Professional Documents
Culture Documents
Phúc Trình Truyền Nhiệt Ống Lồng Ống
Phúc Trình Truyền Nhiệt Ống Lồng Ống
Trong đó: dtr và dng là đường kính trong và đường kính ngoài của ống
λ là hệ số dẫn nhiệt của ống (W/mK)
rb là nhiệt trở lớp cặn bẩn (W/m2K)
db là đường kính lớp cặn bẩn (m)
Tính các hệ số cấp nhiệt α1 và α2:
Xác định chế độ chảy của lưu chất:
ω .l
ℜ=
ν
Với : vận tốc dòng, m/s.
: độ nhớt động học của lưu chất, m2/s.
l : kích thước hình học đặc trưng, m.
Trường hợp dòng lưu chất chuyển động qua tiết diện không tròn, l được tính với đường kính
4F
tương đương: d td =
Π
F: diện tích mặt cắt (tiết diện ngang mà dòng lưu chất chuyển động qua), m2.
П: chu vi tiết diện ướt (chu vi mà chất lỏng tiếp xúc với bề mặt trao đổi nhiệt)
Thông số được xác định ở nhiệt độ trung bình của lưu chất.
Xác định chuẩn số Nu cho chế độ chảy dọc theo thân ống
- Chế độ chảy màng Re < 2320 :
( )
0 ,25
0 , 33 0 , 43 0 ,1 Pr
Nu=0 , 15. ℜ . Pr . Gr . . εl
Pr ν
( )
0 ,25
0 , 43 Pr
Nu=C . Pr . . εl
Pr ν
( )
0 , 25
0 ,8 0 , 43 Pr
Nu=0,021. ℜ . Pr .
Pr ν
L/d 1 2 5 10 15 20 30 40 50
εl 1,9 1,7 1,44 1,28 1,18 1,13 1,05 1,02 1
Khi Re > 104, ε l phụ thuộc vào Re :
L/d
Re
10 20 30 40 50
1.104 1,23 1,13 1,07 1,03 1
2.104 1,18 1,10 1,05 1,02 1
5.104 1,13 1,08 1,04 1,02 1
1.105 1,10 1,06 1,03 1,02 1
1.106 1,05 1,03 1,02 1,01 1
ν
- Chuẩn số Pr : Pr ¿
a
Sơ đồ phân bố nhiệt độ khi truyền nhiệt giữa các lưu chất qua tường ngăn
∆ t 1=t 1−t T 1
∆ t 2=t T 2−t 2
Pr
Từ đây ta tính được nhiệt độ trung bình của lưu chất và tường ngăn, sau đó tính và Nu.
Pr ν
Nu. λ
α= , W/(m2.K)
l
Sau khi có kết quả tính toán α1 và α2 ta kiểm tra ∆ t 1và ∆ t 2theo phương trình sau:
q=K . F . ∆ t log =α 1 . F . ∆ t log =α 1 . F . ∆ t log
K . ∆ t log K . ∆ t log
Hay ∆ t 1= ; ∆ t 2=
α1 α2
Sai số cho phép là 5%. Nếu chưa đạt, quá trình tính được lặp lại với giá trị ∆ t 1và ∆ t 2 mới này.
3. Các bảng tính toán kết quả:
3.1. Thí nghiệm 1: Hai dòng cùng chiều
3.1.1. Thiết lập công thức tính nhiệt trao đỗi giữa các dòng thông qua cân bằng nhiệt
như sau: Q = qmh . Cph . ∆Tcold = qmc . Cpc . ∆Tcold
Bảng 1: Tính các giá trị nhiệt lượng Q của thí nghiệm.
