Professional Documents
Culture Documents
MongCocTM 2011691 QuachBaoNgoc
MongCocTM 2011691 QuachBaoNgoc
HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN ĐỊA CƠ – NỀN MÓNG
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
NỀN MÓNG – CI2145
MỤC LỤC
2. Hồ sơ địa chất
Chọn hố khoan 3 – HK3 (hồ sơ địa chất 01) để thiết kế móng cọc dựa vào mực
nước ngầm, bề dày các lớp đất và số búa SPT ở hình trụ hố khoan. Hố khoan 3 có
nhiều lớp đất yếu dày và lớp đất tốt ở tầng rất sâu.
Mực nước ngầm ở HK3 cũng xuất hiện sớm nhất ở độ sâu 4,5m.
Mặt cắt địa chất của HK3 như sau:
- Cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép dọc Rs = 260 MPa
- Cường độ chịu nén tính toán của cốt thép dọc Rsc = 260 Mpa
- Cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép ngang Rsw = 210 Mpa
Mô đun đàn hồi Es = 2.105 Mpa
Hệ số điều kiện làm việc γs = 1
II. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC ĐÀI & CỌC
1. Chọn sơ bộ đài móng
Công trình không có tầng hầm, xem như xung quanh không có công trình lân
cận nên chiều sâu đặt đáy đài móng từ 1,5 – 3m.
→ Chọn chiều sâu đặt đài móng Df = 2m. Vậy đáy đài móng nằm trong lớp đất 1.
Chiều sâu chôn móng yêu cầu:
𝜑 𝑄
𝐷𝑓𝑚𝑖𝑛 = 0,7tan(45° − )√
2 𝛾𝐵𝑚
13°7’ 156
→ 𝐷𝑓𝑚𝑖𝑛 = 0,7 tan (45° − )√ = 1,107 (𝑚)
2 19,64.2
18 2
𝜋( )
𝐴𝑏 = 𝐴𝑏 − 𝐴𝑠 = 0,42 − 8 1000 = 0,158 (𝑚2 )
4
AS – diện tích tiết diện ngang của cốt thép dọc trong cọc (m2)
18 2
𝜋( )
𝐴𝑠 = 8 1000 = 2036. 10−6 (𝑚2 )
4
f'c – cường độ chịu nén đặc trưng của bê tông mẫu hình trụ 15cmx30cm. f'c = 0,8B với
B – cường độ chịu nén đặc trưng của bê tông mẫu lập phương 15cmx15cmx15cm (từ
bảng A.1 TCVN 5574:2012)
→ f'c = 0,8.32,11.103 = 25688 (kN/m2)
Rsc – cường độ chịu nén của cốt thép = 350.103 kN/m2
φ – hệ số uốn dọc của cọc, phụ thuộc vào độ mảnh 𝜆
Đối với cọc tròn hoặc vuông 𝜑 = 1,028 − 0,0000288𝜆2 − 0,0016𝜆
𝑙 – chiều dài tính toán của cọc
𝑏ℎ3 404
𝐼 √ √
𝑟 = √ = 12 = 122 = 11,547 (𝑐𝑚) = 0,115 (𝑚)
𝐴 𝐴 40
𝑙01 8
𝜆= = = 69,282
𝑟 0,115
→ 𝜑 = 1,028 − 0,0000288𝜆2 − 0,0016𝜆
→ 𝜑 = 1,028 − 0,0000288. 69,2822 − 0,0016.69,282 = 0,779
→ 𝑅𝑐,𝑢 = 𝜑(𝐴𝑏 . 0,85. 𝑅𝑏 + 𝐴𝑠 𝑅𝑠 )
→ 𝑅𝑐,𝑢 = 0,779(0,158.0,85.25688 + 2036. 10−6 . 350. 103 ) = 3241,531 (𝑘𝑁)
l0 – chiều dài đoạn cọc kể từ đáy đài đến cao độ nền, đối với trường hợp đài cọc nằm
dưới mặt đất thì l0 = 0.
5 𝑘𝑏𝑝
αε – hệ số biến dạng, 𝛼𝜀 = √
𝛾 𝐸𝐼
𝑐
k – hệ số tỷ lệ phụ thuộc vào loại đất bao quanh cọc, tra bảng A.1 TCVN 10304:2014.
