Gi I Thích B2lap2

You might also like

Download as odt, pdf, or txt
Download as odt, pdf, or txt
You are on page 1of 8

I.date.

h
Đầu File (#ifndef DATE_H...#endif):
• Phần này ngăn chặn việc file header (DATE_H) được bao gồm nhiều lần trong cùng một đơn vị
biên dịch (ví dụ: file .cpp).
• #ifndef DATE_H: Kiểm tra xem macro DATE_H đã được định nghĩa chưa.
• #define DATE_H: Nếu chưa được định nghĩa, hãy định nghĩa macro DATE_H để
ngăn chặn các lần include tiếp theo.
• Code giữa các dòng này chỉ được thực thi một lần khi header được include lần đầu tiên.
• #endif: Đánh dấu kết thúc khối biên dịch điều kiện.

Bao Gồm Thư Viện Chuẩn (#include<iostream>):

• Dòng này bao gồm header iostream từ thư viện chuẩn C++, cung cấp các chức năng cho việc
nhập/xuất (như cout để in dữ liệu).

Chỉ thị Namespace (using namespace std;):

• Dòng này đưa namespace std vào phạm vi, cho phép bạn sử dụng các thành phần từ thư viện
chuẩn (như cout) mà không cần tiền tố std::. Việc này thường được khuyến cáo tránh trong
các dự án lớn hơn để ngăn chặn xung đột tên, nhưng nó chấp nhận được cho các ví dụ code nhỏ.
Định Nghĩa Class Date:

• Đây là định nghĩa của một class tên Date để biểu diễn ngày tháng.
• private:: Các thành viên được khai báo ở đây chỉ có thể truy cập được trong phạm vi
class Date và các hàm thành viên của nó.
• int day;: Một biến integer để lưu trữ ngày trong tháng (1-31).
• int month;: Một biến integer để lưu trữ tháng (1-12).
• int year;: Một biến integer để lưu trữ năm.
• int endDayofMonth(int month, int year);: Hàm thành viên riêng
(prototype) có thể tính toán số ngày trong một tháng và năm nhất định (chưa hiển
thị cách triển khai).
• public:: Các thành viên được khai báo ở đây có thể truy cập được từ bên ngoài class
Date.
• Date(int day = 1, int month = 1, int year = 1900);: Hàm
khởi tạo khởi tạo một đối tượng Date với các giá trị mặc định (1/1/1900) hoặc
với các giá trị được cung cấp cho ngày, tháng và năm.
• ~Date(void);: Hàm hủy (prototype), có thể được sử dụng cho các tác vụ dọn
dẹp (chưa hiển thị cách triển khai).
• void print();: Hàm thành viên để in ngày theo định dạng (chưa hiển thị
cách triển khai).
• bool checkDate();: Hàm thành viên có thể kiểm tra xem ngày tháng có
hợp lệ không (ví dụ: không phải ngày 31 tháng 2 trong năm không nhuận) (chưa
hiển thị cách triển khai).
• int getday() const;: Hàm lấy giá trị của thành viên day (chưa hiển thị
cách triển khai).
• int getmoth()const;: Hàm lấy giá trị của thành viên month (lỗi đánh
máy, có thể là getMonth()) (chưa hiển thị cách triển khai).
• int getyear() const;: Hàm lấy giá trị của thành viên year (chưa hiển
thị cách triển khai).
• void setday(int day);: Hàm thiết lập giá trị cho thành viên day (chưa
hiển thị cách triển khai).
• void setmoth(int moth);: Hàm thiết lập giá trị cho thành viên month
(lỗi đánh máy, có thể là setMonth()) (chưa hiển thị cách triển khai).
• void setyear(int year);: Hàm thiết lập giá trị cho thành viên year
(chưa hiển thị cách triển khai).
Tóm lược Giải thích:
Đoạn code này định nghĩa một class Date bao gồm các biến thành viên riêng cho ngày, tháng và năm.
Nó cung cấp các hàm khởi tạo, hàm hủy (có thể để quản lý bộ nhớ), các hàm thành viên để in, kiểm tra
tính hợp lệ và lấy/thiết lập giá trị. Header guard đảm bảo rằng file header chỉ được include một lần,
ngăn chặn các định nghĩa trùng lặp.

