Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 83

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Phan Thái Bảo Trâm

MSSV : 2021002202

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á CHÂU – ACB PHÒNG GIAO DỊCH NGÔ GIA TỰ

CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn : TS. Lê Thị Thúy Hằng

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 12 năm 2023


Trang i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Phan Thái Bảo Trâm

MSSV : 2021002202

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á CHÂU – ACB PHÒNG NGÔ GIA TỰ

CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn : TS. Lê Thị Thúy Hằng

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 12 năm 2023

Trang ii
LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các Giảng viên,cán bộ công nhân
viên,những người thân,bạn bè thân hữu đã giúp đỡ, hỗ trợ em để hoàn thành khóa
luận này. Đặc biệt, cho phép em cũng như các bạn sinh viên khác được gửi lời cảm
ơn sâu sắc tới Giảng viên hướng dẫn cô Lê Thị Thúy Hằng đã hướng dẫn, chỉ bảo
tận tình cho cả em và những bạn khác trong quá trình thực hiện khóa luận.

Với vốn kiến thức cũng như kinh nghiệm còn rất ít ỏi thì chắc chắn kết quả đạt
được của chúng em cũng không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Chúng em rất
mong muốn được các Giảng viên, những bạn Sinh viên đi trước hay bất kỳ độc giả
nào quan tâm và góp ý để chúng em hoàn thiện hơn cho các báo cáo cũng như các
nghiên cứu tiếp theo của mình.

Xin kính chúc cô Lê Thị Thúy Hằng cùng tất cả những người hỗ trợ và đóng
góp ý kiến cho chúng em lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.

Xin chân thành cảm ơn.

Trang iii
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp này do chính tôi thực hiện. Các đoạn
trích dẫn và số liệu sử dụng trong bài này đều có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố
theo đúng quy định và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của em. Đề
tài này không nhất thiết phản ảnh quan điểm của Trường Đại học Tài chính –
Marketing.

Trang iv
NHẬT XÉT – ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

---    ---
Kính gửi: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu (ACB) – PGD Ngô Gia Tự

Họ và tên thực tập sinh : Phan Thái Bảo Trâm MSSV: 2021002202

Hiện đang là sinh viên Đại học chính quy chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
– trường Đại học Tài chính – Marketing, thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Á Châu - PGD Ngô Gia Tự.

Vị trí thực tập: Dịch vụ Khách hàng (CSR).

Nhận xét của đơn vị về sinh viên thực tập:

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TPHCM, ngày tháng 12 năm 2023.

Xác nhận của đơn vị thực tập

Trang v
NHẬT KÝ THỰC TẬP KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tuần Nội dung công vệc Chuẩn Kết quả thực hiện
đầu ra

- Tiếp cận đơn vị thực tập Đến ACB PGD Ngô Gia Tự
chào hỏi, làm quen với anh chị
trong đơn vị

- Tìm hiểu nội quy, quy Nắm rõ yêu cầu của người
định chung của đơn vị
thực tập. hướng dẫn và quy định công ty.

Tuần
- Chọn tên đề tài KLTN và Sau thời gian tìm hiểu về Ngân
1 viết đề cương KLTN
hàng và tham khảo ý kiến của
giảng viên hướng dẫn cũng như
người hướng dẫn tại Ngân hàng
đã chọ ra đề tài “ Hoạt động cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Á Châu –
ACB PGD Ngô Gia Tự”

- Có kỹ năng quản lý thời CLO8 Đạt kỹ năng quản lý thời gian :


gian
sắp xếp được việc làm ở Ngân
hàng và việc học ở trường cũng
như thời gian hoàn thành khóa
luận.

Trang vi
- Có khả năng tự chịu trách CLO12 Hoàn thành các nhiệm vụ được
nhiệm bản thân với các
công việc. giao trong quá trình làm việc
cũng như công việc học tập của
bản thân.

- Tìm hiểu bộ máy tổ chức, Nắm bắt được cơ cấu tổ chức


môi trường hoạt động của
đơn vị thực tập của đơn vị và theo được nhịp
điệu làm việc.

- Tìm hiểu quy chế làm việc Kết nối các phòng ban liên quan
của đơn vị thực tập.
để có thêm kinh nghiệm.

Tuần
2 - Hoàn thiện đề cương Tham gia cuộc họp trên
KLTN.
MS.Team với GVHD và hoàn
thành đề cương đúng thời hạn.

- Có kỹ năng quản lý thời CLO8 Phân chia, sắp xếp thời gian
gian
hợp lý trong việc học và việc
thực tập.

- Có khả năng tự chịu trách Biết được điểm yếu và lỗi sai
nhiệm bản thân với các
công việc CLO12 trong quá trình làm việc.

- Sinh viên thu thập tài liệu Xin số liệu tại PGD cũng như
phục vụ viết KLTN
tham khảo các tài liệu uy tín
trên sách vở, Internet.

Trang vii
- Có kỹ năng thu thập tài CLO6 - Chủ động tìm kiếm nguồn số
liệu phục vụ viết KLTN
trong lĩnh vực tài chính liệu báo cáo của đơn vị thực tập.
ngân hàng
- Xem báo cáo tài chính và báo
cáo thường niên của ACB.
Tuần
3 - Có kỹ năng quản lý thời CLO8 Đi làm trước thời gian quy định
gian
20 phút.

- Có khả năng nghiên cứu, CLO9 Tham khảo các phương thức
đam mê đề tài nghiên cứu
nghiên cứu liên quan đến đề tài.
Tìm kiếm các nghiên cứu khác
liên quan để tham khảo.

- Có khả năng tự chịu trách CLO12 Chủ động nhận nhiệm vụ và cố


nhiệm bản thân với các
công việc gắng hoàn thành tốt.

- Sinh viên thu thập tài liệu Liên hệ GVHD qua zalo để
phục vụ viết KLTN
được giải đáp thắc mắc

Hỏi những anh/chị đi trước các


vấn đề được đặt ra trong đề tài
mà không tự tìm được câu trả
lời.

Trang viii
Tuần - Có kỹ năng thu thập tài CLO6 Xác định thông tin và nguồn dữ
liệu phục vụ viết KLTN
4 liệu phù hợp, chính xác để thực
trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng hiện báo cáo trong khóa luận.

- Có kỹ năng quản lý thời CLO8 Đi làm đúng giờ và đầy đủ số


gian
ngày quy định

- Có khả năng nghiên cứu, CLO9 Hoàn thiện kĩ năng phân tích dữ
đam mê đề tài nghiên cứu
liệu và phân tích hướng dẫn

- Có khả năng tự chịu trách CLO12 Làm việc với tinh thần tập trung
nhiệm bản thân với các
công việc để giải quyết vấn đề nhanh
chóng hơn.

- Sinh viên thu thập tài liệu Chủ động nhờ anh/chị hỏi các
phục vụ viết KLTN
giấy tờ liên quan khi vay tiêu
dùng.

- Có kỹ năng thu thập tài CLO6 Lựa chọn hồ sơ phù hợp để làm
liệu phục vụ viết KLTN
trong lĩnh vực tài chính tiền đề phân tích. Nhận biết
ngân hàng được tài liệu nào phù hợp để
Tuần
5 tham khảo trong khoá luận.

- Có kỹ năng quản lý thời CLO8 Sắp xếp công việc theo mức độ
gian
ưu tiên với thời gian hợp lý.

Trang ix
- Có khả năng nghiên cứu, CLO9 Đọc các nghiên cứu trong và
đam mê đề tài nghiên cứu
ngoài nước liên quan đến đề tài.

- Có khả năng tự chịu trách CLO12 Hạn chế sai xót đối với nghiệp
nhiệm bản thân với các
công việc vụ phát sinh.

Tìm hiểu những tờ trình, công


văn phục vụ cho công việc.

- Sinh viên thu thập tài liệu Tìm hiểu các công văn liên
phục vụ viết KLTN
quan đến chủ đề cũng như tham
khảo các nguồn tài liệu của anh
chị khóa trước.

- Có kỹ năng thu thập tài CLO6 Vận dụng kĩ năng để tìm kiếm
liệu phục vụ viết KLTN
trong lĩnh vực tài chính các nguồn tài liệu trong và
ngân hàng ngoài nước.
Tuần
6 - Có kỹ năng quản lý thời CLO8 Đi làm đúng giờ quy định. Thực
gian
hiện các nhiệm vụ bản thân đã
tự đặt ra trước đó với thời gian
quy định.

- Có khả năng nghiên cứu, CLO9 Học hỏi, tích lũy được khả năng
đam mê đề tài nghiên cứu
nghiên cứu từ thầy cô, bạn bè.
Đã tìm hiểu kĩ năng nghiên cứu

Trang x
để đi vào bước phân tích, xử lý
số liệu.

- Có khả năng tự chịu trách CLO12 Biết dùng các chương trình
nhiệm bản thân với các
công việc trong hệ thống vận hành của
ACB như : CLMS,
DNA,Wage4,… để làm hồ sơ.

- Sinh viên xử lý số liệu Xây dựng mô hình nghiên cứu


dữ liệu. Nhạy bén, cẩn thận khi
phân tích số liệu.

- Phân tích được tổng quan CLO1 Đưa ra được nhận xét tổng quan
về các hoạt động tài chính
của đơn vị thực tập về thực trạng tài chính của ACB
– PGD Ngô Gia Tự

Tuần - Có khả năng dự báo và xử Nhận thức được rủi ro các tình
7 lý các tình huống phát sinh
trong lĩnh vực tài chính huống phát sinh và xử lý nhanh
CLO7
chóng. Khắc phúc kịp thời.

- Có kỹ năng quản lý thời CLO8 Xử lý công việc đúng tiến độ.


gian
Cân đối giữa việc thực tập và
học nghiệp vụ tại Trung tâm
học tập ở Hội sở.

- Có khả năng nghiên cứu, CLO9 Nghiên cứu các hạng mục cần
đam mê đề tài nghiên cứu
đưa vào đề tài nghiên cứu.

Trang xi
- Có khả năng tự nghiên cứu CLO11 Vận dụng kiến thức đã tích lũy
được trong quá trình học tập và
thực tập để hoàn thiện tổng
quan lý thuyết của đề tài nghiên
cứu.

- Có khả năng tự chịu trách CLO12 Chịu trách nhiệm về lỗi sai và
nhiệm bản thân với các
công việc cố gắng khắc phục.

- Sinh viên xử lý số liệu Đưa số liệu vào mô hình nghiên


cứu để đưa ra nhận xét.

- Vận dụng được các kiến Áp dụng được kiến thức tích lũy
thức đã học vào các
nghiệp vụ tài chính của trong thời gian học tập để đưa
đơn vị thực tập CLO2
vào quy trình thực hiện nghiệp
vụ phát sinh tại đơn vị.

- Vận dụng được quy trình Có thể thực hiện được nghiệp
mang tính nghiệp vụ tài
Tuần chính của đơn vị thực tập vụ dưới sự giám sát, kiểm tra
CLO3
8 của anh/chị hướng dẫn tại đơn
vị.

Trang xii
- Có kỹ năng quản lý thời CLO8 Phân bố thời gian hợp lý trong
gian
công việc được giao và KLTN.

- Có khả năng nghiên cứu, CLO9 Vận dụng được kỹ năng nghiên
đam mê đề tài nghiên cứu
cứu tích lũy qua các đợt như
nghiên cứu khoa học, tiểu luận
kết thúc học phần,..

- Có khả năng tự nghiên cứu CLO11 Tự nghiên cứu được số liệu,


biểu đồ, bảng biểu. Từ đó đưa
ra nhận xét.

- Có khả năng tự chịu trách CLO12 Đảm bảo được công việc trong
nhiệm bản thân với các
công việc tầm kiểm soát.

- Sinh viên xử lý số liệu Đưa ra được dữ liệu cuối với độ


chính xác cao

- Đánh giá được các điểm CLO4 Đưa ra được các nhận xét, đánh
mạnh/yếu của các nghiệp
vụ tài chính của đơn vị giá chi tiết về các vấn đề trong
thực tập nghiệp vụ tài chính tại đơn vị.

Tuần
9 - Có kỹ năng quản lý thời CLO8 Thời gian làm việc được sắp
gian
xếp phù hợp trong tuần. Vận
dụng được kỹ năng quản lý thời

Trang xiii
gian vào quá trình làm tờ trình
tín dụng.

- Có khả năng nghiên cứu, CLO9 Cập nhật thông tin, các vấn đề
đam mê đề tài nghiên cứu
liên quan đến đề tài khóa luận.

- Có khả năng tự nghiên cứu CLO11 Tham khảo thêm các bài nghiên
cứu khoa học liên quan đến đề
tài.

- Có khả năng tự chịu trách CLO12 Khắc phục được lỗi sai cơ bản
nhiệm bản thân với các
công việc. trong quy trình làm việc. Thực
hiện đúng quy trình, quy định
về nghiệp vụ. Tham gia các
chiến dịch đơn vị thực hiện.

- Sinh viên xử lý số liệu Hoàn thành quá trình xử lý dữ


liệu. Đưa ra nhận định từ kết
quả đạt được.

- So sánh được các quy trình CLO5 So sánh được quy trình thực
Tuần mang tính nghiệp vụ tài
chính giữa các đơn vị thực hiện nghiệp vụ giữa các đơn vị
10 tập. có sự giống nhau vì được thực
hiện theo chuẩn mực chung của
hệ thống, tuân thủ theo Pháp
luật.

Trang xiv
- Có kỹ năng quản lý thời CLO8 Công việc hoàn thành đúng tiến
gian
độ. Thời gian nghỉ ngơi hợp lý
để đảm bảo có đủ sức khỏe cho
công việc cũng như hoàn thành
KLTN.

- Có khả năng nghiên cứu, CLO9 Nâng cao năng lực phân tích
đam mê đề tài nghiên cứu
tình hình tài chính.

- Có khả năng tự nghiên cứu CLO11 Tự phân tích được tình hình
hoạt động kinh doanh của ACB
dựa trên số liệu. Phân tích thực
trạng và các chỉ số liên quan
đến thực trạng VTD tại đơn vị
thực tập.

- Có khả năng tự chịu trách CLO12 Có khả năng thực hiện công
nhiệm bản thân với các
công việc. việc chỉnh chu hơn. Học hỏi
anh/chị đồng nghiệp về các kinh
nghiệm xử lý tình huống phát
sinh.

- Hoàn thiện báo cáo KLTN Hoàn thiện bản thảo KLTN và
nộp cho GVHD nhận xét.

Trang xv
- Có kỹ năng quản lý thời CLO8 Quản lý quỹ thời gian hợp lý để
gian
vừa thực tập vừa hoàn thiện
Tuần
KLTN
11

- Có khả năng tự chịu trách CLO12 Giữ thái độ tôn trọng và có


nhiệm bản thân với các
công việc. trách nhiệm với nhiệm vụ của
bản thân.

- Hoàn thiện báo cáo KLTN Hoàn thiện, chỉnh sửa lỗi theo
nhận xét của GVHD. Kiểm tra
đạo văn đảm bảo dưới 30% .

- Xin xác nhận thực tập tại Đã xin được dấu mộc và nhận
đơn vị thực tập.
xét của đơn vị thực tập.

Tuần
12 - Có kỹ năng quản lý thời CLO8 Sắp xếp công việc theo thứ tự
gian
ưu tiên. Tổng kết lại kết quả
làm việc.

- Có khả năng tự chịu trách CLO12 Tiếp thục thực hiện công việc
nhiệm bản thân với các
công việc được giao. Tổng kết lại kết quả
làm việc.

 Đã thực hiện được 58 tờ


trình thẻ tín dụng, 35 thẻ tín
dụng đã được kích hoạt.

