loại túi được lót bên trong container để chứa các chất lỏng như:dầu
cá, dầu điều và hóa chất … Đang được sử dụng phổ biến nhiều nước trên thế
giới.

Một túi Flexitank chứa được 25 tấn Mật rỉ trong container 20 feet

- Đóng hàng trong can nhựa 25kg

+ Đóng trên pallet: Đóng gói Mật rỉ vào can nhựa 25kg, sau đó đóng lên pallet
gỗ. Đóng 2 lớp can, mỗi lớp gồm 16 can, một pallet đóng được 32 can, ngăn
cách giữa 2 lớp là một tấm ván ép mỏng. Sau đó quấn màn co xung quanh để
bảo vệ hàng hoá trong quá trình vận chuyển. Sau đó dùng xe nâng nâng pallet

12
lên container. Một container 20 feet đóng được 20 pallet tượng ứng với 640
can nhựa.

+ Đóng thẳng vào container: Đóng gói Mật rỉ vào can nhựa, sau đó công nhân
sắp xếp thẳng vào container. Không cần dùng pallet, cách đóng hàng này tiết
kiệm chi phí ván ép và phí mua pallet. Sếp được nhiều can nhựa hơn trong
container. Một container 20 feet đóng được 960 can nhựa.

2.1.1 Giới thiệu quy trình xuất khẩu hàng hoá tại công ty TNHH Sản xuất Công
nghiệp Việt Thiên Phú

Hình 2.1 Quy trình xuất khẩu hàng hoá công ty TNHH Sản xuất công nghiệp
Việt Thiên Phú

(Nguồn: Tác giả)

Diễn giải sơ đồ:

1. Tìm kiếm Khách hàng thông qua sàn Thương mại điện tử Alibaba, Google,
LinkedIn,…. Sau đó đàm phán ký kết hợp đồng.

13
2. Chuẩn bị hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng: Nếu hàng hóa công ty tự sản xuất
thì công ty sẽ tiến hành mua nguyên liệu đầu vào để sản xuất. Còn hàng hóa
Thương mại thì bộ phận mua hàng sẽ tiến hành đặt hàng với các nhà sản xuất
mà công ty đang hợp tác.
3. Đăng ký thủ tục xuất khẩu hàng hóa: ở công ty đa số sẽ đóng hàng tại cảng
Phú Hữu nên cần đăng ký trải bãi đóng hàng tại cảng, chuẩn bị hồ sơ đăng kí
kiểm dịch thực vật,…
4. Tổ chức thực hiện đóng hàng và giao hàng cho phương tiện vận chuyển
5. Làm thủ tục hải quan: Khai báo hải quan, thanh lý hải quan, giao container
cho cảng và vô sổ tàu.
6. Hoàn thiện bộ chứng từ thanh toán: thường bao gồm C/O, Phytosanitary
Certificate, Fumigation Certificate, COA,..và các chứng từ yêu cầu trong hợp
đồng
7. Theo dõi lịch trình hàng hóa và giải quyết khiếu nại (nếu có).

2.2 Tìm hiểu quy trình xuất khẩu Mật rỉ đường FCL bằng đường biển tại công
ty TNHH Sản xuất Công nghiệp Việt Thiên Phú

2.2.1 Tìm kiếm Khách hàng và đàm phán ký kết hợp đồng

2.2.1.1 Tìm kiếm Khách hàng

Hiện nay, có rất nhiều nguồn để tìm kiếm khách hàng xuất khẩu thông qua các
website, LinkedIn hay các sàn điện tử B2B như Alibaba, Amazon…. Ở đây công ty
Việt Thiên Phú chọn Alibaba.com để tìm kiếm nguồn khách hàng. Thương mại điện
tử Alibaba là một trang web kinh doanh theo mô hình B2B lớn nhất thế giới. Đây là
nơi được nhiều doanh nghiệp chọn là nơi giao thương. Hiện nay mô hình kinh doanh
này đang được mở rộng trên toàn thế giới nhằm thúc đẩy quan hệ giữa các doanh
nghiệp ở các nước được đẩy mạnh.

14
Hình 2.2 Trang Mini-site Alibaba công ty Việt Thiên Phú do Đại lý OSB thiết
kế

(Nguồn: Trang chủ Alibaba công ty Việt Thiên Phú)

Việt Thiên Phú đăng ký tài khoản người bán trên Alibaba thông qua OSB (Đại
lý ủy quyền của Alibaba tại Việt Nam từ năm 2009) vào năm 2019. Trên Alibaba,
nhân viên kinh doanh của công ty đăng tất cả các sản phẩm của công ty lên gian hàng.
Mỗi ngày sẽ có một lượng khách hàng gửi tin nhắn hỏi hàng (Inquiry). Người quản
lý tài khoản gọi là Account Manager sẽ phụ trách trả lời tin nhắn của khách hàng và
tìm kiếm khách hàng mới thông qua Chợ hỏi hàng (RFQ Market - Request For
Quotation). Công ty đầu tư vào gian hàng Mini-Site của mình rất chỉnh chu và đăng
nội dung mô tả sản phẩm cũng như hình ảnh thu hút người mua do đó mỗi ngày có
trung bình 15 Inquiry được gửi đến từ những người mua ở tất cả các nước trên thế
giới. Tất cả các bài đăng về sản phẩm đều được công ty chọc lọc những hình ảnh đẹp
và chân thực nhất để đăng lên cùng với những thông tin hữu ích để người mua dễ
hình dung về sản phẩm. Đối với mặt hàng chủ lực Mật rỉ đường thì công ty chăm chú
vào bài đăng sản phẩm rất chi tiết và bài bản nên nhận được rất nhiều Thư hỏi hàng
cũng như tin nhắn về sản phẩm này. Khả năng tạo được đơn hàng là rất cao nếu người
kinh doanh biết nắm bắt cơ hội.

15
Hình 2.3 Gian hàng Mật rỉ đường của công ty Việt Thiên Phú trên Alibaba

(Nguồn: Trang chủ Alibaba công ty Việt Thiên Phú)

Khi người mua có nhu cầu tìm kiếm nhà cung cấp Mật rỉ, họ sẽ tìm kiếm bằng
các từ khoá bằng Tiếng Anh ví dụ như Sugarcane Molasses, Molasses, Molasses from
Vietnam,…khi đó Alibaba sẽ hiển thị những nhà cung cấp có điểm cao, có nhiều sao
và ưu tiên tài khoản Silver. Việt Thiên Phú là công ty được Alibaba đánh giá 3 sao và
là tài khoản Silver Supplier nên bài viết của công ty họ luôn được hiển thị ở những
trang đầu của kết quả tìm kiếm. Đối với mặt hàng chủ lực Mật rỉ đường thì công ty
chăm chú vào bài đăng sản phẩm rất chi tiết và bài bản nên nhận được rất nhiều Thư
hỏi hàng cũng như tin nhắn về sản phẩm này. Khả năng tạo được đơn hàng là rất cao
nếu người kinh doanh biết nắm bắt cơ hội.

16
Hình 2.4 Một Thư hỏi hàng (Inquiry) Mật rỉ đường của Một khách hàng trên
Alibaba

(Nguồn: Trang chủ Alibaba công ty Việt Thiên Phú)

2.2.1.2 Đàm phán ký kết hợp đồng

- Giai đoạn đàm phán:

Sau khi nhận được Inquiry trên Alibaba, nhân viên kinh doanh của công ty xin
Thông tin liên hệ của người mua để dễ trao đổi hơn như Email, WhatsApp, Wechat
hay bất cứ tài khoản mạng xã hội nào. Thông thường, những người mua đang có nhu
cầu nhập khẩu thật sự sẽ không ngần ngại đưa thông tin liên hệ của mình cho người
bán. Ở công ty Việt Thiên Phú, hầu hết các cuộc đàm phán hay trao đổi đều được làm
trên WhatsApp hoặc Email.

17
Hình 2.5 Tin nhắn trao đổi về Thông tin sản phẩm của nhân viên Sales với
người mua trên WhatsApp

(Ở đây cụ thể là Nhân viên mua hàng của công ty GrandResurs LLC đến từ Nga)

(Nguồn: Tác giả)

Trong quá trình trao đổi, người bán sẽ hỏi người mua về các yêu cầu đối với
sản phẩm, đóng gói, mua bán theo điều kiện Incoterm nào, chứng từ,….và người mua
sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cho người bán. Khi đã thống nhất về quy cách hàng hoá,
công ty GrandResurs LLC có ý định sẽ mua Mật rỉ đường dài hạn tại công ty Việt
Thiên Phú nên 2 bên đàm phán đi tới quyết định ký hợp đồng Nguyên tắc (Contract
Principles)

- Giai đoạn ký kết hợp đồng:

Công ty Việt Thiên Phú và công ty GrandResurs LLC sắp xếp chuẩn bị một
buổi meeting có đầy đủ Đại diện 2 bên công ty và các nhân viên khác như nhân viên

18
phụ trách chứng từ, nhân viên Sales và nhân viên mua hàng. Hai bên thống nhất bản
Hợp đồng song ngữ Nga-Anh, hợp đồng bao gồm các điều khoản về: điều kiện thanh
toán, điều kiện giao hàng, quy cách đóng gói và nhãn mác, chất lượng hàng hoá và
xác nhận chất lượng; chứng từ thanh toán; chứng từ vận chuyển, trách nhiệm và nghĩa
vụ của mỗi bên…và các thông tin như thông tin đầy đủ của 2 công ty, thông tin tài
khoản ngân hàng,….

Vào ngày 10 tháng 05 năm 2021, sau khi xem xét kiểm tra kĩ hợp đồng, Đại
diện của công ty Việt Thiên Phú và công ty GrandResurs LLC quyết định ký và đóng
dấu hợp đồng mua bán ngoại thương theo năm. Hiệu lực hợp đồng bắt đầu từ ngày
ký kết đến ngày 31 tháng 12 năm 2030 với các điều khoản Điều kiện mua bán là FOB,
Điều kiện thanh toán là đặt cọc 50% và 50% còn lại sau khi gửi bộ chứng từ qua
email, Phương thức thanh toán là T/T (Telegraphic Transfer có nghĩa là chuyển tiền
bằng điện),….

- Tính toán chi phí xuất khẩu:

Đối với nhân viên Sales xuất khẩu phải tính được giá vốn sản xuất/ thu mua
và các chi phí bán hàng (cước vận tải, lãi dự tính…). Để xác định giá trị của lô hàng,
từ đó quyết định giá cả sẽ trao đổi với đối tác. Ngược lại đối với nhân viên Purchasing
nhập khẩu phải tính được giá thành cho lô hàng nhập khẩu từ giá được báo và các chi
phí mua hàng (cước vận tải, lãi vay…). Để biết mình sẽ mất bao nhiêu tiền để mua
được hàng, và đưa ra quyết định mua hàng. Nhân viên Purchasing sẽ tiến hành quyết
định giá mua hàng và đưa giá cho nhân viên Sales.

Nhân viên Sales của công ty Việt Thiên Phú sẽ tính toán chi phí và đưa ra giá
bán hợp lý cho đơn đặt hàng của công ty GrandResurs LLC. Tất cả chi phí dự kiến sẽ
được đưa vào Bảng chiết tính theo form mẫu của công ty.

Các chi phí dự kiến cho đơn hàng này như sau: phí Local charge (gồm THC,
DOC fee, Bill Telex Release, seal, handling fee), phí can nhựa đóng mật rỉ, phí Kiểm
dịch thực vật, phí hun trùng pallet và container, phí giao nhận (phí công nhân đóng
hàng), công tác phí (phí xuống tận kho hàng của công ty Lê Thành An để quan sát
đóng gói hàng), phí pallet và ván ép đóng hàng lên container. Giá mua mật rỉ từ công
ty Lê Thành An là Giá giao tại cảng: 5,850 đồng/kg. Mặt hàng này có thuế giá trị gia
19
tăng VAT là 5%. Nên giá mua cuối cùng là 6,142.5 đồng/kg. Nhập số lượng, chi phí,
giá mua vào bảng chiết tính mẫu của công ty và sau đó cân đối giá bán sao cho có tỷ
suất lợi nhuận hợp lý. Ở đây, giá bán cho công ty GrandResurs LLC là 0.47 USD/kg,
2 container 20 feet.