II. DATE.CPP

1. Bao gồm File Header (#include "date.h"):

• Dòng này bao gồm file header date.h. File này có thể chứa định nghĩa lớp Date cùng với
các khai báo cần thiết khác. Bằng cách bao gồm header này, bạn có thể truy cập vào lớp Date
và các thành viên của nó (hàm và biến).
2. Hàm Khởi Tạo (Date::Date(int day, int month, year)):

• Đây là hàm khởi tạo cho lớp Date. Nó chịu trách nhiệm tạo các đối tượng Date mới và khởi
tạo các biến thành viên của chúng (ngày, tháng, năm).
• Vấn đề:
• Code gốc thiếu dấu chấm phẩy sau year. Lỗi này đã được sửa.
• Lý tưởng nhất, hàm khởi tạo nên thực hiện kiểm tra để đảm bảo ngày được cung cấp là
hợp lệ (ví dụ: tháng trong khoảng 1-12, ngày trong khoảng 1-31 dựa trên tháng và năm
nhuận). Kiểm tra này hiện đang thiếu.
• Mã được sửa:
C++
Date::Date(int day, int month, int year) {
if (checkDate(day, month, year)) { // Kiểm tra trước khi gán
this->day = day;
this->month = month;
this->year = year;
} else {
// Xử lý ngày không hợp lệ (ví dụ: in ra thông báo lỗi)
cout << "Ngày không hợp lệ được cung cấp trong quá trình khởi tạo." << endl;
}
}

Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.


content_copy
3. Hàm Hủy (Date::~Date() { ... }):

• Hàm hủy được gọi khi một đối tượng Date ra khỏi phạm vi hoặc bị xóa rõ ràng. Tuy nhiên,
code được cung cấp chỉ đơn giản là in ra một thông báo, điều này có thể không hữu ích lắm
trong một ứng dụng thực tế. Bạn có thể sử dụng nó cho các tác vụ quản lý bộ nhớ hoặc dọn dẹp
nâng cao hơn nếu cần.
4. Hàm In (void Date::print()):

• Hàm này in đối tượng ngày theo định dạng "ngày/tháng/năm" sử dụng cout.

5. Hàm Số Ngày trong Tháng (int Date::endDayofMonth(int month, int year)):

• Hàm này tính toán số ngày trong một tháng nhất định (month) cho một năm cụ thể (year),
tính đến cả năm nhuận. Nó sử dụng một câu lệnh switch để xử lý các tháng khác nhau.
6. Kiểm Tra Ngày Hàm (bool Date::checkDate()):

• Hàm này có thể kiểm tra xem đối tượng Date hiện tại có chứa một ngày hợp lệ không (năm >
0, tháng trong khoảng 1-12 và ngày trong phạm vi hợp lệ cho tháng và năm nhất định). Tuy
nhiên, code được cung cấp không thực sự sử dụng trạng thái bên trong của đối tượng (this-
>day, this->month, this->year) để kiểm tra. Bạn cần sửa đổi nó để thực hiện việc này.
• Mã được sửa:
C++
bool Date::checkDate() const {
// Sử dụng các biến thành viên của đối tượng để kiểm tra
return (year > 0 && month >= 1 && month <= 12 && day >= 1 && day <=
endDayofMonth(month, year));
}

Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã.


content_copy
7. Hàm Lấy Giá Trị (int Date::getday(), int Date::getmoth(), int
Date::getyear()):

• Những hàm này (lấy giá trị) cho phép bạn truy xuất giá trị của các biến thành viên day, month
và year của một đối tượng Date, tương ứng. Chúng sử dụng từ khóa const để cho biết
chúng không sửa đổi trạng thái của đối tượng.
8. Hàm Thiết Lập (void Date::setday(), void Date::setmoth(), void
Date::setyear()):