Trang xvi
- Có phẩm chất tốt, thực CLO13 Tuân thủ Pháp luật trong quy
hiện đúng các đạo đức
nghề nghiệp trình làm việc.

Tôn trọng, có thái độ tích cực


trong lúc làm việc.

Hòa đồng với các anh/chị tại


đơn vị thực tập.

SINH VIÊN THỰC TẬP XÁC NHẬN ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Trang xvii
NHẬT XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

---    ---

Nhận xét của giảng viên hướng dẫn:

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TP.HCM, ngày tháng 12 năm 2023

Giảng viên hướng dẫn

Trang xviii
NHẬT XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN

---    ---

Nhận xét của giảng viên:

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TP.HCM, ngày tháng 12 năm 2023

Trang xix
MỤC LỤC

Mục Trang

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. iii

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... iv

NHẬT XÉT – ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .............................. v

NHẬT KÝ THỰC TẬP KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ............................. vi

NHẬT XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ................................... xviii

NHẬT XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN ............................................ xix

MỤC LỤC ...................................................................................................... xx

DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................... xxiv

DANH MỤC BIỂU ĐỒ............................................................................... xxv

DANH MỤC BẢNG .................................................................................. xxvii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................... xxviii

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 29

1. Lý do chọn đề tài :................................................................................... 29

2. Mục tiêu của đề tài : ................................................................................ 30

3. Đối tượng và phạm vi của đề tài : ........................................................... 30

4. Phương pháp thực hiện của đề tài : ......................................................... 31

5. Kết cấu của đề tài : .................................................................................. 31

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN


HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................ 32

1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại : ................................................ 32

Trang xx
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại : ................................................ 32

1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại :......................................... 32

1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại :........... 34

1.2.1. Khái niệm : ...................................................................................... 34

1.2.2. Đặc điểm : ....................................................................................... 34

1.3. Tổng quan về nghiệp vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại :
..................................................................................................................... 35

1.3.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng : ........................................................ 35

1.3.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng : ......................................................... 35

1.3.3. Phân loại :........................................................................................ 36

1.3.5. Vai trò của vay tiêu dùng : .............................................................. 37

1.3.6. Lãi suất vay tiêu dùng : ................................................................... 38

1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại
: .................................................................................................................... 39

1.5. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương
mại : ............................................................................................................. 40

1.5.1. Các chỉ tiêu định tính : .................................................................... 40

1.5.2. Các chỉ tiêu định lượng : ................................................................. 41

1.5.3. Tỷ lệ dư nợ so với tổng vốn huy động : .......................................... 42

1.5.4. Tỷ lệ nợ xấu/nợ quá hạn cho vay tiêu dùng : .................................. 42

1.5.5. Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng : ................................................ 42

1.5.6. Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng : .................................................... 43

1.5.7. Chỉ tiêu lợi nhuận cho vay tiêu dùng : ............................................ 43

Trang xxi
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 : ........................................................................... 44

CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á


CHÂU (ACB) VÀ ACB – PGD NGÔ GIA TỰ .......................................... 45

2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) : ............................... 45

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển : ................................................... 45

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Á Châu : ............................ 51

2.1.3. Các ngành nghề kinh doanh của ngân hàng ACB : ........................ 52

2.1.4. Các dịch vụ, sản phẩm được triển khai tại ACB : .......................... 53

2.1.5. Một số giải thưởng và thành tựu tiêu biểu của ACB : .................... 54

2.2. Sơ lược về Ngân hàng TMCP Á Châu ACB- PGD Ngô Gia Tự : ...... 55

2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB : ........................................... 57

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 : ......................................................................... 62

CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI ACB – PGD
NGÔ GIA TỰ ................................................................................................ 63

3.1.Sản phẩm, dịch vụ cho vay tiêu dùng chủ yếu :.................................... 63

3.1.1. Vay du học : .................................................................................... 63

3.1.2. Vay mua ô tô : ................................................................................. 63

3.1.3. Cho vay mua nhà dự án : ................................................................ 63

3.1.4. Cho vay tiêu dùng có bảo đảm bằng số dư tiền gửi không kỳ hạn, sổ
tiết kiệm : ......................................................................................................... 64

3.1.5. Cho vay tiêu dùng không tài sản đảm bảo : .................................... 64

3.2. Quy định về nghiệp vụ cho vay : ......................................................... 64

3.3. Quy trình cấp tín dụng tại PGD Ngô Gia Tự : ..................................... 65

Trang xxii
3.4. Thực trạng về nghiệp vụ cho vay tiêu dùng tại ACB-PGD Ngô Gia Tự :
..................................................................................................................... 68

3.4.1.Tốc độ tăng trưởng về vốn huy động : ............................................. 68

3.4.2. Tình hình doanh thu : ...................................................................... 69

3.4.3. Lợi nhuận qua các năm 2020-2022 :............................................... 71

3.4.4. Dự nợ cho vay và dư nợ cho vay tiêu dùng qua các năm : ............. 71

3.4.5. Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng : ..................................................... 72

3.4.6. Hệ số lợi nhuận cho vay :................................................................ 73

3.5. Nhận xét thực trạng : ............................................................................ 74

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 : ......................................................................... 74

CHƯƠNG 4 : ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU VÀ GIẢI PHÁP VỀ THỰC


TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI ACB- PGD NGÔ GIA TỰ ......... 75

4.1. Điểm mạnh : ......................................................................................... 75

4.2. Điểm yếu : ............................................................................................ 76

4.3. Giải pháp : ............................................................................................ 77

4.3.1. Một số giải pháp :............................................................................ 77

4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước : ........................................ 77

4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Á Châu ACB : ..................... 79

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 : ......................................................................... 80

KẾT LUẬN .................................................................................................... 81

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82

Trang xxiii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
HÌNH 2.1 : Vốn điều lệ một số NHTM năm 2021-2022 ..........................................46
HÌNH 2.2 : Sơ đồ tổ chức Ngân hàng TMCP Á Châu – ACB .................................51
HÌNH 2.3 : Cơ cấu tổ chức PGD Ngô Gia Tự ..........................................................56

Trang xxiv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ 2.1 : Biểu đồ tổng tài sản hợp nhất ..........................................................58
BIỂU ĐỒ 2.2 : Biểu đồ huy động vốn hợp nhất 2020-2022 ....................................59
BIỂU ĐỒ 2.3 : Biểu đồ dư nợ cho vay 2020-2022 ...................................................59
BIỂU ĐỒ 2.4 : Biểu đồ lợi nhuận sau thuế 2020-2022 ............................................60
BIỂU ĐỒ 3.1 : Tình hình huy động vốn qua các năm 2020,2021 và 2022 ..............69
BIỂU ĐỒ 3.2 : Tình hình doanh thu cho vay qua các năm 2020,2021 và 2022 ......70

Trang xxv
DANH MỤC SƠ ĐỒ

SƠ ĐỒ 2.1: Cơ cấu tổ chức phòng KHCN ...............................................................57

Trang xxvi
DANH MỤC BẢNG
BẢNG 1.1 : Bảng lãi suất của một số NHTM ..........................................................38
BẢNG 2.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB 2020-2022 ............................58
BẢNG 3.1 : Vốn huy động qua năm 2020-2022 ......................................................68
BẢNG 3.2 : Doanh thu qua năm 2020-2022 ............................................................69
BẢNG 3.3 : Lợi nhuận qua năm 2020-2022 .............................................................71
BẢNG 3.4 : Dư nợ cho vay và dư nợ cho vay tiêu dùng qua năm 2020-2022 .........71
BẢNG 3.5 : Tỷ lệ nợ xấu 2020-2022 ........................................................................72
BẢNG 3.6 : Hệ số lợi nhuận cho vay 2020-2022 .....................................................73

Trang xxvii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TMCP Thương mại Cổ phần

PGD Phòng giao dịch

CIC Credit Information Centre (Trung tâm


thông tin tín dụng quốc gia)

KHCN Khách hàng cá nhân

NHTM Ngân hàng thương mại

VTD Vay tiêu dùng

TMCP Thương mại cổ phần

HĐQT Hội đồng quản trị

LNST Lợi nhuận sau thuế

VHD Vốn huy động

Trang xxviii
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài :

Nền kinh tế sau đại dịch đang trên giai đoạn phục hồi, các hoạt động của thị
trường đang dần trở lại bình thường. Để đảm bảo sự phục hồi và tăng trưởng này,
nền kinh tế cần vốn, cũng như cơ thể sống cần máu. Các ngân hàng thương mại Việt
Nam cần đóng vai trò là “trái tim” của hệ thống kinh tế, không ngừng cải tiến sản
phẩm, dịch vụ. Tuy vậy, từ giữa những năm 2023 thì tình hình kinh tế đang trên đà
suy thoái, doanh nghiệp, hộ kinh doanh cần sự hỗ trợ về vốn. Người dân cần một
khoản tiền hỗ trợ về chi tiêu và sinh hoạt tiêu dùng.

Ngân hàng bán lẻ là loại hình ngân hàng phục vụ riêng cho khách hàng cá nhân.
Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ phổ biến như: tiết kiệm, cho vay cá nhân, thẻ ghi
nợ, thẻ tín dụng,… và nhiều sản phẩm khác. Một trong những sản phẩm chiếm tỷ
trọng tương đối cao trong hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ là cho vay tiêu
dùng. Cho vay tiêu dùng là một khía cạnh quan trọng của ngành tài chính ngân
hàng, đặc biệt trong thời đại hiện đại khi nhu cầu vay tiêu dùng ngày càng tăng.

Hoạt động tín dụng tiêu dùng bắt đầu xuất hiện từ những năm 1970. Đặc biệt ở
Việt Nam, cho vay tiêu dùng mới hình thành và phát triển cách đây gần 20 năm,
hiện nay khi nhu cầu của khách hàng được đáp ứng thì đây là “thị trường” đầy tiềm
năng cho các ngân hàng, tổ chức tín dụng. Tuy nhiên, điều tiếp theo là “yêu cầu”
của khách hàng cũng rất cao. Vấn đề mà các ngân hàng thương mại phải đối mặt lúc
này là làm thế nào để đáp ứng được cung cầu vào thời điểm này, đặc biệt là trong
thời kỳ kinh tế suy thoái. Việt Nam- một đất nước với dân số hơn 90 triệu dân sẽ
hứa hẹn là một thị trường đầy tiềm năng và bùng nổ nếu tận dụng và khai thác đúng
cách.

Tuy nhiên, để cho hoạt động vay tiêu dùng ngày càng mở rộng và chất lượng hơn
thì các Ngân hàng thương mại phải có sự uy tín và tiềm lực trên thị trường. Với sự
nỗ lực và tâm huyết của chúng tôi, Ngân hàng TMCP Á Châu đã đạt được nhiều thành
công vượt bậc trong việc tăng tỷ trọng doanh thu và củng cố vị thế của mình trên thị

Trang 29
trường. Đặc biệt, việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng là một mục tiêu quan
trọng và bền vững của ACB, nhằm xây dựng một ngân hàng đa năng và hiện đại hàng
đầu tại Việt Nam. Tuy nhiên, đây là nghiệp vụ đòi hỏi nhiều kỹ năng và kế hoạch
cạnh tranh nên hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Á Châu vẫn còn
nhiều hạn chế, chưa phát triển tương xứng với tiềm năng. Mảng kinh doanh cho vay
tiêu dùng đã được triển khai nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, cần được tiếp tục phát
triển, đẩy mạnh để tăng thêm các nguồn thu.

Sau khi trải qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD Ngô
Gia Tự và nghiên cứu sâu sắc về lý thuyết kết hợp với thực tiễn, tôi đã nhận ra tầm
quan trọng của hoạt động vay tiêu dùng. Vì vậy, tôi đã quyết định chọn đề tài "Hoạt
động vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Á Châu - PGD Ngô Gia Tự" làm đề tài
khóa luận của mình. Đây là một đề tài thú vị và đầy tính sáng tạo mà tôi tin rằng sẽ
mang lại nhiều kiến thức bổ ích cho bản thân và cộng đồng.

2. Mục tiêu của đề tài :

- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về hoạt động vay tiêu dùng tại NHTM
- Phân tích chi tiết hiện trạng và chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại
NHTM ACB- PGD Ngô Gia Tự.
- Trình bày ưu, nhược điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng tại ACB trong
quá trình nghiên cứu. Từ đó, đề xuất các giải pháp quản lý, cải thiện và mở rộng
quy mô hoạt động vay tiêu dụng tại ACB.

3. Đối tượng và phạm vi của đề tài :


- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các đối tượng cho vay tiêu dùng tại ACB-
PDG Ngô Gia Tự. Từ đó đưa ra những giải pháp kiến nghị nhằm góp phần cải thiện
hơn cho hoạt động vay tiêu dùng tại ngân hàng trong những năm sắp tới.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian : Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) – PGD Ngô Gia Tự
+ Thời gian : từ năm 2020 -2022

Trang 30
4. Phương pháp thực hiện của đề tài :

Phương pháp tìm kiếm và tổng hợp dữ liệu, thông tin : bằng cách tìm kiếm, lấy
thông tin từ các nguồn uy tín như bộ phận tổng hợp của ngân hàng, luận văn tốt
nghiệp, giáo trình kinh tế, tài nguyên intetnet. Bằng cách sử dụng kết hợp các
phương pháp nghiên cứu này, bài tiểu luận sẽ được trình bày phân tích toàn diện và
đầy đủ thông tin về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ACB-PGD Ngô Gia Tự.
Phương pháp quan sát: Quan sát quá trình tổ chức thực hiện quy trình
vay tiêu dùng từ thực tế của ngân hàng, qua đó thu thập dữ liệu cho nghiên
cứu để trình bày quy trình cho vay tiêu dùng ở chương 3.

Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Là phương pháp điều tra đánh
giá thông qua người trực tiếp hướng dẫn ở ngân hàng - là người có kinh
nghiệm trong nghiệp vụ vay tiêu dùng về các vấn đề, quy trình ở ngân
hàng được trình bày ở chương 3.

Phương pháp thu thập: Thu thập thông tin, dữ liệu phù hợp với đề tài
nghiên cứu ở ngân hàng. Từ đó, em hiểu và trình bày quy trình cho vay
tiêu dùng.

Phương pháp thống kê, so sánh các dữ liệu theo chỉ tiêu: Đối chiếu
giữa các số liệu thu thập được như tình hình doanh thu, lợi nhuận của
công ty.

5. Kết cấu của đề tài :


Nội dung bài viết gồm 4 phần:
- Chương 1: Tổng quan về cho vay tiêu dùng tại NHTM
- Chương 2 : Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Á Châu
(ACB) và ACB PGD Ngô Gia Tự
- Chương 3 : Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Á
Châu (ACB) – PGD Ngô Gia Tự
- Chương 4 : Điểm mạnh, điểm yếu và giải pháp về thực trạng vay tiêu dùng
tại ACB PGD Ngô Gia Tự.

Trang 31
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại :


1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại :

Theo quy định tại Điều 4, Khoản 3 của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010,
ngân hàng thương mại là loại ngân hàng có thể thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng và kinh doanh khác với mục đích chính là tạo lợi nhuận. Ngân hàng thương
mại là nơi giao dịch tiền tệ và tập trung vào việc thu nhận tiền gửi từ khách hàng để
cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ chiết khấu và thanh toán. Với tư cách là một
tổ chức kinh doanh, hoạt động của ngân hàng thương mại được điều chỉnh bởi chế
độ hạch toán kinh tế, với mục tiêu chính là tạo lợi nhuận. Ngân hàng thương mại
được phép thực hiện nhiều loại dịch vụ kinh doanh, bao gồm việc thu nhận tiền gửi
có kỳ hạn và không kỳ hạn, phát hành thẻ tín dụng, cho vay, thực hiện các dịch vụ
chiết khấu và sử dụng các công cụ tài chính như chứng chỉ nhận nợ để huy động
vốn,...
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại :

Ngân hàng thương mại thực hiện nhiều chức năng quan trọng nhằm hỗ trợ các
cá nhân, doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế. Sau đây là những chức năng chính
của ngân hàng thương mại:

- Cung cấp dịch vụ tài chính :

+ Vay mượn (cho doanh nghiệp và cá nhân) : NHTM cung cấp khoản vay
cho doanh nghiệp để hỗ trợ bổ sung vốn, mở rộng, đầu tư và quản lý tài chính. Đối
với cá nhân, NHTM cung cấp các sản phẩm vay như mua nhà, ô tô, sửa chữa hoặc
vay tiêu dùng cá nhân.