T1 T2 T3 T4 T5 T6 ∆ Tlog
47.2 49.9 50.9 30 32 34 16.756
45.2 47.3 49.6 30.2 31 32.2 15.987
44.6 46.9 49.6 30.6 31.1 31.9 15.639
44.2 46.8 49.7 30.3 30.6 31.3 15.93
44.2 46.8 49.9 30.2 30.4 31 16.234
48 49 50.2 30.2 32.6 35 16.249
46.5 48 49.6 30.2 31.5 33.2 16.159
45.8 47.6 49.5 30.1 31 32.3 16.272
44.5 47.4 49.4 30.1 30.8 31.8 15.77
44.5 47.5 49.7 30.3 30.8 31.8 15.814
49.1 49.8 50.6 30.5 33.2 36 16.351
47.7 48.8 49.9 30.6 32.3 34.3 16.171
46.7 48.1 49.5 30.6 31.7 33.2 16.049
46.4 48 49.5 30.7 31.5 32.8 16.06
46.4 48.1 49.7 30.7 31.4 32.6 16.262
49.5 50.1 50.7 30.8 33.6 36.5 16.206
48.1 49 49.8 30.7 32.6 34.8 16.025
47.3 48.4 49.6 30.6 31.9 33.5 16.262
46.8 48.1 49.4 30.7 31.7 33.1 16.071
47.1 48.6 49.9 30.5 31.4 32.8 16.721
50.1 50.5 50.9 30.5 33.6 36.9 16.54
48.3 49.1 49.7 30.4 32.8 34.8 16.228
47.5 48.6 49.6 30.4 31.8 33.7 16.352
47.1 48.3 49.3 30.4 31.5 33.1 16.328
47.1 48.3 49.4 30.5 31.5 33 16.383
3.1.3. Tính hệ số truyền nhiệt thực nghiệm KT qua công thức:
Qe
KT =
π . dm . L . ∆ T log
- Xác định chuẩn số Nu cho chế độ chảy dọc theo thân ống
Pr 0.25
+ Chế độ chảy màng Re < 2320; Nu = 0.15 . Re0.33 . Gr0.43. ( ¿ . εl
Pr v
Pr 0.25
+ Chế độ chảy chuyển tiếp 2320 < Re < 10 000; Nu = C . Pr0.43.( ¿ . εl
Pr v
Pr 0.25
+ Chế độ chảy rối Re > 10 000; Nu = 0.021.Re0.8.Pr0.43.( ¿
Pr v
v
- Chuẩn số Pr =
a
Trong đó:
v : độ nhớt động học của lưu chất; m2/s
a: hệ số dẫn nhiệt của lưu chất; m2/s
3
g.l .β .∆t
-Chuẩn số Gr: Gr = 2
v
Trong đó:
∆ t : hiệu nhiệt độ giữa tường ống và lưu chất.
β : hệ số giãn nở thể tích; 1/K
Các chuẩn số khác:
+ Chuẩn số Prandtl (Pr) của lưu chất được xác định ở nhiệt độ trung bình của lưu
chất.
+ Chuẩn số Prandtl (PrT) của lưu chất được xác định ở nhiệt độ bằng nhiệt độ trung
bình của tường ống.
- Công thức tính hệ số cấp nhiệt α
Nu. λ
α= ; (W/m2.K)
l
Trong đó:
λ : hệ số dẫn nhiệt của lưu chất; W/m.K
l: kích thước hình dọc đặc trưng, m
Bảng 6. Tính toán thống số cần thiết để tính α 1 và α 2cho hai dòng cùng chiều
Bảng 7. Tính toán giá trị thông số α 1 và α 2cho hai dòng cùng chiều
dng, dtr: đường kính ngoài và trong của ống truyền nhiệt, m.
λ: hệ số dẫn nhiệt của ống, W/ (m.K)
rb: nhiệt trở của lớp cặn bẩn (m2.K)/W. Trong bài thí nghiệm này xem rb = 0.
db: đường kính lớp cặn bẩn, m. Trong bài thí nghiệm này xem db = 0.
Bảng 8. Tính toán hệ số truyền nhiệt lý thuyết KT* cho 2 dòng cùng chiều.