Hình 2.6 Bảng chiết tính chi phí và giá bán cho đơn hàng Mật rỉ đường

(Nguồn: Tác giả)

- Xác nhận đơn đặt hàng:

Sau khi ký kết hợp đồng, khi có nhu cầu đặt hàng, công ty GrandResurs LLC
sẽ liên hệ với công ty Việt Thiên Phú. Nhân viên Sales sẽ tính toán giá bán theo số
lượng xuất khẩu và làm PI - Proforma Invoice (Hóa đơn chiếu lệ - là bản nháp ban
đầu của hóa đơn Thương mại Commercial Invoice) để gửi cho công ty GrandResurs
LLC. Công ty GrandResurs LLC xem xét và chấp nhận giá hàng trong PI. Tiếp theo
sẽ làm Đơn đặt hàng và cả 2 bên công ty sẽ ký kết Đơn đặt hàng này. Đơn đặt hàng
các thông tin cơ bản như số lượng, chất lượng hàng hóa, quy cách đóng gói, giá bán,
tổng giá trị đơn hàng, điều kiện và phương thức thanh toán,….

20
Hình 2.7 PI - Proforma Invoice cho đơn hàng

(Nguồn: Công ty Việt Thiên Phú)

21
Hình 2.8 Đơn xác nhận Đặt hàng của Công ty GrandResurs LLC

(Nguồn: Công ty Việt Thiên Phú)

2.2.2 Chuẩn bị hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng

Sau khi công ty GrandResurs LLC chuyển khoản cọc 50% giá trị đơn hàng,
thì Phòng Mua hàng của công ty Việt Thiên Phú sẽ bắt đầu liên hệ với công ty TMDV
Lê Thành An để đặt Mật rỉ theo số lượng xuất khẩu. Khi đó, công ty Lê Thành An sẽ
mua nguyên liệu đầu vào để sản xuất ra thành phẩm với chất lượng đúng theo yêu
cầu đặt hàng.

22
Hình 2.9 Quy trình chế biến Mật rỉ của công ty TMDV Lê Thành An

(Nguồn: Công ty Việt Thiên Phú)

Khi công ty Lê Thành An sản xuất xong số lượng theo yêu cầu, Phòng mua
hàng của công ty Việt Thiên Phú sẽ cung cấp can nhựa 25kg để đóng gói Mật rỉ, in
Lable (Nhãn mác) để dán lên can theo như đơn đặt hàng của công ty GrandResurs
LLC. Bên công ty Lê Thành An sẽ đóng gói và dán nhãn lên can nhựa, sau khi đã
hoàn thành sẽ lưu kho và chờ ngày giao hàng tại cảng để đóng hàng lên container.

23
Hình 2.10 Hình ảnh Lable dán ngoài can nhựa theo yêu cầu của nhà nhập
khẩu

(Nguồn: Công ty Việt Thiên Phú)

2.2.3 Đăng ký thủ tục xuất khẩu hàng hóa

- Đăng ký trải bãi đóng hàng tại cảng Phú Hữu:

Đây là đơn hàng theo điều kiện FOB, nên phía công ty GrandResurs LLC chịu
trách nhiệm thuê phương tiện vận chuyển – tàu biển cho lô hàng. Sau khi bên nhập
khẩu đã book tàu, đại lý Forwarder tại Việt Nam sẽ liên hệ với công ty Việt Thiên
Phú để gửi lịch tàu. Công ty Việt Thiên Phú sẽ xem xét chọn tàu có ngày xuất phát
hợp lý và thuận tiện cho việc đóng hàng để lấy Booking và xin duyệt lệch cấp
container rỗng. Hãng tàu chấp nhận duyệt lệch, mang lệnh đã duyệt + Booking +
Container Packing List của hãng tàu đến liên hệ phòng thương vụ cảng đóng tiền
đóng rút. Đóng phí ghi chú rõ là đóng hàng bằng công nhân và xe nâng để thanh toán
đúng phí. Trong Container Packing list cũng ghi rõ thời gian đóng hàng để phòng
điều độ sắp xếp điều container rỗng.

24
Hình 2.11 Booking Notice của đơn hàng

(Nguồn: Công ty Việt Thiên Phú)

25
Hình 2.12 Container Packing List của hãng tàu

(Nguồn: Công ty Việt Thiên Phú)

26
Sau đó đến liên hệ phòng điều độ cảng đăng ký lấy cont rỗng, thường đăng ký
trước 1 hoặc 2 ngày đóng hàng. Nếu đợi tới ngày đóng hàng mới đăng ký lấy cont thì
nhiều trường hợp là không có cont hoặc cont không được tốt như mong muốn, sẽ mất
thời gian chờ đợi và có khả năng đóng hàng không kịp và bị rớt tàu. Nhân viên phòng
điều độ sẽ lấy cont rỗng và cung cấp seal tàu. Khi có cont rỗng, phòng điều độ sẽ chỉ
và hướng dẫn tìm vị trí container rỗng đang hạ. Sau khi tìm được cont, tiến hành kiểm
tra kỹ về chất lượng cont: sàng, nóc, góc, cạnh…trong và ngoài cont cần chụp hình
tình trạng cont trước khi đóng hàng. Nếu cont xấu phải xin đổi cont khác để đảm báo
cho hàng hóa.

- Đăng ký Kiểm dịch thực vật cho hàng hoá xuất khẩu trên phần mềm PQS

PQS (Plant Quarantine Services) là phần mềm hỗ trợ khách hàng thực hiện
khai báo từ xa các thủ tục Kiểm dịch thực vật xuất khẩu và nhập khẩu. Phần mềm này
hiện đang kết nối giữa doanh nghiệp và Chi cục KDTV vùng II, chưa kết nối với các
đơn vị khác.

Trước ngày đóng hàng tại cảng, Nhân viên chứng từ của công ty Việt Thiên
Phú sẽ thực hiện đăng ký Kiểm dịch Thực vật cho lô hàng vì đây là hàng hóa nằm
trong quy định phải làm kiểm dịch thực vật. Trước tiện sẽ tiến hành đăng ký trực
tuyến trên Phần mềm PQS khai báo thủ tục Kiểm dịch thực vật xuất khẩu và nhập
khẩu (Đối với Chi cục kiểm dịch thực vật vùng 2 khu vực phía Nam). Khai báo đầy
đủ thông tin về Tổ chức xuất khẩu và nhập khẩu, hàng hóa theo quy định của Chi cục
Kiểm dịch thực vật.

27
Hình 2.13 Đăng ký trực tuyến trên phần mềm Kiểm dịch thực vật PQS

(Nguồn: Tác giả)

Hình 2.14 Khai báo thông tin về hàng hóa trên phần mềm PQS

(Nguồn: Tác giả)

28
Điền tất cả thông tin yêu cầu, trong đó cần khai báo chính xác mã HS code của
mặt hàng xuất khẩu cụ thể đối với Mật rỉ đường là 17031090. Sau khi khai báo xong
sẽ thực hiện Lưu hồ sơ và Gửi đăng ký cho Chi cục kiểm dịch thực vật vùng II. Sau
khi gửi đăng ký, hệ thống sẽ cập nhật phí kiểm dịch thực vật và phí giám định. Tiếp
theo là In giấy đăng ký để tiến hành nộp hồ sơ và đóng phí kiểm dịch trực tiếp tại Chi
cục Kiểm dịch thực vật Vùng II. Hồ sơ đăng ký bao gồm Giấy đăng ký, Packing List
và mẫu Mật rỉ để kiểm dịch. Đối với lô hàng này, không có phí giám định nên Mẫu
kiểm dịch sẽ được nộp tại văn phòng kiểm dịch mà không cần cán bộ kiểm dịch ra tại
cảng để tiến hành kiểm dịch.

29
Hình 2.15 Giấy đăng ký Kiểm dịch thực vật cho lô hàng Mật rỉ đường

(Nguồn: Công ty Việt Thiên Phú)

2.2.4 Tổ chức thực hiện đóng hàng và giao hàng cho phương tiện vận chuyển

30
- Thực hiện đóng hàng:

Vào ngày đóng hàng tại cảng, nhân viên giao nhận liên hệ điều độ cảng điều công
nhân và xe nâng để thực hiện đóng hàng. Vì mặt hàng này công ty đã xuất khẩu nhiều
lần nên đã có kinh nghiệm trong việc đóng và sắp xếp hàng lên container. Mật rỉ đóng
trong can nhựa sẽ được đóng 32 can trên một Pallet theo quy cách 2 lớp. Mỗi lớp bao
gồm 16 can, giữa 2 lớp sẽ có tấm ván ép ngăn cách để hàng hóa đóng chắc chắn hơn.
Sau khi đóng xong một pallet, công nhân tiến hành quấn màn co xung quanh kiện
hàng để đảm bảo độ chắc chắn và an toàn khi vận chuyển trong container. Một
container 20DC sẽ đóng được 20 pallet tương ứng với 640 can nhựa. Phải kiểm tra
số lượng hàng hóa trong lúc đóng hàng đảm bảo đóng đủ số lượng.

Hình 2.16 Hình ảnh thực tế đóng hàng Mật rỉ lên pallet ở cảng Phú Hữu
(Nguồn: Tác giả)

31
Hình 2.17 Hình ảnh thực tế đóng hàng Mật rỉ lên container ở cảng Phú Hữu
(Nguồn: Tác giả)

- Hun trùng Pallet:

Sau khi đã chuyển Container ra cảng tại nơi quy định, công ty Việt Thiên Phú sẽ
liên hệ với công ty Cổ Phần Giám định Khử trùng Vietnamcontrol để tiến hành hun
trùng cho lô hàng (Khi liên hệ với Vietnamcontrol, phải ghi chú đầy đủ thông tin như
sau: số cont, loại cont, hàng đi nước nào, bãi đóng, Tên và số điện thoại liên hệ người
đóng hàng, tên hàng hóa). Nhân viên hun trùng của Vietnamcontrol tiến hành hun
trùng cho lô hàng tại cảng. Sau khi cung cấp đầy đủ giấy tờ Vietnamcontrol sẽ cấp
chứng thư hun trùng cho các pallet (Fumigation Certificate).

32
2.2.5 Làm thủ tục hải quan

2.2.5.1 Mở và đăng ký tờ khai hải quan

Ngày đóng hàng tại cảng, nhân viên chứng từ công ty Việt Thiên Phú tiến hành
khai báo Hải quan trên phần mềm ECUS, thực hiện khai báo tất cả các thông tin trên
các tab. Trên tab thông tin chung bao gồm: Các thông tin ban đầu trong tờ khai hải
quan xuất khẩu, Thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu trên tờ khai hải quan, Thông tin
vận đơn của tờ khai hải quan, Thông tin hóa đơn của lô hàng xuất khẩu, Thuế và bảo
lãnh trên tờ khai hải quan, Thông tin vận chuyển. Đăng ký số định danh hàng hóa
theo số Booking. Sau đó, điền các thông tin vào mục “Thông tin container”. Tiếp đến
là điền thông tin hàng hoá vào tab “Danh sách hàng”.

Hình 2.18 Khai báo thông tin chung cho tờ khai

(Nguồn: Công ty Việt Thiên Phú)


33
Hình 2.19 Đăng ký số định danh hàng hóa theo số Booking

(Nguồn: Công ty Việt Thiên Phú)

34
Hình 2.20 Khai báo thông tin container hàng

(Nguồn: Công ty Việt Thiên Phú)

35
Hình 2.21 Khai báo thông tin hàng hóa xuất khẩu

(Nguồn: Công ty Việt Thiên Phú)

Mỗi lần khai báo đều phải nhấn “Ghi” để lưu thông. Kiểm tra lại thông tin đã
điền phải đúng và chính xác hoàn toàn, sau đó chọn Khai chính thức tờ khai (EDC).
Và tại tab “Quản lý tờ khai”, nhân viên chứng từ khai báo file Comercial Invoice và
Packing List mộc đỏ có ký chữ ký số của công ty Việt Thiên Phú. Tiếp theo chọn
“Lấy kết quả phân luồng”. Hải quan sẽ tiếp nhận và sẽ hiển thị kết quả phân luồng tờ
khai. Khi tờ khai được phân Luồng Xanh là lô hàng đã được thông quan xuất khẩu,
in tờ khai thông quan và lưu hồ sơ.