• Những hàm này (thiết lập) cho phép bạn sửa đổi giá trị của các biến thành viên day, month và
year của một đối tượng Date, tương ứng. Chúng bao gồm kiểm tra bằng cách sử dụng hàm
checkDate() để đảm bảo các giá trị mới đại diện cho một ngày hợp lệ trước khi cập nhật
trạng thái của đối tượng.
Cải Tiến Chính:
• Kiểm Tra Hàm Khởi Tạo:
III. EMPLOYEE.H

Đầu File (#ifndef EMPLOYEE_H...#endif):

• Phần này ngăn chặn việc file header (EMPLOYEE_H) được bao gồm nhiều lần trong cùng một
đơn vị biên dịch (ví dụ: file .cpp).
• #ifndef EMPLOYEE_H: Kiểm tra xem macro EMPLOYEE_H đã được định nghĩa
chưa.
• #define EMPLOYEE_H: Nếu chưa được định nghĩa, hãy định nghĩa macro
EMPLOYEE_H để ngăn chặn các lần include tiếp theo.
• Code giữa các dòng này chỉ được thực thi một lần khi header được include lần đầu tiên.
• #endif: Đánh dấu kết thúc khối biên dịch điều kiện.

Bao Gồm Các Thư Viện (#include"date.h", #include<iostream>,


#include<string.h>):

• #include "date.h": Bao gồm file header date.h, có thể chứa định nghĩa cho lớp Date
được sử dụng để lưu trữ ngày tháng (giả sử bạn có file date.h riêng biệt định nghĩa lớp
Date).
• #include<iostream>: Bao gồm thư viện chuẩn C++ iostream cung cấp các chức năng
cho việc nhập/xuất dữ liệu (như cout để in ra màn hình).
• #include<string.h>: Lưu ý: Thư viện <string.h> là thư viện C cũ, không được
khuyến khích sử dụng trong C++. Thư viện chuẩn C++ cung cấp lớp string để thao tác với
chuỗi an toàn và hiệu quả hơn. Bạn nên thay thế bằng #include<string> để sử dụng lớp
string của C++.

Chỉ thị Namespace (using namespace std;):

• Dòng này đưa namespace std vào phạm vi, cho phép bạn sử dụng các thành phần từ thư viện
chuẩn C++ (như cout) mà không cần tiền tố std::. Việc này thường được khuyến cáo tránh
trong các dự án lớn hơn để ngăn chặn xung đột tên, nhưng nó chấp nhận được cho các ví dụ
code nhỏ.
Định Nghĩa Class Employee:
• Đoạn code này định nghĩa một class tên Employee để biểu diễn thông tin của một nhân viên.
• private:: Các thành viên được khai báo ở đây chỉ có thể truy cập được trong phạm vi
class Employee và các hàm thành viên của nó.
• string lastname;: Biến string để lưu trữ họ của nhân viên.
• string firstname;: Biến string để lưu trữ tên của nhân viên.
• Date birthday;: Một đối tượng của class Date (giả sử từ file date.h) để
lưu trữ ngày sinh của nhân viên.
• Date hiredate;: Một đối tượng của class Date (giả sử từ file date.h) để
lưu trữ ngày tuyển dụng của nhân viên.
• public:: Các thành viên được khai báo ở đây có thể truy cập được từ bên ngoài class
Employee.
• Employee(string lastname = "", string firstname = "",
Date birthdate = Date(), Date hiredate = Date());: Hàm
khởi tạo cho class Employee. Nó nhận các tham số tùy chọn cho họ, tên, ngày
sinh và ngày tuyển dụng của nhân viên. Giá trị mặc định là các chuỗi trống và
các đối tượng Date mặc định (giả sử từ file date.h).
• ~Employee();: Hàm hủy (prototype), có thể được sử dụng cho các tác vụ dọn
dẹp (chưa hiển thị cách triển khai).
• void print();: Hàm thành viên để in ra thông tin của nhân viên (chưa hiển
thị cách triển khai).
Tóm lược Giải thích:
Đoạn code này định nghĩa một class Employee để lưu trữ thông tin cơ bản về nhân viên, bao gồm họ,
tên, ngày sinh và ngày tuyển dụng. Nó sử dụng lớp Date từ một file header riêng biệt (giả sử là
date.h) để lưu trữ ngày tháng. Lưu ý rằng việc sử dụng thư viện <string.h> là không phù hợp và
nên được thay thế bằng thư viện chuẩn C++ <string> để thao tác với chuỗi an toàn hơn.

