Bài Tập Thái Thanh

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Giảng viên: HUỲNH THÁI BẢO

Bài tập tự luận chương 5:


Định giá và quyết định đầu tư chứng khoán

STT Số thứ tự của sinh viên trong danh sách lớp

Cách 1: Làm viết tay trên giấy, sau đó chụp nộp


Cách làm & nộp
Cách 2: Làm trực tiếp trên file word/ Excel, sau đó nộp file

Bắt buộc làm nộp tính vào điểm chuyên cần


Sinh viên nào không nộp (hoặc làm quá sai) sẽ bị trừ vào điểm chuyên cần

Phần tính toán nào phức tạp thì phải thuyết minh số liệu ngắn gọn (Nếu có nhiều phần
Yêu cầu
tính tương tự, chỉ tính 1 phần làm mẫu, các phần còn lại ghi đáp án)

Phần tính toán nào giản đơn không cần thuyết minh

Ghi rõ STT khi nộp bài

Thời hạn nộp Xem trên LMS

1
Giảng viên: HUỲNH THÁI BẢO
BÀI TẬP BẮT BUỘC LÀM NỘP TRÊN LMS

 STT (Số thứ tự trong danh sách lớp): ____________56__________________________

 Họ và tên sinh viên: _____________________Trịnh Thái Thanh _________________

Bài tập 1

Công ty BT1 phát hành trái phiếu có mệnh giá mỗi trái phiếu = [1.000 + (100 * STT)] USD, lãi suất gốc
11% /năm và có thời hạn lưu hành 5 năm

Yêu cầu:

Câu 1: Trong trường hợp tiền lãi trái phiếu 6 tháng thanh toán 1 lần. Anh (chị) hãy lập bảng tính giá
trái phiếu trong suốt vòng đời của trái phiếu trong các trường hợp tỷ suất sinh lời yêu cầu khi đầu tư vào trái
phiếu này lần lượt là kd = 9%, 10%, 11%, 12%, 13% /năm

Bài làm

Mệnh giá mỗi trái phiếu = [1.000 + (100 * STT)] USD = (1.000+(100*56)) = 6.600 USD
(FV)
Lãi suất coupon = 11%/ năm = 5.5%/ 6 tháng (i)

Tiền lãi coupon ( FV*i) = 726$/ năm = 363%/ 6 tháng

Thời gian trái phiếu được lưu hành = 5 năm =t

Trường hợp tiền lãi trái phiếu 6 tháng trả 1 lần:

[ ( )
](
−2t
Kd FV
1− 1+

2 (
Vo ¿ i ∗FV
) Kd
2
+
1+
Kd
2 )
2t

Kd Số kỳ hay thời gian trái phiếu còn sống (6 tháng/ kỳ)


⇓ 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0

9% *7.458,5 7.402,6 7.341,4 7.274,7 7.201,8 7.122,2 7.035,3 6.940,4 6.836,8 6.723,6 6.600

10% 7.011,3 **6.985,8 6.957,6 6.926,7 6.892,5 6.854,8 6.813,3 6.767,5 6.717,0 6.661,4 6.600

11% 6600 6600 6600 6600 6600 6600 6600 6600 6600 6600 6.600

12% 6.221,5 6.242,7 6.266,5 6.293,3 6.323,3 6.357,1 6.395,1 6.437,7 6.485,7 6.539,5 6.600

13% 5.872,8 5.911,5 5.955,3 6.005,1 6.6061,5 6.125,5 6.198,1 6.280,5 6.373,9 6.479,8 6.600

2
Giảng viên: HUỲNH THÁI BẢO
Áp dụng công thức, minh họa một vài phép tính trong bảng:

[ (
]( )
)
−2∗10
9% 6.600
1− 1+
{
=¿
*
t=10
Kd=9 % 2 (
=> Vo ¿ 11% ∗6.600
9%
2
) +
1+
9%
2
2∗10
7.458,5

)[ ]( )
( )
−2∗9
10 % 6.600
1− 1+
{
=¿
¿∗ t=9
Kd=10 % 2 (
=> Vo ¿ 11% ∗6.600
2
10 %
+
1+
10 %
2
2∗9
6.985,8

Câu 2: Nếu hiện tại trái phiếu này đang được bán với giá = [950 + (100 * STT)] USD. Anh (chị) hãy
tính tỷ suất sinh lời lúc trái phiếu đáo hạn (YTM)?

Bài làm

Nếu hiện tại trái phiếu này đang được bán với giá = 6550 USD

Mệnh giá mỗi trái phiếu = (1.000+(100*56)) = 6.600 USD

Lãi suất coupon = 11%/ năm

Tiền lãi coupon ( FV*i) = 726$/ năm

Thời gian trái phiếu được lưu hành = 5 năm

[ ] [ ]
−t −5
1−( 1+YTM ) FV 1−( 1+YTM ) 6600
Vo = ( i∗FV )∗ + t =
( 11%∗6600 )∗ + 5
=6550
YTM (1+YTM ) YTM (1+YTM )

Dùng máy tính cá nhân ta cho ra kết quả: YTM =11.2 %

Câu 3: Giả định tại thời điểm phát hành trái phiếu này có điều khoản được chuộc lại trước thời hạn
là 3 năm với giá chuộc lại = [1.150 + (100 * STT)] USD.