∑(𝑘𝑖×𝑙𝑖)
Khi cọc xuyên qua nhiều lớp đất thì tính tương đương 𝑘 = ∑ 𝑙𝑖
bp – chiều rộng quy ước của cọc. Khi d < 0,8m thì bp = 1,5d + 0,5 (m)
→ 𝑏𝑝 = 1,5𝑑 + 0,5 = 1,5.0,4 + 0,5 = 1,1 (𝑚)
E – mô đun đàn hồi của vật liệu làm cọc Eb = 30.103 Mpab
𝑏ℎ 3 0,44
I – momen quán tính tiết diện ngang của cọc 𝐼 = = = 0,00213 (𝑚4 )
12 12
Hệ số
Lớp Chiều Hệ số Độ sệt
Loại đất nền K K x li
đất dày (m) rỗng e IL
(kN/m4)
1 Sét pha, dẻo cứng 2,5 0,712 0,17 18000 45000
2 Sét – sét pha, dẻo cứng 9 0,652 0,18 18000 162000
3A Cát pha, hạt nhỏ, dẻo 3,8 0,613 0,33 12000 45600
Tổng 15,3 252600
5 𝑘𝑏𝑝 5 16509,8.1,1
→ 𝛼𝜀 = √ =√ = 0,624
𝛾𝑐 𝐸𝐼 3 3 0,44
3.30. 10 . 10 .
12
2 2
→ 𝑙1 = 𝑙0 + =0+ = 3,205 (𝑚)
𝛼𝜀 0,624
𝑙02 = 𝑣2 𝑙1 = 1.3,205 = 3,205 (𝑚)
𝑙02 3,205
𝜆= = = 27,758
𝑟 0,115
𝜑 = 1,028 − 0,0000288𝜆2 − 0,0016𝜆
𝜑 = 1,028 − 0,0000288. 27,7582 − 0,0016.27,758
→ 𝜑 = 0,961
→ 𝑅𝑐,𝑢 = 𝜑(𝐴𝑏 . 0,33𝑓′𝑐 + 𝐴𝑠 𝑅𝑠𝑐 )
→ 𝑅𝑐,𝑢 = 0,961(0,158.0,33.25688 + 2036. 10−6 . 350. 103 ) = 1972,382 (𝑘𝑁)
Trong đó:
γc – hệ số điều kiện làm việc của cọc, đối với cọc chịu nén γc = 1
γcq – hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc, dựa vào lớp đất mà đầu cọc đặt
vào (lớp đất 3A, cát pha, chặt vừa, hạt nhỏ, tra bảng 4, TCVN 10304:2014), γcq = 1,1
γcf – hệ số điều kiện làm việc của đất trên thân cọc, phụ thuộc vào phương pháp tạo lỗ
và điều kiện đổ bê tông (tra bảng 4, TCVN 10304:2014), γcf = 1
Ab – diện tích tiết diện ngang mũi cọc Ab = 0,16 (m2)
u – chu vi tiết diện ngang thân cọc u = 4d = 4.0,4 = 1,6 (m)
qb – cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc, với độ sâu mũi cọc là 21,7m ứng với
lớp đất 3A, cát pha hạt nhỏ (tra bảng 2, TCVN 10304:2014), → qb = 3302 (kN/m2)
fi – cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ i trên thân cọc (tra bảng 3, TCVN
10304:2014).
li – chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ i
Nền phải được chia thành các lớp nhỏ đồng nhất dày không quá 2m.
Độ sâu
fi γcf fi li
Lớp đất Độ sâu (m) trung li (m) e IL
(kN/m2) (kN)
bình (m)
1 (Sét pha, dẻo 2 - 3,3 2,65 1,3 45,9 59,670
0,712 0,17
cứng) 3,3 - 4,5 3,90 1,2 52,5 63,000
4,5 - 6,3 5,40 1,8 56,8 102,240
6,3 - 8,1 7,20 1,8 60,4 108,720
2 (Sét – sét
8,1 - 9,9 9,00 1,8 0,652 0,18 63,5 114,300
pha, dẻo cứng)
9,9 - 11,7 10,80 1,8 66,12 119,016
11,7 - 13,5 12,60 1,8 68,64 123,552
13,5 - 14,9 14,20 1,4 50,2 70,280
3A (Cát pha,
14,9 - 16,3 15,60 1,4 0,613 0,33 51,6 72,240
hạt nhỏ, dẻo)
16,3 - 17,3 16,80 1 52,8 52,800
Tổng 15,3 885,818
2.2. Sức chịu tải của cọc theo cường độ đất nền
𝑅𝑐,𝑢 = 𝑅𝑝 + 𝑅𝑠 = 𝑞𝑏 𝐴𝑏 + 𝑢 ∑ 𝑓𝑖 𝑙𝑖
Trong đó:
Rp – thành phần sức chịu tải do sức kháng của đất dưới mũi cọc
Rs – thành phần sức chịu tải do ma sát
Ab – diện tích tiết diện ngang mũi cọc, Ab = 0,16 (m2)
qb – cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc
Do đất dưới mũi cọc là lớp đất 3A – cát pha nên giả định trường hợp bất lợi
nhất: lớp đất dưới mũi cọc là đất rời thuần túy (c = 0) để tính toán.