+ Tiết kiệm và Gửi tiền : NHTM tạo cơ hội để cá nhân và doanh nghiệp tiết
kiệm tiền, đồng thời cung cấp các loại tài khoản tiết kiệm và gửi tiền quản lý lưu
thông tiền tệ.

Trang 32
Giảm thiểu rủi ro tài chính thận trọng: Các ngân hàng thương mại xử lý khéo
léo các nguy cơ tài chính bằng cách phân loại nợ một cách thận trọng, đầu tư an
toàn và thực hiện các chiến lược khôn ngoan để hạn chế rủi ro.

- Dịch vụ thanh toán :

+Tài khoản ngân hàng : NHTM cung cấp các tài khoản cho doanh nghiệp và
cá nhân để dễ dàng trong việc chuyển tiền, rút tiền và thanh toán.

+ Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ : Ngân hàng phát hành thẻ tín dụng và thẻ ghi
nợ cho khách hàng, giúp họ chi tiêu và thanh toán một cách dễ dàng và thuận lợi.

- Quản lý rủi ro tài chính :

+ Đánh giá tín dụng: Các ngân hàng thương mại thực hiện một quy trình
đánh giá tín dụng tỉ mỉ để xác định khả năng của người đi vay trong việc thực hiện
các nghĩa vụ tài chính, đồng thời đánh giá mức độ rủi ro liên quan.

+ Giảm thiểu rủi ro tài chính : Các NHTM xử lý khéo léo các nguy cơ tài
chính bằng cách phân loại nợ một cách thân trọng, đầu tư an toàn và thực hiện các
chiến lược không ngoan để hạn chế rủi ro.

- Chuyển giao tiền và giao dịch quốc tế :

+ Dịch vụ Thư tín dụng: Trong lĩnh vực giao dịch toàn cầu, các ngân hàng
thương mại quý giá của chúng tôi cung cấp dịch vụ thư tín dụng hoàn hảo, đảm bảo
an toàn và hiệu quả tối đa trong việc thực hiện thanh toán, từ đó thúc đẩy thương
mại quốc tế liền mạch và nâng cao niềm tin của khách hàng quý giá của chúng tôi.

+ Chuyển tiền: Các ngân hàng thương mại cung cấp các dịch vụ chuyển tiền
phức tạp, đảm bảo giao dịch nhanh chóng và an toàn giữa các tài khoản ngân hàng,
nâng cao sự thuận tiện và an tâm chung cho nhóm khách hàng quý giá của chúng
tôi.

- Tư vấn tài chính :

Trang 33
+ Quản lý tài chính doanh nghiệp : Ngân hàng thương mại thường cung cấp
tư vấn về quản lý tài chính cho doanh nghiệp, giúp họ đưa ra quyết định thông minh
về đầu tư, chi tiêu, và quản lý rủi ro.

+ Quản lý tài chính cá nhân : Đối với cá nhân, ngân hàng thương mại cung
cấp tư vấn về sản phẩm và dịch vụ tài chính cá nhân, như quản lý ngân sách, đầu tư,
và lập kế hoạch tài chính.

- Quản lý tiền tệ và kiểm soát lạm phát :

+ Quản lý tiền tệ: Các ngân hàng thương mại tích cực giám sát dòng tiền
trong nền kinh tế và thực hiện các chính sách tiền tệ một cách chiến lược để duy trì
sự ổn định.

+ Tham gia thị trường ngoại hối : Một số ngân hàng thương mại tham gia thị
trường ngoại hối để quản lý rủi ro và tối ưu hóa lợi nhuận.

1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại :
1.2.1. Khái niệm :

Việc cho vay là một phương thức cấp tín dụng của ngân hàng, trong đó ngân
hàng sẽ cung cấp một số tiền cho khách hàng và đồng thời đặt ra điều kiện trả lại số
tiền này kèm theo lãi suất trong một khoảng thời gian nhất định. Đây cũng là một
phần quan trọng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
1.2.2. Đặc điểm :

Khi tham gia vào hoạt động cho vay cần phải có hai đối tượng là : bên vay và
bên cho vay . Tiếp theo, để đảm bảo tính pháp lý, tổ chức tín dụng sẽ đưa ra hợp
đồng tín dụng tài sản. Thứ ba, sự kiện cho vay phát sinh bởi hai hành vi căn bản là
hành vi ứng trước và hành vi hoàn trả một số tiền (hay tài sản) nhất định là các vật
cùng loại. Cuối cùng, việc cho vay bao giờ cũng dựa trên sự tín nhiệm giữa người
cho vay đối với người đi vay về khả năng hoàn trả tiền vay.

Tùy theo hợp đồng nhỏ hay lớn, nhu cầu vay như thế nào,vay tín chấp hay thế
chấp, mức độ hoàn vốn ra sao, CIC của khách hàng ra sao sẽ tác động đến lãi suất

Trang 34
mà ngân hàng đưa ra cho từng đối tượng. Và cũng dựa theo mốc thời gian, lãi suất
cũng sẽ có những biến động.

1.3. Tổng quan về nghiệp vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại :
1.3.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng :

Cho vay tiêu dùng là dịch vụ cung cấp kịp thời nhu cầu tài chính với mục đích
chi tiêu và mua sắm của khách hàng cho những việc như : cải thiện chất lượng cuộc
sống, mua ô tô, mua nhà, mua sắm trang thiết bị , sửa chửa nhà, du lịch, thăm khám
sức khỏe hoặc đơn giả là nhu cầu mua sắm các sản phẩm đời sống,… Với nhu cầu
vay tiêu dùng tăng mạnh trong nền kinh tế hiện nay thì sản phẩm vay tiêu dùng là
cầu nối giúp ngân hàng mở rộng và kết nối tốt hơn với nhiều khách hàng cá nhân
tiềm năng trong tương lai một cách nhanh chóng và hiệu quả. Nhóm khách hàng
vay cá nhân trong tương lai có thể trở thành nhà đầu tư cho ngân hàng hoặc có thể
giúp ngân hàng tăng khả năng huy động vốn bằng hình thức gửi tiết kiệm, từ đó góp
phần tăng doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng.
1.3.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng :

Về quy mô : Cho vay tiêu dùng tuy là khoản vay nhỏ nhưng nhu cầu vay rất
đa dạng, số lượng khách hàng có nhu cầu rất lớn nên quy mô rất lớn, mang lại
nhiều lợi nhuận cho các ngân hàng thương mại.

Về lãi suất : nhu cầu vay tiêu dùng ít phụ thuộc vào lãi suất vì NHTM thường
đã đo lường trước những chi phí, phần bù rủi ro và sau đó đưa ra lãi suất cố định
chặt chẽ nên khách hàng thường không phải bận tâm quá nhiều đến lãi suất, họ chỉ
quan tâm đến số tiền mà họ phải trả.

Về biến động theo chu kỳ : Cho vay tiêu dùng biến động theo những thay đổi
của chu kỳ kinh tế, khi nền kinh tế phát triển thì thu nhập và nhu cầu của người dân
tăng và ổn định kéo theo đó là tiềm năng lợi nhuận cao thì các ngân hàng sẽ đẩy
mạnh cho vay. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái, tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát
gia tăng dẫn đến hạn chế niềm tin của khách hàng vào ngân hàng và cho vay.

Trang 35
Về rủi ro : do nguồn trả nợ vay tiêu dùng sẽ luôn biến động (chu kỳ kinh tế, thu
nhập thực nhận, thiên tai, sự cố cá nhân,..) nên tạo ra những rủi ro rất lớn cho Ngân
hàng. Ngoài ra việc thu thập thông tin khách hàng thường rất khó đầy đủ và chính
xác tuyệt đối, điều đó cũng tạo nên những rủi ro tín dụng. Hơn thế là còn các yếu tố
khách quan tác động lên rủi ro như :kinh tế, văn hóa, xã hội,...
1.3.3. Phân loại :

✓ Dựa theo hình thức cho vay tiêu dùng :


- Cho vay tiêu dùng thế chấp : là hình thức cho vay phải có tài sản đảm bảo.
Để được ngân hàng xem xét và duyệt hồ sơ vay thì khách hàng phải cung cấp tài
sản chính chủ sở hữu có giá trị thế chấp vào ngân hàng. Tài sản này phải do chính
khách hàng vay sở hữu trong suốt thời gian vay tại ngân hàng. Tài sản chỉ bị thu hồi
khi và chỉ khi khách hàng mất khả năng hoàn trả nợ.
- Cho vay tiêu dùng tín chấp : là hình thức cho vay không có tài sản đảm bảo.
Vì vậy trước khi ra quyết định cho vay thì ngân hàng cần tìm hiểu kĩ về độ uy tín
của khách hàng.
- Cho vay dựa trên thu nhập hoặc lương : Các ngân hàng cho khách hàng vay
tiền dựa trên tiền lương của họ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của họ. Nó chủ yếu
phù hợp với những khách hàng có công việc ổn định, thu nhập không chỉ trang trải
chi phí sinh hoạt mà còn tích lũy đủ để trả nợ.
✓ Dựa theo mục đích vay :

- Khoản vay tiêu dùng thông thường: Cung cấp cho người vay một lượng tiền
linh hoạt để sử dụng cho bất kỳ mục đích cá nhân nào họ muốn, chẳng hạn như mua
sắm, thanh toán hóa đơn hoặc đi du lịch.

- Vay mua xe: Hỗ trợ người mua xe không cần phải thanh toán ngay toàn bộ
giá trị xe.

- Khoản vay thế chấp nhà: Cho phép người vay vay tiền dựa trên vốn sở hữu
trong nhà của họ, thường là để sửa chữa nhà hoặc đầu tư vào một dự án lớn.

Trang 36
- Vay vốn du học: Dành cho những người muốn đi du học và cần hỗ trợ tài
chính.

✓ Dựa theo nguồn gốc của khoản nợ :


- Vay tiêu dùng trực tiếp : Người đi vay cũng là người trả nợ. Các khoản vay
tiêu dùng là những khoản vay mà ngân hàng trực tiếp cung cấp cho khách hàng. Tất
cả các quy trình từ việc đánh giá hồ sơ vay đến thu hồi nợ đều được thực hiện bởi
ngân hàng. Hình thức cho vay trực tiếp này linh hoạt hơn so với việc cho vay gián
tiếp, vì có quan hệ trực tiếp giúp xử lý các vấn đề phát sinh một cách dễ dàng hơn,
đảm bảo quyền lợi của cả hai bên được đáp ứng.
- Vay tiêu dùng gián tiếp : Người đi vay và người trả nợ là hai đối tượng khác
nhau. Đây là một hình thức tài trợ từ ngân hàng dành cho các công ty bán lẻ, giúp
họ có thể bán hàng trả góp cho khách hàng. Thay vì tự mình trả tiền cho nhà cung
cấp, các công ty này sẽ được ngân hàng mua lại khoản nợ phát sinh từ việc bán
hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Hình thức này đã phát triển song song
với xu hướng tiếp thị mới và thói quen mua sắm của người tiêu dùng, khi họ thường
mua hàng trước rồi mới tính đến nguồn tài trợ. Nhiều công ty bán lẻ và đại lý đã
chấp nhận bán hàng trả góp với điều kiện khách hàng phải trả lại số tiền sau một
khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên, để duy trì hoạt động, họ cần có vốn và
thường phải tìm đến ngân hàng để hỗ trợ.
1.3.5. Vai trò của vay tiêu dùng :

- Đối với khách hàng : Vay tiêu dùng cung cấp cho khách hàng một nguồn tài
chính linh hoạt đáp ứng các nhu cầu cá nhân hay giải quyết tình hình tài chính khẩn
cấp. Việc vay tiêu dùng giúp khách hàng có thể mua sắm và tiêu dùng ngay lập tức
thay vì phải tiết kiệm một thời gian dài để đạt được. Việc vay tiêu dùng và trả nợ
đúng hạn có thể giúp khách hàng xây dựng hoặc cải thiện được lịch sử tín dụng của
mình, điều này rất quan trọng và cần thiết khi trong tương lai họ có nhu cầu vay lớn.

- Đối với NHTM : NHTM kiếm thêm được một nguồn thu nhập từ hoạt động
cho vay tiêu dùng. Lãi suất được từ khoản vay tiêu dùng giúp tạo ra được lợi nhuận
cho NHTM, giúp NHTM duy trì và phát triển hơn dịch vụ hoặc cơ sở hạ tầng của

Trang 37
mình. Ngoài ra, dịch vụ vay tiêu dùng còn là một cơ hội để NHTM đa dạng hóa
danh mục vay.

- Đối với nền kinh tế : vay tiêu dùng thúc đẩy tiêu dùng và sản xuất, góp phần
vào sự phát triển kinh tế bằng cách tăng trưởng nhu cầu trong hệ thống kinh tế. Các
NHTM có vai trò trong việc cung cấp vốn cho doanh nghiệp cung ứng các sản
phẩm và dịch vụ tiêu dùng, từ đó tạo ra cơ hội nghề nghiệp và giữ cho nền kinh tế
hoạt động. Ngoài ra, hoạt động vay tiêu dùng còn tác động đến lãi suất và chính
sách tiền tệ quốc gia khi có sự biến động trong quy mô vay tiêu dùng.
1.3.6. Lãi suất vay tiêu dùng :

Dưới đây là bảng lãi suất của một vài Ngân hàng theo cập nhật mới nhất tháng 11
năm 2023 :

BẢNG 1.1 : Bảng lãi suất của một số NHTM


Ngân hàng Vay tín chấp Vay thế chấp Vay mua ô tô Vay mua
(%/năm) (%/năm) (%/năm) nhà
(%/năm)
Vietcombank 10,8% - 14,4% 7,7% - 8,4% 8,4% - 9,5% 9,5%
Vietinbank 9,6% 7,7% - 8,5% 7,7% 8,2%
VIB 17% 8,3% 8,3% - 9,6% 8,5%
VPBank 14% 9,6% 8,49% - 9,49% 11,8%
ACB Từ 17,9% 7,5% - 9,5% 6,5% 11%
Sacombank 7,5% - 12% 8,5% Từ 8,5% 9,5%
BIDV 11,9% 7,7% - 7,8% 7,8% - 8,8% 7,8%
TPBank 19,2% 6,4% 8,2% - 9,5% 8%
MSB 9,6% - 15,6% 5,99% 6,99% - 7,99% 4,99%
OCB 21% từ 5,99% 7,99% - 9,49% 10,5%
MB 12,5% - 20% 7,49% - 9,5% 6,99% 10,5%
HSBC 15,99% 7,99% 11,5% 11,5%
Shinhan Bank 12% - 20,64% 7,5% - 8,6% 7,69% - 9,69% 7,99%

Trang 38
Ngân hàng Vay tín chấp Vay thế chấp Vay mua ô tô Vay mua
(%/năm) (%/năm) (%/năm) nhà
(%/năm)
UOB 10% - 17,5% 6,99% - 9,19% 8,29% 9,49%

(Nguồn : Website các Ngân hàng)

1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại :

- Luật pháp là một công cụ quan trọng để điều chỉnh hoạt động của ngân hàng,
bao gồm Luật Các Tổ chức tín dụng, các nghị định của Chính phủ và các quyết định
và thông tư của Ngân hàng Nhà nước. Trong đó, có những quy định liên quan đến
tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, giới hạn cấp tín dụng, tỷ lệ tối đa
của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn, tỷ lệ dư nợ cho
vay so với tổng tiền gửi và dự phòng rủi ro. Những quy định này có ảnh hưởng rõ
ràng đến hoạt động cho vay KHCN của ngân hàng. Trong những năm gần đây,
những tỷ lệ này thường xuyên thay đổi và có xu hướng ngày càng chặt chẽ hơn, dẫn
đến khó khăn trong việc mở rộng hoạt động cho vay nói chung và cho vay KHCN
nói riêng. Chính sách tín dụng của các ngân hàng cũng phụ thuộc nhiều vào chính
sách tín dụng của Chính phủ, có thể khuyến khích hoặc hạn chế.