2.2.5.2 Giao container cho cảng và Đăng ký xuất tàu

- Giao container cho cảng:

Khi tờ khai được thông quan, Nhân viên giao nhận tại cảng sẽ tiến hành bấm
Seal container. Sau đó mang hồ sơ bao gồm phiếu Xuất/Nhập bãi (Phiếu phòng điều
độ cảng đưa lúc đăng ký lấy container rỗng), container packing list, phiếu cân VGM
(Verified Gross Mass) đã điền thông tin đầy đủ có chữ ký của đơn vị cân và công ty
chủ hàng. In tờ khai hải quan đã được thông quan (từ bộ phận chứng từ gửi) đến nộp
và báo điều độ cảng nhập máy hoàn thành giao container lô hàng cho cảng.

36
Hình 2.22 Hình minh hoạ phiếu cân VGM của lô hàng
(Nguồn: Công ty Việt Thiên Phú)

- Đăng ký xuất tàu:

Sau khi đã thanh lý container xong, nhân viên chứng từ sẽ truy cập vào trang
web của công Tân Cảng Sài Gòn https://eport.saigonnewport.com.vn/ để Đăng ký
xuất tàu. Đăng nhập vào trang web bằng tài khoản của công ty và chọn “Đăng ký xuất
tàu”.

37
Hình 2.23 Giao diện Đăng ký xuất tàu của Saigon New Port

(Nguồn: Tác giả)

Đầu tiên điền số Booking number và Tàu xuất – Chuyến xuất để tìm kiếm lô
hàng cần Vô sổ. Sau đó chọn lô hàng, điền Mã số thuế của công ty Việt Thiên Phú
(0316339173) và điền Mã chi cục Hải quan nơi mở tờ khai (ở đây là 02CI). Và chọn
“Đăng ký xuất tàu”, Trang chủ hiển thị đã đăng ký thành công nghĩa là container đã
được Vô sổ tàu.

2.2.6 Hoàn thiện bộ chứng từ thanh toán

Bộ chứng từ theo yêu cầu của Hợp đồng bao gồm bảng gốc (Original):
Commercial Invoice, Packing List, COA, C/O, Phytosanitary Certificate, Fumigation
Certificate. Sau khi có đầy đủ bộ chứng từ, công ty Việt Thiên Phú scan bộ chứng từ
thành một file PDF và gửi cho công ty GrandResurs LLC. Công ty GrandResurs LLC
sẽ thanh toán 50% giá trị đơn hàng còn lại và dùng bộ chứng từ để làm thủ tục hải
quan nhập khẩu.

Về cơ bản cần hoàn thiện hồ sơ và đăng ký để được cấp 3 chứng từ là C/O,


Phytosanitary Certificate, Fumigation Certificate. Về B/L, sau khi đóng hàng và hoàn
tất giao container cho cảng, nhân viên chứng từ sẽ cung cấp SI cho công ty Forwarder,
sau đó công ty Forwarder sẽ gửi lên hãng tàu để phát hành B/L nháp. Khi có B/L
nháp, công ty Forwarder sẽ gửi cho công ty Việt Thiên Phú để kiểm tra và xác nhận.
38
Nhân viên chứng từ công ty Việt Thiên Phú sẽ tiến hành kiểm tra và xác nhận tình
trạng B/L. Vào ngày tàu chạy, hãng tàu sẽ chính thức phát hành B/L.

Hình 2.24 SI chi tiết cho đơn hàng để phát hành B/L nháp
(Nguồn: công ty Việt Thiên Phú)

2.2.6.1 Hoàn thiện hồ sơ đăng ký Kiểm dịch thực vật

Sau khi có B/L nháp, nhân viên chứng từ tiến hành soạn Bảng thảo Chứng thư
trên phần mềm Kiểm dịch PQS. Tiếp theo In Bảng thảo và B/L nháp và đem tới Chi
cục Kiểm dịch thực vật vùng II để bổ sung hồ sơ. Giấy Chứng nhận Kiểm dịch thực
vật - Phytosanitary Certificate sẽ được cấp trước 1 hoặc 2 ngày hoặc trùng ngày tàu
chạy.
39
Hình 2.25 Bảng thảo Giấy chứng nhận Kiểm dịch thực vật sau khi soạn thảo

(Nguồn: Công ty Việt Thiên Phú)

40
2.2.6.2 Đăng ký hồ sơ cấp C/O

Nước nhập khẩu là Liên bang Nga (Russian) nên C/O sẽ có Form EAV. Giấy
chứng nhận xuất xứ C/O form EAV - (Certificate of Origin Form EAV) là loại chứng
từ dành cho hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam đi các nước như Armenia, Belarus,
Kazakhstan, Kyrgyz, Russian. Với chứng nhận xuất xứ này thì hàng hóa khi xuất
khẩu sẽ được hưởng ưu đãi về thuế theo hiệp định VN-EAEU FTA. Hiệp định VN-
EAEU FTA hay còn được gọi là Hiệp định thương mại tự do Việt Nam với Liên minh
Kinh tế Á Âu. Hiệp định được ký kết giữa Việt Nam và các nước thành viên Liên
minh Kinh tế Á Âu vào ngày 29/5/2015 tại Kazakhstan. Hiệp định chính thức có hiệu
lực từ ngày 05/10/2016.

Tiêu chí xuất xứ cho tất cả hàng hóa là:

 Hàng hóa có xuất xứ thuần túy tại một bên theo quy định tại Điều 4 Phụ lục I
của Thông tư này: WO (Wholly Obtained)
 Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại một hay hai Bên, từ những nguyên liệu có
xuất xứ từ một hay hai Bên: PE
 Hàng hóa được sản xuất tại một Bên, sử dụng nguyên vật liệu không có xuất
xứ và đáp ứng các yêu cầu về Quy tắc cụ thể mặt hàng tại Phụ lục II của Thông
tư này: PSR

Đối với mặt hàng Mật rỉ đường này, doanh nghiệp khai báo tiêu chí xuất xứ là
WO (Wholly Obtained). Hàng hóa có xuất xứ thuần túy tại Việt Nam và cần khai báo
đầy đủ các chứng từ chứng minh tiêu chí xuất xứ này. Sau khi tàu đã chạy, nhân viên
chứng từ tiến hành khai báo trên thông tin trên hệ thống 1 cửa quốc gia
(https://ecosys.gov.vn/) để lấy số C/O.

41
Hình 2.26 Khai báo thông tin về C/O trên Ecosy

(Nguồn: Công ty Việt Thiên Phú)

Khai báo đầy đủ thông tin về Form C/O, Nước nhập khẩu, tổ chức nhập khẩu,
tổ chức xuất khẩu. Các thông tin về vận chuyển như: tên tàu, số chuyến, cảng xếp
hàng, cảng dỡ hàng,…... Và chuẩn bị các chứng từ: Tờ khai hải quan đã thông quan,
B/L (Copy), Commercial Invoice, Packing List, Bảng kê Phụ lục II, Quy trình sản
xuất hàng hoá, Hóa đơn giá trị gia tăng, Giấy cam kết của công ty TMDV Lê Thành
An. Bảng file PDF có dấu mộc đỏ của công ty và khai báo lên hệ thống Ecosy (Lưu
ý: Cả quá trình khai báo và ký duyệt luôn cắm chữ ký số của doanh nghiệp)

42
Hình 2.27 Khai báo chứng từ trên Ecosy

(Nguồn: Công ty Việt Thiên Phú)

Hình 2.28 Khai báo thông tin Hàng hóa lên Ecosy

(Nguồn: Công ty Việt Thiên Phú)

43
Bước quan trọng trong việc khai báo C/O là phải khai báo đầy đủ chứng từ
Thương mại và chứng từ chứng minh xuất xứ có chữ ký số của doanh nghiệp. Sau
khi đã khai báo đủ chứng từ và thông tin theo yêu cầu thì tiến hành bấm chọn “Ký và
gửi duyệt” C/O và chờ hệ thống cấp số C/O tự động.

Điền số C/O vào Form sau đó nộp bộ hồ sơ xin C/O tại Phòng quản lý Xuất
nhập khẩu Bộ Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh. Chuẩn bị hồ sơ xin cấp C/O,
bộ hồ sơ xin C/O form EAV bao gồm: Đơn Đề nghị cấp C/O, Form C/O mẫu EAV đã
được khai thông tin hoàn chỉnh, Tờ khai hải quan đã thông quan, B/L (Copy),
Commercial Invoice, Packing List, Bảng kê Phụ lục II, Quy trình sản xuất hàng hoá,
Hóa đơn giá trị gia tăng, Giấy cam kết của công ty TMDV Lê Thành An. Nếu các
thông tin hợp lệ và chính xác Phòng quản lý sẽ cấp bộ C/O gồm 2 bản Original và
Triplicate, bản Douplicate sẽ được Phòng quản lý lưu lại để kiểm tra sau thông quan
nếu cần thiết.

2.2.6.3 Bổ sung Bill of Lading cấp Fumigation Certificate

Sau ngày tàu chạy, Nhân viên chứng từ công ty Việt Thiên Phú sẽ cung cấp
B/L cho công ty Vietnamcontrol để họ ra Chứng thư bảng nháp. Nhân viên chứng từ
kiểm tra và xác nhận Chứng thư để Vietnamcontrol ra Chứng thư Hun trùng bản gốc.
Nhân viên giao nhận tới địa chỉ văn phòng của công ty Vietnamcontrol để đóng phí
Hun trùng và lấy Fumigation Certificate bản gốc.

2.2.7 Theo dõi lịch trình hàng hóa và giải quyết khiếu nại (nếu có)

Xong khi đã thực hiện xong tất cả mọi thủ tục, công ty Việt Thiên Phú sẽ theo
dõi hành trình của lô hàng thông qua trang web Sinokor Merchant Marine container
tracking http://sinokor.container-tracking.org/. Nhập số container, số Bill of lading,
tên tàu và số chuyến để tracking container.

44
Hình 2.29 Kết quả Tracking container trên trang web của Sinokor Merchant
Marine

(Nguồn: Trang web Sinokor Merchant Marine container tracking)

Bước cuối cùng trong quy trình xuất khẩu hàng hóa là giải quyết các tranh
chấp nếu có xảy ra. Quá trình vận chuyển có thể dẫn đến hàng hóa bị hỏng hóc, tổn
thất, hoặc là hàng hóa không đảm bảo chất lượng như đã thỏa thuận trước khi chuyển
đi. Vì vậy cần theo dõi hành trình của lô hàng một cách sát sao và kĩ càng trước khi
đến cảng dỡ.

45
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN QUY TRÌNH XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
VIỆT THIÊN PHÚ TRONG THỜI GIAN TỚI
3.1 Mục đích hoàn thiện

Trong cuộc sống cũng như trong hoạt động xuất nhập khẩu thì sự hoàn thiện là
điều tất yếu để mang lại những thành tựu, thành công tốt nhất cho công ty. Hoạt động
xuất khẩu góp phần mang lại cho doanh nghiệp lợi nhuận và nguồn doanh thu giúp
cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Vì thế việc hoàn thiện quá trình tổ chức thực
hiện hoạt động xuất khẩu là rất cần thiết cho mỗi doanh nghiệp, nó bao gồm nội dung
sau:

- Hoàn thiện quá trình đàm phán, ký kết hợp đồng tạo điều kiện tốt cho việc
thực hiện được nhiều hợp đồng xuất khẩu.
- Hoàn thiện quá trình tổ chức, thực hiện hoạt động xuất khẩu bao gồm quá trình
chuẩn bị nguồn hàng xuất khẩu và thực hiện quá trình thanh toán tiền lô hàng.

Hoàn thiện quy trình thực hiện xuất khẩu hàng hoá có ý nghĩa rất quan trọng. Do
chuẩn bị tốt tổng thể các khâu, từ việc chuẩn bị hàng xuất khẩu cho đến khi bàn giao
hàng cho đối tác sẽ giúp công ty thực hiện tốt, nhanh chóng và đúng thời hạn. Hoàn
thiện tốt quá trình tổ chức thực hiện hợp đồng ngay từ bước đầu tiên của quá trình sẽ
giúp doanh nghiệp giảm chi phí không cần thiết trong công tác đàm phán hay tu chỉnh
hợp đồng do đã thực hiện tốt ngay từ đầu. Hoàn thiện quá trình tổ chức thực hiện hoạt
động xuất khẩu sẽ giúp công ty đảm bảo được quyền lợi trong lĩnh vực kinh doanh
xuất khẩu từ khâu thu mua nguyên liệu thực hiện đóng hàng, làm thủ tục Hải quan.
Hơn thế nữa, việc hoàn thiện này sẽ giúp công ty đảm bảo được quyền lợi của mình
nếu như không may có tranh chấp nào đó xảy ra.