𝑞𝑏 = 𝑞′𝛾𝑝 𝑁 ′ 𝑞
q’γp – áp lực hiệu quả lớp phủ tại cao trình mũi cọc (bằng ứng suất pháp hiệu quả theo
phương đứng do đất gây ra tại cao trình mũi cọc)
fi – cường độ sức kháng trung bình của lớp đất rời thứ i trên thân cọc,
𝑓𝑖 = 𝑘𝑖 𝜎̅𝑣,𝑧 𝑡𝑎𝑛𝛿𝑖
ki – hệ số áp lực ngang của đất lên cọc
𝜎̅𝑣,𝑧 – ứng suất pháp hiệu quả theo phương đứng trung bình trong lớp đất thứ i
Càng xuống sâu, cường độ sức kháng trên thân cọc càng tăng nhưng chỉ tăng
đến độ sâu giới hạn ZL. Nên cường độ sức kháng trung bình của lớp đất rời có thể tính:
- Trên đoạn cọc có độ sâu < ZL: 𝑓𝑖 = 𝑘𝜎̅𝑣,𝑧
- Trên đoạn cọc có độ sâu ≥ ZL: 𝑓𝑖 = 𝑘𝜎̅𝑣,𝑧𝐿
Độ sâu li ZL σ
Lớp đất
(m) (m) (m) (kN/m2)
1 (Sét pha, dẻo cứng) 2 - 4,5 2,5 63,83
3A (Cát pha, hạt nhỏ, dẻo) 13,5 - 17,3 3,8 2,4 200,57
1 (Sét pha,
2 - 4,5 2,5 63,83 0,233 25,87 40,743 1 40,743 101,858
dẻo cứng)
2 (Sét – sét
pha, dẻo 4,5 - 13,5 9 134,64 0,235 26,79 58,494 0,78 45,625 410,624
cứng)
3A (Cát pha,
13,5 - 17,3 3,8 200,57 0,429 6,7 0,8 68,825 261,535
hạt nhỏ, dẻo)
Tổng 15,3 774,018
𝑅𝑐,𝑢 = 𝑅𝑝 + 𝑅𝑠 = 𝑞𝑏 𝐴𝑏 + 𝑢 ∑ 𝑓𝑖 𝑙𝑖
2.3. Sức chịu tải của cọc theo kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
Trong đó:
qb – cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc, khi mũi cọc đóng ép đặt trong đất rời:
NP – chỉ số SPT trung bình trong khoảng 1d dưới và 4d trên mũi cọc ở độ sâu 15,7 –
11+12
17,7m, 𝑁𝑃 = = 11,5
2
Cường độ sức kháng trên đoạn cọc nằm trong đất rời:
3. Xác định sức chịu tải tiêu chuẩn & sức chịu tải tính toán
Tổng hợp sức chịu tải của cọc
STT Sức chịu tải Giá trị (kN)
Sức chịu tải theo vật liệu – tức thời 3241,531
1
Sức chịu tải theo vật liệu – dài hạn 1972,382
2 Sức chịu tải theo cơ lý đất nền 1998,461
3 Sức chịu tải theo cường độ đất nền 3213,533
4 Sức chịu tải theo SPT 1261,085
3.1. Sức chịu tải tiêu chuẩn của cọc
Đối với cọc chịu nén:
𝑅𝑐,𝑘 = 𝑅𝑐,𝑢 𝑚𝑖𝑛 = min(1998,461; 3213,533; 1261,085) = 1261,085 (𝑘𝑁)
𝑅𝑐,𝑘 – trị tiêu chuẩn sức chịu tải của cọc nén khi số trị riêng của sức chịu tải cực hạn ít
hơn 6.