Nếu hiện tại trái phiếu này đang được bán với giá = [920 + (100 * STT)] USD. Anh (chị) hãy tính tỷ
suất sinh lời lúc trái phiếu được chuộc lại (YTC) ở thời điểm cuối năm thứ 3?

Bài làm

Giá chuộc lại = 6750 USD

Giá bán trái phiếu = 6520 USD

Mệnh giá mỗi trái phiếu = (1.000+(100*56)) = 6.600 USD

Lãi suất coupon = 11%/ năm

Tiền lãi coupon ( FV*i) = 726$/ năm

3
Giảng viên: HUỲNH THÁI BẢO
Thời gian còn hiệu lực để chuộc lại trái phiếu = 3 = n

[ ] [ ]
−n −3
1−( 1+YTC ) Vc 1−( 1+YTC ) 6750
Vo = ( i∗FV )∗ + n =
( 11%∗6600 )∗ + 3
=6520
YTC ( 1+YTC ) YTC ( 1+YTC )

Dùng máy tính cá nhân ta cho ra kết quả: YTC= 12.2%

Bài tập 2

Công ty BT2 vừa chia cổ tức cho cổ đông 9600 đồng mỗi cổ phần. Với uy tín, thương hiệu và triển vọng
phát triển của công ty, cộng đồng các nhà đầu tư kỳ vọng rằng cổ tức của công ty sẽ tăng trưởng với tỷ lệ
31.2 % mỗi năm trong 3 năm tới, 25.2 % mỗi năm trong 2 năm tiếp theo; và sau đó sẽ tăng trưởng ổn định
dài hạn ở mức 17.2% mỗi năm. Biết tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 27.2%.

Yêu cầu:

Câu 1: Tính giá cổ phiếu của công ty: ở thời điểm hiện tại, cuối năm thứ 1, cuối năm thứ 2, cuối năm
thứ 3, cuối năm thứ 4, cuối năm thứ 5?

Bài làm

Tỷ suất sinh lợi yêu cầu : Ks = 27.2%

Cổ tức phần thưởng chia cho cổ đông: D0 = 9600 đồng/ phần

Tốc độc tăng trưởng cổ phần trong 3 năm tới: g1 = 31.2%

Tốc độc tăng trưởng cổ phần trong 2 năm tiếp theo: g2 = 25.2%

Tốc độc tăng trưởng cổ phần trong các năm còn lại: g3 = 17.2%

Năm Tốc độ tăng trưởng cổ Cổ tức phần thưởng ( đồng/cp)


tức

Giai đoạn 1 0 D0= 9600

1 G1 = 31.2%/ năm D1= 12595,2

2 D2= 16524,9024

3 D3= 21680,67195

4 G2 = 25.2% D4= 27144,20128

5 D5= 33984,54

Giai đoạn 2 6 G3 = 17.2% D6= 39829,88089

4
Giảng viên: HUỲNH THÁI BẢO

Cổ tức cổ phần tăng trưởng đều

Minh họa: D1= D0*(1+g1)= 9600*(1+31.2%)= 12595,2

D2= D1*(1+g1)= 12595*(1+31.2%)= 16524,9024

Tính:

V0 = 170835,8077

V1= 204707,9474

V2= 243863,6066

V 4+ D 4 339845,4001+ 27144,20128
V3= 1
= 1
=288513,8357
(1+ Ks) (1+ 27.2 %)

V 5+ D 5 398298,8089+33984 ,54
V4= 1
= 1
=339845,4001
(1+ Ks) (1+27.2 %)

D6 39829,88089
V5 = = =398298,8089
Ks−g 3 27.2 %−17.2%

Câu 2: Tính tỷ suất sinh lợi cổ tức và tỷ suất sinh lợi trên vốn của cổ phiếu công ty: trong năm thứ 1, thứ 2,
thứ 3, thứ 4?

Bảng 2: Kết quả tính cổ tức, giá cổ phần, suất sinh lời cổ tức và suất sinh lời trên vốn của cổ phần qua các

năm

Năm Cổ tức Giá (đ/cp) Tỷ suất sinh lời yêu cầu (đơn vị: %)
(đ/cp)
Tỷ suất sinh lời cổ Tỷ suất sinh lời trên Cộng
D V tức vốn

0 9600 170835,8077

1 12595,2 204707,9474 7,372693213 19,82730679 27,2

2 16524,9024 243863,6066

8,072428359 19,1275716 27,19999995

3 21680,67195 288513,8357

8,890490981 18,30950904 27,20000002

4 27144,20128 339845,4001 9,408284083 17,79171674 27,20000082

5
Giảng viên: HUỲNH THÁI BẢO

5 33984,54 398298,8089

You might also like