- Xác định chuẩn số Nu cho chế độ chảy dọc theo thân ống
Pr 0.25
+ Chế độ chảy màng Re < 2320; Nu = 0.15 . Re0.33 . Gr0.43. ( ¿ . εl
Pr v
Pr 0.25
+ Chế độ chảy chuyển tiếp 2320 < Re < 10 000; Nu = C . Pr0.43.( ¿ . εl
Pr v
Pr 0.25
+ Chế độ chảy rối Re > 10 000; Nu = 0.021.Re0.8.Pr0.43.( ¿
Pr v
v
- Chuẩn số Pr =
a
Trong đó:
v : độ nhớt động học của lưu chất; m2/s
a: hệ số dẫn nhiệt của lưu chất; m2/s
3
g.l .β .∆t
-Chuẩn số Gr: Gr = 2
v
Trong đó:
∆ t : hiệu nhiệt độ giữa tường ống và lưu chất.
β : hệ số giãn nở thể tích; 1/K
Các chuẩn số khác:
+ Chuẩn số Prandtl (Pr) của lưu chất được xác định ở nhiệt độ trung bình của lưu
chất.
+ Chuẩn số Prandtl (PrT) của lưu chất được xác định ở nhiệt độ bằng nhiệt độ trung
bình của tường ống.
- Công thức tính hệ số cấp nhiệt α
Nu. λ
α= ; (W/m2.K)
l
Trong đó:
λ : hệ số dẫn nhiệt của lưu chất; W/m.K
l: kích thước hình dọc đặc trưng, m
Bảng 17. Tính toán thống số cần thiết để tính α 1 và α 2cho hai dòng cùng chiều
Bảng 18. Tính toán giá trị thông số α 1 và α 2cho hai dòng cùng chiều
3.2.6. Hệ số truyền nhiệt (trong tường ống) lý thuyết KT*
π
K =
T
*
1 1 dng 1 rb
+ ln + +
α 1dtr 2 λ dtr α 2 dng db
dng, dtr: đường kính ngoài và trong của ống truyền nhiệt, m.
λ: hệ số dẫn nhiệt của ống, W/ (m.K)
rb: nhiệt trở của lớp cặn bẩn (m2.K)/W. Trong bài thí nghiệm này xem rb = 0.
db: đường kính lớp cặn bẩn, m. Trong bài thí nghiệm này xem db = 0.
Bảng 19. Tính toán hệ số truyền nhiệt lý thuyết KT* cho 2 dòng cùng chiều.
Tiếp tục tính toán lại giá trị KT* và kiểm tra sai số
Bảng 21. Tính toán lại sai số cho Δt1 và Δt2
3.2.7. Bảng kết quả tính KT và KT* theo chuẩn số Re
Bảng 22. Kết quả tính KT và KT* theo chuẩn số Re
4. ĐỒ THỊ
4.1. Đồ thị thể hiện sự thay đổi nhiệt độ ở các tốc độ dòng chảy khác nhau
Gn=1 l/ph Gn= 2 l/ph Gn=3 l/ph Gn=4 l/ph Gn=5 l/ph
51
50
49
Nhiệt độ
48
47
46
45
0.50 1.00 1.50 2.00 GL (l/ph)3.00
2.50 3.50 4.00 4.50 5.00
Hình 1. Đồ thị thể hiện sự thay đổi nhiệt độ dòng nóng theo lưu lượng
Gn=1 l/ph Gn= 2 l/ph Gn=3 l/ph Gn=4 l/ph Gn=5 l/ph
34
33.5
33
32.5
32
Nhiệt độ
31.5
31
30.5
30
29.5
29
0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
gl l/ph
Hình 2. Đồ thị thể hiện sự thay đổi nhiệt độ dòng lạnh theo lưu lượng
Hai dòng ngược chiều
Gn=1 l/ph Gn=2 l/ph Gn=3 l/ph Gn=4 l/ph Gn=5 l/ph
50
49
48
Nhiệt độ
47
46
45
44
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
GL (l/ph)
Hình 3. Đồ thị thể hiện sự thay đổi nhiệt độ dòng nóng theo lưu lượng
Gn=1 l/ph Gn=2 l/ph Gn=3 l/ph Gn=4 l/ph Gn=5 l/ph
34
33
32
31
Nhiệt độ
30
29
28
27
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
GL (l/ph)
Hình 4. Đồ thị thể hiện sự thay đổi nhiệt độ dòng lạnh theo lưu lượng
4.2. Đồ thị thể hiện sự thay đổi ∆Tn và ∆Tl khi tăng lưu lượng dòng lạnh