IV.EMPLOYEE.CPP

1. Bao Gồm File Header (#include "employee.h"):

• Dòng này bao gồm file header employee.h, có thể chứa định nghĩa cho lớp Employee mà
bạn đang sử dụng trong file này.
2. Bao Gồm Thư Viện Chuẩn (#include<iostream>):

• Dòng này bao gồm thư viện chuẩn C++ iostream cung cấp các chức năng cho việc nhập/xuất
dữ liệu (như cout để in ra màn hình).

3. Chỉ thị Namespace (using namespace std;):

• Dòng này đưa namespace std vào phạm vi, cho phép bạn sử dụng các thành phần từ thư viện
chuẩn C++ (như cout) mà không cần tiền tố std::. Việc này thường được khuyến cáo tránh
trong các dự án lớn hơn để ngăn chặn xung đột tên, nhưng nó chấp nhận được cho các ví dụ
code nhỏ.
4. Định Nghĩa Hàm Khởi Tạo (Employee::Employee(string lastname, string
firstname, Date birthday, Date hiredate)):

• Đây là hàm khởi tạo cho lớp Employee. Nó được gọi khi bạn tạo một đối tượng Employee
mới.
• string lastname, string firstname, Date birthday, Date
hiredate: Đây là các tham số của hàm khởi tạo.
• lastname: Chuỗi lưu trữ họ của nhân viên.
• firstname: Chuỗi lưu trữ tên của nhân viên.
• birthday: Một đối tượng của lớp Date (giả sử từ file employee.h hoặc
một file header khác) để lưu trữ ngày sinh của nhân viên.
• hiredate: Một đối tượng của lớp Date để lưu trữ ngày tuyển dụng của nhân
viên.
• this->lastname = lastname;: Gán giá trị của tham số lastname cho biến
thành viên lastname của đối tượng Employee đang được tạo. this là con trỏ trỏ
đến đối tượng hiện tại (đối tượng Employee đang được khởi tạo).
• Các dòng tương tự gán các giá trị của các tham số còn lại cho các biến thành viên tương
ứng.
5. Định Nghĩa Hàm print (void Employee::print(void) { ... }):

• Đây là hàm thành viên của lớp Employee có tên print. Nó in ra thông tin của nhân viên
được lưu trữ trong đối tượng Employee.
• void: Kiểu trả về của hàm là void, nghĩa là nó không trả về giá trị nào.
• cout << "\nlastname\t :" << lastname;: In ra nhãn "lastname" và nội
dung của biến thành viên lastname sau dấu hai chấm (:).
• Các dòng cout tương tự in ra các nhãn và nội dung của các biến thành viên khác
(firstname, birthday, hiredate).
• this->birthday.print();: Gọi hàm print của đối tượng birthday
(được giả định là thuộc lớp Date) để in ra ngày sinh.

6. Định Nghĩa Hàm Hủy (Employee::~Employee() { ... }):

• Đây là hàm hủy của lớp Employee. Nó được gọi tự động khi một đối tượng Employee ra
khỏi phạm vi hoặc bị xóa rõ ràng.
• Trong đoạn code này, hàm hủy để trống, nghĩa là nó hiện tại không thực hiện bất kỳ tác vụ dọn
dẹp nào.
Tóm lược:
Đoạn code này định nghĩa các hàm khởi tạo, hàm print, và hàm hủy cho lớp Employee. Hàm khởi
tạo gán các giá trị được cung cấp cho các biến thành viên của đối tượng Employee mới. Hàm print
in ra thông tin của nhân viên, bao gồm họ, tên, ngày sinh và ngày tuyển dụng. Hàm hủy hiện tại không
thực hiện bất kỳ tác vụ dọn dẹp nào.