- Sự phát triển của nền kinh tế cũng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động cho vay
của các ngân hàng. Khi nền kinh tế phát triển ổn định, nhu cầu mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh tăng cao, dẫn đến nhu cầu vay vốn tăng. Người dân cũng có xu
hướng lạc quan hơn về tương lai và tiêu dùng nhiều hơn, quan tâm đến chất lượng
cuộc sống và tích cực vay mượn nhiều hơn. Ngược lại, trong giai đoạn suy thoái
kinh tế, khả năng hấp thụ vốn giảm, dẫn đến tình trạng vốn bị ứ đọng và hoạt động
cho vay của các ngân hàng không chỉ không mở rộng mà còn bị thu hẹp.

- Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng cũng là một yếu tố quan trọng trong hoạt
động cho vay KHCN. Không chỉ diễn ra giữa các ngân hàng mà còn giữa các chi
nhánh trong cùng một hệ thống. Với sự mở rộng không ngừng, các chi nhánh trong
cùng một hệ thống phải cạnh tranh với nhau và cạnh tranh với các chi nhánh của

Trang 39
ngân hàng khác trong cùng địa bàn để hoàn thành kế hoạch được giao. Điều này có
ảnh hưởng lớn tới khả năng cho vay KHCN của các chi nhánh hay ngân hàng này.

- Sức mạnh tài chính : Để tiếp cận được nhiều khách hàng hơn, các ngân hàng
cần có đủ sức mạnh tài chính để mở rộng thêm chi nhánh, phòng giao dịch, tuyển
dụng thêm nhân viên, tăng chi phí, nâng cấp trang thiết bị và áp dụng công nghệ
hiện đại... Vốn cho vay KHCN chủ yếu đến từ dư nợ tín dụng, do đó để tăng hoạt
động cho vay thì ngân hàng cũng phải tăng vốn tương ứng.

- Chính sách cho vay KHCN phải thay đổi linh hoạt theo từng giai đoạn trong
bối cảnh kinh doanh biến động và kế hoạch của ngân hàng. Điều này phụ thuộc vào
nhiều yếu tố và sẽ được điều chỉnh để đáp ứng kế hoạch kinh doanh.

- Trình độ chuyên môn của nhân viên là yếu tố quan trọng trong việc đáp ứng
nhu cầu của khách hàng, giải quyết các vấn đề và quản lý khách hàng sau khi cho
vay. Họ cũng là những người tiếp thị sản phẩm và phát triển thị trường, là cầu nối
giữa ngân hàng và khách hàng. Do đó, chất lượng công việc của họ sẽ phản ánh chất
lượng sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng đến khách hàng.

- Danh mục sản phẩm cho vay KHCN là một công cụ quan trọng để ngân hàng
mở rộng hoạt động cho vay KHCN vì nhu cầu của khách hàng rất đa dạng. Mỗi
khách hàng có thể có nhiều nhu cầu khác nhau và còn những nhu cầu tiềm tàng mà
ngân hàng cần khai thác.

- Ngoài ra nó còn tồn tại nhân tố khách hàng làm ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay tiêu dùng. Cụ thể là vấn đề khả năng tiếp cận vốn vay của KHCN hay sự
hiểu biết về vấn đề vay vốn của khách hàng.

1.5. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại :
1.5.1. Các chỉ tiêu định tính :

- Mức độ nhận diện rộng và uy tín cao của Ngân hàng sẽ thu hút nhiều khách
hàng hơn. Điều này giúp khách hàng cảm thấy yên tâm khi vay vốn và tránh được
những lo lắng.

Trang 40
- Chất lượng của khách hàng vay vốn cũng được đảm bảo khi ngân hàng tuân
thủ các nguyên tắc và điều lệ trong hợp đồng vay và sử dụng vốn theo mục đích đã
được thỏa thuận ban đầu. Hơn nữa, sự phối hợp hiệu quả giữa khách hàng và ngân
hàng cũng đem lại lợi ích cho cả hai bên, từ việc tư vấn đến kinh doanh và thu nhập.
Điều này đảm bảo khả năng thanh toán của khách hàng và sự ổn định của ngân
hàng, góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế xã hội.

- Khi hệ thống tài chính và tiền tệ của quốc gia ổn định, năng lực sản xuất và
công nghệ cũng được nâng cao, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, ngân
hàng và khách hàng. Điều này cũng giúp giải quyết vấn đề việc làm, tăng thu nhập
và cải thiện cuộc sống của người dân.
1.5.2. Các chỉ tiêu định lượng :

a. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ :

Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ: Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ = (Dư nợ năm nay -Dư nợ


năm trước)/ Dư nợ năm trước) x 100%

Tỷ lệ tăng trưởng của nợ là một chỉ số quan trọng để so sánh sự gia tăng của nợ
tín dụng trong suốt những năm qua. Điều này giúp ngân hàng đánh giá khả năng
cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá hiệu quả thực hiện kế hoạch tín dụng của
mình. Thông qua việc phân tích tỷ lệ tăng trưởng nợ, ngân hàng có thể đưa ra các
quyết định chiến lược và điều chỉnh chính sách tín dụng để đảm bảo sự ổn định và
phát triển bền vững trong hoạt động cho vay của mình.

b. Tỷ lệ thu lãi :

Tỷ lệ thu lãi (%): Tỷ lệ thu lãi trong năm (%) = Tổng lãi thu trong năm/ Tổng
lãi phải thu trong năm x 100 %

Với chỉ tiêu này, ngân hàng có thể đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài
chính, khả năng thanh toán lãi, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế hoạch kinh
doanh thông qua việc cho vay. Nếu tỷ lệ lãi suất cao, điều đó cho thấy ngân hàng
đang có tình hình thực hiện kế hoạch tài chính tốt và ngược lại, nếu tỷ lệ lãi suất
không ổn định trong hoạt động cho vay, có thể dẫn đến tình trạng xấu hơn khi tăng

Trang 41
ngân hàng, ảnh hưởng đến khả năng thu hồi lãi. Tỷ lệ lãi suất được đánh giá là tốt
khi vượt quá mức 95%."
1.5.3. Tỷ lệ dư nợ so với tổng vốn huy động :

Để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng vốn, ngân hàng cần phản ánh tỷ lệ cho
vay so với tổng số vốn huy động được. Đồng thời, điều này cũng cho thấy khả năng
huy động vốn của ngân hàng và mức độ tích cực trong việc tạo ra lợi nhuận từ các
nguồn vốn này

Hiệu quả sử dụng vốn = Tổng dư nợ/ tổng vốn huy động

Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì ngân hàng chưa thực hiện tốt hoạt động huy động
vốn, vốn huy động tham gia vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của ngân hàng
chưa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả đến nguồn
vốn huy động, gây lãng phí.
1.5.4. Tỷ lệ nợ xấu/nợ quá hạn cho vay tiêu dùng :

Tỷ lệ nợ xấu VTD = Nợ xấu VTD/ Tổng dư nợ

Tỷ lệ nợ xấu là chỉ số quan trọng để đánh giá mức độ nợ xấu trong tổng số dư
nợ. Nợ xấu thường có nguy cơ rủi ro cao, khó thu hồi và gây thiệt hại cho ngân
hàng. Đây chính là kết quả trực tiếp phản ánh chất lượng của các khoản vay được
cấp cho khách hàng. Nếu tỷ lệ nợ xấu cao, điều này cho thấy ngân hàng đang gặp
khó khăn và cần phải xem xét lại hoạt động tín dụng của mình để tránh những hậu
quả không mong muốn. Vì vậy, việc duy trì tỷ lệ nợ xấu thấp là điều cực kỳ quan
trọng đối với sự thành công của ngân hàng.

Tỷ lệ nợ quá hạn (%) = Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ x 100 %


1.5.5. Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng :

Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ/Dư nợ bình quân

Trong đó dư nợ bình quân trong kỳ = (dư nợ đầu kỳ + dư nợ cuối kỳ)/2

Trang 42
Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ chuyển đổi vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian
thu hồi nợ của ngân hàng có nhanh hay chậm. Nếu vòng quay vốn diễn ra nhanh
chóng, thì được coi là tốt và việc đầu tư cũng trở nên an toàn hơn.
1.5.6. Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng :

Thu nợ cho vay tiêu là tổng số tiền mà ngân hàng thu được từ khách hàng, khi
họ sử dụng các sản phẩm vay tiêu dùng của ngân hàng. Nếu số lượng khoản nợ thu
được lớn, đó chứng tỏ khách hàng đang rất tin tưởng và sử dụng các sản phẩm vay
của ngân hàng một cách hiệu quả. Điều này không chỉ mang lại lợi nhuận cho ngân
hàng mà còn cho thấy sự ổn định và an toàn của các khoản vay.

Tuy nhiên, nếu số lượng khoản nợ thu được thấp, điều đó có thể cho thấy chính
sách quản lý nợ của ngân hàng chưa tốt, dẫn đến việc mất mát số tiền mà ngân hàng
có thể thu lại được. Đơn giản hơn, đây là số tiền mà khách hàng trả cho ngân hàng
trong một thời gian nhất định. Vì vậy, để đảm bảo sự phát triển bền vững, ngân
hàng cần có chính sách quản lý nợ hiệu quả và đáp ứng nhu cầu vay tiêu dùng của
khách hàng một cách cẩn thận. Chỉ khi đó, khoản nợ cho vay tiêu mới thực sự mang
lại lợi ích cho cả hai bên.

Hệ số thu nợ VTD = (Doanh số thu nợ VTD/Tổng nợ phải thu VTD) x 100


1.5.7. Chỉ tiêu lợi nhuận cho vay tiêu dùng :

Đây là một hệ số quan trọng, thể hiện mức độ hiệu quả của việc cho vay tiêu
dùng tại các ngân hàng. Nếu lãi suất thu được càng cao, thì sẽ góp phần vào sự phát
triển và tăng thu nhập cũng như lợi nhuận của ngân hàng. Tuy nhiên, nếu lãi suất
thấp và ngày càng giảm, thì hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ bị hạn chế và yếu kém.
Do đó, cần xem xét và áp dụng những biện pháp để tăng lãi suất và đảm bảo sự tăng
trưởng liên tục

Hệ số lợi nhuận = Lợi nhuận từ hoạt động cho vay/ tổng dư nợ ngân hàng

Trang 43
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 :

Hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng phát triển đã góp phần vào sự nâng cao
kinh tế quốc gia, và được sử dụng rộng rãi hơn bao giờ hết. Vì vậy, việc phân tích
hoạt động này là rất cần thiết và quan trọng để đánh giá tình hình gần đây và đề xuất
những biện pháp cải thiện và phát triển đúng đắn. Bằng cách trình bày nội dung
chương 1 về cơ sở lý thuyết về ngân hàng thương mại, nghiệp vụ cho vay cũng như
là tổng quan về vay tiêu dùng. Điều này sẽ là nền tảng để tiến hành nói về thực
trạng trong chương 3- tập trung vào hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) – PGD Ngô Gia Tự. Nhưng trước hết đến với
chương 3 thì cần nắm rõ thông tin sơ lược tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Á Châu cũng như là ACB-PGD Ngô Gia Tự.

Trang 44
CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
(ACB) VÀ ACB – PGD NGÔ GIA TỰ

2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) :


2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển :

Ngân hàng ACB có tên đầy đủ là Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (tên
tiếng Anh Asia Commercial Joint Stock Bank), được gọi tắt là Ngân hàng Á Châu
(ACB) bắt đầu hoạt động từ 04/06/1993. Ngân hàng ACB giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: 0301452948. Đăng ký lần đầu: 19/05/1993 Đăng ký thay đổi lần
thứ 29: 03/09/2014. Mã cổ phiếu: ACB.

Ngân hàng ACB thuộc nhóm ngân hàng thương mại cổ phần lớn tại Việt Nam.
Hiện nay, ACB đang sở hữu đa dạng các sản phẩm dịch vụ cung cấp cấp cho khách
hàng trên toàn quốc với mạng lưới bao phủ rộng, với 350 chi nhánh và phòng giao
dịch, 11.000 máy ATM, hơn 850 đại lý Western Union trên khắp cả nước và hơn
13.000 nhân viên làm việc.

Chủ tích Hội đồng quản trị Ngân hàng Á Châu ACB là ông Trần Hùng Huy.

Ngân hàng ACB được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép hoạt động
vào ngày 24 tháng 4 năm 1993 với số vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng. Tính đến
năm 2022, ACB trở thành ngân hàng phát triển vượt bậc với nhiều sản phẩm, dịch
vụ thị trường nâng vốn điều lệ lên đến hơn 27.019 tỷ đồng. Việc vốn điều lệ tăng
mạnh sẽ làm tăng thêm tính an toàn của ACB và tăng được vị thế cạnh tranh so với
những ngân hàng khác.

Trang 45
HÌNH 2.1 : Vốn điều lệ một số NHTM năm 2021-2022

Ngân hàng ACB là ngân hàng được hình thành 100% vốn của các nhà đầu tư
trong và ngoài nước với tỉ lệ cổ phần trong nước chiếm 70,04% và nước ngoài là
29,96% (năm 2020).

ACB có 4 công ty trực thuộc, hoạt động trong lĩnh vực tài chính – chứng khoán:

• Công ty Chứng khoán ACB – ACBS: 41 Mạc Đĩnh Chi, phường Đa


Kao, Quận 1, TP HCM.
• Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản ACB -ACBA: Lầu 8 Tòa nhà
ACB, 444A – 446 Cách Mạng Tháng Tám, Quận 3, TP HCM.
• Công ty Cho thuê tài chính ACB – ACBL: 131 Châu Văn Liêm,
phường 14, Quận 5, TP HCM.
• Công ty Quản lý quỹ ACB – ACBC: Lầu 12 Tòa nhà ACB, 480
Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP HCM.

Về mạng lưới kênh phân phối, ACB hiện có 384 chi nhánh và phòng giao dịch
tại 49 tỉnh thành trong cả nước, hơn 3.000 đại lý chấp nhận thanh toán thẻ của
Trung tâm thẻ ACB đang hoạt động.

Trang 46
ACB là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt
Nam, với hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng khắp và hơn 13.000 nhân viên làm
việc, với nhiều loại hình sản phẩm, dịch vụ đa dạng.

Tính đến nay, ngân hàng ACB đã và đang luôn khẳng định vị thế của một ngân
hàng hàng đầu tại Việt Nam trong suốt 30 năm hình thành và phát triển. ACB là
ngân hàng hoạt động có quy tắc: Tăng trưởng phải bền vững, quản lý phải ngày
càng chuyên nghiệp, thu nhập chính đáng và lợi nhuận ở mức hợp lý.

Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng ACB được chia thành các giai
đoạn sau:

Giai đoạn 1993 – 1995

Đây là giai đoạn hình thành của ngân hàng ACB. Những người sáng lập ACB
có năng lực tài chính, học thức và kinh nghiệm trên thương trường, cùng chia sẻ
một nguyên tắc kinh doanh là “quản lý sự phát triển của doanh nghiệp an toàn và
hiệu quả”. Ở giai đoạn này, xuất hiện từ vị thế cạnh tranh, ACB hướng về khách
hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ trong khu vực tư nhân.

Giai đoạn 1996 – 2000

ACB là ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt nam phát hành thẻ tín
dụng quốc tế MasterCard và Visa với sự tài trợ của IFC (một công ty con của World
Bank).

Năm 1997, ACB bắt đầu tiếp cận nghiệp vụ ngân hàng hiện đại thông qua một
chương trình đào tạo toàn diện kéo dài hai năm, do các giảng viên nước ngoài thực
hiện, từ đó ACB đã nắm bắt một cách hệ thống các nguyên tắc vận hành của một
ngân hàng hiện đại, các chuẩn mực và thông lệ trong quản lý rủi ro, đặc biệt trong
lĩnh vực ngân hàng bán lẻ.

Trang 47
Năm 1999, ngân hàng ACB khởi động chương trình hiện đại hóa công nghệ
thông tin ngân hàng. Năm 2000, ACB đã thực hiện tái cấu trúc hoạt động tại Hội sở
theo định hướng kinh doanh và hỗ trợ. Tháng 6/2000, khi thị trường chứng khoán
Việt Nam hình thành, ACB đã thành lập Công ty TNHH Chứng khoán ACB (ACB),
bắt đầu chiến lược đa dạng hóa hoạt động.

Năm 2001, ACB chính thức vận hành hệ ngân hàng lõi là TCBS (The Complete
Banking Solution: Giải pháp ngân hàng toàn diện), chuyển từ mạng cục bộ sang
mạng diện rộng.

Giai đoạn 2001 – 2005

Năm 2003, ACB xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000 trong các lĩnh vực huy động vốn, cho vay ngắn hạn và trung dài hạn,
thanh toán quốc tế và cung ứng nguồn lực tại Hội sở.

Năm 2004, Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản ngân hàng Á Châu
(ACBA) được thành lập.

Năm 2005, ACB và ngân hàng Standard Chartered (SCB) ký kết thỏa thuận hỗ
trợ kỹ thuật toàn diện, đồng thời SCB trở thành cổ đông chiến lược của ngân hàng
ACB. Ngân hàng ACB triển khai giai đoạn hai của chương trình hiện đại hóa công
nghệ ngân hàng, bao gồm các cấu phần: Nâng cấp máy chủ, thay thế phần mềm xử
lý giao dịch thẻ ngân hàng bằng một phần mềm mới có khả năng tích hợp với nền
công nghệ lõi hiện có và lắp đặt hệ thống máy ATM.

Giai đoạn 2006 – 2010

Ngân hàng ACB niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vào
tháng 10/2006. Trong năm 2007, ACB tiếp tục chiến lược đa dạng hóa hoạt động,
thành lập Công ty Cho thuê tài chính ACB (ACBL), cũng như tăng cường việc hợp
tác với các đối tác như Công ty Open Solutions (OSI), Microsoft, Ngân hàng

Trang 48
Standard Chartered; và trong năm 2008, với Tổ chức American Express và Tổ chức
JCB. Năm 2009, ngân hàng ACB hoàn thành cơ bản chương trình tái cấu trúc nguồn
nhân lực. Đến năm 2010, ACB xây dựng Trung tâm dữ liệu dự phòng đạt chuẩn đặt
tại Đồng Nai. Trong giai đoạn này, ngân hàng ACB đẩy nhanh việc mở rộng mạng
lưới hoạt động, đã thành lập mới và đưa vào hoạt động 223 chi nhánh và phòng giao
dịch. Trong thời gian này, ngân hàng ACB được Nhà nước Việt Nam trao tặng hai
Huân chương lao động và được nhiều tạp chí tài chính có uy tín trong nước và trên
thế giới bình chọn là ngân hàng tốt nhất tại Việt Nam.

Giai đoạn 2011 – 2015

Định hướng chiến lược phát triển của ACB giai đoạn 2011 – 2015 và tầm nhìn
2020 được ban hành vào đầu năm. Trong đó nhấn mạnh đến chương trình chuyển
đổi hệ thống quản trị điều hành phù hợp với các quy định pháp luật Việt Nam và
hướng đến áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất. Cuối năm, ACB đã khánh thành
Trung tâm Dữ liệu dạng mô-đun (Enterprise module data center) tại TP HCM.
Trong giai đoạn 2011 – 2015, ACB đã đưa vào hoạt động thêm 45 chi nhánh và
phòng giao dịch mới.

Năm 2015, ngân hàng ACB đã hoàn thành các dự án chiến lược như:

- Tái cấu trúc kênh phân phối.

- Hình thành trung tâm thanh toán nội địa (Giai đoạn 1).

- Hoàn thiện phương thức đánh giá hiệu quả hoạt động đơn vị và nhân viên
Hội sở.

Đồng thời cho khởi tạo và triển khai các dự án ngân hàng giao dịch
(Transaction banking), ngân hàng ưu tiên (Priority banking), quản lý bán hàng
(Customer management system),..nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị
trường.

Trang 49
Giai đoạn 2016 đến 2020

Trong năm 2016, ACB đã hoàn thành theo đúng tiến độ nhiều hạng mục các dự
án công nghệ để hỗ trợ hoạt động kinh doanh, vận hành và quản lý hệ thống, tiêu
biểu như: Chuyển đổi hệ thống core chứng khoán ACBS; cải tiến các chương trình
CLMS, CRM, ACMS, ELM, PASS để hỗ trợ việc tinh gọn quy trình nghiệp vụ;
nâng cấp hệ thống các máy ATM, website ACB, gia tăng tiện ích, dịch vụ thanh
toán cho khách hàng,…

Năm 2017, ACB tiếp tục hoàn thiện chính sách, quy trình và các hạn mức quản
lý rủi ro nhằm phù hợp với quy định hiện hành của NHNN. Đạt kết quả khả quan về
hoạt động vận hành và chất lượng dịch vụ khách hàng; cụ thể tăng 20% hiệu suất
nhân viên và giảm 50% lỗi nghiệp vụ. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của kênh
phân phối năm 2017 tăng cao hơn so với 2016, trên 94% đơn vị hoạt động có lãi.

Năm 2018, ACB tăng trưởng bền vững cho vay mảng khách hàng cá nhân và
doanh nghiệp nhỏ và vừa. Huy động tiền gửi thanh toán cải thiện, nâng CASA từ
16,7% lên 17,5%. Hoạt động kinh doanh thẻ cải thiện. Phát hành thành công 4.400
tỷ đồng trái phiếu AAA kỳ hạn 3 năm và 10 năm. Xử lý thu hồi nợ có hiệu quả.

Năm 2019 là năm bắt đầu thực hiện Chiến lược đổi mới ACB giai đoạn 2019-
2024 được HĐQT thông qua cuối năm 2018. Theo chiến lược này, tầm nhìn của
ACB là trở thành ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam có khả năng sinh lời cao với
chiến lược nhất quán ở ba mảng kinh doanh.

Năm 2020, bảng tổng kết tài sản của ACB thể hiện sự tăng trưởng bền vững và
chất lượng. ACB chuyển sàn niêm yết từ HNX sang HOSE. ACB cũng thực hiện
thành công thương vụ độc quyền bảo hiểm nhân thọ với Công ty TNHH Bảo hiểm
Nhân thọ Sun Life Việt Nam (thành viên của Tập đoàn Sun Life có trụ sở chính ở
Canada), có giá trị lớn.

Giai đoạn 2021 đến 2022

Trang 50
Năm 2021, lợi nhuận trước thuế tăng 25% so với năm trước. ACB tích cực
chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ vào quá trình vận hành : áp dụng công nghệ
eKYC giúp khách hàng có thể mở tài khoản trực tuyến, triển khai tính năng giải
ngân qua kênh ACB Online, ra mắt ứng dụng ACB Business Application cho khách
hàng doanh nghiệp,..

Năm 2022, lần đầu tiên ACB đạt được NIM cao (4%) nhờ vào chiến lược tập
trung bán lẻ, cấu trúc nguồn vốn và lãi suất linh hoạt. ACB ra mắt thương hiệu
Ngân hàng số ACB One, đánh dấu bước chuyển mình của ACB trong kinh doanh.

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Á Châu :

HÌNH 2.2 : Sơ đồ tổ chức Ngân hàng TMCP Á Châu – ACB

(Nguồn : Website ngân hàng ACB)

Ngân hàng TMCP Á Châu – ACB được cơ cấu tổ chức quản lý như sau :

Đứng đầu là Đại hội cổ đồng có thẩm quyền cao nhất của ngân hàng, dưới cấp
bậc Đại hội đồng cổ đông là Ban kiểm soát và các thành viên hội đồng quản trị.

Hội đồng quản trị bao gồm các Hội đồng và văn phòng HĐQT

Trang 51
Dưới HĐQT là Tổng giám đốc – là bộ phận quản lý và kiểm soát các đơn vị
Hội sở và các kênh phân phối ở các cấp dưới bậc.

Các đơn vị Hội sở bao gồm 9 khối và 7 phòng, ban :

• Khối khách hàng cá nhân


• Khối khách hàng doanh nghiệp
• Khối ngân quỹ
• Khối phát triển kinh doanh
• Khối giám sát điều hành
• Khối quản trị nhân lực
• Khối Công nghệ thông tin
• Ban Định giá tài sản
• Ban Kiểm tra kiểm soát
• Ban chiến lược
• Phòng Quan hệ quốc tế
• Ban chính sách và quản lý rủi ro tín dụng.
2.1.3. Các ngành nghề kinh doanh của ngân hàng ACB :

- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có
kỳ hạn, không kỳ hạn, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển các tổ chức trong
nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác.

- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

- Liên doanh theo quy định

- Chiết khấu trái phiếu, giấy tờ có giá, thương phiếu.

- Dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng, thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng
bạc và thanh toán quốc tế.

- Hoạt động bao thanh toán, đại lý bảo hiểm; Mua bán trái phiếu; hoạt động ủy
thác và nhận ủy thác trước “đại lý bảo hiểm”.

- Kinh doanh chứng khoán.

Trang 52
- Môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán.

- Cung cấp dịch vụ cho thuê tài chính.

- Lưu ký, tư vấn tài chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành.

- Các dịch vụ về quản lý quỹ đầu tư và khai thác tài sản,…


2.1.4. Các dịch vụ, sản phẩm được triển khai tại ACB :

a. Sản phẩm khách hàng cá nhân :

- Tài khoản thanh toán

- Gửi tiết kiệm

- Thẻ cá nhân

- Vay vốn

- Bảo hiểm

- Giao dịch cùng ACB : chuyển- nhận tiền trong và ngoài nước; nộp tiền bằng
mã QR; nộp thuế trực tuyến; giao dịch ngoại tệ kỳ hạn; giao dịch ngoại tệ giao
ngay.

b. Sản phẩm khách hàng doanh nghiệp :

- Tài khoản thanh toán

- Gói giải pháp

- Tài trợ xuất nhập khẩu

- Dịch vụ tài chính

- Gửi tiền có kỳ hạn

- Bảo hiểm

- Vay vốn

- Ngoại hối và thị trường tài chính

- Giải pháp thanh toán

Trang 53
- Thẻ doanh nghiệp

- Bảo lãnh.

c. Khách hàng ngân hàng ưu tiên :

- Tài khoản ưu tiên

- Tiết kiệm ưu tiên

- Vay

- Thẻ ưu tiên

- Bảo hiểm .
2.1.5. Một số giải thưởng và thành tựu tiêu biểu của ACB :
Trải qua 30 năm hoạt động, ACB dần khẳng định vị thế của một trong những
ngân hàng thương mại cổ phần uy tín qua các giải thưởng danh giá:

• Vinh dự góp mặt trong TOP 10 những doanh nghiệp tư nhấn có


mức lợi nhuận cao nhất Việt Nam.

• Nằm trong TOP 10 ngân hàng thương mại uy tín nhất nước ta.

• Góp mặt trong TOP các doanh nghiệp minh bạch nhất nhiều
năm liền

• Được vinh danh ở hạng mục phát hành thẻ trong hội nghị
thường niên JCB với 3 giải thưởng được bao gồm: Ngân hàng dẫn đầu
doanh số chi tiêu thẻ, ngân hàng dẫn đầu tăng trưởng doanh số chấp nhận
thanh toán qua thẻ, ngân hàng dẫn dầu thẻ ghi nợ quốc tế JCB.

• Được vinh danh 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam

• Được tạp chí Nhân sự hàng đầu khu vực HR Asia vinh danh là
một trong những nơi làm việc tốt nhất Châu Á 2020.

• Vinh danh là Ngân hàng bán lẻ được tin dùng nhất tại Việt
Nam, đồng thời xếp hạng 10 trong khu vực Châu Á.

Trang 54
Trong năm 2022, ACB càng chứng minh thêm năng lực và uy tín của bản thân
khi liên tục đạt được những thành tựu như sau :

• Doanh nghiệp có thương hiệu truyền cảm hứng tốt nhất 2022
• Ngân hàng có dịch vụ khách hàng tốt nhất Châu Á 2022
• Ngân hàng có trách nhiệm xã hội tốt nhất Việt Nam 2022
• Ngân hàng bền vững tốt nhất Châu Á 2022
• Best Corporate Bank Vietnam 2022 (Global Banking and Finance
Review)
• Doanh nghiệp xuất sắc Châu Á 2022
• Ngân hàng thương mại tốt nhất Việt Nam 2022

2.2. Sơ lược về Ngân hàng TMCP Á Châu ACB- PGD Ngô Gia Tự :

ACB-PGD Ngô Gia Tự

Tên : Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Phú Thọ – PGD Ngô Gia Tự

Số điện thoại : 028 3927 3560

Fax : 028 3927 3561

Khi nền kinh tế ngày càng phát triển và nhu cầu ở xã hội ngày càng tăng cao,
ACB đã quyết định thành lập PGD Ngô Gia Tự thuộc chi nhánh Phú Thọ tại địa chỉ
424-426 Ngô Gia Tự, Phường 4, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh theo quyết định
số 248/NHNoBT ngày 02/07/2007. Với vị trí thuận lợi đắc địa là nằm trên mặt tiền
đường Ngô Gia Tự - một trong những con đường sầm uất của Thành phố Hồ Chí
Minh. Qua hơn 15 năm hoạt động, PGD Ngô Gia Tự trực thuộc chi nhánh Phú Thọ
đã thu hút được trên 20.000 khách hàng thường xuyên giao dịch, kèm theo đó là
một lượng lớn khách hàng vãng lai. Trên cơ sở vừa kế thừa và phát huy truyền
thống của ACB vừa tạo được những yếu tố đột phá trên nhiều phương diện về tài
chính, công nghệ, tổ chức, cán bộ và công tác quản trị điều hành theo hướng đến
chuẩn mực chung về hoạt động kinh doanh Ngân hàng hiện đại. Bằng những giải
pháp mang tính đột phá, thay đổi tư duy và cách làm mới, cùng với đó là sự nỗ lực

Trang 55
không ngừng nghỉ của toàn thể cán bộ công nhân viên PGD thì PGD Ngô Gia Tự
đang trên đà hoạt động khởi sắc.