Hai dòng cùng chiều
∆Tn ∆Tl
6
4
Nhiệt độ
0
0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
GL l/ph
Hình 5. Sự thay đổi ∆Tn và ∆Tl khi tăng lưu lượng dòng lạnh với Gn = 1 (l /ph) cho hai dòng
cùng chiều
∆Tn ∆Tl
6
4
Nhiệt độ
0
0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
GL l/ph
Hình 6. Sự thay đổi ∆Tn và ∆Tl khi tăng lưu lượng dòng lạnh với Gn = 2 (l /ph) cho hai dòng
cùng chiều
∆Tn ∆Tl
6
4
Nhiệt độ
0
0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
GL l/ph
Hình 7. Sự thay đổi ∆Tn và ∆Tl khi tăng lưu lượng dòng lạnh với Gn = 3 (l /ph) cho hai dòng
cùng chiều
∆Tn ∆Tl
6
4
Nhiệt độ
0
0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
GL l/ph
Hình 8. Sự thay đổi ∆Tn và ∆Tl khi tăng lưu lượng dòng lạnh với Gn =4 (l /ph) cho hai dòng
∆Tn ∆Tl
7
5
Nhiệt độ
0
0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
GL l/ph
cùng chiều
Hình 9. Sự thay đổi ∆Tn và ∆Tl khi tăng lưu lượng dòng lạnh với Gn =5 (l /ph) cho hai dòng
cùng chiều
Nhiệt độ
4
0
0.5 1 1.5 2 2.5 l/ph
GL 3 3.5 4 4.5 5
Hình 10. Sự thay đổi ∆Tn và ∆Tl khi tăng lưu lượng dòng lạnh với Gn =1 (l /ph) cho hai dòng
ngược chiều
∆Tn ∆Tl
6
4
Nhiệt độ
0
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
GL l/ph
Hình 11. Sự thay đổi ∆Tn và ∆Tl khi tăng lưu lượng dòng lạnh với Gn =2 (l /ph) cho hai dòng
ngược chiều
∆Tn ∆Tl
7
5
Nhiệt độ
0
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
GL l/ph
Hình 12. Sự thay đổi ∆Tn và ∆Tl khi tăng lưu lượng dòng lạnh với Gn =3 (l /ph) cho hai dòng
ngược chiều
∆Tn ∆Tl
7
Nhiệt độ 4
0
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
GL l/ph
Hình 13. Sự thay đổi ∆Tn và ∆Tl khi tăng lưu lượng dòng lạnh với Gn =4 (l /ph) cho hai dòng
ngược chiều
∆Tn ∆Tl
7
5
Nhiệt độ
0
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
GL l/ph
Hình 14. Sự thay đổi ∆Tn và ∆Tl khi tăng lưu lượng dòng lạnh với Gn =5(l /ph) cho hai dòng
ngược chiều
4.3. Đồ thị thể hiện sự thay đổi nhiệt năng ở lưu lượng khác nhau
Hai dòng cùng chiều
Gn=1 l/ph Gn=2 l/ph Gn=3 l/ph Gn=4 l/ph Gn=5 l/ph
900
800
700
600
Nhiệt NĂNG
500
400
300
200
100
0
0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
GL l/ph
Hình 15. Đồ thị thể hiện thay đổi nhiệt năng dòng nóng theo lưu lượng hai dòng cùng chiều
Gn=1 l/ph Gn=2 l/ph Gn=3 l/ph Gn=4 l/ph Gn=5 l/ph
900
800
700
600
Nhiệt NĂNG
500
400
300
200
100
0
0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
GL l/ph
Hình 16. Đồ thị thể hiện thay đổi nhiệt năng dòng lạnh theo lưu lượng hai dòng cùng chiều
Gn=1 l/ph Gn=2 l/ph Gn=3 l/ph Gn=4 l/ph Gn=5 l/ph
1600
1400
1200
Nhiệt NĂNG
1000
800
600
400
200
0
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
GL l/ph
Hình 17. Đồ thị thể hiện thay đổi nhiệt năng dòng nóng theo lưu lượng hai dòng cùng chiều