46
3.2 Các giải pháp khắc phục những tồn tại gây khó khăn cho công ty

3.2.1 Hoàn thiện khâu đàm phán và ký kết hợp đồng

Việc hoàn thiện khâu đàm phán là tiền đề dẫn đến ký kết hợp đồng thuận lợi,
nhanh chóng và thực hiện hiện hoạt động xuất khẩu tốt hơn nữa. Để hoàn thiện khâu
đàm phán ta cần làm tốt ngay từ đầu, từ khâu chuẩn bị đàm phán với đối tác.

Các giải pháp giúp hoàn thiện khâu đàm phán ký kết hợp đồng như sau:

– Nghiên cứu tiếp cận thị trường

Thị trường đang cần những mặt hàng như thế nào, giá trị, công dụng cùng với
những yêu cầu về hàng hóa đó như thế nào, mẫu mã, quy cách.Tình hình tiêu
dùng, nhu cầu mặt hàng đó như thế nào, tình hình sản xuất mặt hàng, nguyên vật
liệu, trình độ, tay nghề của các nước khác với Công ty mình có gì khác nhau

– Nghiên cứu thị trường nước ngoài

Chủ trương, đường lối chính sách của nước nhập khẩu. Hệ thống tiền tệ tín dụng.
Hệ thống giao thông, vận tải, cước phí. Luật thuế, chính sách thuế xuất khẩu, nhập
khẩu. Sự biến động về giá cả thị trường. Đối thủ cạnh tranh

– Chuẩn bị đàm phán

Trước khi bước vào đàm phán với đối tác thì chúng ta cần phải có những chủ
trương, đường lối để khi đàm phán chúng ta không bị lâm vào tình huống bị động
trong đàm phán

+ Đề ra những phương hướng để đi đến đàm phán có lợi cho chúng ta và bên đối
tác
+ Xác định những nhiệm vụ và phương pháp cũng như đường lối cho việc đàm
phán của hai bên.
+ Phân tích được các yếu tố tác động đến quá trình đàm phán: những yếu tố bên
trong, bên ngoài, khách quan, chủ quan tác động làm ảnh hưởng tới quá trình
đàm phán.
+ Dự đoán trước một số tình huống có thể xảy ra để đề xuất các biện pháp, giải
pháp mang tính thiết thực cho quá trình đàm phán.

47
Sau khi đàm phán xong, cả hai bên đi đến việc soạn thảo, ký kết hợp đồng và tổ
chức thực hiện hợp đồng. Việc soạn thảo và ký kết hợp đồng cần lưu ý những vấn đề
sau:

– Có sự thỏa thuận và thống nhất với nhau tất cả mọi điều khoản cần thiế
– Hợp đồng phải được trình bày rõ ràng, phản ánh đúng nội dung đã thảo thuận,
tránh tình trạng mập mờ có thể suy diễn nhiều cách, gây hiểu lầm cho bên đối
tác.
– Những điều khoản trong hợp đồng phả xuất phát từ đặc điểm hàng hoá giao
dịch, dựa theo điều kiện tự nhiên, xã hội
– Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng phải xuất phát từ ngôn ngữ mà hai bên
thông thạo thoả thuận. Thường là hợp đồng soạn theo song ngữ Tiếng Anh và
ngôn ngữ của nước nhập khẩu.

Làm như vậy sẽ tránh được các tranh chấp xảy ra khi có phát sinh trong quá trình
thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hoá

3.2.2 Hoàn thiện khâu chuẩn bị hàng hóa

Công ty cũng cần có những chân hàng, đơn vị sản xuất có khả năng cung ứng
hàng tốt, cơ sở sản xuất hiện đại, đặc biệt có uy tín để việc giao hàng đúng thời hạn,
chất lượng, số lượng đạt yêu cầu. Biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu trên ngoài ràng
buộc trong hợp đồng thì cần có những khuyên khích như chọn giá thu mua có lợi cho
công nhân sản xuất, thưởng nếu hàng sản xuất đúng hạn và giao kịp thời …nhờ đó
mà Công ty có thể tạo ra các chân hàng có đội ngũ thợ thủ công trung thành, ổn định
làm ăn, yên tâm khi làm cơ sở sản xuất cho Công ty.

Chọn nhà cung ứng nguyên phụ liệu phù hợp, có chất lượng đảm bảo yêu cầu
đặt ra cho sản phẩm cũng như yêu cầu từ phía đối tác.

3.2.3 Nâng cao trình độ năng lực của nhân viên

Con người là chủ thể của mọi hoạt động kinh tế, tất cả mục đích của mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh đều phục vụ cho con ngời và cũng do con ngời thực hiện,
chính vì vậy mà trong bất kỳ giải pháp, chiến lược nào đều không thể thiếu giải pháp

48
về nhân sự. Để nhằm hoàn thiện quy trình xuất khẩu thì rất cần nâng cao trình độ của
nhân viên.

Hiện nay đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty Việt Thiên Phú khá đồng
đều về tuổi tác cũng như trình độ nghiệp vụ. Công ty đã sắp xếp cho cán bộ nhân viên
trẻ tuổi xen kẽ bên cạnh các cán bộ đã có nhiều kinh nghiệm công tác khá lâu trong
Công ty để lớp cán bộ trẻ có điều kiện học hỏi, nâng cao khả năng hiểu biết thực tế.
Công ty cũng khuyến khích các cán bộ trong cơ quan đi học thêm nghiệp vụ ngoại
thương.

Nhiệm vụ quan trọng của Công ty là lên kế hoạch đào tạo cán bộ làm công tác
kinh doanh xuất nhập khẩu. Công ty nên chọn lựa cán bộ trẻ, năng động và có năng
lực từ các phòng chuyên trách hay phòng tổng hợp. Sau khi chọn ra người có khả
năng thích hợp sẽ cho đi học lớp chuyên nghiệp vụ ngoại thương. Nên có chính sách
khuyến khích học, hoàn thành tốt việc học mà vẫn đợc hưởng lương, tạo điều kiện để
họ có thể áp dụng ngay những điều đã học vào thực tế. Công ty phải tạo sự đoàn kết,
nhất trí trong cán bộ công nhân viên làm họ toàn tâm toàn lực cho công việc chung
bằng các biện pháp khuyến khích hoạt động theo nhóm đan xen hoạt động độc lập
đem về cho Công ty nhiều hợp đồng, có chế độ thưởng thích hợp cho những hợp đồng
lớn và ai có ý kiến đóng góp hiệu quả. Giao thoa các mục đích chung vào các mục
tiêu cá nhân để nâng cao ý thức cho mỗi cán bộ trong công ty, giúp họ hoạt động hưng
phấn, hiệu quả hơn trong công việc.

3.3 Đánh giá chung - Kiến nghị

3.3.1 Đánh giá chung

Qua thời gian thực tập thực tế tại công ty, tuy thời gian thực tập hạn chế nhưng
em có thể thấy được quá trình hoạt động của công ty tương đối hoàn thiện, công ty
đã ký kết và quan hệ làm ăn với nhiều đối tác lớn. Đội ngũ nhân viên tương đối nhiều
kinh nghiệm trong nghiệp vụ ngoại thương, vận tải và bảo hiểm... Từ đó luôn có đơn
hàng thường xuyên làm hàng xuất khẩu. Uy tín của công ty cũng dần ngày càng được
nâng cao và có vị trí trên thương trường.

49
Nhìn chung công ty đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ trong quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cũng như chuẩn bị về mọi mặt cho quá trình
kinh doanh phát triển của công ty.

3.3.2 Một số kiến nghị

 Đối với nhà nước

Cần có các biện pháp, chính sách vĩ mô nhằm giúp cho khâu thực hiện hợp
hoạt động xuất khẩu hàng hoá của các doanh nghiệp được diễn ra nhanh chóng và
đơn giản hơn, nâng cao khả năng xuất khẩu. Vì xuất khẩu hàng hoá sẽ đem lại
hiệu quả kinh tế, xã hội, giải quyết công ăn việc làm cho hàng ngàn người lao
động. Nhà nước cần có các chính sách hỗ trợ như:

– Thực hiện nhanh gọn các thủ tục liên quan tới quản lý xuất nhập khẩu và thuế
quan, thủ tục HQ. Cần có biện pháp hỗ trợ các doanh nghiệp về vốn thông qua
hệ thống ngân hàng. Sử dụng hiệu quả vốn hỗ trợ xuất khẩu, giải quyết khó
khăn về vốn lưu động và vốn đầu tư đổi mới trang thiết bị máy móc, áp dụng
thành công các thành tựu khoa học kỹ thuật.
– Ngân hàng nhà nớc cần tăng cường hoạt động tài trợ thương mại cho các doanh
nghiệp xuất khẩu. Đặc biệt là các ngân hàng hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất
khẩu thì cần đa dạng hoá hơn nữa các loại hình dịch vụ tài chính để tiến hành
tài trợ thương mại nhiều hơn cho hoạt động xuất khẩu. Mặt khác, ngân hàng
cần cải cách các thủ tục cho vay để các doanh nghiệp có thể tiếp cận dễ dàng
hơn với các nguồn vốn tín dụng. Cũng như sự ưu đãi về lãi suất để các doanh
nghiệp có thể coi đây là nguồn tài trợ thương mại hiệu quả cho hoạt động xuất
khẩu. Cụ thể ngân hàng có thể mở thêm dịch vụ bao thu (Factoring, Forfaiting)
để tài trợ cho các hợp đồng tiến hành trả chậm của doanh nghiệp xuất khẩu.
– Tìm hiểu lộ trình hội nhập quốc tế, bảo hộ mậu dịch của Việt Nam để thực
hiện đúng các quy định, chính sách này và để tận dụng những ưu đãi thuế quan
mà các nước đã dành cho Việt Nam.
– Cải thiện môi trường đầu tư, thương mại, hoàn thiện hành lang pháp lý, tạo
điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu, luật thương mại
 Đối với công ty

50
Trong bối cảnh cạnh tranh rất gay gắt như hiện nay và những khó khăn còn
tồn tại thì việc áp dụng các giải pháp nhằm hoàn thiện, giải quyết các khó khăn
cần phải được xem xét và triển khai thực hiện ngay. Cụ thể ở đây công ty cần:

– Đa dạng hóa các mặt hàng kinh doanh xuất khẩu, tăng cường phát triển mẫu
mã sản phẩm mới phù hợp với nhu cầu của thị trường
– Tích cực, tăng cường đầu tư máy móc trang thiết bị, đổi mới công nghệ
– Nhanh chóng xây dựng và phát triển thương hiệu của công ty trên chính sản
phẩm mà mình sản xuất từ đó sẽ chiếm được thị phần quan trọng và có vị trí
nhất định vững chắc trên thị trường trong cũng như ngoài nước. Đây là vấn đề
lâu dài và cực kỳ cần thiết để công ty phát triển bền vững.
– Để quy trình thực hiện hợp đồng điễn ra nhanh chóng, không vướng mắc thì
công tác giám sát và điều hành cần có tổ chức một cách khoa học. Công ty cần
lên kế hoạch ở từng khâu từng giai đoạn cụ thể trong quy trình thực hiện hợp
đồng. Tạo mối liên kết hợp lý và logic nhất giữa các khâu bộ phận như thu
mua, vận chuyển, giao hàng, thanh toán. Đa ra các quyết định chính xác với
các phát sinh trong các bước thực hiện hợp đồng. Kết thúc mỗi hợp đồng nên
đánh giá lại hiệu quả của công tác thực hiện hợp đồng nếu sai sót thì cần sửa
chữa hoàn thiện rút kinh nghiệm, còn những mặt tích cực thì cần phát huy khen
thưởng…
– Xây dựng hệ thống thông tin riêng của Công ty, hiện nay kênh thông tin của
Công ty chỉ qua trung tâm kinh tế đối ngoại, cục xúc tiến thương mại, các
thương vụ ở nước ngoài, qua báo tạp chí. Tuy nhiên thông tin thường chậm và
không có độ tin tưởng cao. biện pháp là xây dựng hệ thống thông tin nhanh
nhạy và cập nhật bằng các kênh như qua web, internet, qua Việt Kiều và bạn
hàng nước ngoài. Mua thông tin của các công ty bán thông tin quốc tế, độ tin
cậy của kênh là rất cao, rất cập nhật...