Để đáp ứng nhu cầu đông đảo của khách hàng, PGD Ngô Gia Tự cung cấp các
dịch vụ như sau : in sao kê tài khoản, lập lệnh chuyển tiền và Sec, dịch vụ thẻ, đảm
bảo, quản lý tài sản, các dịch vụ ngân hàng quốc tế, kiểm đếm tiền, chuyển tiền
lương theo lô, thay thế đổi mới thẻ, rút tiền mặt, dịch vụ cho vay. Ngoài ra, PGD
Ngô Gia Tự đã triển khai và ứng dụng tất cả các dịch vụ ngân hàng hiện đại như :
Internet Banking, kết nối thanh toán, Mobile Banking, Agripay, Western Union,...

Về cơ cấu tổ chức của PGD Ngô Gia Tự :

HÌNH 2.3 : Cơ cấu tổ chức PGD Ngô Gia Tự

- Phòng tín dụng hay còn được gọi là phòng kinh doanh, được chia thành 2
mảng là Khách hàng cá nhân và Khách hàng doanh nghiệp.

+ Khách hàng cá nhân thì đứng đầu quản lý là Trưởng Bộ phận Khách hàng
cá nhân, tiếp đó là Giám đốc khách hàng cá nhân cao cấp (hay được gọi là SRM-
CB), dưới là Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân (hay được gọi là RO-CB).
Và cuối cùng là Nhân viên Dịch vụ khách hàng (CSR) và Nhân viên quan hệ khách
hàng cá nhân (RA-CB).

Trang 56
SƠ ĐỒ 2.1: Cơ cấu tổ chức phòng KHCN

Trưởng bộ phận
KHCN

SRM-CB

RO-CB

CSR RA-CB

(Nguồn : Nội bộ PGD Ngô Gia Tự)

+ Phòng Quan hệ khách hàng doanh nghiệp thì đứng đầu là Giám đốc khách
hàng doanh nghiệp (SRM), dưới là RA (Nhân viên quan hệ khách hàng doanh
nghiệp).

- Quầy giao dịch và phòng kế toán/ngân quỷ đều chung một mảng gọi là
mảng vận hành. Với đừng đầu vận hành là trưởng bộ phận Vận hành và CSR-Loan
(đối với PGD Ngô Gia Tự) , dưới là kiểm soát viên và cuối cùng là nhân viên quầy
giao dịch.

2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB :

Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB trong giai đoạn từ năm 2020-2022 :

(Đơn vị : tỷ đồng)

Trang 57
BẢNG 2.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB 2020-2022

Năm 2020 2021 2022

Tổng tài sản hợp 441.530 527.769 607.875


nhất

Vốn huy động hợp 353.120 379.817 414.000


nhất

Dư nợ cho vay 311.000 361.940 413.700


hợp nhất

Lợi nhuận sau 7.682 9.602 13.688


thuế hợp nhất

ROA 1,86% 1,98% 2,41%

ROE 24,31% 23,9% 26,49%

(Nguồn báo cáo tài chính 2020-2022)

BIỂU ĐỒ 2.1 : Biểu đồ tổng tài sản hợp nhất


Đơn vị : tỷ đồng

TÀI SẢN
Tài sản
607.875
527.769
441.53

NĂM 2020 NĂM 2021 NĂM 2022

Trang 58
BIỂU ĐỒ 2.2 : Biểu đồ huy động vốn hợp nhất 2020-2022

VHĐ
420
410
400
390
380
370
360
350
340
330
320
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

VHĐ

(đơn vị:tỷ đồng)

BIỂU ĐỒ 2.3 : Biểu đồ dư nợ cho vay 2020-2022

Dư nợ cho vay
450 413.7
400 361.94
350 311
300
250
200
150
100
50
0
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Dư nơ cho vay

(đơn vị:tỷ đồng)

Trang 59
BIỂU ĐỒ 2.4 : Biểu đồ lợi nhuận sau thuế 2020-2022

Lợi nhuận sau thuế


16
13.688
14

12
9.602
10
7.682
8

0
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

LNST

(Đơn vị : tỷ đồng)

Nhận xét :

Qua bảng kết quả hoạt động của ACB trong giai đoạn từ 2020-2022, ta có thể
thấy ACB vẫn đang không ngừng tăng trưởng và phát triển bền vững mặc dù giai
đoạn này rơi vào năm đại dịch và phục hồi sau đại dịch COVID-19. Khi nền kinh tế
trong và ngoài nước bị tác động mạnh mẽ nhưng ACB vẫn có thể tăng trưởng tốt
trước đối thủ cạnh tranh chứng minh được uy tín, vị thế của Ngân hàng trong thị
trường cũng như khẳng định được chiến lược kinh doanh phù hợp với thời cuộc. Cụ
thể tổng tài sản hợp nhất có xu hướng tăng qua từng năm. Năm 2020 có dấu hiệu
tăng trưởng khoảng 15% so với 2019. Năm 2021 tăng khoảng 18% so với cùng kỳ
năm trước và 2022 tài sản tăng khoảng 15% so với năm 2021. Vốn huy động của
Ngân hàng TMCP Á Châu cũng tăng trưởng đều qua các năm. Mặc dù ở năm 2021
và 2022, dấu hiệu tăng trưởng có chút chậm so với những năm trước đó nhưng với
bối cảnh nền kinh tế lúc ấy thì ACB đã thực sự huy động hiệu quả, tốc độ tăng
trưởng của vốn huy động ở hai năm này lần lượt là 7,57% và 8,96%. Tăng trưởng

Trang 60
dư nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Á Châu cũng đạt ở mức khá khi con số này ở
năm 2020 , 2021 và 2022 lần lượt là 15,92%; 16,19% và 14,31%. Có thể thấy về
huy động hay cho vay ở ACB đều có dấu hiệu tăng trưởng, đánh dấu một giai đoạn
làm việc hiệu quả của toàn bộ cán bộ nhân viên cũng như tầm nhìn xa của ban lãnh
đạo. Với những tăng trưởng trong kinh doanh thì lợi nhuận sau thuế của ACB cũng
kèm theo đó mà tăng trưởng mạnh. Như đã trình bày số liệu ở trên, lợi nhuận sau
thuế của ACB ở năm 2020 tăng 27,84% so với năm 2019. Năm 2021 tăng 24,99%
so với cùng kỳ năm trước. Và đặc biệt ở năm 2022, lợi nhuận sau thuế của ACB
tăng mạnh lên đến 42,54% so với năm 2021- đánh dấu một năm kinh doanh thuận
lợi, năng suất và hiệu quả.

Về các chỉ số sinh lợi tiêu biểu như ROE, ROA :

- Chỉ tiêu ROE : Vào năm 2020, với 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì lợi nhuận
đem lại được là 24,31%. Năm 2021 và 2022 con số này lần lượt là 23,9% và
26,49%. Có thể thấy ACB đều duy trì ROE lớn hơn 20% qua ba năm liên tục, điều
này chứng minh ACB có vị thế rất ổn định và tiềm năng cao trên thị trường. ACB
sử dụng vốn chủ sở hữu tạo ra tiền rất hiệu quả, điều này sẽ thu hút nhiều nhà đầu tư
đến với Ngân hàng hơn trong tương lai.

- Chỉ tiêu ROA : Vào năm 2020, với 1 đồng tổng tài sản bỏ ra thì lợi nhuận
đem lại là 1,86%. Năm 2021 và 2022 con số này lần lượt là 1,98% và 2,41%. Có thể
thấy ROA của ACB không quá cao so với các Ngân hàng khác, điều này có thể thấy
là họ sử dụng tài sản tạo ra lợi nhuận không thực sự hiệu quả. Nhưng không chỉ vì
chỉ tiêu này mà đánh giá được, bởi việc sử dụng tài sản không hiệu quả không đồng
nghĩa với việc tạo ra lợi nhuận không tốt. Nếu muốn đánh giá tổng thể, ta có thể
đánh giá các chỉ tiêu cơ bản này đính kèm với kết quả hoạt động kinh doanh đã
được trình bày ở trên.

Trang 61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 :

Với lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức cũng như tình hình kinh
doanh của ACB, ta đã nắm rõ thêm phần nào về Ngân hàng này. Tiếp theo là lịch sử
ra đời của ACB-PGD Ngô Gia Tự. Bởi trước khi tìm hiểu được thực trạng của một
Ngân hàng, phải tìm hiểu về nguồn gốc và những gì Ngân hàng đó đã tạo ra được.
Tiếp theo đây là chương 3, em xin được trình bày rõ hơn về Thực trạng cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Á Châu – ACB PGD Ngô Gia Tự bằng trải nghiệm thực
tế của em trong thời gian thực tập vừa qua.

Trang 62
CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI ACB – PGD
NGÔ GIA TỰ

3.1.Sản phẩm, dịch vụ cho vay tiêu dùng chủ yếu :


3.1.1. Vay du học :

- Đối tượng khách hàng : người đi du học hoặc thân nhân của đối tượng

- Lợi ích nổi bật :

+ Thanh toán được học phí và phí sinh hoạt trong quá trình đi du học

+ Cấp hạn mức tín dụng bảo đảm năng lực tài chính bổ túc hồ sơ du học

+ Phát hành thư bảo lãnh thanh toán bổ túc hồ sơ du học.


3.1.2. Vay mua ô tô :

- Đối tượng khách hàng : cá nhân có nhu cầu mua xe ô tô với mục đích tiêu
dùng.

- Lợi ích :

+ Đáp ứng mọi nhu cầu mua xe ô tô với thủ tục đơn giản và nhanh nhất

+ Tài sản bảo đảm là chính chiếc xe được mua

+ Thời gian giải quyết với hồ sơ hợp lệ trong vòng chưa đến 2 ngày.
3.1.3. Cho vay mua nhà dự án :

- Đối tượng : cá nhân có nhu cầu hỗ trợ về mặt tài chính khi mua/chuyển
nhượng bất động sản.

- Lợi ích :

+ Đáp ứng tất cả nhu cầu của khách hàng

+ Thời hạn vay dài : tối đa 15 năm

+ Chấp nhận tài sản bảo đảm hình thành từ khoản vay.

Trang 63
3.1.4. Cho vay tiêu dùng có bảo đảm bằng số dư tiền gửi không kỳ hạn, sổ tiết
kiệm :

- Đối tượng : cá nhân có nhu cầu hỗ trợ về mặt tài chính để tiêu dùng.

- Lợi ích :

+ Thời hạn vay : 36 tháng

+ Giúp khách hàng giải quyết nhanh chóng các nhu cầu tiêu dùng cấp bách

+ Hạn mức vay được duyệt dựa trên số tiền gửi

+ Hồ sơ đơn giản, khả năng được duyệt cao và nhanh chóng

+ Lãi suất cạnh tranh và ổn định so với thị trường.


3.1.5. Cho vay tiêu dùng không tài sản đảm bảo :

- Đối với khách hàng có quan hệ tín dụng với ACB : được cấp khoản vay tiêu
dùng đối với khách hàng vay thế chấp với điều kiện như : Quan hệ tín dụng trên 3
tháng, dư nợ hiện tại trên 100 triệu và số tiền còn lại từ 85% tài sản đảm bảo của
khoản vay thế chấp trừ đi với dư nợ hiện tại lớn hơn so với hạn mức khoản vay tiêu
dùng được cấp.

- Khách hàng có tài khoản lương qua ACB : được cấp hạn mức tín dụng tiêu
dùng gấp 3 đến 5 lần tùy thuộc vào thu nhập của cá nhân.

3.2. Quy định về nghiệp vụ cho vay :

- Đối tượng được vay vốn :

+ Cá nhân, hộ gia đình quốc tịch Việt Nam có đầy đủ năng lực pháp lý và
năng lực hành vi dân sự;

+ Tuổi từ đủ 18 tuổi trở lên và không quá 65 tuổi;

+ Có thu nhập ổn định để đảm bảo được khả năng trả nợ cho ACB;

+ Lịch sử bản thân và quan hệ xã hội tốt;

+ Lịch sử tín dụng theo CIC và tại ACB tốt (không hỗ trợ nợ xấu) ;

Trang 64
+ Mục đích sử dụng hợp lý, không vi phạm pháp luật và phù hợp với chính
sách/quy định hiện hành của ACB;

+ Thái độ hợp tác tốt với ACB;

+ Có tài sản đảm bảo cho khoản vay cần tài sản thế chấp,...

- Điều kiện vay :

+ Có tài sản cầm cố, thế chấp dùng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay thuộc
chính chủ sở hữu hoặc của chính mối quan hệ nhân thân đồng ý vay;

+ Về quy mô : tối thiểu là 10 triệu đồng/khoản vay và tối đa tùy thuộc vào
nhiều yếu tố : pháp luật quy định, khả năng trả nợ, mục đích, nguồn thu.

+ Sau khi khoản vay được giải ngân, khách hàng phải đảm bảo sử dụng vốn
vay đúng với mục đích đã thỏa thuận, hoàn trả gốc và lãi đúng hạn.

- Hồ sơ vay :

+ Giấy đề nghị vay vốn

+ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu (bản sao)

+ Hộ khẩu/Đăng ký tạm trú (bản sao)

+ Chứng từ chứng minh thu nhập (không bắt buộc); giấy đăng ký kinh
doanh, biên lai nộp thuế, hóa đơn mua/bán hàng, sổ sách kinh doanh (bản sao)

+ Giấy tờ sở hửu tài sản đảm bảo (bản sao có công chứng)

3.3. Quy trình cấp tín dụng tại PGD Ngô Gia Tự :

Bước 1 : Tìm hiểu, tiếp xúc khách hàng

Trong quá trình này, nhân viên tín dụng cần tìm hiểu các thông tin cần thiết về
khách hàng : mục đích vay của khách là gì?; nguồn thu và thu nhập của khách hàng
như thế nào?; có đảm bảo được khả năng trả nợ hay không?. Ngoài ra, nhân viên tín
dụng cần phải tiến hành đánh giá khảo sát về tài sản đảm bảo(nếu có) của khách
hàng (bao gồm giá trị, tính pháp lý, tiềm năng thị trường của nó).

Trang 65
Sau đó, nhân viên tín dụng hướng dẫn khách hàng chuẩn bị những giấy tờ cần
thiết để lập hồ sơ và giải đáp các thắc mắc của khách hàng.

Bước 2 : Tổng hợp thông tin khách hàng, thẩm định tín dụng và lập tờ
trình

Thu nhập và chọn lọc các thông tin cần thiết về khách hàng cũng như khoản
vay.

Việc thẩm định tín dụng được diễn ra như sau : xem xét hồ sơ, tính chất nghề
nghiệp của khách hàng, liên hệ phỏng vấn khách trực tiếp nếu cần thiết. Tờ trình
thẩm định tài sản được lập theo biểu mẫu quy định của ACB, đảm bảo có đầy đủ
các nội dung sau : các thông tin chung về khách hàng, chứng từ pháp lý về tài sản,
mô tả về tài sản, kết quả thẩm định,.. và phải có đầy đủ chữ ký hợp lệ, hợp pháp.

Lập tờ trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân với các khoản mục được
trình bày chi tiết :

- Thông tin về khách hàng

- Hiện trạng cấp tín dụng

- Phương án cho vay

- Kiến nghị cấp tín dụng

- Lịch sử, uy tín giao dịch của khách hàng

- Nhận xét phương án sử dụng vốn vay

- Tình hình tài chính cá nhân của khách hàng

- Nguồn trả nợ

- Nhận xét chung

Sau khi lập xong, nhân viên tín dụng sẽ trình lên cho trưởng phòng tín dụng, lúc
này trưởng phòng có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát lại tất cả nội dung đã được nêu
trong tờ trình. Nếu duyệt, trong tờ trình phải có chữ ký và ý kiến của Trưởng phòng.

Tiếp theo đó là trình lãnh đạo cấp trên của PGD để đưa ra quyết định.