Gn=1 l/ph Gn=2 l/ph Gn=3 l/ph Gn=4 l/ph Gn=5 l/ph
900
800
700
Nhiệt NĂNG
600
500
400
300
200
100
0
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
GL l/ph
Hình 18. Đồ thị thể hiện thay đổi nhiệt năng dòng nóng theo lưu lượng hai dòng cùng chiều
4.4. Đồ thị so sánh hiệu suất truyền nhiệt hai trường hợp cùng chiều và ngược chiều
Hiệu suất truyền nhiệt tổng quát
1.00
0.80
0.60
0.40
0.20
0.00
0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
GL l/ph
Hình 19. Hiệu suất truyền nhiệt tổng quát cho hai trường hợp với Gn = 1 (l /ph)
Cùng chiều Ngược chiều
1.60
1.40
1.20
1.00
Hiệu suất
0.80
0.60
0.40
0.20
0.00
0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
GL l/ph
Hình 20. Hiệu suất truyền nhiệt tổng quát cho hai trường hợp với Gn = 2 (l /ph)
Hình 21. Hiệu suất truyền nhiệt tổng quát cho hai trường hợp với Gn = 3 (l /ph)
Cùng chiều Ngược chiều
1.20
1.00
0.80
hiệu suất
0.60
0.40
0.20
0.00
0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
GL l/ph
1.00
0.80
hiệu suất
0.60
0.40
0.20
0.00
0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
GL l/ph
Hình 22. Hiệu suất truyền nhiệt tổng quát cho hai trường hợp với Gn = 4 (l /ph)
Cùng chiều Ngược chiều
1.20
1.00
0.80
Hiệu suất
0.60
0.40
0.20
0.00
0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
GL l/ph
Hình 23. Hiệu suất truyền nhiệt tổng quát cho hai trường hợp với Gn = 5 (l /ph)
0.25
0.20
0.15
Nhiệt độ
0.10
0.05
0.00
0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
GL l/ph
Hình 24. Hiệu suất truyền nhiệt trung bình cho hai trường hợp với Gn =1 (l /ph)
Cùng chiều Ngược chiều
0.25
0.20
0.15
Nhiệt độ
0.10
0.05
0.00
0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
GL l/ph
Hình 24. Hiệu suất truyền nhiệt trung bình cho hai trường hợp với Gn =2 (l /ph)
Cùng chiều Ngược chiều
0.25
0.20
Nhiệt độ
0.15
0.10
0.05
0.00
0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
GL l/ph
Hình 25. Hiệu suất truyền nhiệt trung bình cho hai trường hợp với Gn =3 (l /ph)
0.25
0.20
0.15
Nhiệt độ
0.10
0.05
0.00
0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
GL l/ph
Hình 26. Hiệu suất truyền nhiệt trung bình cho hai trường hợp với Gn =4 (l /ph)
0.25
0.20
0.15
Nhiệt độ
0.10
0.05
0.00
0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00
GL l/ph
Hình 27. Hiệu suất truyền nhiệt trung bình cho hai trường hợp với Gn =5 (l /ph)
4.5. Đồ thị so sánh các giá trị ∆tlog và KT cho mỗi bộ giá trị đọc
2500.00
2000.00
1500.00
KT
1000.00
500.00
0.00
15.400 15.600 15.800 16.000 16.200 16.400 16.600 16.800 17.000
Δlog
Hình 28. Đồ thị thể hiện các giá trị ∆tlog và KT cho hai dòng cùng chiều
Hai dòng ngược chiều
6000
5000
4000
3000
KT
2000
1000
0
16 16.2 16.4 16.6 16.8 17 17.2 17.4 17.6
∆Tlog
Hình 29. Đồ thị thể hiện các giá trị ∆tlog và KT cho hai dòng ngược chiều