3.2. Sức chịu tải tính toán của cọc
𝑅𝑐,𝑘 1261,085
𝑅𝑐,𝑑 ≤ = = 720,620 (𝑘𝑁)
𝛾𝑘 1,75
𝑅𝑐,𝑑 – trị tính toán sức chịu tải trọng nén cho phép của cọc
𝛾𝑘 = 1,75 phụ thuộc vào số lượng cọc trong móng (móng có 1 – 5 cọc)
𝛾0 1,15
𝑁𝑐,𝑑 ≤ 𝑅𝑐,𝑑 = . 720,620 = 720,620 (𝑘𝑁)
𝛾𝑛 1,15
𝑁𝑐,𝑑 – trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc (lực dọc phát sinh do tải tính toán
theo tổ hợp tải trọng bất lợi nhất)
𝛾0 = 1,15 – hệ số điều kiện làm việc đối với móng nhiều cọc
𝛾𝑛 = 1,15 – hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình cấp II
𝑡𝑡
𝑃𝑚𝑎𝑥 = 687,774 (𝑘𝑁) ≤ 𝑅𝑐,𝑑 = 720,620 (𝑘𝑁)
→{ 𝑡𝑡 → Thỏa
𝑃𝑚𝑖𝑛 = 457, 274 > 0
1.1. Kiểm tra sức chịu tải tạm thời của cọc đơn
2𝑁𝑐,𝑑 = 2.720,62 = 1441,240 (𝑘𝑁)
𝑅𝑉𝐿 = 3241,531 > { → Thỏa
𝑅𝑐,𝑢 (max) = 3213,533 (𝑘𝑁)
1.2. Kiểm tra sức chịu tải dài hạn của cọc đơn
𝑅𝑉𝐿 = 1972,382 > 𝑁𝑐,𝑑 = 720,62 (𝑘𝑁) → Thỏa
2. Kiểm tra sức chịu tải của nhóm cọc
Hệ số nhóm:
(𝑛1 − 1)𝑛2 + (𝑛2 − 1)𝑛1
𝜂 = 1−𝜃[ ]
90𝑛1 𝑛2
Trong đó:
𝑑
𝜃 = arctan ( )
𝑠
∑ 𝜑𝑖 𝑙𝑖 247,283
𝜑 𝑇𝐵 = = = 16,162° = 16°10′
𝐿 𝑇𝐵 15,3
𝜑 𝑇𝐵 16,162
→𝛼= = = 4,041° = 4°2′
4 4
𝑄đ = 𝐴𝑞𝑢 ∑ 𝑙𝑖 𝛾𝐼𝐼𝑖
li
Lớp đất γi (kN/m3) liγi (kN/m2)
(m)
1 (Sét pha, dẻo cứng) 2,5 19,69 49,225
2 (Sét – sét pha, dẻo cứng) 9 10,34 93,060
3A (Cát pha, hạt nhỏ, dẻo) 3,8 10,39 39,482
Tổng 15,3 181,767
𝑡𝑐
𝑁 𝑡𝑡 2282
𝑁𝑞𝑢 = + 𝑄𝑞𝑢 = + 3918,556 = 5902,904 (𝑘𝑁)
𝑛 1,15
𝑀𝑥𝑡𝑡 + 𝐻𝑦𝑡𝑡 𝐻 138 + 85.0,8
∑ 𝑀𝑥𝑡𝑐𝑞𝑢 = = = 179,130 (𝑘𝑁𝑚)
𝑛 1,15