Trang 66
Bước 3 : Xét duyệt hồ sơ vay

Đăng ký trình hồ sơ tín dụng với Trung tâm phê duyệt tập trung hoặc cấp cao
hơn (nếu cần thiết).

- Phê duyệt đồng ý : thông báo cho khách hàng biết để chuẩn bị các thủ tục
tiếp theo
- Phê duyệt từ chối : ra thông báo từ chối và nêu rõ lý do tại sao
Bước 4 : Lập hợp đồng
Sau khi hồ sơ được duyệt, nhân viên liên hệ ngay với khách hàng cho biết về số
tiền vay được duyệt, thời hạn, kỳ đóng, lãi suất,.. đồng thời ngay lúc đó soạn thảo
các hợp đồng, giấy tờ để trình Trưởng đơn vị ký.
Bước 5 : Công chứng hợp đồng thế chấp/cầm cố tài sản
Khách hàng và Ngân hàng tiến hành công chứng hợp đồng thế chấp tài sản tại
các phòng công chứng.
Bước 6 : Đăng ký giao dịch đảm bảo và ký hợp đồng tín dụng
Đối với loại tài sản là đất đai, nhà ở thì cần lập đơn yêu cầu đăng ký thế chấp
Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tới Phòng Tài nguyên – Môi trường
Quận, Huyện yêu cầu đăng ký giao dịch đảm bảo.
Bước 7 : Giải ngân, kiểm tra và giám sát
Đầu tiên phải hoàn thiện các điều kiện cần và đủ trước khi giải ngân như : thực
hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản theo quy định; thực hiện các hình thức bảo đảm
và thực hiện các điều kiện khác theo quy định trong hợp đông trước khi giải ngân.
Tiếp theo là kiểm tra lại hồ sơ và trình duyệt giải ngân.
Sau khi làm xong thủ tục giải ngân cho khách hàng, nhân viên tín dụng có trách
nhiệm nhận lại hồ sơ giải nhân và giải quyết.
Bước 8 : Thu nợ, thu lãi, phí và giải quyết các vấn đề phát sinh
Nhân viên tín dụng chịu trách nhiệm theo dõi và liệt kê các khoản vay đến hạn
trước 10 ngày, chuẩn bị và gửi thư nhắc trả nợ đúng hạn đến khách hàng trước 5
ngày.
Bước 9 : Kết thúc hợp đồng tín dụng

Trang 67
Nếu khách hàng tất toán đúng hạn hoặc trước hạn thì Ngân hàng tiến hành lãi
một phần cho khách hàng.

3.4. Thực trạng về nghiệp vụ cho vay tiêu dùng tại ACB-PGD Ngô Gia Tự :

Để mở rộng và phát triển mạng lưới khách hàng tiềm năng cho dịch vụ tín dụng
tiêu dùng, nhân viên tín dụng cần phải có tính năng động, kỹ năng cao và khả năng
làm việc độc lập. Họ cũng cần hiểu rõ về nền kinh tế của khu vực để tìm ra đúng
nhu cầu của người dân địa phương. Khi đã xác định được đối tượng cần hỗ trợ tín
dụng, nhân viên tín dụng cần phải giới thiệu các chính sách và lợi ích của Ngân
hàng mình để thu hút khách hàng. Từ đó, họ sẽ tiếp thị và cung cấp các sản phẩm
của ngân hàng để tạo điều kiện cho dân cư phát triển và đóng góp vào sự mở rộng
của PGD.

Để đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng của PGD, chúng ta sẽ phân
tích một số chỉ tiêu về tình hình kinh doanh trong giai đoạn từ 2020 đến 2022.
3.4.1.Tốc độ tăng trưởng về vốn huy động :

BẢNG 3.1 : Vốn huy động qua năm 2020-2022


(đơn vị : tỷ đồng)

Chỉ tiêu Năm Tăng trưởng (%)

2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021

Vốn huy động 721 1041 841 44,4% (-19,2%)

(Nguồn : Báo cáo tài chính nội bộ PGD Ngô Gia Tự)

Trang 68
BIỂU ĐỒ 3.1 : Tình hình huy động vốn qua các năm 2020,2021 và 2022

Vốn huy động qua các năm


1200

1000

800

600

400

200

0
2020 2021 2022

VHĐ

Qua bảng số liệu và biểu đồ, ta có thể thấy vốn huy động mà PGD Ngô Gia Tự
huy động qua các năm có những dấu hiệu tăng giảm rõ rệt. Vào năm 2020, vốn huy
động được là 721 tỷ đồng. Thế nhưng với mức tăng trưởng mạnh mẽ là 44,4%, năm
2021 đã có bước nhảy vọt đáng kể, con số huy động lúc này là 1.041 tỷ đồng. Thế
nhưng vào năm 2022, vốn huy động có sự suy giảm khoảng 19% so với cùng kỳ
năm trước nhưng không vì vậy mà doanh thu và lợi nhuận của PGD bị tác động
mạnh, cụ thể như thế nào sẽ được trình bày sau. Nhưng không vì vậy mà xem nhẹ
bởi huy động vốn là một phần quan trọng trong việc hoạt động của một PGD.
3.4.2. Tình hình doanh thu :

BẢNG 3.2 : Doanh thu qua năm 2020-2022


(đơn vị : tỷ đồng)

Chỉ tiêu Năm Tăng trưởng (%)

2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021

Doanh thu 45 56 70 24,4% 25%

(Nguồn : Báo cáo tài chính nội bộ PGD Ngô Gia Tự)

Trang 69
BIỂU ĐỒ 3.2 : Tình hình doanh thu cho vay qua các năm 2020,2021 và 2022

Doanh thu qua các năm


80
70
60
50
40
30
20
10
0
2020 2021 2022

Doanh thu

Qua bảng số liệu và biểu đồ, ta thấy tình hình kinh doanh hoạt động cho vay của
PGD Ngô Gia Tự nhìn chung tăng trưởng rất ổn định qua các năm. Bởi, nền kinh tế
trong giai đoạn này đang trong giai đoạn khó khăn và bước đầu phục hồi, nhu cầu
muốn cải thiện, nâng cao đời sống của khách hàng tăng mạnh hơn bao giờ hết. Việc
doanh số cho vay liên tục tăng qua các năm còn chứng tỏ sự tin tưởng của khách
hàng dành cho PGD Ngô Gia Tự. Doanh số cho vay cụ thể qua các năm như sau :
năm 2020 do nền kinh tế bị tác động bởi COVID-19 nên doanh số vay đạt 45 tỷ
đồng; vào năm 2021 tuy là vẫn bị tác động bởi đại dịch nhưng doanh số vay lúc này
lại có dấu hiệu tăng trưởng bởi lẻ lúc này khách hàng rất cần tiền để phục vụ cho
cuộc sống, với sự tăng trưởng khoảng 24% thì doanh số cho vay năm này là 56 tỷ
đồng; ở năm 2022- năm nền kinh tế trong giai đoạn phục hồi nên doanh số cho vay
cũng tăng trưởng khoảng 25% so với năm trước đó, doanh thu lúc này là 70 tỷ đồng
chỉ từ hoạt động vay.

Như vậy, nhìn cung kết quả đạt được có thể thấy là Ngân hàng đã quan tâm và
tập trung tới việc phát triển dịch vụ, sản phẩm dành cho KHCN với nhiều lợi ích, ưu
đãi kèm theo, tăng sự mới mẻ, thu hút và cạnh tranh cao so với NHTM khác.

Trang 70
3.4.3. Lợi nhuận qua các năm 2020-2022 :

BẢNG 3.3 : Lợi nhuận qua năm 2020-2022


(đơn vị : tỷ đồng)

Chỉ tiêu Năm Tăng trưởng (%)

2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021

Lợi nhuận 27 33 45 22% 36%

(Nguồn : Báo cáo tài chính nội bộ PGD Ngô Gia Tự)

Nhìn chung lợi nhuận từ hoạt động tín dụng có sự tăng trưởng đáng kể và năm
sau luôn cao hơn năm trước, điều này là phù hợp với quá trình phát triển của PGD
cũng như sự tăng trưởng mạnh mẽ của doanh số. Năm 2020, lợi nhuận đạt 27 tỷ
đồng và tăng lần lượt 22% và 36% qua hai năm 2021 và 2022.
3.4.4. Dự nợ cho vay và dư nợ cho vay tiêu dùng qua các năm :

BẢNG 3.4 : Dư nợ cho vay và dư nợ cho vay tiêu dùng qua năm 2020-2022
(đơn vị : tỷ đồng)

Chỉ tiêu Năm Tăng trưởng (%)

2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021

Dư nợ cho vay 687 799 982 16% 23%

Dư nợ VTD 178 194 177 9% (-8,7%)

Tỷ lệ dư nợ 25,9% 24,2% 18%


VTD/Tổng dư nợ

(Nguồn : Báo cáo tài chính nội bộ PGD Ngô Gia Tự)

Dư nợ cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu phản ánh dư nợ phát sinh tại thời điểm xác
định trong quá trình hoạt động của Ngân hàng, số tiền này cho biết được Ngân hàng
phải thu hồi về lại bao nhiều.

Trang 71
Dư nợ ở PGD Ngô Gia Tự tăng qua các năm chứng tỏ PGD đang mở rộng cho
vay hoặc có chính sách ưu đãi nên thu hút được một lượng lớn khách hàng đến giao
dịch. Điều này chứng minh được hoạt động cho vay hoạt động tốt và hiệu quả.

Như đã được đề cập ở bảng trên, với tốc độ tăng trưởng của dư nợ cho vay thì
dư nợ vay tiêu dùng cũng có những thay đổi qua các năm. Đây cũng là một trong
những hướng phát triển của ngân hàng để mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng, tạo
tiền đề phát triển an toàn, hiệu quả. Cụ thể ở năm 2020, dư nợ VTD chiếm 25,9%
trong tổng dư nợ cho vay, ở mức 178 tỷ đồng. Qua năm 2021, dư nợ VTD lúc này
là 194 tỷ đồng, tăng 9% so với năm 2020. Tuy vào năm 2022, dư nợ VTD có sự suy
giảm nhưng đây không phải là tín hiệu xấu bởi dư nợ, doanh thu và lợi nhuận lúc
này tăng. Sự giảm nhẹ này cho thấy khách hàng đến vay ngày càng có mục đích rõ
ràng hơn, chính sách quản lý và thu hồi nợ của PGD hiệu quả, các công tác thẩm
định tình hình tài chính của cán bộ nhân viên tín dụng tốt và hiệu quả, đồng thời
khách hàng đến PGD vay đều có uy tín trong việc trả nợ.
3.4.5. Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng :

BẢNG 3.5 : Tỷ lệ nợ xấu 2020-2022


(đơn vị : tỷ đồng)

Chỉ tiêu Năm Tăng trưởng (%)

2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021

Nợ xấu 0 0 5 - -

Tỷ lệ nợ xấu/ Tổng 0 0 0,5% - -


dư nợ

(Nguồn : Báo cáo tài chính nội bộ PGD Ngô Gia Tự)

Nhìn chung, PGD quản lý thu hồi nợ rất tốt. Số liệu đã chứng minh khi ở cả hai
năm 2020 và 2020 đều không phát sinh nợ xấu. Điều này cho thấy được chất lượng
cán bộ nhân viên rất tốt khi họ đánh giá và dự trù được rất nhiều khả năng thông
qua tiếp xúc và thu thập thông tin khách hàng để từ đó làm tiền đề đảm bảo cho

Trang 72
công tác thẩm định, giải ngân và thu hồi sau này. Qua đó, còn thể hiện được tầm
nhìn của ban quản lý, trưởng đơn vị bởi những hồ sơ đều phải thông qua trình duyệt
kỹ lưỡng. Tuy nhiên, vào năm 2022 lại phát sinh 5 tỷ nợ xấu, chiếm 0,5% trên tổng
dư nợ cho vay. Đây là dấu hiệu cảnh báo cho PGD để tránh trường hợp xấu hơn có
thể xảy ra. Tuy vậy, tỷ lệ này cũng là một tỷ lệ nhỏ, dưới 1% nên cũng không vì vậy
mà đánh giá thấp công sức của toàn thể cán bộ nhân viên.

Nhưng nếu nhìn theo một góc độ khác, nợ xấu cũng không thật sự là quá xấu.
Khi nợ xấu phát sinh thì nó cũng như là cách trích lập dự phòng của ngân hàng. Vì
khi NH hay PGD giải quyết được vấn đề thì nó sẽ được hoàn lại.
3.4.6. Hệ số lợi nhuận cho vay :

BẢNG 3.6 : Hệ số lợi nhuận cho vay 2020-2022


(đơn vị : tỷ đồng)

Chỉ tiêu Năm

2020 2021 2022

Lợi nhuận 27 33 45

Tổng dư nợ 687 799 982

Hệ số lợi nhuận 3,93% 4,13% 4,58%

(Nguồn : Báo cáo tài chính nội bộ PGD Ngô Gia Tự)

Mức độ hiệu quả của việc cho vay tiêu dùng tại ACB PGD Ngô Gia Tự tương
đối ổn. Lợi nhuận thu được trên dư nợ lần lượt qua các năm 2020,2021 và 2022 lần
lượt là 3,93%; 4,13% và 4,58%. Việc lợi nhuận ngày càng tăng chứng tỏ PGD ngày
càng phát triển và hoạt động vay tiêu dùng có thể tạo ra được lợi nhuận tương đối
ổn định cho PGD, tuy không chiếm tỷ trọng quá cao nhưng luôn tăng trưởng ổn
định qua các năm kể cả là thời kỳ đại dịch.

Trang 73
3.5. Nhận xét thực trạng :

Từ những bảng số liệu và biểu đồ, ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của
PGD Ngô Gia Tự có những nét nổi bật sau :

- Doanh thu của PGD liên tục tăng qua các năm. Doanh thu tăng mạnh chủ
yếu nhờ vào hoạt động tín dụng và từ đó có thể thấy tình hình hoạt động tín dụng
của ngân hàng tốt. Doanh thu tăng là một

- Lợi nhuận của ngân hàng cũng tăng dần đều và ổn định qua các năm. Điều
này chứng tỏ kinh doanh có hiệu quả cũng như các biện pháp với mục đích nâng
cao hiệu quả hoạt động của PGD đã đem lại kết quả. Đây là một kết quả tốt của
NHTM trong cuộc khủng hoảng vì đại dịch COVID-19.

- Nợ xấu rất thấp cho thấy được năng lực của cán bộ nhân viên và các cấp
quản lý.

- Dư nợ tăng qua các năm cho thấy tín dụng được mở rộng và sự tin cậy của
khách hàng đối với ACB,

- Doanh thu vay tiêu dùng chiếm một tỷ trọng nhất định trong tổng doanh thu.
Điều này càng chứng minh khách hàng vay tiêu dùng tìm đến ngân hàng luôn ở
mức ổn định và có dấu hiệu phát triển.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 :

Sau khi tìm hiểu về các sản phẩm dịch vụ, điều kiện vay cũng như quy trình cấp
tín dụng được tiến hành như thế nào thì ta tiếp tục đi vào thực trạng vay tiêu dùng
tại ACB PGD Ngô Gia Tự. Với những dấu ấn nổi bật trong kết quả hoạt động kinh
doanh, bên cạnh đó PGD còn tồn động một vài điểm yếu. Để làm rõ hơn về điểm
mạnh, điểm yếu cũng như đưa ra biện pháp/kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng
dịch vụ vay hơn, em xin được trình bày cụ thể ở chương 4 cũng là chương cuối
cùng của bài báo cáo này.