51
KẾT LUẬN
Ngay từ khi mở rộng quan hệ giao lưu buôn bán với nước ngoài thì hoạt động
xuất khẩu hàng hoá của các công ty trong nước đã đem lại một phần không nhỏ vào
thu nhập của nền kinh tế quốc dân, ngoài ra nó còn đóng góp rất lớn vào sự thịnh
vượng của đất nước. Mở rộng thị trường, đem lại nguồn ngoại tệ và thúc đẩy hoạt
động nhập khẩu. Thúc đẩy quan hệ ngoại giao, giao lưu hợp tác kinh tế với các nước.
Là tiền đề cho nhiều cuộc hợp tác giao thương lâu dài với các quốc gia trên thế giới.
Do đó nhà nước đã không ngừng tạo điều kiện để cho hoạt động xuất khẩu đạt hiệu
quả cao.

Nhận thức được cơ hội xuất khẩu đang rộng mở và vai trò cũng như công dụng
quan trọng của Mật rỉ đường nên Công ty Việt Thiên Phú đã rất chú trọng tới mặt
hàng này. Từ đó Công ty có những chính sách, biện pháp hoàn thiện nâng cao quy
trình thực hiện hợp lý, cũng đẩy mạnh việc kinh doanh xuất khẩu những sản phẩm
lợi thế của công ty. Nhờ đó mà Công ty sẽ có bước đi vững chắc, phát triển kim ngạch
và tiến xa hơn trong tương lai. Tăng doanh thu cho doanh nghiệp, tăng doanh số bán
hàng, đa dạng và mở rộng thị trường đầu ra. Tạo việc làm cho nhiều công nhân, nhân
viên. Tăng uy tín và sức ảnh hưởng lên các nơi nhập khẩu. Để đảm bảo cho hoạt động
xuất khẩu được thực hiện một cách an toàn và thuận lợi đòi hỏi doanh nghiệp xuất
nhập khẩu phải tổ chức tiến hành theo các khâu của quy trình xuất khẩu chung nhưng
phải có giải pháp hoàn thiện và nâng cao quy trình hợp lý, chặt chẽ nhất có thể. Trong
quy trình gồm nhiều bước có quan hệ chặt chẽ với nhau bước trước là cơ sở. Để quy
trình xuất khẩu được tiến hành thuận lợi thì làm tốt công việc ở các bước là rất cần
thiết.

Với kiến thức được trang bị tại trường cùng thời gian thực tế tại Việt Thiên
Phú, qua bài
viết này em cố gắng đưa ra những nét nổi bật của quy trình xuất khẩu Mật rỉ đường
của Công ty. Từ đó đề xuất và kiến nghị một số giải pháp nhằm mục đích nâng cao
và hoàn thiện trong quy trình thực hiện xuất khẩu hàng hoá tại công ty trong thời gian
tới.

52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chu Vân (2022), Kiểm Soát Chi Phí Mua Hàng Và Quản Lí Nhà Cung Cấp,
Nhà xuất bản Thanh niên.
2. Tiến sĩ Đàm Quang Vinh - Thạc sĩ Nguyễn Quang Huy, Giáo Trình Nghiệp Vụ
Xuất Nhập Khẩu, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
3. Giáo sư Tiến sĩ Đoàn Thị Hồng Vân – Thạc sĩ Kim Ngọc Đạt, Giáo trình Quản
trị Xuất nhập khẩu, Nhà xuất bản Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

53
PHỤ LỤC
1. Hợp đồng nguyên tắc (Contract Principles)
2. Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice)
3. Đơn đặt hàng (Purchase Order)
4. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
5. Bảng kê chi tiết hàng hóa (Packing List)
6. Giấy chứng nhận phân tích (Certificate Of Analysis)
7. Giấy chứng nhận hun trùng (Fumigation Certificate)
8. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate)
9. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin)
10. Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
11. Tờ khai hải quan đã thông quan

54
KOHTPAKT J\T l0052l vTPl CONTRACT No 10052 | VTI'l

r.Honoor6u;rcrc 10, \,tny, 202 | Novosibirsl< City


<10> Maq 2021

nHpeKropa r{epenaHoea "GrandResurs", t-LC represented by director Mr. Cherepanor


OOO rrfpan.q,PecyPc)) B J'lrlue
A,rer<caHApa Bopncoenua. reilcrByloueFo Ha ocHo BaH [4 14 Alexandr actiltg olt the basis of the Charter hereafter called
Vcraea. e aatrrHei'tueN4 hMeHyeMoe "floxynareJlb". c oaHoil "-fhe Buyer" on the orte part and <Viet Thien Phu lndtrstrial
cropoHbl. rr r[r.rpva <Viet Thien Phu lndustrial Prodtrctiott Production Contpany Lirtrited irt the person of director Mr.
Conrpany Lirrited> B J'tHue at4peKropa Mr. Pham l-lLtLt Phanr Hrrr-r Thanh actirtg on the basis of the Charter lterealier
Thanh. aeficrBytoulero Ha ocHoBaHtln Vcraea, a called "The Seller" on the other part have conclucled the
aa,nsHeilruen,r 14MeHyeMafl "flpoaaseu", c apyroi cropoHbl' present Contract which fbllowing:
3aKJrK)rrHru Hacrosurr'tii KoHrpam o HH)l(ecneayrcueM:

I. NPEAMET KOHTPAKTA I. SUB.IECT OF THE CONTRACT


I .1. IlpolaeeLr nporaer. a lloxynareJ'lb rloKynael roBap. B Ll T'he Scller sells and the Buyer bttys the goods accordirlg to
coorBercrBl4e c xapaKTepllclt'lKaMh, B KOJrliltlecTBe H no characteristrics. in the quantity and at the price nrentioned in
present contract's appendixes witch are an integral part t
ueHaM, yKa3aHHbrM n flprz,roireHHflx K HacrotlLrIeMy
KOrrrpar(Ty. t BJI fl rcUlHect e ro Heorl,eN4ne Mo ii cocrasuo ft thereof.
rtacrbn.

l. PRIC[: AND'l'Ol'Al. VAl.t]t'r OF l'tltr CON'fRAC-f


-l'lre
2. t{EHA u OELIlArl c'fol.lMocl'b KOll-fl)AK']-A 2.1 total crltlracl allloLtllt ct'lttsisls cll'tltc cost of'all
2.1. O6uran cyMMa KoH'rpar(Ta cocrouT 143 crohMocrl4 Bcex appl ications.
norroxeHni. 2.2. The price of the goods fixed in USD.
2.2. Lleua roBapa ycraHaBrlilBaercfl B aoJl,'lapax CIUA. 2.3. The price is based on FOB-Ho Chi Minh' Vietttarn tertns
2.3. I{eHa 6a:rapyercr Ha ycnoBrtx nocraern FOB- of delivery according to "lncoterms 2010". The cost of the
XoununH. BrerHav B coorBercBnr c (l4HKorepvc-2010>. goods inclLrdes: packing. tnarking. loading. delivery to port Ho
B ueHy roBapa BK,'lK)(teHbl: ynaKoBKa, MapKt'lpoBKa, Chi Minh and exporl custol-lls clearance ir.r Viettrarrl.
^l.ocraBKa B nopr Xoutlvtts
H TaMo)I(eHHat oqHcrKa roBapa
anr SKcfropra Bo BberHaMe.
2.4. ,[ro6ure u3MeHeHUfl cro]iMocru ToBapa no Hacrot[IeMy 2.4. At'ty changes ol'tlre price of goods according to the
KoHTpaKTy ,leficrBure,lbuL,t roJ]bKo B cJlyqae noanHcaHHt present Contract are valid in case of it's signing by
ynoJr HoMOqeH H bl M 14 npetrcraBl4Tel r tl u fl poaaeua n represer.rtatives of the Buyer and the Seller only.
florcynarern.

YCNOB14.fl ONNATbI 3. TERMS OF PAYMF,NT


=[
ffi
r\
l. On,rara ilpou3BoaHTct Ha ycJIoBl'lrx 50% npeaonJrarbl 3.1. Paynrent shall be carried out ttnder terllls oI 50% pre
-l-/'l clc'lively in
^
pnynreut aucl 500/o before shiplttent by

w
nepeir orrPytxc.lit betclre
ilo Harrara npol43BOrICTBa. 5096
6aHxoecKnNa nepeBotoM Il aorllapax CLIIA ua 6aHroecKtlii US clollars to the Seller's bank accoLlnt.
c,rer ilDoaasua.
Ecna cropoHbr iloroBopflTcfl. rlro ycJloBHtl on,rarsr 6y.ayr lf the Partres agree that the terrns of paynrent shall be
hHbrM14 .reu 50%o npenonJ'lara La 500h nepea o'rrpy3l{oi'i. To clifferent fionr 50% pre-payrnent and 509/o befbre shiprnent
3ro aoJr)r(Ho 6utru oronopeHo n flprl,'ro)t(eHHh r KoHTpaxry' they nrr-rst point it irr the Appendix to the contract.
3.2. flpu o[,'rare Ka)KAofi naprHt4 1'oBapa corJIacHo 3.2 According to the Appendix. at the payment fbr each
flpn,rorrreHnr floxynare,rs HanpaBnter flpoaanuy no consignnrent of goods. the Buyer shall send to tlre Seller by e-
lneKTpoHHoil noqre HJI14 HHbIM Cnocobont rconurc mail or arty other way a copy of the payrnetlt order wrth the
nJrarelr(Hofo nopyqeHut c orverrofr 6aHxa. qro tB,lterct bank starnp. which will be the pledge for the Seller to begin
3ar ofoM Harlar a [lpoaaauou npo h3Bo.IlcrBeH H blx h
prodtrction and shipping operations.
0rrpy3orrHbrx pa6or. The Seller conflrrns the date of the reception of the paynlent'
,[,ar'a no,ry.1 gH t4t o ntt arbt noarBep]li,laercr fl poaae rrov.
3.3. Bce 6aHxoecrcHe pacxo.D.bl, npoH3BeaeHHble Ha i.3. All the banking charges incurred in the Buyers' country
TeppHropl.r H crpaH bt [l ory nare,rr, ottr atl H Barorcr shall be borne by the Bttyers rvhile all the banking charges
iloxynare,rev, B To BpeMfl KaK Bce 6aHKoecKhe pacxoAbl Ha incLrrred in the Seller's country shall be borne by the Sellers.
reppr4ropu H crpaH bl fl poaanua 6y.u.yr rou neHc poBa'rbct 14

flDoaaeuoNr.

-L
4. pA3MEUlEHl.lE 34KA3A t4 CPOK nPOH3BOACTBA .1.PLACING AN ORDER AND I-ERM OF PRODUCTION
4.1. Cporc npo[.'r3BoacrBa 3axa:asHoil naprrH npoayt(ut'l14 He 4.1. The ternr ofproduction ofordered lot ofgoods should not
ro,'llr(eH npeBbruarb l0 (aecrrn) Ka,reHAapHblx rseil or erceed | 0 (ten) calendar days against the date of receiving the
aarbr noJrylreHt1fl npeaonnarut flporaeuotl. prepayment by the Seller.
4.2. B crytrae npeBL'lueHHtl cpo!.oB yKa3aHHblx B tlvllKre 4.i. lrr case of'exceeclirrg the terrtts specit'iecl itl clatrse 4. I and
4.I . ilpo;raeert o6r:aH nperocraBLllb KoMIleHciltltiK) tl 4.2. the Scller sltoulcl graltt a 0.0 l0lo colllpensation filr each
pa3N4epe 0.0 lolo ra ra}Itrlt'tii rlpocpotleHHbtil aeHu. tto He extra clay, brrt not rrore than l0% of total alrount of order. The
6o,ree 1094 or cyumr,r 3aKa3a. Cnoco6 H noptlloK way and nrethod olgranting this cornpensation shor-rld be
nor yL; g11 rr aaH Ho ii KO M n eHcaul4 t{ o npeaeJr tl er [1 0xy n arel s. deternrinecl by Buyer.