𝑀𝑦𝑡𝑡 + 𝐻𝑥𝑡𝑡 𝐻 106 + 71.0,8
∑ 𝑀𝑦𝑡𝑐𝑞𝑢 = = = 141,565 (𝑘𝑁𝑚)
𝑛 1,15
Ứng suất dưới đáy khối móng quy ước:
𝑡𝑐
𝑡𝑐
𝑁𝑞𝑢 5902,904
𝑝𝑡𝑏 = = = 340,846 (𝑘𝑁/𝑚2 )
𝐴𝑞𝑢 17,318
𝑡𝑐 ∑ 𝑀𝑥𝑡𝑐𝑞𝑢 ∑ 𝑀𝑦𝑡𝑐𝑞𝑢
𝑡𝑐
𝑁𝑞𝑢
𝑝𝑚𝑎𝑥 = + +
𝐴𝑞𝑢 𝑊𝑥 𝑊𝑦
𝑡𝑐
5902,904 179,130 141,565
→ 𝑝𝑚𝑎𝑥 = + + = 367,544 (𝑘𝑁/𝑚2 )
17,318 12,012 12,012
𝑡𝑐 ∑ 𝑀𝑥𝑡𝑐𝑞𝑢 ∑ 𝑀𝑦𝑡𝑐𝑞𝑢
𝑡𝑐
𝑁𝑞𝑢
𝑝𝑚𝑖𝑛 = − −
𝐴𝑞𝑢 𝑊𝑥 𝑊𝑦
𝑡𝑐
5902,904 179,130 141,565
→ 𝑝𝑚𝑖𝑛 = − − = 314,147 (𝑘𝑁/𝑚2 )
17,318 12,012 12,012
3.2. Sức chịu tải của đất nền theo trạng thái giới hạn II:
𝐼𝐼
𝑚1 𝑚2
𝑅𝑡𝑐 = (𝐴𝐵𝑞𝑢 𝛾 ′ 𝐼𝐼 + 𝐵𝐷𝑓𝛾 ∗𝐼𝐼 + 𝐷𝑐𝐼𝐼 )
𝑘𝑡𝑐
Trong đó:
m1 = m2 = ktc = 1
γ’II = 10,39 (kN/m3) – trọng lượng riêng của đất bên dưới đáy móng quy ước
γ*II – trọng lượng riêng của đất bên trên đáy móng quy ước
𝐷𝑓𝛾 ∗𝐼𝐼 = 4,5.19,69 + 9.10,34 + 3,8.10,39 = 221,147
φII = 23o25’→ A = 0,69; B = 3,74; D = 6,33, tra bảng 14 TCVN 9362:2012
cII = 7,80 (kN/m2)
𝐼𝐼
1.1
→ 𝑅𝑡𝑐 = (0,69.4,162.10,39 + 3,74.221,147 + 6,33.7,8) = 906,298 (𝑘𝑁/𝑚2 )
1
𝑡𝑐
𝑝𝑡𝑏 = 340,846 (𝑘𝑁/𝑚2 ) < 𝑅𝑡𝑐
𝐼𝐼
= 906,298 (𝑘𝑁/𝑚2 )
𝑡𝑐 𝐼𝐼
𝑝𝑚𝑎𝑥 = 367,544 (𝑘𝑁/𝑚2 ) < 1,5𝑅𝑡𝑐 = 1359,447 (𝑘𝑁/𝑚2 )
𝑡𝑐
𝑝𝑚𝑖𝑛 = 314,147 (𝑘𝑁/𝑚2 ) > 0
𝑡𝑐
𝑝max(𝑥) = 352,631 (𝑘𝑁/𝑚2 ) < 1,2𝑅𝑡𝑐 𝐼𝐼
= 1087,558 (𝑘𝑁/𝑚2 )
𝑡𝑐 𝐼𝐼
{𝑝max(𝑦) = 355,759 (𝑘𝑁/𝑚2 ) < 1,2𝑅𝑡𝑐 = 1087,558 (𝑘𝑁/𝑚2 )
Vậy nền đất dưới đáy khối móng quy ước thỏa điều kiện sức chịu tải theo trạng
thái giới hạn II.
- Xác định độ lún ổn định của từng lớp phân tố. Từ đó tính độ lún cố kết cho toàn
bộ vùng tính lún.