Trang 74
CHƯƠNG 4 : ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU VÀ GIẢI PHÁP VỀ THỰC TRẠNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI ACB- PGD NGÔ GIA TỰ

4.1. Điểm mạnh :

- Lãi suất vay tiêu dùng của ACB thật sự cạnh tranh và hấp dẫn so với những
NHTM khác. Ngoài những chương trình ưu đãi đi kèm, thì khách hàng vay luôn rất
quan tâm lãi suất bởi chúng ta thường không muốn phải chi trả tiền lãi quá nhiều.
Nắm được tâm lý của đại đa số người dùng, ACB có những chính sách về lãi suất
tốt, hiệu quả và đầy tính cạnh tranh. Ngoài ra, đối với khách hàng vay và sử dụng
nhiều dịch vụ khác kèm theo hoặc khách hàng được nâng lên Khách hàng ưu tiên
thì ACB cũng có những chính sách trình giảm lãi cho khách hàng. Có lẻ chính vì
điểm mạnh này mà khách hàng tìm đến và quay trở lại với PGD luôn rất ổn định.

- Sản phẩm vay tiêu dùng hiện nay đang càng ngày phong phú hơn. Không
phải khách hàng nào vay tiêu dùng cũng phục vụ việc mua xe, sửa nhà. Có nhiều
khách vay để con/cháu đi du học, tiêu dùng cá nhân hoặc đơn giản là cần tiêu dùng
khẩn cấp. Biết được điều dó, ACB đã dần cải thiện và cho ra mắt thêm nhiều sản
phẩm, dịch vụ hơn trong vay tiêu dùng, giúp khách hàng có nhiều cơ hội để lựa
chọn khoản vay phù hợp nhất. Điều đó góp phần giúp doanh thu vay của PGD tăng
trưởng hơn.

- Cán bộ nhân viên của PGD Ngô Gia Tự có trình độ chuyên môn cao, thái độ
chuyên nghiệp, có đạo đức tốt, tuân thủ pháp luật và tôn trọng khách hàng. Cụ thể,
qua số liệu được trình bày ở chương kia có thể thấy doanh thu, dư nợ, lợi nhuận
luôn tăng nhưng không tồn động nợ quá hạn hay nợ xấu cao (dưới 1%), chứng tỏ
nhân viên tiếp cận khách hàng rất hiệu quả, các công tác liên quan như thẩm định,
làm hồ sơ, lập tờ trình cũng được giám sát và quản lý chặt chẽ. Thái độ chuyên
nghiệp, tuân thủ pháp luật và tôn trọng khách hàng thể hiện qua việc nhân viên luôn
đặt đạo đức và pháp luật lên đầu trong công việc, không vì đồng tiền mà ưu tiên
khách hàng nào hơn hay làm sai quy định.

Trang 75
4.2. Điểm yếu :

- Thủ tục vay vốn còn hơi phức tạp và nhiều hồ sơ đối với một số khoản vay,
từ đó gây lãng phí thời gian cho cả hai phía, cũng có thể dẫn đến việc làm giảm hiệu
quả hoạt động của Ngân hàng,

- Vay tiêu dùng thường là các khoản vay có giá trị không quá lớn nhưng lượng
khách hàng có nhu cầu thì đông, điều này dễ dẫn đến việc quản lý bị quá tải. Nhân
viên tín dụng KHCN thì có giới hạn nhưng số lượng lại liên tục tăng, dễ dẫn đến
khả năng mất kiểm soát và không thể phục vụ chu đáo nhất có thể.

- Tuy đang trên đường phát triển nhưng hệ thống thông tin tín dụng chưa thật
sự đầy đủ. NH tra cứu dữ liệu CIC tuy nhiên thông tin từ đây đôi khi thiếu chính
xác. Điều này có thể khiến NH thiếu cơ sở để đánh giá rủi ro và khả năng trả nợ của
khách vay, tạo nên một số khó khăn nhất định cho cán bộ nhân viên tín dụng đưa ra
quyết định đúng.

- Thủ tục công chứng giấy tờ chiếm khá nhiều thời gian trong quy trình vay
nên tạo ra sự bất tiện cho hiệu quả hoạt động của PGD bởi thời gian cũng là yếu tố
cạnh tranh so với NHTM khác.

- Cơ sở vật chất của PGD hiện nay có dấu hiệu xuống cấp. Không gian tiếp
khách hơi tối vì màu tường đã cũ, đèn không đảm bảo nên đôi khi tạo cảm giác
không sang trọng cho khách hàng. Kèm theo đó là không gian hơi hẹp do nhiều
phòng liền kề nhau nên nếu khách đến đông sẽ không đảm bảo được chỗ ngồi đợi
cũng như sự mát mẻ, thoải mái cho khách hàng. Hoạt động tín dụng thì thường làm
nhiều tờ trình cũng như hồ sơ trên máy tính nhưng máy tính của nhân viên tại PGD
không thật sự nhanh và nhạy để đáp ứng đủ nhu cầu làm việc, từ đó dẫn đến mất
thời gian trong việc tạo hồ sơ cũng như ảnh hưởng đến năng suất làm việc của nhân
viên.

Trang 76
4.3. Giải pháp :
4.3.1. Một số giải pháp :

- Tích hợp nhiều hình thức cho vay tiêu dùng sẽ mang lại lợi ích to lớn cho cả
người vay và ngân hàng. Khách hàng có thể lựa chọn phương thức vay phù hợp
nhất và đồng thời, ngân hàng cũng thu hút được nhiều khách hàng hơn.

- Đặc biệt, việc tăng cường và quan tâm đến công tác thẩm định là rất quan
trọng. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng hoạt động và khả năng thanh
toán của khách hàng.

- Để đảm bảo quá trình thu hồi nợ diễn ra hiệu quả, ngân hàng cần kiểm tra và
giám sát chặt chẽ quy trình giải ngân. Ngoài ra, cần tăng cường hoạt động thanh ra
và giám sát các khoản vay để nhắc nhở khách hàng trả nợ đúng hạn và có biện pháp
xử lý kịp thời khi có dấu hiệu nợ quá hạn hoặc nợ xấu.

- Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ nhân viên : mở ra các lớp học để
tăng kiến thức cho nhân viên từ đó nhân viên có thể tăng thêm được trình độ của
mình, làm chắc chắn nền tảng đã có. Bởi nhân sự là một yếu tố quan trọng trong quá
trình hoạt động của Ngân hàng.

- Ngoài ra, các phòng giao dịch có thể mở rộng dịch vụ tư vấn đầu tư, kinh
doanh cho khách hàng. Điều này đáp ứng xu hướng hiện nay khi dịch vụ khách
hàng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo thu nhập cho ngân hàng.
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước :

• Tăng cường Đào tạo và Giáo dục

- Yêu cầu ngân hàng cung cấp thông tin rõ ràng và đầy đủ về các sản phẩm
vay tiêu dùng, bao gồm cả lãi suất, phí và điều kiện vay.

- Hỗ trợ ngân hàng trong việc đào tạo nhân viên để họ có thể cung cấp tư
vấn chuyên nghiệp và hỗ trợ khách hàng hiệu quả.

• Tối ưu hóa quy trình vay :

Trang 77
- Gợi ý ngân hàng giảm thủ tục phức tạp và tăng tính minh bạch trong quy
trình xử lý hồ sơ vay.

- Đề xuất việc sử dụng công nghệ để giảm thời gian xử lý và làm cho quy
trình vay trở nên thuận tiện hơn.

• Chính sách Lãi suất hợp lý :

- Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước đề ra và thực hiện chính sách kiểm soát lãi
suất để đảm bảo tính công bằng và bảo vệ quyền lợi của người vay.

- Yêu cầu ngân hàng cung cấp thông tin rõ ràng về cách lãi suất được tính
toán và áp dụng cho khách hàng.

• Bảo vệ quyền lợi khách hàng :

- Gợi ý thực hiện các biện pháp để bảo vệ quyền lợi của người vay, đặc biệt
là thông tin minh bạch và chính sách rõ ràng về phí và chi phí liên quan đến vay tiêu
dùng.

- Khuyến khích việc phát triển các chính sách linh hoạt để hỗ trợ khách hàng
khi gặp khó khăn tài chính.

• Kiểm soát Rủi ro Tín dụng :

- Đề xuất việc ngân hàng tăng cường hệ thống đánh giá rủi ro và kiểm soát
nợ để giảm nguy cơ nợ xấu.

- Yêu cầu ngân hàng có các biện pháp chặt chẽ để đảm bảo rằng việc cấp
vay được thực hiện theo tiêu chí nghiêm ngặt.

• Thúc đẩy tài chính bền vững :


- Khuyến khích ngân hàng tích cực tham gia vào các hoạt động và sản phẩm
tài chính bền vững.

- Yêu cầu ngân hàng công bố thông tin về tiêu chí xã hội và môi trường để
khách hàng có thể đưa ra quyết định thông tin.

Trang 78
4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Á Châu ACB :

• Tăng cường minh bạch thông tin

- Yêu cầu ACB cung cấp thông tin chi tiết và dễ hiểu về các sản phẩm vay
tiêu dùng của họ, bao gồm cả lãi suất, phí và điều kiện vay.

- Khuyến khích ngân hàng tạo ra tài liệu hướng dẫn và thông tin trực tuyến
để giúp khách hàng hiểu rõ hơn về các sản phẩm vay của mình.

• Cải thiện quy trình cho vay :

- Gợi ý ACB tối ưu hóa quy trình vay để giảm thời gian xử lý và làm cho trải
nghiệm vay tiêu dùng trở nên thuận tiện hơn cho khách hàng.

- Đề xuất sử dụng công nghệ để giảm bớt thủ tục và tăng cường tính linh
hoạt trong việc xử lý hồ sơ.

• Lãi suất cạnh tranh và rõ ràng :

- Kiến nghị ACB duy trì lãi suất cạnh tranh và công bố chính sách về lãi suất
một cách rõ ràng để người vay có thể đưa ra quyết định thông tin.

- Yêu cầu ngân hàng cung cấp thông tin chi tiết về cách lãi suất được tính
toán và áp dụng cho các khoản vay.

• Tăng cường hỗ trợ khách hàng :

- Khuyến khích ACB cải thiện chất lượng dịch vụ hỗ trợ khách hàng, bao
gồm cả việc cung cấp tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.

- Gợi ý thực hiện các biện pháp để hỗ trợ khách hàng khi họ gặp khó khăn
trong quá trình trả nợ hoặc quản lý tài chính.

• Chính sách bảo mật và quyền riêng tư :

- Đề xuất ACB cải thiện các biện pháp bảo mật để bảo vệ thông tin cá nhân
của khách hàng.

- Yêu cầu ngân hàng cung cấp thông tin rõ ràng về chính sách quyền riêng tư
và cách họ bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng.

Trang 79
• Thúc đẩy tài chính bền vững :

- Khuyến khích ACB tham gia vào các hoạt động và sản phẩm tài chính bền
vững để đảm bảo rằng các khoản vay được sử dụng một cách có trách nhiệm và bền
vững về tài chính.

• Liên tục thu nhập phản hồi :

- Gợi ý ACB liên tục thu thập phản hồi từ khách hàng để cải thiện dịch vụ và
sản phẩm vay tiêu dùng của mình.

- Tổ chức các cuộc khảo sát hoặc tương tác trực tiếp để hiểu rõ nhu cầu và
mong muốn của khách hàng.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 :

Như vậy, sau khi đã tìm hiểu rõ về các cơ sở lý thuyết về ngân hàng thương
mại, hoạt động tín dụng cũng như là vay tiêu dùng. Tiếp theo, là đi sơ lược về Ngân
hàng TMCP Á Châu và ACB-PGD Ngô Gia Tự. Cùng lúc đó là tìm hiểu về thực
trạng cho vay tiêu dùng tại PGD Ngô Gia Tự diễn ra như thế nào để từ đó đưa ra
được điểm mạnh, điểm yếu, giải pháp cũng như đề xuất kiến nghị được trình bày cụ
thể ở trên thì bài cáo cáo cũng đã đi đến điểm kết thúc. Mong đây sẽ là một bài báo
cáo mang tính học thuật để mọi người có thể tham khảo.

Trang 80
KẾT LUẬN

Cho vay tiêu dùng đang trở thành một xu hướng mới không chỉ đối với người
tiêu dùng mà còn là một phần quan trọng của hoạt động của các Ngân hàng Thương
mại Việt Nam. Trong những năm gần đây, việc cho vay tiêu dùng đã trở thành một
điều tất yếu và rõ ràng trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ. Số
lượng người dân biết đến và sử dụng dịch vụ này cũng ngày càng tăng lên. Các
Ngân hàng Thương mại cũng đang tích cực triển khai hình thức cho vay tiêu dùng
này và đã có những thành công được chứng minh.

Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và xu hướng hội nhập chung, Ngân
hàng Á Châu – PGD Ngô Gia Tự đã có những bước tiến vượt bậc, đạt được sự tăng
trưởng cao và duy trì sự ổn định trong hoạt động. Với đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ
trung, năng động, nhiệt huyết và giàu kinh nghiệm, chắc chắn ACB - PGD Ngô Gia
Tự sẽ trở thành một trong những PGD được yêu thích nhất tại Thành phố Hồ Chí
Minh.

Tuy nhiên, dù đã cố gắng hết sức trong quá trình hoàn thiện đề tài, em vẫn
không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
quý báu từ quý thầy cô và anh chị trong PGD để đề tài được hoàn thiện hơn. Đây
cũng là những kiến thức bổ ích giúp em chuẩn bị cho công việc thực tế trong tương
lai.

Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Lãnh Đạo Ngân hàng Á
Châu – PGD Ngô Gia Tự và các anh chị trong phòng quan hệ KHCN đã giúp đỡ em
rất nhiều trong quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài. Những kinh nghiệm anh chị
đã truyền đạt cho em là những kiến thức quý báo em được nhận trong hành trình
này. Và em cũng muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn khóa
luận của em vì đã tận tình chỉ dạy và hướng dẫn em thực hiện đề tài này.

Trang 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Báo cáo thường niên (2020). Ngân hàng TMCP Á Châu ACB

[2] Báo cáo thường niên (2021). Ngân hàng TMCP Á Châu ACB

[3] Báo cáo thường niên (2022). Ngân hàng TMCP Á Châu ACB

[4] “Ngân hàng thương mại là gì? Quy định về hoạt động của Ngân hàng
thương mại” , https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/thoi-su-
phap-luat/tu-van-phap-luat/42115/ngan-hang-thuong-mai-la-gi-quy-dinh-ve-hoat-
dong-cua-ngan-hang-thuong-mai .

[5] “Nghiệp vụ cho vay và quy trình cho vay của Ngân hàng”,
https://thebank.vn/blog/19624-nghiep-vu-cho-vay-la-gi-cac-nghiep-vu-va-quy-
trinh-cho-vay-cua-ngan-hang.html

[6] “Khái niệm, phân loại và hình thức cho vay tiêu dùng” ,
https://trithuccongdong.net/tai-chinh-ngan-hang/khai-niem-phan-loai-va-dac-diem-
cua-cho-vay-tieu-dung-la-gi.html

[7] “Lãi suất vay của các Ngân hàng hiện nay”, https://thebank.vn/blog/12519-
lai-suat-vay-ngan-hang-hien-nay.html

[8] “ Ngân hàng ACB là ngân hàng gì và quá trình phát triển của ngân hàng
ACB “ ; https://thitruongbiz.vn/ngan-hang-acb-la-ngan-hang-gi-va-qua-trinh-hinh-
thanh-phat-trien-cua-acb-4352.html

[9] “ACB-Về chúng tôi”, https://www.acb.com.vn/ve-chung-toi

[10] “Cơ cấu tổ chức ACB” , https://fr.slideshare.net/TinV2178/ccutchcacb1pdf

Trang 82

You might also like