5. YNAKOBKA 14 MAPKIZPOBKA 5. PACKINC AND MARKING


5.1. Vnaxoerca, MapKupoBl(a n norpy3Ka Tonapa BKr'lK)qeHa 5.1. Packing. marking ancl loading are inclucled in the price of
B CTOhMOCTb TOBapa. the Goods.
5.2. Vnaronxa Toeapa ao,'l)KHa o6ecneqileatb ero coxpaH- 5.2. Packirrg of the Goods shall provide their saf'ety dLrring
HOCTb npH IepeBo3Ke. BK,'ltollat neperyy3Ky. transportation. i ncl uding reloading.
5.3. Ha rarx,iroii e,tHHtiue ynaKoBKH .[o,'l)t(Ho 6stru uaHeceso 5.3. Each unit of packing shall have the name of the Seller. the
HaHN4eHOBaHHe [lpoaasua, HoMep Mec'fa. HoMep ]aKa'la Ll rruurber of the unit. tlte nurnber of the order artd the nunlberbf
HoMep Kourparra. a raK)l(e AoJt)l(eH 6urrs npnxpen,'reH the Contract. Also each unit shall have a securely attached
ynaKoBorr H br il I ttcr c on ucaHHeM coAep)t(H M oro packing list with the description of the contents of the specific
r<oHrperuoil ynaKoBKH. package.
5.4. flpoaaeeu o6t3yerct cor,'IacoBarb MapKHpoBt(y c 5.4. The Seller shall confinn rnarking contains by sending
fl o xy n are,r e v n y-le M nperocra BJ't e H 14 ff coorBercr By lo lrln x appropriate infbrntatiort to the Btryer's e-mail.
cee]leHHii no lJrcKTporrtttli.i no'rle ;:l() orrpv3Kt'{ ToBapa.
-l'he
,5.,5. I poaaeert o6r :tyercn n l)e.:rocrlt B tirl-, (ltlro y naKo B K l'l Ha -5.5. Seller shall provide photos of the packing to the e-
rner(rpoH Hy rt-l no.try I ony naren t nepea orrpy3KO i4. rnail of the Br-ryer.
5.6. 3a HeHaanex(auyrc MapKHpont;y nlutu He[paBnnbHyro 5.6. In case of incorrect marking and/or inappropriate packing
yrraKoBr(y orBercrBeHHocrb Hecer flpoaaeeu B pa3Nlepe the Seller is responsible fbr the damages and/or losses incurred
n llfl r\r blx y6srrxoe r.r/r.r,r u norep u flory nare,r r. to the Buyer as a result thereof-.

6. KAqECTBO TOBAPA 6. QUALITY OF'TI-IE GOODS


6. l. Kaqecteo rtocraBtrfleMoro roBapa TO,'I}KHO 6.1. Quality of the delivering goods shoLrld correspond to'the
coorBeTcTBoBaTb cTaHAapTaM crpaH bl- standards of the country of rnanr-rfacture.
1.1lt foTo B'4TeI fl. 6.2 ln the event of the delivery of goods not corresponding to
6.2. B cnyrrae nocraBKlr roBapa, He orBettaKrtuertl n.6.1. clar-rse (r.l of the present Contract, the Seller is obliged to =
Hacrorrrero KoHrpaxla, [-[poaaeeu o6rsaH 3aueuuru raroI replace such goods with qLrality ones. except for cases when
19

ToBap Ha KaqecrBeHHblil, :a ucrc,rrcqeHl4eM cnyqaeB. Koraa the danrage has taken place tlrrough the fault of tlie Btryer. )0r
noprra npoH3otu,qa no BuHe floKynarert. 6.3. Iinecessary the Buyc'r can carry out quality inspectir)ll ai Nfl

6.3. tlprz Heo6xo[H M ocru f'loxy nareJ't b Mo)t(er the Seller's fhctory at own expense. ,Att
ocy ulecrBnrrb H HcneKuH ro KatlecrBa Ha Qa6pra re [1 polae ua NG

'la cBorl crrel'. iT

7. TPAHCNOPTI4POBKA. N PI,4 EMKA TOBA PA. 7- I'RANSPORI-ATION. ACCEPTANCE OF COODS. -


PEKnAMAUr.fl4 CLAIMS
, flpoaaneu nHcbMeHHo no 3J'reKTpol-tHoil noqre
7.1 7.1 .The Seller in written fbrrn via Email notifies the Buyer
yBeaoMr'rrer floxynarerr o roroBHocrH 3aKa3a He no3aHee about the readiness ofthe order nclt later than l 0 (ten) days
,reM 3a l0 (aecrru) aHeii no nnaHt'tpyeMoil orrpy':xrl c prior to planned shiptnent with the obligatory instructioll of
o6r3are,'rurruM yKa3aHLIeM aarbr Mecra orrpy:xl. B date and place of shiprnent. According to basis of clelivery
''r FOB- FIo Chi Minh. Vietnarn ("lncoternrs 2010") and
coorBercrBr.r H c 6a3t4coM nocraB KI4 OO B-X o u n iv u n,
BuerHan corJ'racHo <l.4urorepir,tc 20 l0> u aofoBopeHHocrl.l arrangenrents of both Parties, the Br"ryer is responsible tbr
o6enx CropoH. orBercrBeHHocrb 3a 3aKa3 TpaHcttopra h ordering the transport and delivery of cargo. The Seller in
.locraBKu rpyla 6eper Ha ce6t roJrbKo floxynarenu. cases of shiprnent fiorn his warehor,rse operates only according
flpoaaaeu B Bonpocax orrpy3K14 co cBoero cKna.&a to the Buyer's instructions. In case of non-fulflllnrent of this
leiicrByer rorrbKo no HHcrpyt([HtM floKynarenr. B cJ]ytlae condition and independent order of transpotl by the Seller. all
Heco6nrcneHhfl 3Tofo ycJ'IoBht H caMocrotrerbHOfo laKa3a additional charges arisen due to tlie hiring another transport
rpaHcfropra fl poaan uou Bce Bo3 H H Ktrl He aonoJ'l H l'tTeJ'l bH ble expedition or changing tlre place of delivery the contaitter lor
pacxoal,r. cBf 3aHHbte c HailllloM ;tpyroil l'paHc[ol]THofi loading. not coordinated uitlr tlte Buyer in rvrittert fortrr.
)NcncJ H l Uilt H, r H cNlcH()i.l \{cc rA l l().'ll.l, l t t xott rei.i Hellit t to.-t shoulcl lre paid bi.' tlre Seller.
ia rpy3 Ky. n H c b M e H H o H I co rt aco Ba H H Ug r_i&ry nll_gjl!l!.
0nrtarrHBaer ilpoaaeeu.
7.2. fipoaaneLt rlpn 3aKa3e roureiiHepa Ha cKnaa o6q3aH e 7.2. The Seller is obliged to load the container in 7 (seven)
TeLreHHe 7 (cert,tr.r) aHeil npou:eecru 3arpy3Ky xoureitHepa. days against the date ofdelivering container to Seller's
o(topvnrs raMo)r(eHHbte 3KcnoprHble ttpoueaypbl. warehoUse. to exectlte custol]ls export procedures' to deliver
aocraBurb roHreiHep B nopr XoLluivntl h BblnycrllTb the container to the port of Ho Chi Minh and issue a lelex
pen il3. B cr y.t ae ro no,'l H HTeJ'l bHo ro n pocror Bo:lH l'l Ktltero release. In case of-additional dernLrrrage which arisen due tcl
ri3-3a HecBoenpeueHuofi crarlH KoHTeilHepa n nopr HnH rrntirnely delivery ol'ccltttaitrer to port. or cielays irl release
3a.[ep)r(t(H pen[43a 6olee 7 (cerr,lu) lueii. sce BO:]H14lilllile nrore than 7 (severt) days. all ariserl aclditiortal clrarges shoLrld
ro no,,r H ilTe,'r bH ble pacxoabt otl,r aq il Bae'r ['l poraeer-t be paid by the Seller by translerrirtg the anlourtt ot'charges to
co fI ac Ho ctl eTa\4. B btcTaB"rl eH H bl M nepeBo3tl 14 Ko M the Buyer's bank account according to the invoices issued by
[1orcynare,rr nyreM nepeBona .[eHe)l(Hblx cpeacrB Ha the shipping cornpany stated by the Buyer.
pacuerH ut tl c.ter florcynare,rs. 7..i The goocls inrportecl r-tr-rder this cotltract shall be irnported irrto tlre
cllstonrs territor\ of f lre Rtrssiart Fedcratit'rtr rr itIin a peliocl rrot later'
7.3 Toaap. !iMnoprupyeuutt't no aaHHoNry tioHrpaKry.
than 90 clal s fiorl the date o1'signing the antrex.
norne)t(HT BBo3y Ha raM o)l(eH Hyrc reppHTopt't lo Poccn iio<oi4
7.4. Upon shiprrent of the goods. the Seller shall provide the
Oeaepaurau B cpoK He no3aHee 90 lHefi co aHe noanl4caHnt
fbllowing docur.nents, executed according the requirements ol'
frphllo)l(eH Htl.
the country of the Br-ryer:
7.4. flo $arcry orrpy3t{H roBapa flpoaaoeu npe,D.ocraBnter
- The lnvoice: t
cneayrcune r.oxyMeHTbt, otllopvneHusle B coorBercrBt'lH c
- The Packirrg L.ist;
rpe6oeaH uru H crpaHbt [lorynare,rr :
- The Certiflcate of Origin of the Goods:
- Vnarosoquuli,rtlcTi
- The Certillcate ot'QLrality of'the Goods.
- Kov Ntgp,lgL'xtlil ll H Rotac:
7.5. Acceptance is nade according to the quantity and quality
-Ceprrz(lra xar IpoHcxo)t(aeHun Toeapa;
of the Equiprnent in confbrmity with the cover doculnents'
-Ceprn$ra rar KaqecrBa Toeapa.
7.5. ilpuenra-clatra npofi3BoAnTcfl tlo Korl4tlecrBy H
7.6. ln case of the Seller provides false inforlllation in invoice'
KartecrBy cof.|IacHo
packing list" exprtrt cleclaralion. certiflcates and"or other
TOBapoconpoBoauTetl F,H blM :'loKyNtetlTaM.
tcclinical clocttntcntatiort. thc Seller shall bc liablc lilr an1'
7.(r. B c,r v,r ae n lle.ilocrarln e H n a I I lltl;ta s t to \'l tle,loc ro Bepl I bl x
nroblenrs e Itcotlnterccl irl the Ctrstorrls anclr'or law enfbrcelrtent
c ee,teu ti il B tl H Boiicax, y [aKO Bo I H L,l x Jl t4crax. ]Kc tlop'ltl t,l x
t

ult't a Ho il tex u r't'l ec ttofr authorities in Russia and Vietrtam. and is obliged to
AeKnapa[H trx, ceprra(t u rar ax al
conlpensate tltese expetrses mentioned above. The Buyer
ao!(yMeHTauran, flpoaaaeu Hecer orBercrBeHHocl'b ia
btx uttu should deterrrine tlre order of cotnpensation in written fbntt
BO3H 14 K rr He npo6neN4 bl B TaMOll(e HH u I

npaBooxpaHHTetrbHbtx opraHax Poccnr'r n Buernaue. a


I .l . ftt case of revealing inadequate quality. incompleteness .

o6q:aH Bo3Mecrhrb cBr3aHHLIe c STHM pacxoabl.


r and/or slrortage of contponents of the Coocls dtrrirlg tlre
floxynare,r s n Hc bM eH Ho on peaenter noptlaot( BO3M e tueH H
sllarantee period the Buyer drarvs up tlte clartlage statenlellt"
pacxoAoB.
which sends to the Seller by fax or E-mail.. in tirtre rlot later
. B c,rrytrae BbttBrteHHfl HeHaaJler(auero KatlecrBa'
7.7
than 3 days from the morrlent of its drawing up orl Buyer's
HeKoMnJ'teKTHocrH vlI4nH HexBarKH KoMnneKTyrouIHX K
n rapau-ruirHstfi nepr.roa floxynare,ru cocraB,'lter warehouse. The Seller within 5 days after reception of the
Tonapy
axt. rcoropsrii ornpaBnflercr [lpoaanuy
peKJ.raMa[].roHHurii certificate, is obliged to infbrnr in writing in the answer tertrr x=
| 7.t

