Professional Documents
Culture Documents
Đặc điểm loại hình TV
Đặc điểm loại hình TV
Đặc điểm loại hình TV
b/ Thông hiểu: HS hiểu ý nghĩa của loại hình ngôn ngữ và đặc điểm loại
hình ngôn ngữ tiếng Việt.
c/Vận dụng thấp: Biết vận dụng các đặc điểm loại hình của tiếng Viêt vào
việcc tổ chức các đơn vị ngôn ngữ như từ, cụm từ, câu theo đúng các quy tắc
ngữ pháp.
d/Vận dụng cao:
- Vận dụng hiểu biết về loại hình ngôn ngữ để đọc hiểu và tạo lập văn bản
nghị luận.
2. Kĩ năng :
a/ Biết làm: bài đọc hiểu văn bản liên quan đến đặc điểm loại hình ngôn ngữ
b/ Thông thạo: các bước làm bài đọc hiểu văn bản;
3.Thái độ :
a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản liên quan đến ngôn ngữ học;
b/ Hình thành tính cách: tự tin, sáng tạo khi tìm hiểu ngôn ngữ;
c/Hình thành nhân cách:
-Có ý thức tìm tòi về ngôn ngữ trong giao tiếp; .
Họat động 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ TIẾNG VIỆT
* Thao tác 1 : : Hướng dẫn HS tìm hiểu II. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN
ngữ liệu hình thành kiến thức CỦA LOẠI HÌNH Năng lực làm
GV: Gọi HS đọc ngữ liệu 1 và tiến hành NGÔN NGỮ TIẾNG chủ và phát triển
thảo luận nhóm (trong vòng 3 phút) với VIỆT: bản thân: Năng
các yêu cầu sau: Mang đặc trưng của loại lực tư duy
hình ngôn ngữ đơn lập với
? Hãy cho biết câu thơ có mấy tiếng, mấy các đặc trưng sau:
từ và các tiếng, các từ đó được đọc, viết 1/- Tiếng là đơn vị cơ sở
như thế nào. của ngữ pháp ( Tính
phân tiết):
? Nếu bỏ một tiếng bất kì trong câu thì Ví dụ : Sao anh không về
cấu trúc ngữ pháp và ý nghĩa ngữ pháp chơi thôn Vĩ ?
của câu như thế nào.
GV: Lấy 1 câu tiếng Anh “I am a student” - Mỗi tiếng trên cũng có
để so sánh với câu tiếng Việt. thể là yếu tố cấu tạo từ :
t. Việt t. Anh trở về, ăn chơi , thôn xóm
- Cách viết - Cách viết - Về mặt ngữ âm :tiếng
tách rời: nối từ: à âm tiết . -Năng lực hợp
“Tôi là .. “I’m .. - Về mặt sử dụng :tiếng tác, trao đổi,
- Cách đọc - Cách đọc à từ hoặc yếu tố cấu tạo thảo luận.
tách rời: “ có âm gió: từ .
sinh viên” “student”->
“Z”
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình
thành
GV giao nhiệm vụ: Bài tập 3: Các hư từ và ý nghĩa Năng lực giải quyết
của nó: vấn đề:
- HS thực hiện nhiệm - Đã: chỉ hoạt động xảy ra trong quá khứ
vụ: (việc đã làm).
- Các: chỉ số nhiều (các xiềng xích là các
- HS báo cáo kết quả
thế lực bị áp bức).
thực hiện nhiệm vụ:
- Để: chỉ mục đích.
- Lại: chỉ hoạt động tái diễn, đáp lại (vừa
đánh đổ đế quốc, vừa đánh đổ giai cấp
phong kiến).
- Mà: chỉ mục đích (lập nân Dân chủ
Cộng Hòa).
Hư từ không biểu thị ý nghĩa từ
vựng nhưng nó biểu hiện ý nghĩa ngữ
pháp khi kết hợp với các từ lọai khác và có
tác dụng làm cho câu mang nội dung biểu
đạt hoàn chỉnh.
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình
thành
GV giao nhiệm vụ: + Vẽ đúng bản đồ tư duy Năng lực tự học.
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học + Trong câu trên, nếu chỗ ngắt ở
+ Nếu cách ngắt nhịp thay trước từ mới thì từ mới có quan
đổi thì câu văn sau có mấy hệ với các từ đi sau nó và chỉ
cách hiểu và hiểu như thế điều kiện, câu có nghĩa là "cái
nào?: Phương pháp làm việc quan trọng là phương pháp làm
mới là điều quan trọng. việc, chứ không phải cái gì
-HS thực hiện nhiệm vụ: khác". Còn nếu quãng ngắt ở
- HS báo cáo kết quả thực sau từ mới, thì mới là tính từ
hiện nhiệm vụ: trái nghĩa với cũ (quen thuộc) và
câu có nghĩa là "cái quan trọng
là phương pháp làm viêc phải
mới, chứ không thể là các
phương pháp cũ đã kém hiêu
quả".
4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà.( 5 phút)
a.Củng cố:
Tiếng Việt là loại hình ngôn ngữ đơn lập gồm các đặc điểm:
+ Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp.
+ Từ trong tiếng Việt không biến đổi hình thái.
+ Ý nghĩa được biểu thị qua trật tự từ và hư từ.
2.Dặn dò:
- Hòan thành các bài tập trong sách bài tập
- Lấy các câu văn, đoạn văn bất kì trong sách, báo để phân tích các đặc trưng
của loại hình ngôn ngữ đơn lập.
- Chuẩn bị bài