4.6. Đồ thị thể hiện KT và KT* theo chuẩn số Re
Hai dòng cùng chiều
1600.00
1400.00
1200.00
1000.00
KT - KT*
800.00
600.00
400.00
200.00
0.00
2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000
RE
Hình 30. Đồ thị thể hiện giá trị KT và KT* theo Re tại Gn = 1 (l/ph) cho hai dòng cùng chiều
3000.00
2500.00
2000.00
KT - KT*
1500.00
1000.00
500.00
0.00
2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000
RE
Hình 31. Đồ thị thể hiện giá trị KT và KT* theo Re tại Gn = 2 (l/ph) cho hai dòng cùng chiều
3000.00
2500.00
2000.00
KT - KT*
1500.00
1000.00
500.00
0.00
2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000
RE
Hình 32. Đồ thị thể hiện giá trị KT và KT* theo Re tại Gn = 3 (l/ph) cho hai dòng cùng chiều
3000.00
2500.00
2000.00
KT - KT*
1500.00
1000.00
500.00
0.00
2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000
RE
3000.00
2500.00
2000.00
KT - KT*
1500.00
1000.00
500.00
0.00
2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000
RE
KT Linear (KT) KT* Linear (KT*)
Hình 33. Đồ thị thể hiện giá trị KT và KT* theo Re tại Gn = 4 (l/ph) cho hai dòng cùng chiều
3000.00
2500.00
2000.00
KT - KT*
1500.00
1000.00
500.00
0.00
2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000
RE
KT Linear (KT) KT* Linear (KT*)
Hình 34. Đồ thị thể hiện giá trị KT và KT* theo Re tại Gn = 5 (l/ph) cho hai dòng cùng chiều
Hai dòng ngược chiều
2000
1800
1600
1400
1200
KT - KT*
1000
800
600
400
200
0
2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000
RE
KT Linear (KT) KT* Linear (KT*)
Hình 35. Đồ thị thể hiện giá trị KT và KT* theo Re tại Gn = 1 (l/ph) cho hai dòng ngược chiều
3000
2500
2000
KT - KT*
1500
1000
500
0
2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000
RE
KT Linear (KT) KT* Linear (KT*)
Hình 36. Đồ thị thể hiện giá trị KT và KT* theo Re tại Gn =2 (l/ph) cho hai dòng ngược chiều
4000
3500
3000
2500
KT - KT*
2000
1500
1000
500
0
2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000
RE
KT Linear (KT) KT* Linear (KT*)
Hình 37. Đồ thị thể hiện giá trị KT và KT* theo Re tại Gn =3 (l/ph) cho hai dòng ngược chiều
4500
4000
3500
3000
KT - KT*
2500
2000
1500
1000
500
0
2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000
RE
KT KT* KT Linear (KT) KT* Linear (KT*)
Hình 38. Đồ thị thể hiện giá trị KT và KT* theo Re tại Gn =4 (l/ph) cho hai dòng ngược chiều
6000
5000
4000
KT - KT*
3000
2000
1000
0
2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000
RE
KT Linear (KT) KT* Linear (KT*)
Hình 39. Đồ thị thể hiện giá trị KT và KT* theo Re tại Gn =5 (l/ph) cho hai dòng ngược chiều
5. BÀN LUẬN
Sau khi thực hiện xong bài thí nghiệm và xử lý số liệu. Nhóm xin được rút ra một số
kết luận và nhận xét như trình bày sau đây.