E-mail.. B cpoK He no3/'iHee 3-x aHeil c of their delivery to tlie Seller. rv


no rfaxcy n,'rN , Hitl
MOMeHTa ero cocraBreHHfl Ha cKraae flor'iynare,lr. -I'lre
flpoaaeeu B retreHHH 5-u lueil nocne noryrteHtlt aKTa' 7.8. Seller Lrnclertakes to replace and to deliver to the JAT
'rnrt
o6s:au B orBer nHcbMeHHrl coo6uHTb cpot( 14x nocraBKI't Buyer. at CPI' ternrs of tlelivery. the def-ective Coods and
[lpoaaeuy. nrissing parts within f0 caletrc'lar days fiorn the day of drawing ir pr

7.8. [lpo,raeert o6n:ye'rcr ']aN{ettHt'b H ;focrilrJHrb rrp of tlre [)antage Stalcrtrertt. received liolrl tlle [3Lryer. /,
noKynare,q ro Ha yc,,'toBHt x nocraBKH C P1-. :a6paxoBaH H ble 7.9. In case ol-delay of the delivery specified irr Clause 7.1 - of 'ts!
H/H,,rr{ HeAocrarcut4e roBap Ha nllolnrrceHuu 20 this Contract. the Seller shall pay to the Buyerthe flne at the =
KaneHAapr'l bl x,lH e i:i co /ltlf cocTaB,'leH t{ fl pe KJI aN'| auHO H H0 ro rate of I 0/o ol'the cost ol- the def-ective or tltissing colllporlents
aKra, nonyrteHHoro or floxynare,rr. of the Goocls for eaclt day of delay. bllt not exceeding 29lo of
7.9. B c,ryuae npocpottt(H cpoKa flocraBI.(14. yKa3aHHoro B tt. the total value olthe contponent.
1.1 . Hacrostuero KoHrparra llpoaareu ynJratlhBaer 7.10. ln case ofdefault or inadequate pertbnnance by one of
llorynare,'rro neHrc B pa3Mepe l% or cro]'tMocrl4 the Sides of his obligations he is obliged to pay datnages in
la6paKoBaHHoro roBaPa wv ileAocTaouHx full within three months fiorn the rttolrerlt of the breach of the
KO M nneKTylotrl14 x. Drcsent contracl.
7. 10. B cJryqae HeBbrnorHetrvn LAJtv HeHaa,'le)liauero
BbrnorHeHHt oaHofi ra: Cro;loH cBol4x o5t3are,'lbcrB oHa
-tL-tleHHe rpex
o6graua noJtnocrbK) BolN{ecrn rb )'6urrru B 7. I | . If tlre Seller lail to effect delivery. the Seller undertakes
MecrueB c MoN4eHra HapyueHHfl yc,'roezil Hacrofl[lero to return the amount of prepaynent in total to the Buyer's
KclHrparra. account not later than 1 80 days fiorn the date of paynrent.
7. I I . B c,'ryrrae HenocraBKr.r roBapa llpoaaeeu o6t3yercfl
7.12. Darnage clairns shall be settled by negotiations.
BepHyrb cyMMy npe,D.onnarbr B no,'lHoM o6t,eue Ha ctler
[-loxynare,rr B cpoK He no3aHee I 80 nHefi co aHtl n,!are]l(a'
7. I 2. PerrautauuH peryn14pyrorcfl rlyreM neperoBopoB.

8. OOPC-MA)KOP
8.1. B c,ryuae ecr!4 oaHa t43 ClopoH He cMo)l(er BblnorHnrb 8. FORCE MAJELJRE
rracrHrrHo r4nv norHocrbrc cBolz o6q:are,'lscrsa I4'34a 8. I In case ofone ofthe Parties is prevented or hindered in
o6crorrersclB Henpeoao,'IHNaofr olnut (noxap. HaBoaHeHHe, part or in whole by circurnstances beyond its reasonable
3eMnerpflceHHe H T.n.. He 3aB14cttul4e or ynovnHyroii control. inclr-rcling fire. l'lood. earthqtrake or other
Cropouur). I(oropble MelxaKlr CropoHe BblrlorlHllTb cBol"l circrrr.nstances out of cotttrol ot-the Party. arld which hinders
o6qlare,lscrBa no Hacrotuet\4y KoHTpaKTy llorHocl bto llllH tlrc Parti,'irr perfbrutance of the cortlractual obligations wholly
qacr!.rrrHo. TOrra cpott tioltrpflKra 6yr.rc-r npo.llJleH Ha or irr part. tlren tlte obligations ltrtcler the contract shall be
.lrr4 o6crclrre,rucrBa. Ho He Solee suspertded fbr the period during which tlrese circumstances are
nepuon" nora aeiicleyrcT
rreN4 Ha qerbrpe N4ectLla. Bo epeur SToro fiephoaa Clopt.luut in lorce. not longer than fbur month. when the Parties are to
aoirlr(Hbr peuhrb npo6,'revur, Koropbte N'lolyr Bo]HhriHylr,. B try to settle the problents whiclt nay have arisen. If the
cnyqae ecJrH yKa3aHHste o6crorrerbcrBa npononxatorcfl B circrrnistances specified above last fbr ttlore than 4 trlonths
TerreHuH 6o,ree .reu 4-x uecruen, Ka)l(nat t43 crolloH ilMeer each party has a right to terminate this Contract in full or in
npaBo pa3opBarb yKa3aHHutil xoHrpaKT IoJ'lHocrblo ['lJ'l]4 part, in which case no party shall lrave the right to clairrl
danages fion the other party.
r
qacrr.rrtHo. rlro o3Haqaer qro HH o.t1Ha H3 CropoH He uMeer
npaBa npea'btBJrflrb npereH3t4t4 3a yurep6 r apyrori
CropoHe.
8.2. CropoHa. Korollat ccblJ'laerct Ha o6crorre,rucrea
uenpeolo,'tuwtoir cH,rbr, lte Hecer orBercrBeHFlocrtl la 8.2. The Party ref-erring to fbrce rtta.iettre is not responsible fbr
HeBbrnr)rHeHhe cBor4x odr lare,lucrB Bo BpcMfl h\ Jcl"lcrBufl. non-firlflllrnent of its obligations for the tinle of fbrce-majeure.
so o6sgaHa coo6urr4Tb HeMeareHHo He [o3aHee, rleM tlepe3 provided it infbrns immediately but not later than in 7
7 pa6o.rrzx .qHeil nocre I4x Hacryn,rleuur apyrofi CropoHe working days the other party ofthese circunrstances by fax or
no Qaxcy Hnu 3neKTpoHHbtM nHcbMoM H noarBep/ll1Tb lro e-nrail and conflrnr it by letter within next l4 (tburteett) days.
nHcbMoM B reqeHue cneayrcuux l4 (verurpHaauaru) aueii. The certitlcate. issrrecl by the relevant organ of the respective
?rcl ttorrBep)r(fleHue lo,'i)t(Ho 5st'ru BbltaHo cor.rnlr),- is tlte sLr{'ficiertt protlf of lbrce rna.jeure.
cc)orBercl B)"K)utl,t I\4 ti opraHaNt H coorBercl u) torttc'it cr p:.trt nt.

9. APEI,4TPA)K
9.1. Bce cnopbr H pa3Hornacvtl, Morytul4e BO3lt14KHytb B 9. ARBITRATION
cBr3H r4Jil4 BCJlencrBI4e Hacrotuero KoHrpaxra, 6yrryr no 9.1 All dispLrtes artcl dif-ferences which ntay arise trnder thc '
BO3MO)r(HOCru peuarbcq nyTeM nepeFOBopoB N4ell(ay present Contract or in connection with it shall be resolved
cTopoHaNr v. whenever possible by negotiation between the pnrties.
9.2. B c,'ryltae. ec,qt1 cropoHbt Hecnoco6Hbl aocrt'ltlb 9.2 In case the parties are unable to reach consettt itl a
cor-J'racHfl xon(rntreHuuar'rbHbrM nyreM, cnop peuaerctt conflderrtial way, the dispute is to be resolved by an arbitration
ap6hrpa)KHbr M cynoM crpaHbl-t'tcrua. court of the country of the plaintiff.

\
\
HAil

I O. NPOLII,I E YCJIOB l,4-fl


I 0. l. Hacroaurnfi xoHrparr trefrcreyer c narbl noanilcaHHt IO. OTHER TERMS i
ao3l aexa6pr2030r. I The Contract is valid
10. fiotl the date of signing till

v%
10.2. JIrcr6ute H:lMeHeH14t t4 rlottorHeHut K HacroffL[eNly Decerrrberllst" 20i0.
r(oHlpaKTy jloJr)r{Hbr 5sr ru o(lopureHbt u nl'lcbNleHHO\,1 B}4re 10.2 All changes arrd ac'lditions to the preseltt contract are valic
14 noanr4caHbr o6euvlr cropoHaM14. if rrade in writing ancl signed by the both Parties.
I0.3. AoxyveHrbr. Kacarcuuecfl aaHHoro Kourparra
( nHnoiic, aono,'l Ht4-fer bH bte corJ'lauteH nr n r. n. ) uoryr 10.3. Docurnents pertaining to this Contract (lnvoice.
nepecbrnarbcr no rfarcy arn E-rnail. Oarccrln,tn,ruuble HrH additional contracts. etc.) rray be sent via fax or E-rrail. The
oTcKaH l.rpoBaHH bte Ko tIHH H MeK)T lopH.tIt4 qecKy [o cHny facsiurile clr scatttted copies of such docurnents have the legal
0p14fr4HaIa. power of tlre trrigittals.
10.4. l[auusrfi rcourpaxr cocraBreH B aByx 3K3eMnnrpax Ha
pycu(oM n aHr,rufict<oM fl3brKax. O6a :x:ennrtpa HMeKlr 10.4. This Contract is tracle in Russian arrd English in two
oar4HaKoByro iopHll14qecKyrc cl4ny. copies in each language. Botlt erenrplars in tlte sante lattguage
slrall have an equal legal force.
I l. CIP[4AHqECKl4E AAPECA C-I-OPO}J I I. I,EGAL ADDRESSES OF THE PARTIES

TIPOAABET{: TI{E SELI,EII:

VIET THIEN PHU INDUSTRIAL PRODUCTION VIET THIEN PHU INDUSTRIAL PRODUCTION
COMPANY LIMITED COMPANY LIMITED
Address: 85/lA XLran Thoi T'hLrong 2 Street. Xuan Thoi Address: 85/lA Xuan Thoi Thuong 2 Street. XLran Thoi
Thuong Ward, Hoc Mon District, Ho Chi Minh Thuorrg Ward. Hoc Mon District. Flo Chi Minh City.Vietnarrt
City.Vietnam l"el: + 84 28 3535 2900 Website: vtpindLrstrial.conr
Tel: +84 28 3535 2900 Website: vtpindustrial.cot'n
BANK INF'ORMATION:
14HSopruauuq o 6aHKe:
ACCOUN I' NO.: 1 t30028586t6(USD1
Horvrep ctrera.: I I 3()02,\5,\616( USD)
ADVISING BANK: VIETNAM JOINT STOCK
Aeu:yrourufr 6aHx: VIE'INAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE
COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADI] BRANCH ) !
BRANCH 2 SWI FT' CODE: tCBVVNVX904
SWI FT CODE: ICBVVNVX904 BANK'S ADDRESS: 222-224 PHAN DINH PHUNG
Arpec 6anxa: 222-224 PHAN DINH PHUNG STREET, STREET, WARD I, PHU NHUAN DISTRICT, HO CHI
WARD I, PHU NHUAN DISTRICT. HO CHI MINH MINH CITY, VIETNAM
CITY, VIETNAM ACCOUN-| NAME: VIET THIEN PHU INDUSTRIAL
Ha:saHrae KoMnaHr4r4: VIET THIEN PHU INDUSTRIAL PRODUCTION COMPANY LIMITED
PRODUCTION COMPANY I,IMII'ED
THE I}UYI]TI:
TIOKYTIATEJIb:
" Granclliesurs " Limited liability conpany
OOO <lpaHAPecypc )) Add: RUSSIAN FEDERATION. G. NOVOSIBIRSK. UL
Aapec: r.Hoeocz6upcK, yn. AecroBa, AoM 15, l,eskova. DOM | 5.kv. 254, 630008
we.254,630008
SWII:1' : l.t-VBItU55 SWlf:'f : l.t:VBR[i55
LEVOBEREZHNY BANK PAO LEVOI}EREZHNY BANK PAO
C'ler'. 4 07 0 2 I I ()60( 2 ()000J6,9i ( USD)
)
Accor-rnt: 107 02 810600 2 00003 68 5 ( USD)