V. TESTEMPLOYEE.CPP

1. Bao Gồm Thư Viện Chuẩn (#include <iostream>):

• Dòng này bao gồm thư viện chuẩn C++ <iostream>, cung cấp các chức năng cho việc
nhập/xuất dữ liệu (như cout để in ra màn hình).

2. Bao Gồm File Header (#include "Employee.h"):

• Dòng này bao gồm file header Employee.h, chứa định nghĩa cho lớp Employee mà bạn
đang sử dụng trong file chính (main.cpp hoặc tương tự).

3. Chỉ thị Namespace (using namespace std;):

• Dòng này đưa namespace std vào phạm vi, cho phép bạn sử dụng các thành phần từ thư viện
chuẩn C++ (như cout) mà không cần tiền tố std::. Việc này thường được khuyến cáo tránh
trong các dự án lớn hơn để ngăn chặn xung đột tên, nhưng nó chấp nhận được cho các ví dụ
code nhỏ.
4. Hàm Main (int main()):

• Đây là hàm chính (entry point) của chương trình. Code thực thi bắt đầu từ đây.
• int main(): Khai báo hàm chính, nó trả về một giá trị kiểu int (thường là 0 để báo
hiệu thực thi thành công).
5. Tạo Các Đối tượng Date (Date birth(7, 24, 1949);, Date hire(3, 12,
1988);):

• Hai dòng này tạo các đối tượng Date mới.


• Date birth(7, 24, 1949);: Tạo một đối tượng Date có tên birth với ngày
24 tháng 7 năm 1949 (giả sử lớp Date có hàm khởi tạo để nhận các giá trị này).
• Date hire(3, 12, 1988);: Tạo một đối tượng Date có tên hire với ngày 12
tháng 3 năm 1988.
6. Tạo Đối tượng Employee (Employee manager("Bob", "Blue", birth, hire);):

• Dòng này tạo một đối tượng Employee mới có tên manager.
• Employee manager("Bob", "Blue", birth, hire);:
• Employee: Kiểu của đối tượng manager là Employee.
• "Bob", "Blue": Các tham số chuỗi cung cấp họ và tên cho nhân viên.
• birth, hire: Các đối tượng Date được tạo trước đó được truyền vào hàm
khởi tạo của Employee để thiết lập ngày sinh và ngày tuyển dụng của nhân
viên.
7. In Thông Tin Nhân Viên (manager.print();):

• Dòng này gọi hàm thành viên print của đối tượng manager.
• manager.print();:
• manager: Đối tượng Employee mà bạn muốn gọi hàm print.
• .print(): Gọi hàm print thuộc về đối tượng manager. Hàm print (giả
sử được định nghĩa trong lớp Employee) có trách nhiệm in ra thông tin của
nhân viên, bao gồm họ, tên, ngày sinh và ngày tuyển dụng.
8. Kiểm Tra Hàm Khởi Tạo Date Với Giá Trị Không Hợp Lệ (cout << "\nTest Date
constructor with invalid values:\n";, Date lastDayOff(14, 35, 1994);):

• Khối code này nhằm kiểm tra xem hàm khởi tạo của lớp Date có xử lý các giá trị ngày tháng
không hợp lệ không (giả sử hàm khởi tạo của Date không có sẵn để kiểm tra giá trị đầu vào).
• cout << "\nTest Date constructor with invalid values:\n";: In
ra thông báo kiểm tra.
• Date lastDayOff(14, 35, 1994);: Tạo một đối tượng Date mới có tên
lastDayOff với các giá trị ngày tháng không hợp lệ (tháng 35 và ngày 14 vượt quá
phạm vi hợp lệ). Lưu ý: Kết quả của việc tạo đối tượng với giá trị không hợp lệ phụ
thuộc vào cách triển khai lớp Date. Lý tưởng nhất, lớp Date nên xử lý trường hợp này
và có thể ném ngoại lệ (exception) hoặc trả về một đối tượng Date mặc định.

You might also like