𝑒1𝑖 − 𝑒2𝑖
𝑆𝑐 = ∑ 𝑆𝑖 = ∑ ℎ
1 + 𝑒1𝑖 𝑖
Áp lực gây lún:
𝑡𝑐
𝑝𝑔𝑙 = 𝑝𝑡𝑏 − ∑ 𝛾𝑖 ℎ𝑖 = 341,072 − 221,147 = 119,925 (𝑘𝑁/𝑚2 )
Chọn mẫu HK3-8 thuộc lớp đất 3A để tính lún từ 17,3m – 17,6m
P (kN/m2) 0 100 200 400 800
e 0,669 0,643 0,633 0,621 0,606
Biểu đồ quan hệ nén lún e – p từ thí nghiệm nén cố kết của mẫu HK3-8:
Chọn mẫu HK3-9 thuộc lớp đất TK để tính lún từ 17,6m – 18,4m
P (kN/m2) 0 100 200 400 800
e 0,766 0,718 0,690 0,655 0,605
Biểu đồ quan hệ nén lún e – p từ thí nghiệm nén cố kết của mẫu HK3-9:
Chọn mẫu HK3-10 thuộc lớp đất 3A để tính lún từ 18,4m – 21,4m
P (kN/m2) 0 100 200 400 800
e 0,589 0,563 0,551 0,537 0,517
Biểu đồ quan hệ nén lún e – p từ thí nghiệm nén cố kết của mẫu HK3-10:
𝜎𝑏𝑡
= 6,434 > 5
𝜎𝑧
→ Đáy lớn của tháp xuyên thủng 45o bao phủ một phần của cọc. Đáy lớn của
tháp xuyên thủng sẽ được thu nhỏ lại sao cho Ltx = Btx = 1,2m → 𝛼 = 29°59′ =
29,98°
𝑃𝑥𝑡 ≤ 𝑃𝑐𝑥
Trong đó:
Pxt – lực gây xuyên thủng, lấy bằng lực tác dụng lên tháp xuyên thủng trừ đi phản lực
đầu cọc nằm hoàn toàn trong phạm vi đáy lớn tháp xuyên thủng:
Thiên về an toàn, phản lực đầu cọc chỉ do lực dọc gây ra (không xét đến M, Q, trọng
lượng bản thân đài & đất nền trên đài) và được tính với hệ số vượt tải n = 0,9. Riêng
xuyên thủng từ cọc lên đài thì lực gây xuyên thủng phải xét đến M, Q, trọng lượng bản
thân đài & đất nền trên đài.
𝑃𝑖 (𝑥𝑡)
𝑃𝑖 (𝑥𝑡) = . 0,9
1,15
Pcx – lực chống xuyên thủng khi đài móng không đặt cốt đai chịu lực, tháp nén
nghiêng góc 29,98o
𝐻0
𝑃𝑐𝑥 = 𝑃0 (𝑐𝑥) = 𝛼𝑅𝑏𝑡 𝑢𝑚 𝐻0
𝑐
Với:
H0 – chiều cao làm việc của đài móng (từ mặt trên đến trọng tâm lớp dưới cốt thép đài)
Rbt – cường độ chịu kéo của bê tông
α – hệ số lấy theo bảng → α = 1
Loại bê tông Bê tông nặng Bê tông hạt nhỏ Bê tông nhẹ
α 1 0,85 0,8
um – giá trị trung bình của chu vi đáy trên và đáy dưới tháp xuyên thủng
𝑢𝑚 = 2(ℎ𝑐 + 𝑏𝑐 + 2𝐻0 ) = 2(0,45 + 0,45 + 2.0,65) = 4,4 (𝑚)
0,65
→ 𝑃𝑐𝑥 = 𝑃0 (𝑐𝑥) = 1.1,05. 103 . 4,4.0,65. = 5205,2 (𝑘𝑁)
0,375
c – chiều dài hình chiếu của tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất lên mặt móng theo
phương đang xét
𝑀0 = 0
{ 85 𝐻𝑦𝑡𝑡
𝐻0 = = = 21,25 (𝑘𝑁)
𝑛 4
2. Kiểm tra chuyển vị ngang & góc xoay của đầu cọc
∆𝑛 ≤ 𝑆𝑔ℎ
Ψ ≤ Ψ𝑔ℎ
Trong đó:
∆𝑛 , Ψ – các giá trị tính toán tương ứng với chuyển vị ngang (m) và góc xoay (rad) ở
đầu cọc
𝑆𝑔ℎ , Ψ𝑔ℎ - các giá trị tương ứng với chuyển vị ngang (m) và góc xoay (rad) ở đầu cọc
được quy định từ nhiệm vụ thiết kế nhà công trình
VII. KIỂM TRA CỌC THEO ĐIỀU KIỆN CẨU LẮP DỰNG CỌC
1. Kiểm tra cọc khi vận chuyển
Khi bố trí các móc cẩu trong cọc, nên bố trí sao cho momen căng thớ trên và momen
căng thớ dưới bằng nhau
VIII. TÍNH TOÁN & BỐ TRÍ CỐT THÉP TRONG MÓNG CỌC