KoppecnoHa. cqer: 0 I 050784 I 4 correspondent account 0 I 050784 I 4


n 6aHr<e: VTB Bank (Deutschland) AG with: VTB Barrk (Deutschland) AG
CBLjOT Kor:OWHBDEFF SWIFT: OWHBDEFF

Aapec EaHra: Bank address:

BaH <,[eeo6epelrH sril> ( n AO)


r<
LEVOBEREZHNY BANK PAO
zl8 Kirova Str.,
y,r. Knpona. 48,
r. Hoeoclj6apcx, Pocoar. 630 I 02, 63OI02 NOVOSIBIRSK.
Poccrailcraq Oe.u.epaurzr RUSSIAN FEDERATION

3a a or HMeHH flonynarerr
r{epenaHoe AnexcariAp Bopncoeav
t!iper.irop OOO <l-pauaPecypc>/ For and on behalf of the buyer
Mr. Pham Huu Thanh
For and on behalfofthe Buyer
director of " GrandResurs " LLC Or flpoaar:ua/ For and on behalf of the Seller
Mr. Cherepanor Alexandr C]irCCtOr OI VIEI'THIEN PHU INDUSTRIAL PRODLICTION
COMPANY LIMII'ED /
VIET THIEN PHU INDUSTRIAL PRODUCTION CO., LTD
Address: 85/1A Xuan Thoi Thuong 2 Street, Xuan Thoi Thuong Ward, Hoc
Mon District, Ho Chi Minh
Tel: +84 28 3535 2900 - Hottine: +84 918 072 Bg3
Email: Export@vtpindustrial.com Website: vtpindustrial.com
VIHT T}"{I$N FHIJ
lli$lJll
riitt )grl$ti{ | r0tr

PROFOMA INVOICE
No.: 120722VTP
Date: 12 luly 2022
To Buyer: GrandResurs LLC
Address: RUSSIAN FEDERATION, G. NovosIBIRSK, UL Leskova, DoM I 5.kv.254.630008

UNIT PRICE
NO. COMMODITY SPEC. NET WEIGHT FOB HO CHI MINH TOTAL AMOUNT
PACKING
(roN) INCOTERM 2OIO (usD)
(usDiToN)

SUGARCANE New can of 20 litter


Brix 79-80 470
MOLASSES 25kglcan 15,040

TOTAL 32 15,040

SAY: U.S DOLLAR FIFTEEN THOUSAND, FORTY ONLY

BANK INFORMATION:
VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND I'RADE BRANCH
2
SWIFT CODE: ICBVVNVX904
BANK'S ADDRESS: 222-224 PHAN DINH PHUNG STREET, WARD 1, PHU NHUAN DISTRICT.
HO CHl MINH CITY, VIETNAM
ACCOTINT NAME: VIET THIEN PHU INDUSTRIAL PRODUCTION COMPANY LIMITED
ACCOLINT No.: 1 13.002.858.646

SELLER
PRODUCTION CO., LTD
'9/1TTTCH NHIEM HW HAN
:/
*[
ECTOR
KC IIuu Thanh
Shipper

VIET THIEN PHU INDUSTRIAL B/L NO.

PRODUCTION CO., LTD


85/1A XUAN THOI THUONG 2 STREET,
SNKO101220801889
XUAN THOI THUONG WARD, HOC MON
DISTRICT, HO CHI MINH CITY,
VIETNAM
Consignee

GRANDRESURS LLC
LESKOVA STREET, DOM 15, KV. 254
NOVOSIBIRSK, RUSSIA

BILL OF LADING
Notify Party

LLC TRANSIT
COPY
690065 RUSSIA, 40 KRYGINA STR.,
VLADIVOSTOK
NON-NEGOTIABLE
TEL: +7 423 249 58 13
ALL TERMS, CONDITIONS
AND EXCEPTIONS AS PER
Pre Carriage by Place of receipt
ORIGINAL BILL OF LADING.
Ocean Vessel Voy No. Port of loading

KMTC PENANG 2207N HOCHIMINH, VIETNAM


Port of discharge Place of delivery Final Destination (for the Merchants refferance only)

VLADIVOSTOK SOLLERS TERMINAL VLADIVOSTOK SOLLERS TERMINAL VLADIVOSTOK SOLLERS TERMINAL


Container No. Seal No No of containers Kind of packages description of goods Gross weight Measurement
Marks and numbers of pkgs

1,280 CANS SHIPPER'S LOAD, COUNT & WEIGHT 33,280.000 KGS 50.0000 CBM
20'X2 SAID TO CONTAIN
20' KMLU2202890 1312879 SUGARCANE MOLASSES
20' SKLU1901514 1312874 HS CODE: 17031090
NET WEIGHT: 32000 KGS
N/M
KMLU2202890/1312879/16,640 KGS/ 640 CANS
SKLU1901514/1312874/16,640 KGS/ 640 CANS
TOTAL PKGS: 1,280 CANS
TOTAL G.W: 33,280 KGS
COC : THE GROSS WEIGHT WITHOUT THE CONTAINER WEIGHT.
THE CONTAINER IS PROPERTY OF SINOKOR.

PARTICULARS FURNISHED BY MERCHANT

(*) Total No.of Containers

or Packages (in words) SAY : TWO (20'X2) CONTAINERS ONLY. CY/CY


Freight and Charges Revenue Tons Rate per Prepaid Collect

FREIGHT COLLECT

Ex rate Prepaid at Payable at Place and date of issue

DESTINATION HOCHIMINH, VIETNAM SEP.05.2022


Total Prepaid in local currency No of original B(s)/L

SINOKOR MERCHANT MARINE CO.,LTD.


THREE(3)
Date Laden on board the Vessel

SEP.05.2022
<EXP> 1/3

Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan)


Số tờ khai 304991924440
Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
Số tờ khai đầu tiên - /
*304991924440*
Mã phân loại kiểm tra 1 Mã loại hình B11 2 Mã số thuế đại diện 1703
Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai CSGONKVI Mã bộ phận xử lý tờ khai 02
Ngày đăng ký 31/08/2022 10:00:39 Ngày thay đổi đăng ký / /
Thời hạn tái nhập/ tái xuất / / -

Người xuất khẩu


Mã 0316339173
Tên CôNG TY TRáCH NHIệM HữU HạN SảN XUấT CôNG NGHIệP VIệT THIêN PHú

Mã bưu chính (+84)43


Địa chỉ 85/1A Đường Xuân Thới Thượng 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Số điện thoại 028 35352900

Người ủy thác xuất khẩu



Tên

Người nhập khẩu



Tên GRANDRESURS LLC

Mã bưu chính
Địa chỉ RUSSIAN FEDERATION, G. NOVOSIBIRSK, UL LESKOVA, DOM 15, KV. 254, 630008

Mã nước RU

Đại lý Hải quan Mã nhân viên Hải quan


Số vận đơn 122200020278491
Số lượng 1.280 CA
Tổng trọng lượng hàng (Gross) 33.280 KGM
Địa điểm lưu kho 02CIS01 TONG CTY TAN CANG SG
Địa điểm nhận hàng cuối cùng RUVVO VLADIVOSTOK
Địa điểm xếp hàng VNCLI CANG CAT LAI (HCM)
Phương tiện vận chuyển dự kiến 9999 KMTC ULSAN 2215N
Ngày hàng đi dự kiến 07/09/2022
Ký hiệu và số hiệu

Giấy phép xuất khẩu Số hóa đơn A - VTP/GRL-04


1 Số tiếp nhận hóa đơn điện tử
2 Ngày phát hành 31/08/2022
3 Phương thức thanh toán KC
4 Tổng trị giá hóa đơn FOB - USD - 15.040 - A
5 Tổng trị giá tính thuế USD - 15.040
Tỷ giá tính thuế USD - 23.280 -
Tổng hệ số phân bổ trị giá 15.040 -
Phân loại không cần quy đổi VND Người nộp thuế 1 Mã xác định thời hạn nộp thuế D Phân loại nộp thuế A
Tổng số tiền thuế xuất khẩu Tổng số tiền lệ phí VND
Số tiền bảo lãnh
Tổng số trang của tờ khai 3 Tổng số dòng hàng của tờ khai 1

Số đính kèm khai báo điện tử 1 - 2 - 3 -


Phần ghi chú HÀNG HẠ BÃI ĐÓNG CONTAINER TẠI PHÚ HỮU,CÁT LÁI. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN T/T

Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp Số quản lý người sử dụng 00007

Mục thông báo của Hải quan


Tên trưởng đơn vị Hải quan CCT CC HQ CK Cảng Sài Gòn KV I
Ngày hoàn thành kiểm tra 31/08/2022 10:00:39
Ngày cấp phép xuất nhập 31/08/2022 10:00:39
Thời hạn cho phép vận chuyển bảo thuế (khởi hành) 31/08/2022
Địa điểm Ngày đến Ngày khởi hành
Thông tin trung chuyển 1 / / ~ / /
2 / / ~ / /
3 / / ~ / /
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế 02CIS01 31/08/2022
<EXP> 2/3

Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan)


Số tờ khai 304991924440 Số tờ khai đầu tiên - /
Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
Mã phân loại kiểm tra 1 Mã loại hình B11 2 Mã số thuế đại diện 1703
Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai CSGONKVI Mã bộ phận xử lý tờ khai 02
Ngày đăng ký 31/08/2022 10:00:39 Ngày thay đổi đăng ký / /
Thời hạn tái nhập/ tái xuất / / -

Vanning
Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng
Mã 1 02CIS01 2 3 4 5
Tên TONG CTY TAN CANG SG
Địa chỉ 1295 Nguyễn Thị Định, p Cát Lái, Q2

Số container
1 SKLU1901514 2 KMLU2202890 3 4 5
6 7 8 9 10
11 12 13 14 15
16 17 18 19 20
21 22 23 24 25
26 27 28 29 30
31 32 33 34 35
36 37 38 39 40
41 42 43 44 45
46 47 48 49 50

Chỉ thị của Hải quan

Ngày Tên Nội dung


1 / /

2 / /

3 / /

4 / /

5 / /

6 / /

7 / /

8 / /

9 / /

10 / /
<EXP> 3/3

Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan)


Số tờ khai 304991924440 Số tờ khai đầu tiên - /
Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
Mã phân loại kiểm tra 1 Mã loại hình B11 2 Mã số thuế đại diện 1703
Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai CSGONKVI Mã bộ phận xử lý tờ khai 02
Ngày đăng ký 31/08/2022 10:00:39 Ngày thay đổi đăng ký / /
Thời hạn tái nhập/ tái xuất / / -
<01>
Mã số hàng hóa 17031090 Mã quản lý riêng
Mô tả hàng hóa Rỉ mật mía - Sugarcane molasses - dùng làm thức ăn chăn nuôi, đóng 1280 can trên pallet, 32 can/pallet,
25kgs/can_hàng mới 100% #&VN
Số lượng (1) 32.000 KGM
Số lượng (2) 32.000 KGM
Trị giá hóa đơn 15.040 Đơn giá hóa đơn 0,47 - USD - KGM
Thuế xuất khẩu
Trị giá tính thuế (S) 350.131.200 VND Trị giá tính thuế (M) -
Số lượng tính thuế Đơn giá tính thuế 10.941,6 VND KGM
Thuế suất
Số tiền thuế VND
Số tiền miễn giảm
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
Danh mục miễn thuế xuất khẩu -
Tiền lệ phí Đơn giá Tiền bảo hiểm Đơn giá
Số lượng Số lượng
Khoản tiền VND Khoản tiền VND
Mã văn bản pháp luật khác 1 2 3 4 5
Miễn / Giảm / Không chịu thuế xuất khẩu

You might also like