Đối với hai dòng cùng chiều, khi tăng lưu lượng dòng lạnh thì cả nhiệt độ dòng nóng
và nhiệt độ dòng lạnh đều có xu hướng giảm, nhưng độ giảm nhiệt độ của dòng lạnh
ổn định hơn. Khi tăng lưu lượng dòng nóng thì nhìn chung nhiệt độ tăng và ngày càng
ổn định.
Đối với hai dòng ngược chiều, khi tăng lưu lượng dòng lạnh thì nhiệt độ cả dòng
nóng và dòng lạnh đều giảm. Còn khi tăng lưu lượng dòng nóng thì nhiệt độ tăng, ổn
định dần.
Đối với hai dòng xuôi chiều, khi lưu lượng dòng lạnh tăng thì ∆T n tăng trong khi ∆TL
giảm. Đồng thời, độ giảm này có xu hướng tăng và tiến về gần giá trị 0 khi tăng lưu
lượng dòng nóng.
Đối với hai dòng ngược chiều, khi lưu lượng dòng lạnh tăng thì ∆Tn tăng trong khi
∆TL giảm. Nhưng độ giảm của ∆TL tăng khi tăng lưu lượng dòng nóng.
Với dòng cùng chiều, khi ta tăng lưu lượng dòng lạnh thì Q e tăng, Qc giảm và Qf tăng
trong khi tăng lưu lượng dòng nóng thì Qe tăng, Qc tăng và Qf giảm
Với dòng ngược chiều, khi ta tăng lưu lượng dòng lạnh thì Q e tăng, Qc thay đổi không
ổn định và Qf tăng (nhưng các giá trị gần như nhau). Nếu ta tăng lưu lượng dòng nóng
thì Qe tăng, Qc tăng và Qf tăng.
Nhưng nhìn chung rằngcác giá trị của Q f ổn định, không ảnh hưởng quá đáng kể khi
tăng lưu lượng dòng chảy.
So với lý thuyết, giá trị của Q e và Qc có sự khác biệt do lượng nhiệt thất thoát ra ngoài
môi trường trong quá trình truyền nhiệt.
Những sai số trong quá trình truyền nhiệt, chúng có hiệu ứng dây chuyền dẫn đến
hiệu suất tổng quát tính toán của trường hợp xuôi chiều thậm chí cao hơn cả trường
hợp hai dòng ngược chiều, mặc dù theo lý thuyết thì hiệu suất của hai dòng ngược
chiều phải cao hơn.
Hiệu suất trung bình của trường hợp hai dòng xuôi chiều thấp hơn của hiệu suất trung
bình hai dòng ngược chiều, điều này là phù hợp với lý thuyết. Nhưng hiệu suất cực kỳ
thấp (~20%), lượng nhiệt thất thoát phải nói là cực kỳ lớn.
Đối với hiệu suất từng dùng thì so với trường hợp xuôi chiều thì khi ta chuyển sang
trường hợp ngược chiều, hiệu suất dòng nóng tăng lên trong khi hiệu suất dòng lạnh
không ổn định và có vùng giá trị tương tự như dòng nóng
Các sai số dây chuyền trong quá trình tính toán dẫn đến các giá ∆T log nhỏ và có sự
chênh lệch, mặc dùng vùng giá trị chênh lệch không đáng kể (∆T log =14÷ 15) ở cả hai
trường hợp xuôi chiều và ngược chiều.
Còn về hệ số truyền nhiệt tổng quát K T, các giá trị KT lớn và các sự dao động mạnh
trong vùng giá trị; không đều cho cả trường hợp hai dòng xuôi chiều và trường hợp
hai dòng ngược chiều. Điều này là kết quả của sai số dây chuyền. Ngoài ra, hệ số
truyền nhiệt tổng quát của quá trình truyền nhiệt xuôi chiều nhìn chung thấp hơn so
với quá trình truyền nhiệt ngược chiều. Ở cả hai trường hợp, các giá trị đều phân bố
không đều.
Các giá trị ∆T1 và ∆T2 của quá trình truyền nhiệt xuôi chiều lớn hơn so với quá trình
truyền nhiệt ngược chiều.
Các giá trị α1 và α2 của cả hai trường hợp hầu như giống nhau, hoặc chênh lệnh không
đáng kể.
So sánh KT và KT*
Ở bài thí nghiệm, giá trị KT cao hơn đáng kể so với giá trị của KT*. Nó có thể gây ra
bởi các nguyên nhân như nhiệt lượng tổn thất chưa bù được sai số, nhiệt độ trung bình
bề mặt tính có sai số so với thực tế hay sự thay đổi cơ chế dòng chảy trong quá trình
truyền nhiệt. Nó cũng có thể bị ảnh hưởng bởi các yêu tố như cặn bẩn hay thời tiết.
Tổn thất nhiệt của thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống được thực hiện trong bài thí
nghiệm là cực kỳ lớn. Mức độ sai số của giá trị đo được cao và có sự chênh lệch đáng
kể giữa các giá trị đo được. Điều này có thể được giải thích bằng một số nguyên nhân
như sau:
- Trong quá trình làm, có xảy ra hiện tượng máy tính bị dừng, nhóm buộc phải cắm
dây nên tín hiệu cảm biến mất ổn định và cần thời gian để ổn định lại. Chính vì
vậy,các giá trị có sự thay đổi.
- Phần mềm đo và bộ cảm biến sử dụng bộ điều khiểm PID. Các giá trị đo được không
quá chính xác mà dao động trong một vùng nhất định dẫn đến việc nhóm bắt kết quả
chưa đúng do nằm gần biên trên hoặc biên dưới của khoảng dao động. Vì vậy, nhiệt độ
có chênh lệnh so với nhiệt độ thực tế, sai số là không thể tránh khỏi.
- Nhiệt lượng truyền từ ống sang môi trường và ống không có bọc cách nhiệt nên nhiệt
dễ bị thất thoát ra ngoài môi trường.
- Ngoài ra, còn có thể có một số nguyên nhân khác gây sai số có thể xảy ra như sai sót
trong quá trình ghi kết quả; lưu chất được sử dụng chưa thực sự sạch, bị cáu bẩn; điều
kiện thí nghiệm trong thời tiết nắng nóng có bức xạ cao và sức gió từ quạt trần cũng
có thể làm ảnh hưởng đến kết quả
Từ những nguyên nhân kể trên, nhóm xin đưa ra một số cách khắc phục như sau:
- Ta phải đợi lưu lượng ổn định mới bắt đầu thí nghiệm (bật phần mềm và chỉnh các
giá trị đo).
- Sinh viên ghi số liệu phải chờ số hiện trên màn hình máy tính ổn định, nếu nó dao
động thì chọn con số xuất hiện nhiều nhất và lấy nhiều lần khác nhau, tính trung bình
các số đã chọn để lấy số chính xác nhất.
- Lắp hệ thống kín, không tiến hành thí nghiệm ở môi trường có nhiệt độ quá cao/quá
thấp hay có sự hiện diện của gió mạnh.
- Thao tác thí nghiệm chính xác theo hướng dẫn của giảng viên, không tự ý thay đổi
lưu lượng hay chạm vào các cảm biến.
- Sử dụng nguồn lưu chất sạch, không dính cặn bẩn để số liệu được chính xác nhất.
[1] Phạm Văn Bôn, Nguyễn Đình Thọ. “Quá trình và thiết bị truyền nhiệt”. ĐHQG
Tp. HCM, 2013.
[2] Hoàng Đình Tín. “Truyền nhiệt và tính tóa thiết bị trao đổi nhiệt”. ĐHQG Tp.
HCM, 2013.
[3] Phạm Xuân Toàn, “Các quá trình, thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm
– Tập 3, Các quá trình truyền nhiệt”. NXB Khoa học – Kỹ thuật, 2003
[5] “Sổ tay Quá trình và Thiết bị Công nghệ Hóa chất – Tập 1”, Nhà xuất bản Khoa
học và Kỹ thuật Hà Nội.